Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và tình trạng rối loạn đồng bộ thất trái ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim bằng xạ hình gspect
Rối loạn đồng bộ (RLĐB) là hiện tượng các phần khác nhau của quả
tim co bóp không nhịp nhàng theo trình tự sinh lý, dẫn đến suy giảm hiệu quả
tống máu. RLĐB thất trái là hậu quả của nhiều bệnh lý tim mạch, trong đó có
bệnh động mạch vành và nhồi máu cơ tim (NMCT). Arnold (2010) và cộng
sự nghiên cứu RLĐB thất trái ở BN sau NMCT đã thấy có 56% - 61% BN bị
RLĐB thất trái dựa trên tiêu chuẩn đánh giá bằng siêu âm Doppler mô [111].
Nghiên cứu của Ko và cs (2009) cũng phát hiện tỷ lệ RLĐB thất trái sau
NMCT là 32,6% [89]. RLĐB thất trái có mối tương quan chặt chẽ với hiện
tượng tái cấu trúc thất trái sau NMCT gây tăng thể tích và giảm chức năng
thất trái dẫn tới tăng biến cố tim mạch và tỷ lệ tử vong ở BN sau NMCT
[108], [117], [128], [129], 144]. Pazhenkottil và cs (2011) theo dõi 197 BN
sau NMCT đã cho thấy tỷ lệ biến cố tim mạch ở nhóm rối loạn đồng bộ thất
trái cao hơn rõ rệt so với nhóm BN không rối loạn đồng bộ thất trái (62,9% so
với 24,7%) và rối loạn đồng bộ thất trái là yếu tố độc lập dự đoán các biến cố
tim mạch chính [117]. Việc phát hiện và đánh giá được mức độ RLĐB thất
trái mang lại những thông tin hữu ích cho các bác sĩ tim mạch trong định
hướng điều trị BN sau NMCT
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và tình trạng rối loạn đồng bộ thất trái ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim bằng xạ hình gspect
1 BỘ GIÁO DỤC VẦ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 NGUYỄN THỊ THANH TRUNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN ĐỒNG BỘ THẤT TRÁI Ở BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM BẰNG XẠ HÌNH GSPECT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2020 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 --------- --------- NGUYỄN THỊ THANH TRUNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN ĐỒNG BỘ THẤT TRÁI Ở BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM BẰNG XẠ HÌNH GSPECT CHUYÊN NGÀNH NỘI TIM MẠCH MÃ SỐ: 62.72.01.41 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ NGỌC HÀ PGS.TS. PHẠM THÁI GIANG HÀ NỘI - 2020 1 LỜI CẢM ƠN Với tất cả lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Lê Ngọc Hà, PGS.TS. Phạm Thái Giang, những người thầy đã tận tình trực tiếp dạy dỗ, dìu dắt, hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới Đảng uỷ, Ban Giám đốc Bệnh viện Trung Ương Quân Đội 108, Phòng Sau Đại học, Bộ môn Nội tim mạch, Khoa Nội tim mạch, Khoa Y học Hạt nhân, Khoa Can thiệp tim mạch - Bệnh viện Trung Uơng Quân Đội 108 đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô: PGS.TS. Phạm Nguyên Sơn, PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương, PGS.TS. Vũ Điện Biên, PGS.TS. Nguyễn Văn Quýnh, PGS.TS. Đoàn Văn Đệ, PGS.TS. Lương Công Thức, PGS.TS. Trần Văn Riệp, PGS.TS. Nguyễn Oanh Oanh, PGS.TS. Lê Văn Trường, PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hoài, PGS.TS. Nguyễn Đức Hải, PGS.TS. Trần Hồng Nghị, PGS.TS. Tạ Mạnh Cường, TS. Phạm Trường Sơn, TS. Vũ Hà Nga Sơn, TS. Tưởng Thị Hồng Hạnh, TS. Trần Song Giang đã đóng góp những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn chỉnh luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban giám đốc BVĐK tỉnh Thái Bình đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, công tác và nghiên cứu khoa học. Tôi xin chân thành cảm ơn sự động viên, giúp đỡ vô tư, tận tình của các anh chị đi trước, đồng nghiệp, bạn bè trong thời gian học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin tỏ lòng biết ơn tới công nuôi dạy của cha mẹ tôi, sự quan tâm, giúp đỡ, động viên của chồng, con, anh, chị, em và những người thân để tôi có được ngày hôm nay. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 02 năm 2020 Tác giả luận án Nguyễn Thị Thanh Trung 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Thị Thanh Trung 1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ACC American College of Cardiology (Trường Tim mạch Hoa Kỳ) AHA American Heart Association (Hội Tim mạch Hoa Kỳ) ASNC American Society of Nuclear Cardiology (Hội tim mạch hạt nhân Hoa Kỳ) DCPX Dược chất phóng xạ. DI Dyssynchrony index (chỉ số mất đồng bộ). ĐTĐ Điện tâm đồ GSPECT Gated single photon emission computed tomography (xạ hình tưới máu cơ tim có gắn cổng điện tim). HBW Histogram bandwidth (khoảng thời gian mà 95% số vùng cơ tim bắt đầu co bóp hay khoảng thời gian chứa 95% số điểm OMC). HK Histogram Kurtosus (độ lệch của biểu đồ Histogram). HS Histogram Skewness (độ xiên của biểu đồ Histogram). LBBB Left bundle branch block (nghẽn nhánh trái) MRI Magnetic resonance imaging (cộng hưởng từ) NMCT Nhồi máu cơ tim OMC Onset of mechanical contraction (thời điểm một vùng cơ tim bắt đầu co bóp). PET Positron Emission Tomography (xạ hình cắt lớp positron). PSD The standard deviation of the OMC phase distribution (độ lệch chuẩn phân bố thời gian bắt đầu co bóp của hơn 600 vùng cơ tim). RAA Renin-angiotensin-aldosterone (hệ RAA) RLĐB Rối loạn đồng bộ 1 RSDc Độ trễ sức căng theo chiều hướng tâm của 12 vùng nền và giữa của thất trái. SDI Systolic dyssynchrony index (chỉ số rối loạn đồng bộ tâm thu) SPECT Single Photon Emission Computed Tomography (xạ hình cắt lớp đơn photon). SRS Summed Rest Score (Tổng điểm tưới máu khi nghỉ). SSS Summed Stress Score (Tổng điểm tưới máu khi gắng sức). TSI Tissue synchronization imaging (hình ảnh đồng bộ mô). TDI Tissue Doppler Imaging (Siêu âm Doppler mô cơ tim). Ts – Diff Maximal temporal difference of Ts (chênh lệch lớn nhất thời gian đạt vận gian đạt vận tốc tối đa của các thành đối diện tâm thu). Ts – SD Standard deviation of Ts (độ lệch chuẩn của thời gian đạt vận tốc tốc tối đa tâm thu). TVI Tissue velovity imaging (Hình ảnh vận tốc mô) WHO World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới). XHTMCT Xạ hình tưới máu cơ tim 1 MỤC LỤC Trang DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU DANH MỤC BIỂU ĐỒ ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN.......................................................................... 3 1.1. Các tổn thương sau nhồi máu cơ tim ............................................... 3 1.1.1. Các tổn thương tiên phát do thiếu máu........................................ 3 1.1.2. Tái cấu trúc thất trái .................................................................. 4 1.1.3. Rối loạn đồng bộ tim .................................................................. 7 1.1.4. Thăm dò và đánh giá bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim ................ 12 1.2. Các phương pháp đánh giá RLĐB thất trái ................................... 17 1.2.1. Điện tim đồ thường qui............................................................. 17 1.2.2. Siêu âm tim M - mode............................................................... 18 1.2.3. Siêu âm Doppler mô cơ tim ...................................................... 19 1.2.4. Siêu âm đánh dấu mô (speaker tracking echocardiography) ...... 23 1.2.5. Siêu âm đánh dấu mô 3D (Three-dimensional speckle tracking). 24 1.2.6. Siêu âm 3D với thời gian thực (Real-time three-dimensional echocardiography) ............................................................................ 24 1.3. Xạ hình gated SPECT tưới máu cơ tim đánh giá rối loạn đồng bộ thất trái ................................................................................................ 26 1.3.1. Khái niệm chụp xạ hình tưới máu cơ tim ................................... 