Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học hai loài stephania lour. ở Việt Nam
Chi Stephania Lour. thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae) là một chi lớn, trên thế
giới có khoảng 100 loài phân bố ở nhiều nước như Việt Nam, Ấn Độ, Trung Quốc,
Myanma, Thái Lan, Lào, Nhật Bản, [25].
Ở Việt Nam đã công bố có khoảng 22 loài thuộc chi Stephania Lour. Trong
luận án tiến sĩ của Nguyễn Tiến Vững [48] mới nghiên cứu 3 loài: Stephania glabra
(Roxb.) Miers thu hái ở Ninh Bình, Stephania kuinanensis H. S. Lo et M. Yang thu
hái ở Lạng Sơn, Stephania sp3. (chưa xác định được tên loài vì chưa thu được đủ hoa
đực và hoa cái) thu hái ở Quảng Ninh; Luận án tiến sĩ của Nguyễn Quốc Huy [23]
nghiên cứu 3 loài: Stephania brachyandra Diels thu hái ở Sapa (Lào Cai), Stephania
dielsiana Y. C Wu. thu hái ở Ba Vì (Hà Nội), Stephania sinica Diels thu hái ở Quảng
Bình; Luận án tiến sĩ của Ngô Thị Tâm [41] nghiên cứu loài Stephania pierrei Diels
mọc ở Bình Định; Luận văn cao học của Vũ Xuân Giang [20] bước đầu nghiên cứu
loài Stephania viridaflavens H. S. Lo et M. Yang thu hái ở Sơn La; ngoài ra, Lê Ngọc
Liên, Phạm Gia Điền [30] có công bố thành phần hóa học cây bình vôi đỏ (Stephania
sp.) chưa xác định rõ tên loài. Trần Thị Thủy, Trần Văn Sung [171] công bố thành
phần hóa học loài Stephania rotunda thu hái ở Sơn La. Qua đó cho thấy còn nhiều
loài Stephania mọc ở Việt Nam chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Năm 2014, tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, chúng tôi thu được mẫu Bình vôi có
dịch màu đỏ, được người dân địa phương sử dụng làm thuốc khớp. Cùng thời điểm
đó, trên địa bàn tỉnh Văn Chấn – Yên Bái, chúng tôi cũng nhận thấy người dân địa
phương đang sử dụng loài Bình vôi có dịch màu trắng (có trữ lượng lớn trên địa bàn)
để sử dụng chữa mất ngủ, khớp và bệnh dạ dày. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào
về các mẫu Bình vôi thu hái tại hai địa phương trên. Nhằm xác minh cơ sở khoa học
của việc sử dụng hai loài Bình vôi tại Bà Rịa – Vũng Tàu và Văn Chấn – Yên Bái,
hướng đến việc tiêu chuẩn hóa dược liệu, tìm kiếm các hợp chất và đánh giá hoạt tính
sinh học, để từ đó góp phần nâng cao giá trị sử dụng của hai loài Bình vôi ở Việt
Nam, luận án "Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác
dụng sinh học hai loài Stephania Lour. ở Việt Nam", đã được thực hiện với các mục
tiêu:
- Mô tả đặc điểm hình thái thực vật, giám định tên khoa học và xác định đặc
điểm vi học hai loài bình vôi thu hái tại Bà Rịa – Vũng Tàu và Yên Bái.
- Nghiên cứu thành phần hóa học hai loài đã xác định được tên khoa học.
- Thử độc tính cấp và đánh giá một số tác dụng sinh học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học hai loài stephania lour. ở Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI HOÀNG VĔN THỦY NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC HAI LOÀI STEPHANIA LOUR. Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC HÀ NỘI, NĔM 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI HOÀNG VĔN THỦY NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC HAI LOÀI STEPHANIA LOUR. Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC LIỆU - DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN MÃ SỐ: 62.72.04.06 Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Phạm Thanh Kỳ 2. PGS. TS. Nguyễn Quốc Huy HÀ NỘI, NĔM 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của GS. TS. Phạm Thanh Kỳ và PGS. TS. Nguyễn Quốc Huy. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả Hoàng Vĕn Thủy LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bản luận án này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu của Ban lãnh đạo Trường Đại học Dược Hà Nội, các Thầy Cô giáo, các nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực cùng đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS. TS. Phạm Thanh Kỳ, PGS. TS. Nguyễn Quốc Huy đã trực tiếp hướng dẫn, hết lòng chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Tôi xin chân thành cảm ơn: Các cán bộ - Phòng đào tạo sau đại học - Trường đại học Dược Hà Nội, GS. TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Viết Thân, PGS. TS. Trần Mạnh Tuyển, PGS. TS. Trần Vĕn Ơn, PGS. TS. Nguyễn Thu Hằng, TS. Hoàng Quỳnh Hoa, PGS. TS. Nguyễn Thùy Dương. Các thầy cô Bộ môn Thực Vật, Bộ môn Dược liệu, Bộ môn Dược học cổ truyền và Bộ môn Dược lực - Trường ĐH Dược Hà Nội. Các cán bộ - Viện Hóa học các hợp chất tự nhiên - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. PGS. TS. Đỗ Thị Thảo, Viện Công nghệ sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Đã đóng góp những ý kiến quý báu cho tôi khi thực hiện luận án này. Nhân dịp này tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu Trường Đại học Dược Hà Nội, các cán bộ các phòng ban, bộ môn trong Trường Đại học Dược Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành Luận án này. Cảm ơn cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Y tế Yên Bái đã quan tâm tạo điều kiện cho tôi về vật chất và tinh thần để tôi hoàn thành luận án này Tôi xin trân trọng cảm ơn ông Ly ở Vĕn Chấn, Yên Bái, và bà Nguyễn Phương Huyền ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đã giúp tôi thu thập mẫu Bình vôi nghiên cứu. Tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới những người bạn, người thân trong gia đình và nhất là bố, mẹ, vợ và các con đã luôn kịp thời động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành mọi nhiệm vụ Xin trân trọng cảm ơn! Hoàng Vĕn Thủy MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 3 1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI VÀ PHÂN BỐ CHI STEPHANIA LOUR. ................... 3 1.1.1. Vị trí phân loại ............................................................................................. 3 1.1.2. Phân bố của chi Stephania Lour. ................................................................. 3 1.2. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CHI STEPHANIA LOUR. VÀ HAI LOÀI NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 6 1.2.1. Đặc điểm thực vật chi Stephania Lour. ....................................................... 6 1.2.2. Đặc điểm thực vật của loài Stephania venosa (Bl.) Spreng ........................ 7 1.2.3. Đặc điểm thực vật của loài Stephania viridiflavens H. S. Lo et M. Yang... 7 1.3. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CHI STEPHANIA LOUR. .................................... 8 1.3.1. Alcaloid ........................................................................................................ 8 Các alcaloid nhóm benzylisoquinolin .................................................................... 8 Các alcaloid nhóm bisbenzylisoquinolin ............................................................... 9 Các alcaloid nhóm aporphin ............................................................................... 11 Các alcaloid nhóm proaporphin .......................................................................... 15 Các alcaloid nhóm protoberberin ....................................................................... 16 Các alcaloid nhóm morphinan ............................................................................ 18 Các alcaloid nhóm hasubanan ............................................................................ 19 Các alcaloid nhóm eribidin (dibenzazonin) ........................................................ 21 Các alcaloid nhóm stephaoxocan ........................................................................ 21 1.3.2. Flavonoid ................................................................................................... 21 1.3.3. Các nhóm chất khác ................................................................................... 