Luận án Nghiên cứu đặc điểm và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - Viêm - xơ vữa ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối
Bệnh thận mạn là một vấn đề sức khỏe toàn cầu hiện đang được quan
tâm trong y học vì tỷ lệ mới mắc và hiện mắc ngày càng gia tăng, tăng gánh
nặng chi phí điều trị và chất lượng cuộc sống giảm. Nhiều nghiên cứu tại Mỹ,
châu Âu, châu Á cho thấy có khoảng 9-13% dân số thế giới mắc bệnh thận
mạn [145]. Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ mắc bệnh thận mạn tăng từ năm 1988-1994 đến
năm 1999-2004 (12% đến 14%) và tỷ lệ này vẫn duy trì từ năm 2005 - 2012,
trong đó tỷ lệ bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn 3 tăng nhanh từ 4,5% lên
6,0% [31].
Ngày nay, cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, các
biện pháp điều trị bảo tồn, các phương pháp điều trị thay thế thận suy đã được
ứng dụng và thành công trong điều trị bệnh thận mạn giai đoạn cuối. Bệnh
nhân bệnh thận mạn ngày càng được chăm sóc tốt hơn về nhiều phương diện,
tuổi thọ của bệnh nhân ngày càng được nâng cao và tiên lượng bệnh có cải
thiện đáng kể. Tuy nhiên, tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn
cuối vẫn còn cao, trong đó đáng quan tâm nhất là tử vong do biến chứng tim
mạch. Những yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống trong nghiên cứu
Framingham như giới nam, hút thuốc lá, chủng tộc, đái tháo đường cũng được
nhận thấy ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối nhưng chưa đủ giải thích
tăng tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch ở nhóm bệnh nhân này. Vì vậy, các yếu tố
nguy cơ không truyền thống như viêm và stress oxy hóa lại đóng vai trò quan
trọng hơn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - Viêm - xơ vữa ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối
ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC NGÔ THỊ KHÁNH TRANG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VÀ GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA HỘI CHỨNG SUY DINH DƯỠNG - VIÊM - XƠ VỮA Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HUẾ - 2017 ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC NGÔ THỊ KHÁNH TRANG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VÀ GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA HỘI CHỨNG SUY DINH DƯỠNG - VIÊM - XƠ VỮA Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI Chuyên ngành: NỘI THẬN TIẾT NIỆU Mã số: 67 72 01 46 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG BÙI BẢO HUẾ - 2017 Lời Cảm Ơn Để hoàn thành luận án này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: Ban Giám Đốc Đại Học Huế, Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Y Dược Huế, Ban Giám Đốc Bệnh Viện Trung ương Huế, đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện nghiên cứu sinh tại Đại Học Huế. Ban Đào tạo Sau Đại Học - Đại Học Huế, Phòng Đào tạo Sau Đại học - Trường Đại Học Y Dược Huế, Ban Chủ nhiệm Bộ môn Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được thực hiện luận án này. Ban giám hiệu Trường Cao đẳng Y tế Huế đặc biệt là Tiến sĩ Nguyễn Văn Tuấn, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y tế Huế; Tiến sĩ Nguyễn Nam Hùng, Giám đốc Sở Y tế Thành phố Huế, nguyên Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y tế Huế đã luôn động viên, giúp đỡ, tạo mọi kiều kiện thuận lợi cho tôi được hoàn thành luận án. Đặc biệt, tôi xin nói lời cám ơn sâu sắc đến Phó giáo sư Hoàng Bùi Bảo, Trưởng Phòng Đào tạo Sau Đại học, Phó Trưởng Bộ môn Nội - Trường Đại Học Y Dược Huế, một bậc Thầy quý kính đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và động viên tôi trong quá trình hoàn thành luận án. Giáo sư Võ Tam, Phó Hiệu trưởng Trường Đại Học Y Dược Huế, Trưởng Khoa Nội Thận - Cơ xương khớp Bệnh viện Trung ương Huế đã tận tình hướng dẫn tôi, góp ý những vấn đề liên