Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của hai loài giảo cổ lam gynostemma sp. tại Việt Nam

Giảo cổ lam (Jiaogulan) được biết đến như một loại thực phẩm từ đầu thế kỷ

XV ở Trung Quốc, nhưng phải đến năm 1976, khi nghiên cứu về các chất thay thế

đường cho bệnh nhân tiểu đường, các nhà khoa học Nhật Bản mới phát hiện ra

các saponin trong Giảo cổ lam giống với các saponin trong Nhân sâm [1]. Từ đó

tới nay, những nghiên cứu về Giảo cổ lam đã có rất nhiều kết quả khẳng định giá

trị của loài cây này.

Xuất hiện ở nhiều nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan,

Việt Nam, Giảo cổ lam hiện nay thực tế được khai thác từ một số loài thuộc chi

Gynostemma Blume, với các tên gọi khác nhau: Cổ yếm, ngũ diệp sâm, thất diệp

đởm, cây trường sinh [2]. Những saponin có cấu trúc dammaran phát hiện trong

cây Giảo cổ lam (Gypenosid) là các hoạt chất được quan tâm nghiên cứu có các

tác dụng nổi bật như hạ lipid, hạ đường huyết, điều tiết khả năng miễn dịch, chống

ung thư, chống độc, chống oxy hóa.

Hiện nay chi Gynostemma Blume có khoảng 19 loài trên thế giới, phân bố

từ vùng nhiệt đới châu Á tới Đông Á. Nơi đa dạng Gynostemma nhất là ở Trung

Quốc, hiện nay đã công bố 14 loài. Khảo sát tại Việt Nam đã phát hiện có một số

loài mọc hoang ở Bắc Kạn, Lào Cai, Cao Bằng, Hòa Bình và Yên Bái. Nhóm

nghiên cứu của GS. Phạm Thanh Kỳ đã chính thức công bố 5 loài là Gynostemma

pentaphyllum (Thunb.) Markino, Gynostemma longipes C. Y. Wu., Gynostemma

burmanicum King ex Chakrav., Gynostemma compresum X. X. Chen & D. R.

Liang và Gynostemma laxum (Wall.) Cogn [3]. Luận án tiến sĩ của Phạm Tuấn

Anh đã nghiên cứu 3 loài là Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Markino,

Gynostemma longipes C. Y. Wu. và Gynostemma laxum (Wall.) Cogn. Còn một

số loài chưa được nghiên cứu.

pdf 368 trang dienloan 8920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của hai loài giảo cổ lam gynostemma sp. tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của hai loài giảo cổ lam gynostemma sp. tại Việt Nam

Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của hai loài giảo cổ lam gynostemma sp. tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 
THÂN THỊ KIỀU MY 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, 
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG 
SINH HỌC CỦA HAI LOÀI GIẢO CỔ LAM 
GYNOSTEMMA SP. TẠI VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
HÀ NỘI, NĂM 2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 
THÂN THỊ KIỀU MY 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, 
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG 
SINH HỌC CỦA HAI LOÀI GIẢO CỔ LAM 
GYNOSTEMMA SP. TẠI VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC LIỆU - DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN 
MÃ SỐ: 62.72.04.06 
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Phạm Thanh Kỳ 
HÀ NỘI, NĂM 2020 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự 
hướng dẫn của GS. TS. Phạm Thanh Kỳ. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án 
này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên 
cứu nào khác. 
 Tác giả 
 Thân Thị Kiều My 
LỜI CẢM ƠN 
 Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được 
nhiều hỗ trợ từ trường Đại học Dược Hà Nội, sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, 
các nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực, được sự ủng hộ của bạn bè và gia đình. 
 Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS. TS. Phạm 
Thanh Kỳ - người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, hết lòng chỉ bảo tận tình và khích 
lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn: 
 Thầy cô giáo, nhóm nghiên cứu và các cán bộ đồng nghiệp tại bộ môn 
Dược liệu, trường Đại học Dược Hà Nội ; 
 Các thầy cô giáo, các cán bộ tại bộ môn Thực vật, bộ môn Dược học cổ 
truyền, bộ môn Công nghiệp dược, bộ môn Dược lý – trường Đại học Dược Hà 
Nội ; 
 Các cán bộ Phòng Đào tạo sau đại học, trường Đại học Dược Hà Nội ; 
 Các cán bộ Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ; 
 Các cán bộ tại Bộ môn Dược lý – Đại học Y Hà Nội ; 
đã giúp đỡ về chuyên môn và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi khi thực hiện luận 
án này. 
 Nhân dịp này, tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu, các 
cán bộ phòng ban, các bộ môn chuyên ngành trong trường Đại học Dược Hà 
Nội đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận án. 
 Tôi cũng vô cùng cảm kích với sự ủng hộ của bạn bè và động viên của 
gia đình tôi trong quá trình thực hiện luận án. 
 Xin trân trọng cảm ơn. 
Thân Thị Kiều My 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 
 TỔNG QUAN ................................................................................ 3 
1.1.1. Vị trí phân loại của chi Gynostemma Blume .................................... 3 
1.1.2. Phân bố các loài của chi Gynostemma Blume .................................. 4 
1.1.3. Đặc điểm thực vật của chi Gynostemma Blume ............................... 5 
1.1.4. Đặc điểm thực vật của một số loài thuộc chi Gynostemma Blume .. 6 
1.1.5. Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử định danh các loài thuộc chi 
Gynostemma Blume .......................................................................................... 7 
1.2.1. Thành phần hóa học loài Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino ... 10 
1.2.2. Thành phần hóa học hai loài là đối tượng nghiên cứu .................... 27 
1.3.1. Tác dụng sinh học ........................................................................... 28 
1.3.2. Độc tính ........................................................................................... 39 
 NGUYÊN LIỆU, TRANG THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 42 
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu .................................................................. 42 
2.1.2. Hóa chất, dung môi ......................................................................... 43 
2.1.3. Trang thiết bị và dụng cụ nghiên cứu ............................................. 44 
2.2.1. Nghiên cứu về thực vật ................................................................... 45 
2.2.2. Nghiên cứu thành phần hóa học ...................................................... 47 
2.2.3. Đánh giá độc tính cấp và các tác dụng sinh học ............................. 49 
