Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và tình trạng rối loạn đồng bộ thất trái ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim bằng xạ hình gspect

Rối loạn đồng bộ (RLĐB) là hiện tượng các phần khác nhau của quả

tim co bóp không nhịp nhàng theo trình tự sinh lý, dẫn đến suy giảm hiệu quả

tống máu. RLĐB thất trái là hậu quả của nhiều bệnh lý tim mạch, trong đó có

bệnh động mạch vành và nhồi máu cơ tim (NMCT). Arnold (2010) và cộng

sự nghiên cứu RLĐB thất trái ở BN sau NMCT đã thấy có 56% - 61% BN bị

RLĐB thất trái dựa trên tiêu chuẩn đánh giá bằng siêu âm Doppler mô [111].

Nghiên cứu của Ko và cs (2009) cũng phát hiện tỷ lệ RLĐB thất trái sau

NMCT là 32,6% [89]. RLĐB thất trái có mối tương quan chặt chẽ với hiện

tượng tái cấu trúc thất trái sau NMCT gây tăng thể tích và giảm chức năng

thất trái dẫn tới tăng biến cố tim mạch và tỷ lệ tử vong ở BN sau NMCT

[108], [117], [128], [129], 144]. Pazhenkottil và cs (2011) theo dõi 197 BN

sau NMCT đã cho thấy tỷ lệ biến cố tim mạch ở nhóm rối loạn đồng bộ thất

trái cao hơn rõ rệt so với nhóm BN không rối loạn đồng bộ thất trái (62,9% so

với 24,7%) và rối loạn đồng bộ thất trái là yếu tố độc lập dự đoán các biến cố

tim mạch chính [117]. Việc phát hiện và đánh giá được mức độ RLĐB thất

trái mang lại những thông tin hữu ích cho các bác sĩ tim mạch trong định

hướng điều trị BN sau NMCT

pdf 181 trang dienloan 7800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và tình trạng rối loạn đồng bộ thất trái ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim bằng xạ hình gspect", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và tình trạng rối loạn đồng bộ thất trái ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim bằng xạ hình gspect

Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và tình trạng rối loạn đồng bộ thất trái ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim bằng xạ hình gspect
1 
 BỘ GIÁO DỤC VẦ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
 VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 
  
