Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học hai loài stephania lour. ở Việt Nam

Chi Stephania Lour. thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae) là một chi lớn, trên thế

giới có khoảng 100 loài phân bố ở nhiều nước như Việt Nam, Ấn Độ, Trung Quốc,

Myanma, Thái Lan, Lào, Nhật Bản, [25].

Ở Việt Nam đã công bố có khoảng 22 loài thuộc chi Stephania Lour. Trong

luận án tiến sĩ của Nguyễn Tiến Vững [48] mới nghiên cứu 3 loài: Stephania glabra

(Roxb.) Miers thu hái ở Ninh Bình, Stephania kuinanensis H. S. Lo et M. Yang thu

hái ở Lạng Sơn, Stephania sp3. (chưa xác định được tên loài vì chưa thu được đủ hoa

đực và hoa cái) thu hái ở Quảng Ninh; Luận án tiến sĩ của Nguyễn Quốc Huy [23]

nghiên cứu 3 loài: Stephania brachyandra Diels thu hái ở Sapa (Lào Cai), Stephania

dielsiana Y. C Wu. thu hái ở Ba Vì (Hà Nội), Stephania sinica Diels thu hái ở Quảng

Bình; Luận án tiến sĩ của Ngô Thị Tâm [41] nghiên cứu loài Stephania pierrei Diels

mọc ở Bình Định; Luận văn cao học của Vũ Xuân Giang [20] bước đầu nghiên cứu

loài Stephania viridaflavens H. S. Lo et M. Yang thu hái ở Sơn La; ngoài ra, Lê Ngọc

Liên, Phạm Gia Điền [30] có công bố thành phần hóa học cây bình vôi đỏ (Stephania

sp.) chưa xác định rõ tên loài. Trần Thị Thủy, Trần Văn Sung [171] công bố thành

phần hóa học loài Stephania rotunda thu hái ở Sơn La. Qua đó cho thấy còn nhiều

loài Stephania mọc ở Việt Nam chưa được nghiên cứu đầy đủ.

Năm 2014, tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, chúng tôi thu được mẫu Bình vôi có

dịch màu đỏ, được người dân địa phương sử dụng làm thuốc khớp. Cùng thời điểm

đó, trên địa bàn tỉnh Văn Chấn – Yên Bái, chúng tôi cũng nhận thấy người dân địa

phương đang sử dụng loài Bình vôi có dịch màu trắng (có trữ lượng lớn trên địa bàn)

để sử dụng chữa mất ngủ, khớp và bệnh dạ dày. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào

về các mẫu Bình vôi thu hái tại hai địa phương trên. Nhằm xác minh cơ sở khoa học

của việc sử dụng hai loài Bình vôi tại Bà Rịa – Vũng Tàu và Văn Chấn – Yên Bái,

hướng đến việc tiêu chuẩn hóa dược liệu, tìm kiếm các hợp chất và đánh giá hoạt tính

sinh học, để từ đó góp phần nâng cao giá trị sử dụng của hai loài Bình vôi ở Việt

Nam, luận án "Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác

dụng sinh học hai loài Stephania Lour. ở Việt Nam", đã được thực hiện với các mục

tiêu:

- Mô tả đặc điểm hình thái thực vật, giám định tên khoa học và xác định đặc

điểm vi học hai loài bình vôi thu hái tại Bà Rịa – Vũng Tàu và Yên Bái.

- Nghiên cứu thành phần hóa học hai loài đã xác định được tên khoa học.

- Thử độc tính cấp và đánh giá một số tác dụng sinh học

pdf 346 trang dienloan 5480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học hai loài stephania lour. ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học hai loài stephania lour. ở Việt Nam

Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học hai loài stephania lour. ở Việt Nam
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 
HOÀNG VĔN THỦY 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, 
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ 
TÁC DỤNG SINH HỌC HAI LOÀI 
STEPHANIA LOUR. Ở VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
HÀ NỘI, NĔM 2020 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 
HOÀNG VĔN THỦY 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, 
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ 
TÁC DỤNG SINH HỌC HAI LOÀI 
STEPHANIA LOUR. Ở VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC LIỆU - DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN 
MÃ SỐ: 62.72.04.06 
Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Phạm Thanh Kỳ 
2. PGS. TS. Nguyễn Quốc Huy 
HÀ NỘI, NĔM 2020 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn 
của GS. TS. Phạm Thanh Kỳ và PGS. TS. Nguyễn Quốc Huy. Các số liệu, kết quả nêu 
trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình 
nghiên cứu nào khác. 
Tác giả 
Hoàng Vĕn Thủy 
 LỜI CẢM ƠN 
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bản luận án này, tôi đã nhận được rất 
nhiều sự giúp đỡ quý báu của Ban lãnh đạo Trường Đại học Dược Hà Nội, các Thầy 
Cô giáo, các nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực cùng đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. 
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS. TS. Phạm 
Thanh Kỳ, PGS. TS. Nguyễn Quốc Huy đã trực tiếp hướng dẫn, hết lòng chỉ bảo tận 
tình cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. 
Tôi xin chân thành cảm ơn: 
Các cán bộ - Phòng đào tạo sau đại học - Trường đại học Dược Hà Nội, GS. TS. 
Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Viết Thân, PGS. TS. Trần Mạnh Tuyển, PGS. 
TS. Trần Vĕn Ơn, PGS. TS. Nguyễn Thu Hằng, TS. Hoàng Quỳnh Hoa, PGS. TS. 
Nguyễn Thùy Dương. 
Các thầy cô Bộ môn Thực Vật, Bộ môn Dược liệu, Bộ môn Dược học cổ truyền 
và Bộ môn Dược lực - Trường ĐH Dược Hà Nội. 
Các cán bộ - Viện Hóa học các hợp chất tự nhiên - Viện Khoa học và Công nghệ 
Việt Nam. 
PGS. TS. Đỗ Thị Thảo, Viện Công nghệ sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và 
Công nghệ Việt Nam. 
Đã đóng góp những ý kiến quý báu cho tôi khi thực hiện luận án này. 
Nhân dịp này tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu Trường 
Đại học Dược Hà Nội, các cán bộ các phòng ban, bộ môn trong Trường Đại học Dược 
Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành Luận án này. 
Cảm ơn cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Y tế Yên Bái đã quan tâm tạo điều kiện 
cho tôi về vật chất và tinh thần để tôi hoàn thành luận án này 
Tôi xin trân trọng cảm ơn ông Ly ở Vĕn Chấn, Yên Bái, và bà Nguyễn Phương 
Huyền ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đã giúp tôi thu thập mẫu Bình vôi nghiên cứu. Tôi 
cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới những người bạn, người thân trong gia 
đình và nhất là bố, mẹ, vợ và các con đã luôn kịp thời động viên và tạo mọi điều kiện 
thuận lợi nhất để tôi hoàn thành mọi nhiệm vụ 
Xin trân trọng cảm ơn! 
Hoàng Vĕn Thủy 
 MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 3 
1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI VÀ PHÂN BỐ CHI STEPHANIA LOUR. ................... 3 
1.1.1. Vị trí phân loại ............................................................................................. 3 
1.1.2. Phân bố của chi Stephania Lour. ................................................................. 3 
1.2. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CHI STEPHANIA LOUR. VÀ HAI LOÀI NGHIÊN 
CỨU .......................................................................................................................... 6 
1.2.1. Đặc điểm thực vật chi Stephania Lour. ....................................................... 6 
1.2.2. Đặc điểm thực vật của loài Stephania venosa (Bl.) Spreng ........................ 7 
1.2.3. Đặc điểm thực vật của loài Stephania viridiflavens H. S. Lo et M. Yang... 7 
1.3. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CHI STEPHANIA LOUR. .................................... 8 