quan đến luận án ngay từ khi bắt đầu tiến hành đến khi kết thúc. Bác sĩ Chuyên khoa 2 Trần Thị Anh Thư, Phụ trách Khoa Nội Thận - Cơ xương khớp Bệnh viện Trung ương Huế; Bác sĩ Chuyên khoa 2 Nguyễn Đình Vũ, Trưởng Khoa Thận Nhân tạo Bệnh viện Trung ương Huế đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu. Các bác sĩ, nhân viên trong Khoa Sinh hóa Bệnh viện Trung ương Huế đặc biệt là Bác sĩ Chuyên khoa 2 Lê Thị Phương Anh; Các bác sĩ, nhân viên trong Khoa Thăm dò chức năng đặc biệt là Phó giáo sư Nguyễn Phước Bảo Quân đã nhiệt tình giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc tiến hành các xét nghiệm liên quan đến luận án. Các bác sĩ, nhân viên trong Khoa Nội Thận - Cơ xương khớp và Khoa Thận Nhân tạo Bệnh viện Trung ương Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tất cả các thầy cô Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ, cán bộ thuộc Bộ môn Nội Trường Đại học Y Dược Huế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập nghiên cứu sinh. Tất cả những người đi trước đã để lại cho tôi nguồn tài liệu tham khảo có giá trị giúp cho tôi hoàn thành luận án này. Tất cả các bệnh nhân và thân nhân của bệnh nhân đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu. Những đồng nghiệp thân thương đã chia sẻ ngọt bùi và tạo điều kiện cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu. Những người thân trong gia đình: Ba, Mẹ và Các Em đã giúp đỡ, động viên chia sẻ những khó khăn trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Lời cuối cùng, xin cảm ơn người Chồng thương yêu đã không quản gian khổ, giúp đỡ và chia sẻ với tôi lúc thuận lợi cũng như khó khăn để tôi có thể hoàn thành tốt công việc. Huế, tháng 8 năm 2017 Ngô Thị Khánh Trang LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Ngô Thị Khánh Trang DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT A : Atherosclerosis (Xơ vữa động mạch) BTM : Bệnh thận mạn BMI : Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) CCS : Canadian Cardiovascular Society (Hiệp Hội Tim mạch Canada) CRP : C reactive protein (Protein phản ứng C) CKD-EPI : Chronic Kidney Disease Epidemiology Collaboration (Hợp tác dịch tễ bệnh thận mạn) ĐTĐ : Đái tháo đường HATT : Huyết áp tâm thu HATTr : Huyết áp tâm trương Hb : Hemoglobin HDL-C : High Density Lipoprotein Cholesterol (Cholesterol của liporotein tỷ trọng cao) HR : Hazard ratio (Tỷ số nguy cơ) hs-CRP : High sensitivity C reactive protein (Protein phản ứng C độ nhạy cao) HT : Huyết thanh I : Inflammation (Viêm) IDPN : Intra-dialysis parenteral nutrition (Dinh dưỡng đường tĩnh mạch trong lọc máu) IPN : Intra-peritoneal parenteral nutrition (Dinh dưỡng đường tĩnh mạch trong lọc màng bụng) IGF-1 : Insulin-like growth factor 1 (Yếu tố tăng trưởng giống Insulin 1) IMT : Intima media thickness (Độ dày lớp nội trung mạc) IL : Interleukin KDIGO : Kidney Disease Improving Global Outcome (Cải Thiện Kết Quả Toàn Cầu Về Bệnh Thận) KDOQI : Kidney Disease Outcomes Quality Initiative (Hội Đồng Lượng Giá Về Hiệu quả Điều trị Bệnh Thận) KTC : Khoảng tin cậy LMCK : Lọc máu chu kỳ LDL-C : Low Density Lipoprotein Cholesterol (Cholesterol của liporotein tỷ trọng thấp) M : Malnutrition (Suy dinh dưỡng) MAC : Mid Arm Circumference (Chu vi giữa cánh tay) MDRD : Modification of Diet in Renal Disease Study (Nghiên cứu thay đổi chế độ ăn ở bệnh thận) MIA : Malnutrition - Inflammation - Atherosclerosis (Suy dinh dưỡng - Viêm - Xơ vữa động mạch) MLCT : Mức lọc cầu thận MIC : Malnutrition-inflammation complex (Phức hợp suy dinh dưỡng - viêm) MIS : Malnutrition-inflammation score (Chỉ số suy dinh dưỡng-viêm) MXV : Mảng xơ vữa nPCR : Normalized Protein Catabolic Rate (Tốc độ giáng hóa protein bình thường) NKF : National Kidney Foundation (Hội Thận Quốc Gia Hoa Kỳ) NO : Nitric oxid OR : Odds Ratio (Tỷ số Odds) RLLM : Rối loạn lipid máu SAA : Serum amyloid A (Amyloid