21 1.4. THÀNH PHẦN HÓA HỌC HAI LOÀI STEPHANIA VENOSA VÀ STEPHANIA VIRIDIFLAVENS ............................................................................... 21 1.4.1. Thành phần hóa học loài Stephania venosa (Bl.) Spreng. ......................... 21 1.4.2. Thành phần hóa học loài Stephania viridiflavens H.S. Lo & M. Yang ..... 22 1.5. TÁC DỤNG SINH HỌC VÀ CÔNG DỤNG LOÀI STEPHANIA VENOSA VÀ STEPHANIA VIRIDIFLAVENS ............................................................................... 23 1.5.1. Tác dụng sinh học và công dụng loài Stephania venosa (Bl.) Spreng ...... 23 1.5.2. Tác dụng sinh học và công dụng loài Stephania viridiflavens .................. 28 CHƯƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 29 2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU..................... 29 2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu ............................................................................. 29 2.1.2. Động vật và các dòng tế bào ung thư thí nghiệm ...................................... 29 2.1.3. Hóa chất, dung môi .................................................................................... 30 2.1.4. Máy móc, thiết bị và dụng cụ nghiên cứu ................................................. 30 2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 31 2.2.1. Nghiên cứu về thực vật .............................................................................. 31 2.2.2. Nghiên cứu về thành phần hoá học ............................................................ 32 2.2.3. Thử độc tính cấp và đánh giá tác dụng sinh học........................................ 33 2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 42 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 44 1.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT ................................................ 44 3.1.1. Đặc điểm hình thái thực vật 2 loài nghiên cứu .......................................... 44 3.1.2. Kết quả giám định tên khoa học ................................................................ 50 3.1.3. Đặc điểm vi học 2 loài nghiên cứu ............................................................ 54 3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC ................................ 62 3.2.1. Kết quả định tính 2 loài nghiên cứu (M1 và M2) ...................................... 62 3.2.2. Chiết xuất và phân lập các hợp chất từ hai loài nghiên cứu ...................... 65 3.2.3. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập ...................................... 70 3.2.4. Kết quả định lượng alcaloid toàn phần và L- tetrahydropalmatin trong củ 2 loài nghiên cứu ..................................................................................................... 99 3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC 100 3.3.1. Độc tính cấp của 2 loài nghiên cứu ......................................................... 100 3.3.2. Tác dụng giảm đau của 2 loài nghiên cứu ............................................... 102 3.3.3. Tác dụng chống viêm của 2 loài nghiên cứu ........................................... 104 3.3.4. Hoạt tính gây độc tế bào trên một số dòng tế bào ung thư của cao chiết tổng và các chất phân lập được từ 2 loài nghiên cứu ........................................................... 106 3.3.5. Hoạt tính chống oxi hóa của 2 loài nghiên cứu ....................................... 108 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ........................................................................................ 111 4.1. VỀ ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT ......................................................................... 111 4.2. VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ..................................................................... 118 4.3. VỀ ĐỘC TÍNH CẤP VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC ...................................... 