Luận án Nghiên cứu điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh trẻ em theo phương pháp ponseti

Bàn chân khoèo bẩm sinh là một phức hợp các biến dạng phức tạp ở

vùng cổ chân và bàn chân theo không gian ba chiều gồm: biến dạng thuổng và

vẹo trong của nửa sau bàn chân, biến dạng khép ngửa của nửa trước bàn chân

và biến dạng lõm gan chân. Bàn chân khoèo bẩm sinh có thể là bệnh lý khi

phối hợp với rối loạn thần kinh cơ hoặc các hội chứng toàn thân như thoát vị

tủy-màng tủy, cứng đa khớp bẩm sinh nhưng phần lớn bàn chân khoèo bẩm

sinh là vô căn. Bàn chân khoèo bẩm sinh vô căn đôi khi kèm theo lỏng lẻo

khớp, trật khớp háng bẩm sinh, thiếu ngón, và tiền sử gia đình có những dị

dạng bàn chân khác.

Với tần suất xấp xỉ 1/1000 trẻ sinh ra còn sống, bàn chân khoèo bẩm sinh

vô căn là một trong những dị tật bẩm sinh phổ biến nhất. Tần suất này cũng

được ghi nhận trong một số tài liệu tại Việt Nam. Nếu không điều trị sớm và

hiệu quả, bàn chân khoèo cản trở quá trình phát triển dáng đi bình thường,

dẫn đến tàn tật suốt đời. Hơn nữa, nhiều trẻ vẫn cần phải phẫu thuật và vẫn có

thể để lại di chứng.

Nhiều nghiên cứu khoa học cơ bản, lâm sàng cũng như dịch tễ học được

thực hiện trên qui mô rộng lớn nhằm xác định bệnh nguyên và bệnh sinh của

bàn chân khoèo bẩm sinh để phòng ngừa dị tật phổ biến này, nhưng cho đến

hiện tại bệnh nguyên và bệnh sinh vẫn chưa được biết. Tuy nhiên, các nghiên

cứu dịch tễ học qui mô lớn đã cho thấy một số yếu tố nguy cơ ở mẹ và trẻ liên

quan đến bàn chân khoèo bẩm sinh, và các yếu tố nguy cơ hằng định là trẻ

trai, mẹ hút thuốc trong lúc mang thai. Đến nay, chưa có nghiên cứu dịch tễ

học về bàn chân khoèo đối với quần thể dân cư Đông Nam Á nói chung và

Việt Nam nói riêng

pdf 186 trang dienloan 4242
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh trẻ em theo phương pháp ponseti", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh trẻ em theo phương pháp ponseti

