Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của loài chloranthus japonicus sieb ở Việt Nam

Việt Nam là quốc gia nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nguồn dược

liệu tự nhiên phong phú và đa dạng về chủng loại lẫn công dụng làm thuốc. Đồng thời,

Việt Nam có một nền y học cổ truyền dân tộc lâu đời với các tri thức sử dụng các loại

dược liệu, các bài thuốc có giá trị dùng để phòng bệnh và chữa bệnh.

Hiện nay, không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “trở về với thiên

nhiên” nên việc sử dụng các thuốc có nguồn gốc từ dược liệu của người dân ngày càng

gia tăng, vì ít có những tác dụng không mong muốn và giá thành phù hợp hơn. Để đảm

bảo tính khoa học, hiệu quả, an toàn cho việc sử dụng các cây thuốc, các bài thuốc

trong nhân dân thì việc nghiên cứu về chúng ngày càng được quan tâm.

Cây Sói nhật, còn gọi là Kim túc lan, Tứ khôi ngõa, Hom sam mường (Tày), có

tên khoa học Chloranthus japonicus Sieb., (C. japonicus) thuộc họ Hoa Sói

(Chloranthaceae). Cây có nguồn gốc ở vùng Đông Á, phân bố ở Triều Tiên, Nhật Bản,

Đài Loan, Trung Quốc và Việt Nam. Ở Việt Nam, Sói nhật thường thấy ở các tỉnh

vùng núi phía bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên

Quang, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình Ở các tỉnh phía nam, thấy ở Đà Lạt (Lâm

Đồng), Ngọc Linh (Kon Tum) và Mang Yang (Gia Lai).

Theo Y học cổ truyền, Sói nhật có vị cay, đắng; tính ôn, có tác dụng tán hàn,

khu phong, hoạt huyết, hành ứ, giải độc. Ở Trung Quốc cây được sử dụng trong việc

điều trị đau nhức lưng gối, đòn ngã, mụn nhọt, bạch đới, cảm mạo. Ở Việt Nam, nhân

dân ở một số địa phương dùng Sói nhật trong các trường hợp chữa kiết lỵ, đau lưng,

đau mình, ứ huyết sưng đau do ngã hoặc bị đánh, lá tươi rửa sạch giã lấy nước bôi

chữa bỏng [3],[12],[13],[37]

Trên thế giới, đã có rất nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như tác

dụng sinh học của cây Sói nhật (Chloranthus japonicus Sieb.), tuy nhiên ở Việt Nam

cho tới nay nghiên cứu về cây Sói nhật còn rất ít.

Để tìm hiểu thành phần hoá học cây Sói nhật mọc ở Việt Nam và góp phần làm

sáng tỏ kinh nghiệm dân gian, tạo cơ sở khoa học khai thác nguồn dược liệu trong

nước, luận án được thực hiện với tên: “Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần

hoá học và một số tác dụng sinh học của loài Chloranthus japonicus Sieb. ở Việt

Nam” với các mục tiêu sau:2

- Thẩm định tên khoa học của mẫu nghiên cứu và xác định các đặc điểm vi học

các bộ phận của cây để góp phần tiêu chuẩn hóa dược liệu.

- Chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc hóa học các hợp chất đã phân lập

được từ dược liệu.

- Thử độc tính cấp, tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, bảo vệ gan của cao

chiết dược liệu và tác dụng ức chế enzym protease HIV – 1 của một số hợp chất tinh

khiết đã phân lập được.

pdf 267 trang dienloan 9260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của loài chloranthus japonicus sieb ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của loài chloranthus japonicus sieb ở Việt Nam

Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của loài chloranthus japonicus sieb ở Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN DƯỢC LIỆU 
ĐỖ THỊ OANH 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM 
THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ 
MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA 
LOÀI CHLORANTHUS JAPONICUS SIEB. 
Ở VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
HÀ NỘI, NĂM 2018 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN DƯỢC LIỆU 
ĐỖ THỊ OANH 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, 
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH 
HỌC CỦA LOÀI CHLORANTHUS JAPONICUS SIEB. 
Ở VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
Chuyên ngành : DƯỢC LIỆU - DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN 
Mã số : 9720206 
 Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Phạm Thanh Kỳ 
2. TS. Lê Việt Dũng 
HÀ NỘI, NĂM 2018 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN DƯỢC LIỆU 
------o0o------ 
ĐỖ THỊ OANH 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, 
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH 
HỌC CỦA LOÀI CHLORANTHUS JAPONICUS SIEB. 
Ở VIỆT NAM 
Chuyên ngành : DƯỢC LIỆU - DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN 
 Mã số : 9720206 
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
Hà Nội, năm2018 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, 
dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Phạm Thanh Kỳ và PGS.TS. Lê Việt Dũng. 
Các kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công 
bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
HàNội, ngày tháng năm 2018 
Nghiên cứu sinh 
 Đỗ Thị Oanh 
LỜI CẢM ƠN 
Sau thời gian nỗ lực để hoàn thành luận án, là lúc tôi xin phép bày tỏ lòng 
biết ơn chân thành của mình đến các thầy cô giáo, các chuyên gia, các nhà khoa 
học đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. 
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Nhà Giáo 
Nhân Dân GS.TS. Phạm Thanh Kỳ - người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo 
tận tình, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận án. 
Tôi xin cảm ơn PGS.TS. Lê Việt Dũng, TS. Phạm Thị Nguyệt Hằng, 
PGS.TS. Phương Thiện Thương – Viện Dược liệu đã giúp đỡ và tạo mọi điều 
kiện thuận lợi để tôi hoàn thành Luậnán. 
Tôi cũng xin cảm ơn BGĐ Bệnh viện YHCT TW đã tạo điều kiện cho tôi 
được học tập và hoàn thành luận án. 
Cuối cùng tôi xin bày tỏ ng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ kính yêu, những 
người thân trong gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã luôn bên cạnh động viên và 
giúp đỡ tôi trong cuộc sống và sự nghiệp. 
Xin chân thành cảm ơn! 
HàNội, ngày tháng năm 2018 
 Tác giả 
Đỗ Thị Oanh 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
ALT 
AST 
BuOH 
BV 
Hx 
13C- NMR 
Alanin amino transferase 
Aspartat amino transferase 
Butanol 
Bảo vệ 
n-hexan 
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon 13 
Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy 
1H -NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton 
Proton Magnetic Resonance Spectroscopy 
DC 
Dl 
DMSO 
Dịch chiết 
Dược liệu 
Dimethylsulfoxide 
DEPT Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer 
ESI-MS 
EtOAc 
EtOH 
Electrospray Ionisation-Mass Spectrometry 
Ethyl acetat 
Ethanol 
HMBC Heteronuclear Multiple Bond Connectivity 
HSQC Heteronuclear Single Quantum Coherence 
HPLC Hight pressure Liquid Chrom atography 
(sắc ký lỏng hiệu năng cao) 
IR 
KH 
Phổ hồng ngoại 
Infrared Spectroscopy 
Khoa học 
Me Nhóm metyl 
MS Phổ khối lượng (Mass Spectroscopy) 
MDA 
NC 
Malondialdehyd 
Nghiên cứu 
PĐ Phân đoạn 
PAR 
SN 
SKC 
SKLM 
CTPT 
Paracetamol 
Sói nhật 
Sắc ký cột Column Chromatography 
Sắc ký lớp mỏng 
Công thức phân tử 
TD 
TLC 
TLTK 
TPCN 
TT 
 (ppm) 
s 
d 
dd 
t 
m 
ttc 
TMĐ 
VDL 
HNIP 
NH 
HNU 
Tác dụng 
Sắc ký lớp mỏng (Thin Layer Chromatography) 
Tài liệu tham khảo 
Thực phẩm chức năng 
Thuốc thử 
Độ dịch chuyển hóa học (parts per milion). 
singlet 
doublet 
double of doublet 
triplet 
multiplet 
Thể trọng chuột 
Trên mặt đất 
Viện dược liệu 
Đại học dược Hà Nội 
Viện sinh thái tài nguyên sinh vật 
Đại học khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
TT Số bảng Tên bảng Trang 
