Luận án Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành và tiên lượng bằng thang điểm syntax, syntax lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp được can thiệp động mạch vành qua da
Bệnh tim mạch là nguyên nhân phổ biến nhất gây gây tử vong trên toàn cầu, nghiên cứu gánh nặng bệnh toàn cầu năm 2013, ước tính rằng bệnh tim mạch làm 17,3 triệu ca tử vong, chiếm 31,5% tổng số ca tử vong và 45% tổng số ca tử vong do bệnh không lây nhiễm và gây ra cái chết sớm cho hơn 1,4 triệu người trước 75 tuổi khắp Châu Âu [1]. Nhồi máu cơ tim là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu và cũng là nguyên nhân chính của gánh nặng bệnh tật tại các nước đang phát triển. Theo thống kê của Hội Tim mạch Hoa Kỳ năm 2014, nhồi máu cơ tim mới mắc hàng năm là 525.000 trường hợp [2] và cứ 60 giây có một người chết vì nhồi máu cơ tim [3]. Nghiên cứu tại 30 nước Châu Âu cho thấy tỷ lệ nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên trong khoảng 44-142/100 nghìn dân. Tỷ lệ tử vong tại viện dao động từ 4,2% - 13,5% và tử vong sau can thiệp động mạch vành khoảng 2,7% - 8% [4]. Ở Việt Nam, theo thống kê tại Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp đã tăng từ 2% (năm 2001) tới 7% (năm 2007) [5]. Ở bệnh viện Chợ Rẫy năm 2010 có 1538 trường hợp nhập viện điều trị hội chứng vành cấp, 267 trường hợp tử vong [6]. Vì vậy các nghiên cứu chỉ ra rằng việc khôi phục nhanh chóng dòng chảy cho nhánh động mạch vành bị hẹp hoặc tắc là yếu tố tiên quyết xác định khả năng sống trước mắt cũng như lâu dài cho bệnh nhân [7],[8]. Nhiều nghiên cứu lớn trên thế giới đã chỉ ra được ưu điểm vượt trội của can thiệp động mạch qua da trên những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp [9]. Tuy nhiên, tỷ lệ tái hẹp cũng như các biến cố tim mạch sau can thiệp vẫn còn chiếm tỷ lệ nhất định.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành và tiên lượng bằng thang điểm syntax, syntax lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp được can thiệp động mạch vành qua da
BỘ QUỐC PHÒNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN QUANG TOÀN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH VÀ TIÊN LƯỢNG BẰNG THANG ĐIỂM SYNTAX, SYNTAX LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA Chuyên ngành: Nội Khoa Mã ngành: 9720107 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI-2020 BỘ QUỐC PHÒNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN QUANG TOÀN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH VÀ TIÊN LƯỢNG BẰNG THANG ĐIỂM SYNTAX, SYNTAX LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA Chuyên ngành: Nội Khoa Mã ngành: 9720107 Hướng dẫn khoa học 1. PGS.TS. PHẠM MẠNH HÙNG 2. PGS.TS. NGUYỄN OANH OANH LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI-2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Nếu có gì sai sót tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận án Nguyễn Quang Toàn MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục hình Danh mục bảng Danh mục biểu đồ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung Tiếng Việt BN Bệnh nhân Ck/p Chu kỳ/phút Cs Cộng sự ĐM Động mạch ĐMC Động mạch chủ ĐMLTS Động mạch liên thất sau ĐMLTTr Động mạch liên thất trước ĐMV Động mạch vành ĐTĐ Đái tháo đường HCMV Hội chứng vành cấp NMCT Nhồi máu cơ tim TS Tiền sử THA Tăng huyết áp TV Tử vong Tiếng Anh ACC American College of Cardiology (Hội Trường Môn Tim Hoa Kỳ) ACEF Age-Creatinine-Ejection Fraction (Tuổi, creatinin huyết thanh, phân sô tống máu thất trái) ADA American Diabes Association (Hiệp Hội Đái tháo đường Hoa Kỳ) AHA American Heart Association (Hiệp Hội Tim Hoa Kỳ) CABG Coronary Artery Bypass Graft (Bắc cầu nồi chủ-vành) CADILLAC Controlled Abciximab and Device Investigation to Lower Late Angioplasty Complication CK Creatinin Kinase CK-MB Creatinin Kinase-Myocardial Band CrCl Creatinin Clean (Độ thanh thải creatinin) CSS Clinical Syntax Score (Điểm SYNTAX lâm sàng) DSA Digital subtraction angiography (Chụp mạch máu kỹ thuật số xóa nền) EDV End Diastolic Volume (Thể