 NGUYỄN THỊ THANH TRUNG 
 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 
 VÀ TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN ĐỒNG BỘ THẤT TRÁI 
 Ở BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM 
 BẰNG XẠ HÌNH GSPECT 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
 HÀ NỘI - 2020 
1 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
 VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 
 --------- --------- 
 NGUYỄN THỊ THANH TRUNG 
 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 
 VÀ TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN ĐỒNG BỘ THẤT TRÁI 
 Ở BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM 
 BẰNG XẠ HÌNH GSPECT 
 CHUYÊN NGÀNH NỘI TIM MẠCH 
 MÃ SỐ: 62.72.01.41 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
 Người hướng dẫn khoa học: 
 PGS.TS. LÊ NGỌC HÀ 
 PGS.TS. PHẠM THÁI GIANG 
 HÀ NỘI - 2020 
1 
 LỜI CẢM ƠN 
 Với tất cả lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn 
PGS.TS. Lê Ngọc Hà, PGS.TS. Phạm Thái Giang, những người thầy đã tận tình 
trực tiếp dạy dỗ, dìu dắt, hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên 
cứu và hoàn thành luận án này. 
 Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới Đảng uỷ, Ban Giám đốc Bệnh viện 
Trung Ương Quân Đội 108, Phòng Sau Đại học, Bộ môn Nội tim mạch, Khoa Nội 
tim mạch, Khoa Y học Hạt nhân, Khoa Can thiệp tim mạch - Bệnh viện Trung Uơng 
Quân Đội 108 đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập 
và nghiên cứu. 
 Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô: PGS.TS. Phạm Nguyên Sơn, 
PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương, PGS.TS. Vũ Điện Biên, PGS.TS. Nguyễn Văn Quýnh, 
PGS.TS. Đoàn Văn Đệ, PGS.TS. Lương Công Thức, PGS.TS. Trần Văn Riệp, PGS.TS. 
Nguyễn Oanh Oanh, PGS.TS. Lê Văn Trường, PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hoài, 
PGS.TS. Nguyễn Đức Hải, PGS.TS. Trần Hồng Nghị, PGS.TS. Tạ Mạnh Cường, TS. 
Phạm Trường Sơn, TS. Vũ Hà Nga Sơn, TS. Tưởng Thị Hồng Hạnh, TS. Trần Song 
Giang đã đóng góp những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn chỉnh luận án này. 
 Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban giám đốc BVĐK tỉnh Thái Bình đã 
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, công tác và nghiên cứu khoa 
học. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn sự động viên, giúp đỡ vô tư, tận tình của các anh 
chị đi trước, đồng nghiệp, bạn bè trong thời gian học tập và nghiên cứu. 
 Cuối cùng, tôi xin tỏ lòng biết ơn tới công nuôi dạy của cha mẹ tôi, sự quan 
tâm, giúp đỡ, động viên của chồng, con, anh, chị, em và những người thân để tôi có 
được ngày hôm nay. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn! 
 Hà Nội, tháng 02 năm 2020 
 Tác giả luận án 
 Nguyễn Thị Thanh Trung 
1 
 LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. 
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công 
bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác. 
 Tác giả luận án 
 Nguyễn Thị Thanh Trung 
1 
 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
ACC American College of Cardiology (Trường Tim mạch Hoa Kỳ) 
AHA American Heart Association (Hội Tim mạch Hoa Kỳ) 
ASNC American Society of Nuclear Cardiology (Hội tim mạch hạt nhân 
 Hoa Kỳ) 
DCPX Dược chất phóng xạ. 
DI Dyssynchrony index (chỉ số mất đồng bộ). 
ĐTĐ Điện tâm đồ 
GSPECT Gated single photon emission computed tomography (xạ hình 
 tưới máu cơ tim có gắn cổng điện tim). 
HBW Histogram bandwidth (khoảng thời gian mà 95% số vùng cơ tim 
 bắt đầu co bóp hay khoảng thời gian chứa 95% số điểm OMC). 
HK Histogram Kurtosus (độ lệch của biểu đồ Histogram). 
HS Histogram Skewness (độ xiên của biểu đồ Histogram). 
LBBB Left bundle branch block (nghẽn nhánh trái) 
MRI Magnetic resonance imaging (cộng hưởng từ) 
NMCT Nhồi máu cơ tim 
OMC Onset of mechanical contraction (thời điểm một vùng cơ tim bắt 
 đầu co bóp). 
PET Positron Emission Tomography (xạ hình cắt lớp positron). 
PSD The standard deviation of the OMC phase distribution (độ lệch 
 chuẩn phân bố thời gian bắt đầu co bóp của hơn 600 vùng cơ 
 tim). 
RAA Renin-angiotensin-aldosterone (hệ RAA) 
RLĐB Rối loạn đồng bộ 
1 
RSDc Độ trễ sức căng theo chiều hướng tâm của 12 vùng nền và giữa 
 của thất trái. 
SDI Systolic dyssynchrony index (chỉ số rối loạn đồng bộ tâm thu) 
