Luận án Nghiên cứu điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh trẻ em theo phương pháp ponseti
Bàn chân khoèo bẩm sinh là một phức hợp các biến dạng phức tạp ở
vùng cổ chân và bàn chân theo không gian ba chiều gồm: biến dạng thuổng và
vẹo trong của nửa sau bàn chân, biến dạng khép ngửa của nửa trước bàn chân
và biến dạng lõm gan chân. Bàn chân khoèo bẩm sinh có thể là bệnh lý khi
phối hợp với rối loạn thần kinh cơ hoặc các hội chứng toàn thân như thoát vị
tủy-màng tủy, cứng đa khớp bẩm sinh nhưng phần lớn bàn chân khoèo bẩm
sinh là vô căn. Bàn chân khoèo bẩm sinh vô căn đôi khi kèm theo lỏng lẻo
khớp, trật khớp háng bẩm sinh, thiếu ngón, và tiền sử gia đình có những dị
dạng bàn chân khác.
Với tần suất xấp xỉ 1/1000 trẻ sinh ra còn sống, bàn chân khoèo bẩm sinh
vô căn là một trong những dị tật bẩm sinh phổ biến nhất. Tần suất này cũng
được ghi nhận trong một số tài liệu tại Việt Nam. Nếu không điều trị sớm và
hiệu quả, bàn chân khoèo cản trở quá trình phát triển dáng đi bình thường,
dẫn đến tàn tật suốt đời. Hơn nữa, nhiều trẻ vẫn cần phải phẫu thuật và vẫn có
thể để lại di chứng.
Nhiều nghiên cứu khoa học cơ bản, lâm sàng cũng như dịch tễ học được
thực hiện trên qui mô rộng lớn nhằm xác định bệnh nguyên và bệnh sinh của
bàn chân khoèo bẩm sinh để phòng ngừa dị tật phổ biến này, nhưng cho đến
hiện tại bệnh nguyên và bệnh sinh vẫn chưa được biết. Tuy nhiên, các nghiên
cứu dịch tễ học qui mô lớn đã cho thấy một số yếu tố nguy cơ ở mẹ và trẻ liên
quan đến bàn chân khoèo bẩm sinh, và các yếu tố nguy cơ hằng định là trẻ
trai, mẹ hút thuốc trong lúc mang thai. Đến nay, chưa có nghiên cứu dịch tễ
học về bàn chân khoèo đối với quần thể dân cư Đông Nam Á nói chung và
Việt Nam nói riêng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh trẻ em theo phương pháp ponseti
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ QUANG ĐÌNH NAM NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ BÀN CHÂN KHOÈO BẨM SINH Ở TRẺ EM THEO PHƯƠNG PHÁP PONSETI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ QUANG ĐÌNH NAM NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ BÀN CHÂN KHOÈO BẨM SINH Ở TRẺ EM THEO PHƯƠNG PHÁP PONSETI Chuyên ngành: Chấn thương Chỉnh hình Mã số: 62.72.07.25 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS. VÕ THÀNH PHỤNG PGS. TS. LÊ TẤN SƠN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trước đây. Tác giả luận án VÕ QUANG ĐÌNH NAM MỤC LỤC Trang phụ bìa Trang Lời cam đoan Mục lục Từ viết tắt Danh mục các hình, bảng ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 4 1.1. Những đặc điểm chung về bàn chân khoèo 4 1.2. Giải phẫu bệnh 12 1.3. Bệnh sinh 17 1.4. Phân loại BCK ở trẻ em 18 1.5. Điều trị BCK ở trẻ em 23 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 2.1. Đối tượng nghiên cứu 43 2.2. Phương pháp nghiên cứu 44 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 59 3.1. Các đặc điểm của trẻ và mẹ 59 3.2. Kết quả điều trị 66 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 91 4.1. Các đặc điểm của trẻ và mẹ 91 4.2. Kết quả điều trị 97 KẾT LUẬN 121 KIẾN NGHỊ 124 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Hình ảnh lâm sàng minh họa Phụ lục 2: Bệnh án bàn chân khoèo Phụ lục 3: Bệnh án theo dõi Phụ lục 4: Bệnh án bàn chân khoèo (nghiên cứu bệnh chứng) Phụ lục 5: Phân loại Diméglio Phụ lục 6: Danh sách bệnh nhân Phụ lục 7: Thuật ngữ việt - anh CÁC TỪ VIẾT TẮT BA bệnh án BCK bàn chân khoèo BN bệnh nhân KTC khoảng tin cậy th. tháng TSSC tỉ số số chênh VLTL vật lý trị liệu DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Hình ảnh đại thể ở trẻ 3 ngày tuổi 13 Hình 1.2: Cơ bụng chân của trẻ sinh non 6 tháng với BCK 1 bên 14 Hình 1.3: Bàn chân (T) bình thường (A) và bệnh lý (B) nhìn từ trên 16 Hình 1.4: Bàn chân bình thường (A) và bệnh lý (B) nhìn từ trên 16 Hình 1.5: Mức độ của biến dạng thuổng, vẹo trong, xoay trong và khép 21 Hình 1.6: Bó bột kiểu dép 26 Hình 1.7: Biến dạng của bàn chân khoèo 35 Hình 1.8: Biến dạng vẹo trong xương gót (C) được chỉnh sửa (D) khi dang bàn chân trước với điểm tì đè ở cạnh ngoài đầu xương sên (A) đến vị trí