tích cuối tâm trương) ESV End Systolic Volume (Thể tích cuối tâm thu) EF Ejection Fraction (Phân số tống máu thất trái) ESC European Society of Cardiology (Hội tim mạch Châu Âu) GRACE Global Registry of Acute Coronary Events (Biến cố động mạch vành cấp theo sổ bộ toàn cầu) GÚSTO Global Ultization of Streptokinase and t-PA for Occluded Coronary Arteries HDL-C High Density Lipoprotein - Cholesterol ISH International Society of Hypertension LAD Left Anterior Descending (Động mạch liên thất trước) LCx Left Circumflex (Động mạch mũ) LDL-C Low Density Lipoprotein - Cholesterol LM Left Main (Thân chung động mạch vành trái) MACE Major adverse cardiovascular events (Biến cố tim mạch chính) NHANES National Health and Nutrion Examination Survey (Khảo sát sức khỏe và dinh dưỡng Hoa Kỳ) PAMI Primary Angioplasty in Myocardial Infarction trials (Can thiệp động mạch vành nguyên phát trong nhồi máu cơ tim cấp) PCI Percutaneous Coronary Intervention (Can thiệp mạch vành qua da) PDA Posterior Descending Artery (Động mạch liên thất sau) PLA Posterior Lateral Artery (Động mạch quặt ngược thất) QCA Quantitative Coronary Analysis (Phân tích định lượng sang thương mạch vành RCA Right Coronary Artery (Động mạch vành phải) SGOT Serum Glutamic Oxaloacetic Transaminase (Enzym của gan) SGPT Serum Glutamic Pyruvic Transaminase (Enzym của gan) SS Syntax Score (Điểm SYNTAX) SV Stroke Volume SYNTAX Synergy Between Percutaneous Coronary Intervention With Taxus and Cardiac Surgery TMP TIMI myocardial perfusion (Mức độ tưới máu cơ tim) TIMI Thrombolysis In Acute Myocardioal Infarction (Mức độ dòng chảy trong động mạch vành) WHO World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới) DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Giải phẫu động mạch vành nhìn mặt trước bên 5 1.2. Giải phẫu động mạch vành nhìn mặt hoành 6 1.3. Giải phẫu động mạch vành trái 7 1.4. Giải phẫu động mạch vành phải 7 1.5. Mức độ dòng chảy trong động mạch vành theo độ TIMI 19 1.6. Tổn thương động mạch vành chỗ chia đôi theo Medina 24 1.7. Hình phân loại ưu năng động mạch vành trái – phải 26 1.8.Các tiêu chí đánh giá tổn thương động mạch vành theo SYNTAX 27 2.1. Minh họa góc nhìn hẹp mạch về đường kính và diện tích 42 2.2. Lượng giá tổn thương động mạch vành bằng các phần mền chụp vành định lượng QCA 44 DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.2. Tỷ lệ tử vong 30 ngày dựa trên phân độ Killip 16 1.3. Bảng đánh giá tổn thương động mạch vành theo AHA/ACC 1988 19 1.4. Đánh giá mức độ tổn thương động mạch vành theo Leaman 20 2.1. Hệ số điểm tính cho tổn thương theo vị trí giải phẫu 48 2.2. Hệ số điểm cho tổn thương theo tính chất 49 2.3. Bảng tính điểm cộng theo mức độ CrCl 50 3.1. Đặc điểm chung về tuổi của đối tượng nghiên cứu 58 3.2. Đặc điểm chung về tiền sử và yếu tố nguy cơ 59 3.3. Số yếu tố nguy cơ của nhóm nghiên cứu 59 3.4. Đặc điểm chung về lâm sàng 59 3.5. Đặc điểm chung về cận lâm sàng 60 3.6. Phân loại chức năng tâm thu thất trái của đối tượng nghiên cứu 60 3.7. Vị trí đường vào trong can thiệp động mạch vành 61 3.8. Một số đặc điểm chung trong can thiệp của nhóm nghiên cứu 61 3.9. Các hỗ trợ trong can thiệp 62 3.10. Đặc điểm stent dùng trong can thiệp 62 3.11. Độ TIMI trước - sau can thiệp của nhánh động mạch vành thủ phạm 62 3.12. Các biến chứng trong can thiệp động mạch vành 63 3.13. Vị trí tổn thương động mạch vành thủ phạm 64 3.14. Điểm SYNTAX của đối tượng nghiên cứu 64 3.15. Điểm SYNTAX lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 65 3.16. Xác định điểm cắt cho nhóm điểm SYNTAX cao 66 3.17. Xác định điểm cắt cho nhóm điểm SYNTAX lâm sàng cao 67 Bảng Tên bảng Trang 3.18. Xác định điểm cắt cho nhóm điểm SYNTAX thấp 67 3.19. Xác định điểm cắt cho nhóm điểm SYNTAX lâm sàng thấp 67 3.20. Phân nhóm điểm SYNTAX của nghiên cứu 68 3.21. Phân nhóm điểm SYNTAX lâm sàng của nghiên cứu 68 3.22. Điểm SYNTAX và SYNTAX lâm sàng theo giới 68 3.23. Điểm SYNTAX và SYNTAX lâm sàng theo nhóm tuổi 69 3.24. Ưu năng hệ động mạch vành 69 3.25. Điểm SYNTAX và SYNTAX lâm sàng