SPECT Single Photon Emission Computed Tomography (xạ hình cắt lớp 
 đơn photon). 
SRS Summed Rest Score (Tổng điểm tưới máu khi nghỉ). 
SSS Summed Stress Score (Tổng điểm tưới máu khi gắng sức). 
TSI Tissue synchronization imaging (hình ảnh đồng bộ mô). 
TDI Tissue Doppler Imaging (Siêu âm Doppler mô cơ tim). 
Ts – Diff Maximal temporal difference of Ts (chênh lệch lớn nhất thời gian 
 đạt vận gian đạt vận tốc tối đa của các thành đối diện tâm thu). 
Ts – SD Standard deviation of Ts (độ lệch chuẩn của thời gian đạt vận tốc 
 tốc tối đa tâm thu). 
TVI Tissue velovity imaging (Hình ảnh vận tốc mô) 
WHO World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới). 
XHTMCT Xạ hình tưới máu cơ tim 
1 
 MỤC LỤC 
 Trang 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 
Chương 1. TỔNG QUAN.......................................................................... 3 
 1.1. Các tổn thương sau nhồi máu cơ tim ............................................... 3 
 1.1.1. Các tổn thương tiên phát do thiếu máu........................................ 3 
 1.1.2. Tái cấu trúc thất trái .................................................................. 4 
 1.1.3. Rối loạn đồng bộ tim .................................................................. 7 
 1.1.4. Thăm dò và đánh giá bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim ................ 12 
 1.2. Các phương pháp đánh giá RLĐB thất trái ................................... 17 
 1.2.1. Điện tim đồ thường qui............................................................. 17 
 1.2.2. Siêu âm tim M - mode............................................................... 18 
 1.2.3. Siêu âm Doppler mô cơ tim ...................................................... 19 
 1.2.4. Siêu âm đánh dấu mô (speaker tracking echocardiography) ...... 23 
 1.2.5. Siêu âm đánh dấu mô 3D (Three-dimensional speckle tracking). 24 
 1.2.6. Siêu âm 3D với thời gian thực (Real-time three-dimensional 
 echocardiography) ............................................................................ 24 
 1.3. Xạ hình gated SPECT tưới máu cơ tim đánh giá rối loạn đồng bộ 
 thất trái ................................................................................................ 26 
 1.3.1. Khái niệm chụp xạ hình tưới máu cơ tim ................................... 26 
 1.3.2. Xạ hình tưới máu cơ tim có gắn cổng điện tim ........................... 27 
 1.3.3. Xạ hình tưới máu cơ tim có gắn cổng điện tim trong đánh giá bệnh 
 mạch vành......................................................................................... 28 
 1.3.4. Xạ hình tưới máu cơ tim đánh giá rối loạn đồng bộ cơ học thất 
 trái. 30 
1 
 1.3.5. Nghiệm pháp gắng sức trong chụp xạ hình tưới máu cơ tim ....... 34 
 1.3.6. Ưu nhược điểm của phương pháp chụp xạ hình tưới máu cơ tim có 
 gắn cổng điện tim trong đánh giá rối loạn đồng bộ thất trái ................ 36 
 1.4. Nghiên cứu sử dụng gated SPECT đánh giá rối loạn đồng bộ thất 
 trái 38 
 1.4.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài........................................... 38 
 1.4.2. Các nghiên cứu trong nước ...................................................... 42 
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 44 
 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 44 
 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: ............................................... 44 
 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: ................................................................. 45 
 2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 45 
 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................. 45 
 2.2.2. Các bước tiến hành .................................................................. 46 
 2.2.3. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu ................................. 47 
 2.2.4. Ghi điện tâm đồ khi nghỉ .......................................................... 51 
 2.2.5. Siêu âm tim:............................................................................ 52 
 2.2.6. Chụp và can thiệp động mạch vành.......................................... 53 
 2.2.7. Chụp xạ hình SPECT tưới máu cơ tim ....................................... 53 
 2.2.8. Đánh giá phân loại hình ảnh xạ hình tưới máu cơ tim ............... 58 