A huyết thanh ) SDD : Suy dinh dưỡng SGA : Subjective global assessment (Đánh giá dinh dưỡng tổng thể theo chủ quan) TC : Total Cholesterol (Cholesterol toàn phần) TL : Trọng lượng THA : Tăng huyết áp TG : Triglycerid TPPM : Thẩm phân phúc mạc TNF : Tumor necrosis factor (Yếu tố hoại tử u) TSF : Triceps skinfold (Nếp gấp da cơ tam đầu) XVĐM : Xơ vữa động mạch MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Danh mục chữ viết tắt Mục lục Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các sơ đồ Danh mục các hình ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................ 2 4. Đóng góp của luận án .............................................................................. 3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4 1.1. Bệnh thận mạn, bệnh thận mạn giai đoạn cuối và các biến cố tim mạch ở bệnh thận mạn ................................................................................ 4 1.2. Hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa động mạch (hội chứng MIA) và đặc điểm các thành tố của hội chứng MIA ................................ 10 1.3. Tình hình nghiên cứu về hội chứng MIA ở bệnh nhân bệnh thận mạn .... 29 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 34 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 34 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 39 2.3. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................. 59 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 60 3.1. Đặc điểm chung ................................................................................. 60 3.2. Tỷ lệ, đặc điểm các thành tố và một số yếu tố liên quan đến hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa động mạch (hội chứng MIA) ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối ................................................................... 65 3.3. Một số biến cố tim mạch, tỷ lệ và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa động mạch (hội chứng MIA) trên các biến cố tim mạch và tử vong trong 18 tháng theo dõi ........................................... 79 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ............................................................................... 101 4.1. Đặc điểm chung ............................................................................... 101 4.2. Tỷ lệ, đặc điểm các thành tố và một số yếu tố liên quan đến hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa động mạch (hội chứng MIA) ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối ................................................................. 107 4.3. Một số biến cố tim mạch, tỷ lệ và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa động mạch (hội chứng MIA) trên các biến cố tim mạch và tử vong trong 18 tháng theo dõi ......................................... 126 4.4. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................... 138 KẾT LUẬN .................................................................................................. 139 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 141 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chuẩn bệnh thận mạn (triệu chứng tồn tại > 3 tháng) .............. 4 Bảng 1.2. Các giai đoạn của bệnh thận mạn ..................................................... 5 Bảng 1.3. Tần suất các biến cố tim mạch nặng (/100 bệnh nhân-năm) ............ 9 Bảng 1.4. Nguyên nhân suy dinh dưỡng trong BTM ...................................... 12 Bảng 1.5. Các nguyên nhân của viêm trong bệnh thận mạn ........................... 14 Bảng 1.6. Một số chỉ điểm viêm trong bệnh thận mạn ................................... 15 Bảng 2.1. Các tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim theo khuyến cáo của Hội Tim mạch Châu Âu 2012 ....................................................................................... 