26 1.3.2. Xạ hình tưới máu cơ tim có gắn cổng điện tim ........................... 27 1.3.3. Xạ hình tưới máu cơ tim có gắn cổng điện tim trong đánh giá bệnh mạch vành......................................................................................... 28 1.3.4. Xạ hình tưới máu cơ tim đánh giá rối loạn đồng bộ cơ học thất trái. 30 1 1.3.5. Nghiệm pháp gắng sức trong chụp xạ hình tưới máu cơ tim ....... 34 1.3.6. Ưu nhược điểm của phương pháp chụp xạ hình tưới máu cơ tim có gắn cổng điện tim trong đánh giá rối loạn đồng bộ thất trái ................ 36 1.4. Nghiên cứu sử dụng gated SPECT đánh giá rối loạn đồng bộ thất trái 38 1.4.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài........................................... 38 1.4.2. Các nghiên cứu trong nước ...................................................... 42 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 44 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 44 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: ............................................... 44 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: ................................................................. 45 2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 45 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................. 45 2.2.2. Các bước tiến hành .................................................................. 46 2.2.3. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu ................................. 47 2.2.4. Ghi điện tâm đồ khi nghỉ .......................................................... 51 2.2.5. Siêu âm tim:............................................................................ 52 2.2.6. Chụp và can thiệp động mạch vành.......................................... 53 2.2.7. Chụp xạ hình SPECT tưới máu cơ tim ....................................... 53 2.2.8. Đánh giá phân loại hình ảnh xạ hình tưới máu cơ tim ............... 58 2.3. Xử lý số liệu................................................................................... 64 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................. 65 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 66 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng rối loạn đồng bộ thất trái bằng xạ hình SPECT ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim .... 66 3.2. Mối liên quan giữa tình trạng RLĐB thất trái trên SPECT với một số đặc điểm lâm sàng và siêu âm tim ở bệnh nhân sau NMCT .................. 82 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ..................................................................... 100 1 4.1. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng rối loạn đồng bộ thất trái bằng xạ hình gated SPECT ở bệnh nhân sau NMCT ....... 100 4.2. Mối liên quan giữa tình trạng RLĐB thất trái trên gated SPECT với một số đặc điểm lâm sàng, siêu âm tim ở BN sau nhồi máu cơ tim ..... 120 KẾT LUẬN ........................................................................................... 137 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 139 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................. 140 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Trang Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi và giới của đối tượng nghiên cứu ......................... 66 Bảng 3.2. Một số đặc điểm lâm sàng của nhóm BN sau NMCT .................. 67 Bảng 3.3. Tỷ lệ tử vong ở nhóm bệnh nhân sau NMCT .............................. 68 Bảng 3.4. Đặc điểm điện tâm đồ của nhóm bệnh nhân sau NMCT .............. 69 Bảng 3.5. Kích thước, thể tích và chức năng tâm thu thất trái nhóm BN sau NMCT và nhóm chứng ............................................................ 