1.3.1. Alcaloid ........................................................................................................ 8 
Các alcaloid nhóm benzylisoquinolin .................................................................... 8 
Các alcaloid nhóm bisbenzylisoquinolin ............................................................... 9 
Các alcaloid nhóm aporphin ............................................................................... 11 
Các alcaloid nhóm proaporphin .......................................................................... 15 
Các alcaloid nhóm protoberberin ....................................................................... 16 
Các alcaloid nhóm morphinan ............................................................................ 18 
Các alcaloid nhóm hasubanan ............................................................................ 19 
Các alcaloid nhóm eribidin (dibenzazonin) ........................................................ 21 
Các alcaloid nhóm stephaoxocan ........................................................................ 21 
1.3.2. Flavonoid ................................................................................................... 21 
1.3.3. Các nhóm chất khác ................................................................................... 21 
1.4. THÀNH PHẦN HÓA HỌC HAI LOÀI STEPHANIA VENOSA VÀ 
STEPHANIA VIRIDIFLAVENS ............................................................................... 21 
1.4.1. Thành phần hóa học loài Stephania venosa (Bl.) Spreng. ......................... 21 
1.4.2. Thành phần hóa học loài Stephania viridiflavens H.S. Lo & M. Yang ..... 22 
1.5. TÁC DỤNG SINH HỌC VÀ CÔNG DỤNG LOÀI STEPHANIA VENOSA VÀ 
STEPHANIA VIRIDIFLAVENS ............................................................................... 23 
1.5.1. Tác dụng sinh học và công dụng loài Stephania venosa (Bl.) Spreng ...... 23 
1.5.2. Tác dụng sinh học và công dụng loài Stephania viridiflavens .................. 28 
CHƯƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG 
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 29 
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU..................... 29 
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu ............................................................................. 29 
 2.1.2. Động vật và các dòng tế bào ung thư thí nghiệm ...................................... 29 
2.1.3. Hóa chất, dung môi .................................................................................... 30 
2.1.4. Máy móc, thiết bị và dụng cụ nghiên cứu ................................................. 30 
2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 31 
2.2.1. Nghiên cứu về thực vật .............................................................................. 31 
2.2.2. Nghiên cứu về thành phần hoá học ............................................................ 32 
2.2.3. Thử độc tính cấp và đánh giá tác dụng sinh học........................................ 33 
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 42 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 44 
1.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT ................................................ 44 
3.1.1. Đặc điểm hình thái thực vật 2 loài nghiên cứu .......................................... 44 
3.1.2. Kết quả giám định tên khoa học ................................................................ 50 
3.1.3. Đặc điểm vi học 2 loài nghiên cứu ............................................................ 54 
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC ................................ 62 
3.2.1. Kết quả định tính 2 loài nghiên cứu (M1 và M2) ...................................... 62 
3.2.2. Chiết xuất và phân lập các hợp chất từ hai loài nghiên cứu ...................... 65 
3.2.3. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập ...................................... 70 
3.2.4. Kết quả định lượng alcaloid toàn phần và L- tetrahydropalmatin trong củ 2 
loài nghiên cứu ..................................................................................................... 99 
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC 100 
3.3.1. Độc tính cấp của 2 loài nghiên cứu ......................................................... 100 