50 Bảng 2.2. Phân độ đau thắt ngực ..................................................................... 52 Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi ................................................................................. 60 Bảng 3.2. Đặc điểm giới ................................................................................. 60 Bảng 3.3. Đặc điểm huyết áp theo nhóm nghiên cứu ..................................... 61 Bảng 3.4. Đặc điểm BMI theo nhóm nghiên cứu ........................................... 62 Bảng 3.5. Thời gian phát hiện bệnh ở nhóm CLM ......................................... 62 Bảng 3.6. Thời gian lọc máu trung bình của nhóm nghiên cứu ...................... 63 Bảng 3.7. Nồng độ prealbumin huyết thanh theo nhóm nghiên cứu .............. 63 Bảng 3.8. Tỷ lệ bệnh nhân thiếu máu theo nhóm nghiên cứu ........................ 64 Bảng 3.9. Tỷ lệ bệnh nhân RLLM ít nhất 1 thành phần theo nhóm nghiên cứu ... 65 Bảng 3.10. Tỷ lệ thành tố suy dinh dưỡng (M) theo nhóm nghiên cứu .......... 65 Bảng 3.11. Tỷ lệ thành tố viêm (I) theo nhóm nghiên cứu ............................. 66 Bảng 3.12. Tỷ lệ thành tố xơ vữa động mạch (A) theo nhóm nghiên cứu ..... 66 Bảng 3.13. Tỷ lệ bệnh nhân có ít nhất 1 thành tố của hội chứng MIA theo nhóm nguyên nhân BTM ................................................................................ 67 Bảng 3.14. Tỷ lệ bệnh nhân có ít nhất 1 thành tố của hội chứng MIA theo nhóm nghiên cứu ............................................................................................. 68 Bảng 3.15. Tỷ lệ các nhóm MIA theo nhóm nghiên cứu ............................... 68 Bảng 3.16. Đặc điểm tình trạng suy dinh dưỡng (M) trong nhóm nghiên cứu .... 73 Bảng 3.17. Đặc điểm tình trạng viêm (I) trong nhóm nghiên cứu .................. 73 Bảng 3.18. Đặc điểm tình trạng xơ vữa động mạch (A) trong nhóm nghiên cứu .... 74 Bảng 3.19. Đặc điểm tình trạng suy dinh dưỡng (M) theo nhóm MIA .......... 74 Bảng 3.20. Đặc điểm tình trạng viêm (I) theo nhóm MIA ............................. 75 Bảng 3.21. Đặc điểm xơ vữa động mạch (A) theo nhóm MIA....................... 75 Bảng 3.22. Liên quan nhóm MIA với một số đặc điểm chung ...................... 76 Bảng 3.23. Liên quan nhóm MIA với các thông số dinh dưỡng ................... 77 Bảng 3.24. Liên quan nhóm MIA với các thông số viêm ............................... 78 Bảng 3.25. Liên quan nhóm MIA với thời gian phát hiện bệnh ở nhóm chưa lọc máu ............................................................................................................ 78 Bảng 3.26. Liên quan nhóm MIA với thời gian điều trị thay thế thận suy (TPPM và lọc máu chu kỳ) ............................................................................. 79 Bảng 3.27. Đặc điểm biến đổi bệnh nhân ....................................................... 79 Bảng 3.28. Các biến cố tim mạch trong nhóm nghiên cứu ............................. 80 Bảng 3.29. Đặc điểm chung bệnh nhân có biến cố tim mạch ........................ 80 Bảng 3.30. Đặc điểm tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân có biến cố tim mạch .... 81 Bảng 3.31. Đặc điểm các thông số viêm ở bệnh nhân có biến cố tim mạch . 82 Bảng 3.32. Phân tích hồi quy COX đơn biến các yếu tố liên quan biến cố tim mạch ở nhóm nghiên cứu ................................................................................ 82 Bảng 3.33. Kết quả phân tích Kaplan Meier thành tố M liên quan đến nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch trong nhóm nghiên cứu ....................................... 83 Bảng 3.34. Kết quả phân tích Kaplan Meier thành tố I liên quan đến nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch trong nhóm nghiên cứu ....................................... 