Luận án Nghiên cứu điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh trẻ em theo phương pháp ponseti
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
VÕ QUANG ĐÌNH NAM 
NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ 
BÀN CHÂN KHOÈO BẨM SINH Ở TRẺ EM 
THEO PHƯƠNG PHÁP PONSETI 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
VÕ QUANG ĐÌNH NAM 
NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ 
BÀN CHÂN KHOÈO BẨM SINH Ở TRẺ EM 
THEO PHƯƠNG PHÁP PONSETI 
Chuyên ngành: Chấn thương Chỉnh hình 
Mã số: 62.72.07.25 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: PGS. VÕ THÀNH PHỤNG 
 PGS. TS. LÊ TẤN SƠN 
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa 
học của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận 
án này là trung thực và chưa từng được ai công bố 
trước đây. 
 Tác giả luận án 
 VÕ QUANG ĐÌNH NAM 
MỤC LỤC 
Trang phụ bìa Trang 
Lời cam đoan 
Mục lục 
Từ viết tắt 
Danh mục các hình, bảng 
ĐẶT VẤN ĐỀ 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 4 
1.1. Những đặc điểm chung về bàn chân khoèo 4 
1.2. Giải phẫu bệnh 12 
1.3. Bệnh sinh 17 
1.4. Phân loại BCK ở trẻ em 18 
1.5. Điều trị BCK ở trẻ em 23 
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 
2.1. Đối tượng nghiên cứu 43 
2.2. Phương pháp nghiên cứu 44 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 59 
3.1. Các đặc điểm của trẻ và mẹ 59 
3.2. Kết quả điều trị 66 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 91 
4.1. Các đặc điểm của trẻ và mẹ 91 
4.2. Kết quả điều trị 97 
KẾT LUẬN 121 
KIẾN NGHỊ 124 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Hình ảnh lâm sàng minh họa 
Phụ lục 2: Bệnh án bàn chân khoèo 
Phụ lục 3: Bệnh án theo dõi 
Phụ lục 4: Bệnh án bàn chân khoèo (nghiên cứu bệnh chứng) 
Phụ lục 5: Phân loại Diméglio 
Phụ lục 6: Danh sách bệnh nhân 
Phụ lục 7: Thuật ngữ việt - anh 
CÁC TỪ VIẾT TẮT 
BA bệnh án 
BCK bàn chân khoèo 
BN bệnh nhân 
KTC khoảng tin cậy 
th. tháng 
TSSC tỉ số số chênh 
VLTL vật lý trị liệu 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
 Trang 
Hình 1.1: Hình ảnh đại thể ở trẻ 3 ngày tuổi 13 
Hình 1.2: Cơ bụng chân của trẻ sinh non 6 tháng với BCK 1 bên 14 
Hình 1.3: Bàn chân (T) bình thường (A) và bệnh lý (B) nhìn từ trên 16 
Hình 1.4: Bàn chân bình thường (A) và bệnh lý (B) nhìn từ trên 16 
Hình 1.5: Mức độ của biến dạng thuổng, vẹo trong, xoay trong và khép 21 
Hình 1.6: Bó bột kiểu dép 26 
Hình 1.7: Biến dạng của bàn chân khoèo 35 
Hình 1.8: Biến dạng vẹo trong xương gót (C) được chỉnh sửa (D) khi dang 
 bàn chân trước với điểm tì đè ở cạnh ngoài đầu xương sên (A) 
 đến vị trí trung tính (B) 36 
Hình 1.9: Sự thay đổi của khớp sên-ghe và gót-hộp 37 
Hình 1.10: Nắn chỉnh biến dạng lõm 38 
Hình 1.11: Kỹ thuật nắn chỉnh bằng tay 38 
Hình 1.12: Hình ảnh cách tuần nắn chỉnh 39 
Hình 1.13: Nẹp giạng 40 
Hình 2.1: Nắn chỉnh bằng tay 47 
Hình 2.2: Vật liệu bó bột 48 
Hình 2.3: Các bước bó bột 49 
Hình 2.4: Các lần bó bột 50 
Hình 2.5: BCK (P), sau 5 lần bó bột có biến dạng lồi khi gập lưng tối đa 51 
Hình 2.6: Cắt gân gót qua da (A) tăng độ gập lưng bàn chân (B) 52 
Hình 2.7: Nẹp máng bột sợi thủy tinh 52 
Hình 2.8: Nẹp giạng Denis Brown tự chế 52 
Hình 2.9: Chuyển gân chày trước từ xương chêm 1 ra xương chêm 3 (A), 
 và neo chỉ dưới gan bàn chân (B) 53 
Hình 2.10: Cắt ngắn xương hộp (A), và kéo dài xương chêm 1 (B) 54 
Hình 2.11: Ban đỏ 55 
Hình 2.12: Tuột bột 55 
Hình 2.13: Biến dạng ngửa động: bàn chân trái ngửa khi gập lưng 55 
Hình 2.14: X quang bàn chân trẻ 6 tuổi bị BCK trái 56 
Hình 3.1: Lâm sàng (A) và x quang (B) của biến dạng bàn chân lồi. 
 Bàn chân trái nặng hơn bàn chân phải 77 
Hình 3.2: Trước (A) & sau (B) cắt ngắn xương hộp 
 và kéo dài xương chêm trong bàn chân trái 86 
Hình 4.1: BCK không điển hình 99 
Hình 4.2: Giải phẫu dây chằng chày ghe (CG) & gót ghe (GG) 100 
Hình 4.3: Bé gái 6 tháng tuổi bị cứng khớp bẩm sinh (A) 
 và hình ảnh gân gót (C) 6 tháng sau khi cắt gân (B) 103 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
 Trang 
Bảng 1.1: Phân loại theo Ponseti I. và Smoley E. 19 
Bảng 1.2: Phân loại theo Harrold A. and Walker C. 20 
Bảng 1.3: So sánh kết quả điều trị của Cooper D./Dietz F. và Dobbs M. 34 
Bảng 3.1: Nguy cơ BCK theo giới 59 
Bảng 3.2: Nguy cơ BCK theo tuổi thai 60 
Bảng 3.3: Nguy cơ BCK theo trọng lượng thai 61 
Bảng 3.4: Nguy cơ BCK theo ngôi thai 61 
Bảng 3.5: Nguy cơ BCK theo tuổi mẹ 62 
Bảng 3.6: Nguy cơ BCK theo lần sanh 63 
Bảng 3.7: Nguy cơ BCK theo kiểu sanh 64 
Bảng 3.8: Nguy cơ BCK theo mùa sanh 64 
Bảng 3.9: Nguy cơ BCK theo khu vực 65 
