Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của loài chloranthus japonicus sieb ở Việt Nam
Việt Nam là quốc gia nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nguồn dược
liệu tự nhiên phong phú và đa dạng về chủng loại lẫn công dụng làm thuốc. Đồng thời,
Việt Nam có một nền y học cổ truyền dân tộc lâu đời với các tri thức sử dụng các loại
dược liệu, các bài thuốc có giá trị dùng để phòng bệnh và chữa bệnh.
Hiện nay, không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “trở về với thiên
nhiên” nên việc sử dụng các thuốc có nguồn gốc từ dược liệu của người dân ngày càng
gia tăng, vì ít có những tác dụng không mong muốn và giá thành phù hợp hơn. Để đảm
bảo tính khoa học, hiệu quả, an toàn cho việc sử dụng các cây thuốc, các bài thuốc
trong nhân dân thì việc nghiên cứu về chúng ngày càng được quan tâm.
Cây Sói nhật, còn gọi là Kim túc lan, Tứ khôi ngõa, Hom sam mường (Tày), có
tên khoa học Chloranthus japonicus Sieb., (C. japonicus) thuộc họ Hoa Sói
(Chloranthaceae). Cây có nguồn gốc ở vùng Đông Á, phân bố ở Triều Tiên, Nhật Bản,
Đài Loan, Trung Quốc và Việt Nam. Ở Việt Nam, Sói nhật thường thấy ở các tỉnh
vùng núi phía bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên
Quang, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình Ở các tỉnh phía nam, thấy ở Đà Lạt (Lâm
Đồng), Ngọc Linh (Kon Tum) và Mang Yang (Gia Lai).
Theo Y học cổ truyền, Sói nhật có vị cay, đắng; tính ôn, có tác dụng tán hàn,
khu phong, hoạt huyết, hành ứ, giải độc. Ở Trung Quốc cây được sử dụng trong việc
điều trị đau nhức lưng gối, đòn ngã, mụn nhọt, bạch đới, cảm mạo. Ở Việt Nam, nhân
dân ở một số địa phương dùng Sói nhật trong các trường hợp chữa kiết lỵ, đau lưng,
đau mình, ứ huyết sưng đau do ngã hoặc bị đánh, lá tươi rửa sạch giã lấy nước bôi
chữa bỏng [3],[12],[13],[37]
Trên thế giới, đã có rất nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như tác
dụng sinh học của cây Sói nhật (Chloranthus japonicus Sieb.), tuy nhiên ở Việt Nam
cho tới nay nghiên cứu về cây Sói nhật còn rất ít.
Để tìm hiểu thành phần hoá học cây Sói nhật mọc ở Việt Nam và góp phần làm
sáng tỏ kinh nghiệm dân gian, tạo cơ sở khoa học khai thác nguồn dược liệu trong
nước, luận án được thực hiện với tên: “Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần
hoá học và một số tác dụng sinh học của loài Chloranthus japonicus Sieb. ở Việt
Nam” với các mục tiêu sau:2
- Thẩm định tên khoa học của mẫu nghiên cứu và xác định các đặc điểm vi học
các bộ phận của cây để góp phần tiêu chuẩn hóa dược liệu.
- Chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc hóa học các hợp chất đã phân lập
được từ dược liệu.
- Thử độc tính cấp, tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, bảo vệ gan của cao
chiết dược liệu và tác dụng ức chế enzym protease HIV – 1 của một số hợp chất tinh
khiết đã phân lập được.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của loài chloranthus japonicus sieb ở Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DƯỢC LIỆU ĐỖ THỊ OANH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA LOÀI CHLORANTHUS JAPONICUS SIEB. Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC HÀ NỘI, NĂM 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DƯỢC LIỆU ĐỖ THỊ OANH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA LOÀI CHLORANTHUS JAPONICUS SIEB. Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC Chuyên ngành : DƯỢC LIỆU - DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN Mã số : 9720206 Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Phạm Thanh Kỳ 2. TS. Lê Việt Dũng HÀ NỘI, NĂM 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DƯỢC LIỆU ------o0o------ ĐỖ THỊ OANH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA LOÀI CHLORANTHUS JAPONICUS SIEB. Ở VIỆT NAM Chuyên ngành : DƯỢC LIỆU - DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN Mã số : 9720206 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC Hà Nội, năm2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Phạm Thanh Kỳ và PGS.TS. Lê Việt Dũng. Các kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. HàNội, ngày tháng năm 2018 Nghiên cứu sinh Đỗ Thị Oanh LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nỗ lực để hoàn thành luận án, là lúc tôi xin phép bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình đến các thầy cô giáo, các chuyên gia, các nhà khoa học đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Nhà Giáo Nhân Dân GS.TS. Phạm Thanh Kỳ - người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận án. Tôi xin cảm ơn PGS.TS. Lê Việt Dũng, TS. Phạm Thị Nguyệt Hằng, PGS.TS. Phương Thiện Thương – Viện Dược liệu đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành Luậnán. Tôi cũng xin cảm ơn BGĐ Bệnh viện YHCT TW đã tạo điều kiện cho tôi được học tập và hoàn thành luận án. Cuối cùng tôi xin bày tỏ ng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ kính yêu, những người thân trong gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã luôn bên cạnh động viên và giúp đỡ tôi trong cuộc sống và sự nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! HàNội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Đỗ Thị Oanh DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ALT AST BuOH BV Hx 13C- NMR Alanin amino transferase Aspartat amino transferase Butanol Bảo vệ n-hexan Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon 13 Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy 1H -NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton Proton Magnetic Resonance Spectroscopy DC Dl DMSO Dịch chiết Dược liệu Dimethylsulfoxide DEPT Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer ESI-MS EtOAc EtOH Electrospray Ionisation-Mass Spectrometry Ethyl acetat Ethanol HMBC Heteronuclear Multiple Bond Connectivity HSQC Heteronuclear Single Quantum Coherence HPLC Hight pressure Liquid Chrom atography (sắc ký lỏng hiệu năng cao) IR KH Phổ hồng ngoại Infrared Spectroscopy Khoa học Me Nhóm metyl MS Phổ khối lượng (Mass Spectroscopy) MDA NC Malondialdehyd Nghiên cứu PĐ Phân đoạn PAR SN SKC SKLM CTPT Paracetamol Sói nhật Sắc ký cột Column Chromatography Sắc ký lớp mỏng Công thức phân tử TD TLC TLTK TPCN TT (ppm) s d dd t m ttc TMĐ VDL HNIP NH HNU Tác dụng Sắc ký lớp mỏng (Thin Layer Chromatography) Tài liệu tham khảo Thực phẩm chức năng Thuốc thử Độ dịch chuyển hóa học (parts per milion). singlet doublet double of doublet triplet multiplet Thể trọng chuột Trên mặt đất Viện dược liệu Đại học dược Hà Nội Viện sinh thái tài nguyên sinh vật Đại học khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội DANH MỤC CÁC BẢNG TT Số bảng Tên bảng Trang 1. Bảng 1.1 Các eudesmane sesquiterpen phân lập từ các loài trong chi Chloranthus 9 2. Bảng 1.2 Các lindenan sesquiterpen phân lập từ các loài trong chi Chloranthus 13 3. Bảng 1.3 Các sesquiterpen khác phân lập từ các loài trong chi Chloranthus 17 4. Bảng 1.4 Các diterpenoid phân lập từ các loài trong chi Chloranthus 19 5. Bảng 1.5 Các triterpenoid phân lập từ các loài trong chi Chloranthus 23 6. Bảng 1.6 Các flavonoid phân lập từ các loài trong chi Chloranthus 24 7. Bảng 1.7 Các coumarin phân lập từ các loài trong chi Chloranthus 24 8. Bảng 1.8 Các acid hữu cơ phân lập từ các loài trong chi Chloranthus 24 9. Bảng 1.9 Các lignan phân lập từ các loài trong chi Chloranthus 25 10. Bảng 1.10 Các sterol khác phân lập từ các loài trong chi Chloranthus 25 11. Bảng 1.11 Các chất khác phân lập từ các loài trong chi Chloranthus 25 12. Bảng 1.12 Các eudesmane sesquiterpen phân lập từ loài C. japonicus 26 13. Bảng 1.13 Các lindenan sesquiterpen phân lập từ loài C. japonicus 27 14. Bảng 1.14 Các sesquiterpen khác phân lập từ loài C. japonicus 29 15. Bảng 1.15 Các coumarin phân lập từ loài C. japonicus 30 16. Bảng 1.16 Các acid hữu cơ phân lập từ loài C. japonicus 30 17. Bảng 1.17 Các lignan phân lập từ loài