70 Bảng 3.6. Một số chỉ số đánh giá rối loạn đồng bộ thất trái trên siêu âm TSI 71 Bảng 3.7. Đặc điểm khuyết xạ trên xạ hình SPECT tưới máu cơ tim ở nhóm bệnh nhân sau NMCT .............................................................. 72 Bảng 3.8. So sánh các thông số định lượng trên xạ hình SPECT tưới máu cơ tim giữa nhóm BN sau NMCT và nhóm chứng ......................... 74 Bảng 3.9. Vị trí, số lượng tổn thương khuyết xạ trên xạ hình SPECT tưới máu cơ tim ở BN sau NMCT ........................................................... 75 Bảng 3.10. So sánh các chỉ số RLĐB thất trái trên xạ hình SPECT ở BN sau NMCT và nhóm chứng ............................................................ 76 Bảng 3.11. Các thông số đánh giá rối loạn đồng bộ thất trái trên xạ hình SPECT .................................................................................... 79 Bảng 3.12. Sự phù hợp chẩn đoán RLĐB giữa HBW và PSD ..................... 80 Bảng 3.13. Mối liên quan giữa các thông số rối loạn đồng bộ thất trái trên SPECT và giới tính .................................................................. 82 Bảng 3.14. Mối liên quan giữa các chỉ số RLĐB thất trái theo tuổi ............. 82 Bảng 3.15. Mối liên quan giữa các thông số RLĐB thất trái và suy tim ....... 83 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa các chỉ số rối loạn đồng bộ thất trái trên SPECT và NYHA .................................................................... 83 Bảng 3.17. Liên quan giữa các chỉ số rối loạn đồng bộ thất trái trên SPECT và các phương pháp điều trị ở BN sau NMCT ............................... 84 1 Bảng 3.18. Liên quan giữa các chỉ số RLĐB thất trái trên SPECT và QRS .. 85 Bảng 3.19. Liên quan giữa các chỉ số PSD, HBW và EF trên SPECT .......... 85 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa các chỉ số RLĐB thất trái và vị trí tổn thương khuyết xạ trên xạ hình trên SPECT ........................................... 87 Bảng 3.21. Liên quan giữa các chỉ số RLĐB thất trái và mức độ khuyết xạ trên xạ hình SPECT ................................................................. 88 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa các chỉ số RLĐB thất trái và tình trạng khuyết xạ trên xạ hình SPECT ............................................................. 91 Bảng 3.23. Mối liên quan giữa các thông số đánh giá rối loạn đồng bộ thất trái và thể tích thất trái cuối tâm thu trên xạ hình SPECT................. 92 Bảng 3.24. Liên quan giữa các thông số RLĐB thất trái trên SPECT và siêu âm TSI .................................................................................... 94 Bảng 3.25. yếu tố liên quan tới tình trạng rối loạn đồng bộ thất trái ............. 95 Bảng 3.26. Các chỉ số rối loạn đồng bộ và biến chứng tử vong ................... 96 Bảng 3.27. Các chỉ số rối loạn đồng bộ dự đoán nguy cơ tử vong................ 97 Bảng 3.28. Nguy cơ tử vong theo ngưỡng PSD .......................................... 99 Bảng 3.29. Nguy cơ tử vong theo ngưỡng HBW ........................................ 99 1 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ rối loạn đồng bộ thất trái trên GSPECT theo PSD........... 80 Biểu đồ 3.2. Đồ thị tương quan giữa PSD trên gated SPECT với HBW ....... 81 Biểu đồ 3.3. Chỉ số HBW, PSD theo phân độ suy tim NYHA ..................... 84 Biểu đồ 3.4. Chỉ số HBW, PSD và EF trên xạ hình SPECT ........................ 86 Biểu đồ 3.5. Đồ thị tương quan giữa EF với PSD và HBW ......................... 86 Biểu đồ 3.6. Đồ thị tương quan giữa PSD với SSS và SRS ......................... 90 Biểu đồ 3.7. Đồ thị tương quan giữa HBW với SSS và SRS ....................... 91 Biểu đồ 3.8. PSD, HBW và thể tích thất trái cuối tâm thu (ESV)................. 92 Biểu đồ 3.9. PSD, HBW và thể tích thất trái cuối tâm trương (EDV)........... 