84 Bảng 3.35. Kết quả phân tích Kaplan Meier thành tố A liên quan đến nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch trong nhóm nghiên cứu ....................................... 85 Bảng 3.36. Kết quả phân tích hồi quy logistic nhị phân của các thành tố trong hội chứng MIA đối với nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch ......................... 86 Bảng 3.37. Phân tích hồi quy COX thành tố M và A của hội chứng MIA liên quan đến nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch trong nhóm nghiên cứu ........ 86 Bảng 3.38. Kết quả phân tích Kaplan Meier nhóm bệnh nhân có ít nhất 1 thành tố của hội chứng MIA liên quan đến nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch trong nhóm nghiên cứu .......................................................................... 87 Bảng 3.39. Kết quả phân tích hồi quy COX đơn biến nhóm bệnh nhân có ít nhất 1 t ... ictor for maintanence hemodialysis patients", Kidney International, 54, pp. 627-636. 124. Parekh R.S., Plantinga L.C., Kao W.H., et al. (2008), "The association of sudden cardiac death with inflammation and other traditional risk factors", Kidney International, 74 (10), 1335-1342. 125. Pecoits-Filho R., Araújo M.R., Lindholm B. et al. (2002), "Plasma and dialysate IL-6 and VEGF concentrations are associated with high peritoneal solute transport rate", Nephrology Dialysis Transplantation, 17, pp. 1480- 1486. 126. Pecoits-Filho R. (2002), "The malnutrition, inflammation, and atherosclerosis (MIA) syndrome-the heart of the matter", Nephrology Dialysis Transplantation, 17 (11), pp. 28-31. 127. Pifer L.B., McCullough K.P., Port F.K. et al. (2002), "Mortality risk in hemodialysis patients and changes in nutritional indicators: DOPPS", Kidney International, 62, pp. 2238-2245. 128. Pisetkul C., Chotipanvittayakul N., Ong-Ajyooth L., et al. (2010), "Malnutrition-Inflammation Score associated with atherosclerosis, inflammation and short-term outcome in hemodialysis patients", Journal of the Medical Association of Thailand, 93 (1), pp. 147-156. 129. Pupim L.B., Caglar K., Hakim R.M. et al. (2004), "Uremic malnutrition is a predictor of death independent of inflammatory status", Kidney International, 66, pp. 2054-2060. 130. Qureshi A.R., Alvestrand A., Divino-Filho J.C. et al. (2002), "Inflammation, malnutrition, and cardiac disease as predictors of mortality in hemodialysis patients", Journal of the American Society of Nephrology, 13, pp. 28-36. 131. Quynh N. Dinh, Drummond G.R., Sobey C.G. (2014), "Roles of inflammation, oxidative stress, and vascular dysfunction in hypertension", BioMed Research International, pp. 1-11. 132. Rao P., Reddy G.C., Kanagasabapathy A.S. (2008), "Malnutrition - Inflammation - Atherosclerosis syndrome in chronic kidney disease ", Indian Journal of Clinical Biochemistry, 23 (3), pp. 209-217. 133. Ratki S.K.R., Kord M., Bafghi S.A.S., et al. (2016), "Relation between Malnutrition–Inflammation–Atherosclerosis (MIA complex) in diabetic patients with peritoneal dialysis", Iranian Journal of Diabetes and Obesity, 7 (4), 1-5. 134. Rebic D., Rašić S., Rebić V. (2013), "Impact of peritoneal dialysis treatment on arterial stiffness and vascular changes in diabetic type 2 and nondiabetic patients with end-stage renal disease", International Journal of Nephrology, 2013, pp. 1-7. 135. Renée de Mutsert, Grootendorst D.C, Axelsson J., et al. (2008), "Excess mortality due to interaction between protein-energy wasting, inflammation and cardiovascular disease in chronic dialysis patients", Nephrology Dialysis Transplantation, 23, pp. 2957-2964. 136. Renée de Mutsert, Grootendorst D.C., Boeschoten E.W., et al. (2009), "Subjective global assessment of nutritional status is strongly associated with mortality in chronic dialysis patients", American Journal of Clinical Nutrition, 89, pp. 787 - 793. 