C. japonicus 30 18. Bảng 1.18 Các sterol phân lập từ loài C. japonicus 31 19. Bảng 1.19 Các chất khác phân lập từ C. japonicus 31 20. Bảng 3.1 Kết quả định tính các hợp chất hữu cơ trong cây Sói nhật 58 21. Bảng 3.2 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 MHz) chất số 1-2 62 22. Bảng 3.3 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 MHz) chất số 3 64 23. Bảng 3.4 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 MHz) chất số 4 65 24. Bảng 3.5 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 MHz)chất số 5 67 25. Bảng 3.6 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 MHz) chất số 7 72 26. Bảng 3.7 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 MHz) chất số 8 73 27. Bảng 3.8 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 MHz) chất số 9 75 28. Bảng 3.9 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 MHz) chất số 10 77 29. Bảng 3.10 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 MHz) chất số 11 79 30. Bảng 3.11 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 MHz) chất số 12 83 31. Bảng 3.12 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 MHz) chất số 13 85 32. Bảng 3.13 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 MHz) chất số 14 86 33. Bảng 3.14 Tỷ lệ chuột chết ở các lô chuột uống SN 88 34. Bảng 3.15 Tác dụng chống viêm của SN (phần TMĐ) trên mô hình gây phù chân chuột bằng carrageenin 89 35. Bảng 3.16 Tác dụng chống viêm của SN (phần rễ) trên mô hình gây phù chân chuột bằng carrageenin 89 36. Bảng 3.17 Ảnh hưởng của SN đến thể tích dịch rỉ viêm (phần TMĐ) 90 37. Bảng 3.18 Ảnh hưởng của SN đến thể tích dịch rỉ viêm (phần rễ) 90 38. Bảng 3.19 Ảnh hưởng của SN đến số lượng bạch cầu trong dịch rỉ viêm (phần TMĐ) 90 39. Bảng 3.20 Ảnh hưởng của SN đến số lượng bạch cầu trong dịch rỉ viêm (phần rễ) 91 40. Bảng 3.21 Ảnh hưởng của SN đến hàm lượng protein trong dịch rỉ viêm (phần TMĐ) 91 41. Bảng 3.22 Ảnh hưởng của SN đến hàm lượng protein trong dịch rỉ viêm (phần rễ) 91 42. Bảng 3.23 Tác dụng của cao SN lên trọng lượng u hạt (phần TMĐ) 92 43. Bảng 3.24 Tác dụng của cao SN lên trọng lượng u hạt (phần rễ) 92 44. Bảng 3.25 Ảnh hưởng của cao SN (phần TMĐ) lên hoạt độ ALT trong huyết thanh chuột bị gây độc bằng paracetamol 93 45. Bảng 3.26 Ảnh hưởng của cao SN (phần TMĐ) lên hoạt độ AST trong huyết thanh chuột bị gây độc bằng paracetamol 93 46. Bảng 3.27 Ảnh hưởng của cao SN (phần TMĐ) lên hàm lượng MDA dịch đồng thể gan 93 47. Bảng 3.28 Ảnh hưởng của cao SN (phần rễ) lên hoạt độ ALT trong huyết thanh chuột bị gây tổn thương gan cấp bằng paracetamol 94 48. Bảng 3.29 Ảnh hưởng của cao SN (phần rễ) lên hoạt độ AST trong huyết thanh chuột bị gây tổn thương gan cấp bằng paracetamol 94 49. Bảng 3.30 Ảnh hưởng của cao SN(phần rễ) lên hàm lượng MDA dịch đồng thể gan 95 50. Bảng 3.31 Hoạt tính ức chế enzym protease HIV-1 của hợp chất SN2 96 51. Bảng 4.1 Vị trí phân loại chi Chloranthus Sw. theo 4 hệ thống phân loại 97 DANH MỤC HÌNH STT Số hình Tên hình Trang 1. Hình 1.1 Một số dạng lá 5 2. Hình 1.2 Vị trí của cụm hoa 6 3. Hình 2.1 Sơ đồ thiết kế nghiên cứu 39 4. Hình 2.2 Sơ đồ chiết xuất và phân lập các chất phần trên mặt đất cấy Sói nhật 42 5. Hình 2.3 Sơ đồ chiết xuất và phân lập các chất từ rễ cây Sói nhật 44 6. Hình 3.1 (1) Tiêu bản cây Sói nhật thu hái tại Lâm Đồng (6/2012), (2) Tiêu bản cây Sói nhật thu hái tại Vĩnh Phúc (27/4/2012) lưu tại Viện Dược liệu 50 7. Hình 3.2 Cây Sói nhật tại Đà lạt - Lâm Đồng (7/01/2012) 51 8. Hình 3.3 Cây Sói nhật mọc rải rác dưới tán rừng thông lá kim 51 9. Hình 3.4 Đặc điểm hình thái cơ quan sinh trưởng của cây Sói nhật 52 10. Hình 3.5 Đặc điểm hình thái cơ quan sinh sản của cây Sói nhật 53 11. Hình 3.6 Đặc điểm vi phẫu rễ cây Sói nhật. 54 12. Hình 3.7 Đặc điểm vi phẫu thân cây Sói nhật 55 13. Hình 3.8 Đặc điểm vi phẫu lá cây Sói nhật 55 14. Hình 3.9 Đặc điểm bột phần trên mặt đất cây Sói nhật 56 15. Hình 3.10 Đặc điểm bột rễ cây