1. Bảng 1.1 Các eudesmane sesquiterpen phân lập từ các loài 
trong chi Chloranthus 
9 
2. Bảng 1.2 Các lindenan sesquiterpen phân lập từ các loài 
trong chi Chloranthus 
13 
3. Bảng 1.3 Các sesquiterpen khác phân lập từ các loài trong 
chi Chloranthus 
17 
4. Bảng 1.4 Các diterpenoid phân lập từ các loài trong chi 
Chloranthus 
19 
5. Bảng 1.5 Các triterpenoid phân lập từ các loài trong chi 
Chloranthus 
23 
6. Bảng 1.6 Các flavonoid phân lập từ các loài trong chi 
Chloranthus 
24 
7. Bảng 1.7 Các coumarin phân lập từ các loài trong chi 
Chloranthus 
24 
8. Bảng 1.8 Các acid hữu cơ phân lập từ các loài trong chi 
Chloranthus 
24 
9. Bảng 1.9 Các lignan phân lập từ các loài trong chi 
Chloranthus 
25 
10. Bảng 1.10 Các sterol khác phân lập từ các loài trong chi 
Chloranthus 
25 
11. Bảng 1.11 Các chất khác phân lập từ các loài trong chi 
Chloranthus 
25 
12. Bảng 1.12 Các eudesmane sesquiterpen phân lập từ loài C. 
japonicus 
26 
13. Bảng 1.13 Các lindenan sesquiterpen phân lập từ loài C. 
japonicus 
27 
14. Bảng 1.14 Các sesquiterpen khác phân lập từ loài C. 
japonicus 
29 
15. Bảng 1.15 Các coumarin phân lập từ loài C. japonicus 30 
16. Bảng 1.16 Các acid hữu cơ phân lập từ loài C. japonicus 30 
17. Bảng 1.17 Các lignan phân lập từ loài C. japonicus 30 
18. Bảng 1.18 Các sterol phân lập từ loài C. japonicus 31 
19. Bảng 1.19 Các chất khác phân lập từ C. japonicus 31 
20. Bảng 3.1 Kết quả định tính các hợp chất hữu cơ trong cây 
Sói nhật 
58 
21. Bảng 3.2 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 
MHz) chất số 1-2 
62 
22. Bảng 3.3 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 
MHz) chất số 3 
64 
23. Bảng 3.4 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 
MHz) chất số 4 
65 
24. Bảng 3.5 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 
MHz)chất số 5 
67 
25. Bảng 3.6 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 
MHz) chất số 7 
72 
26. Bảng 3.7 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 
MHz) chất số 8 
73 
27. Bảng 3.8 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 
MHz) chất số 9 
75 
28. Bảng 3.9 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 
MHz) chất số 10 
77 
29. Bảng 3.10 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 
MHz) chất số 11 
79 
30. Bảng 3.11 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 
MHz) chất số 12 
83 
31. Bảng 3.12 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 
MHz) chất số 13 
85 
32. Bảng 3.13 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 
MHz) chất số 14 
86 
33. Bảng 3.14 Tỷ lệ chuột chết ở các lô chuột uống SN 88 
34. Bảng 3.15 Tác dụng chống viêm của SN (phần TMĐ) trên 
mô hình gây phù chân chuột bằng carrageenin 
89 
35. Bảng 3.16 Tác dụng chống viêm của SN (phần rễ) trên mô 
hình gây phù chân chuột bằng carrageenin 
89 
36. Bảng 3.17 Ảnh hưởng của SN đến thể tích dịch rỉ viêm 
(phần TMĐ) 
90 
37. Bảng 3.18 Ảnh hưởng của SN đến thể tích dịch rỉ viêm 
(phần rễ) 
90 
38. Bảng 3.19 Ảnh hưởng của SN đến số lượng bạch cầu trong 
dịch rỉ viêm (phần TMĐ) 
90 
39. Bảng 3.20 Ảnh hưởng của SN đến số lượng bạch cầu trong 
dịch rỉ viêm (phần rễ) 
91 
40. Bảng 3.21 Ảnh hưởng của SN đến hàm lượng protein trong 
dịch rỉ viêm (phần TMĐ) 
91 
41. Bảng 3.22 Ảnh hưởng của SN đến hàm lượng protein trong 
dịch rỉ viêm (phần rễ) 
91 
42. Bảng 3.23 Tác dụng của cao SN lên trọng lượng u hạt (phần 
TMĐ) 
92 
43. Bảng 3.24 Tác dụng của cao SN lên trọng lượng u hạt (phần 
rễ) 
92 
44. Bảng 3.25 Ảnh hưởng của cao SN (phần TMĐ) lên hoạt độ 
ALT trong huyết thanh chuột bị gây độc bằng 
paracetamol 
93 
45. Bảng 3.26 Ảnh hưởng của cao SN (phần TMĐ) lên hoạt độ 
AST trong huyết thanh chuột bị gây độc bằng 
paracetamol 
93 
46. Bảng 3.27 Ảnh hưởng của cao SN (phần TMĐ) lên hàm 
lượng MDA dịch đồng thể gan 
93 
47. Bảng 3.28 Ảnh hưởng của cao SN (phần rễ) lên hoạt độ 
ALT trong huyết thanh chuột bị gây tổn thương 
gan cấp bằng paracetamol 
94 
48. Bảng 3.29 Ảnh hưởng của cao SN (phần rễ) lên hoạt độ 
AST trong huyết thanh chuột bị gây tổn thương 
gan cấp bằng paracetamol 
94 
49. Bảng 3.30 Ảnh hưởng của cao SN(phần rễ) lên hàm lượng 
MDA dịch đồng thể gan 
95 
50. Bảng 3.31 Hoạt tính ức chế enzym protease HIV-1 của hợp 
chất SN2 
96 
51. Bảng 4.1 Vị trí phân loại chi Chloranthus Sw. theo 4 hệ 