2.2.4. Xử lý số liệu .................................................................................... 55 
 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 56 
3.1.1. Đặc điểm hình thái thực vật ............................................................ 56 
3.1.2. Kết quả nghiên cứu sinh học phân tử .............................................. 58 
3.1.3. Kết quả giám định tên khoa học hai mẫu nghiên cứu ..................... 61 
3.1.4. Kết quả nghiên cứu đặc điểm vi học ............................................... 61 
3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ của hai loài nghiên cứu ............... 66 
3.2.2. Phân lập các hợp chất từ hai loài nghiên cứu ................................. 68 
3.2.3. Xác định cấu trúc hóa học các chất phân lập .................................. 71 
3.3.1. Đánh giá độc tính cấp .................................................................... 114 
3.3.2. Đánh giá tác dụng hạ glucose máu ............................................... 117 
3.3.3. Đánh giá tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hóa ............................. 118 
3.3.4. Đánh giá tác dụng gây độc với một số dòng tế bào ung thư ......... 122 
 BÀN LUẬN ................................................................................ 124 
4.4.1. Về tác dụng hạ glucose máu ......................................................... 133 
4.4.2. Về tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hóa ....................................... 135 
4.4.3. Về tác dụng gây độc tế bào của các saponin phân lập được ......... 137 
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 140 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Ký hiệu Viết đầy đủ 
Ara α-L-arabinopyranosyl 
ALT Enzym Alanine Aminotransferase 
AST Enzym Aspartate Aminotransferase 
CC Column Chromatography- Sắc ký cột 
COSY Correclation spectrometry- Phổ COSY 
CS% Cell survival %- % tế bào sống sót 
DEPT Distorionless Enhancement by Polarisation Transfer- Phổ DEPT 
Dl Dược liệu 
DMSO Dimethyl sulfoxid 
DPPH 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl 
ESI- MS Electrospray ionization mass spectroscopy -Khối phổ ion hóa điện tử 
EtOH Ethanol 
EtOAc Ethylacetat 
G. Gynostemma 
GCL Giảo cổ lam 
GC-MS Gas Chromatoghraphy Mass Spectroscopy- Sắc kí khí kết hợp khối phổ 
Glc β-D-glucopyranosyl 
HL-60 Human hepatocellular carcinoma- Tế bào ung thư bạch cầu người 
HMBC Heteronuclear multiple bond correlation- Phổ tương tác dị hạt nhân qua nhiều liên kết 
1H-NMR 
Proton Nuclear Magnetic Resonance 
Spectrography- Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 
proton 
HPLC High performance liquid chromatography – Sắc ký lỏng hiệu năng cao 
HR- ESI- MS High resolution Electrospray ionization mass spectrometry- Phổ khối phân giải cao 
HSCs Hepatic Stellate Cells 
HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation- Phổ tương tác dị hạt nhân 1 liên kết 
IC50 Inhibitory concentration 50%- Nồng độ ức chế 50% 
IFN Interferon 
IgG Immunoglobulin G 
IgM Immunoglobulin M 
IR Infra red – phổ hồng ngoại 
ITS Internal transcribed spacer- nhóm gen nhân 
LD50 Lethal dose 50%- Liều gây chết 50% 
LDL Low density lipoprotein- Lipoprotein tỷ trọng thấp 
MDA Malonyl dialdehyd 
MeOH Methanol 
MS Mass spectrometry – Phổ khối 
MTT 3- (4,5- dimethylthiazol-2-yl)-2,5- diphenyl tetrazolium bromid 
NMR Nulear magnetic resonance – Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 
NOESY Nuclear Overhauser Effect Spectrometry -Phổ hiệu ứng hạt nhân Overhauser 
OD Optical density- Mật độ quang học 
OVCAR-8 Human ovarian cancer cell line- Dòng tế bào ung thư buồng trứng 
PAR Paracetamol 
Rha L-Rhamnopyranosyl 
SKLM Sắc ký lớp mỏng 
TLTK Tài liệu tham khảo 
TOF- MS Time of flight mass spectrometry- Phổ khối đầu dò thời gian bay 
tt Thể trọng 
ttc Thể trọng chuột 
WHO World Health Organization – Tổ chức y tế thế giới 
Xyl D- Xylopyranosyl 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1. 2. Saponin cấu trúc 2α,3β,20β-trihydroxydammar-24-en ................. 11 
Bảng 1. 3. Saponin cấu trúc 3β,12β,20β trihydroxydammar-24en ................. 11 
Bảng 1. 4. Saponin cấu trúc 3β,12β,20R trihydroxydammar-24en ................ 13 
Bảng 1. 5. Saponin cấu trúc 2α,3β,12β,20β-tetrahydroxydammar-24-en....... 13 
Bảng 1. 6. Saponin cấu trúc 3β,19,20β-trihydroxydammar-24-en ................. 14 