Sói nhật 57 16. Hình 3.11 Công thức cấu tạo chất số 1 60 17. Hình 3.12 Phổ 1H –NMR của chất số 1 60 18. Hình 3.13 Phổ 13C-NMR của chất số 1 61 19. Hình 3.14 Phổ DEPT của chất số 1 61 20. Hình 3.15 Công thức cấu tạo chất số 2 62 21. Hình 3.16 Công thức cấu tạo chất số 3 64 22. Hình 3.17 Cấu trúc hóa học chất số 4 66 23. Hình 3.18 Cấu trúc hóa học chất số 5 68 24. Hình 3.19 Cấu trúc hóa học chất số 6 69 25. Hình 3.20 Phổ (+) MS của chất số 6 69 26. Hình 3.21 Phổ 1H –NMR của chất số 6 70 27. Hình 3.22 Phổ 13C-NMR của chất số 6 70 28. Hình 3.23 Phổ DEPT của chất số 6 71 29. Hình 3.24 Cấu trúc hóa học chất số 7 72 30. Hình 3.25 Cấu trúc hóa học chất số 8 74 31. Hình 3.26 Cấu trúc hóa học chất số 9 76 32. Hình 3.27 Cấu trúc hóa học chất số 10 78 33. Hình 3.28 Cấu trúc hóa học chất số 11 80 34. Hình 3.29 Phổ 13C-NMR của chất số 11 81 35. Hình 3.30 Phổ DEPT của chất số 11 81 36. Hình 3.31 Phổ HMBC của chất số 11 82 37. Hình 3.32 Phổ HSQC của chất số 11 82 38. Hình 3.33 Cấu trúc hóa học chất số 12 84 39. Hình 3.34 Phổ HSQC của chất số 12 84 40. Hình 3.35 Cấu trúc hóa học chất số 13 86 41. Hình 3.36 Cấu trúc hóa học chất số 14 87 42. Hình 3.37 Đồ thị tương quan giữa liều dùng SN với tỉ lệ chuột chết theo đường uống 88 43. Hình 3.38 Đồ thị thể hiện hoạt tính ức chế của SN2 đối với protease HIV-1 96 44. Hình 4.1 Cấu trúc hóa học của 14 hợp chất đã phân lập được từ cây Sói nhật 101 45. Hình 4.2 Hoạt tính ức chế của SN2 (A) và acid maslinic (B) đối với protease HIV-1 113 MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................ 3 1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI, ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CỦA HỌ HOA SÓI (CHLORANTHACEAE) VÀ CHI CHLORANTHUS SW. ............................................ 3 1.1.1 Vị trí phân loại ................................................................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm thực vật của họ Hoa sói (Chloranthaceae), chi Chloranthus Sw. ..... 4 1.1.2.1. Đặc điểm thực vật họ Hoa sói (Chloranthaceae) ...................................... 4 1.1.2.2. Đặc điểm thực vật chi Chloranthus Sw. ................................................... 8 1.2. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA CHI CHLORANTHUS SW. .............................. 8 1.2.1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÁC LOÀI TRONG CHI CHLORANTHUS SW. ................................................................................................. 9 1.2.1.1. Nhóm chất terpenoid ................................................................................ 9 1.2.1.2. Các phenolic ........................................................................................... 24 1.2.1.3. Sterol ...................................................................................................... 25 1.2.1.4. Các chất khác.......................................................................................... 25 1.2.2. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA LOÀI C. JAPONICUS SIEB. .................. 26 1.2.2.1. Nhóm chất terpenoid .............................................................................. 26 1.2.2.2. Các phenolic ........................................................................................... 30 1.2.2.3. Sterol ...................................................................................................... 31 1.2.2.4. Các chất khác.......................................................................................... 31 1.3. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CHI CHLORANTHUS SW .................................. 32 1.3.1 Tác dụng sinh học của các loài trong chi Chloranthus Sw. ............................. 32 1.3.1.1. Tác dụng chống ung thư ......................................................................... 32 1.3.1.2. Tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm .................................................... 