137. Robertson C.M., Gerry F., Fowkes R., Price J.F. (2012), "Carotid intima- media thickness and the prediction of vascular events", Vascular Medicine, 17 (4), pp. 239-248. 138. Sánchez-Perales C., Vázquez-Ruiz de Castroviejo E., Segura-Torres P. et al. (2012), "Incidence of acute myocardial infarction in the evolution of dialysis patients", Nefrologia, 32 (5), pp. 597-604. 139. Sarnak M.J., Levey A.S., Schoolwerth A.C. et al. (2003), "Kidney disease as a risk factor for development of cardiovascular disease", Circulation, 108, pp. 2154 -2169. 140. Savage T., Clarke A.L., et al. (1998), "Calcified plaque is common in the carotid and femoral arteries of dialysis patients without clinical vascular disease", Nephrology Dialysis Transplantation, 13, pp. 2004 -2012. 141. Schlieper G., Schurgers L., Brandenburg V. (2015), "Vascular calcification in chronic kidney disease: an update", Nephrology Dialysis Transplantation, 0, pp. 1-9. 142. Segall L., Nistor I., Covic A. (2014), "Heart failure in patients with chronic kidney disease: A systematic integrative review", Biomedical Research International, 2014, pp. 1-21. 143. Selim G., Stojceva-Taneva O., Zafirovska K. (2006), "Inflammation predicts all-cause and cardiovascular mortality in hemodialysis patients", Biology and Medical Science, 27 (1), pp. 133-144. 144. Shahab I., Nolph K.D. (2006), "MIA syndrome in peritoneal dialysis: Prevention and treatment", Peritoneal Dialysis: A Clinical Update, 150, pp. 135-143. 145. Shiba N., Shimokawa H. (2011), "Chronic kidney disease and heart failure - Bidirectional close link and common therapeutic goal", Journal of Cardiology, 57, pp. 8-17. 146. Shivashekar M., Krishnan S., Williams W.E. (2013), "Association between serum ferritin and markers of malnutrition, inflammation, atherosclerosis (MIA) in hemodialysis patients", International Journal of Pharma and Bio Sciences, 4 (2), pp. 1017 - 1022. 147. Shoji T., Emoto M. (2002), "Advanced atherosclerosis in predialysis patients with chronic renal failure", Kidney International, 61 (6), pp. 2187-2192. 148. Stenvinkel P., Heimburger O., Paultre F. et al. (1999), "Strong association between malnutrition, inflammation, and atherosclerosis in chronic renal failure", Kidney International, 55, pp. 1899-1911. 149. Stenvinkel P., Heimburger O., Lindholm B. et al. (2000), "Are there two types of malnutrition in chronic failure? Evidence for relationships between malnutrition, inflammation and atherosclerosis (MIA syndrome)", Nephrology Dialysis Transplantation, 15, pp. 953-960. 150. Stenvinkel P., Chung S.H., Heimbürger O., Lindholm B. (2001), "Malnutrition, inflammation, and atherosclerosis in peritoneal dialysis patients", Peritoneal Dialysis Internationnal, 21 (3), pp. 157-162. 151. Stenvinkel P., Barany P., Chung S.H. et al. (2002), "A comparative analysis of nutritional parameters as predictors of outcome in male and female ESRD patients", Nephrology Dialysis Transplantation, 17, pp. 1266-1274. 152. Stenvinkel P., Gillespie I.A., Tunks J. et al. (2015), "Inflammation modifies the paradoxical association between body mass index and mortality in hemodialysis patients", Journal of the American Society of Nephrology, 27, 27 (5), pp. 1479-86. 153. Sueta D., Hokimoto S., Sakamoto K., et al. (2016), "Validation of the high mortality rate of Malnutrition - Inflammation - Atherosclerosis syndrome-Community-based observational study", International Journal of Cardiology, 30, pp. 1-6. 154. Tang X., Chen M., Zhang W., et al. (2013), "Association between elevated visfatin and carotid atherosclerosis in patients with chronic kidney disease", Journal of Central South University (Medical Sciences), 38 (6), pp. 553-559. 155. Tedla F.M., Brar A., Browne R. et al. (2011), "Hypertension in chronic kidney disease: Navigating the evidence", International Journal of Hypertension, 2011, pp. 1-9. 