Bảng 3.10: Tuổi bắt đầu điều trị 66 
Bảng 3.11: Các dị tật phối hợp 67 
Bảng 3.12: Các biến dạng, mức độ nặng, và BCK không đặc hiệu 68 
Bảng 3.13: Mức độ nặng theo dị tật phối hợp 70 
Bảng 3.14: Số lần bó bột 71 
Bảng 3.15: Số lần bột theo mức độ nặng và lõm 71 
Bảng 3.16: Cắt gân theo mức độ nặng 72 
Bảng 3.17: Tỉ lệ các biến chứng 73 
Bảng 3.18: Thời điểm tuột bột lần đầu 74 
Bảng 3.19: Tuột bột theo tuổi bắt đầu điều trị 74 
Bảng 3.20: Tuột bột theo mức độ nặng 75 
Bảng 3.21: Tuột bột theo biến dạng lõm 75 
Bảng 3.22: Ban đỏ theo mức độ nặng 76 
Bảng 3.23: Tỉ lệ kết quả nắn chỉnh ban đầu 77 
Bảng 3.24: Kết quả ban đầu theo tuổi bắt đầu điều trị 78 
Bảng 3.25: Kết quả nắn ban đầu theo mức độ nặng 78 
Bảng 3.26: Kết quả ban đầu theo biến dạng lõm 79 
Bảng 3.27: Kết quả ban đầu theo số lần bột 79 
Bảng 3.28: Kết quả ban đầu theo cắt gân 80 
Bảng 3.29: Kết quả ban đầu theo tuột bột 80 
Bảng 3.30: Kết quả ban đầu theo ban đỏ 81 
Bảng 3.31: Các yếu tố liên quan đến kết quả nắn chỉnh ban đầu 
 trong phân tích đa biến 81 
Bảng 3.32: Thời gian theo dõi 82 
Bảng 3.33: Đặc điểm nhóm bệnh theo dõi 83 
Bảng 3.34: Tái phát theo tuổi bắt đầu điều trị, mức độ nặng, kết quả ban đầu, 
 và chương trỉnh mang nẹp 84 
Bảng 3.35: Kết quả sau cùng theo tuổi bắt đầu điều trị 87 
Bảng 3.36: Kết quả sau cùng theo mức độ nặng 87 
Bảng 3.37: Kết quả sau cùng theo kết quả ban đầu 88 
Bảng 3.38: Kết quả sau cùng theo chương trình nẹp 88 
Bảng 3.39: Kết quả sau cùng theo tái phát 89 
Bảng 3.40: Kết quả sau cùng theo thời gian theo dõi 89 
Bảng 3.41: Các yếu tố liên quan đến kết quả sau cùng 
 trong phân tích đa biến 90 
Bảng 4.1: Kết quả điều trị BCK tại Việt Nam 109 
Bảng 4.2: Kết quả ban đầu của phương pháp Ponseti 110 
Bảng 4.3: Tỉ lệ tái phát của phương pháp Ponseti 114 
Bảng 4.4: Kết quả theo dõi sau cùng của phương pháp Ponseti 119 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Bàn chân khoèo bẩm sinh là một phức hợp các biến dạng phức tạp ở 
vùng cổ chân và bàn chân theo không gian ba chiều gồm: biến dạng thuổng và 
vẹo trong của nửa sau bàn chân, biến dạng khép ngửa của nửa trước bàn chân 
và biến dạng lõm gan chân. Bàn chân khoèo bẩm sinh có thể là bệnh lý khi 
phối hợp với rối loạn thần kinh cơ hoặc các hội chứng toàn thân như thoát vị 
tủy-màng tủy, cứng đa khớp bẩm sinh nhưng phần lớn bàn chân khoèo bẩm 
sinh là vô căn. Bàn chân khoèo bẩm sinh vô căn đôi khi kèm theo lỏng lẻo 
khớp, trật khớp háng bẩm sinh, thiếu ngón, và tiền sử gia đình có những dị 
dạng bàn chân khác. 
Với tần suất xấp xỉ 1/1000 trẻ sinh ra còn sống, bàn chân khoèo bẩm sinh 
vô căn là một trong những dị tật bẩm sinh phổ biến nhất. Tần suất này cũng 
được ghi nhận trong một số tài liệu tại Việt Nam. Nếu không điều trị sớm và 
hiệu quả, bàn chân khoèo cản trở quá trình phát triển dáng đi bình thường, 
dẫn đến tàn tật suốt đời. Hơn nữa, nhiều trẻ vẫn cần phải phẫu thuật và vẫn có 
thể để lại di chứng. 
Nhiều nghiên cứu khoa học cơ bản, lâm sàng cũng như dịch tễ học được 
thực hiện trên qui mô rộng lớn nhằm xác định bệnh nguyên và bệnh sinh của 
bàn chân khoèo bẩm sinh để phòng ngừa dị tật phổ biến này, nhưng cho đến 
hiện tại bệnh nguyên và bệnh sinh vẫn chưa được biết. Tuy nhiên, các nghiên 
cứu dịch tễ học qui mô lớn đã cho thấy một số yếu tố nguy cơ ở mẹ và trẻ liên 
quan đến bàn chân khoèo bẩm sinh, và các yếu tố nguy cơ hằng định là trẻ 
trai, mẹ hút thuốc trong lúc mang thai. Đến nay, chưa có nghiên cứu dịch tễ 
học về bàn chân khoèo đối với quần thể dân cư Đông Nam Á nói chung và 
Việt Nam nói riêng. 
2 
Ở thập niên 50, điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh chủ yếu là nắn chỉnh 
bằng tay và bó bột với các phương pháp của Kite J., Ponseti I. hoặc kéo giãn - 
nắn chỉnh bằng tay và nẹp theo Bensahel H., Seringe R.. Tuy vậy, một số bệnh 
nhân đã không đạt được nắn chỉnh hoàn toàn biến dạng với điều trị bảo tồn 
nên sự quan tâm đến điều trị phẫu thuật gia tăng, các phương pháp bảo tồn bị 
quên lãng trong suốt những thập niên sau đó. Các phẫu thuật bàn chân khoèo 
được ưa chuộng là theo Turco V., Goldner J. và Simons G.. Cùng với thời 
gian, những biến chứng của phẫu thuật như tái phát, chỉnh sửa quá mức, cứng 
và đau đã được ghi nhận. Tỉ lệ tái phát sau phẫu thuật trong các nghiên cứu 
loạt ca khá cao, trung bình 24%, và kết quả xấu về chức năng vận động và 
đau là 73% khi theo dõi lâu dài trung bình 31 năm. Vì vậy, gần đây xu hướng 
nắn chỉnh bằng tay và bó bột đang trở lại, đặc biệt là phương pháp Ponseti. 
Nhiều công trình cho thấy kết quả nắn chỉnh ban đầu thành công của phương 