128 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 136 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ, giải nghĩa 1H-NMR Phổ cộng hưởng từ proton (Proton nuclear magnetic resonance) 13C-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân đồng vị carbon 13 (Carbon-13 nuclear magnetic resonance) 60Co Tia gamma từ các đồng vị phóng xạ 60Coban 5-HT Serotonin [α]D Góc quay cực A549 Tế bào ung thư phổi (Human lung carcinoma cells) AchE Acetycholin esterase ADP Adenosin diphosphat AGS Tế bào ung thư dạ dày ở người (Human stomach gastric adenocarcinoma) ALT Alanine transaminase AST Aspartate transaminase BC Tế bào ung thư vú (Human breast cancer cell) BchE Butyrylcholinesterase BuOH Butanol CI Khoảng tin cậy (Confidence interval) COSY Correlated Spectroscopy DĐVN Dược điển Việt Nam DEPT Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer DMSO Dimethyl sulfoxid DPPH 2,2-Diphenyl-1-picrylhydrazyl ED50 Liều có tác dụng 50% (Effective dose 50%) ESI-MS Khối phổ - ion hóa điện tử (Electrospray Ionization Mass Spectroscopy) EtOH Ethanol Glc Glucopyranosid Gy Gray - Đơn vị liều hấp thụ bức xạ (jun/kilogam) H358 Tế bào ung thư cuống phổi phế nang (Human lung alveolus carcinoma) Hela Tế bào ung thư tiền liệt tuyến ở người (Human cervical carcinoma) HepG2 Tế bào ung thư gan ở người (Human hepatocellular carcinoma) HL-60 Tế bào ung thư bạch cầu người (human promyelocytic leukemia cell line) HMBC Heteronuclear Multiple Bond Connectivity HNIP Phòng tiêu bản Trường Đại học Dược Hà Nội (The herbarium of Hanoi University of Pharmacy) HPLC Sắc ký lỏng hiệu nĕng cao (High Performance Liquid Chromatography) HSQC Heteronuclear single-quantum correlation spectroscopy HTCO Hoạt tính chống oxi hoá IC50 Nồng độ ức chế 50% hoạt tính (Half maximal inhibitory concentration) K562 Dòng tế bào bạch cầu người (Human leukemic cell line) LC50 Nồng độ gây chết 50% (Lethal concentration 50%) LD50 Liều gây gây chết 50% (Lethal Dose 50%) MCF7 Tế bào ung thư vú ở người (Human breast carcinoma) MDA-MB-231 Dòng tế bào ung thư vú độc lập với nội tiết tố (Hormone- independent breast cancer cell line) MDA Ung thư vú độc lập với nội tiết tố (Hormone-independent breast cancer) MeOH Methanol MIC Nồng độ ức chế tối thiểu (Minimum inhibitory concentration) MOLT -3 Tế bào bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (Acute lymphoblastic leukemia cells) MRC-5 Tế bào phổi phôi thai bình thường (Normal embryonic lung cells) MS Khối phổ (Mass spectrometry) MTT 3-[4,5-dimetylthiazol-2-yl]-2,5-điphenyltetrazol brom NaCMC Natri Carboxymethyl Cellulose NCI Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ (National Cancer Institute) NMDA N-methyl Daspartat NOESY Phổ hiệu ứng hạt nhân Overhauser (Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy) OD Mật độ quang học (Optical density) ODC Mật độ quang học của giếng chứng không có mẫu thử ODT Mật độ quang học của mẫu thử OVCAR-8 Dòng tế bào ung thư buồng trứng (Human ovarian cancer cell line) PBMCs Các tế bào bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại vi của con người (Human peripheral blood mononuclear cells) Ph/đoạn Phân đoạn PRP Huyết tương người giàu tiểu cầu (Human platelet-rich plasma) RNA Acid ribonucleic S. Stephania SKC Sắc ký cột SKOV3 Dòng tế bào ung thư buồng trứng ở người (Human ovarian cancer cell line) SKLM Sắc ký lớp mỏng SRB Sulforhodamin B Stt Số thứ tự TBA Acid thiobarbituric TCA Acid tricloacetic TLC Thin Layer Chromatography (Sắc ký lớp mỏng) tnc Nhiệt độ nóng chảy TT Thuốc thử TLTK Tài liệu tham khảo UV Phổ tử ngoại VHLKHCNVN Viện Hàn lâm Khoa học và công nghệ Việt Nam VKNTTW Viện kiểm nghiệm thuốc trung ương WHO World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới) DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Phân bố một số loài thuộc chi Stephania Lour. tại Việt Nam .................... 