3.3.2. Tác dụng giảm đau của 2 loài nghiên cứu ............................................... 102 
3.3.3. Tác dụng chống viêm của 2 loài nghiên cứu ........................................... 104 
3.3.4. Hoạt tính gây độc tế bào trên một số dòng tế bào ung thư của cao chiết tổng và 
các chất phân lập được từ 2 loài nghiên cứu ........................................................... 106 
3.3.5. Hoạt tính chống oxi hóa của 2 loài nghiên cứu ....................................... 108 
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ........................................................................................ 111 
4.1. VỀ ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT ......................................................................... 111 
4.2. VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ..................................................................... 118 
4.3. VỀ ĐỘC TÍNH CẤP VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC ...................................... 128 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 136 
 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt Chữ đầy đủ, giải nghĩa 
1H-NMR Phổ cộng hưởng từ proton (Proton nuclear magnetic resonance) 
13C-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân đồng vị carbon 13 (Carbon-13 
nuclear magnetic resonance) 
60Co Tia gamma từ các đồng vị phóng xạ 60Coban 
5-HT Serotonin 
[α]D Góc quay cực 
A549 Tế bào ung thư phổi (Human lung carcinoma cells) 
AchE Acetycholin esterase 
ADP Adenosin diphosphat 
AGS Tế bào ung thư dạ dày ở người (Human stomach gastric 
adenocarcinoma) 
ALT Alanine transaminase 
AST Aspartate transaminase 
BC Tế bào ung thư vú (Human breast cancer cell) 
BchE Butyrylcholinesterase 
BuOH Butanol 
CI Khoảng tin cậy (Confidence interval) 
COSY Correlated Spectroscopy 
DĐVN Dược điển Việt Nam 
DEPT Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer 
DMSO Dimethyl sulfoxid 
DPPH 2,2-Diphenyl-1-picrylhydrazyl 
ED50 Liều có tác dụng 50% (Effective dose 50%) 
ESI-MS Khối phổ - ion hóa điện tử (Electrospray Ionization Mass 
Spectroscopy) 
EtOH Ethanol 
Glc Glucopyranosid 
Gy Gray - Đơn vị liều hấp thụ bức xạ (jun/kilogam) 
H358 Tế bào ung thư cuống phổi phế nang (Human lung alveolus 
carcinoma) 
 Hela Tế bào ung thư tiền liệt tuyến ở người (Human cervical 
carcinoma) 
HepG2 Tế bào ung thư gan ở người (Human hepatocellular carcinoma) 
HL-60 Tế bào ung thư bạch cầu người (human promyelocytic leukemia 
cell line) 
HMBC Heteronuclear Multiple Bond Connectivity 
HNIP Phòng tiêu bản Trường Đại học Dược Hà Nội (The herbarium 
of Hanoi University of Pharmacy) 
HPLC Sắc ký lỏng hiệu nĕng cao (High Performance Liquid 
Chromatography) 
HSQC Heteronuclear single-quantum correlation spectroscopy 
HTCO Hoạt tính chống oxi hoá 
IC50 Nồng độ ức chế 50% hoạt tính (Half maximal inhibitory 
concentration) 
K562 Dòng tế bào bạch cầu người (Human leukemic cell line) 
LC50 Nồng độ gây chết 50% (Lethal concentration 50%) 
LD50 Liều gây gây chết 50% (Lethal Dose 50%) 
MCF7 Tế bào ung thư vú ở người (Human breast carcinoma) 
MDA-MB-231 Dòng tế bào ung thư vú độc lập với nội tiết tố (Hormone-
independent breast cancer cell line) 
MDA Ung thư vú độc lập với nội tiết tố (Hormone-independent breast 
cancer) 
MeOH Methanol 
MIC Nồng độ ức chế tối thiểu (Minimum inhibitory concentration) 
MOLT -3 Tế bào bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (Acute 
lymphoblastic leukemia cells) 
MRC-5 Tế bào phổi phôi thai bình thường (Normal embryonic lung 
cells) 
MS Khối phổ (Mass spectrometry) 
MTT 3-[4,5-dimetylthiazol-2-yl]-2,5-điphenyltetrazol brom 
NaCMC Natri Carboxymethyl Cellulose 
NCI Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ (National Cancer Institute) 
NMDA N-methyl Daspartat 
 NOESY Phổ hiệu ứng hạt nhân Overhauser (Nuclear Overhauser Effect 
Spectroscopy) 
OD Mật độ quang học (Optical density) 
ODC Mật độ quang học của giếng chứng không có mẫu thử 
ODT Mật độ quang học của mẫu thử 
OVCAR-8 Dòng tế bào ung thư buồng trứng (Human ovarian cancer cell 
line) 
PBMCs Các tế bào bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại vi của con người 
(Human peripheral blood mononuclear cells) 