pháp Ponseti rất cao 92-98%, với sự duy trì chức năng và không đau ở bàn 
chân của phương pháp Ponseti đã được minh chứng trong một công trình theo 
dõi 35 năm. 
Tại Việt Nam, điều trị bảo tồn bàn chân khoèo với nắn chỉnh bằng tay – 
bó bột hoặc kéo giãn – nắn chỉnh bằng tay – băng dính và nẹp tùy theo điều 
kiện mỗi nơi nhưng rất nhiều trường hợp bị bỏ quên hoặc điều trị không đúng, 
khi lớn lên thì phải phẫu thuật. Phương pháp điều trị bảo tồn thường phối hợp 
cả bài tập kéo giãn, kích thích cơ, băng dính, nẹp bột hoặc bó bột và nẹp 
chỉnh hình ban đêm. Kết quả của phương pháp điều trị bảo tồn vẫn còn nhiều 
bàn chân khoèo cần chuyển sang phẫu thuật từ 10-33,7%. Hơn nữa, các công 
trình theo dõi ngắn cho thấy tỉ lệ tái phát sau phẫu thuật khá cao 8-19%. 
Mặc dù phương pháp Ponseti đang áp dụng khá phổ biến tại Việt Nam, 
nhưng chưa có công trình báo cáo chi tiết về kết quả nắn chỉnh ban đầu cũng 
như kết quả xa điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh vô căn theo phương pháp 
3 
này. Bên cạnh đó, nếu tìm được các đặc điểm của mẹ và trẻ liên quan đến bàn 
chân khoèo bẩm sinh vô căn sẽ là những gợi ý chỉ điểm cho các nhân viên y 
tế thăm khám kỹ ngay từ đầu giúp cho việc chẩn đoán sớm và điều trị hiệu 
quả. 
Do vậy, chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu là: 
1. Khảo sát các đặc điểm của mẹ và trẻ liên quan đến dị tật bàn chân 
khoèo bẩm sinh vô căn. 
2. Đánh giá kết quả điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh vô căn ở trẻ em 
theo phương pháp Ponseti. 
4 
CHƯƠNG 1 
TỔNG QUAN 
1.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ BÀN CHÂN KHOÈO 
1.1.1. Đặc điểm lâm sàng 
Bàn chân khoèo (BCK) là một phức hợp các biến dạng phức tạp ở vùng 
cổ chân và bàn chân gồm biến dạng thuổng và vẹo trong của nửa sau bàn 
chân, biến dạng khép ngửa của nửa trước bàn chân và biến dạng lõm gan chân 
[17],[76]. 
Lovell W. và cộng sự đã mô tả BCK như sau [74]: 
 Bàn chân giữ ở tư thế vuông góc với cổ chân và trục dọc của xương 
chày nếu nhìn từ phía trước. 
 Thường bờ trên của gót chân không nhìn thấy rõ. Xương sên có thể 
sờ thấy ở bờ ngoài mặt mu chân và khoang dưới sên bị lấp đầy. Lồi 
củ xương ghe có thể sờ thấy ở bên trong. 
 Nếu thử giạng nửa trước bàn chân sẽ cảm nhận được sự đối kháng và 
có thể sờ thấy co rút phần mềm ở bờ trong bàn chân. Thử gập lưng 
bàn chân sẽ thấy rõ co rút đáng kể phần mềm phía sau, bao gồm gân 
gót và bao khớp sau cổ chân. 
 Cuối cùng, nếu giữ trẻ đứng thẳng thì trẻ sẽ chống chân trên cạnh 
ngoài của bàn chân chứ không phải trên gan chân. 
1.1.2. Tần suất 
Có sự khác biệt về tần suất giữa các nhóm chủng tộc và dân tộc, với tần 
suất 6,8/1000 ở Quần đảo Pô-li-nê-đi, 1,12/1000 ở người da trắng, 0,76/1000 
ở người gốc Tây Ban Nha, 0,5/1000 ở người Nhật Bản và 0,39 ở người Trung 
5 
Quốc [41],[43],[77],[117]. Theo nghiên cứu dựa trên dân số 10 tiểu bang tại 
Hoa Kỳ về chủng tộc và dân tộc của Parker S. [84], tần suất chung là 
1,29/1000; tần suất gần giống nhau giữa người da trắng không phải gốc Tây 
Ban Nha và người Tây Ban Nha (1,38 và 1,3/1000), thấp hơn ở người Mỹ gốc 
Phi (1,14/1000), và thấp nhất ở người Châu Á (0,87/1000); người da đỏ chiếm 
tỉ lệ cao nhất với 1,46/1000. Theo Kancherla V. [66], tần suất BCK bẩm sinh 
vô căn đơn thuần trong mẫu nghiên cứu miền Trung Tây Hoa Kỳ dựa vào dân 
số 9 năm là 11,4/1000 trẻ sống sinh đơn đủ tháng. 
Tần suất BCK bẩm sinh tại Việt Nam chưa có thống kê trên diện rộng 
nhưng đã được ghi nhận trong một số tài liệu là 1/1000 [53]. 
1.1.3. Một số nghiên cứu gần đây trên thế giới 
1.1.3.1. Nghiên cứu về yếu tố nguy cơ BCK bẩm sinh vô căn ở Tây Úc, 
1980-1994 
Carey M. và cộng sự [29] tiến hành nghiên cứu bệnh chứng dựa vào dân 
số gồm tất cả những trường hợp BCK vô căn trong nhóm trẻ Tây Úc được 
sanh từ 1980 đến 1994 để đánh giá các yếu tố nguy cơ, là những yếu tố nguy 
cơ đã được xác định trước đây ở những đứa trẻ thổ dân vùng Tây Úc [28]. Tác 
giả chỉ phân tích yếu tố nguy cơ ở những trường hợp BCK riêng biệt vì có sự 
pha trộn trong nhóm BCK phối hợp, ở đó biến dạng bàn chân thường biết 
được nguyên nhân hoặc là một phần trong một hội chứng được xác định rõ 
như tật đốt sống chẻ đôi, hội chứng Down [28]. 
Chủng tộc và giới tính được xác định như những yếu tố nguy cơ. Khi so 
sánh với bé gái cùng chủng tộc, bé trai thổ dân có nguy cơ lớn hơn bé trai da 
trắng. Khi đánh giá nguy cơ trong từng giới, bé trai thổ dân có nguy cơ 4 lần 
nhiều hơn bé trai da trắng, nhưng nguy cơ ở bé gái thổ dân không khác ở bé 
gái da trắng. 
6 
Tác giả cho rằng gò bó trong tử cung không phải là nhân tố quan trọng 