33 1.3.1.3. Tác dụng chống viêm và bảo vệ gan ...................................................... 33 1.3.1.4. Các tác dụng khác................................................................................... 34 1.3.2. Tác dụng sinh học của loài C. japonicus Sieb................................................. 34 CHƯƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 36 2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................................. 36 2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu .................................................................................. 36 2.1.2. Động vật thí nghiệm ........................................................................................ 36 2.1.3. Thiết bị và hóa chất ......................................................................................... 36 2.1.3.1. Thiết bị và hóa chất sử dụng trong nghiên cứu đặc điểm hình thái, giải phẫu thực vật ....................................................................................................... 36 2.1.3.2. Các thiết bị và hóa chất dùng trong nghiên cứu thành phần hóa học ..... 37 2.1.3.3. Các thiết bị và hóa chất dùng trong nghiên cứu tác dụng sinh học ........ 37 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 38 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm thực vật ................................................... 38 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu về hóa học .............................................................. 40 2.2.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ có trong dược liệu .............................. 40 2.2.2.2. Chiết xuất ............................................................................................... 40 2.2 ... istry & Biodiversity.; 5(7):1298-303. 151. Wu B, Gan L, Qu H (2010), An Unusual Stress Metabolite Induced by CuCl2 and Other Constituents from the Leaves of Chloranthus anhuiensis, Jounal of Natural Products; 73(6):1069-74. 152. Wu KF (1982), Flora Reipublicae popularis sinicae, 20 (1): 77- 97. 153. Xiao ZY, Wang XC, Zhang GP, Huang ZL, Hu LH (2010), “Terpenoids from roots of Chloranthus spicatus”, Helvetica Chimica Acta, 93, 803-810. 154. Xiao HU, Yang JS, Xu XD (2009), Three Novel Sesquiterpene Glycosides of Sarcandra glabra, Chemical and Pharmaceutical Bulletin, 57(4), 418-420. 155. Xie C, Sun L, Liao K, Liu S, Wang M, Xu J, Bartlam M, Guo Y. (2015), Bioactive ent-pimarane and ent-abietane diterpenoids from the whole plants of Chloranthus henryi”, Jounal of Natural Products, 78(11):2800-7. 156. Xiong J, Hong ZL, Gao LX, Shen J, Liu ST, Yang GX, Li J, Zeng H, Hu JF. (2015), Chlorabietols A–C, phloroglucinol-diterpene adducts from the Chloranthaceae Plant Chloranthus oldhamii, Jounal of Organic Chemistry ;80(21):11080-5. 157. Xiong J, Hong ZL, Xu P, Zou Y, Yu SB, Yang GX, Hu JF., (2016), ent- abietane diterpenoids with anti-neuroinflammatory activity from the rare Chloranthaceae plant Chloranthus oldhamii, Organic& Biomolecular Chemistry;14(20):4678-89. 158. Xiong J, Liu ST, Tang Y, Wang ƯX, Bui VB, Zhao Y, Fan H, Yang GX, Hu JF (2013), Sesquiterpenoids from the aerial parts of Chloranthus elatior, Phytochemistry letters, 6, 586-589. 159. Xu HX, Zeng FQ, Wan M, Sim KY (1996), Anti-HIV triterpene acids from Geum japonicum , Journal of Natural Products, 59(7), 643-645. 160. Xu YJ, Tang CP, Ke CQ, Zhang JB, Weiss HC, Gesing ER, Ye Y. (2007), Mono- and Di-sesquiterpenoids from Chloranthus spicatus, Jounal of Natural Products.;70(12):1987-90. 131 161. Xu YJ, Tang CP, Tan MJ, Ke CQ, Wu T, Ye Y., (2010), Sesquiterpenoids and Diterpenoids from Chloranthus anhuiensis, Chem Biodivers. Jan;7(1):151-7. 162. Xu YJ. (2013), Phytochemical and biological studies of Chloranthus medicinal plants, Chemistry & Biodivers.;10(10):1754-73. 