93 Biểu đồ 3.10. Đồ thị tương quan giữa PSD trên GSPECT với Ts - SD 12 và Ts - Diff 12 trên TSI .............................................................. 93 Biểu đồ 3.11. Đồ thị tương quan giữa HBW trên GSPECT với Ts - SD 12 và Ts - Diff 12 trên TSI .............................................................. 94 Biểu đồ 3.12. Đường cong ROC các chỉ số RLĐB trên SPECT và siêu âm dự đoán tử vong sau NMCT ........................................................ 97 Biểu đồ 3.13. Đường Kapplan Meier dự đoán tử vong theo ngưỡng PSD và HBW .................................................................................... 98 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Rối loạn đồng bộ (RLĐB) là ... m myocardial perfusion imaging, Heart, 97(1), pp. 33-7. 118. Piccini J.P., Horton J.R., Shaw L.K. et al. (2008), “Single Photon Emission Computed Tomography Myocardial Perfusion Defects Are Associated With an Increased Risk of All-Cause Death, Cardiovascular Death, and Sudden Cardiac Death”, Circ Cardiovasc Imaging, 1, pp. 180 - 188. 119. Pitzalis M.V., Iacoviello M., Romito R., et al. (2005), Ventricular asynchrony predicts a better outcome in patients with chronic heart failure receiving cardiac resynchronization therapy, J Am Coll Cardiol, 45(1), pp. 65-9. 120. Pitzalis M.V., Iacoviello M., Romito R., et al. (2002), Cardiac resynchronization therapy tailored by echocardiographic evaluation of ventricular asynchrony, Journal of the American College of Cardiology, 40(9), pp. 1615-22. 1 121. Ponikowski P., Voors A.A., Anker S.D., et al. (2016), ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. European Heart Journal, 29, pp. 2388-442 122. Ramos M., DePasquale E., and Coplan N.L. (2008), Assessment of myocardial viability: review of the clinical significance, Rev Cardiovasc Med, 9(4), pp. 225-31. 123. Risum N. (2014), Assessment of Mechanical Dyssynchrony in Cardiac Resynchronization Therapy Daníh Medical Journal, 61(12), p. B4981. 124. Roger V.L. (2013), Epidemiology of heart failure, Circ Res, 113(6), pp. 646-59. 125. Rosamond W., Flegal K., Friday G., et al. (2007), Heart disease and stroke statistics--2007 update: a report from the American Heart Association Statistics Committee and Stroke Statistics Subcommittee, Circulation, 115(5), pp. 69-171. 126. Santos A.B., Kraigher-Krainer E., Bello N., et al. (2014), Left ventricular dyssynchrony in patients with heart failure and preserved ejection fraction, Eur Heart J, 35(1), pp. 42-7. 127. Serri K., Lafitte S., Amyot R., et al. (2007), Echocardiographic evaluation of cardiac dyssynchrony, Can J Cardiol, 23(4), pp. 303-10. 128. Sharma R.K., Volpe G., Rosen B.D., et al. (2014), Prognostic implications of left ventricular dyssynchrony for major adverse cardiovascular events in asymptomatic women and men: the Multi- Ethnic Study of Atherosclerosis, J Am Heart Assoc, 3(4)p.214. 129. Shin S.H., Hung C.L., Uno H., et al. (2010), Mechanical dyssynchrony after myocardial infarction in patients with left ventricular dysfunction, heart failure, or both, Circulation, 121(9), pp. 1096-103. 130. Siva S.C., Rajasekhar D., Vanajakshamma V., et al. (2015), Prognostic significance of NT-proBNP, 3D LA volume and LV dyssynchrony in 1 patients with acute STEMI undergoing primary percutaneous intervention, Indian Heart J, 67(4), pp. 318-27. 131. Smiseth O. A., Russell K., and Skulstad H. (2012), The role of echocardiography in quantification of left ventricular dyssynchrony: state of the art and future directions, Eur Heart J Cardiovasc Imaging, 13(1), pp. 61-8. 132. Sobic-Saranovic D.P., Pavlovic S.V., Beleslin B.D., et al. (2009), Site of myocardial infarction and severity of perfusion abnormalities impact on post-stress left ventricular function in patients with single-vessel disease: gated single-photon emission computed tomography methoxyisobutylisonitrile study, Nucl Med Commun, 30(2), pp. 148-54. 