thống phân loại 
97 
DANH MỤC HÌNH 
STT Số hình Tên hình Trang 
1. Hình 1.1 Một số dạng lá 5 
2. Hình 1.2 Vị trí của cụm hoa 6 
3. Hình 2.1 Sơ đồ thiết kế nghiên cứu 39 
4. Hình 2.2 
Sơ đồ chiết xuất và phân lập các chất phần trên mặt 
đất cấy Sói nhật 
42 
5. Hình 2.3 
Sơ đồ chiết xuất và phân lập các chất từ rễ cây Sói 
nhật 
44 
6. Hình 3.1 
(1) Tiêu bản cây Sói nhật thu hái tại Lâm Đồng 
(6/2012), (2) Tiêu bản cây Sói nhật thu hái tại Vĩnh 
Phúc (27/4/2012) lưu tại Viện Dược liệu 
50 
7. Hình 3.2 Cây Sói nhật tại Đà lạt - Lâm Đồng (7/01/2012) 51 
8. Hình 3.3 Cây Sói nhật mọc rải rác dưới tán rừng thông lá kim 51 
9. Hình 3.4 
Đặc điểm hình thái cơ quan sinh trưởng của cây Sói 
nhật 
52 
10. Hình 3.5 Đặc điểm hình thái cơ quan sinh sản của cây Sói nhật 53 
11. Hình 3.6 Đặc điểm vi phẫu rễ cây Sói nhật. 54 
12. Hình 3.7 Đặc điểm vi phẫu thân cây Sói nhật 55 
13. Hình 3.8 Đặc điểm vi phẫu lá cây Sói nhật 55 
14. Hình 3.9 Đặc điểm bột phần trên mặt đất cây Sói nhật 56 
15. Hình 3.10 Đặc điểm bột rễ cây Sói nhật 57 
16. Hình 3.11 Công thức cấu tạo chất số 1 60 
17. Hình 3.12 Phổ 1H –NMR của chất số 1 60 
18. Hình 3.13 Phổ 13C-NMR của chất số 1 61 
19. Hình 3.14 Phổ DEPT của chất số 1 61 
20. Hình 3.15 Công thức cấu tạo chất số 2 62 
21. Hình 3.16 Công thức cấu tạo chất số 3 64 
22. Hình 3.17 Cấu trúc hóa học chất số 4 66 
23. Hình 3.18 Cấu trúc hóa học chất số 5 68 
24. Hình 3.19 Cấu trúc hóa học chất số 6 69 
25. Hình 3.20 Phổ (+) MS của chất số 6 69 
26. Hình 3.21 Phổ 1H –NMR của chất số 6 70 
27. Hình 3.22 Phổ 13C-NMR của chất số 6 70 
28. Hình 3.23 Phổ DEPT của chất số 6 71 
29. Hình 3.24 Cấu trúc hóa học chất số 7 72 
30. Hình 3.25 Cấu trúc hóa học chất số 8 74 
31. Hình 3.26 Cấu trúc hóa học chất số 9 76 
32. Hình 3.27 Cấu trúc hóa học chất số 10 78 
33. Hình 3.28 Cấu trúc hóa học chất số 11 80 
34. Hình 3.29 Phổ 13C-NMR của chất số 11 81 
35. Hình 3.30 Phổ DEPT của chất số 11 81 
36. Hình 3.31 Phổ HMBC của chất số 11 82 
37. Hình 3.32 Phổ HSQC của chất số 11 82 
38. Hình 3.33 Cấu trúc hóa học chất số 12 84 
39. Hình 3.34 Phổ HSQC của chất số 12 84 
40. Hình 3.35 Cấu trúc hóa học chất số 13 86 
41. Hình 3.36 Cấu trúc hóa học chất số 14 87 
42. Hình 3.37 
Đồ thị tương quan giữa liều dùng SN với tỉ lệ chuột 
chết theo đường uống 
88 
43. Hình 3.38 
Đồ thị thể hiện hoạt tính ức chế của SN2 đối với 
protease HIV-1 
96 
44. Hình 4.1 
Cấu trúc hóa học của 14 hợp chất đã phân lập được 
từ cây Sói nhật 
101 
45. Hình 4.2 
Hoạt tính ức chế của SN2 (A) và acid maslinic (B) 
đối với protease HIV-1 
113 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................ 3 
1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI, ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CỦA HỌ HOA SÓI 
(CHLORANTHACEAE) VÀ CHI CHLORANTHUS SW. ............................................ 3 
1.1.1 Vị trí phân loại ................................................................................................... 3 
1.1.2. Đặc điểm thực vật của họ Hoa sói (Chloranthaceae), chi Chloranthus Sw. ..... 4 
1.1.2.1. Đặc điểm thực vật họ Hoa sói (Chloranthaceae) ...................................... 4 
1.1.2.2. Đặc điểm thực vật chi Chloranthus Sw. ................................................... 8 
1.2. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA CHI CHLORANTHUS SW. .............................. 8 
1.2.1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÁC LOÀI TRONG CHI 
CHLORANTHUS SW. ................................................................................................. 9 
1.2.1.1. Nhóm chất terpenoid ................................................................................ 9 
1.2.1.2. Các phenolic ........................................................................................... 24 
1.2.1.3. Sterol ...................................................................................................... 25 
1.2.1.4. Các chất khác.......................................................................................... 25 
1.2.2. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA LOÀI C. JAPONICUS SIEB. .................. 26 
1.2.2.1. Nhóm chất terpenoid .............................................................................. 26 