trung tính (B) 36 Hình 1.9: Sự thay đổi của khớp sên-ghe và gót-hộp 37 Hình 1.10: Nắn chỉnh biến dạng lõm 38 Hình 1.11: Kỹ thuật nắn chỉnh bằng tay 38 Hình 1.12: Hình ảnh cách tuần nắn chỉnh 39 Hình 1.13: Nẹp giạng 40 Hình 2.1: Nắn chỉnh bằng tay 47 Hình 2.2: Vật liệu bó bột 48 Hình 2.3: Các bước bó bột 49 Hình 2.4: Các lần bó bột 50 Hình 2.5: BCK (P), sau 5 lần bó bột có biến dạng lồi khi gập lưng tối đa 51 Hình 2.6: Cắt gân gót qua da (A) tăng độ gập lưng bàn chân (B) 52 Hình 2.7: Nẹp máng bột sợi thủy tinh 52 Hình 2.8: Nẹp giạng Denis Brown tự chế 52 Hình 2.9: Chuyển gân chày trước từ xương chêm 1 ra xương chêm 3 (A), và neo chỉ dưới gan bàn chân (B) 53 Hình 2.10: Cắt ngắn xương hộp (A), và kéo dài xương chêm 1 (B) 54 Hình 2.11: Ban đỏ 55 Hình 2.12: Tuột bột 55 Hình 2.13: Biến dạng ngửa động: bàn chân trái ngửa khi gập lưng 55 Hình 2.14: X quang bàn chân trẻ 6 tuổi bị BCK trái 56 Hình 3.1: Lâm sàng (A) và x quang (B) của biến dạng bàn chân lồi. Bàn chân trái nặng hơn bàn chân phải 77 Hình 3.2: Trước (A) & sau (B) cắt ngắn xương hộp và kéo dài xương chêm trong bàn chân trái 86 Hình 4.1: BCK không điển hình 99 Hình 4.2: Giải phẫu dây chằng chày ghe (CG) & gót ghe (GG) 100 Hình 4.3: Bé gái 6 tháng tuổi bị cứng khớp bẩm sinh (A) và hình ảnh gân gót (C) 6 tháng sau khi cắt gân (B) 103 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Phân loại theo Ponseti I. và Smoley E. 19 Bảng 1.2: Phân loại theo Harrold A. and Walker C. 20 Bảng 1.3: So sánh kết quả điều trị của Cooper D./Dietz F. và Dobbs M. 34 Bảng 3.1: Nguy cơ BCK theo giới 59 Bảng 3.2: Nguy cơ BCK theo tuổi thai 60 Bảng 3.3: Nguy cơ BCK theo trọng lượng thai 61 Bảng 3.4: Nguy cơ BCK theo ngôi thai 61 Bảng 3.5: Nguy cơ BCK theo tuổi mẹ 62 Bảng 3.6: Nguy cơ BCK theo lần sanh 63 Bảng 3.7: Nguy cơ BCK theo kiểu sanh 64 Bảng 3.8: Nguy cơ BCK theo mùa sanh 64 Bảng 3.9: Nguy cơ BCK theo khu vực 65 Bảng 3.10: Tuổi bắt đầu điều trị 66 Bảng 3.11: Các dị tật phối hợp 67 Bảng 3.12: Các biến dạng, mức độ nặng, và BCK không đặc hiệu 68 Bảng 3.13: Mức độ nặng theo dị tật phối hợp 70 Bảng 3.14: Số lần bó bột 71 Bảng 3.15: Số lần bột theo mức độ nặng và lõm 71 Bảng 3.16: Cắt gân theo mức độ nặng 72 Bảng 3.17: Tỉ lệ các biến chứng 73 Bảng 3.18: Thời điểm tuột bột lần đầu 74 Bảng 3.19: Tuột bột theo tuổi bắt đầu điều trị 74 Bảng 3.20: Tuột bột theo mức độ nặng 75 Bảng 3.21: Tuột bột theo biến dạng lõm 75 Bảng 3.22: Ban đỏ theo mức độ nặng 76 Bảng 3.23: Tỉ lệ kết quả nắn chỉnh ban đầu 77 Bảng 3.24: Kết quả ban đầu theo tuổi bắt đầu điều trị 78 Bảng 3.25: Kết quả nắn ban đầu theo mức độ nặng 78 Bảng 3.26: Kết quả ban đầu theo biến dạng lõm 79 Bảng 3.27: Kết quả ban đầu theo số lần bột 79 Bảng 3.28: Kết quả ban đầu theo cắt gân 80 Bảng 3.29: Kết quả ban đầu theo tuột bột 80 Bảng 3.30: Kết quả ban đầu theo ban đỏ 81 Bảng 3.31: Các yếu tố liên quan đến kết quả nắn chỉnh ban đầu trong phân tích đa biến 81 Bảng 3.32: Thời gian theo dõi 82 Bảng 3.33: Đặc điểm nhóm bệnh theo dõi 83 Bảng 3.34: Tái phát theo tuổi bắt đầu điều trị, mức độ nặng, kết quả ban đầu, và chương trỉnh mang nẹp 84 Bảng 3.35: Kết quả sau cùng theo tuổi bắt đầu điều trị 87 Bảng 3.36: Kết quả sau cùng theo mức độ nặng 87 Bảng 3.37: Kết quả sau cùng theo kết quả ban đầu 88 Bảng 3.38: Kết quả sau cùng theo chương trình nẹp 88 Bảng 3.39: Kết quả sau cùng theo tái phát 89 Bảng 3.40: Kết quả sau cùng theo thời gian theo dõi 89 Bảng 3.41: Các yếu tố liên quan đến kết quả sau cùng trong phân tích đa biến 90 Bảng 4.1: Kết quả điều trị BCK tại Việt Nam 109 Bảng 4.2: Kết quả ban đầu của phương pháp Ponseti 110 Bảng 4.3: Tỉ lệ tái phát của phương pháp Ponseti 114 Bảng 4.4: Kết quả theo dõi sau cùng của phương pháp Ponseti 119 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bàn chân khoèo bẩm sinh là một phức hợp các biến dạng phức tạp ở vùng cổ chân và bàn chân theo không gian ba chiều gồm: biến dạng thuổng và vẹo trong của nửa sau bàn chân, biến dạng khép ngửa của nửa trước bàn chân và biến dạng lõm gan chân. Bàn chân khoèo bẩm sinh có thể là bệnh lý khi phối hợp với rối loạn thần kinh cơ hoặc các hội chứng toàn