Ph/đoạn Phân đoạn 
PRP Huyết tương người giàu tiểu cầu (Human platelet-rich plasma) 
RNA Acid ribonucleic 
S. Stephania 
SKC Sắc ký cột 
SKOV3 Dòng tế bào ung thư buồng trứng ở người (Human ovarian 
cancer cell line) 
SKLM Sắc ký lớp mỏng 
SRB Sulforhodamin B 
Stt Số thứ tự 
TBA Acid thiobarbituric 
TCA Acid tricloacetic 
TLC Thin Layer Chromatography (Sắc ký lớp mỏng) 
tnc Nhiệt độ nóng chảy 
TT Thuốc thử 
TLTK Tài liệu tham khảo 
UV Phổ tử ngoại 
VHLKHCNVN Viện Hàn lâm Khoa học và công nghệ Việt Nam 
VKNTTW Viện kiểm nghiệm thuốc trung ương 
WHO World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới) 
 DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1. Phân bố một số loài thuộc chi Stephania Lour. tại Việt Nam .................... 4 
Bảng 1.2. Danh mục các chất thuộc nhóm benzylisoquinolin .................................... 8 
Bảng 1.3. Danh mục các chất thuộc nhóm bisbenzylisoquinolin ............................... 9 
Bảng 1.4. Danh mục các chất thuộc nhóm aporphin ................................................ 11 
Bảng 1.5. Danh mục các chất thuộc nhóm proaporphin ........................................... 16 
Bảng 1.6. Danh mục các chất thuộc nhóm protoberberin ......................................... 16 
Bảng 1.7. Danh mục các chất thuộc nhóm morphinan ............................................. 18 
Bảng 1.8. Danh mục các chất thuộc nhóm hasubanan .............................................. 19 
Bảng 1.9. Danh mục ba chất thuộc nhóm stephaoxocan .......................................... 21 
Bảng 1.10. Tác dụng sinh học của một số alcaloid có trong loài S. venosa ............. 25 
Bảng 2.1. Thông tin mẫu cao chuẩn bị để thử độc tính và đánh giá tác dụng .......... 34 
Bảng 3.1. Kết quả định tính các nhóm chất hữu cơ trong hai mẫu nghiên cứu bằng 
phương pháp hóa học ................................................................................................ 62 
Bảng 3.2. Dữ liệu phổ NMR của SB1 (CDCl3, 500, 125 MHz, δ ppm) ................... 71 
Bảng 3.3. Dữ liệu phổ NMR, HMBC của SB2 (CD3OD, 500, 125 MHz, δ ppm) ... 73 
Bảng 3.4. Dữ liệu phổ NMR của hỗn hợp 2 chất trong SB3 và chất tham khảo ...... 74 
Bảng 3.5. Dữ liệu phổ NMR của SB4 và chất tham khảo Stepharin ........................ 75 
Bảng 3.6. Dữ liệu phổ NMR của chất SE1 và chất tham khảo [23] ......................... 77 
Bảng 3.7. Dữ liệu p ... “O-
methylbulbocapnine and dicentrine suppress LPS-induced 
inflammatory response by blocking NF-κB and AP-1 activation through 
inhibiting MAPKs and Akt signaling in RAW264. 7 macrophages”, 
Biological and Pharmaceutical Bulletin, 41(8), pp. 1219-1227. 
194. You, M., Wickramaratne, D. M., Silva, G. L., Chai, H., Chagwedera, T. E., 
Farnsworth, N. R., Pezzuto, J. M. (1995), “(-)-Roemerine, an aporphine 
alkaloid from Annona senegalensis that reverses the multidrug-
resistance phenotype with cultured cells”, Journal of natural products, 
58(4), pp. 598-604. 
195. Yusoff, M., Hamid, H., & Houghton, P. (2014), “Anticholinesterase 
inhibitory activity of quaternary alkaloids from Tinospora crispa”, 
Molecules, 19(1), pp. 1201-1211. 
196. Zepu, Y., Yunshu, M., Zixian, Z., & Fangcai, W. (1992), “Antiarrhythmic 
Effects of Crebanine [J]”, China Journal of Chinese Materia Medica, 
11. 
 197. Zhang, H., & Yue, J. M. (2005), “Hasubanan type Alkaloids from Stephania 
longa”, Journal of natural products, 68(8), pp. 1201-1207. 
198. Zhang, L., Zhou, R., & Xiang, G. (2005), “Stepholidine protects against 
H2O2 neurotoxicity in rat cortical neurons by activation of Akt”, 
Neuroscience letters, 383(3), pp. 328-332. 
199. Zhang, M. S., Pan, W. D., Yu, J. P., & Liang, G. Y. (2009), “Alkaloids from 
Stephania viridiflavens”, Lishizhen Med. Mater. Med. Res., 20, pp. 
2437-2438. 
200. Zhang, M., Liang, G., Yu, J., & Pan, W. (2010), “Aporphine alkaloids from 
the roots of Stephania viridiflavens”, Natural product research, 24(13), 
pp. 1243-1247. 
201. Zhang, M. S., Yang, F. M., Wang, D. P., Zhang, J. X., Sun, Q. Y., Liang, G. 
Y., & Pan, W. D. (2012), “Novel N-oxide derivatives of 
benzyltetrahydroisoquinoline alkaloid from the tubers of Stephania 
viridiflavens HS Lo et M. Yang.”, Phytochemistry letters, 5(1), pp. 96-
99. 