Bảng 1. 7. Saponin cấu trúc 3β,12β,19,20β-tetrahydroxydammar-24-en ....... 14 
Bảng 1. 8. Saponin cấu trúc 2α,3β,20β-trihydroxydammar-24-en-12-on ...... 15 
Bảng 1. 9. Saponin cấu trúc 3β,20β-dihydroxydammar-24-en-19-al ............. 15 
Bảng 1. 10. Các hợp chất Damulin ................................................................. 16 
Bảng 1. 11. Saponin cấu trúc có nhóm hydroxyl C21 .................................... 17 
Bảng 1. 12. Saponin cấu trúc có nhóm carboxyl C21 ..................................... 18 
Bảng 1. 13. Saponin cấu trúc dammar-25-en .................................................. 19 
Bảng 1. 14. Saponin cấu trúc có hydroperoxyl tại vị trí C25 ......................... 20 
Bảng 1. 15. Saponin cấu trúc 3β,12β,20β,26-tetrahydroxydammar-24-en ..... 20 
Bảng 1. 16. Saponin có nhóm hydroperoxyl ở C25 và hydroxyl ở C21 ......... 21 
Bảng 1. 17. Saponin cấu trúc có mạch thẳng tại C17 biến đổi ....................... 21 
Bảng 1. 18. Saponin cấu trúc 21-23 epoxydammaran .................................... 23 
Bảng 1. 19. Saponin cấu trúc 21-23 lacto-dammaran ..................................... 24 
Bảng 1. 20. Saponin cấu trúc 20-25 epoxydammaran .................................... 24 
Bảng 1. 21. Saponin cấu trúc 20-24 epoxydammaran .................................... 25 
Bảng 1. 22. Các saponin cấu trúc có vòng pentacyclic ................................... 25 
Bảng 1. 23. Tác dụng chống ung thư in vitro của G. pentaphyllum ............... 33 
Bảng 1. 24. Tác dụng chống ung thư thực nghiệm của G. pentaphyllum ....... 35 
Bảng 3.1. Trình tự vùng gen ITS-rDNA của các loài/thứ trong chi Gynostemma 
thu thập từ Genbank dùng trong nghiên cứu .................................................. 58 
Bảng 3.2. Kết quả định tính các nhóm chất trong hai loài .............................. 66 
Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của GPWB 4.6..77 
Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của GPWB 3..79 
Bảng 3.5. Số liệu phổ NMR của GPWB 5.15 ................................................. 77 
Bảng 3.6. Số liệu phổ NMR của GPWB5.16 .................................................. 80 
Bảng 3.7. Số liệu phổ NMR của GPWB 6.5. .................................................. 82 
Bảng 3.8. Số liệu phổ NMR của GPWB 6.6 ................................................... 85 
Bảng 3.9. Số liệu phổ NMR của GPWB 8.5 ................................................... 87 
Bảng 3.10. Số liệu phổ NMR của GPWB 8.9 ................................................. 90 
Bảng 3.11. Số liệu phổ NMR của GPWB 8.10 ............................................... 93 
Bảng 3.12. Số liệu phổ NMR của GPWB 11.3 ............................................... 96 
Bảng 3.13. Số liệu phổ NMR của GPWB 11.5 ............................................... 98 
Bảng 3.14. Số liệu phổ NMR của KMV1 ..................................................... 101 
Bảng 3.15. Số liệu phổ NMR của KMV2 ..................................................... 102 
Bảng 3.16. Số liệu phổ NMR của GPL4.10 .................................................. 105 
Bảng 3.17. Số liệu phổ NMR của hợp chất GPL7.5 ............................................... 109 
Bảng 3.18. Số liệu phổ của hợp chất GPL12.1 ............................................. 111 
Bảng 3.19. Mối tương quan liều lượng và tỷ lệ % chuột chết ...................... 115 
Bảng 3.20. Mối tương quan liều lượng và tỷ lệ % chuột chết ...................... 116 
Bảng 3.21. Tác dụng hạ glucose máu của Gg, Gb ........................................ 118 
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của thuốc thử lên trọng lượng gan chuột ................. 119 
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của thuốc thử lên hoạt độ AST huyết thanh chuột .. 120 
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của thuốc thử lên hoạt độ ALT huyết thanh chuột .. 120 
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của thuốc thử lên nồng độ MDA ............................. 121 
Bảng 3.26. Hình ảnh vi thể gan chuột sau 10 ngày uống thuốc .................... 121 
Bảng 3.27. Khả năng gây độc của các mẫu trên 4 dòng tế bào .................... 122 
Bảng 4.1. Các chất phân lập được từ G.burmanicum ................................... 127 