sau khi đánh giá các yếu tố nguy cơ trong phân tích đa biến như thời gian 
mang thai kéo dài, thai nặng ký, mẹ trẻ (<20 tuổi) và ngôi mông. 
1.1.3.2. Phân tích phả hệ và các đặc điểm dịch tễ học của BCK bẩm sinh 
vô căn ở Anh – một nghiên cứu bệnh chứng 
Cardy A. và cộng sự [27] tiến hành nghiên cứu bệnh chứng dựa vào bệnh 
viện về BCK bẩm sinh vô căn ở Anh Quốc. 194 bệnh nhi và 60 trẻ thuộc 
nhóm chứng được chọn lựa với gia phả được ghi nhận ở 167 trường hợp giữa 
tháng 07/1993 và tháng 07/1997. Tác giả chọn anh em bà con như nhóm 
chứng; chứng cùng tuổi và cùng giới tính với bệnh. 
Số lần mang thai, giáo dục của mẹ và sinh mổ liên quan có ý nghĩa với 
nguy cơ BCK bẩm sinh vô căn trong nghiên cứu đa biến. Ba mẹ hút thuốc 
trong khi mang thai làm tăng nguy cơ, mặc dù những liên quan này không có 
ý nghĩa. 1/4 gia phả cho thấy tiền sử gia đình BCK bẩm sinh vô căn, và cho 
thấy tính trội trong một số trường hợp. 
Tác giả kết luận rằng gò bó trong tử cung không ảnh hưởng nhiều đến 
BCK bẩm sinh vô căn và các nghiên cứu dựa trên dân số lớn là cần thiết để 
xác định bệnh nguyên. 
1.1.3.3. Nghiên cứu dịch tễ học BCK tại Hoa Kỳ 
Năm 2009, Parker S. và cộng sự [84] tiến hành nghiên cứu bệnh chứng 
dựa vào dân số 10 tiểu bang tại Hoa Kỳ với trên 900.000 trẻ sinh ra mỗi năm. 
Nghiên cứu bao gồm những trẻ sinh sống bị BCK từ năm 2001 đến 2005 và 
được chẩn đoán BC ... 
Kết quả 
ban đầu 
TGTDõi 
Kết quả 
cuối cùng 
1 13/04 Lê Văn B. 4 trai trái nặng hoàn chỉnh 
2 13/04 Lê Văn B. 4 trai phải nặng chấp nhận 
3 15/04 Nguyễn Văn L. 1 trai phải nặng thất bại 117 Xấu 
4 17/04 Phan Mộng A. 3 gái trái vừa hoàn chỉnh 28 Trung bình 
5 17/04 Phan Mộng A. 3 gái phải vừa hoàn chỉnh 28 Trung bình 
6 18/04 Trần Khả K. 0 gái phải vừa hoàn chỉnh 74 Tốt 
7 19/04 Phan Thị Lệ T. 3 gái trái vừa hoàn chỉnh 28 Tốt 
8 19/04 Phan Thị Lệ T. 3 gái phải vừa hoàn chỉnh 28 Tốt 
9 20/04 Lâm Thành A. 0 trai trái rất nặng thất bại 114 Trung bình 
10 20/04 Lâm Thành A. 0 trai phải rất nặng thất bại 114 Trung bình 
11 22/04 Dương Duy L. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 100 Tốt 
12 22/04 Dương Duy L. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 100 Tốt 
13 23/04 Trần Đỗ Quí A. 2 gái trái vừa chấp nhận 105 Tốt 
14 24/04 Nguyễn Chí T. 9 trai trái nhẹ chấp nhận 24 Trung bình 
15 25/04 Phạm Ngọc Khánh Đ. 12 trai phải nhẹ chấp nhận 
16 26/04 Trương Huy Đ. 0 trai phải nhẹ hoàn chỉnh 24 Tốt 
17 27/04 Bùi Huy H. 2 trai trái nặng hoàn chỉnh 
18 27/04 Bùi Huy H. 2 trai phải nặng hoàn chỉnh 
19 29/04 Nguyễn Tần Thảo N. 1 gái phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
20 32/04 Lê Anh K. 1 trai trái nặng hoàn chỉnh 
21 32/04 Lê Anh K. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 
22 33/05 Nguyễn Thủ K. 2 trai phải vừa hoàn chỉnh 
23 34/05 Huỳnh Quốc K. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
24 36/05 Ngô Anh K. 3 trai phải nặng hoàn chỉnh 
25 38/05 Nguyễn N. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 
26 39/05 Huỳnh Quốc B. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 26 Tốt 
27 40/05 Nguyễn Quốc Đ. 1 trai phải nhẹ hoàn chỉnh 24 Tốt 
28 41/05 Nguyễn Thanh T. 5 trai phải vừa hoàn chỉnh 
29 45/05 Lê Tuyết N. 4 gái trái nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 
30 46/05 Nguyễn T. Phương T. 1 gái trái vừa chấp nhận 24 Tốt 
31 46/05 Nguyễn T. Phương T. 1 gái phải vừa chấp nhận 24 Tốt 
32 47/05 Tạ Công Hoàn S. 3 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
33 48/05 Võ Duy L. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 
34 49/05 Phạm Quỳnh A. 1 gái trái vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
35 49/05 Phạm Quỳnh A. 1 gái phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
36 51/05 Phạm Thị Phương U. 0 gái trái vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
37 52/05 Thái Thịnh A. 1 trai trái nặng chấp nhận 
38 52/05 Thái Thịnh A. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 
39 53/05 Phạm Nguyễn Hải N. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
40 53/05 Phạm Nguyễn Hải N. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
41 54/05 Lê Mạnh T. 1 trai trái vừa hoàn chỉnh 
42 54/05 Lê Mạnh T. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 
43 55/05 Lê Trần Hữu P. 2 trai trái nặng hoàn chỉnh 93 Tốt 
44 55/05 Lê Trần Hữu P. 2 trai phải nặng hoàn chỉnh 93 Tốt 
45 56/05 Lê Thanh K. 6 trai trái vừa hoàn chỉnh 36 Tốt 
46 56/05 Lê Thanh K. 6 trai phải vừa hoàn chỉnh 36 Tốt 
47 57/05 Nguyễn Sỹ S. 6 trai phải nặng hoàn chỉnh 36 Tốt 