1.2.2.2. Các phenolic ........................................................................................... 30 
1.2.2.3. Sterol ...................................................................................................... 31 
1.2.2.4. Các chất khác.......................................................................................... 31 
1.3. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CHI CHLORANTHUS SW .................................. 32 
1.3.1 Tác dụng sinh học của các loài trong chi Chloranthus Sw. ............................. 32 
1.3.1.1. Tác dụng chống ung thư ......................................................................... 32 
1.3.1.2. Tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm .................................................... 33 
1.3.1.3. Tác dụng chống viêm và bảo vệ gan ...................................................... 33 
1.3.1.4. Các tác dụng khác................................................................................... 34 
1.3.2. Tác dụng sinh học của loài C. japonicus Sieb................................................. 34 
CHƯƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 36 
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................................. 36 
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu .................................................................................. 36 
2.1.2. Động vật thí nghiệm ........................................................................................ 36 
2.1.3. Thiết bị và hóa chất ......................................................................................... 36 
2.1.3.1. Thiết bị và hóa chất sử dụng trong nghiên cứu đặc điểm hình thái, giải 
phẫu thực vật ....................................................................................................... 36 
2.1.3.2. Các thiết bị và hóa chất dùng trong nghiên cứu thành phần hóa học ..... 37 
2.1.3.3. Các thiết bị và hóa chất dùng trong nghiên cứu tác dụng sinh học ........ 37 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 38 
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm thực vật ................................................... 38 
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu về hóa học .............................................................. 40 
2.2.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ có trong dược liệu .............................. 40 
2.2.2.2. Chiết xuất ............................................................................................... 40 
2.2 ... istry & Biodiversity.; 
5(7):1298-303. 
151. Wu B, Gan L, Qu H (2010), An Unusual Stress Metabolite Induced by CuCl2 
and Other Constituents from the Leaves of Chloranthus anhuiensis, Jounal of 
Natural Products; 73(6):1069-74. 
152. Wu KF (1982), Flora Reipublicae popularis sinicae, 20 (1): 77- 97. 
153. Xiao ZY, Wang XC, Zhang GP, Huang ZL, Hu LH (2010), “Terpenoids from 
roots of Chloranthus spicatus”, Helvetica Chimica Acta, 93, 803-810. 
154. Xiao HU, Yang JS, Xu XD (2009), Three Novel Sesquiterpene Glycosides of 
Sarcandra glabra, Chemical and Pharmaceutical Bulletin, 57(4), 418-420. 
155. Xie C, Sun L, Liao K, Liu S, Wang M, Xu J, Bartlam M, Guo Y. (2015), 
Bioactive ent-pimarane and ent-abietane diterpenoids from the whole plants of 
Chloranthus henryi”, Jounal of Natural Products, 78(11):2800-7. 
156. Xiong J, Hong ZL, Gao LX, Shen J, Liu ST, Yang GX, Li J, Zeng H, Hu JF. 
(2015), Chlorabietols A–C, phloroglucinol-diterpene adducts from the 
Chloranthaceae Plant Chloranthus oldhamii, Jounal of Organic 
Chemistry ;80(21):11080-5. 
157. Xiong J, Hong ZL, Xu P, Zou Y, Yu SB, Yang GX, Hu JF., (2016), ent-
abietane diterpenoids with anti-neuroinflammatory activity from the rare 
Chloranthaceae plant Chloranthus oldhamii, Organic& Biomolecular 
Chemistry;14(20):4678-89. 
158. Xiong J, Liu ST, Tang Y, Wang ƯX, Bui VB, Zhao Y, Fan H, Yang GX, 
Hu JF (2013), Sesquiterpenoids from the aerial parts of Chloranthus elatior, 
Phytochemistry letters, 6, 586-589. 
159. Xu HX, Zeng FQ, Wan M, Sim KY (1996), Anti-HIV triterpene acids from 
Geum japonicum , Journal of Natural Products, 59(7), 643-645. 
160. Xu YJ, Tang CP, Ke CQ, Zhang JB, Weiss HC, Gesing ER, Ye Y. (2007), 