Bảng 4.2. Các saponin phân lập được từ G.guangxiense ............................. 131 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 2. 1. Sơ đồ mô hình đánh giá tác dụng bảo vệ gan ................................ 52 
Hình 3. 1. Ảnh chụp đặc điểm hình thái Giảo cổ lam G1 ............................... 57 
Hình 3. 2.Ảnh chụp đặc điểm hình thái Giảo cổ lam G3 ................................ 58 
Hình 3. 3.Mối quan hệ họ hàng của các mẫu Gynostemma spp. .................... 60 
Hình 3. 4. Nucleotid sai khác trên vùng gen ITS-rDNA giữa thứ G. burmanicum 
var. molle (molle) và thứ G. burmanicum var. burmanicum (burmanicum) .. 61 
Hình 3. 5. Nucleotid sai khác (chữ đậm) trên vùng gen ITS-rDNA giữa loài G. 
guangxiense (guangxiense) và loài G. compressum (compressum) ............... 61 
Hình 3. 6.Đặc điểm vi phẫu thân G. guangxiense X.X.Chen & D.H.Qin. .... 62 
Hình 3. 7.Đặc điểm vi phẫu lá Gynostemma guangxiense X.X.Chen & D.H.Qin.
 ......................................................................................................................... 62 
Hình 3. 8. Một số đặc điểm bột Gynostemma guangxiense X.X.Chen & 
D.H.Qin. .......................................................................................................... 63 
Hình 3. 9.Đặc điểm vi phẫu lá G.burmanicum King ex Chakrav. var. molle 
C.Y.Wu. ........................................................................................................... 64 
Hình 3. 10. Đặc điểm vi phẫu thân G. burmanicum King ex Chakrav. var. molle 
C.Y.Wu ............................................................................................................ 64 
Hình 3. 11. Một số đặc điểm bột lá và thân Gynostemma burmanicum King ex 
Chakrav. var molle C.Y.Wu. ........................................................................... 66 
Hình 3. 12. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ G. burmanicum King ex Chakrav. 
var. molle C.Y. Wu ......................................................................................... 69 
Hình 3. 13. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ loài G. guangxiense X.X.Chen & 
D.H.Qin. .......................................................................................................... 71 
Hình 3. 14.Cấu trúc hợp chất GPWB3.8  ...  (2000), “Working group on the safety and efficacy of 
herbal medicine.” Report of regional office for the western pacific of the World 
Health Organization. 
[146] J. T. Litchfield and F. Wilcoxon (1949), “A simplified method of 
evaluating dose-effect experiments,” J. Pharmcology Exp. Ther., vol. 96, no. 2, pp. 
99–113. 
[147] V. H.G.(2007), “Drug Discovery and Evaluation: Pharmacological 
Assays,” Springer, vol. 3rd editio, pp. 1327–1355, 1572–1573. 
[148] Nguyễn Thị Vân Anh, Nguyễn Trần Anh, Phạm Ngọc Thiện (2007), 
“Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa của cao quả nhàu trên hai mô hình gây tổn 
thương gan chuột nhắt trắng bằng cacbon tetrachlorid (CCl4) và paracetamol,” Tạp 
chí Dược học, tập 4. 
[149] G. Sener, H. Z. Toklu, A. O. Sehirli, A. Velioglu-Ogunc, S. Cetinel, and N. 
Gedik (2006), “Protective effects of resveratrol against acetaminophen-induced 
toxicity in mice,” Hepatol. Res., vol. 35, no. 1, pp. 62–68 
[150] S. U. Ruepp, R. P. Tonge, J. Shaw, N. Wallis, and F. Pognan (2002), 
“Genomics and proteomics analysis of acetaminophen toxicity in mouse liver,” 
Toxicol. Sci., vol. 65, no. 1, pp. 135–150. 
[151] I. Sumioka, T. Matsura, and K. Yamada (2004), “Acetaminophen-induced 
hepatotoxicity: Still an important issue,” Yonago Acta Medica, vol. 47, no. 2. pp. 62–
68. 
[152] J. A. Imlay (2003), “Pathways of Oxidative Damage,” Annu. Rev. 
Microbiol., vol. 57, no. 1, pp. 395–418. 
[153] T. Mosmann (1983), “Rapid colorimetric assay for cellular growth and 
survival: Application to proliferation and cytotoxicity assays,” J. Immunol. Methods, 
vol. 65, no. 1–2, pp. 55–63. 
[154] J. Hughes, S. Rees, S. Kalindjian, and K. Philpott (2011), “Principles of 
early drug discovery,” Br. J. Pharmacol., vol. 162, no. 6, pp. 1239–1249. 
[155] J. H. P. Tyman and P. B. Payne (2009), “The synthesis of phenolic propane-
1, 2- and 1, 3-diols as intermediates in immobilised chelatants for the borate anion1,” 
J. Chem. Res., vol. 2006, no. 11, pp. 691–695. 
[156] R. L. Benoit Ayd and M. Frechette (1986), “’H and 13c nuclear magnetic 