48 58/05 Nguyễn T. Phương Tr. 0 gái trái vừa hoàn chỉnh 48 Tốt 
49 58/05 Nguyễn T. Phương Tr. 0 gái phải vừa hoàn chỉnh 48 Tốt 
50 59/05 Phạm Minh T. 1 trai trái vừa hoàn chỉnh 
51 59/05 Phạm Minh T. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 
52 60/06 Đỗ Nguyễn Gia H. 0 trai trái nặng thất bại 94 Xấu 
53 60/06 Đỗ Nguyễn Gia H. 0 trai phải nặng thất bại 94 Xấu 
54 61/06 Nguyễn Kỳ A. 2 trai phải rất nặng thất bại 94 Xấu 
55 63/06 Nguyễn Thị Mai T. 0 gái phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
56 64/06 Nguyễn Ngọc Hè E. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 
57 65/06 Nguyễn Minh T. 1 gái trái nặng hoàn chỉnh 
58 66/06 Nguyễn Vũ Đ. 12 trai trái vừa chấp nhận 24 Trung bình 
59 67/06 Võ Trà Gia K. 4 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Trung bình 
60 68/06 Nguyễn Mạnh Anh C. 4 trai trái vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
61 68/06 Nguyễn Mạnh Anh C. 4 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
62 69/06 Trần Anh T. 1 trai trái vừa hoàn chỉnh 
63 70/06 Thái Doãn Anh H. 4 trai trái nhẹ hoàn chỉnh 
64 70/06 Thái Doãn Anh H. 4 trai phải nhẹ hoàn chỉnh 
65 71/06 Dương Đức Trường S. 10 trai phải vừa hoàn chỉnh 
66 72/06 Trần Gia H. 2 trai phải vừa chấp nhận 32 Trung bình 
67 73/06 Nguyễn Thị Bảo Tr. 1 trai trái vừa hoàn chỉnh 36 Tốt 
68 73/06 Nguyễn Thị Bảo Tr. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 36 Tốt 
69 74/06 Vi Ngọc Quốc T. 0 trai trái nặng chấp nhận 24 Tốt 
70 74/06 Vi Ngọc Quốc T. 0 trai phải nặng chấp nhận 24 Tốt 
71 75/06 Nguyễn Thị Tuyết V. 6 gái trái nặng hoàn chỉnh 
72 78/06 Nguyễn Đức Hoàng H. 2 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
73 79/06 Lê Anh P. 1 trai trái nặng hoàn chỉnh 90 Trung bình 
74 80/06 Trần Hoàng Q. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
75 82/06 Huỳnh Tấn Â. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 
76 83/06 Trần Trí Th. 1 trai trái vừa hoàn chỉnh 
77 83/06 Trần Trí Th. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 
78 84/06 Trần Phan Anh Th. 4 trai trái nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 
79 84/06 Trần Phan Anh Th. 4 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 
80 85/06 Nguyễn Thị L. 3 gái trái nhẹ chấp nhận 
81 85/06 Nguyễn Thị L. 3 gái phải nhẹ chấp nhận 
82 86/06 Lưu Hòa L. 0 trai trái vừa chấp nhận 24 Trung bình 
83 87/06 Đặng Hòa Phúc Th. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 75 Tốt 
84 87/06 Đặng Hòa Phúc Th. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 75 Tốt 
85 88/06 Nguyễn Nhất Th. 1 trai trái nặng chấp nhận 82 Tốt 
86 88/06 Nguyễn Nhất Th. 1 trai phải nặng chấp nhận 82 Trung bình 
87 89/06 Lê Trần Minh H. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 77 Tốt 
88 90/06 Lý Bảo L. 1 trai trái nặng hoàn chỉnh 
89 90/06 Lý Bảo L. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 
90 91/06 Lê Tấn Q. 4 trai phải vừa hoàn chỉnh 
91 92/06 Trần Thị Kim T. 0 gái trái nặng hoàn chỉnh 
92 92/06 Trần Thị Kim T. 0 gái phải nặng hoàn chỉnh 
93 93/06 Nguyễn Lê Xuân P. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 76 Trung bình 
94 93/06 Nguyễn Lê Xuân P. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 76 Trung bình 
95 94/06 Nguyễn Hữu Th. 6 trai trái vừa hoàn chỉnh 68 Trung bình 
96 95/06 Châu Huệ M. 1 gái phải nặng chấp nhận 77 Tốt 
97 96/06 Nguyễn Minh H. 1 trai trái vừa hoàn chỉnh 40 Tốt 
98 96/06 Nguyễn Minh H. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 40 Tốt 
99 97/06 Phan Hoàng K. 1 trai trái vừa chấp nhận 34 Tốt 
100 98/06 Nguyễn H. Bảo Tr. 2 gái trái vừa hoàn chỉnh 65 Trung bình 
101 99/06 Lê Võ Phú Q. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 
102 100/06 Trần Phước D. 4 trai trái vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
103 100/06 Trần Phước D. 4 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
104 101/07 Trần Minh T. 4 trai trái vừa hoàn chỉnh 
105 101/07 Trần Minh T. 4 trai phải nặng hoàn chỉnh 
106 103/07 Nguyễn Thành V. 0 trai trái nặng chấp nhận 73 Tốt 
107 103/07 Nguyễn Thành V. 0 trai phải nặng chấp nhận 73 Tốt 
108 105/07 Trương Bé B. 1 gái trái nặng hoàn chỉnh 
109 105/07 Trương Bé B. 1 gái phải nặng hoàn chỉnh 
110 106/07 Nguyễn Tuấn Kh. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 24 Trung bình 
111 107/07 Dương Quang H. 3 trai phải nặng hoàn chỉnh 80 Trung bình 
112 108/07 Hồ Thị Bích V. 1 gái phải vừa hoàn chỉnh 38 Tốt 
113 110/07 Vòng Anh L. 5 trai phải vừa hoàn chỉnh 
114 111/07 On Bảo Ng. 3 gái trái vừa hoàn chỉnh 
115 111/07 On Bảo Ng. 3 gái phải vừa hoàn chỉnh 