4 Bảng 1.2. Danh mục các chất thuộc nhóm benzylisoquinolin .................................... 8 Bảng 1.3. Danh mục các chất thuộc nhóm bisbenzylisoquinolin ............................... 9 Bảng 1.4. Danh mục các chất thuộc nhóm aporphin ................................................ 11 Bảng 1.5. Danh mục các chất thuộc nhóm proaporphin ........................................... 16 Bảng 1.6. Danh mục các chất thuộc nhóm protoberberin ......................................... 16 Bảng 1.7. Danh mục các chất thuộc nhóm morphinan ............................................. 18 Bảng 1.8. Danh mục các chất thuộc nhóm hasubanan .............................................. 19 Bảng 1.9. Danh mục ba chất thuộc nhóm stephaoxocan .......................................... 21 Bảng 1.10. Tác dụng sinh học của một số alcaloid có trong loài S. venosa ............. 25 Bảng 2.1. Thông tin mẫu cao chuẩn bị để thử độc tính và đánh giá tác dụng .......... 34 Bảng 3.1. Kết quả định tính các nhóm chất hữu cơ trong hai mẫu nghiên cứu bằng phương pháp hóa học ................................................................................................ 62 Bảng 3.2. Dữ liệu phổ NMR của SB1 (CDCl3, 500, 125 MHz, δ ppm) ................... 71 Bảng 3.3. Dữ liệu phổ NMR, HMBC của SB2 (CD3OD, 500, 125 MHz, δ ppm) ... 73 Bảng 3.4. Dữ liệu phổ NMR của hỗn hợp 2 chất trong SB3 và chất tham khảo ...... 74 Bảng 3.5. Dữ liệu phổ NMR của SB4 và chất tham khảo Stepharin ........................ 75 Bảng 3.6. Dữ liệu phổ NMR của chất SE1 và chất tham khảo [23] ......................... 77 Bảng 3.7. Dữ liệu p ... “O- methylbulbocapnine and dicentrine suppress LPS-induced inflammatory response by blocking NF-κB and AP-1 activation through inhibiting MAPKs and Akt signaling in RAW264. 7 macrophages”, Biological and Pharmaceutical Bulletin, 41(8), pp. 1219-1227. 194. You, M., Wickramaratne, D. M., Silva, G. L., Chai, H., Chagwedera, T. E., Farnsworth, N. R., Pezzuto, J. M. (1995), “(-)-Roemerine, an aporphine alkaloid from Annona senegalensis that reverses the multidrug- resistance phenotype with cultured cells”, Journal of natural products, 58(4), pp. 598-604. 195. Yusoff, M., Hamid, H., & Houghton, P. (2014), “Anticholinesterase inhibitory activity of quaternary alkaloids from Tinospora crispa”, Molecules, 19(1), pp. 1201-1211. 196. Zepu, Y., Yunshu, M., Zixian, Z., & Fangcai, W. (1992), “Antiarrhythmic Effects of Crebanine [J]”, China Journal of Chinese Materia Medica, 11. 197. Zhang, H., & Yue, J. M. (2005), “Hasubanan type Alkaloids from Stephania longa”, Journal of natural products, 68(8), pp. 1201-1207. 198. Zhang, L., Zhou, R., & Xiang, G. (2005), “Stepholidine protects against H2O2 neurotoxicity in rat cortical neurons by activation of Akt”, Neuroscience letters, 383(3), pp. 328-332. 199. Zhang, M. S., Pan, W. D., Yu, J. P., & Liang, G. Y. (2009), “Alkaloids from Stephania viridiflavens”, Lishizhen Med. Mater. Med. Res., 20, pp. 2437-2438. 200. Zhang, M., Liang, G., Yu, J., & Pan, W. (2010), “Aporphine alkaloids from the roots of Stephania viridiflavens”, Natural product research, 24(13), pp. 1243-1247. 201. Zhang, M. S., Yang, F. M., Wang, D. P., Zhang, J. X., Sun, Q. Y., Liang, G. Y., & Pan, W. D. (2012), “Novel N-oxide derivatives of benzyltetrahydroisoquinoline alkaloid from the tubers of Stephania viridiflavens HS Lo et M. Yang.”, Phytochemistry letters, 5(1), pp. 96- 99. 202. Zhu, X. Z. (1991), “Development of natural products as drugs acting on central nervous system”, Memorias do Instituto Oswaldo Cruz, 86, pp. 173-175. Tài liệu tiếng Đức 203. Döpke, W. (1976), Ergebnisse der Alkaloid-Chemie, 1: 2. 1960-1968. Akad.-Verlag, Berlin. Tài liệu tiếng Pháp 204. Humbert H. (1938-1940), "Stephania Lour.", Supplément à la Flore générale de L’indochine, Tome I, pp. 131-136. 