resonance and ultraviolet studies of the protonation of cytosine, uracil, thymine, and 
related compounds.” Can. J. Chem., vol. 64, pp. 2348-2352. 
[157] B. Yi et al. (2011), “Antioxidant phenolic compounds of cassava (Manihot 
esculenta) from Hainan,” Molecules, vol. 16, no. 12, pp. 10157–10167. 
[158] X. Y. Wang, D. Wang, X. X. Ma, Y. J. Zhang, and C. R. Yang (2008), 
“Two new dammarane-type bisdesmosides from the fruit pedicels of Panax 
notoginseng,” Helv. Chim. Acta, vol. 91, no. 1, pp. 60–66. 
[159] H. Yang, J. Y. Kim, S. O. Kim, Y. H. Yoo, and S. H. Sung (2014), 
“Complete1H-NMR and13C-nmr spectral analysis of the pairs of 20(S) and 20(R) 
ginsenosides,” J. Ginseng Res., vol. 38, no. 3, pp. 194–202. 
[160] J. Z. and O. T. Tsung-Ren Yang, Ryoji Kasai (1983), “Dammarane 
Saponins of Leaves and Seeds of Panax notoginseng,” vol. 22, no. 6, pp. 1473–1478. 
[161] Osamu tanaka and I. Ni. Shoji yahara (1978), “Dammarane type saponins 
of Leaves of Panax japonicus C.A.Meyer.(2) saponins of the Specimens collected in 
Tottori-ken Kyoto-shi, and Niigata-ken,” Chem Pharm Bull, vol. 26, pp. 3010–3016. 
[162] K. He, Y. Liu, Y. Yang, P. Li, and L. Yang (2005), “A dammarane 
glycoside derived from ginsenoside Rb3,” Chem Pharm Bull, vol. 53, no. February, 
pp. 177–179. 
[163] H. Liu et al.(2010), “Flavonoids from Halostachys caspica and Their 
Antimicrobial and Antioxidant Activities,” pp. 7933–7945. 
[164] M. Khatun, M. Billah, and M. A. Quader (2012), “Sterols and Sterol 
Glucoside from Phyllanthus Species,” Dhaka Univ. J. Sci, vol. 60, no. 1, pp. 5–10. 
[165] J.-R. Wang et al. (2014), “Transformation of ginsenosides from 
notoginseng by artificial gastric juice can increase cytotoxicity toward cancer cells.,” 
J. Agric. Food Chem., vol. 62, no. 12, pp. 2558–73. 
[166] S. Fujita et al. (1995), “Dammarane glycosides from aerial part of 
Neoalsomitra integrifoliola,” Phytochemistry, vol. 39, no. 3, pp. 591–602. 
[167] J. Yang et al. (2016), “Semisynthesis and bioactive evaluation of oxidized 
products from 20(S)-ginsenoside Rg3, Rh2, protopanaxadiol (PPD) and their 20(R)-
epimers as cytotoxic agents.,” Steroids, vol. 106, pp. 26–34. 
[168] J. Wang, W. Li, and X. Li (1998), “A New Saponin from the Leaves and 
Stems of Panax quinquefolium L. Collected in Canada,” J. Asian Nat. Prod. Res., 
vol. 1, no. 2, pp. 93–97. 
[169] Nghiêm Đức Trọng, Trần Văn Ơn, Nguyễn Quỳnh Nga, Phương Thiện 
Thương (2018), “Bổ sung loài giảo cổ lam Quảng Tây (Gynosstemma guangxiense 
X.X. Chen & D.H.Qin, Cucurbitaceae) cho hệ thực vật Việt Nam” Tạp chí Dược 
liệu, tập 23, số 6, trang 380–384. 
[170] Phạm Thanh Hương (2003), “Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng 
sinh học của cây giảo cổ lam,” Đại học Dược Hà Nội. 
[171] Nguyễn Thượng Dong, Đoàn Thị Nhu, Đỗ Trung Đàm (2006), Phương 
pháp nghiên cứu tác dụng dược lý của thuốc từ dược thảo. Hà Nội: NXB Khoa học 
và kỹ thuật. 
[172] Đào Viết Phan (2000), “Silymarin (Legalon) - đặc điểm dược lý và các ứng 
dụng trong lâm sàng,” in Hội thảo khoa học Leganon và ứng dụng, trang 12–15. 
PL 1 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1. CẤU TRÚC CỦA CÁC SAPONIN PHÂN LẬP TỪ GYNOSTEMMA PENTAPHYLLUM ..... 2 
PHỤ LỤC 2. MỘT SỐ TIÊU BẢN THAM KHẢO ĐỊNH TÊN KHOA HỌC CÁC MẪU NGHIÊN CỨU . 8 
TIÊU BẢN LƯU MẪU NGHIÊN CỨU ............................................................................................................... 9 
PHỤ LỤC 3. PHIẾU GIÁM ĐỊNH TÊN KHOA HỌC .................................................................................... 10 
PHỤ LỤC 4. SỐ LIỆU PHỔ CÁC HỢP CHẤT ............................................................................................... 12 
PHỤ LỤC 5. GIẢI PHẪU MÔ BỆNH HỌC ................................................................................................... 194 
PL 2 
PHỤ LỤC 1. CẤU TRÚC CỦA CÁC SAPONIN PHÂN LẬP TỪ 
GYNOSTEMMA PENTAPHYLLUM 
1
2
3 4
5 6 7
8910
11
12
13
14
15
16
17
1819
20
21 22 24 26
27
23 25
28 29
30
Hình 1.1 Khung cấu trúc dammaran 
24R2O
1 9
18
20
30
28 29
17
R1O
HO
Hình 1.2. Khung cấu trúc 2α,3β,20β-trihydroxydammar-24-en 
R2O
1 9
18
20
30
28 29
17
OH
R1O
24
Hình 1.3. Khung cấu trúc 3β,12β,20β trihydroxydammar-24en 
PL 3 
24HO
1 9
18
20
30
28 29
17R2
OH
R1O
Hình 1.4. Khung cấu trúc 3β,12β,20R trihydroxydammar-24en 
24R2O
1 9
18
20
30
28 29
17
OH
R1O
HO
Hình 1.5. Khung cấu trúc 2α,3β,12β,20β-tetrahydroxydammar-24-en 