163. William M.Lee (2003), Drug – induced hepatotoxicity, New England Jounal of Medicine, 349, 474 – 85. 164. Yan H, Ba MY, Li XH, Guo JM, Qin XJ, He L, Zhang ZQ, Guo Y, Liu HY. (2016), Lindenane sesquiterpenoid dimers from Chloranthus japonicus inhibit HIV-1 and HCV replication, Fitoterapia.;115:64-68. 165. Yan LH, Xu LZ, Wang ZM, Zhang QW, Yang SL. (2010), “Two new phenolic glycosides from the stems of Clematis parviloba”, Acta Pharmaceutica Sinica, 45(12), 1527-1532. 166. Yang SP, Gao ZB, Wang FD, Liao SG, Chen HD, Zhang CR, Hu GY, Yue JM. (2007), “Chlorahololides A and B, two potent and selective blockers of the potassium channel isolated from Chloranthus holostegius”. Organic Letters.;9(5):903-6. 167. Yang SP. , Chen HD., Yue JM. (2012), “Sesquiterpenes from Chloranthus spicatus”, Chinese Jounal Chemistry, 30, 1243-1248. 168. Yang SP., Gao ZB., Wu Y., Hu GY., Yue JM. (2008), “Chlorahololides C–F: A new class of potent and selective potassium channel blockers from Chloranthus holostegius”. Tetrahedron, 64(9), 2027-2034 169. Yang SP., Yue JM. (2006), “Chloramultilide A, a highly complex sesquiterpenoid dimmer from Chloranthus multistachys”. Tetrahedron Letters, 47(7),1129-1132. 170. Yang SP, Yue JM. (2008), “Terpenoids from Chloranthus multistachys”, Natural Product Research. ;22(13):1163-8. 171. Yim NH, Hwang EI, Yun BS, Park KD, Moon JS, Lee SH, Sung ND, Kim SU.(2008), “Sesquiterpene furan compound CJ-01, a novel chitin synthase 2 inhibitor from Chloranthus japonicus Sieb.”, Biological and Pharmaceutical Bulletin,;31(5):1041-4. 132 172. Yoshio T., Hiroyasu Y., Takashi M., Hiromitsu T. (1993), “Chloranthalacton F, a sesquiterpenoid from the leaves of Chloranthus glaber”, Phytochemistry, 33(3), 713-715. 173. Yoshteru Ida, Yohko, Masumi Ohsuka(1994)., Phenolic constituent of Phelondendron amurense Bank., Phytochemisstry ,35, 209 -215 174. Yuan Li, Zhang DM, Li JB, Yu SS, Li Y, Luo YM. (2006), Hepatoprotective Sesquiterpene Glycosides from Sarcandra glabra, Jounal of Natural Products., 69, 616-620. 175. Yuan T, Zhang CR, Yang SP, Yin S, Wu WB, Dong L, Yue JM. (2008), “Sesquiterpenoids and Phenylpropanoids from Chloranthus serratus”, Jounal of Natural Products.;71(12):2021-5. 176. Yuan T, Zhu RX, Yang SP, Zhang H, Zhang CR, Yue JM. (2012), “Serratustones A and B representing a new dimerization pattern of two types of sesquiterpenoids from Chloranthus serratus”, Organic Letters.;14(12):3198-201. 177. Zhang LB, Renner S. (2003), “The deepest splits in Chloranthaceae as resolved by chloroplast sequences”, International Jounal of Plant Sciences, 164(5 Suppl.):S383-S392. 178. Zhang M, Iinuma M, Wang JS, Oyama M, Ito T, Kong LY. (2012), “Terpenoids from Chloranthus serratus and their anti-inflammatory activities”, Jounal of Natural Products;75(4):694-8. 179. Zhang M, Wang JS, Oyama M, Luo J, Guo C, Ito T, Iinuma M, Kong LY (2012), “Anti-inflammatory sesquiterpenes and sesquiterpene dimers from Chloranthus fortunei”, Jounal of Asian Natural Product Research. ;14(7):708-12. 180. Zhang M, Wang JS, Wang PR, Oyama M, Luo J, Ito T, Iinuma M, Kong LY.( 2012), “Sesquiterpenes from the aerial part of Chloranthus japonicus and their cytotoxicities”, Fitoterapia.;83(8):1604-9. 181. Zhang M, Wang J, Luo J, Wang P, Guo C, Kong L. (2013), “Labdane diterpenes from Chloranthus serratus”, Fitoterapia.;91:95-9. 133 182. Zhang S, Su ZS, Yang SP, Yue JM., (2010), “Four sesquiterpenoids from Chloranthus multistachys”, Journal of Asian Natural Products Research,12(6) 522–528. 183. Zhang S., Yang SP., Yuan T., Lin BD., Wu Y., Yue JM. (2010). “Multistalides A and B, two novel sesquiterpenoid dimers from Chloranthus multistachys”. Tetrahedron Letters, 51(4), 764-766. 184. Zhao JJ, Guo YQ, Yang DP, Xue X, Liu Q, Zhu LP, Yin S, Zhao ZM. (2016), “Chlojaponilactone B from Chloranthus japonicus: Suppression of inflammatory responses via inhibition of the NF-κB signaling pathway”, Jounal of Natural Products. 