Mono- and Di-sesquiterpenoids from Chloranthus spicatus, Jounal of Natural 
Products.;70(12):1987-90. 
131 
161. Xu YJ, Tang CP, Tan MJ, Ke CQ, Wu T, Ye Y., (2010), Sesquiterpenoids and 
Diterpenoids from Chloranthus anhuiensis, Chem Biodivers. Jan;7(1):151-7. 
162. Xu YJ. (2013), Phytochemical and biological studies 
of Chloranthus medicinal plants, Chemistry & Biodivers.;10(10):1754-73. 
163. William M.Lee (2003), Drug – induced hepatotoxicity, New England Jounal 
of Medicine, 349, 474 – 85. 
164. Yan H, Ba MY, Li XH, Guo JM, Qin XJ, He L, Zhang ZQ, Guo Y, Liu HY. 
(2016), Lindenane sesquiterpenoid dimers from Chloranthus japonicus inhibit 
HIV-1 and HCV replication, Fitoterapia.;115:64-68. 
165. Yan LH, Xu LZ, Wang ZM, Zhang QW, Yang SL. (2010), “Two new phenolic 
glycosides from the stems of Clematis parviloba”, Acta Pharmaceutica Sinica, 
45(12), 1527-1532. 
166. Yang SP, Gao ZB, Wang FD, Liao SG, Chen HD, Zhang CR, Hu GY, Yue 
JM. (2007), “Chlorahololides A and B, two potent and selective blockers of 
the potassium channel isolated from Chloranthus holostegius”. Organic 
Letters.;9(5):903-6. 
167. Yang SP. , Chen HD., Yue JM. (2012), “Sesquiterpenes from Chloranthus 
spicatus”, Chinese Jounal Chemistry, 30, 1243-1248. 
168. Yang SP., Gao ZB., Wu Y., Hu GY., Yue JM. (2008), “Chlorahololides C–F: 
A new class of potent and selective potassium channel blockers from 
Chloranthus holostegius”. Tetrahedron, 64(9), 2027-2034 
169. Yang SP., Yue JM. (2006), “Chloramultilide A, a highly complex 
sesquiterpenoid dimmer from Chloranthus multistachys”. Tetrahedron 
Letters, 47(7),1129-1132. 
170. Yang SP, Yue JM. (2008), “Terpenoids from Chloranthus multistachys”, 
Natural Product Research. ;22(13):1163-8. 
171. Yim NH, Hwang EI, Yun BS, Park KD, Moon JS, Lee SH, Sung ND, Kim 
SU.(2008), “Sesquiterpene furan compound CJ-01, a novel chitin synthase 2 
inhibitor from Chloranthus japonicus Sieb.”, Biological and Pharmaceutical 
Bulletin,;31(5):1041-4. 
132 
172. Yoshio T., Hiroyasu Y., Takashi M., Hiromitsu T. (1993), “Chloranthalacton 
F, a sesquiterpenoid from the leaves of Chloranthus glaber”, Phytochemistry, 
33(3), 713-715. 
173. Yoshteru Ida, Yohko, Masumi Ohsuka(1994)., Phenolic constituent of 
Phelondendron amurense Bank., Phytochemisstry ,35, 209 -215 
174. Yuan Li, Zhang DM, Li JB, Yu SS, Li Y, Luo YM. (2006), Hepatoprotective 
Sesquiterpene Glycosides from Sarcandra glabra, Jounal of Natural Products., 
69, 616-620. 
175. Yuan T, Zhang CR, Yang SP, Yin S, Wu WB, Dong L, Yue JM. (2008), 
“Sesquiterpenoids and Phenylpropanoids from Chloranthus serratus”, Jounal 
of Natural Products.;71(12):2021-5. 
176. Yuan T, Zhu RX, Yang SP, Zhang H, Zhang CR, Yue JM. (2012), 
“Serratustones A and B representing a new dimerization pattern of two types 
of sesquiterpenoids from Chloranthus serratus”, Organic 
Letters.;14(12):3198-201. 
177. Zhang LB, Renner S. (2003), “The deepest splits in Chloranthaceae as resolved 
by chloroplast sequences”, International Jounal of Plant Sciences, 164(5 
Suppl.):S383-S392. 
178. Zhang M, Iinuma M, Wang JS, Oyama M, Ito T, Kong LY. (2012), 
“Terpenoids from Chloranthus serratus and their anti-inflammatory 
activities”, Jounal of Natural Products;75(4):694-8. 
179. Zhang M, Wang JS, Oyama M, Luo J, Guo C, Ito T, Iinuma M, Kong LY 
(2012), “Anti-inflammatory sesquiterpenes and sesquiterpene dimers from 
Chloranthus fortunei”, Jounal of Asian Natural Product 
Research. ;14(7):708-12. 
180. Zhang M, Wang JS, Wang PR, Oyama M, Luo J, Ito T, Iinuma M, Kong LY.( 
2012), “Sesquiterpenes from the aerial part of Chloranthus japonicus and 
their cytotoxicities”, Fitoterapia.;83(8):1604-9. 
181. Zhang M, Wang J, Luo J, Wang P, Guo C, Kong L. (2013), “Labdane 
diterpenes from Chloranthus serratus”, Fitoterapia.;91:95-9. 
133 
182. Zhang S, Su ZS, Yang SP, Yue JM., (2010), “Four sesquiterpenoids from 
Chloranthus multistachys”, Journal of Asian Natural Products Research,12(6) 
522–528. 
183. Zhang S., Yang SP., Yuan T., Lin BD., Wu Y., Yue JM. (2010). 
“Multistalides A and B, two novel sesquiterpenoid dimers from 
Chloranthus multistachys”. Tetrahedron Letters, 51(4), 764-766. 
184. Zhao JJ, Guo YQ, Yang DP, Xue X, Liu Q, Zhu LP, Yin S, Zhao ZM. (2016), 
“Chlojaponilactone B from Chloranthus japonicus: Suppression of 