 2.3. Xử lý số liệu................................................................................... 64 
 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................. 65 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 66 
 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng rối loạn đồng 
 bộ thất trái bằng xạ hình SPECT ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim .... 66 
 3.2. Mối liên quan giữa tình trạng RLĐB thất trái trên SPECT với một số 
 đặc điểm lâm sàng và siêu âm tim ở bệnh nhân sau NMCT .................. 82 
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ..................................................................... 100 
1 
 4.1. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng rối loạn đồng 
 bộ thất trái bằng xạ hình gated SPECT ở bệnh nhân sau NMCT ....... 100 
 4.2. Mối liên quan giữa tình trạng RLĐB thất trái trên gated SPECT với 
 một số đặc điểm lâm sàng, siêu âm tim ở BN sau nhồi máu cơ tim ..... 120 
KẾT LUẬN ........................................................................................... 137 
KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 139 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ 
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................. 140 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
1 
 DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU 
 Trang 
Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi và giới của đối tượng nghiên cứu ......................... 66 
Bảng 3.2. Một số đặc điểm lâm sàng của nhóm BN sau NMCT .................. 67 
Bảng 3.3. Tỷ lệ tử vong ở nhóm bệnh nhân sau NMCT .............................. 68 
Bảng 3.4. Đặc điểm điện tâm đồ của nhóm bệnh nhân sau NMCT .............. 69 
Bảng 3.5. Kích thước, thể tích và chức năng tâm thu thất trái nhóm BN sau 
 NMCT và nhóm chứng ............................................................ 70 
Bảng 3.6. Một số chỉ số đánh giá rối loạn đồng bộ thất trái trên siêu âm TSI 71 
Bảng 3.7. Đặc điểm khuyết xạ trên xạ hình SPECT tưới máu cơ tim ở nhóm 
 bệnh nhân sau NMCT .............................................................. 72 
Bảng 3.8. So sánh các thông số định lượng trên xạ hình SPECT tưới máu cơ 
 tim giữa nhóm BN sau NMCT và nhóm chứng ......................... 74 
Bảng 3.9. Vị trí, số lượng tổn thương khuyết xạ trên xạ hình SPECT tưới máu 
 cơ tim ở BN sau NMCT ........................................................... 75 
Bảng 3.10. So sánh các chỉ số RLĐB thất trái trên xạ hình SPECT ở BN sau 
 NMCT và nhóm chứng ............................................................ 76 
Bảng 3.11. Các thông số đánh giá rối loạn đồng bộ thất trái trên xạ hình 
 SPECT .................................................................................... 79 
Bảng 3.12. Sự phù hợp chẩn đoán RLĐB giữa HBW và PSD ..................... 80 
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa các thông số rối loạn đồng bộ thất trái trên 
 SPECT và giới tính .................................................................. 82 
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa các chỉ số RLĐB thất trái theo tuổi ............. 82 
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa các thông số RLĐB thất trái và suy tim ....... 83 
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa các chỉ số rối loạn đồng bộ thất trái trên 
 SPECT và NYHA .................................................................... 83 
Bảng 3.17. Liên quan giữa các chỉ số rối loạn đồng bộ thất trái trên SPECT và 
 các phương pháp điều trị ở BN sau NMCT ............................... 84 
1 
Bảng 3.18. Liên quan giữa các chỉ số RLĐB thất trái trên SPECT và QRS .. 85 
Bảng 3.19. Liên quan giữa các chỉ số PSD, HBW và EF trên SPECT .......... 85 
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa các chỉ số RLĐB thất trái và vị trí tổn thương 
 khuyết xạ trên xạ hình trên SPECT ........................................... 87 
Bảng 3.21. Liên quan giữa các chỉ số RLĐB thất trái và mức độ khuyết xạ 
 trên xạ hình SPECT ................................................................. 88 
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa các chỉ số RLĐB thất trái và tình trạng khuyết 
 xạ trên xạ hình SPECT ............................................................. 91 