79(9):2257-63. 185. Zhao QL, Wu ZB, Zheng ZH, Lu XH, Liang H, Cheng W, Zhang QY, Zhao YY. (2011), Phenolic acid derivatives from Bauhinia glauca subsp. Pernervosa, Journal of Asian Natural Products Research ,13(6):575-80. 186. Zhou B, Liu QF, Dalal S, Cassera MB, Yue JM. (2017), “Fortunoids A−C, Three Sesquiterpenoid Dimers with Different Carbon Skeletons from Chloranthus fortunei”, Organic Letters.;19(3):734-737. TÀI LIỆU TỪ INTERNET 187. Xia Nianhe (夏念和); Joël Jérémie, “ Chloranthaceae ”, Flora of China 4: 132–138. 1999. 188. UNAIDS in Vietnam from hiv/[Accessed 4 May 2017] 134 PHỤ LỤC Phụ lục A: Phiếu kết quả giám định mẫu Phụ lục B: Cấu trúc hóa học các chất đã công bố (từ 1- 398) Phụ lục C: Dữ liệu phổ của các chất đã phân lập được (từ 1-14) Phụ lục C1: Phổ của hợp chất 1 .................................................................... PL-2 Phụ lục C2: Phổ của hợp chất 2 .................................................................... PL-7 Phụ lục C3: Phổ của hợp chất 3 .................................................................... PL-12 Phụ lục C4: Phổ của hợp chất 4 .................................................................... PL-18 Phụ lục C5: Phổ của hợp chất 5 .................................................................... PL-27 Phụ lục C6: Phổ của hợp chất 6 ................................................................. ..PL-35 Phụ lục C7: Phổ của hợp chất 7 ................................................................... PL-39 Phụ lục C8: Phổ của hợp chất 8 .................................................................... PL-46 Phụ lục C9: Phổ của hợp chất 9 .................................................................... PL-54 Phụ lục C10: Phổ của hợp chất 10 ................................................................ PL-62 Phụ lục C11: Phổ của hợp chất 11 ................................................................ PL-72 Phụ lục C12: Phổ của hợp chất 12 ................................................................ PL-79 Phụ lục C13: Phổ của hợp chất 13 ................................................................ PL-84 Phụ lục C14: Phổ của hợp chất 14 ................................................................ PL-89 135 PHỤ LỤC A 136 137 138 PHỤ LỤC B 139 140 O O CH2 CH3 OH CH3 40 O O OH CH2 OH H 41 O O O H 42 O H OH O 43 141 O OH OH 6 9 O OH H O 70 O H H OH O 7 3 O H R2 R1 O R1=OH, 74 () O H OH 75 O O OH H OCH3 H 80 HOH H OH OH 81 OH H OH 82 O 83 O H 84 O OH 85 142 |cv g \ m, 143 144 145 146 147 O H O COOCH3 HO H OH O O O O O O O H OOH H 162 O H O COOCH3 HO H OH O OH O O H OOH 163 O O COOCH3 HO H OH O O O O O O O H HO \ 164 O O O O H H H H 166 148 O O O O O O OO O O H OH R HO HO H H H H H 169 R=OH 170 R=MeO O O O O O O OO O O H OH OMe HO HO H 171 149 O O O O O O OO O O H OH OH HO H H H H H 178 O O O O O H OH OH H O O 181 150 O O O O H H OH OH 188 O O O O OH H HO CO2CH3 HO H HO O 192 O O O O O H OH H H H HH H OHH O OH 194 MeOOC O HO O O OH O O O O O H OH 195 151 O O O O H OH HO RO H 201 R = H 202 R = butyl 152 153 O O O H H OH 255 O O O CH3 OCH3 CH3 CHO H H H H3C 259 154 155 O HO H 287 HO H OH HO 289 HO H O 291 H OH O O HO 306 OH H H OCH3 307 156 157 HO H O H R 342 R = −OH 343 R = −OH HO OH H 344 HO H 345 HO H OH 346 HO H OH 347 HO 348 R1, R2 = 349 R1 = H, R2 = OH R1 R2 O HO R1 R2 H R1 = -OH; R2 = H 350 158 159 160 161 PHỤ LỤC C 162 Phụ lục C1: Phổ của hợp chất 1(SN1): Shizukolidol - Phổ UV - Phổ IR - Phổ ESI-MS, - 1H-NMR, - 13C-NMR, - DEPT, Công thức: Phổ UV 163 Phổ IR Phổ ESI-MS 164 Phổ 1H-NMR Phổ 1H-NMR 165 Phổ 13C -NMR Phổ 13C -NMR 166 Phổ DEPT 167 Phụ lục C2: Phổ của hợp chất 2 (SN2): (4α,8β-dihydroxyeudesm-7(11)-en-12,8-olide) - Phổ UV - Phổ IR - Phổ ESI-MS, - 1H-NMR, - 13C-NMR, - DEPT Công thức: Phổ UV 168 Phổ IR Phổ ESI-MS 169 Phổ 1H-NMR Phổ 1H-NMR 170 Phổ 13C-NMR Phổ 13C-NMR 171 Phổ DEPT 172 Phụ lục C3: Phổ của hợp chất 