theo vị trí thủ phạm 69 3.26. Đặc điểm chung của tổn thương động mạch vành theo cách tính điểm SYNTAX và SYNTAX lâm sàng 70 3.27. Số thân tổn thương động mạch vành theo thang điểm SYNTAX 70 3.28. Số thân tổn thương động mạch vành theo thang điểm SYNTAX lâm sàng 71 3.29. Tính chất chung của tổn thương động theo thang điểm SYNTAX 71 3.30. Tính chất chung của tổn thương động theo thang điểm SYNTAX lâm sàng 72 3.31. Typ Medina của tổn thương chỗ chia đôi theo thang điểm SYNTAX 72 3.32. Typ Medina của tổn thương chỗ chia đôi theo thang điểm SYNTAX lâm sàng 73 3.33. Số biến cố ghi nhận qua theo dõi 74 3.34. Liên quan giữa SYNTAX với tử vong - không tử vong trước ra viện 74 3.35. Liên quan giữa SYNTAX với tử vong - không tử vong sau 1 tháng 75 Bảng Tên bảng Trang 3.36. Liên quan giữa SYNTAX với tử vong - không tử vong sau 6 tháng 76 3.37. Liên quan giữa SYNTAX với tử vong - không tử vong sau 12 tháng 77 3.38. Phân tích hồi quy tuyến tính giữa các nhóm điểm SYNTAX với tử vong theo thời gian 79 3.39. Liên quan giữa SYNTAX lâm sàng với tử vong - không tử vong trước ra viện 79 3.40. Liên quan giữa SYNTAX lâm sàng với tử vong - không tử vong sau 1 tháng 80 3.41. Liên quan giữa SYNTAX với tử vong - không tử vong sau 6 tháng 81 3.42. Liên quan giữa SYNTAX với tử vong - không tử vong sau 12 tháng 82 3.43. Phân tích hồi quy tuyến tính giữa các nhóm điểm SYNTAX lâm sàng với tử vong theo thời gian 83 3.44. Liên quan giữa SYNTAX với tỷ lệ không biến cố – biến cố chính không tử vong trước ra viện 83 3.45. Liên quan giữa SYNTAX với tỷ lệ không biến cố – biến cố chính không tử vong sau 1 tháng 84 3.46. Liên quan giữa SYNTAX với tỷ lệ không biến cố – biến cố chính không tử vong sau 6 tháng 85 3.47. Liên quan giữa SYNTAX với tỷ lệ không biến cố – biến cố chính không tử vong sau 12 tháng 86 3.48. Liên quan giữa SYNTAX lâm sàng với tỷ lệ không biến cố – biến cố chính không tử vong trước ra viện 87 Bảng Tên bảng Trang 3.49. Liên quan giữa SYNTAX lâm sàng với tỷ lệ không biến cố – biến cố chính không tử vong sau 1 tháng 87 3.50. Liên quan giữa SYNTAX lâm sàng với tỷ lệ không biến cố – biến cố chính không tử vong sau 6 tháng 88 3.51. Liên quan giữa SYNTAX lâm sàng với tỷ lệ không biến cố – biến cố chính không tử vong sau 12 tháng 89 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1. Đặc điểm về giới của đối tượng nghiên cứu 58 3.2. Số thân động mạch vành tổn thương 63 3.3. Phân bố điểm SYNTAX của đối tượng nghiên cứu 65 3.4. Phân bố điểm SYNTAX lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 66 3.5. Liên quan giữa tử vong với điểm SYNTAX trước ra viện 76 3.6.Liên quan giữa tử vong với điểm SYNTAX sau can thiệp 1 tháng 76 3.7. Liên quan giữa tử vong với điểm SYNTAX sau can thiệp 6 tháng 77 3.8. Liên quan giữa tử vong với điểm SYNTAX sau can thiệp 12 tháng 78 3.9. Liên quan giữa tử vong với điểm SYNTAX lâm sàng trước ra viện 80 3.10. Liên quan giữa tử vong với điểm SYNTAX lâm sàng sau can thiệp 1 tháng 80 3.11. Liên quan giữa tử vong với điểm SYNTAX lâm sàng sau can thiệp 6 tháng 81 3.12. Liên quan giữa tử vong với điểm SYNTAX lâm sàng sau can thiệp 12 tháng 82 3.13. Kaplan-Meier liên quan giữa biến cố chính không tử vong với điểm SYNTAX sau 1 tháng 84 3.14. Kaplan-Meier liên quan giữa biến cố chính không tử vong với điểm SYNTAX sau 6 tháng 85 3.15. Kaplan-Meier liên quan giữa biến cố chính không tử vong với điểm SYNTAX sau 12 tháng 86 3.16. Kaplan-Meier liên quan giữa biến cố chính không tử vong với điểm SYNTAX lâm sàng sau 1 tháng 88 3.17. Kaplan-Meier liên quan giữa biến cố chính không tử vong với điểm SYNTAX lâm sàng sau 6 tháng 89 Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.18. Kaplan-Meier liên quan giữa biến cố chính không tử vong với điểm SYNTAX lâm sàng sau 12 tháng 90 3.19. ROC liên quan tử vong sau can thiệp 1 tháng của điểm SYNTAX và SYNTAX lâm sàng 91 3.20. ROC liên quan tử vong sau can thiệp 12 tháng của điểm SYNTAX và SYNTAX lâm sàng 91 3.21. ROC liên quan biến cố chính không tử vong sau can thiệp 1 tháng của điểm SYNTAX và SYNTAX lâm sàng 