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa các thông số đánh giá rối loạn đồng bộ thất trái 
 và thể tích thất trái cuối tâm thu trên xạ hình SPECT................. 92 
Bảng 3.24. Liên quan giữa các thông số RLĐB thất trái trên SPECT và siêu 
 âm TSI .................................................................................... 94 
Bảng 3.25. yếu tố liên quan tới tình trạng rối loạn đồng bộ thất trái ............. 95 
Bảng 3.26. Các chỉ số rối loạn đồng bộ và biến chứng tử vong ................... 96 
Bảng 3.27. Các chỉ số rối loạn đồng bộ dự đoán nguy cơ tử vong................ 97 
Bảng 3.28. Nguy cơ tử vong theo ngưỡng PSD .......................................... 99 
Bảng 3.29. Nguy cơ tử vong theo ngưỡng HBW ........................................ 99 
1 
 DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
 Trang 
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ rối loạn đồng bộ thất trái trên GSPECT theo PSD........... 80 
Biểu đồ 3.2. Đồ thị tương quan giữa PSD trên gated SPECT với HBW ....... 81 
Biểu đồ 3.3. Chỉ số HBW, PSD theo phân độ suy tim NYHA ..................... 84 
Biểu đồ 3.4. Chỉ số HBW, PSD và EF trên xạ hình SPECT ........................ 86 
Biểu đồ 3.5. Đồ thị tương quan giữa EF với PSD và HBW ......................... 86 
Biểu đồ 3.6. Đồ thị tương quan giữa PSD với SSS và SRS ......................... 90 
Biểu đồ 3.7. Đồ thị tương quan giữa HBW với SSS và SRS ....................... 91 
Biểu đồ 3.8. PSD, HBW và thể tích thất trái cuối tâm thu (ESV)................. 92 
Biểu đồ 3.9. PSD, HBW và thể tích thất trái cuối tâm trương (EDV)........... 93 
Biểu đồ 3.10. Đồ thị tương quan giữa PSD trên GSPECT với Ts - SD 12 và 
 Ts - Diff 12 trên TSI .............................................................. 93 
Biểu đồ 3.11. Đồ thị tương quan giữa HBW trên GSPECT với Ts - SD 12 và 
 Ts - Diff 12 trên TSI .............................................................. 94 
Biểu đồ 3.12. Đường cong ROC các chỉ số RLĐB trên SPECT và siêu âm dự 
 đoán tử vong sau NMCT ........................................................ 97 
Biểu đồ 3.13. Đường Kapplan Meier dự đoán tử vong theo ngưỡng PSD và 
 HBW .................................................................................... 98 
 1 
 ĐẶT VẤN ĐỀ 
 Rối loạn đồng bộ (RLĐB) là  ... m myocardial perfusion imaging, Heart, 97(1), pp. 33-7. 
118. Piccini J.P., Horton J.R., Shaw L.K. et al. (2008), “Single Photon 
 Emission Computed Tomography Myocardial Perfusion Defects Are 
 Associated With an Increased Risk of All-Cause Death, Cardiovascular 
 Death, and Sudden Cardiac Death”, Circ Cardiovasc Imaging, 1, pp. 180 
 - 188. 
119. Pitzalis M.V., Iacoviello M., Romito R., et al. (2005), Ventricular 
 asynchrony predicts a better outcome in patients with chronic heart 
 failure receiving cardiac resynchronization therapy, J Am Coll Cardiol, 
 45(1), pp. 65-9. 
120. Pitzalis M.V., Iacoviello M., Romito R., et al. (2002), Cardiac 
 resynchronization therapy tailored by echocardiographic evaluation of 
 ventricular asynchrony, Journal of the American College of Cardiology, 
 40(9), pp. 1615-22. 
1 
121. Ponikowski P., Voors A.A., Anker S.D., et al. (2016), ESC Guidelines 
 for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. 
 European Heart Journal, 29, pp. 2388-442 
122. Ramos M., DePasquale E., and Coplan N.L. (2008), Assessment of 
 myocardial viability: review of the clinical significance, Rev Cardiovasc 
 Med, 9(4), pp. 225-31. 
123. Risum N. (2014), Assessment of Mechanical Dyssynchrony in Cardiac 
 Resynchronization Therapy Daníh Medical Journal, 61(12), p. B4981. 
124. Roger V.L. (2013), Epidemiology of heart failure, Circ Res, 113(6), pp. 
 646-59. 
125. Rosamond W., Flegal K., Friday G., et al. (2007), Heart disease and 
 stroke statistics--2007 update: a report from the American Heart 
 Association Statistics Committee and Stroke Statistics Subcommittee, 
 Circulation, 115(5), pp. 69-171. 
126. Santos A.B., Kraigher-Krainer E., Bello N., et al. (2014), Left 
 ventricular dyssynchrony in patients with heart failure and preserved 
 ejection fraction, Eur Heart J, 35(1), pp. 42-7. 
127. Serri K., Lafitte S., Amyot R., et al. (2007), Echocardiographic 