inflammatory responses via inhibition of the NF-κB signaling pathway”, 
Jounal of Natural Products. 79(9):2257-63. 
185. Zhao QL, Wu ZB, Zheng ZH, Lu XH, Liang H, Cheng W, Zhang QY, Zhao 
YY. (2011), Phenolic acid derivatives from Bauhinia glauca subsp. 
Pernervosa, Journal of Asian Natural Products Research ,13(6):575-80. 
186. Zhou B, Liu QF, Dalal S, Cassera MB, Yue JM. (2017), “Fortunoids A−C, 
Three Sesquiterpenoid Dimers with Different Carbon Skeletons from 
Chloranthus fortunei”, Organic Letters.;19(3):734-737. 
TÀI LIỆU TỪ INTERNET 
187. Xia Nianhe (夏念和); Joël Jérémie, “ Chloranthaceae ”, Flora of China 4: 
132–138. 1999. 
188. UNAIDS in Vietnam from 
hiv/[Accessed 4 May 2017] 
134 
PHỤ LỤC 
Phụ lục A: Phiếu kết quả giám định mẫu 
Phụ lục B: Cấu trúc hóa học các chất đã công bố (từ 1- 398) 
Phụ lục C: Dữ liệu phổ của các chất đã phân lập được (từ 1-14) 
Phụ lục C1: Phổ của hợp chất 1 .................................................................... PL-2 
Phụ lục C2: Phổ của hợp chất 2 .................................................................... PL-7 
Phụ lục C3: Phổ của hợp chất 3 .................................................................... PL-12 
Phụ lục C4: Phổ của hợp chất 4 .................................................................... PL-18 
Phụ lục C5: Phổ của hợp chất 5 .................................................................... PL-27 
Phụ lục C6: Phổ của hợp chất 6 ................................................................. ..PL-35 
Phụ lục C7: Phổ của hợp chất 7 ................................................................... PL-39 
Phụ lục C8: Phổ của hợp chất 8 .................................................................... PL-46 
Phụ lục C9: Phổ của hợp chất 9 .................................................................... PL-54 
Phụ lục C10: Phổ của hợp chất 10 ................................................................ PL-62 
Phụ lục C11: Phổ của hợp chất 11 ................................................................ PL-72 
Phụ lục C12: Phổ của hợp chất 12 ................................................................ PL-79 
Phụ lục C13: Phổ của hợp chất 13 ................................................................ PL-84 
Phụ lục C14: Phổ của hợp chất 14 ................................................................ PL-89 
135 
PHỤ LỤC A 
136 
137 
138 
PHỤ LỤC B 
139 
140 
O
O
CH2
CH3 OH
CH3 
40 
O
O
OH
CH2 OH
H
41 
O
O
O
H
42 
O
H
OH
O 43 
141 
O
OH
OH
6
9 
O
OH
H
O
70 
O
H
H
OH
O
7
3 
O
H
R2
R1
O
R1=OH,  74 
 ()
O
H
OH
75 
O
O
OH
H
OCH3
H
80 HOH
H
OH
OH
 81 
OH
H
OH
 82 
O
83 
O
H
84 
O
OH
85 
142 
|cv g \ 
 m, 
143 
144 
145 
146 
147 
O
H
O
COOCH3
HO
H
OH
O
O O
O
O
O
O
H
OOH
H
162 
O
H
O
COOCH3
HO
H
OH
O
OH
O
O
H
OOH
163 
O
O
COOCH3
HO
H
OH
O
O O
O
O
O
O
H
HO
\ 
164 
O
O
O
O
H
H
H
H
166 
148 
O
O
O
O
O
O
OO
O
O
H
OH
R
HO
HO
H
H H
H
H
169 R=OH 
 170 R=MeO 
O
O
O
O
O
O
OO
O
O
H
OH
OMe
HO
HO
H
171 
149 
O
O
O
O
O
O
OO
O
O
H
OH
OH
HO
H
H
H
H
H
178 
O
O
O
O
O
H
OH
OH
H
O
O
181 
150 
O
O
O
O
H
H
OH
OH 
188 
O
O
O
O
OH
H
HO
CO2CH3
HO H
HO
O 
192 
O
O
O
O
O
H
OH
H
H
H
HH
H
OHH
O
OH
194 
MeOOC
O
HO O
O
OH
O
O
O
O
O
H
OH 
195 
151 
O
O
O
O
H
OH
HO
RO
H
201 R = H 
202 R = butyl 
152 
153 
O
O
O
H
H
OH
255 
O
O
O
CH3
OCH3
CH3
CHO
H
H
H
H3C
259 
154 
155 
O
HO
H 
287 
HO
H
OH
HO
289 
HO
H
O
291 
H
OH
O
O
HO 306 OH
H
H
OCH3
307 
156 
157 
HO
H
O
H
R
342 R = −OH
343 R = −OH 
HO OH
H
344 
HO
H
345 
HO
H
OH
346 
HO
H
OH
347 
HO
348 R1, R2 = 
349 R1 = H, R2 = OH
R1
R2
O
HO R1
R2
H
R1 = -OH; R2 = H 350 
158 
159 
160 
161 
PHỤ LỤC C 
162 
Phụ lục C1: Phổ của hợp chất 1(SN1): Shizukolidol 
- Phổ UV 
- Phổ IR 
- Phổ ESI-MS, 
- 1H-NMR, 
- 13C-NMR, 
- DEPT, 
Công thức: 
Phổ UV 
163 
Phổ IR 
Phổ ESI-MS 
164 
Phổ 1H-NMR 
Phổ 1H-NMR 
165 
Phổ 13C -NMR 
Phổ 13C -NMR 
166 
Phổ DEPT 
167 
Phụ lục C2: Phổ của hợp chất 2 (SN2): 
(4α,8β-dihydroxyeudesm-7(11)-en-12,8-olide) 
- Phổ UV 
- Phổ IR 
- Phổ ESI-MS, 
- 1H-NMR, 
- 13C-NMR, 
- DEPT 
Công thức: 
Phổ UV 
168 
Phổ IR 
Phổ ESI-MS 
169 
Phổ 1H-NMR 
Phổ 1H-NMR 
170 
Phổ 13C-NMR 
Phổ 13C-NMR 
171 
Phổ DEPT 
172 
Phụ lục C3: Phổ của hợp chất 3 (SN3): 
(4α-hydroxy-5α,8β(H)-eudesm-7(11)-en-8,12-olide) 
- Phổ IR 
- Phổ ESI-MS, 
- 1H-NMR, 
- 13C-NMR, 
- DEPT 