156. Thygesen K., Alpert J.S., White H.D., et al. (2012), "Third universal definition of myocardial infarction", Circulation, 126, pp. 2020-2035. 157. Tonbul H.Z., Demir M., Altintepe L. et al. (2006), "Malnutrition- Inflammation-Atherosclerosis (MIA) syndrome components in hemodialysis and peritoneal dialysis patients", Renal Failure, 28, pp. 287-294. 158. Topçiu-Shufta V. (2015), "Correlation of inflammation and lipoprotein (a) with hypercoagulability in hemodialysis patients", Medical Archives, 69 (4), pp. 232-235. 159. Tsai Y.C. (2012), "Association of hs-CRP, white blood cell count and ferritin with renal outcome in chronic kidney disease patients", Plos One, 7 (12), pp. 1-8. 160. Turan M.N., Demirci M.S., Asci G. et al. (2013), "The association between progression of carotid artery intima-media thickness and cardiovascular events in peritoneal dialysis patients", Turkish Nephrology Dialysis Transplantation, 22 (3), pp. 238-244. 161. Turkmen K., Kayikcioglu H., Ozbek O. et al. (2011), "The relationship between epicardial adipose tissue and Malnutrition, Inflammation, Atherosclerosis/Calcification syndrome in ESRD Patients", Clinical Journal of the American Society of Nephrology, 6, pp. 1920-1925. 162. Turkmen K., Tonbul H.Z, Erdur F.M., et al (2013), "Peri-aortic fat tissue and malnutrition-inflammation-atherosclerosis/calcification syndrome in end-stage renal disease patients", International Urology and Nephrology, 45, pp. 857-867. 163. Wang A.Y., Wang M., Lam C.W. et al. (2011), "Heart failure in long- term peritoneal dialysis patients: A 4-year prospective analysis", Clinical Journal of the American Society of Nephrology, 6 (4), pp. 805-812. 164. Wang A.Y., Woo J., Lam C.W. et al. (2005), "Associations of serum fetuin-A with malnutrition, inflammation, atherosclerosis and valvular calcification syndrome and outcome in peritoneal dialysis patients", Nephrology Dialysis Transplantation, 20 (8), pp. 1676-1685. 165. Williams J.D., Craig K.J. (2002), "Morphologic changes in the peritoneal membrane of patients with renal disease", Journal of the American Society of Nephrology, 13, pp. 470-479. 166. Zachetti A. (2003), "2003 European Society of Hypertension European Society of Cardiology guidelines for the management of arterial hypertension", Jounal of Hypertension, 21, pp. 1011-1053. 167. Zhang K., Yin F., Lin L. (2014), "Circulating endothelial cells and chronic kidney disease", BioMed Research International, 2014, pp. 1-7. 168. Zimmermann J., Herrlinger S., Pruy A., Metzger T., Wanner C. (1999), "Inflammation enhances cardiovascular risk and mortality in hemodialysis patients", Kidney International, 55, pp. 648-658. 169. Zyga S., Christopoulou G., Malliarou M., et al (2011), "Malnutrition- inflammation-atherosclerosis syndrome in patients with end-stage renal disease", Journal of Renal Care, 37 (1), pp. 12-15. PHỤ LỤC Phụ lục 1 PHIẾU NGHIÊN CỨU I. PHẦN HÀNH CHÍNH Họ và tên: Tuổi: Nam Nữ: Nghề nghiệp: Địa chỉ: Ngày vào viện: Mã số nhập viện: II. LÂM SÀNG 2.1. Tổng quát Nhiệt độ (0C): HA (mmHg): 2.2. Đánh giá tình trạng dinh dƣỡng Trọng lượng hiện tại (kg): Chiều cao (m) . Trọng lượng cách đây 6 tháng (kg): Giảm trọng lượng ọ ượ ọ ượ ệ ạ ọ ượ =..% BMI (kg/m 2 ) ọ ượ ệ ạ ( ) ề ( ) = Đánh giá tổng thể tình trạng dinh dưỡng theo chủ quan (SGA) I. HỎI BỆNH Điểm SGA 1. Trọng lƣợng (TL) - Thay đổi TL trong 6 tháng qua: % TL mất đi: 0-10% - Thay đổi TL trong 2 tuần qua: Không đổi Tăng Giảm: 2. Triệu chứng tiêu hóa Triệu chứng: Tần suất: * Thời gian: + Không có triệu chứng: ........... ........... Chán ăn: ........... ........... Buồn nôn: ............ ........... Nôn: ........... ........... Ỉa chảy: ........... ........... * Không bao giờ, hàng ngày, 2-3 lần/tuần, 1-2 lần/tuần + > 2 tuần, < 2 tuần II. THĂM KHÁM LÂM SÀNG 3. Mất lớp mỡ dƣới da Vùng Mức độ *: Mắt . Cơ tam đầu . Cơ ngực . * bình thường: 0, nhẹ-trung bình: +, nặng: ++ 4. Teo cơ (thái dương, vùng xương đòn, cơ delta, vai, cơ tứ đầu đùi) Vùng Mức độ *: Thái dương . Xương đòn . Cơ delta . Vai . Cơ tứ đầu đùi . * bình thường: 0, nhẹ-trung bình: +, nặng: ++ ĐÁNH GIÁ TOÀN THỂ XẾP LOẠI SGA: 2.3. Nếu bệnh nhân chƣa lọc máu: Thời gian phát hiện bệnh (tháng): 2.4. Nếu bệnh nhân lọc máu chu kỳ: Thời gian lọc máu (tháng): 2.4. Nếu bệnh nhân TPPM: Thời gian TPPM (tháng): III. CẬN LÂM SÀNG 3.1. Công thức máu: Hb (g/dl): 3.2. Bilan dinh dƣỡng: + Albumin máu (g/l): Pre-albumin máu (g/l): 3.3. Bilan viêm: + hs CRP (mg/l): IL-6 (pg/ml): 3.4. Bilan Lipid máu (mmol/l): + TC: TG: HDL-C: LDL-C: 3.5. Siêu âm Doppler động mạch cảnh chung: Thông số Bên phải Bên trái Có mảng xơ vữa IMT (mm) IV. THEO DÕI TRONG 18 THÁNG ĐIỀU TRỊ + Hội chứng vành cấp: + Tai biến mạch máu não: + cơn THA: + Suy tim: + Tử vong: Huế, ngày..thángnăm Người thực hiện Phụ lục 2 PHIẾU ĐÁNH GIÁ SGA I. HỎI BỆNH Điểm SGA 1. Trọng lƣợng (TL) - Thay đổi TL trong 6 tháng qua: % TL mất đi: 0-10% - Thay đổi TL trong 2 tuần qua: Không đổi Tăng Giảm: 2. Triệu chứng tiêu hóa Triệu chứng: Tần suất: * Thời gian: + Không có triệu chứng: ........... ........... Chán ăn: ........... ........... Buồn nôn: ............ ........... Nôn: ........... ........... Ỉa chảy: ........... ........... * Không bao giờ, hàng ngày, 2-3 lần/tuần, 1-2 lần/tuần + > 2 tuần, < 2 tuần II. THĂM KHÁM LÂM SÀNG 3. Mất lớp mỡ dƣới da Vùng Mức độ *: Mắt . Cơ tam đầu . Cơ ngực . * bình thường: 0, nhẹ-trung bình: +, nặng: ++ 4. Teo cơ Vùng Mức độ *: Thái dương . Xương đòn . Cơ delta . Vai . Cơ tứ đầu đùi . * bình thường: 0, nhẹ-trung bình: +, nặng: ++ ĐÁNH GIÁ TOÀN THỂ XẾP LOẠI SGA: Phụ lục 3 HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ SGA - 7 THANG ĐIỂM A. BỆNH SỬ 1. Thay đổi cân nặng Giảm trọng lượng (% TL) ọ ượ ọ ượ ệ ạ ọ ượ 7 điểm: %TL < 5% 6 điểm: %TL = 5% - 7% đang cải thiện 5 điểm: %TL = 5% - 7% ổn định 4 điểm: %TL = 7% - 10% đang cải thiện 3 điểm: %TL = 7% - 10% ổn định 2 điểm: %TL > 10% ổn định 1 điểm: %TL > 10% và đang tiếp tục giảm 2. Triệu chứng đƣờng tiêu hóa 7 điểm: không có triệu chứng hoặc có nhưng không thường xuyên 6 điểm: một vài triệu chứng nhưng không thường xuyên 5 điểm: một hoặc vài triệu chứng thường xuyên nhưng không phải mỗi ngày 4 điểm: hơn 1 triệu chứng, gần như mỗi ngày 3 điểm: hầu hết các triệu chứng xuất hiện gần như hàng ngày 2 điểm: tất cả các triệu chứng xuất hiện gần như hàng ngày 1 điểm: tất cả các triệu chứng xuất hiện hàng ngày B. THĂM KHÁM LÂM SÀNG 1. Mất lớp mỡ dƣới da (mắt, vùng cơ tam đầu, cơ ngực) 7 điểm: không mất lớp mỡ dưới da ở tất cả các vùng 6 điểm: mất nhẹ ở vài vùng 5 điểm: mất nhẹ ở hầu hết các vùng 4 điểm: mất nhẹ ở tất cả các vùng 3 điểm: mất trung bình ở hầu hết các vùng 2 điểm: mất trung bình ở tất cả các vùng 1 điểm: mất nặng ở hầu hết/tất cả các vùng 2. Teo cơ (thái dƣơng, vùng xƣơng đòn, cơ delta, vai, cơ tứ đầu đùi) 7 điểm: không teo cơ ở tất cả các vùng 6 điểm: teo cơ nhẹ ở vài vùng 5 điểm: teo cơ nhẹ ở hầu hết các vùng 4 điểm: teo cơ nhẹ ở tất cả các vùng 3 điểm: teo cơ trung bình ở hầu hết các vùng 2 điểm: teo cơ trung bình ở tất cả các vùng 1 điểm: teo cơ nặng ở hầu hết/tất cả các vùng Phụ lục 4: Bảng dữ liệu chuẩn các chỉ số nhân trắc học của cộng đồng dân số Nhật Bản (JARD 2001) Phụ lục 4.1. Bảng dữ liệu chuẩn chỉ số nhân trắc học của cộng đồng dân số Nhật Bản – TSF (mm) Phụ lục 4.2. Bảng dữ liệu chuẩn chỉ số nhân trắc học của cộng đồng dân số Nhật Bản – MAC Phụ lục 5 MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA Hình 1. Thước đo caliper Adipocytokin Meter Hình 2. Cách đo TSF Hình 3. Cách đo chu vi cánh tay Hình 4. Máy siêu âm Doppler động mạch cảnh Hình 5. Vị trí đặt đầu dò đo IMT động mạch cảnh
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_va_gia_tri_tien_luong_cua_hoi_ch.pdf