133. Sorrentino R., Esposito R., Pezzullo E., et al. (2016), Real-time three- dimensional speckle tracking echocardiography: technical aspects and clinical applications, Research Reports in Clinical Cardiology, Volume 7, pp. 147-58. 134. Spragg D.D. and Kass D.A. (2006), Pathobiology of left ventricular dyssynchrony and resynchronization, Prog Cardiovasc Dis, 49(1), pp. 26-41. 135. Steyn K., Sliwa K., Hawken S., et al. (2005), Risk factors associated with myocardial infarction in Africa: the INTERHEART Africa study, Circulation, 112(23), pp. 3554-61. 136. Sutton M.G.St J. and Sharpe N. (2000), "Left Ventricular Remodeling After Myocardial Infarction Pathophysiology and Therapy", Circulation. 101(25), pp. 2981-88. 137. Tangri N., Ferguson T. W., Whitlock R. H., et al. (2017), Long term health outcomes in patients with a history of myocardial infarction: A population based cohort study, PLoS One, 12(7), p.180. 1 138. Thune J.J., Signorovitch J.E., Kober L., et al. (2011), Predictors and prognostic impact of recurrent myocardial infarction in patients with left ventricular dysfunction, heart failure, or both following a first myocardial infarction, Eur J Heart Fail, 13(2), pp. 148-53. 139. Thygesen K., Alpert J.S., Jaffe A.S., et al. (2012), Third universal definition of myocardial infarction, Circulation, 126(16), pp. 2020-35. 140. Tilkemeier P.L. and Wackers F.J. (2009), ASNC Announcement, Journal of Nuclear Cardiology, 16(2), pp. 328-29. 141. Trimble M.A., Borges-Neto S., Smallheiser S., et al. (2007), Evaluation of left ventricular mechanical dyssynchrony as determined by phase analysis of ECG-gated SPECT myocardial perfusion imaging in patients with left ventricular dysfunction and conduction disturbances, J Nucl Cardiol, 14(3), pp. 298-307. 142. Trimble M.A., Velazquez E.J., and Adams G.L. (2008), Repeatability and reproducibility of phase analysis of gated single-photon emission computed tomography myocardial perfusion imaging used to quantify cardiac dyssynchrony", Nuclear Medicine Communications. 29(4), pp. 374-381. 143. Turan B., Dasli T., Erkol A., et al. (2016), Diastolic Dyssynchrony in Acute ST Segment Elevation Myocardial Infarction and Relationship with Functional Recovery of Left Ventricle, J Cardiovasc Ultrasound, 24(3), pp. 208-14. 144. Turan B., Yilmaz F., Karaahmet T., et al. (2012), Role of left ventricular dyssynchrony in predicting remodeling after ST elevation myocardial infarction, Echocardiography, 29(2), pp. 165-72. 145. Uebleis C., Hellweger S., Laubender R.P., et al. (2012), Left ventricular dyssynchrony assessed by gated SPECT phase analysis is an independent predictor of death in patients with advanced coronary artery disease and reduced left ventricular function not undergoing cardiac 1 resynchronization therapy, Eur J Nucl Med Mol Imaging, 39(10), pp. 1561-9. 146. Valensi P., Lorgis L., and Cottin Y. (2011), Prevalence, incidence, predictive factors and prognosis of silent myocardial infarction: a review of the literature, Arch Cardiovasc Dis, 104(3), pp. 178-88. 147. van der Veen B.J., Al Younis I., Ajmone-Marsan N., et al. (2012), Ventricular dyssynchrony assessed by gated myocardial perfusion SPECT using a geometrical approach: a feasibility study, Eur J Nucl Med Mol Imaging, 39(3), pp. 421-9. 148. Vancheri F., Vancheri S., and Henein M.Y. (2016), Effect of Age on Left Ventricular Global Dyssynchrony in Asymptomatic Individuals: A Population Study, Echocardiography, 33(7), pp. 977-83. 149. Wackers F.J.Th., Bruni W., and Zaret B.L. (2004), SPECT Myocardial Perfusion Imaging Acquisition and Processing Protocols, Nuclear Cardiology, The Basics, pp. 61-72. 