205. Lecomte H. (1907-1912), "Stephania Lour.", Flore générale de L’Indochine, Tome I, pp. 147-149. Tài liệu tiếng Trung 206. Cheng Kuei-jen, Nang Kuei-ching (1981), “Studies on the alkaloids of Stephania kwangsiensis”, Yao Hsueh Tung Pao, 16(2), pp. 115-119. 207. Hsien-Shui, L. (1978), “A preliminary study on the genus Stephania in China”, Acta. Conomica Sinica, 16(1), pp. 10-40. 208. Law, W. Y. (1996), Flora Reipublicae Popularis Sinicae, Science Press, Beijing, Tomus 30 (1), , pp. 40-70 209. Lien Wen-Yen (1975), “A Preliminary Study of Menispermaceous Medicinal Plants in China”, Acta Phytotaxonomica Sinica, 13(1), pp. 32-55. 210. Lo Hsien-Shui (1978), “A preliminary study on the genus Stephania in China”, Acta Phytotaxonomica Sinica, 16(1), pp. 10-40. 211. Sheng Fang, Yan Chen (1990), The alkaloids of St. officinarum Lo., Zhiwu Xuebao, 32(5), pp. 368-371. Tài liệu Internet 212. ngày truy cập: 10/1/2015 213. https://www.uhlig-kakteen.de/en/stephania-venosa.html?id=84490226, ngày truy cập: 20/6/2017 PL_1 DANH SÁCH PHỤ LỤC TÊN PHỤ LỤC TRANG PHỤ LỤC 1 : Giấy giám định tên khoa học 2 loài bình vôi nghiên cứu PL_2-6 PHỤ LỤC 2 : Công thức cấu tạo khung các nhóm alcaloid PL_7-10 PHỤ LỤC 3 : Phổ các hợp chất đã phân lập PL_11-149 Phụ lục 3.1 : Hợp chất SB1: Palmatin (C21H22NO4+) PL_12-20 Phụ lục 3.2 : Hợp chất SB2: Jatrorrhizin (C20H20NO4+) PL_21-31 Phụ lục 3.3 : Hợp chất SB3: (-)-Ayuthianin (C19H19NO4) và (-)-Sukhodianin (C20H21NO5) PL_32-37 Phụ lục 3.4 : Hợp chất SB4: Stepharin (C18H19NO3) PL_38-46 Phụ lục 3.5 : Hợp chất SE1: Dehydrocrebanin (C20H19NO4) PL_47-50 Phụ lục 3.6 : Hợp chất SE2: Hỗn hợp các acid béo PL_51-54 Phụ lục 3.7 : Hợp chất SE3: Stephanin (C19H19NO3) PL_55-60 Phụ lục 3.8 : Hợp chất SE5: Crebanin (C20H21NO4) PL_61-67 Phụ lục 3.9 : Hợp chất SE6 (SDLE1.1): O- methylbulbocapnin (C20H21NO4) PL_68-76 Phụ lục 3.10 : Hợp chất SE7: L- tetrahydropalmatin (C21H25NO4) PL_77-80 Phụ lục 3.11 : Hợp chất SE8: β-sitosterol (C29H50O) PL_81-85 Phụ lục 3.12 : Hợp chất SE9: β-sitosterol-3-O-β–D- glucopyranosid (daucosterol) PL_86-90 Phụ lục 3.13 : Hợp chất SVB7: Roemerin (C18H17NO2) PL_91-98 Phụ lục 3.14 : Hợp chất SVB6.1: Thaicanin (C21H25NO5) PL_99-107 Phụ lục 3.15 : Hợp chất SVB12: Stepharin (C18H19NO3) PL_108-112 Phụ lục 3.16 : Hợp chất SVB13.1: Liriodenin (C17H9NO3) PL_113-118 Phụ lục 3.17 : Hợp chất SVB2 (SVB2A): Capaurin (C21H25NO5) PL_119-128 Phụ lục 3.18 : Hợp chất SVB8: Roseosid (C19H29O8) PL_129-136 Phụ lục 3.19 : Hợp chất SuB2: Palmatin (C21H22NO4+) PL_137-141 Phụ lục 3.20 : Hợp chất SVB4: L - tetrahydropalmatin (C21H25NO4) PL_142-149 PHỤ LỤC 4 : Định lượng L – tetrahydropalmatin bằng HPLC PL_150-173 PL_2 PHỤ LỤC 1 GIẤY GIÁM ĐỊNH TÊN KHOA HỌC 2 LOÀI BÌNH VÔI NGHIÊN CỨU PL_3 PL_4 PL_5 PL_6 PL_7 PHỤ LỤC 2 CÔNG THỨC CẤU TẠO KHUNG CÁC NHÓM ALCALOID PL_8 TT Nhóm và công thức tổng quát của nhóm 1 Nhóm benzyl isoquinolin N Benzylisoquinolin Benzyltetrahydroisoquinolin 2 Nhóm bis benzyl isoquinolin O HN NH O HN O NH O Nhóm 2 liên kết HN NH O O O Nhóm 3 liên kết 3 Nhóm aporphin N-R1 2 3 4 5 7 8 9 10 11 R2 R1 R11 R10 R9 PL_9 4 Nhóm proaporphin N-R O 1 2 3 5 4 7 7a 8 9 11 12 R2 R1 5 Nhóm protoberberin N R3 R2 R9 R10 (+) 1 2 3 4 5 6 8 9 10 11 12 13 6 Nhóm morphinan H N-R 7 Nhóm hasubanan O N-R PL_10 8 Nhóm eribidin N 9 Nhóm stephaoxocan N O OH PL_11 PHỤ LỤC 3 PHỔ CÁC HỢP CHẤT ĐÃ PHÂN LẬP PL_12 PHỤ LỤC 3.1. HỢP CHẤT SB1 PALMATIN (C21H22NO4+) ESI-MS 1H-NMR 13C-NMR DEPT HMBC HSQC 1. Phổ ESI-MS PL_13 2. PHỔ 1H - NMR PL_14 3. PHỔ 13C - NMR PL_15 PL_16 4. PHỔ DEPT PL_17 5. PHỔ HMBC PL_18 PL_19 6. PHỔ HSQC PL_20 PL_21 PHỤ LỤC 3.2. HỢP CHẤT SB2 JATRORRHIZIN (C20H20NO4+) ESI-MS 1H-NMR 13C-NMR DEPT HMBC HSQC NOESY PL_22 1. PHỔ ESI-MS 2. PHỔ 1H - NMR PL_23 PL_24 3. PHỔ 13C - NMR PL_25 4. PHỔ DEPT PL_26 5. PHỔ HMBC PL_27 PL_28 6. PHỔ HSQC PL_29 PL_30 7. PHỔ NOESY PL_31 PL_32 PHỤ LỤC 3.3. HỢP CHẤT SB3 (-)-AYUTHIANIN (C19H19NO4) (-)-SUKHODIANIN (C20H21NO5) ESI-MS 1H-NMR 13C-NMR DEPT R = H: (-)-Ayuthianin; R = OCH3 : (-)- Sukhodianin O O N CH3 H