202. Zhu, X. Z. (1991), “Development of natural products as drugs acting on 
central nervous system”, Memorias do Instituto Oswaldo Cruz, 86, pp. 
173-175. 
 Tài liệu tiếng Đức 
203. Döpke, W. (1976), Ergebnisse der Alkaloid-Chemie, 1: 2. 1960-1968. 
Akad.-Verlag, Berlin. 
 Tài liệu tiếng Pháp 
204. Humbert H. (1938-1940), "Stephania Lour.", Supplément à la Flore 
générale de L’indochine, Tome I, pp. 131-136. 
205. Lecomte H. (1907-1912), "Stephania Lour.", Flore générale de L’Indochine, 
Tome I, pp. 147-149. 
 Tài liệu tiếng Trung 
206. Cheng Kuei-jen, Nang Kuei-ching (1981), “Studies on the alkaloids of 
Stephania kwangsiensis”, Yao Hsueh Tung Pao, 16(2), pp. 115-119. 
207. Hsien-Shui, L. (1978), “A preliminary study on the genus Stephania in 
China”, Acta. Conomica Sinica, 16(1), pp. 10-40. 
208. Law, W. Y. (1996), Flora Reipublicae Popularis Sinicae, Science Press, 
Beijing, Tomus 30 (1), , pp. 40-70 
 209. Lien Wen-Yen (1975), “A Preliminary Study of Menispermaceous 
Medicinal Plants in China”, Acta Phytotaxonomica Sinica, 13(1), pp. 
32-55. 
210. Lo Hsien-Shui (1978), “A preliminary study on the genus Stephania in 
China”, Acta Phytotaxonomica Sinica, 16(1), pp. 10-40. 
211. Sheng Fang, Yan Chen (1990), The alkaloids of St. officinarum Lo., Zhiwu 
Xuebao, 32(5), pp. 368-371. 
 Tài liệu Internet 
212.  ngày truy 
cập: 10/1/2015 
213. https://www.uhlig-kakteen.de/en/stephania-venosa.html?id=84490226, 
ngày truy cập: 20/6/2017 
PL_1 
DANH SÁCH PHỤ LỤC 
TÊN PHỤ LỤC TRANG 
PHỤ LỤC 1 : Giấy giám định tên khoa học 2 loài bình vôi 
nghiên cứu PL_2-6 
PHỤ LỤC 2 : Công thức cấu tạo khung các nhóm alcaloid PL_7-10 
PHỤ LỤC 3 : Phổ các hợp chất đã phân lập PL_11-149 
Phụ lục 3.1 : Hợp chất SB1: Palmatin (C21H22NO4+) PL_12-20 
Phụ lục 3.2 : Hợp chất SB2: Jatrorrhizin (C20H20NO4+) PL_21-31 
Phụ lục 3.3 : Hợp chất SB3: (-)-Ayuthianin (C19H19NO4) và 
 (-)-Sukhodianin (C20H21NO5) PL_32-37 
Phụ lục 3.4 : Hợp chất SB4: Stepharin (C18H19NO3) PL_38-46 
Phụ lục 3.5 : Hợp chất SE1: Dehydrocrebanin (C20H19NO4) PL_47-50 
Phụ lục 3.6 : Hợp chất SE2: Hỗn hợp các acid béo PL_51-54 
Phụ lục 3.7 : Hợp chất SE3: Stephanin (C19H19NO3) PL_55-60 
Phụ lục 3.8 : Hợp chất SE5: Crebanin (C20H21NO4) PL_61-67 
Phụ lục 3.9 : Hợp chất SE6 (SDLE1.1): O-
methylbulbocapnin (C20H21NO4) PL_68-76 
Phụ lục 3.10 : Hợp chất SE7: L- tetrahydropalmatin (C21H25NO4) PL_77-80 
Phụ lục 3.11 : Hợp chất SE8: β-sitosterol (C29H50O) PL_81-85 
Phụ lục 3.12 : 
Hợp chất SE9: β-sitosterol-3-O-β–D-
glucopyranosid 
(daucosterol) 
PL_86-90 
Phụ lục 3.13 : Hợp chất SVB7: Roemerin (C18H17NO2) PL_91-98 
Phụ lục 3.14 : Hợp chất SVB6.1: Thaicanin (C21H25NO5) PL_99-107 
Phụ lục 3.15 : Hợp chất SVB12: Stepharin (C18H19NO3) PL_108-112 
Phụ lục 3.16 : Hợp chất SVB13.1: Liriodenin (C17H9NO3) PL_113-118 
Phụ lục 3.17 : Hợp chất SVB2 (SVB2A): Capaurin (C21H25NO5) PL_119-128 
Phụ lục 3.18 : Hợp chất SVB8: Roseosid (C19H29O8) PL_129-136 
Phụ lục 3.19 : Hợp chất SuB2: Palmatin (C21H22NO4+) PL_137-141 
Phụ lục 3.20 : Hợp chất SVB4: L - tetrahydropalmatin (C21H25NO4) PL_142-149 
PHỤ LỤC 4 : Định lượng L – tetrahydropalmatin bằng HPLC PL_150-173 
PL_2 
PHỤ LỤC 1 
GIẤY GIÁM ĐỊNH TÊN KHOA HỌC 2 LOÀI BÌNH VÔI 
NGHIÊN CỨU 
PL_3 
PL_4 
PL_5 
PL_6 
PL_7 
PHỤ LỤC 2 
CÔNG THỨC CẤU TẠO KHUNG CÁC NHÓM ALCALOID 
PL_8 
TT Nhóm và công thức tổng quát của nhóm 
1 
Nhóm benzyl isoquinolin 
N
Benzylisoquinolin Benzyltetrahydroisoquinolin 
2 
Nhóm bis benzyl isoquinolin 
O
HN NH
O
HN
O
NH
O
Nhóm 2 liên kết 
HN NH
O
O
O
Nhóm 3 liên kết 
3 
Nhóm aporphin 
N-R1
2
3 4
5
7
8
9
10
11
R2
R1
R11
R10
R9
PL_9 
4 
Nhóm proaporphin 
N-R
O
1
2
3
5
4
7
7a
8
9
11
12
R2
R1
5 
Nhóm protoberberin 
N
R3
 R2
R9
R10
(+)
1
2
3
4 5
6
8
9
10
11
12
13
6 
Nhóm morphinan 
H
N-R
7 
Nhóm hasubanan 
O
N-R
PL_10 
8 
Nhóm eribidin 
N
9 
Nhóm stephaoxocan 
N
O
OH
PL_11 
PHỤ LỤC 3 
 PHỔ CÁC HỢP CHẤT ĐÃ PHÂN LẬP 
PL_12 
PHỤ LỤC 3.1. HỢP CHẤT SB1 
PALMATIN (C21H22NO4+) 
ESI-MS 
1H-NMR 
13C-NMR 
DEPT 
HMBC 
HSQC 
1. Phổ ESI-MS 
PL_13 
2. PHỔ 1H - NMR
PL_14 
3. PHỔ 13C - NMR 
PL_15 
PL_16 
4. PHỔ DEPT
PL_17 
5. PHỔ HMBC
PL_18 
PL_19 
6. PHỔ HSQC 
PL_20 
PL_21 
PHỤ LỤC 3.2. HỢP CHẤT SB2 
JATRORRHIZIN (C20H20NO4+) 
ESI-MS 
1H-NMR 
13C-NMR 
DEPT 
HMBC 
HSQC 
NOESY 
PL_22 
1. PHỔ ESI-MS
2. PHỔ 1H - NMR 
PL_23 
PL_24 