thân như thoát vị tủy-màng tủy, cứng đa khớp bẩm sinh nhưng phần lớn bàn chân khoèo bẩm sinh là vô căn. Bàn chân khoèo bẩm sinh vô căn đôi khi kèm theo lỏng lẻo khớp, trật khớp háng bẩm sinh, thiếu ngón, và tiền sử gia đình có những dị dạng bàn chân khác. Với tần suất xấp xỉ 1/1000 trẻ sinh ra còn sống, bàn chân khoèo bẩm sinh vô căn là một trong những dị tật bẩm sinh phổ biến nhất. Tần suất này cũng được ghi nhận trong một số tài liệu tại Việt Nam. Nếu không điều trị sớm và hiệu quả, bàn chân khoèo cản trở quá trình phát triển dáng đi bình thường, dẫn đến tàn tật suốt đời. Hơn nữa, nhiều trẻ vẫn cần phải phẫu thuật và vẫn có thể để lại di chứng. Nhiều nghiên cứu khoa học cơ bản, lâm sàng cũng như dịch tễ học được thực hiện trên qui mô rộng lớn nhằm xác định bệnh nguyên và bệnh sinh của bàn chân khoèo bẩm sinh để phòng ngừa dị tật phổ biến này, nhưng cho đến hiện tại bệnh nguyên và bệnh sinh vẫn chưa được biết. Tuy nhiên, các nghiên cứu dịch tễ học qui mô lớn đã cho thấy một số yếu tố nguy cơ ở mẹ và trẻ liên quan đến bàn chân khoèo bẩm sinh, và các yếu tố nguy cơ hằng định là trẻ trai, mẹ hút thuốc trong lúc mang thai. Đến nay, chưa có nghiên cứu dịch tễ học về bàn chân khoèo đối với quần thể dân cư Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng. 2 Ở thập niên 50, điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh chủ yếu là nắn chỉnh bằng tay và bó bột với các phương pháp của Kite J., Ponseti I. hoặc kéo giãn - nắn chỉnh bằng tay và nẹp theo Bensahel H., Seringe R.. Tuy vậy, một số bệnh nhân đã không đạt được nắn chỉnh hoàn toàn biến dạng với điều trị bảo tồn nên sự quan tâm đến điều trị phẫu thuật gia tăng, các phương pháp bảo tồn bị quên lãng trong suốt những thập niên sau đó. Các phẫu thuật bàn chân khoèo được ưa chuộng là theo Turco V., Goldner J. và Simons G.. Cùng với thời gian, những biến chứng của phẫu thuật như tái phát, chỉnh sửa quá mức, cứng và đau đã được ghi nhận. Tỉ lệ tái phát sau phẫu thuật trong các nghiên cứu loạt ca khá cao, trung bình 24%, và kết quả xấu về chức năng vận động và đau là 73% khi theo dõi lâu dài trung bình 31 năm. Vì vậy, gần đây xu hướng nắn chỉnh bằng tay và bó bột đang trở lại, đặc biệt là phương pháp Ponseti. Nhiều công trình cho thấy kết quả nắn chỉnh ban đầu thành công của phương pháp Ponseti rất cao 92-98%, với sự duy trì chức năng và không đau ở bàn chân của phương pháp Ponseti đã được minh chứng trong một công trình theo dõi 35 năm. Tại Việt Nam, điều trị bảo tồn bàn chân khoèo với nắn chỉnh bằng tay – bó bột hoặc kéo giãn – nắn chỉnh bằng tay – băng dính và nẹp tùy theo điều kiện mỗi nơi nhưng rất nhiều trường hợp bị bỏ quên hoặc điều trị không đúng, khi lớn lên thì phải phẫu thuật. Phương pháp điều trị bảo tồn thường phối hợp cả bài tập kéo giãn, kích thích cơ, băng dính, nẹp bột hoặc bó bột và nẹp chỉnh hình ban đêm. Kết quả của phương pháp điều trị bảo tồn vẫn còn nhiều bàn chân khoèo cần chuyển sang phẫu thuật từ 10-33,7%. Hơn nữa, các công trình theo dõi ngắn cho thấy tỉ lệ tái phát sau phẫu thuật khá cao 8-19%. Mặc dù phương pháp Ponseti đang áp dụng khá phổ biến tại Việt Nam, nhưng chưa có công trình báo cáo chi tiết về kết quả nắn chỉnh ban đầu cũng như kết quả xa điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh vô căn theo phương pháp 3 này. Bên cạnh đó, nếu tìm được các đặc điểm của mẹ và trẻ liên quan đến bàn chân khoèo bẩm sinh vô căn sẽ là những gợi ý chỉ điểm cho các nhân viên y tế thăm khám kỹ ngay từ đầu giúp cho việc chẩn đoán sớm và điều trị hiệu quả. Do vậy, chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu là: 1. Khảo sát các đặc điểm của mẹ và trẻ liên quan đến dị tật bàn chân khoèo bẩm sinh vô căn. 2. Đánh giá kết quả điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh vô căn ở trẻ em theo phương pháp Ponseti. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ BÀN CHÂN KHOÈO 1.1.1. Đặc điểm lâm sàng Bàn chân khoèo (BCK) là một phức hợp các biến dạng phức tạp ở vùng cổ chân và bàn chân gồm biến dạng thuổng và vẹo trong của nửa sau bàn chân, biến dạng khép ngửa của nửa trước bàn chân và biến dạng lõm gan chân [17],[76]. Lovell W. và cộng sự đã mô tả BCK như sau [74]: Bàn chân giữ ở tư thế vuông góc với cổ chân và trục dọc của xương chày nếu nhìn từ phía trước. Thường bờ trên của gót chân không nhìn thấy rõ. Xương sên có thể sờ thấy ở bờ ngoài mặt mu chân và khoang dưới sên bị lấp đầy. Lồi củ xương ghe có thể sờ thấy ở bên trong. Nếu thử giạng nửa trước bàn chân sẽ cảm nhận được sự đối kháng và có thể sờ thấy co rút phần mềm ở bờ trong bàn chân. Thử gập lưng bàn chân sẽ thấy rõ co rút đáng kể phần mềm phía sau, bao gồm gân gót và bao khớp sau cổ chân. Cuối cùng, nếu giữ trẻ đứng thẳng thì trẻ sẽ chống chân trên cạnh ngoài của bàn chân chứ không phải trên gan chân. 1.1.2. Tần suất Có sự khác biệt về tần suất giữa các nhóm chủng tộc và dân tộc, với tần suất 6,8/1000 ở Quần đảo Pô-li-nê-đi, 1,12/1000 ở người da trắng, 0,76/1000 ở người gốc Tây Ban Nha, 0,5/1000 ở người Nhật Bản và 0,39 ở người Trung 5 Quốc [41],[43],[77],[117]. Theo nghiên cứu dựa trên dân số 10 tiểu bang tại Hoa Kỳ về chủng tộc và dân tộc của Parker S. [84], tần suất chung là 1,29/1000; tần suất gần giống nhau giữa người da trắng không phải gốc Tây Ban Nha và người Tây Ban Nha (1,38 và 1,3/1000), thấp hơn ở người Mỹ gốc Phi (1,14/1000), và thấp nhất ở người Châu Á (0,87/1000); người da đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất với 1,46/1000. Theo Kancherla V. [66], tần suất BCK bẩm sinh vô căn đơn thuần trong mẫu nghiên cứu miền Trung Tây Hoa Kỳ dựa vào dân số 9 năm là 11,4/1000 trẻ sống sinh đơn đủ tháng. Tần suất BCK bẩm sinh tại Việt Nam chưa có thống kê trên diện rộng nhưng đã được ghi nhận trong một số tài liệu là 1/1000 [53]. 1.1.3. Một số nghiên cứu gần đây trên thế giới 1.1.3.1. Nghiên cứu về yếu tố nguy cơ BCK bẩm sinh vô căn ở Tây Úc, 1980-1994 Carey M. và cộng sự [29] tiến hành nghiên cứu bệnh chứng dựa vào dân số gồm tất cả những trường hợp BCK vô căn trong nhóm trẻ Tây Úc được sanh từ 1980 đến 1994 để đánh giá các yếu tố nguy cơ, là những yếu tố nguy cơ đã được xác định trước đây ở những đứa trẻ thổ dân vùng Tây Úc [28]. Tác giả chỉ phân tích yếu tố nguy cơ ở những trường hợp BCK riêng biệt vì có sự pha trộn trong nhóm BCK phối hợp, ở đó biến dạng bàn chân thường biết được nguyên nhân hoặc là một phần trong một hội chứng được xác định rõ như tật đốt sống chẻ đôi, hội chứng Down [28]. Chủng tộc và giới tính được xác định như những yếu tố nguy cơ. Khi so sánh với bé gái cùng chủng tộc, bé trai thổ dân có nguy cơ lớn hơn bé trai da trắng. Khi đánh giá nguy cơ trong từng giới, bé trai thổ dân có nguy cơ 4 lần nhiều hơn bé trai da trắng, nhưng nguy cơ ở bé gái thổ dân không khác ở bé gái da trắng. 6 Tác giả cho rằng gò bó trong tử cung không phải là nhân tố quan trọng sau khi đánh giá các yếu tố nguy cơ trong phân tích đa biến như thời gian mang thai kéo dài, thai nặng ký, mẹ trẻ (<20 tuổi) và ngôi mông. 1.1.3.2. Phân tích phả hệ và các đặc điểm dịch tễ học của BCK bẩm sinh vô căn ở Anh – một nghiên cứu bệnh chứng Cardy A. và cộng sự [27] tiến hành nghiên cứu bệnh chứng dựa vào bệnh viện về BCK bẩm sinh vô căn ở Anh Quốc. 194 bệnh nhi và 60 trẻ thuộc nhóm chứng được chọn lựa với gia phả được ghi nhận ở 167 trường hợp giữa tháng 07/1993 và tháng 07/1997. Tác giả chọn anh em bà con như nhóm chứng; chứng cùng tuổi và cùng giới tính với bệnh. Số lần mang thai, giáo dục của mẹ và sinh mổ liên quan có ý nghĩa với nguy cơ BCK bẩm sinh vô căn trong nghiên cứu đa biến. Ba mẹ hút thuốc trong khi mang thai làm tăng nguy cơ, mặc dù những liên quan này không có ý nghĩa. 1/4 gia phả cho thấy tiền sử gia đình BCK bẩm sinh vô căn, và cho thấy tính trội trong một số trường hợp. Tác giả kết luận rằng gò bó trong tử cung không ảnh hưởng nhiều đến BCK bẩm sinh vô căn và các nghiên cứu dựa trên dân số lớn là cần thiết để xác định bệnh nguyên. 