24R2O
1 9
18
20
30
28 29
17CH2
R1O
HO
Hình 1.6. Cấu trúc 3β,19,20β-trihydroxydammar-24-en 
24R2O
1 9
18
20
30
28 29
17CH2
OH
R1O
HO
Hình 1.7. Khung cấu trúc 3β,12β,19,20β-tetrahydroxydammar-24-en 
PL 4 
24R2O
1 9
18
20
30
28 29
17
R1O
HO
O
Hình 1.8. Khung cấu trúc 2α,3β,20β-trihydroxydammar-24-en-12-on 
24R2O
1 9
18
20
30
28 29
17CHO
R1O
Hình 1.9. Khung cấu trúc 3β,20β-dihydroxydammar-24-en-19-al 
H
H
O
OR3
CH2
O R4
R5
R2
R1
18 17
20
24
30
28 29
1 9
21
Hình 1.10. Cấu trúc các gypenosid có nhóm hydroxyl C21 
24
HO
R2OOC
1 9
18
20
30
28
17
R3
R1O
Hình 1.11. Khung cấu trúc gypenosid có nhóm carboxyl C21 
PL 5 
R4-O
R5
1 9
18
20
30
28 29
17
R3
R1-O
R2
Hình 1.12. Cấu trúc dammar-25-en 
R4O
R5
1 9
18
20
30
28 29
17
OH
R1O
R2
R3
Hình 1.13. Cấu trúc hydroperoxyl tại vị trí C25 
Hình 1.14. Cấu trúc 3β,12β,20β,26-tetrahydroxydammar-24-en 
Hình 1.15. Gypentonosid A 
24R3O
CH2OH
1 9
18
20
30
28 29
17
OH
R1O
R2
HO
O
1 9
18
20
30
28 29
17
O
H
O
Rha(1-2,3,6)Glu
24
PL 6 
1 9
18
30
28 29
17
R1O
H
R2
O
HO
R5
R4
R3
Hình 1.16. Cấu trúc 21-23 epoxy dammaran 
1 9
18
30
28 29
17
R2
R1O
H
O
R3-O
O
Hình 1.17. Cấu trúc 21-23 lacto-dammaran 
1 9
18
30
28 29
17
R2
R1O
H
O R3
OH
Hình 1.18. Cấu trúc 20-25 epoxydammaran 
1 9
18
30
28 29
17
R2
R1O
H
O R3
OH
Hình 1.19. Cấu trúc 20-24 epoxydammaran 
PL 7 
OH
O
H
HO
HO
OH
17
2928
30
18
91
ara
rha(1-2)
glc(1-3) 
Hình 1.20. Gypenosid VN5 (183) có vòng pentacyclic C21-24 
O
H
HO
HO
OH
O
17
2928
30
18
91
ara
rha(1-2)
glc(1-3) 
Hình 1.21. Gypenosid VN6 (184) có vòng pentacyclic C21-24 
O
Glu(1-2)Xyl-O
H
O
OH
28 29
12
24
26 27
18
Hình 1.22. Gynosid E (185) đóng vòng kép 
glc(1-2)araO
O O
OH
17
2928
30
18
91
Hình 1.23. Gylongynosid III (186) đóng vòng kép 
PL 8 
PHỤ LỤC 2. MỘT SỐ TIÊU BẢN THAM KHẢO ĐỊNH TÊN 
KHOA HỌC CÁC MẪU NGHIÊN CỨU 
Gynostemma guangxiense X.X.Chen & 
D.H.Qin 
(Chinese Virtual Herbarium) 
Gynostemma burmanicum var. molle 
King ex Chakrav. 
(Chinese Virtual Herbarium) 
PL 9 
TIÊU BẢN LƯU MẪU NGHIÊN CỨU 
Mẫu G1- thu hái tại Yên Bái 
Mẫu G3- thu hái tại Bắc Kạn 
PL 10 
PHỤ LỤC 3. PHIẾU GIÁM ĐỊNH TÊN KHOA HỌC 
PL 11 
PL 12 
PHỤ LỤC 4. SỐ LIỆU PHỔ CÁC HỢP CHẤT 
PL 13 
Phụ lục 4. 1. Phổ hợp chất GPWB 3.8 
Phổ 1H- NMR 
Phổ 13C- NMR 
Phổ DEPT 
HO
OH
OH
3 2
14
6
7
5
PL 14 
PL 15 
PL 16 
PL 17 
Phụ lục 4. 2. Phổ hợp chất GPWB3.9 
Phổ 1H- NMR 
Phổ 13C- NMR 
Phổ DEPT 
PL 18 
PL 19 
PL 20 
PL 21 
Phụ lục 4. 3. Số liệu phổ hợp chất GPWB 4.6 
Phổ HR-ESI- MS 
Phổ 1H-NMR 
Phổ 13C- NMR 
Phổ COSY 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
Phổ NOESY 
PL 22 
PL 23 
PL 24 
PL 25 
PL 26 
PL 27 
PL 28 
PL 29 
PL 30 
Phụ lục 4.4. Phổ hợp chất GPWB 5.14 
Phổ 1H-NMR 
Phổ 13C- NMR 
PL 31 
PL 32 
PL 33 
Phụ lục 4. 5. Phổ hợp chất GPWB 5.15 
Phổ ESI- MS 
Phổ 1H- NMR 
Phổ DEPT 
Phổ 13C-NMR 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
PL 34 
PL 35 
PL 36 
PL 37 
PL 38 
PL 39 
PL 40 
PL 41 
PL 42 
Phụ lục 4. 6. Phổ hợp chất GPWB 5.16 
Phổ 1H-NMR 
Phổ 13C-NMR 
Phổ DEPT 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
PL 43 
PL 44 
PL 45 
PL 46 
PL 47 
PL 48 
PL 49 
PL 50 
PL 51 
Phụ lục 4. 7. Phổ hợp chất GPWB 6.5 
Phổ ESI- MS 
Phổ 1H- NMR 
Phổ DEPT 
Phổ 13C- NMR 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
PL 52 
PL 53 
PL 54 
PL 55 
PL 56 
PL 57 
PL 58 
PL 59 
PL 60 
PL 61 
PL 62 
Phụ lục 4. 8. Phổ hợp chất GPWB 6.6 
Phổ ESI-MS 
Phổ 1H- NMR 
Phổ DEPT 
Phổ 13C- NMR 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
PL 63 
PL 64 
PL 65 
PL 66 
PL 67 
PL 68 
PL 69 
PL 70 
PL 71 
PL 72 
PL 73 
Phụ lục 4. 9. Phổ hợp chất GPWB 8.5 
Phổ HR-ESI-MS 
Phổ 1H-NMR 
Phổ 13C- NMR 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
Phổ COSY 
Phổ NOESY 
PL 74 
PL 75 
PL 76 
PL 77 
PL 78 
PL 79 
PL 80 
PL 81 
PL 82 
PL 83 
PL 84 
PL 85 
PL 86 
PL 87 
Phụ lục 4. 10. Phổ của hợp chất GPWB 8.9 
Phổ HR-ESI-MS 
Phổ 1H- NMR 
Phổ 13C- NMR 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
Phổ COSY 
Phổ NOESY 
O
O
OHOHO OH
O
HOHO OH
O
HOHO OH
O
OH
1
3
12
17
1819
20
21
26
27
2829
30
1'
1''
1'''
PL 88 
PL 89 
PL 90 
PL 91 
PL 92 
PL 93 
PL 94 
PL 95 
PL 96 
PL 97 
PL 98 
PL 99 
PL 100 
PL 101 
Phụ lục 4. 11. Phổ của hợp chất GPWB 8.10 
Phổ 1H- NMR 
Phổ DEPT 
Phổ 13C- NMR 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
PL 102 
PL 103 
PL 104 
PL 105 
PL 106 
GPWB 8.10‐ MeOD‐ C13‐ CPD 
PL 107 
GPWB 8.10‐ MeOD‐ HMBC 
PL 108 