92 3.22. ROC liên quan biến cố chính không tử vong sau can thiệp 12 tháng của điểm SYNTAX và SYNTAX lâm sàng 93 ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh tim mạch là nguyên nhân phổ biến nhất gây gây tử vong trên toàn cầu, nghiên cứu gánh nặng bệnh toàn cầu năm 2013, ước tính rằng bệnh tim mạch làm 17,3 triệu ca tử vong, chiếm 31,5% tổng số ca tử vong và 45% tổng số ca tử vong do bệnh không lây nhiễm và gây ra cái chết sớm cho hơn 1,4 triệu người trước 75 tuổi khắp Châu Âu [1]. Nhồi máu cơ tim là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu và cũng là nguyên nhân chính của gánh nặng bệnh tật tại các nước đang phát triển. Theo thống kê của Hội Tim mạch Hoa Kỳ năm 2014, nhồi máu cơ tim mới mắc hàng năm là 525.000 trường hợp [2] và cứ 60 giây có một người chết vì nhồi máu cơ tim [3]. Nghiên cứu tại 30 nước Châu Âu cho thấy tỷ lệ nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên trong khoảng 44-142/100 nghìn dân. Tỷ lệ tử vong tại viện dao động từ 4,2% - 13,5% và tử vong sau can thiệp động mạch vành khoảng 2,7% - 8% [4]. Ở Việt Nam, theo thống kê tại Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp đã tăng từ 2% (năm 2001) tới 7% (năm 2007) [5]. Ở bệnh viện Chợ Rẫy năm 2010 có 1538 trường hợp nhập viện điều trị hội chứng vành cấp, 267 trường hợp tử vong [6]. Vì vậy các nghiên cứu chỉ ra rằng việc khôi phục nhanh chóng dòng chảy cho nhánh động mạch vành bị hẹp hoặc tắc là yếu tố tiên quyết xác định khả năng sống trước mắt cũng như lâu dài cho bệnh nhân [7],[8]. Nhiều nghiên cứu lớn trên thế giới đã chỉ ra được ưu điểm vượt trội của can thiệp động mạch qua da trên những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp [9]. Tuy nhiên, tỷ lệ tái hẹp cũng như các biến cố tim mạch sau can thiệp vẫn còn chiếm tỷ lệ nhất định. Nhưng việc tiên lượng các biến cố tim mạch cho bệnh nhân sau can thiệp cần dựa vào những yếu tố hay chỉ số nào luôn là một vấn đề khó khăn. Có nhiều thông số và bảng điểm giúp các bác sỹ lâm sàng tiên lượng như: Tình trạng huyết động, mức độ tổn thương động mạch vành, đặc điểm điện tim đồ, tuổi, men tim, điểm như Leamen, chỉ số Zwolle, MAYO, CADILLAC, ACEF, Gensini [10], [11], [12], [13], [14]. Tuy nhiên những thang điểm này cũng có những hạn chế nhất định nên cho đến nay chưa được áp dụng rộng rãi trong lâm sàng. Thang điểm SYNTAX ra đời năm 2005 kế thừa và phát triển các thang điểm trước đó. Tuy nhiên, thang điểm SYNTAX độc lập với các chỉ số lâm sàng của bệnh nhân. Thang điểm SYNTAX lâm sàng là mô phỏng của thang điểm SYNTAX khi tích hợp thêm các đặc điểm lâm sàng (tuổi, phân suất tống máu, độ thanh thải creatinin huyết thanh) để cải thiện những hạn chế của thang điểm SYNTAX. Các nghiên cứu trên thế giới đã chứng minh rằng, khi thêm các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân có thể cải thiện giá trị tiên lượng cho điểm SYNTAX. Điểm SYNTAX lâm sàng cùng với điểm SYNTAX có thể tiên lượng biến cố tim mạch chính sau can thiệp động mạch vành qua da trong thời gian ngắn hạn và cả dài hạn [15],[16]. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào để khảo sát giá trị tiên lượng của hai thang điểm này trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp, vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành và tiên lượng bằng thang điểm SYNTAX, SYNTAX lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp được can thiệp động mạch vành qua da” với mục tiêu: 1. Đánh giá mức độ tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp bằng thang điểm SYNTAX và SYNTAX lâm sàng. 2. Khảo sát giá trị của thang điểm SYNTAX, SYNTAX lâm sàng trong tiên lượng một số biến cố chính ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp sau can thiệp động mạch vành qua da. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Bệnh mạch vành trên thế giới và ở Việt Nam 1.1.1. Trên thế giới Trên toàn thế giới, bệnh tim thiếu máu cục bộ là nguyên nhân phổ biến nhất gây tử vong với tần xuất đang tăng lên. Nhồi máu cơ tim hiện tại chiếm gần 1,8 triệu ca tử vong hàng năm chiếm tổng số 20% các ca tử vong ở Châu Âu. Thụy Điển, tỷ lệ mắc nhồi máu cơ tim là 58/100.000 dân trong năm 2015. Ở các nước Châu Âu khác, tỷ lệ mắc bệnh dao động từ 43 đến 144/100.000 dân mỗi năm. Tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân NMCT cấp vẫn cao 4 đến 12% ở Châu Âu [17]. Hàng năm tại Mỹ có khoảng 1,1 triệu bệnh nhân nhập viện vì nhồi máu cơ tim cấp, tỷ lệ tử vong cao tại viện cũng như sau ra viện, đồng thời gây tốn kém do người bệnh mất khả năng lao động. Dựa trên dữ liệu từ NHANES 2011 đến 2014, ước tính có 16,5 triệu người Mỹ ≥20 tuổi có bệnh mạch vành. Tỷ lệ tử vong do bệnh mạch vành giảm 34,4% từ năm 2005 đến năm 2015, với dự đoán tiếp tục giảm (giảm 27% vào năm 2030); Người da trắng có tỷ lệ nhồi máu cơ tim cấp được công nhận cao hơn người da đen (5,04 so với 3,24 trên 1000 người/năm). Ở những người ≥45 t ... (4): 243-246. 111. Rencuzogullari I., Cagdas M., Karakoyun S., et al. (2018). Association of Syntax Score II with Contrast-induced Nephropathy and Hemodialysis Requirement in Patients with ST Segment Elevation Myocardial Infarction Undergoing Primary Percutaneous Coronary Intervention. Korean Circ J., 48(1): 59-70. 112. Tarasov R.S., Ganiukov V.I., Shilov A.A., et al. (2012). [Prognostic value of SYNTAX score for outcomes and revascularization strategy choice in ST-segment elevation myocardial infarction patients with multivessel coronary artery disease]. Ter Arkh., 84(9): 17-21. 113. Naber C.K., Mehta R.H., Jünger C., et al. (2009). Impact of admission blood glucose on outcomes of nondiabetic patients with acute ST-elevation myocardial infarction (from the German Acute Coronary Syndromes [ACOS] Registry). Am J Cardiol., 103(5): 583-587. 114. Sinnaeve P.R., Steg P.G., Fox K.A., et al. (2009). Association of elevated fasting glucose with increased short-term and 6-month mortality in ST-segment elevation and non-ST-segment elevation acute coronary syndromes: the Global Registry of Acute Coronary Events. Arch Intern Med., 169(4): 402-409. 115. Kosiborod M., Inzucchi S.E., Krumholz H.M., et al. (2008). Glucometrics in patients hospitalized with acute myocardial infarction: defining the optimal outcomes-based measure of risk. Circulation., 117(8): 1018-1027. 116. Nienhuis M.B., Ottervanger J.P., de Boer M.J., et al. (2008). Prognostic importance of creatine kinase and creatine kinase-MB after primary percutaneous coronary intervention for ST-elevation myocardial infarction. Am Heart J., 155(4): 673-679. 117. Bagai A., Schulte P.J., Granger C.B., et al. (2014). Prognostic implications of creatine kinase–MB measurements in ST-segment elevation myocardial infarction patients treated with primary percutaneous coronary intervention. American Heart Journal., 168(4): 503-511. 118. Savonitto S., Granger C.B., Ardissino D., et al. (2002). The prognostic value of creatine kinase elevations extends across the whole spectrum of acute coronary syndromes. J Am Coll Cardiol., 39(1): 22-29. 119. Anavekar N.S., McMurray J.J., Velazquez E.J., et al. (2004). Relation between renal dysfunction and cardiovascular outcomes after myocardial infarction. N Engl J Med., 351(13): 1285-1295. 120. Ayca B., Akin F., Celik O., et al. (2014). Does SYNTAX score predict in-hospital outcomes in patients with ST elevation myocardial infarction undergoing primary percutaneous coronary intervention?. Kardiol Pol., 72(9): 806-813. 121. Haager P.K., Christott P., Heussen N., et al. (2003). Prediction of clinical outcome after mechanical revascularization inacute myocardial infarction by markers of myocardial reperfusion. J Am Coll Cardiol., 41(4): 532-538. 122. Magro M., Nauta S.T., Simsek C., et al. (2012). Usefulness of the SYNTAX score to predict "no reflow" in patients treated with primary percutaneous coronary intervention for ST-segment elevation myocardial infarction. Am J Cardiol., 109(5): 601-606. 123. Zeymer U., Huber K., Fu Y., et al. (2012). Impact of TIMI 3 patency before primary percutaneous coronary intervention for ST-elevation myocardial infarction on clinical outcome: results from the ASSENT-4 PCI study. Eur Heart J Acute Cardiovasc Care., 1(2): 136-142. 