3. PHỔ 13C - NMR 
PL_25 
4. PHỔ DEPT 
PL_26 
5. PHỔ HMBC
PL_27 
PL_28 
6. PHỔ HSQC 
PL_29 
PL_30 
7. PHỔ NOESY 
PL_31 
PL_32 
PHỤ LỤC 3.3. HỢP CHẤT SB3 
(-)-AYUTHIANIN (C19H19NO4) 
(-)-SUKHODIANIN (C20H21NO5) 
ESI-MS 
1H-NMR 
13C-NMR 
DEPT 
R
= H: (-)-Ayuthianin; R
= OCH3 : (-)-
Sukhodianin 
O
O
N CH3
H
H
OH
OCH3
R
1
2
3
3a
4
5
6a6b
7
7a
11a
11b
8910
11
12
PL_33 
1. PHỔ ESI-MS
PL_34 
2. PHỔ 1H-NMR 
PL_35 
3. PHỔ 13C-NMR
PL_36 
4. PHỔ DEPT 
PL_37 
PL_38 
PHỤ LỤC 3.4. HỢP CHẤT SB4 
STEPHARIN (C18H19NO3) 
1H-NMR 
13C-NMR 
DEPT 
HMBC 
HSQC 
1. PHỔ 1H-NMR 
PL_39 
PL_40 
2. PHỔ 13C-NMR 
PL_41 
3. PHỔ DEPT 
PL_42 
4. PHỔ HMBC 
PL_43 
PL_44 
PL_45 
5. PHỔ HSQC 
PL_46 
PL_47 
PHỤ LỤC 3.5. HỢP CHẤT SE1 
DEHYDROCREBANIN (C20H19NO4) 
ESI-MS 
1H-NMR 
13C-NMR 
DEPT 
1. PHỔ ESI-MS 
PL_48 
2. PHỔ 1H-NMR 
PL_49 
3. PHỔ 13C-NMR 
PL_50 
4. PHỔ DEPT 
PL_51 
PHỤ LỤC 3.6. HỢP CHẤT SE2 
HỖN HỢP CÁC ACID BÉO 
1H-NMR 
13C-NMR 
DEPT 
Acid linoleic (37,49%) 
Acid vaccenic (37,31%) 
Acid palmitic (16,39%) 
 1. PHỔ 1H-NMR 
PL_52 
2. PHỔ 13C-NMR 
PL_53 
PL_54 
3. PHỔ DEPT 
PL_55 
PHỤ LỤC 3.7. HỢP CHẤT SE3 
STEPHANIN (C19H19NO3) 
HR-ESI-MS 
ESI-MS 
1H-NMR 
13C-NMR 
DEPT 
PL_56 
1. PHỔ HR-ESI-MS
PL_57 
2. PHỔ ESI-MS
3. PHỔ 1H-NMR 
PL_58 
PL_59 
4. PHỔ 13C-NMR 
PL_60 
5. PHỔ DEPT 
PL_61 
PHỤ LỤC 3.8. HỢP CHẤT SE5 
CREBANIN (C20H21NO4) 
HR-ESI-MS 
ESI-MS 
1H-NMR 
13C-NMR 
DEPT 
PL_62 
1. PHỔ HR-ESI-MS
PL_63 
2. PHỔ ESI-MS
3. PHỔ 1H-NMR 
PL_64 
PL_65 
4. PHỔ 13C-NMR 
PL_66 
5. PHỔ DEPT 
PL_67 
PL_68 
PHỤ LỤC 3.9 
HỢP CHẤT SE6 (SDLE1.1) 
O-METHYLBULBOCAPNIN (C20H21NO4) 
HR-ESI-MS 
1H-NMR 
13C-NMR 
HMBC 
HSQC 
PL_69 
1. PHỔ HR-ESI-MS
PL_70 
2. PHỔ 1H-NMR 
PL_71 
3. PHỔ 13C-NMR 
PL_72 
PL_73 
4. PHỔ HMBC 
PL_74 
PL_75 
5. PHỔ HSQC
PL_76 
PL_77 
PHỤ LỤC 3.10. HỢP CHẤT SE7 
L- TETRAHYDROPALMATIN (C21H25NO4) 
ESI-MS 
1H-NMR 
13C-NMR 
DEPT 
1. PHỔ ESI-MS
PL_78 
2. PHỔ 1H-NMR
3. PHỔ 13C-NMR
PL_79 
PL_80 
4. PHỔ DEPT
PL_81 
PHỤ LỤC 3.11. HỢP CHẤT SE8 
β-SITOSTEROL (C29H50O) 
1H-NMR 
13C-NMR 
DEPT 
PL_82 
1. PHỔ 1H-NMR
PL_83 
2. PHỔ 13C-NMR 
PL_84 
3. PHỔ DEPT
PL_85 
PL_86 
PHỤ LỤC 3.12. HỢP CHẤT SE9 
β-SITOSTEROL-3-O-β–D-GLUCOPYRANOSID 
(Daucosterol) 
1H-NMR 
13C-NMR 
DEPT 
1. PHỔ 1H-NMR 
PL_87 
PL_88 
2. PHỔ 13C-NMR 
PL_89 
3. PHỔ DEPT 
PL_90 
PL_91 
PHỤ LỤC 3.13. HỢP CHẤT SVB7 
ROEMERIN (C18H17NO2) 
1H-NMR 
13C-NMR 
HMBC 
HSQC 
PL_92 
1. PHỔ 1H-NMR 
PL_93 
2. PHỔ 13C-NMR 
PL_94 
PL_95 
3. PHỔ HMBC 
PL_96 
PL_97 
4. PHỔ HSQC 
PL_98 
PL_99 
PHỤ LỤC 3.14. HỢP CHẤT SVB6.1 
THAICANIN (C21H25NO5) 
1H-NMR 
13C-NMR 
HMBC 
HSQC 
PL_100 
1. PHỔ 1H-NMR 
PL_101 
PL_102 
2. PHỔ 13C-NMR 
PL_103 
3. PHỔ HMBC 
PL_104 
PL_105 
PL_106 
4. PHỔ HSQC 
PL_107 
PL_108 
PHỤ LỤC 3.15. HỢP CHẤT SVB12 
STEPHARIN (C18H19NO3) 
1H-NMR 
13C-NMR 
HSQC 
1. PHỔ 1H-NMR 
PL_109 
PL_110 
2. PHỔ 13C-NMR 
PL_111 
3. PHỔ HSQC 
PL_112 
PL_113 
PHỤ LỤC 3.16. HỢP CHẤT SVB13.1 
LIRIODENIN (C17H9NO3) 
1H-NMR 
13C-NMR 
HMBC 
HSQC 
1. PHỔ 1H-NMR 
PL_114 
PL_115 
2. PHỔ 13C-NMR 
PL_116 
3. PHỔ HMBC 
1
PL_117 
PL_118 
4. PHỔ HSQC 
PL_119 
PHỤ LỤC 3.17. HỢP CHẤT SVB2 (SVB2A) 
CAPAURIN (C21H25NO5) 
HR-ESI-MS 
1H-NMR 
13C-NMR 
HMBC 
HSQC 
PL_120 
1. PHỔ HR-ESI-MS 
PL_121 
2. PHỔ 1H-NMR 
PL_122 
3. PHỔ 13C-NMR 
PL_123 
PL_124 
4. PHỔ HMBC 
PL_125 
PL_126 
PL_127 
5. PHỔ HSQC 
PL_128 
PL_129 
PHỤ LỤC 3.18. HỢP CHẤT SVB8 
ROSEOSID (C19H29O8) 
1H-NMR 
13C-NMR 
HMBC 
HSQC 
O
O
OH
1
3 5
6
7
8 9
1011 12
13
O
HO
HO
OH
OH
1. PHỔ 1H-NMR 
PL_130 
PL_131 
2. PHỔ 13C-NMR 
PL_132 
3. PHỔ HMBC 
PL_133 
PL_134 
PL_135 
4. PHỔ HSQC 
PL_136 
PL_137 
PHỤ LỤC 3.19. HỢP CHẤT SuB2 
PALMATIN (C21H22NO4+) 
1H-NMR 
13C-NMR 
HSQC 
1. PHỔ 1H-NMR 
PL_138 
PL_139 
2. PHỔ 13C-NMR 
PL_140 
3. PHỔ HSQC 
PL_141 
PL_142 
PHỤ LỤC 3.20. HỢP CHẤT SVB4 
L - TETRAHYDROPALMATIN (C21H25NO4) 
1H-NMR 
13C-NMR 
HMBC 
HSQC 
1. PHỔ 1H-NMR 
PL_143 
PL_144 
2. PHỔ 13C-NMR 
PL_145 
PL_146 
3. PHỔ HMBC 
PL_147 
PL_148 
4. PHỔ HSQC 
PL_149 
PL_150 
PHỤ LỤC 4 
ĐỊNH LƯỢNG L – TETRAHYDROPALMATIN 
BẰNG HPLC 
PL_151 
I. MẪU THỬ M1 
(BÌNH VÔI VŨNG TÀU) 
Chuẩn bị mẫu thử: theo quy trình định lượng L-tetrahydropalmatin trong 
chuyên luận Bình vôi của DĐVN V. 
Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Chuẩn Rotundin (VKNTTW, WS. 
0316141.01; 96,16% C21H25NO4 nguyên trạng). Cân chính xác khoảng 20 mg 