PL 109 
PL 110 
GPWB 8.10‐ MeOD‐ HSQC 
PL 111 
PL 112 
Phụ lục 4. 12. Phổ của hợp chất GPWB11.3 
Phổ HR-ESI- MS 
Phổ 1H- NMR 
Phổ 13C- NMR 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
Phổ COSY 
PL 113 
PL 114 
PL 115 
PL 116 
PL 117 
PL 118 
PL 119 
PL 120 
PL 121 
PL 122 
PL 123 
PL 124 
PL 125 
Phụ lục 4. 13. Phổ của hợp chất GPWB11.5 
Phổ 1H- NMR 
Phổ DEPT 
Phổ 13C- NMR 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
PL 126 
PL 127 
PL 128 
PL 129 
PL 130 
V
PL 131 
PL 132 
PL 133 
PL 134 
PL 135 
PL 136 
Phụ lục 4. 14 Phổ của hợp chất KMV1 
Phổ ESI-MS 
Phổ 1H- NMR 
Phổ 13C- NMR 
Phổ DEPT 
OOH
OH O
OH
OH
OH
1
2
345
6
7
8
1'
2'
3'
4'6'
5'
PL 137 
PL 138 
PL 139 
PL 140 
Phụ lục 4.15. Phổ của hợp chất KMV2 
Phổ ESI- MS 
Phổ 1H- NMR 
Phổ 13C- NMR 
Phổ DEPT 
8
1
2
3 4
5
6
7
910
11
12
13
14 15
16
17
18
19
20
21
22 23 24 25
26
27
28
29
1'2'3'
4' 5'
6' O
OH OH OH
H
H
H
H
OH
O
H
H
H
KMV2- Positive [M+Na] 
PL 141 
KMV2- Negative [M-H+2H2O] 
PL 142 
PL 143 
PL 144 
PL 145 
PL 146 
Phụ lục 4. 16. Phổ của hợp chất GPL4.10 
Phổ HR-ESI- MS 
Phổ 1H- NMR 
Phổ DEPT 
Phổ 13C- NMR 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
Phổ COSY 
Phổ NOESY 
PL 147 
PL 148 
PL 149 
PL 150 
PL 151 
PL 152 
PL 153 
PL 154 
PL 155 
PL 156 
PL 157 
PL 158 
PL 159 
PL 160 
Phụ lục 4. 17. Phổ của hợp chất GPL7.5 
Phổ HR- ESI- MS 
Phổ 1H- NMR 
Phổ DEPT 
Phổ 13C- NMR 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
Phổ COSY 
Phổ NOESY 
PL 161 
PL 162 
PL 163 
PL 164 
PL 165 
PL 166 
PL 167 
PL 168 
PL 169 
PL 170 
PL 171 
PL 172 
PL 173 
PL 174 
PL 175 
PL 176 
Phụ lục 4. 18. Phổ của hợp chất GPL12.1 
Phổ ESI- MS 
Phổ 1H- NMR 
Phổ 13C- NMR 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
PL 177 
PL 178 
PL 179 
PL 180 
PL 181 
PL 182 
PL 183 
PL 184 
PL 185 
PL 186 
Phụ lục 4. 19. Phổ của hợp chất 12.3 
Phổ 1H-NMR 
Phổ 13C- NMR 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
PL 187 
PL 188 
PL 189 
PL 190 
PL 191 
PL 192 
PL 193 
PL 194 
PHỤ LỤC 5. GIẢI PHẪU MÔ BỆNH HỌC 
Ảnh 1: Hình ảnh gan chuột lô chứng sinh học (chuột số 01) 
Gan bình thường (HE x 400) 
(HE x 400: Nhuộm Hematoxylin - Eosin, độ phóng đại 400 lần) 
Ảnh 2: Hình ảnh gan chuột lô chứng sinh học (chuột số 03) 
Bào tương tế bào gan có ít hốc sáng nhỏ, gan thoái hóa nhẹ (HE x 400) 
Ảnh 3: Hình ảnh gan chuột lô mô hình (chuột số 14) 
Có xâm nhập viêm và khá nhiều hốc sáng nhỏ (HE x 400) 
PL 195 
Ảnh 4: Hình ảnh gan chuột lô mô hình (chuột số 23) (HE x 400) 
Bào tương tế bào gan có khá nhiều hốc sáng nhỏ. Gan thoái hóa vừa 
Ảnh 5: Hình ảnh gan chuột lô silymarin (chuột số 29) 
Gan bình thường (HE x 400) 
Ảnh 6: Hình ảnh gan chuột lô silymarin (chuột số 34) 
Có xâm nhập tế bào viêm, tế bào gan bình thường (HE x 400) 
PL 196 
Ảnh 7: Hình ảnh gan chuột lô G1 liều thấp (chuột số 155) 
Thoái hóa vừa tế bào gan và xâm nhập viêm (HE x 400) 
Ảnh 8: Hình ảnh gan chuột lô G1 liều thấp (chuột số 156) 
Gan thoái hóa mức độ vừa (HE x 400) 
Ảnh 9: Hình ảnh gan chuột lô G1 liều cao (chuột số 165) 
Gan thoái hóa mức độ nhẹ (HE x 400) 
PL 197 
Ảnh 10: Hình ảnh gan chuột lô G1 liều cao (chuột số 166) 
Gan bình thường (HE x 400) 
Ảnh 11: Hình ảnh gan chuột lô G1 liều cao (chuột số 167) 
Thoái hóa mức độ vừa tế bào gan và xâm nhập viêm (HE x 400) 
Ảnh 12: Hình ảnh gan chuột lô G3 liều thấp (chuột số 183) 
Có hoại tử tế bào gan, thoái hóa vừa tế bào gan và xâm nhập viêm (HE x 400) 
PL 198 
Ảnh 13: Hình ảnh gan chuột lô G3 liều thấp (chuột số 184) 
Thoái hóa mức độ vừa tế bào gan và xâm nhập viêm (HE x 400) 
Ảnh 14: Hình ảnh gan chuột lô G3 liều thấp (chuột số 185) 
Gan thoái hóa mức độ nhẹ (HE x 400) 
Ảnh 15: Hình ảnh gan chuột lô G3 liều cao (chuột số 188) 
Gan bình thường (HE x 400) 
PL 199 
Ảnh 16: Hình ảnh gan chuột lô G3 liều cao (chuột số 189) 
Gan bình thường, có xâm nhập viêm nhẹ (HE x 400) 
Ảnh 17: Hình ảnh gan chuột lô G3 liều cao (chuột số 190) 
Gan thoái hóa mức độ nhẹ (HE x 400) 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_thuc_vat_thanh_phan_hoa_hoc_va_m.pdf
  • pdf032020- My- Thong tin LA đóng góp mới tiếng anh.pdf
  • pdf032020 My- Thong tin LA đóng góp mới tiếng việt.pdf
  • pdf032020- My- trích yếu luận án tiếng anh.pdf
  • pdf032020- My- Trích yếu luận án tiếng việt.pdf
  • pdf08042020 Than Thi Kieu My- Tom tat LA 24 trang.pdf
  • pdf20042020 Than Thi Kieu My- Cac cong trinh cong bo KH file nen1.pdf