124. Kurniawan E., Ding F.H., Zhang Q., et al. (2016). Predictive value of SYNTAX score II for clinical outcomes in octogenarian undergoing percutaneous coronary intervention. J Geriatr Cardiol., 13(9): 733-739. 125. Kim Y.H., Park D.W., Kim W.J., et al. (2010). Validation of SYNTAX (Synergy between PCI with Taxus and Cardiac Surgery) score for prediction of outcomes after unprotected left main coronary revascularization. JACC Cardiovasc Interv., 3(6): 612-623. 126. Magro M., Nauta S., Simsek C., et al. (2011). Value of the SYNTAX score in patients treated by primary percutaneous coronary intervention for acute ST-elevation myocardial infarction: The MI SYNTAXscore study. Am Heart J., 161(4): 771-781. 127. Magro M., Raber L., Heg D., et al. (2014). The MI SYNTAX score for risk stratification in patients undergoing primary percutaneous coronary intervention for treatment of acute myocardial infarction: a substudy of the COMFORTABLE AMI trial. Int J Cardiol., 175(2): 314-322. 128. Palmerini T., Genereux P., Caixeta A., et al. (2011), "Prognostic value of the SYNTAX score in patients with acute coronary syndromes undergoing percutaneous coronary intervention: analysis from the ACUITY (Acute Catheterization and Urgent Intervention Triage StrategY) trial. J Am Coll Cardiol., 57(24): 2389-2397. 129. Kul S., Akgul O., Uyarel H., et al. (2012). High SYNTAX score predicts worse in-hospital clinical outcomes in patients undergoing primary angioplasty for acute myocardial infarction. Coron Artery Dis., 23(8): 542-548. 130. Karabag Y., Cagdas M., Rencuzogullari I., et al. (2018). Comparison of SYNTAX score II efficacy with SYNTAX score and TIMI risk score for predicting in-hospital and long-term mortality in patients with ST segment elevation myocardial infarction. Int J Cardiovasc Imaging., 34(8): 1165-1175. 131. Khan R., Al-Hawwas M., Hatem R., et al. (2016). Prognostic impact of the residual SYNTAX score on in-hospital outcomes in patients undergoing primary percutaneous coronary intervention. Catheter Cardiovasc Interv., 88(5): 740-747. 132. Yang C.H., Hsieh M.J, Chen C.C., et al. (2012). SYNTAX score: an independent predictor of long-term cardiac mortality in patients with acute ST-elevation myocardial infarction. Coron Artery Dis., 23(7): 445-449. 133. Akgun T., Oduncu V., Bitigen A., et al. (2015). Baseline SYNTAX score and long-term outcome in patients with ST-segment elevation myocardial infarction undergoing primary percutaneous coronary intervention. Clin Appl Thromb Hemost., 21(8): 712-719. 134. Capodanno D., Di Salvo M.E., Cincotta G., et al. (2009). Usefulness of the SYNTAX score for predicting clinical outcome after percutaneous coronary intervention of unprotected left main coronary artery disease. Circ Cardiovasc Interv., 2(4): 302-308. 135. Wykrzykowska J.J., Garg S., Girasis C., et al. (2010). Value of the SYNTAX score for risk assessment in the all-comers population of the randomized multicenter LEADERS (Limus Eluted from A Durable versus ERodable Stent coating) trial. J Am Coll Cardiol., 56(4): 272-277. 136. Nagashima Y., Iijima R., Nakamura M., et al. (2015). Utility of the SYNTAX score in predicting outcomes after coronary intervention for chronic total occlusion. Herz., 40(8): 1090-1096. 137. Wang J., Guan C.D., Yuan J.S., et al. (2018). [Prognostic value of SYNTAX score on 1 year outcome in patients underwent percutaneous coronary intervention]. Zhonghua Xin Xue Guan Bing Za Zhi., 46(4): 267-273. 138. Bundhun P.K., Sookharee Y., Bholee A., et al. (2017). Application of the SYNTAX score in interventional cardiology: A systematic review and meta-analysis. Medicine (Baltimore)., 96(28): e7410. 139. Jou Y.L., Lu T.M., Chen Y.H., et al. (2012). Comparison of the predictive value of EURO score, SYNTAX score and Clinical SYNTAX score for outcome of patients undergoing percutaneous coronary intervention for unprotected left main coronary artery disease. Catheter Cardiovasc Interv., 80(2): 222-230. 