150. Wagner G.S., Macfarlane P., Wellens H., et al. (2009), AHA/ACCF/HRS recommendations for the standardization and interpretation of the electrocardiogram: part VI: acute ischemia/infarction: a scientific statement from the American Heart Association Electrocardiography and Arrhythmias Committee, Council on Clinical Cardiology; the American College of Cardiology Foundation; and the Heart Rhythm Society. Endorsed by the International Society for Computerized Electrocardiology, J Am Coll Cardiol, 53(11), pp. 1003-11. 151. WHO Expert Consultation (2004), Appropriate body-mass index for Asian populations and its implications for policy and intervention strategies, Lancet, 363(9403), pp. 157-63. 1 152. Wu J.C. (2007), "Echocardiography in Myocardial Infarction" in Essential Echocardiography, pp.133-48. 153. Yu C.M., Bax J.J., Monaghan M., et al. (2004), Echocardiographic evaluation of cardiac dyssynchrony for predicting a favourable response to cardiac resynchronisation therapy, Heart, 90 Suppl 6, pp.17-22. 154. Yu C.M., Gorcsan J., Bleeker G.B., et al. (2007), Usefulness of tissue Doppler velocity and strain dyssynchrony for predicting left ventricular reverse remodeling response after cardiac resynchronization therapy, Am J Cardiol, 100(8), pp. 1263-70. 155. Yu C.M., Sanderson J.E., and Gorcsan J. (2010), Echocardiography, dyssynchrony, and the response to cardiac resynchronization therapy, Eur Heart J, 31(19), pp. 2326-37. 156. Yu C.M., Zhang Q., Fung J.W., et al. (2005), A novel tool to assess systolic asynchrony and identify responders of cardiac resynchronization therapy by tissue synchronization imaging, J Am Coll Cardiol, 45(5), pp. 677-84. 157. Zafrir N., Bental T., Strasberg B., et al. (2017), Yield of left ventricular dyssynchrony by gated SPECT MPI in patients with heart failure prior to implantable cardioverter-defibrillator or cardiac resynchronization therapy with a defibrillator: Characteristics and prediction of cardiac outcome, J Nucl Cardiol, 24(1), pp. 122-29. 158. Zafrir N., Nevzorov R., Bental T., et al. (2014), Prognostic value of left ventricular dyssynchrony by myocardial perfusion-gated SPECT in patients with normal and abnormal left ventricular functions, J Nucl Cardiol, 21(3), pp. 532-40. 159. Zhang Y., Chan A.K., Yu C.M., et al. (2005), Left ventricular systolic asynchrony after acute myocardial infarction in patients with narrow QRS complexes, Am Heart J, 149(3), pp. 497-503. 1 160. Zhang Y., Yip G.W., Chan A.K., et al. (2008), Left ventricular systolic dyssynchrony is a predictor of cardiac remodeling after myocardial infarction, Am Heart J, 156(6), pp. 1124-32. 161. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure (2012). European Heart Journal, 29, pp. 2388-2442. 1 PHỤ LỤC BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU I. Hành chính: 1. MSBA: ............................ MSNC: ........................ Số lưu trữ: ............. 2. Họ tên: ............................................ Tuổi ............... Giới: ..................... 3. Cân nặng: ........................ .(kg) Chiều cao ............. cm) BMI: .............. Nghề nghiệp; ....................................... Điện thoại: ................................... Địa chỉ; ............................................... .................................................... Ngày giờ vào viện................................ Ngày ra viện................................. Lý do vào viện;.................................... .................................................... Chẩn đoán: .......................................... .................................................... II. Các biến lâm sàng 1. Yếu tố nguy cơ Yếu tố Có Không Ghi chú Hút thuốc lá Đái tháo đường Tăng huyết áp RL mỡ máu BMI Gia đình mạch vành (người thân trực hệ) 2. Tiền sử bệnh Tiền sử Có Không Thời điểm Đau thắt ngực NMCT Can thiệp ĐMV 1 3. Bệnh sử hoặc triệu chứng cơ năng - Đau thắt ngực: □ Không đau ngực □ Đau ngực không điển hình □ Đau ngực điển hình - Khó thở: □ Không khó thở □ Khó thở khi gắng sức nặng □ Khó thở khi gắng sức nhẹ □ Khó thở khi nghỉ - Hạn chế vận động: □ Không hạn chế □ Hạn chế hoạt động nặng □ Hạn chế nhiều hoạt động thể lực NYHA độ.. 4. Khám Toàn thân Da niêm mạc Phù: Không phù □ Toàn thân □ Phù chi □ Phù mặt □ Gan to □ cổ chướng □ TM cổ nổi □ Phản hồi gan –TM cổ □ Tuần hoàn Tần số tim ck/phút Tim Đều □ Không đều □ Ngựa phi □ HA..mmHg Phổi: Có ran ẩm □ Không có ran ẩm □ 1 III. Cận lâm sàng 1. Xét nghiệm men tim và chuyển hóa lipid máu Vào viện Cao nhất CK-MB Troponin T Cholesterol Triglycerid LDL HDL Pro - PNB Glucose 2. Điện tâm đồ trong giai đoạn cấp của NMCT: Vị trí và dạng nhồi máu cơ tim Có Không Vách Thành Trước vách trước Trước bên Trước rộng Thành dưới Kết hợp Nhồi máu cơ tim không có sóng Q Block nhánh trái QRS > 120 ms Trên thất Rối loạn nhịp tim Thất Block nhĩ thất 1 3. Điện tâm đồ trong giai đoạn sau NMCT: Yếu tố Có Không QRS> 120 ms Rối loạn nhịp nhĩ Rối loạn nhịp Rối loạn nhịp thất Block nhĩ thất Block nhánh trái 4. XQ tim phổi □ Chỉ số tim ngực (X ± SD): □ Chỉ số tim ngực >50% 5. Chụp xạ hình tưới máu cơ tim: Ngàythángnăm. ĐMLTT □ Có □ Không Hồi phục khuyết xạ □ Hoàn toàn □ Một phần □ Cố định Mức độ khuyết xạ □ Nhẹ □ Vừa □ Nặng Diện tổn thương □ Hẹp □ Trung bình □ Rộng Vận động thành tim □ Bình thường □ Giảm nhẹ □ Giảm vừa □ Giảm nặng □ Không v/đ □ V/đ nghịch thường ĐM mũ □ Có □ Không Hồi phục khuyết xạ □ Hoàn toàn □ Một phần □ Cố định Mức độ khuyết xạ □ Nhẹ □ Vừa □ Nặng Diện tổn thương □ Hẹp □ Trung bình □ Rộng Vận động thành tim □ Bình thường □ Giảm nhẹ □ Giảm vừa □ Giảm nặng □ Không v/đ □ V/đ nghịch thường 1 ĐM vành phải □ Có □ Không Hồi phục khuyết xạ □ Hoàn toàn □ Một phần □ Cố định Mức độ khuyết xạ □ Nhẹ □ Vừa □ Nặng Diện tổn thương □ Hẹp □ Trung bình □ Rộng Vận động thành tim □ Bình thường □ Giảm nhẹ □ Giảm vừa □ Giảm nặng □ Không v/đ □ V/đ nghịch thường Cơ tim sống □ Có □ Không Biên độ biểu đồ □ Cao- hẹp □ Thấp rộng Rối loạn đồng bộ □ Có □ Không □ Nặng Thông số tưới máu và chức năng tim SRS SSS SDS Thông số chức năng tim EDV (ml) ESV (ml) EF % WMS Thông số rối loạn đồng bộ PSD(degree) PHBW(degree) Peak HS HK 1 6. Siêu âm tim 6.1. Siêu âm TM, 2D, Doppler: Váchliên Thànhsau EF ĐMC FS% thất TT Dd Ds EDV ESV (Tei) TT TTr TT Tr Simpson 4B: EVD.ml EVSml EF..% Simpson 2B: EVD.ml EVSml EF..% HoHL HoC HoBL HoP ALĐMP Vận động thành thất trái: ........................................................................... Các dấu hiệu khác:.................................................................................... 6.2. Siêu âm doppler mô cơ tim Chỉ số Giá trị Septal Lat delay (SLD) Septal Post delay (SPD) Basal max delay ( Ts- Diff 6 vùng ) Basalstdev ( Ts- SD 6 vùng ) All seg. Max delay (Ts-Diff 12 vùng) All segments stde (Ts-SD 12 vùng ) RLĐBTT 1 7. Chụp động mạch vành: □ Có □ Không ngày tháng..năm Hẹp thân chung ĐMV □ Có □ Không Mức độ hẹp.% Hẹp ĐMLTT □ Có □ Không Mứcđộhẹp.% Hẹp ĐM mũ □ Có □ Không Mức độ hẹp.% Hẹp ĐM vành phải □ Có □ Không Mức độ hẹp.% Nong và đặt stend □ Có □ Không Mổ bắc cầu nối chủ vành □ Có □ Không Điều trị nội khoa □ Có □ Không 8. Theo dõi các biến cố lâm sàng: Các biến cố 1 th 3th 6th 12th Tái ĐTN và hoặc NMCT Suy tim Can thiệp tái tưới máu Tử vong do tim mạch MACE □ Suy tim cấp □ Có □ Nhịp nhanh thất dai dẳng □ không □ Tử vong
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_va_tinh_trang_roi_loan.pdf
- Dong gop moi cua luan an.docx
- Luan an tom tat - Eng.pdf
- Luan an tom tat -Viet.pdf