H OH OCH3 R 1 2 3 3a 4 5 6a6b 7 7a 11a 11b 8910 11 12 PL_33 1. PHỔ ESI-MS PL_34 2. PHỔ 1H-NMR PL_35 3. PHỔ 13C-NMR PL_36 4. PHỔ DEPT PL_37 PL_38 PHỤ LỤC 3.4. HỢP CHẤT SB4 STEPHARIN (C18H19NO3) 1H-NMR 13C-NMR DEPT HMBC HSQC 1. PHỔ 1H-NMR PL_39 PL_40 2. PHỔ 13C-NMR PL_41 3. PHỔ DEPT PL_42 4. PHỔ HMBC PL_43 PL_44 PL_45 5. PHỔ HSQC PL_46 PL_47 PHỤ LỤC 3.5. HỢP CHẤT SE1 DEHYDROCREBANIN (C20H19NO4) ESI-MS 1H-NMR 13C-NMR DEPT 1. PHỔ ESI-MS PL_48 2. PHỔ 1H-NMR PL_49 3. PHỔ 13C-NMR PL_50 4. PHỔ DEPT PL_51 PHỤ LỤC 3.6. HỢP CHẤT SE2 HỖN HỢP CÁC ACID BÉO 1H-NMR 13C-NMR DEPT Acid linoleic (37,49%) Acid vaccenic (37,31%) Acid palmitic (16,39%) 1. PHỔ 1H-NMR PL_52 2. PHỔ 13C-NMR PL_53 PL_54 3. PHỔ DEPT PL_55 PHỤ LỤC 3.7. HỢP CHẤT SE3 STEPHANIN (C19H19NO3) HR-ESI-MS ESI-MS 1H-NMR 13C-NMR DEPT PL_56 1. PHỔ HR-ESI-MS PL_57 2. PHỔ ESI-MS 3. PHỔ 1H-NMR PL_58 PL_59 4. PHỔ 13C-NMR PL_60 5. PHỔ DEPT PL_61 PHỤ LỤC 3.8. HỢP CHẤT SE5 CREBANIN (C20H21NO4) HR-ESI-MS ESI-MS 1H-NMR 13C-NMR DEPT PL_62 1. PHỔ HR-ESI-MS PL_63 2. PHỔ ESI-MS 3. PHỔ 1H-NMR PL_64 PL_65 4. PHỔ 13C-NMR PL_66 5. PHỔ DEPT PL_67 PL_68 PHỤ LỤC 3.9 HỢP CHẤT SE6 (SDLE1.1) O-METHYLBULBOCAPNIN (C20H21NO4) HR-ESI-MS 1H-NMR 13C-NMR HMBC HSQC PL_69 1. PHỔ HR-ESI-MS PL_70 2. PHỔ 1H-NMR PL_71 3. PHỔ 13C-NMR PL_72 PL_73 4. PHỔ HMBC PL_74 PL_75 5. PHỔ HSQC PL_76 PL_77 PHỤ LỤC 3.10. HỢP CHẤT SE7 L- TETRAHYDROPALMATIN (C21H25NO4) ESI-MS 1H-NMR 13C-NMR DEPT 1. PHỔ ESI-MS PL_78 2. PHỔ 1H-NMR 3. PHỔ 13C-NMR PL_79 PL_80 4. PHỔ DEPT PL_81 PHỤ LỤC 3.11. HỢP CHẤT SE8 β-SITOSTEROL (C29H50O) 1H-NMR 13C-NMR DEPT PL_82 1. PHỔ 1H-NMR PL_83 2. PHỔ 13C-NMR PL_84 3. PHỔ DEPT PL_85 PL_86 PHỤ LỤC 3.12. HỢP CHẤT SE9 β-SITOSTEROL-3-O-β–D-GLUCOPYRANOSID (Daucosterol) 1H-NMR 13C-NMR DEPT 1. PHỔ 1H-NMR PL_87 PL_88 2. PHỔ 13C-NMR PL_89 3. PHỔ DEPT PL_90 PL_91 PHỤ LỤC 3.13. HỢP CHẤT SVB7 ROEMERIN (C18H17NO2) 1H-NMR 13C-NMR HMBC HSQC PL_92 1. PHỔ 1H-NMR PL_93 2. PHỔ 13C-NMR PL_94 PL_95 3. PHỔ HMBC PL_96 PL_97 4. PHỔ HSQC PL_98 PL_99 PHỤ LỤC 3.14. HỢP CHẤT SVB6.1 THAICANIN (C21H25NO5) 1H-NMR 13C-NMR HMBC HSQC PL_100 1. PHỔ 1H-NMR PL_101 PL_102 2. PHỔ 13C-NMR PL_103 3. PHỔ HMBC PL_104 PL_105 PL_106 4. PHỔ HSQC PL_107 PL_108 PHỤ LỤC 3.15. HỢP CHẤT SVB12 STEPHARIN (C18H19NO3) 1H-NMR 13C-NMR HSQC 1. PHỔ 1H-NMR PL_109 PL_110 2. PHỔ 13C-NMR PL_111 3. PHỔ HSQC PL_112 PL_113 PHỤ LỤC 3.16. HỢP CHẤT SVB13.1 LIRIODENIN (C17H9NO3) 1H-NMR 13C-NMR HMBC HSQC 1. PHỔ 1H-NMR PL_114 PL_115 2. PHỔ 13C-NMR PL_116 3. PHỔ HMBC 1 PL_117 PL_118 4. PHỔ HSQC PL_119 PHỤ LỤC 3.17. HỢP CHẤT SVB2 (SVB2A) CAPAURIN (C21H25NO5) HR-ESI-MS 1H-NMR 13C-NMR HMBC HSQC PL_120 1. PHỔ HR-ESI-MS PL_121 2. PHỔ 1H-NMR PL_122 3. PHỔ 13C-NMR PL_123 PL_124 4. PHỔ HMBC PL_125 PL_126 PL_127 5. PHỔ HSQC PL_128 PL_129 PHỤ LỤC 3.18. HỢP CHẤT SVB8 ROSEOSID (C19H29O8) 1H-NMR 13C-NMR HMBC HSQC O O OH 1 3 5 6 7 8 9 1011 12 13 O HO HO OH OH 1. PHỔ 1H-NMR PL_130 PL_131 2. PHỔ 13C-NMR PL_132 3. PHỔ HMBC PL_133 PL_134 PL_135 4. PHỔ HSQC PL_136 PL_137 PHỤ LỤC 3.19. HỢP CHẤT SuB2 PALMATIN (C21H22NO4+) 1H-NMR 13C-NMR HSQC 1. PHỔ 1H-NMR PL_138 PL_139 2. PHỔ 13C-NMR PL_140 3. PHỔ HSQC PL_141 PL_142 PHỤ LỤC 3.20. HỢP CHẤT SVB4 L - TETRAHYDROPALMATIN (C21H25NO4) 1H-NMR 13C-NMR HMBC HSQC 1. PHỔ 1H-NMR PL_143 PL_144 2. PHỔ 13C-NMR PL_145 PL_146 3. PHỔ HMBC PL_147 PL_148 4. PHỔ HSQC PL_149 PL_150 PHỤ LỤC 4 ĐỊNH LƯỢNG L – TETRAHYDROPALMATIN BẰNG HPLC PL_151 I. MẪU THỬ M1 (BÌNH VÔI VŨNG TÀU) Chuẩn bị mẫu thử: theo quy trình định lượng L-tetrahydropalmatin trong chuyên luận Bình vôi của DĐVN V. Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Chuẩn Rotundin (VKNTTW, WS. 0316141.01; 96,16% C21H25NO4 nguyên trạng). Cân chính xác khoảng 20 mg chuẩn rotundin trong bình định mức 25 ml, hòa tan, pha loãng và vừa đủ bằng methanol. Lắc kỹ (Cg). Hút chính xác 4,0 ml dung dịch chuẩn vừa pha (Cg) vào bình định mức 50 ml, pha loãng và vừa đủ bằng pha động, lắc kỹ. Khối lượng cân mẫu chuẩn: 19,77 mg. Điều kiện khai triển: - Máy sắc ký lỏng hiệu nĕng cao Shimadzu (HHC : 01/2020). - Cột Phenomenex Germini, C18 (250 x 4,6 mm; 5µm) hoặc cột tương đương. - Dung dịch đệm pH 4,5 : Hỗn hợp gồm dung dịch kali dihydrophosphat 0,05M – triethylamin (1000:2), điều chỉnh pH bằng acid phosphoric (TT). Dung dịch đệm pH 4,5 được lọc qua màng lọc 0,45µm. - Pha động: + Dung dịch đệm pH4,5 – acetonitril (75 - 25). + v = 1,7 ml/ phút. + V inj = 20µl. Thẩm định phương pháp: Thẩm định tính đặc hiệu, tính thích hợp hệ thống. Định lượng mẫu: Xác định giá trị trung bình 3 lần định lượng. PL_152 1.1. Thẩm định tính đặc hiệu Kết quả: Đạt Hình ảnh chồng phổ mẫu chuẩn và mẫu thử (quét DAD trong 1 dải sóng từ 190 – 800) PL_153 1.1.1. Sắc ký đồ của mẫu chuẩn 1.1.2. Sắc ký đồ của mẫu thử 0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 min 0 10 20 30 40 50 mAU Ch1-283nm,4nm (1.00) /1 1 .3 6 5 /6 4 0 2 0 2 0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 min 0 5 10 15 20 25 mAU Ch1-283nm,4nm (1.00) /1 0 .6 6 5 /5 0 7 2 4 R o tu n d in /1 1 .3 8 1 /9 3 8 3 4 /1 3 .1 6 5 /3 5 8 1 0 3 3 /1 4 .2 2 /1 4 .8 5 4 /2 2 4 8 2 5 PL_154 1.1.3. Sắc ký đồ của dung môi PL_155 1.2. Thẩm định độ thích hợp hệ thống Kết quả: Đạt Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 1) PL_156 Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 2) PL_157 Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 3) PL_158 Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 4) PL_159 Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 5) PL_160 Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 6) PL_161 1.3. Định lượng rotundin trong mẫu thử Sắc ký đồ mẫu thử (lần 1) PL_162 Sắc ký đồ mẫu thử (lần 2) PL_163 Sắc ký đồ mẫu thử (lần 3) PL_164 II. MẪU THỬ M2 (BÌNH VÔI YÊN BÁI) Chuẩn bị mẫu thử: theo quy trình định lượng L-tetrahydropalmatin trong chuyên luận Bình vôi của DĐVN IV. Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Chuẩn Rotundin (VKNTTW, WS. 0316141.01; 96,16% C21H25NO4 nguyên trạng). Cân chính xác khoảng 20 mg chuẩn rotundin trong bình định mức 25 ml, hòa tan, pha loãng và vừa đủ bằng methanol. Lắc kỹ (Cg). Hút chính xác 4,0 ml dung dịch chuẩn vừa pha (Cg) vào bình định mức 50 ml, pha loãng và vừa đủ bằng pha động, lắc kỹ. Khối lượng cân mẫu chuẩn: 19,77 mg. Điều kiện khai triển: - Máy sắc ký lỏng hiệu nĕng cao Shimadzu (HHC : 01/2020). - Cột Phenomenex Germini, C18 (250 x 4,6 mm; 5µm) hoặc cột tương đương. - Dung dịch đệm pH 4,5 : Hỗn hợp gồm dung dịch kali dihydrophosphat 0,05M – triethylamin (1000:2), điều chỉnh pH bằng acid phosphoric (TT). Dung dịch đệm pH 4,5 được lọc qua màng lọc 0,45µm. - Pha động: + Dung dịch đệm pH4,5 – acetonitril (80 - 20). + v = 2,0 ml/ phút. + V inj = 20µl. Thẩm định phương pháp: Thẩm định tính đặc hiệu, tính thích hợp hệ thống. Định lượng mẫu: Xác định giá trị trung bình 3 lần định lượng. PL_165 2.1. Thẩm định tính đặc hiệu Kết quả: Đạt Hình ảnh chồng phổ mẫu chuẩn và mẫu thử (quét DAD trong 1 dải sóng từ 190 – 800) PL_166 2.1.1. Sắc ký đồ của mẫu chuẩn 2.1.2. Sắc ký đồ của mẫu thử 0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 min -5 0 5 10 15 20 25 mAU Ch1-283nm,4nm (1.00) ro tu n d in /2 1 .0 7 6 /5 2 6 2 2 4 0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 min 0 5 10 15 mAU Ch1-283nm4nm (1.00) ro tu n d in /2 1 .1 8 3 /2 2 9 7 6 5 PL_167 2.1.3. Sắc ký đồ của dung môi PL_168 2.2. Thẩm định sơ bộ độ thích hợp hệ thống Kết quả: Đạt Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 1) PL_169 Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 1) PL_170 Sắc ký đồ dung dịch chuẩn Rotundin (lần 1) PL_171 1.3. Định lượng rotundin trong mẫu thử Sắc ký đồ mẫu thử (lần 1) PL_172 Sắc ký đồ mẫu thử (lần 2) PL_173 Sắc ký đồ mẫu thử (lần 3)
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_thuc_vat_thanh_phan_hoa_hoc_va_m.pdf
- 5-Viet-Thuy - Thong tin ve nhung dong gop moi cua LA.docx