140. Brener S.J., Prasad A.J., Abdula R., et al. (2011). Relationship between the angiographically derived SYNTAX score and outcomes in high-risk patients undergoing percutaneous coronary intervention. J Invasive Cardiol., 23(2): 66-69. 141. Tandjung K., Lam M.K., Sen H., et al. (2016). Value of the SYNTAX score for periprocedural myocardial infarction according to WHO and the third universal definition of myocardial infarction: insights from the TWENTE trial. EuroIntervention., 12(4): 431-440. 142. Yadav M., Genereux P., Palmerini T., et al. (2015). SYNTAX score and the risk of stent thrombosis after percutaneous coronary intervention in patients with non-ST-segment elevation acute coronary syndromes: an ACUITY trial substudy. Catheter Cardiovasc Interv., 85(1): 1-10. 143. Ikeno F., Brooks M.M., Nakagawa K., et al. (2017). SYNTAX Score and Long-Term Outcomes: The BARI-2D Trial. J Am Coll Cardiol., 69(4): 395-403. 144. Cetinkal G., Dogan S.M., Kocas C., et al. (2016). The value of the Clinical SYNTAX Score in predicting long-term prognosis in patients with ST-segment elevation myocardial infarction who have undergone primary percutaneous coronary intervention. Coron Artery Dis., 27(2): 135-142. 145. He C., Song Y., Wang C.S., et al. (2017). Prognostic Value of the Clinical SYNTAX Score on 2-Year Outcomes in Patients With Acute Coronary Syndrome Who Underwent Percutaneous Coronary Intervention. Am J Cardiol., 119(10): 1493-1499. 146. Campos C.M., Stanetic B.M., Farooq V., et al. (2015). Risk stratification in 3-vessel coronary artery disease: Applying the SYNTAX Score II in the Heart Team Discussion of the SYNTAX II trial. Catheter Cardiovasc Interv., 86(6): E229-38. 147. Pyxaras S.A., Mangiacapra F., Wijns W., et al. (2014). ACEF and clinical SYNTAX score in the risk stratification of patients with heavily calcified coronary stenosis undergoing rotational atherectomy with stent implantation. Catheter Cardiovasc Interv., 83(7): 1067-1073. 148. Gao Y.C., Yu X.P., He J.Q., et al. (2012). [The value of SYNTAX score in predicting outcome patients undergoing percutaneous coronary intervention]. Zhonghua Nei Ke Za Zhi., 51(1): 31-33. 149. Hara H., Aoki J., Tanabe K., et al. (2013). Impact of the clinical syntax score on 5-year clinical outcomes after sirolimus-eluting stents implantation. Cardiovasc Interv Ther., 28(3): 258-266. 150. Capodanno D. (2012). Lost in calculation: the clinical SYNTAX score goes logistic. Eur Heart J., 33(24): 3008-3010. BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Mã số:.. I.HÀNH CHÍNH 1. Họ và tên: 2.Tuổi: 3.Giới:(1: Nam, 2: Nữ) 4.Địa chỉ: 5.Điện thoại:.. 6.Ngày vào viện:... 7. Ngày ra viện:. 8.Số lưu trữ: II.TIỀN SỬ - YẾU TỐ NGUY CƠ 1.Tăng huyết áp:(0: Không, 1: Có) 2. Hút thuốc lá, lào:...(0: Không, 1: Có) 3. Đái tháo đường:.(0: Không, 1: Có) 4. Rối loạn Lipid máu:...(0: Không, 1: Có) 5. Bệnh mạch máu ngoại biên:...(0: Không, 1: Có) 6. Béo phì:.(0: Không, 1: Có) 7. Nhồi máu cơ tim:...(0: Không, 1: Có) 8.Phẫu thuật bắc cầu chủ - vành:(0: Không, 1: Có) III.ĐẶC ĐIỂM KHI NHẬP VIỆN LÂM SÀNG 1. Cân nặng(kg):. 2. Đau ngực:(0: Không, 1: Có) 3. Khó thở:..(0: Không, 1: Có) 4. Huyết áp(mmHg): 5.Tần số tim(CK/phút): 6. Độ Killip:.(1: ĐộI, 2: ĐộII, 3: ĐộIII, 4: Độ IV) B. CẬN LÂM SÀNG 1. Xét nghiệm máu Các chỉ số xét nghiệm Trước can thiệp Sau can thiệp Glucose Creatinin(µmol/L) TropninI(ng/ml) Troponin T hs(ng/ml) CPK(U/L) CK-MB(U/L) ProBNP(pg/ml) proBNP(pmol/l) SGOT(U/L) SGPT(U/L) SL Bạch cầu(G/L) SL Hemoglobin(g/L) SL Hồng cầu(T/L) SL Tiểu cầu(G/L) 2. Chẩn đoán hình ảnh Các chỉ số xét nghiệm Trước can thiệp Siêu âm tim EF Simpson(%) -Rối loạn vận động vùng (0: không , 1: có) -Vị trí C. KẾT QUẢ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH 1. Ngày can thiệp:. 2. Thời gian cửa – bóng (phút): 3. Đường vào:. (1: Quay, 2: Đùi, 3: Cả hai) 4. Vị trí động mạch thủ phạm:............(1: LM, 2: LAD, 3: LCX, 4: RCA, 5: Dia, 6: PDA) 5. Số nhánh động mạch vành tổn thương:..