chuẩn rotundin trong bình định mức 25 ml, hòa tan, pha loãng và vừa đủ bằng 
methanol. Lắc kỹ (Cg). Hút chính xác 4,0 ml dung dịch chuẩn vừa pha (Cg) vào 
bình định mức 50 ml, pha loãng và vừa đủ bằng pha động, lắc kỹ. Khối lượng cân 
mẫu chuẩn: 19,77 mg. 
Điều kiện khai triển: 
- Máy sắc ký lỏng hiệu nĕng cao Shimadzu (HHC : 01/2020). 
- Cột Phenomenex Germini, C18 (250 x 4,6 mm; 5µm) hoặc cột tương 
đương. 
- Dung dịch đệm pH 4,5 : Hỗn hợp gồm dung dịch kali dihydrophosphat 
0,05M – triethylamin (1000:2), điều chỉnh pH bằng acid phosphoric (TT). 
Dung dịch đệm pH 4,5 được lọc qua màng lọc 0,45µm. 
- Pha động: 
+ Dung dịch đệm pH4,5 – acetonitril (75 - 25). 
+ v = 1,7 ml/ phút. 
+ V inj = 20µl. 
 Thẩm định phương pháp: Thẩm định tính đặc hiệu, tính thích hợp hệ 
thống. 
 Định lượng mẫu: Xác định giá trị trung bình 3 lần định lượng. 
PL_152 
1.1. Thẩm định tính đặc hiệu 
Kết quả: Đạt 
Hình ảnh chồng phổ mẫu chuẩn và mẫu thử 
(quét DAD trong 1 dải sóng từ 190 – 800) 
PL_153 
1.1.1. Sắc ký đồ của mẫu chuẩn 
1.1.2. Sắc ký đồ của mẫu thử 
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 min
0
10
20
30
40
50
mAU
Ch1-283nm,4nm (1.00)
/1
1
.3
6
5
/6
4
0
2
0
2
0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 min
0
5
10
15
20
25
mAU
Ch1-283nm,4nm (1.00)
/1
0
.6
6
5
/5
0
7
2
4
R
o
tu
n
d
in
/1
1
.3
8
1
/9
3
8
3
4
/1
3
.1
6
5
/3
5
8
1
0
3
3 /1
4
.2
2
/1
4
.8
5
4
/2
2
4
8
2
5
PL_154 
1.1.3. Sắc ký đồ của dung môi 
PL_155 
1.2. Thẩm định độ thích hợp hệ thống 
Kết quả: Đạt 
Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 1) 
PL_156 
Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 2) 
PL_157 
Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 3) 
PL_158 
Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 4) 
PL_159 
Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 5) 
PL_160 
Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 6) 
PL_161 
1.3. Định lượng rotundin trong mẫu thử 
Sắc ký đồ mẫu thử (lần 1) 
PL_162 
Sắc ký đồ mẫu thử (lần 2) 
PL_163 
Sắc ký đồ mẫu thử (lần 3) 
PL_164 
II. MẪU THỬ M2 
(BÌNH VÔI YÊN BÁI) 
Chuẩn bị mẫu thử: theo quy trình định lượng L-tetrahydropalmatin trong 
chuyên luận Bình vôi của DĐVN IV. 
Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Chuẩn Rotundin (VKNTTW, WS. 
0316141.01; 96,16% C21H25NO4 nguyên trạng). Cân chính xác khoảng 20 mg 
chuẩn rotundin trong bình định mức 25 ml, hòa tan, pha loãng và vừa đủ bằng 
methanol. Lắc kỹ (Cg). Hút chính xác 4,0 ml dung dịch chuẩn vừa pha (Cg) vào 
bình định mức 50 ml, pha loãng và vừa đủ bằng pha động, lắc kỹ. Khối lượng cân 
mẫu chuẩn: 19,77 mg. 
Điều kiện khai triển: 
- Máy sắc ký lỏng hiệu nĕng cao Shimadzu (HHC : 01/2020). 
- Cột Phenomenex Germini, C18 (250 x 4,6 mm; 5µm) hoặc cột tương 
đương. 
- Dung dịch đệm pH 4,5 : Hỗn hợp gồm dung dịch kali dihydrophosphat 
0,05M – triethylamin (1000:2), điều chỉnh pH bằng acid phosphoric (TT). 
Dung dịch đệm pH 4,5 được lọc qua màng lọc 0,45µm. 
- Pha động: 
+ Dung dịch đệm pH4,5 – acetonitril (80 - 20). 
+ v = 2,0 ml/ phút. 
+ V inj = 20µl. 
 Thẩm định phương pháp: Thẩm định tính đặc hiệu, tính thích hợp hệ 
thống. 
 Định lượng mẫu: Xác định giá trị trung bình 3 lần định lượng. 
PL_165 
2.1. Thẩm định tính đặc hiệu 
Kết quả: Đạt 
Hình ảnh chồng phổ mẫu chuẩn và mẫu thử (quét DAD trong 1 dải sóng từ 190 – 
800) 
PL_166 
2.1.1. Sắc ký đồ của mẫu chuẩn 
2.1.2. Sắc ký đồ của mẫu thử 
0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 min
-5
0
5
10
15
20
25
mAU
Ch1-283nm,4nm (1.00)
ro
tu
n
d
in
/2
1
.0
7
6
/5
2
6
2
2
4
0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 min
0
5
10
15
mAU
Ch1-283nm4nm (1.00)
ro
tu
n
d
in
/2
1
.1
8
3
/2
2
9
7
6
5
PL_167 
2.1.3. Sắc ký đồ của dung môi 
PL_168 
2.2. Thẩm định sơ bộ độ thích hợp hệ thống 
Kết quả: Đạt 
Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 1) 
PL_169 
Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 1) 
PL_170 
Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 1) 
PL_171 
1.3. Định lượng rotundin trong mẫu thử 
Sắc ký đồ mẫu thử (lần 1) 
PL_172 
Sắc ký đồ mẫu thử (lần 2) 
PL_173 
Sắc ký đồ mẫu thử (lần 3) 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_thuc_vat_thanh_phan_hoa_hoc_va_m.pdf
  • docx5-Viet-Thuy - Thong tin ve nhung dong gop moi cua LA.docx