 evaluation of cardiac dyssynchrony, Can J Cardiol, 23(4), pp. 303-10. 
128. Sharma R.K., Volpe G., Rosen B.D., et al. (2014), Prognostic 
 implications of left ventricular dyssynchrony for major adverse 
 cardiovascular events in asymptomatic women and men: the Multi-
 Ethnic Study of Atherosclerosis, J Am Heart Assoc, 3(4)p.214. 
129. Shin S.H., Hung C.L., Uno H., et al. (2010), Mechanical dyssynchrony 
 after myocardial infarction in patients with left ventricular dysfunction, 
 heart failure, or both, Circulation, 121(9), pp. 1096-103. 
130. Siva S.C., Rajasekhar D., Vanajakshamma V., et al. (2015), Prognostic 
 significance of NT-proBNP, 3D LA volume and LV dyssynchrony in 
1 
 patients with acute STEMI undergoing primary percutaneous 
 intervention, Indian Heart J, 67(4), pp. 318-27. 
131. Smiseth O. A., Russell K., and Skulstad H. (2012), The role of 
 echocardiography in quantification of left ventricular dyssynchrony: 
 state of the art and future directions, Eur Heart J Cardiovasc Imaging, 
 13(1), pp. 61-8. 
132. Sobic-Saranovic D.P., Pavlovic S.V., Beleslin B.D., et al. (2009), Site of 
 myocardial infarction and severity of perfusion abnormalities impact on 
 post-stress left ventricular function in patients with single-vessel 
 disease: gated single-photon emission computed tomography 
 methoxyisobutylisonitrile study, Nucl Med Commun, 30(2), pp. 148-54. 
133. Sorrentino R., Esposito R., Pezzullo E., et al. (2016), Real-time three-
 dimensional speckle tracking echocardiography: technical aspects and 
 clinical applications, Research Reports in Clinical Cardiology, Volume 
 7, pp. 147-58. 
134. Spragg D.D. and Kass D.A. (2006), Pathobiology of left ventricular 
 dyssynchrony and resynchronization, Prog Cardiovasc Dis, 49(1), pp. 
 26-41. 
135. Steyn K., Sliwa K., Hawken S., et al. (2005), Risk factors associated 
 with myocardial infarction in Africa: the INTERHEART Africa study, 
 Circulation, 112(23), pp. 3554-61. 
136. Sutton M.G.St J. and Sharpe N. (2000), "Left Ventricular Remodeling 
 After Myocardial Infarction Pathophysiology and Therapy", 
 Circulation. 101(25), pp. 2981-88. 
137. Tangri N., Ferguson T. W., Whitlock R. H., et al. (2017), Long term 
 health outcomes in patients with a history of myocardial infarction: A 
 population based cohort study, PLoS One, 12(7), p.180. 
1 
138. Thune J.J., Signorovitch J.E., Kober L., et al. (2011), Predictors and 
 prognostic impact of recurrent myocardial infarction in patients with left 
 ventricular dysfunction, heart failure, or both following a first 
 myocardial infarction, Eur J Heart Fail, 13(2), pp. 148-53. 
139. Thygesen K., Alpert J.S., Jaffe A.S., et al. (2012), Third universal 
 definition of myocardial infarction, Circulation, 126(16), pp. 2020-35. 
140. Tilkemeier P.L. and Wackers F.J. (2009), ASNC Announcement, 
 Journal of Nuclear Cardiology, 16(2), pp. 328-29. 
141. Trimble M.A., Borges-Neto S., Smallheiser S., et al. (2007), Evaluation 
 of left ventricular mechanical dyssynchrony as determined by phase 
 analysis of ECG-gated SPECT myocardial perfusion imaging in patients 
 with left ventricular dysfunction and conduction disturbances, J Nucl 
 Cardiol, 14(3), pp. 298-307. 
142. Trimble M.A., Velazquez E.J., and Adams G.L. (2008), Repeatability 
 and reproducibility of phase analysis of gated single-photon emission 
 computed tomography myocardial perfusion imaging used to quantify 
 cardiac dyssynchrony", Nuclear Medicine Communications. 
 29(4), pp. 374-381. 
143. Turan B., Dasli T., Erkol A., et al. (2016), Diastolic Dyssynchrony in 
 Acute ST Segment Elevation Myocardial Infarction and Relationship 
 with Functional Recovery of Left Ventricle, J Cardiovasc Ultrasound, 
 24(3), pp. 208-14. 
144. Turan B., Yilmaz F., Karaahmet T., et al. (2012), Role of left ventricular 
 dyssynchrony in predicting remodeling after ST elevation myocardial 
 infarction, Echocardiography, 29(2), pp. 165-72. 
145. Uebleis C., Hellweger S., Laubender R.P., et al. (2012), Left ventricular 
 dyssynchrony assessed by gated SPECT phase analysis is an 
 independent predictor of death in patients with advanced coronary artery 
 disease and reduced left ventricular function not undergoing cardiac 
1 
 resynchronization therapy, Eur J Nucl Med Mol Imaging, 39(10), pp. 
 1561-9. 