3 (SN3): (4α-hydroxy-5α,8β(H)-eudesm-7(11)-en-8,12-olide) - Phổ IR - Phổ ESI-MS, - 1H-NMR, - 13C-NMR, - DEPT Công thức: Phổ IR 173 Phổ ESI -MS Phổ 1H -NMR 174 Phổ 1H -NMR Phổ 1H -NMR 175 Phổ 1H -NMR Phổ 13C - NMR 176 Phổ 13C - NMR Phổ DEPT 177 Phổ DEPT 178 Phụ lục C4: Phổ của hợp chất 4 (SN4): (Linarionoside A) - Phổ ESI-MS, - 1H-NMR, - 13C-NMR, - DEPT - HMBC - HSQC Công thức: Phổ ESI - MS 179 Phổ 1H -NMR Phổ 1H -NMR 180 Phổ 1H -NMR Phổ 13C - NMR 181 Phổ 13C - NMR Phổ DEPT 182 Phổ DEPT Phổ HMBC 183 Phổ HMBC Phổ HMBC 184 Phổ HMBC 185 Phổ HMBC Phổ HSQC Phổ HSQC 186 Phổ HSQC 187 Phụ lục C5: Phổ của hợp chất 5 (SNR1 = SN1): (Chloranoside A) - Phổ ESI-MS, - 1H-NMR, - 13C-NMR, - DEPT - HMBC - HSQC Công thức: Phổ (- MS) 188 Phổ (+ MS) Phổ 1H -NMR 189 Phổ 1H -NMR Phổ 13C - NMR 190 Phổ 13C - NMR Phổ DEPT 191 Phổ DEPT Phổ HMBC 192 Phổ HMBC Phổ HMBC 193 Phổ HMBC Phổ HSQC 194 Phổ HSQC Phổ HSQC 195 Phụ lục C6: Phổ của hợp chất 6 (SNR3 = SN3): (5-hydroxylmethyl)furaldehyd - Phổ ESI-MS, - 1H-NMR, - 13C-NMR, - DEPT Công thức: Phổ +MS 196 Phổ 1H - NMR Phổ 1H - NMR 197 Phổ 13C - NMR Phổ 13C - NMR 198 Phổ DEPT Phổ DEPT 199 Phụ lục C7: Phổ của hợp chất 7 (SNR5 = SN5): (Acid glucosyringic) - Phổ ESI-MS, - 1H-NMR, - 13C-NMR, - DEPT - HMBC - HSQC Công thức: Phổ ESI - MS 200 Phổ 1H -NMR Phổ 1H - NMR 201 Phổ 13C - NMR Phổ 13C - NMR 202 Phổ 13C - NMR Phổ 13C - NMR 203 Phổ DEPT Phổ DEPT 204 Phổ HMBC Phổ HMBC 205 Phổ HSQC Phổ HSQC 206 Phụ lục C8: Phổ của hợp chất 8 (SNR7 = SN7): (Vanilloside) - Phổ ESI-MS, - 1H-NMR, - 13C-NMR, - DEPT - HMBC - HSQC Công thức: Phổ -MS 207 Phổ -MS Phổ 1H- NMR 208 Phổ 1H- NMR Phổ 13C -NMR 209 Phổ 13C -NMR Phổ DEPT 210 Phổ DEPT Phổ HMBC 211 Phổ HMBC Phổ HMBC 212 Phổ HMBC Phổ HSQC 213 Phổ HSQC 214 Phụ lục C9: Phổ của hợp chất 9 (SNR8 = SN8): (Sarcaglaboside G) - Phổ ESI-MS, - 1H-NMR, - 13C-NMR, - DEPT - HMBC - HSQC Công thức: Phổ +MS 215 Phổ 1H -NMR Phổ 1H -NMR 216 Phổ 1H -NMR Phổ 13C -NMR 217 Phổ 13C - NMR Phổ DEPT 218 Phổ DEPT Phổ HMBC 219 Phổ HMBC Phổ HMBC 220 Phổ HMBC Phổ HSQC 221 Phổ HSQC Phổ HSQC 222 Phụ lục C10: Phổ của hợp chất 10 (SNR9 = SN9): (Yinxiancaoside C) - Phổ ESI-MS, - 1H-NMR, - 13C-NMR, - DEPT - HMBC - HSQC Công thức: O O HO HO OH OH O O OH O MeO O MeO OMe 4 3 1 7 4' 2' 1' 7' 9' 9 Phổ (+MS) 223 Phổ (-MS) Phổ 1H -NMR 224 Phổ 1H -NMR Phổ 1H -NMR 225 Phổ 13C - NMR Phổ 13C - NMR 226 Phổ 13C - NMR Phổ DEPT 227 Phổ DEPT Phổ HMBC 228 Phổ HMBC Phổ HMBC 229 Phổ HMBC Phổ HMBC 230 Phổ HSQC Phổ HSQC 231 Phổ HSQC 232 Phụ lục C11: Phổ của hợp chất 11 (SNR12 = SN12): (Sarcaglaboside C) - Phổ ESI-MS, - 1H-NMR, - 13C-NMR, - DEPT - HMBC - HSQC Công thức: O O OO H HO HO OH OH 13 11 12 7 6 4 3 2 1 13 9 10 5 8 15 Phổ -MS 233 Phổ +MS Phổ 1H - NMR 234 Phổ 1H - NMR Phổ 1H - NMR 235 Phổ 13C - NMR Phổ 13C - NMR 236 Phổ DEPT Phổ HMBC 237 Phổ HMBC Phổ HMBC 238 Phổ HMBC Phổ HSQC 239 Phụ lục C12: Phổ của hợp chất 12 (SNR13 = SN13): (Calycanthoside) - Phổ ESI-MS, - 1H-NMR, - 13C-NMR, - DEPT Công thức: O O O O O 12 11 O OH HO HO OH 2 3 45 6 7 8 9 10 1'3' 5' Phổ ESI+MS 240 Phổ ESI+MS2 Phổ 1H - NMR 241 Phổ 1H - NMR Phổ 1H - NMR 242 Phổ 13C - NMR Phổ 13C - NMR 243 Phổ DEPT 244 Phụ lục C13: Phổ của hợp chất 13 (SNR14 = SN14): (Shizukanolide F) - Phổ ESI-MS, - 1H-NMR, - 13C-NMR, - DEPT Công thức: Phổ ESI-MS 245 Phổ 1H -NMR Phổ 1H -NMR 246 Phổ 13C -NMR Phổ 13C -NMR 247 Phổ 13C -NMR Phổ DEPT 248 Phổ DEPT 249 Phụ lục C14: Phổ của hợp chất 14 (SNR15 = SN15): (Isofraxidin) - Phổ ESI-MS, - 1H-NMR, - 13C-NMR, - DEPT Công thức: O O HO O O 2 3 45 6 7 8 9 10 Phổ ESI+MS 250 Phổ 1H - NMR Phổ 1H - NMR 251 Phổ 13C - NMR Phổ 13C - NMR 252 Phổ DEPT Phổ DEPT
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_thuc_vat_thanh_phan_hoa_hoc_va_m.pdf
- Dong gop moi (Tieng Anh)_Do Thi Oanh.pdf
- Dong gop moi (Tieng Viet)_Do Thi Oanh.pdf
- Tom tat luan an_Do Thi Oanh.pdf
- Trich yeu luan an (Tieng Anh)_Do Thi Oanh.pdf
- Trich yeu luan an (Tieng Viet)_Do Thi Oanh.pdf