(1: 1 Nhánh, 2: 2 Nhánh, 3: 3 Nhánh) 6. Độ TIMI/TMP trước can thiệp:..(0: TIMI0, 1: TIMI1, 2: TIMI2, 3: TIMI3) 7. Độ TIMI/TMP sau can thiệp:. (0: TIMI0, 1: TIMI1, 2: TIMI2, 3: TIMI3) 8. Mức độ can thiệp:(1: Chỉ can thiệp ĐM thủ phạm, 2: Can thiệp vị trí khác trước khi ra viện) 9. Số lượng Stent dùng:..(0: 0 stent, 1: 1 stent, 2: 2 stent, 3: 3 stent, 4: >3 stent) 10. Loại Stent dùng:(1: BMS, 2: DES, 3: Tự tiêu, 4: Khác) 11. Tổng chiều dài Stent đã dùng (mm):. 12. Hỗ trợ khi can thiệp:(0: Không, 1: Có) - Loại hỗ trợ:..(1: Hút huyết khối, 2: Tạo nhịp, 3: Vận mạch, 4: Ép tim/sock điện, 5: Thở máy, 6: IABP, 7: Khác) 13. Số lượng thuốc cản quang đã dùng(ml):. 14. Biến chứng:(0: Không, 1: Có) -Loại biến chứng:(1: Tắc mạch xa, 2: Tắc mạch bên, 3: Rơi dụng cụ, 4: Thủng mạch vành, 5: Tràn dịch màng tim , 6: Rối loạn nhịp nguy hiểm, 7: Tử vong, 8: Ròng chảy chậm) IV. ĐIỂM SYNTAX VÀ ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG A. ĐIỂM SYNTAX 1. Ưu năng hệ mạch vành:(1: Phải, 2: Trái) 2. Bất thường mạch vành:(0: Không, 1: osRCA, 2:osLAD, 3: Khác) 3. Tổn thương chung của động mạch vành - Số thân tổn thương:(1: 1 nhánh, 2: 2 nhánh, 3: 3 nhánh) - Đoạn tổn thương:(1: 1 đoạn, 2: 2 đoạn, 3: 3 đoạn, 4: 4 đoạn, 5:>= 5 đoạn) - Tổn thương thân chung:..(0: Không, 1: Có) 4. Điểm SYNTAX:. B. ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG 1. Độ thanh thải creatinin theo Cockcroft-Gault: 2. Điểm SYNTAX lâm sàng:.. C. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG THEO SYNTAX 1. Số tổn thương chỗ chia đôi:(0: Không, 1: 1 tổn thương, 2: 2 tổn thương, 3: nhiều hơn hai tổn thương) 2. Số tổn thương chỗ chia ba:(0: Không, 1: 1 tổn thương, 2: 2 tổn thương, 3: nhiều hơn hai tổn thương) 3. Tổn thương lỗ vào:(0: Không, 1: Có) 4. Tắc hoàn toàn:...(0: Không, 1: 1 tổn thương, 2: 2 tổn thương, 3: nhiều hơn hai tổn thương) 5. Tổn thương nghiêm trọng:.(0: Không, 1: Có) 6. Tổn thương dài ≥20mm:(0: Không, 1: 1 tổn thương, 2: 2 tổn thương, 3: nhiều hơn hai tổn thương) 7. Tổn thương canxi hóa nặng:...(0: Không, 1: 1 tổn thương, 2: 2 tổn thương, 3: nhiều hơn hai tổn thương) 8. Tổn thương có huyết khối:.(0: Không, 1: 1 tổn thương, 2: 2 tổn thương, 3: nhiều hơn hai tổn thương) V. KẾT QUẢ THEO DÕI A. Các biến cố tim mạch 24h sau can thiệp 1. Tử vong:.(0: Không, 1: Có) 2. Nhồi máu cơ tim:(0: Không, 1: Có) - Vị trí:(1: LM, 2: LAD, 3: LCX, 4: RCA, 5: Vị trí khác) 3. Can thiệp lại :..(0: Không, 1: Có) 4. Tai biến mạch não:..(0: Không, 1: Có) - Thể tai biến:(1: Nhồi máu, 2: Xuất huyết, 3: TIA, 4: Không rõ) B. Biến cố trước khi ra viện 1. Tử vong:.(0: Không, 1: Có) 2. Nhồi máu cơ tim:(0: Không, 1: Có) - Vị trí:(1: LM, 2: LAD, 3: LCX, 4: RCA, 5: Vị trí khác) 3. Can thiệp lại :..(0: Không, 1: Có) 4. Tai biến mạch não:..(0: Không, 1: Có) - Thể tai biến:(1: Nhồi máu, 2: Xuất huyết, 3: TIA, 4: Không rõ) C. Biến cố chính sau can thiệp 30 ngày 1. Tử vong:.(0: Không, 1: Có) 2. Nhồi máu cơ tim:(0: Không, 1: Có) - Vị trí:(1: LM, 2: LAD, 3: LCX, 4: RCA, 5: Vị trí khác) 3. Can thiệp lại :..(0: Không, 1: Có) 4. Tai biến mạch não:..(0: Không, 1: Có) - Thể tai biến:.(1: Nhồi máu, 2: Xuất huyết, 3: TIA, 4: Không rõ) D. Biến cố chính trong 6 tháng sau can thiệp 1. Tử vong:.(0: Không, 1: Có) 2. Nhồi máu cơ tim:(0: Không, 1: Có) - Vị trí:(1: LM, 2: LAD, 3: LCX, 4: RCA, 5: Vị trí khác) 3. Can thiệp lại :..(0: Không, 1: Có) 4. Tai biến mạch não:..(0: Không, 1: Có) - Thể tai biến:..(1: Nhồi máu, 2: Xuất huyết, 3: TIA, 4: Không rõ) E. Biến cố chính sau can thiệp 12 tháng 1. Tử vong:.(0: Không, 1: Có) 2. Nhồi máu cơ tim:(0: Không, 1: Có) - Vị trí:(1: LM, 2: LAD, 3: LCX, 4: RCA, 5: Vị trí khác) 3. Can thiệp lại :..(0: Không, 1: Có) 4. Tai biến mạch não:..(0: Không, 1: Có) - Thể tai biến:.(1: Nhồi máu, 2: Xuất huyết, 3: TIA, 4: Không rõ)
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_ton_thuong_dong_mach_vanh_va_tie.doc
- TRANG THÔNG TIN VỀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN.docx
- TT LA Nguyễn Quang Toàn ( Tiếng Việt).doc
- TTLA Nguyễn Quang Toàn (Tiếng Anh).docx