1.1.3.3. Nghiên cứu dịch tễ học BCK tại Hoa Kỳ Năm 2009, Parker S. và cộng sự [84] tiến hành nghiên cứu bệnh chứng dựa vào dân số 10 tiểu bang tại Hoa Kỳ với trên 900.000 trẻ sinh ra mỗi năm. Nghiên cứu bao gồm những trẻ sinh sống bị BCK từ năm 2001 đến 2005 và được chẩn đoán BC ... Kết quả ban đầu TGTDõi Kết quả cuối cùng 1 13/04 Lê Văn B. 4 trai trái nặng hoàn chỉnh 2 13/04 Lê Văn B. 4 trai phải nặng chấp nhận 3 15/04 Nguyễn Văn L. 1 trai phải nặng thất bại 117 Xấu 4 17/04 Phan Mộng A. 3 gái trái vừa hoàn chỉnh 28 Trung bình 5 17/04 Phan Mộng A. 3 gái phải vừa hoàn chỉnh 28 Trung bình 6 18/04 Trần Khả K. 0 gái phải vừa hoàn chỉnh 74 Tốt 7 19/04 Phan Thị Lệ T. 3 gái trái vừa hoàn chỉnh 28 Tốt 8 19/04 Phan Thị Lệ T. 3 gái phải vừa hoàn chỉnh 28 Tốt 9 20/04 Lâm Thành A. 0 trai trái rất nặng thất bại 114 Trung bình 10 20/04 Lâm Thành A. 0 trai phải rất nặng thất bại 114 Trung bình 11 22/04 Dương Duy L. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 100 Tốt 12 22/04 Dương Duy L. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 100 Tốt 13 23/04 Trần Đỗ Quí A. 2 gái trái vừa chấp nhận 105 Tốt 14 24/04 Nguyễn Chí T. 9 trai trái nhẹ chấp nhận 24 Trung bình 15 25/04 Phạm Ngọc Khánh Đ. 12 trai phải nhẹ chấp nhận 16 26/04 Trương Huy Đ. 0 trai phải nhẹ hoàn chỉnh 24 Tốt 17 27/04 Bùi Huy H. 2 trai trái nặng hoàn chỉnh 18 27/04 Bùi Huy H. 2 trai phải nặng hoàn chỉnh 19 29/04 Nguyễn Tần Thảo N. 1 gái phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 20 32/04 Lê Anh K. 1 trai trái nặng hoàn chỉnh 21 32/04 Lê Anh K. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 22 33/05 Nguyễn Thủ K. 2 trai phải vừa hoàn chỉnh 23 34/05 Huỳnh Quốc K. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 24 36/05 Ngô Anh K. 3 trai phải nặng hoàn chỉnh 25 38/05 Nguyễn N. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 26 39/05 Huỳnh Quốc B. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 26 Tốt 27 40/05 Nguyễn Quốc Đ. 1 trai phải nhẹ hoàn chỉnh 24 Tốt 28 41/05 Nguyễn Thanh T. 5 trai phải vừa hoàn chỉnh 29 45/05 Lê Tuyết N. 4 gái trái nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 30 46/05 Nguyễn T. Phương T. 1 gái trái vừa chấp nhận 24 Tốt 31 46/05 Nguyễn T. Phương T. 1 gái phải vừa chấp nhận 24 Tốt 32 47/05 Tạ Công Hoàn S. 3 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 33 48/05 Võ Duy L. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 34 49/05 Phạm Quỳnh A. 1 gái trái vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 35 49/05 Phạm Quỳnh A. 1 gái phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 36 51/05 Phạm Thị Phương U. 0 gái trái vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 37 52/05 Thái Thịnh A. 1 trai trái nặng chấp nhận 38 52/05 Thái Thịnh A. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 39 53/05 Phạm Nguyễn Hải N. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 40 53/05 Phạm Nguyễn Hải N. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 41 54/05 Lê Mạnh T. 1 trai trái vừa hoàn chỉnh 42 54/05 Lê Mạnh T. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 43 55/05 Lê Trần Hữu P. 2 trai trái nặng hoàn chỉnh 93 Tốt 44 55/05 Lê Trần Hữu P. 2 trai phải nặng hoàn chỉnh 93 Tốt 45 56/05 Lê Thanh K. 6 trai trái vừa hoàn chỉnh 36 Tốt 46 56/05 Lê Thanh K. 6 trai phải vừa hoàn chỉnh 36 Tốt 47 57/05 Nguyễn Sỹ S. 6 trai phải nặng hoàn chỉnh 36 Tốt 48 58/05 Nguyễn T. Phương Tr. 0 gái trái vừa hoàn chỉnh 48 Tốt 49 58/05 Nguyễn T. Phương Tr. 0 gái phải vừa hoàn chỉnh 48 Tốt 50 59/05 Phạm Minh T. 1 trai trái vừa hoàn chỉnh 51 59/05 Phạm Minh T. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 52 60/06 Đỗ Nguyễn Gia H. 0 trai trái nặng thất bại 94 Xấu 53 60/06 Đỗ Nguyễn Gia H. 0 trai phải nặng thất bại 94 Xấu 54 61/06 Nguyễn Kỳ A. 2 trai phải rất nặng thất bại 94 Xấu 55 63/06 Nguyễn Thị Mai T. 0 gái phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 56 64/06 Nguyễn Ngọc Hè E. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 57 65/06 Nguyễn Minh T. 1 gái trái nặng hoàn chỉnh 58 66/06 Nguyễn Vũ Đ. 12 trai trái vừa chấp nhận 24 Trung bình 59 67/06 Võ Trà Gia K. 4 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Trung bình 60 68/06 Nguyễn Mạnh Anh C. 4 trai trái vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 61 68/06 Nguyễn Mạnh Anh C. 4 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 62 69/06 Trần Anh T. 1 trai trái vừa hoàn chỉnh 63 70/06 Thái Doãn Anh H. 4 trai trái nhẹ hoàn chỉnh 64 70/06 Thái Doãn Anh H. 4 trai phải nhẹ hoàn chỉnh 65 71/06 Dương Đức Trường S. 10 trai phải vừa hoàn chỉnh 66 72/06 Trần Gia H. 2 trai phải vừa chấp nhận 32 Trung bình 67 73/06 Nguyễn Thị Bảo Tr. 1 trai trái vừa hoàn chỉnh 36 Tốt 68 73/06 Nguyễn Thị Bảo Tr. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 36 Tốt 69 74/06 Vi Ngọc Quốc T. 0 trai trái nặng chấp nhận 24 Tốt 70 74/06 Vi Ngọc Quốc T. 0 trai phải nặng chấp nhận 24 Tốt 71 75/06 Nguyễn Thị Tuyết V. 6 gái trái nặng hoàn chỉnh 72 78/06 Nguyễn Đức Hoàng H. 2 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 73 79/06 Lê Anh P. 1 trai trái nặng hoàn chỉnh 90 Trung bình 74 80/06 Trần Hoàng Q. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 75 82/06 Huỳnh Tấn Â. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 76 83/06 Trần Trí Th. 1 trai trái vừa hoàn chỉnh 77 83/06 Trần Trí Th. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 78 84/06 Trần Phan Anh Th. 4 trai trái nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 79 84/06 Trần Phan Anh Th. 4 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 80 85/06 Nguyễn Thị L. 3 gái trái nhẹ chấp nhận 81 85/06 Nguyễn Thị L. 3 gái phải nhẹ chấp nhận 82 86/06 Lưu Hòa L. 0 trai trái vừa chấp nhận 24 Trung bình 83 87/06 Đặng Hòa Phúc Th. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 75 Tốt 84 87/06 Đặng Hòa Phúc Th. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 75 Tốt 85 88/06 Nguyễn Nhất Th. 1 trai trái nặng chấp nhận 82 Tốt 86 88/06 Nguyễn Nhất Th. 1 trai phải nặng chấp nhận 82 Trung bình 87 89/06 Lê Trần Minh H. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 77 Tốt 88 90/06 Lý Bảo L. 1 trai trái nặng hoàn chỉnh 89 90/06 Lý Bảo L. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 90 91/06 Lê Tấn Q. 4 trai phải vừa hoàn chỉnh 91 92/06 Trần Thị Kim T. 0 gái trái nặng hoàn chỉnh 92 92/06 Trần Thị Kim T. 0 gái phải nặng hoàn chỉnh 93 93/06 Nguyễn Lê Xuân P. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 76 Trung bình 94 93/06 Nguyễn Lê Xuân P. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 76 Trung bình 95 94/06 Nguyễn Hữu Th. 6 trai trái vừa hoàn chỉnh 68 Trung bình 96 95/06 Châu Huệ M. 1 gái phải nặng chấp nhận 77 Tốt 97 96/06 Nguyễn Minh H. 1 trai trái vừa hoàn chỉnh 40 Tốt 98 96/06 Nguyễn Minh H. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 40 Tốt 99 97/06 Phan Hoàng K. 1 trai trái vừa chấp nhận 34 Tốt 100 98/06 Nguyễn H. Bảo Tr. 2 gái trái vừa hoàn chỉnh 65 Trung bình 101 99/06 Lê Võ Phú Q. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 102 100/06 Trần Phước D. 4 trai trái vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 103 100/06 Trần Phước D. 4 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 104 101/07 Trần Minh T. 4 trai trái vừa hoàn chỉnh 105 101/07 Trần Minh T. 4 trai phải nặng hoàn chỉnh 106 103/07 Nguyễn Thành V. 0 trai trái nặng chấp nhận 73 Tốt 107 103/07 Nguyễn Thành V. 0 trai phải nặng chấp nhận 73 Tốt 108 105/07 Trương Bé B. 1 gái trái nặng hoàn chỉnh 109 105/07 Trương Bé B. 1 gái phải nặng hoàn chỉnh 110 106/07 Nguyễn Tuấn Kh. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 24 Trung bình 111 107/07 Dương Quang H. 3 trai phải nặng hoàn chỉnh 80 Trung bình 112 108/07 Hồ Thị Bích V. 1 gái phải vừa hoàn chỉnh 38 Tốt 113 110/07 Vòng Anh L. 5 trai phải vừa hoàn chỉnh 114 111/07 On Bảo Ng. 3 gái trái vừa hoàn chỉnh 115 111/07 On Bảo Ng. 3 gái phải vừa hoàn chỉnh 116 112/07 Nguyễn Huỳnh Thái A. 0 gái phải vừa hoàn chỉnh 68 Tốt 117 113/07 Đinh Quốc Th. 5 trai trái nhẹ hoàn chỉnh 118 113/07 Đinh Quốc Th. 5 trai phải vừa hoàn chỉnh 119 114/07 Trương Ng. Ph. Nh. 2 gái trái vừa hoàn chỉnh 76 Tốt 120 115/07 Phạm Lê Quế Tr. 0 gái trái nặng hoàn chỉnh 36 Tốt 121 115/07 Phạm Lê Quế Tr. 0 gái phải nặng hoàn chỉnh 36 Tốt 122 116/07 Đo Huỳnh Thanh Nh. 3 trai trái vừa hoàn chỉnh 123 117/07 Kim Thị Kiều T. 3 gái trái nặng hoàn chỉnh 66 Tốt 124 118/07 Trần Ngọc S. 7 trai phải vừa hoàn chỉnh 52 Trung bình 125 119/07 Lê Nguyễn bảo A. 3 trai phải nặng hoàn chỉnh 126 120/07 Lại Nguyễn Hải Ph. 0 trai trái nặng chấp nhận 24 Tốt 127 120/07 Lại Nguyễn Hải Ph. 0 trai phải nặng chấp nhận 24 Tốt 128 121/07 Nguyễn Đức T. 1 trai trái nặng hoàn chỉnh 129 121/07 Nguyễn Đức T. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 130 122/07 Lý Thái D. 2 trai trái vừa hoàn chỉnh 131 123/07 Phạm Quốc B. 1 trai trái nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 132 123/07 Phạm Quốc B. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 133 124/07 Nguyễn Khoa T. 6 trai trái vừa hoàn chỉnh 75 Tốt 134 124/07 Nguyễn Khoa T. 6 trai phải vừa chấp nhận 75 Tốt 135 126/07 Lê Minh Th. 5 trai phải nặng chấp nhận 136 127/07 Nguyễn Trọng Nh. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 36 Trung bình 137 128/07 Nguyễn Duyên T. 12 trai trái vừa hoàn chỉnh 138 128/07 Nguyễn Duyên T. 12 trai phải vừa hoàn chỉnh 139 130/07 Lê Tuấn T. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 140 130/07 Lê Tuấn T. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 141 132/07 Nguyễn Bồ Gia H. 1 trai trái vừa hoàn chỉnh 142 132/07 Nguyễn Bồ Gia H. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 143 134/08 Phạm Trần Phương U. 1 gái trái vừa hoàn chỉnh 59 Tốt 144 136/08 Lê Khả H. 0 gái phải nặng hoàn chỉnh 58 Tốt 145 137/08 Phạm Hữu L. 2 trai trái nặng hoàn chỉnh 57 Tốt 146 137/08 Phạm Hữu L. 2 trai phải nặng hoàn chỉnh 57 Tốt 147 138/08 Nguyễn D. 1 trai trái nặng hoàn chỉnh 27 Tốt 148 138/08 Nguyễn D. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 27 Tốt 149 139/08 Trần Anh T. 5 trai trái nặng hoàn chỉnh 34 Tốt 150 140/08 Trần Xuân Q. 3 gái trái rất nặng chấp nhận 53 Tốt 151 141/08 Phan Nhật M. 6 trai trái vừa hoàn chỉnh 48 Trung bình 152 141/08 Phan Nhật M. 6 trai phải vừa hoàn chỉnh 48 Trung bình 153 142/08 Ho Gia H. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 154 142/08 Ho Gia H. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 155 144/08 Xà Quế Nh. 0 gái trái nặng chấp nhận 49 Trung bình 156 145/08 Lê Phương U. 0 gái trái nặng hoàn chỉnh 57 Trung bình 157 145/08 Lê Phương U. 0 gái phải nặng hoàn chỉnh 57 Trung bình 158 14608 Lâm Tuấn V. 0 trai trái vừa hoàn chỉnh 48 Tốt 159 146/08 Lâm Tuấn V. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 48 Tốt 160 148/09 Phạm Gia Kh. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 161 148/09 Phạm Gia Kh. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 162 150/09 Đặng Minh Tr. 2 trai trái vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 163 150/09 Đặng Minh Tr. 2 trai phải vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 164 152/09 Đỗ Ngọc Bảo Tr. 0 gái phải nặng hoàn chỉnh 46 Tốt 165 153/09 Phạm Thị Bích Ng. 3 gái trái vừa hoàn chỉnh 166 153/09 Phạm Thị Bích Ng. 3 gái phải nặng hoàn chỉnh 167 154/09 Hoàng Bảo H. 3 gái trái vừa hoàn chỉnh 42 Tốt 168 155/09 Nguyễn Hoàng Ng. 1 trai phải nặng hoàn chỉnh 169 157/09 Trần Thị Ngọc Nh. 12 gái trái nhẹ hoàn chỉnh 170 157/09 Trần Thị Ngọc Nh. 12 gái phải vừa hoàn chỉnh 171 158/09 Phạm Hoàng L. 2 trai trái vừa chấp nhận 172 158/09 Phạm Hoàng L. 2 trai phải vừa chấp nhận 173 159/09 Nguyễn Hà Quỳnh H. 2 gái trái nặng chấp nhận 174 159/09 Nguyễn Hà Quỳnh H. 2 gái phải nặng chấp nhận 175 160/09 Hồ Kỳ Ph. 0 gái trái nặng hoàn chỉnh 52 Trung bình 176 160/09 Hồ Kỳ Ph. 0 gái phải nặng hoàn chỉnh 52 Trung bình 177 161/09 Nguyễn Tấn Ph. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 178 162/09 Trương Như Kh. 0 trai phải vừa hoàn chỉnh 35 Tốt 179 163/09 Trần Thị Minh H. 1 gái trái nặng hoàn chỉnh 38 Tốt 180 164/09 Nguyễn Minh Ch. 5 gái trái nặng hoàn chỉnh 44 Tốt 181 164/09 Nguyễn Minh Ch. 5 gái phải nặng chấp nhận 44 Tốt 182 165/09 Ngô Kiến H. 2 trai phải nặng chấp nhận 37 Tốt 183 166/09 Nguyễn Thùy D. 0 gái trái nặng hoàn chỉnh 36 Trung bình 184 167/09 Phạm Vĩ H. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 36 Tốt 185 168/09 Nguyễn Ai Nh. 2 trai trái vừa chấp nhận 36 Tốt 186 168/09 Nguyễn Ai Nh. 2 trai phải vừa chấp nhận 36 Tốt 187 170/09 Nguyễn Phạm Gia H. 0 trai trái nặng chấp nhận 36 Tốt 188 170/09 Nguyễn Phạm Gia H. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 36 Tốt 189 171/10 Bùi Phạm Bảo A. 1 gái phải vừa hoàn chỉnh 39 Tốt 190 172/10 Trần Hồ Như Th. 2 gái trái vừa hoàn chỉnh 191 172/10 Trần Hồ Như Th. 2 gái phải vừa hoàn chỉnh 192 173/10 Phạm Thị Ngọc Tr. 0 gái phải vừa hoàn chỉnh 25 Tốt 193 175/10 Thạch Vanh T. 1 trai trái nặng chấp nhận 194 175/10 Thạch Vanh T. 1 trai phải nặng chấp nhận 195 178/10 Trần Hữu Q. 12 trai trái nặng chấp nhận 196 178/10 Trần Hữu Q. 12 trai phải nặng chấp nhận 197 180/10 Trần Văn Phú Q. 6 trai trái vừa hoàn chỉnh 42 Trung bình 198 180/10 Trần Văn Phú Q. 6 trai phải vừa hoàn chỉnh 42 Trung bình 199 181/10 Nguyễn Tấn H. 12 trai trái nặng chấp nhận 200 181/10 Nguyễn Tấn H. 12 trai phải nặng chấp nhận 201 182/10 Nguyễn Khánh A. 0 gái trái vừa hoàn chỉnh 202 182/10 Nguyễn Khánh A. 0 gái phải vừa hoàn chỉnh 203 183/10 Lê Như Ng. 0 gái phải vừa hoàn chỉnh 28 Tốt 204 184/10 Bùi Anh T. 7 gái phải nặng chấp nhận 205 185/10 Vũ Lê Thanh Tr. 6 gái trái nặng chấp nhận 43 Trung bình 206 185/10 Vũ Lê Thanh Tr. 6 gái phải nặng chấp nhận 43 Trung bình 207 186/10 Nguyễn Minh Ch. 8 gái trái vừa hoàn chỉnh 208 187/10 Hoàng Đình M. 1 trai phải vừa hoàn chỉnh 209 188/10 Lê Ngọc Bảo Q. 0 gái phải nặng hoàn chỉnh 210 189/10 Viên Chí A. 0 trai phải nặng chấp nhận 24 Tốt 211 191/11 Nguyễn Tr. Quang V. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 212 193/11 Đặng Tiến P. 12 trai phải nặng chấp nhận 213 194/11 Lê Gia Nh. 0 gái trái vừa hoàn chỉnh 24 Tốt 214 195/11 Dương Quỳnh Ng. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 30 Tốt 215 196/11 Trần Thanh S. 0 trai trái nặng chấp nhận 31 Tốt 216 196/11 Trần Thanh S. 0 trai phải nặng chấp nhận 31 Tốt 217 197/11 Phạm Gia H. 4 gái phải nặng chấp nhận 24 Tốt 218 198/11 Nguyễn Thị Cẩm T. 5 gái phải nặng hoàn chỉnh 30 Tốt 219 199/11 Đoàn Hữu T. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 220 199/11 Đoàn Hữu T. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 221 200/11 Nguyễn Hồng Gia B. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 222 200/11 Nguyễn Hồng Gia B. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 223 201/11 Nguyễn Hữu T. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 224 201/11 Nguyễn Hữu T. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 225 202/11 Nguyễn Anh H. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 226 202/11 Nguyễn Anh H. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 227 204/11 Trần Thanh Ng. 0 trai trái nặng hoàn chỉnh 24 Tốt 228 204/11 Trần Thanh Ng. 0 trai phải nặng hoàn chỉnh 24 Tốt Ghi chú: Tuổi và thời gian theo dõi (TGTDõi) tính bằng tháng. BV. CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH XÁC NHẬN: PHỤ LỤC 7: THUẬT NGỮ VIỆT – ANH Ban đỏ erythema Bàn chân lồi rocker-bottom Bàn chân khoèo clubfoot Bẩm sinh congenital Bệnh lý pathological Đề kháng resistant Không điển hình atypical Tái phát recurrent Vô căn idiopathic Bó bột cast Cắt gân gót heel cord tenotomy Cắt bỏ bột cast removal Chèn ép bột compromise Cơ bụng chân gastrosoleus Cơ lực yếu poor muscle condition Cung dọc longitudinal arch Dây chằng chày ghe tibionavicular ligament Dây chằng gót ghe calcaneonavicular ligament Gân chày trước anterior tibial tendon Giải phóng phần mềm phía sau posterior release Giải phóng phần mềm sau trong posteromedial release Khép adduction Khiếm khuyết chất germ-plasm defect nguyên sinh mầm Kỹ thuật bột cast technique Lõm cavus Nắn chỉnh bằng tay manipulation Nẹp brace Nẹp giạng abduction brace Nếp sau posterior crease Nếp trong medial crease Ngửa động dynamic supination Nửa sau bàn chân hindfoot Nửa trước bàn chân forefoot PP điều trị bảo tồn conservative treatment PP vật lý trị liệu functional treatment Phương pháp Ponseti I. Ponseti I. method Quấn gòn padding Tái phát relapse Thuổng equinus (bàn chân ngựa) Tuột bột slippage Uốn khuôn molding Vẹo trong varus Xoay trong internal rotation Xương gót calcaneus Xương hộp cuboid Xương sên talus Xương ghe navicular
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dieu_tri_ban_chan_khoeo_bam_sinh_tre_em_t.pdf
- THONGTIN DUALENMANG.pdf
- Tom tat toan bo luan an.pdf