146. Valensi P., Lorgis L., and Cottin Y. (2011), Prevalence, incidence, 
 predictive factors and prognosis of silent myocardial infarction: a review 
 of the literature, Arch Cardiovasc Dis, 104(3), pp. 178-88. 
147. van der Veen B.J., Al Younis I., Ajmone-Marsan N., et al. (2012), 
 Ventricular dyssynchrony assessed by gated myocardial perfusion 
 SPECT using a geometrical approach: a feasibility study, Eur J Nucl 
 Med Mol Imaging, 39(3), pp. 421-9. 
148. Vancheri F., Vancheri S., and Henein M.Y. (2016), Effect of Age on 
 Left Ventricular Global Dyssynchrony in Asymptomatic Individuals: A 
 Population Study, Echocardiography, 33(7), pp. 977-83. 
149. Wackers F.J.Th., Bruni W., and Zaret B.L. (2004), SPECT Myocardial 
 Perfusion Imaging Acquisition and Processing Protocols, Nuclear 
 Cardiology, The Basics, pp. 61-72. 
150. Wagner G.S., Macfarlane P., Wellens H., et al. (2009), 
 AHA/ACCF/HRS recommendations for the standardization and 
 interpretation of the electrocardiogram: part VI: acute 
 ischemia/infarction: a scientific statement from the American Heart 
 Association Electrocardiography and Arrhythmias Committee, Council 
 on Clinical Cardiology; the American College of Cardiology 
 Foundation; and the Heart Rhythm Society. Endorsed by the 
 International Society for Computerized Electrocardiology, J Am Coll 
 Cardiol, 53(11), pp. 1003-11. 
151. WHO Expert Consultation (2004), Appropriate body-mass index for 
 Asian populations and its implications for policy and intervention 
 strategies, Lancet, 363(9403), pp. 157-63. 
1 
152. Wu J.C. (2007), "Echocardiography in Myocardial Infarction" in 
 Essential Echocardiography, pp.133-48. 
153. Yu C.M., Bax J.J., Monaghan M., et al. (2004), Echocardiographic 
 evaluation of cardiac dyssynchrony for predicting a favourable response 
 to cardiac resynchronisation therapy, Heart, 90 Suppl 6, pp.17-22. 
154. Yu C.M., Gorcsan J., Bleeker G.B., et al. (2007), Usefulness of tissue 
 Doppler velocity and strain dyssynchrony for predicting left ventricular 
 reverse remodeling response after cardiac resynchronization therapy, Am 
 J Cardiol, 100(8), pp. 1263-70. 
155. Yu C.M., Sanderson J.E., and Gorcsan J. (2010), Echocardiography, 
 dyssynchrony, and the response to cardiac resynchronization therapy, 
 Eur Heart J, 31(19), pp. 2326-37. 
156. Yu C.M., Zhang Q., Fung J.W., et al. (2005), A novel tool to assess 
 systolic asynchrony and identify responders of cardiac 
 resynchronization therapy by tissue synchronization imaging, J Am Coll 
 Cardiol, 45(5), pp. 677-84. 
157. Zafrir N., Bental T., Strasberg B., et al. (2017), Yield of left ventricular 
 dyssynchrony by gated SPECT MPI in patients with heart failure prior 
 to implantable cardioverter-defibrillator or cardiac resynchronization 
 therapy with a defibrillator: Characteristics and prediction of cardiac 
 outcome, J Nucl Cardiol, 24(1), pp. 122-29. 
158. Zafrir N., Nevzorov R., Bental T., et al. (2014), Prognostic value of left 
 ventricular dyssynchrony by myocardial perfusion-gated SPECT in 
 patients with normal and abnormal left ventricular functions, J Nucl 
 Cardiol, 21(3), pp. 532-40. 
159. Zhang Y., Chan A.K., Yu C.M., et al. (2005), Left ventricular systolic 
 asynchrony after acute myocardial infarction in patients with narrow 
 QRS complexes, Am Heart J, 149(3), pp. 497-503. 
1 
160. Zhang Y., Yip G.W., Chan A.K., et al. (2008), Left ventricular systolic 
 dyssynchrony is a predictor of cardiac remodeling after myocardial 
 infarction, Am Heart J, 156(6), pp. 1124-32. 
161. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic 
 heart failure (2012). European Heart Journal, 29, pp. 2388-2442. 
1 
 PHỤ LỤC 
 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
I. Hành chính: 
1. MSBA: ............................ MSNC: ........................ Số lưu trữ: ............. 
2. Họ tên: ............................................ Tuổi ............... Giới: ..................... 
3. Cân nặng: ........................ .(kg) Chiều cao ............. cm) BMI: .............. 
Nghề nghiệp; ....................................... Điện thoại: ................................... 
Địa chỉ; ............................................... .................................................... 
Ngày giờ vào viện................................ Ngày ra viện................................. 