116 112/07 
Nguyễn Huỳnh Thái 
A. 
0 gái phải vừa hoàn chỉnh 68 Tốt 
117 113/07 Đinh Quốc Th. 5 trai trái nhẹ hoàn chỉnh 
118 113/07 Đinh Quốc Th. 5 trai phải vừa hoàn chỉnh 
119 114/07 Trương Ng. Ph. Nh. 2 gái trái vừa hoàn chỉnh 76 Tốt 
120 115/07 Phạm Lê Quế Tr. 0 gái trái nặng hoàn chỉnh 36 Tốt 
121 115/07 Phạm Lê Quế Tr. 0 gái phải nặng hoàn chỉnh 36 Tốt 
122 116/07 Đo Huỳnh Thanh Nh. 3 trai trái vừa hoàn chỉnh 
123 117/07 Kim Thị Kiều T. 3 gái trái nặng hoàn chỉnh 66 Tốt 
124 118/07 Trần Ngọc S. 7 trai phải vừa hoàn chỉnh 52 Trung bình 
125 119/07 Lê Nguyễn bảo A. 3 trai phải nặng hoàn chỉnh 
126 120/07 Lại Nguyễn Hải Ph. 0 trai trái nặng chấp nhận 24 Tốt 
127 120/07 Lại Nguyễn Hải Ph. 0 trai phải nặng chấp nhận 24 Tốt 
128 121/07 Nguyễn Đức T. 1 trai trái nặng hoàn chỉnh 
129 121/07 Nguyễn Đức T. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 
130 122/07 Lý Thái D. 2 trai trái vừa hoàn chỉnh 
131 123/07 Phạm Quốc B. 1 trai trái nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 
132 123/07 Phạm Quốc B. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 
133 124/07 Nguyễn Khoa T. 6 trai trái vừa hoàn chỉnh 75 Tốt 
134 124/07 Nguyễn Khoa T. 6 trai phải vừa chấp nhận 75 Tốt 
135 126/07 Lê Minh Th. 5 trai phải nặng chấp nhận 
136 127/07 Nguyễn Trọng Nh. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 36 Trung bình 
137 128/07 Nguyễn Duyên T. 12 trai trái vừa hoàn chỉnh 
138 128/07 Nguyễn Duyên T. 12 trai phải vừa hoàn chỉnh 
139 130/07 Lê Tuấn T. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 
140 130/07 Lê Tuấn T. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 
141 132/07 Nguyễn Bồ Gia H. 1 trai trái vừa hoàn chỉnh 
142 132/07 Nguyễn Bồ Gia H. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 
143 134/08 Phạm Trần Phương U. 1 gái trái vừa hoàn chỉnh 59 Tốt 
144 136/08 Lê Khả H. 0 gái phải nặng hoàn chỉnh 58 Tốt 
145 137/08 Phạm Hữu L. 2 trai trái nặng hoàn chỉnh 57 Tốt 
146 137/08 Phạm Hữu L. 2 trai phải nặng hoàn chỉnh 57 Tốt 
147 138/08 Nguyễn D. 1 trai trái nặng hoàn chỉnh 27 Tốt 
148 138/08 Nguyễn D. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 27 Tốt 
149 139/08 Trần Anh T. 5 trai trái nặng hoàn chỉnh 34 Tốt 
150 140/08 Trần Xuân Q. 3 gái trái rất nặng chấp nhận 53 Tốt 
151 141/08 Phan Nhật M. 6 trai trái vừa hoàn chỉnh 48 Trung bình 
152 141/08 Phan Nhật M. 6 trai phải vừa hoàn chỉnh 48 Trung bình 
153 142/08 Ho Gia H. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 
154 142/08 Ho Gia H. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 
155 144/08 Xà Quế Nh. 0 gái trái nặng chấp nhận 49 Trung bình 
156 145/08 Lê Phương U. 0 gái trái nặng hoàn chỉnh 57 Trung bình 
157 145/08 Lê Phương U. 0 gái phải nặng hoàn chỉnh 57 Trung bình 
158 14608 Lâm Tuấn V. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 48 Tốt 
159 146/08 Lâm Tuấn V. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 48 Tốt 
160 148/09 Phạm Gia Kh. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 
161 148/09 Phạm Gia Kh. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 
162 150/09 Đặng Minh Tr. 2 trai trái vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
163 150/09 Đặng Minh Tr. 2 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
164 152/09 Đỗ Ngọc Bảo Tr. 0 gái phải nặng hoàn chỉnh 46 Tốt 
165 153/09 Phạm Thị Bích Ng. 3 gái trái vừa hoàn chỉnh 
166 153/09 Phạm Thị Bích Ng. 3 gái phải nặng hoàn chỉnh 
167 154/09 Hoàng Bảo H. 3 gái trái vừa hoàn chỉnh 42 Tốt 
168 155/09 Nguyễn Hoàng Ng. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 
169 157/09 Trần Thị Ngọc Nh. 12 gái trái nhẹ hoàn chỉnh 
170 157/09 Trần Thị Ngọc Nh. 12 gái phải vừa hoàn chỉnh 
171 158/09 Phạm Hoàng L. 2 trai trái vừa chấp nhận 
172 158/09 Phạm Hoàng L. 2 trai phải vừa chấp nhận 
173 159/09 Nguyễn Hà Quỳnh H. 2 gái trái nặng chấp nhận 
174 159/09 Nguyễn Hà Quỳnh H. 2 gái phải nặng chấp nhận 
175 160/09 Hồ Kỳ Ph. 0 gái trái nặng hoàn chỉnh 52 Trung bình 
176 160/09 Hồ Kỳ Ph. 0 gái phải nặng hoàn chỉnh 52 Trung bình 
177 161/09 Nguyễn Tấn Ph. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 
178 162/09 Trương Như Kh. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 35 Tốt 
179 163/09 Trần Thị Minh H. 1 gái trái nặng hoàn chỉnh 38 Tốt 
180 164/09 Nguyễn Minh Ch. 5 gái trái nặng hoàn chỉnh 44 Tốt 
181 164/09 Nguyễn Minh Ch. 5 gái phải nặng chấp nhận 44 Tốt 
182 165/09 Ngô Kiến H. 2 trai phải nặng chấp nhận 37 Tốt 
183 166/09 Nguyễn Thùy D. 0 gái trái nặng hoàn chỉnh 36 Trung bình 
184 167/09 Phạm Vĩ H. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 36 Tốt 