Công thức: 
Phổ IR 
173 
Phổ ESI -MS 
Phổ 1H -NMR 
174 
Phổ 1H -NMR 
Phổ 1H -NMR 
175 
 Phổ 1H -NMR 
Phổ 13C - NMR 
176 
Phổ 13C - NMR 
Phổ DEPT 
177 
Phổ DEPT 
178 
Phụ lục C4: Phổ của hợp chất 4 (SN4): 
(Linarionoside A) 
- Phổ ESI-MS, 
- 1H-NMR, 
- 13C-NMR, 
- DEPT 
- HMBC 
- HSQC 
Công thức: 
Phổ ESI - MS 
179 
Phổ 1H -NMR 
Phổ 1H -NMR 
180 
Phổ 1H -NMR 
Phổ 13C - NMR 
181 
Phổ 13C - NMR 
Phổ DEPT 
182 
Phổ DEPT 
Phổ HMBC 
183 
Phổ HMBC 
Phổ HMBC 
184 
Phổ HMBC 
185 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
Phổ HSQC 
186 
Phổ HSQC 
187 
Phụ lục C5: Phổ của hợp chất 5 (SNR1 = SN1): 
(Chloranoside A) 
- Phổ ESI-MS, 
- 1H-NMR, 
- 13C-NMR, 
- DEPT 
- HMBC 
- HSQC 
Công thức: 
Phổ (- MS) 
188 
Phổ (+ MS) 
Phổ 1H -NMR 
189 
 Phổ 1H -NMR 
Phổ 13C - NMR 
190 
Phổ 13C - NMR 
Phổ DEPT 
191 
Phổ DEPT 
Phổ HMBC 
192 
Phổ HMBC 
Phổ HMBC 
193 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
194 
Phổ HSQC 
Phổ HSQC 
195 
Phụ lục C6: Phổ của hợp chất 6 (SNR3 = SN3): 
(5-hydroxylmethyl)furaldehyd 
- Phổ ESI-MS, 
- 1H-NMR, 
- 13C-NMR, 
- DEPT 
Công thức: 
Phổ +MS 
196 
Phổ 1H - NMR 
Phổ 1H - NMR 
197 
Phổ 13C - NMR 
Phổ 13C - NMR 
198 
Phổ DEPT 
Phổ DEPT 
199 
Phụ lục C7: Phổ của hợp chất 7 (SNR5 = SN5): 
(Acid glucosyringic) 
- Phổ ESI-MS, 
- 1H-NMR, 
- 13C-NMR, 
- DEPT 
- HMBC 
- HSQC 
Công thức: 
Phổ ESI - MS 
200 
Phổ 1H -NMR 
Phổ 1H - NMR 
201 
Phổ 13C - NMR 
Phổ 13C - NMR 
202 
Phổ 13C - NMR 
Phổ 13C - NMR 
203 
Phổ DEPT 
Phổ DEPT 
204 
Phổ HMBC 
Phổ HMBC 
205 
Phổ HSQC 
Phổ HSQC 
206 
Phụ lục C8: Phổ của hợp chất 8 (SNR7 = SN7): 
(Vanilloside) 
- Phổ ESI-MS, 
- 1H-NMR, 
- 13C-NMR, 
- DEPT 
- HMBC 
- HSQC 
Công thức: 
Phổ -MS 
207 
Phổ -MS 
Phổ 1H- NMR 
208 
Phổ 1H- NMR 
Phổ 13C -NMR 
209 
Phổ 13C -NMR 
Phổ DEPT 
210 
Phổ DEPT 
Phổ HMBC 
211 
Phổ HMBC 
Phổ HMBC 
212 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
213 
Phổ HSQC 
214 
Phụ lục C9: Phổ của hợp chất 9 (SNR8 = SN8): 
(Sarcaglaboside G) 
- Phổ ESI-MS, 
- 1H-NMR, 
- 13C-NMR, 
- DEPT 
- HMBC 
- HSQC 
Công thức: 
Phổ +MS 
215 
Phổ 1H -NMR 
Phổ 1H -NMR 
216 
Phổ 1H -NMR 
Phổ 13C -NMR 
217 
Phổ 13C - NMR 
Phổ DEPT 
218 
Phổ DEPT 
Phổ HMBC 
219 
Phổ HMBC 
Phổ HMBC 
220 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
221 
Phổ HSQC 
Phổ HSQC 
222 
Phụ lục C10: Phổ của hợp chất 10 (SNR9 = SN9): 
(Yinxiancaoside C) 
- Phổ ESI-MS, 
- 1H-NMR, 
- 13C-NMR, 
- DEPT 
- HMBC 
- HSQC 
Công thức: 
O
O
HO
HO
OH
OH
O
O
OH
O
MeO
O
MeO
OMe
4
3
1
7
4' 2'
1'
7'
9'
9
Phổ (+MS) 
223 
Phổ (-MS) 
Phổ 1H -NMR 
224 
Phổ 1H -NMR 
Phổ 1H -NMR 
225 
Phổ 13C - NMR 
Phổ 13C - NMR 
226 
 Phổ 13C - NMR 
Phổ DEPT 
227 
Phổ DEPT 
Phổ HMBC 
228 
Phổ HMBC 
Phổ HMBC 
229 
Phổ HMBC 
Phổ HMBC 
230 
Phổ HSQC 
Phổ HSQC 
231 
Phổ HSQC 
232 
Phụ lục C11: Phổ của hợp chất 11 (SNR12 = SN12): 
(Sarcaglaboside C) 
- Phổ ESI-MS, 
- 1H-NMR, 
- 13C-NMR, 
- DEPT 
- HMBC 
- HSQC 
Công thức: 
O
O
OO
H
HO
HO
OH
OH
13
11
12
7
6
4
3
2
1
13
9
10
5
8
15
Phổ -MS 
233 
Phổ +MS 
Phổ 1H - NMR 
234 
Phổ 1H - NMR 
 Phổ 1H - NMR 
235 
Phổ 13C - NMR 
 Phổ 13C - NMR 
236 
Phổ DEPT 
Phổ HMBC 
237 
Phổ HMBC 
Phổ HMBC 
238 
Phổ HMBC 
Phổ HSQC 
239 
Phụ lục C12: Phổ của hợp chất 12 (SNR13 = SN13): 
(Calycanthoside) 
- Phổ ESI-MS, 
- 1H-NMR, 
- 13C-NMR, 
- DEPT 
Công thức: 
O
O
O
O
O
12
11
O
OH
HO
HO
OH
2
3
45
6
7
8
9
10
1'3'
5'
Phổ ESI+MS 
240 
Phổ ESI+MS2 
Phổ 1H - NMR 
241 
Phổ 1H - NMR 
 Phổ 1H - NMR 
242 
Phổ 13C - NMR 
Phổ 13C - NMR 
243 
Phổ DEPT 
244 
Phụ lục C13: Phổ của hợp chất 13 (SNR14 = SN14): 
(Shizukanolide F) 
- Phổ ESI-MS, 
- 1H-NMR, 
- 13C-NMR, 
- DEPT 
Công thức: 
Phổ ESI-MS 
245 
Phổ 1H -NMR 
Phổ 1H -NMR 
246 
Phổ 13C -NMR 
 Phổ 13C -NMR 
247 
 Phổ 13C -NMR 
Phổ DEPT 
248 
Phổ DEPT 
249 
Phụ lục C14: Phổ của hợp chất 14 (SNR15 = SN15): 
(Isofraxidin) 
- Phổ ESI-MS, 
- 1H-NMR, 
- 13C-NMR, 
- DEPT 
Công thức: 
O
O
HO
O
O
2
3
45
6
7
8
9
10
Phổ ESI+MS 
250 
 Phổ 1H - NMR 
Phổ 1H - NMR 
251 
Phổ 13C - NMR 
Phổ 13C - NMR 
252 
Phổ DEPT 
Phổ DEPT 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_thuc_vat_thanh_phan_hoa_hoc_va_m.pdf
  • pdfDong gop moi (Tieng Anh)_Do Thi Oanh.pdf
  • pdfDong gop moi (Tieng Viet)_Do Thi Oanh.pdf
  • pdfTom tat luan an_Do Thi Oanh.pdf
  • pdfTrich yeu luan an (Tieng Anh)_Do Thi Oanh.pdf
  • pdfTrich yeu luan an (Tieng Viet)_Do Thi Oanh.pdf