Lý do vào viện;.................................... .................................................... 
Chẩn đoán: .......................................... .................................................... 
II. Các biến lâm sàng 
1. Yếu tố nguy cơ 
 Yếu tố Có Không Ghi chú 
Hút thuốc lá 
Đái tháo đường 
Tăng huyết áp 
RL mỡ máu 
BMI 
Gia đình mạch vành (người thân trực hệ) 
2. Tiền sử bệnh 
 Tiền sử Có Không Thời điểm 
Đau thắt ngực 
NMCT 
Can thiệp ĐMV 
1 
3. Bệnh sử hoặc triệu chứng cơ năng 
 - Đau thắt ngực: □ Không đau ngực 
 □ Đau ngực không điển hình 
 □ Đau ngực điển hình 
 - Khó thở: □ Không khó thở 
 □ Khó thở khi gắng sức nặng 
 □ Khó thở khi gắng sức nhẹ 
 □ Khó thở khi nghỉ 
 - Hạn chế vận động: 
 □ Không hạn chế 
 □ Hạn chế hoạt động nặng 
 □ Hạn chế nhiều hoạt động thể lực 
  NYHA độ.. 
4. Khám 
  Toàn thân 
 Da niêm mạc 
 Phù: Không phù □ Toàn thân □ Phù chi □ Phù mặt □ 
 Gan to □ cổ chướng □ TM cổ nổi □ Phản hồi gan –TM cổ □ 
  Tuần hoàn 
 Tần số tim ck/phút 
 Tim Đều □ Không đều □ Ngựa phi □ 
 HA..mmHg 
  Phổi: Có ran ẩm □ Không có ran ẩm □ 
1 
III. Cận lâm sàng 
1. Xét nghiệm men tim và chuyển hóa lipid máu 
 Vào viện Cao nhất 
CK-MB 
Troponin T 
Cholesterol 
Triglycerid 
LDL 
HDL 
Pro - PNB 
Glucose 
2. Điện tâm đồ trong giai đoạn cấp của NMCT: 
 Vị trí và dạng nhồi máu cơ tim Có Không 
 Vách 
 Thành Trước vách 
 trước 
 Trước bên 
 Trước rộng 
 Thành dưới 
 Kết hợp 
 Nhồi máu cơ tim không có sóng Q 
 Block nhánh trái 
 QRS > 120 ms 
 Trên thất 
 Rối loạn nhịp tim Thất 
 Block nhĩ thất 
1 
3. Điện tâm đồ trong giai đoạn sau NMCT: 
 Yếu tố Có Không 
 QRS> 120 ms 
 Rối loạn nhịp nhĩ 
 Rối loạn nhịp Rối loạn nhịp thất 
 Block nhĩ thất 
 Block nhánh trái 
4. XQ tim phổi 
 □ Chỉ số tim ngực (X ± SD): 
 □ Chỉ số tim ngực >50% 
5. Chụp xạ hình tưới máu cơ tim: Ngàythángnăm. 
ĐMLTT □ Có □ Không 
Hồi phục khuyết xạ □ Hoàn toàn □ Một phần □ Cố định 
Mức độ khuyết xạ □ Nhẹ □ Vừa □ Nặng 
Diện tổn thương □ Hẹp □ Trung bình □ Rộng 
Vận động thành tim □ Bình thường □ Giảm nhẹ □ Giảm vừa 
 □ Giảm nặng □ Không v/đ □ V/đ nghịch thường 
ĐM mũ □ Có □ Không 
Hồi phục khuyết xạ □ Hoàn toàn □ Một phần □ Cố định 
Mức độ khuyết xạ □ Nhẹ □ Vừa □ Nặng 
Diện tổn thương □ Hẹp □ Trung bình □ Rộng 
Vận động thành tim □ Bình thường □ Giảm nhẹ □ Giảm vừa 
 □ Giảm nặng □ Không v/đ □ V/đ nghịch thường 
1 
ĐM vành phải □ Có □ Không 
Hồi phục khuyết xạ □ Hoàn toàn □ Một phần □ Cố định 
Mức độ khuyết xạ □ Nhẹ □ Vừa □ Nặng 
Diện tổn thương □ Hẹp □ Trung bình □ Rộng 
Vận động thành tim □ Bình thường □ Giảm nhẹ □ Giảm vừa 
 □ Giảm nặng □ Không v/đ □ V/đ nghịch thường 
Cơ tim sống □ Có □ Không 
Biên độ biểu đồ □ Cao- hẹp □ Thấp rộng 
Rối loạn đồng bộ □ Có □ Không □ Nặng 
Thông số tưới máu và chức năng tim 
 SRS SSS SDS 
Thông số chức năng tim 
 EDV (ml) ESV (ml) EF % WMS 
Thông số rối loạn đồng bộ 
 PSD(degree) PHBW(degree) Peak HS HK 
1 
6. Siêu âm tim 
6.1. Siêu âm TM, 2D, Doppler: 
 Váchliên Thànhsau 
 EF 
ĐMC FS% thất TT Dd Ds EDV ESV 
 (Tei) 
 TT TTr TT Tr 
Simpson 4B: EVD.ml EVSml EF..% 
Simpson 2B: EVD.ml EVSml EF..% 
 HoHL HoC HoBL HoP ALĐMP 
Vận động thành thất trái: ........................................................................... 
Các dấu hiệu khác:.................................................................................... 
6.2. Siêu âm doppler mô cơ tim 
 Chỉ số Giá trị 
Septal Lat delay (SLD) 
Septal Post delay (SPD) 
Basal max delay ( Ts- Diff 6 vùng ) 
Basalstdev ( Ts- SD 6 vùng ) 
All seg. Max delay (Ts-Diff 12 vùng) 
All segments stde (Ts-SD 12 vùng ) 
RLĐBTT 
1 
7. Chụp động mạch vành: □ Có □ Không ngày tháng..năm 
Hẹp thân chung ĐMV □ Có □ Không Mức độ hẹp.% 
Hẹp ĐMLTT □ Có □ Không Mứcđộhẹp.% 
Hẹp ĐM mũ □ Có □ Không Mức độ hẹp.% 
Hẹp ĐM vành phải □ Có □ Không Mức độ hẹp.% 
Nong và đặt stend □ Có □ Không 
Mổ bắc cầu nối chủ vành □ Có □ Không 
Điều trị nội khoa □ Có □ Không 
8. Theo dõi các biến cố lâm sàng: 
 Các biến cố 1 th 3th 6th 12th 
Tái ĐTN và hoặc NMCT 
Suy tim 
Can thiệp tái tưới máu 
Tử vong do tim mạch 
MACE □ Suy tim cấp 
□ Có □ Nhịp nhanh thất dai dẳng 
□ không □ Tử vong 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_va_tinh_trang_roi_loan.pdf
  • docxDong gop moi cua luan an.docx
  • pdfLuan an tom tat - Eng.pdf
  • pdfLuan an tom tat -Viet.pdf