185 168/09 Nguyễn Ai Nh. 2 trai trái vừa chấp nhận 36 Tốt 
186 168/09 Nguyễn Ai Nh. 2 trai phải vừa chấp nhận 36 Tốt 
187 170/09 Nguyễn Phạm Gia H. 0 trai trái nặng chấp nhận 36 Tốt 
188 170/09 Nguyễn Phạm Gia H. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 36 Tốt 
189 171/10 Bùi Phạm Bảo A. 1 gái phải vừa hoàn chỉnh 39 Tốt 
190 172/10 Trần Hồ Như Th. 2 gái trái vừa hoàn chỉnh 
191 172/10 Trần Hồ Như Th. 2 gái phải vừa hoàn chỉnh 
192 173/10 Phạm Thị Ngọc Tr. 0 gái phải vừa hoàn chỉnh 25 Tốt 
193 175/10 Thạch Vanh T. 1 trai trái nặng chấp nhận 
194 175/10 Thạch Vanh T. 1 trai phải nặng chấp nhận 
195 178/10 Trần Hữu Q. 12 trai trái nặng chấp nhận 
196 178/10 Trần Hữu Q. 12 trai phải nặng chấp nhận 
197 180/10 Trần Văn Phú Q. 6 trai trái vừa hoàn chỉnh 42 Trung bình 
198 180/10 Trần Văn Phú Q. 6 trai phải vừa hoàn chỉnh 42 Trung bình 
199 181/10 Nguyễn Tấn H. 12 trai trái nặng chấp nhận 
200 181/10 Nguyễn Tấn H. 12 trai phải nặng chấp nhận 
201 182/10 Nguyễn Khánh A. 0 gái trái vừa hoàn chỉnh 
202 182/10 Nguyễn Khánh A. 0 gái phải vừa hoàn chỉnh 
203 183/10 Lê Như Ng. 0 gái phải vừa hoàn chỉnh 28 Tốt 
204 184/10 Bùi Anh T. 7 gái phải nặng chấp nhận 
205 185/10 Vũ Lê Thanh Tr. 6 gái trái nặng chấp nhận 43 Trung bình 
206 185/10 Vũ Lê Thanh Tr. 6 gái phải nặng chấp nhận 43 Trung bình 
207 186/10 Nguyễn Minh Ch. 8 gái trái vừa hoàn chỉnh 
208 187/10 Hoàng Đình M. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 
209 188/10 Lê Ngọc Bảo Q. 0 gái phải nặng hoàn chỉnh 
210 189/10 Viên Chí A. 0 trai phải nặng chấp nhận 24 Tốt 
211 191/11 Nguyễn Tr. Quang V. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 
212 193/11 Đặng Tiến P. 12 trai phải nặng chấp nhận 
213 194/11 Lê Gia Nh. 0 gái trái vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 
214 195/11 Dương Quỳnh Ng. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 30 Tốt 
215 196/11 Trần Thanh S. 0 trai trái nặng chấp nhận 31 Tốt 
216 196/11 Trần Thanh S. 0 trai phải nặng chấp nhận 31 Tốt 
217 197/11 Phạm Gia H. 4 gái phải nặng chấp nhận 24 Tốt 
218 198/11 Nguyễn Thị Cẩm T. 5 gái phải nặng hoàn chỉnh 30 Tốt 
219 199/11 Đoàn Hữu T. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 
220 199/11 Đoàn Hữu T. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 
221 200/11 Nguyễn Hồng Gia B. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 
222 200/11 Nguyễn Hồng Gia B. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 
223 201/11 Nguyễn Hữu T. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 
224 201/11 Nguyễn Hữu T. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 
225 202/11 Nguyễn Anh H. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 
226 202/11 Nguyễn Anh H. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 
227 204/11 Trần Thanh Ng. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 
228 204/11 Trần Thanh Ng. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 
Ghi chú: Tuổi và thời gian theo dõi (TGTDõi) tính bằng tháng. 
BV. CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH XÁC NHẬN: 
PHỤ LỤC 7: 
THUẬT NGỮ VIỆT – ANH 
Ban đỏ erythema 
Bàn chân lồi rocker-bottom 
Bàn chân khoèo clubfoot 
Bẩm sinh congenital 
Bệnh lý pathological 
Đề kháng resistant 
Không điển hình atypical 
Tái phát recurrent 
Vô căn idiopathic 
Bó bột cast 
Cắt gân gót heel cord tenotomy 
Cắt bỏ bột cast removal 
Chèn ép bột compromise 
Cơ bụng chân gastrosoleus 
Cơ lực yếu poor muscle condition 
Cung dọc longitudinal arch 
Dây chằng chày ghe tibionavicular ligament 
Dây chằng gót ghe calcaneonavicular ligament 
Gân chày trước anterior tibial tendon 
Giải phóng phần mềm phía sau posterior release 
Giải phóng phần mềm sau trong posteromedial release 
 Khép adduction 
Khiếm khuyết chất germ-plasm defect 
nguyên sinh mầm 
Kỹ thuật bột cast technique 
Lõm cavus 
Nắn chỉnh bằng tay manipulation 
Nẹp brace 
Nẹp giạng abduction brace 
Nếp sau posterior crease 
Nếp trong medial crease 
Ngửa động dynamic supination 
 Nửa sau bàn chân hindfoot 
Nửa trước bàn chân forefoot 
PP điều trị bảo tồn conservative treatment 
PP vật lý trị liệu functional treatment 
Phương pháp Ponseti I. Ponseti I. method 
Quấn gòn padding 
Tái phát relapse 
Thuổng equinus 
(bàn chân ngựa) 
Tuột bột slippage 
Uốn khuôn molding 
Vẹo trong varus 
Xoay trong internal rotation 
Xương gót calcaneus 
Xương hộp cuboid 
Xương sên talus 
Xương ghe navicular 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dieu_tri_ban_chan_khoeo_bam_sinh_tre_em_t.pdf
  • pdfTHONGTIN DUALENMANG.pdf
  • pdfTom tat toan bo luan an.pdf