Luận án Nghiên cứu điều trị TĐS thắt lưng bằng phương pháp cố định cột sống qua cuống kết hợp hàn xương liên thân đốt
TĐS là sự di chuyển bất thường ra phía trước của thân đốt sống cùng với
cuống, mỏm ngang và diện khớp phía trên. Bệnh lý này là một trong những
nguyên nhân hàng đầu gây đau thắt lưng, bệnh ảnh hưởng lớn tới đời sống và
kinh tế của người bệnh, đồng thời là gánh nặng cho xã hội Theo thống kê
tại Mỹ, có khoảng 2-3% dân số mắc bệnh TĐS, chi phí hàng năm trên 21 tỷ
đô la Mỹ cho việc khám và chữa bệnh.
TĐS là bệnh lý do nhiều nguyên nhân gây ra như bẩm sinh, thoái hoá,
khuyết eo, chấn thương Mỗi nguyên nhân của bệnh gây nên một biến đổi
giải phẫu riêng, tuy nhiên, chúng có đặc điểm chung nhất là gây nên sự di
chuyển bất thường ra phía trước của thân đốt sống cùng với cuống, mỏm
ngang và diện khớp phía trên.
Hầu hết các bn có tiến triển bệnh thầm lặng, chỉ đến khi bn có chèn ép
thần kinh gây triệu chứng rõ ràng bn mới đi khám. Hơn nữa, do nhiều nguyên
nhân gây bệnh nên bệnh cảnh lâm sàng thường đa dạng, dễ nhầm lẫn với
nhiều bệnh thoái hoá cột sống khác. Tuy nhiên, với những hiểu biết về giải
phẫu học, sinh lý bệnh và đặc biệt là sự phát triển của các phương tiện chẩn
đoán hình ảnh cùng với sự ra đời của nhiều loại dụng cụ hỗ trợ điều trị, chúng
ta đã có những bước tiến quan trọng trong chẩn đoán và điều trị bệnh.
Chỉ định điều trị nội khoa được sử dụng trong những trường hợp trượt
mức độ nhẹ, biểu hiện chèn ép thần kinh thoáng qua, phẫu thuật được đặt ra
khi điều trị nội khoa thất bại hoặc trong những trường hợp mức độ trượt cao,
chèn ép thần kinh dữ dội. Có rất nhiều các kỹ thuật mổ được áp dụng từ trước
tới nay như phẫu thuật Gill, phẫu thuật Gill kết hợp ghép xương sau bên liên
gai ngang, phẫu thuật cố định cột sống qua chân cung kết hợp hàn xương sau
bên hay hàn xương liên thân đốt, phẫu thuật lối trước, phẫu thuật trực tiếp chỗ2
khuyết xương hay gần đây là những kỹ thuật ít xâm lấn như: bắt vít qua da,
ghép xương liên thân đốt qua hệ thống ống nong
Ở Việt Nam, bệnh lý TĐS mới được quan tâm đến từ cuối thế kỷ 20.
Trước đây, đa số điều trị phẫu thuật bệnh lý này bằng phương pháp cố định
cột sống qua cuống và hàn xương sau bên nhưng sau một thời gian có nhiều
trường hợp có biểu hiện gãy vít và trượt tiến triển. Chúng tôi đã tiến hành
theo dõi sau 1 năm sau mổ TĐS bằng phương pháp cố định cột sống qua
cuống và ghép xương sau bên cho kết quả 11,6% gãy vít và 15,1% không có
can xương sau mổ 1 năm.
Hiện nay, tại nhiều cơ sở y tế chuyên khoa về ngoại thần kinh và cột
sống đã tiến hành mổ thường quy bệnh lý này bằng phương pháp cố định cột
sống qua cuống và hàn xương liên thân đốt. Đã có một số báo cáo khoa học
đề cập đến bệnh lý này tại các hội nghị chuyên ngành trong nước tuy nhiên
thời gian theo dõi bn sau mổ ngắn, chưa nêu được các nguyên nhân gây TĐS
và chưa đánh giá đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Nhằm
đánh giá hiệu quả của một phương pháp điều trị bệnh TĐS phổ biến tại Việt
Nam hiện nay cùng đánh giá các ưu nhược điểm, khó khăn và biến chứng
thường gặp trong phẫu thuật, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên
cứu điều trị TĐS thắt lưng bằng phương pháp cố định cột sống qua
cuống kết hợp hàn xương liên thân đốt” với hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của bn TĐS thắt lưng được
phẫu thuật.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh TĐS thắt lưng bằng phương pháp cố
định cột sống qua cuống kết hợp hàn xương liên thân đốt.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu điều trị TĐS thắt lưng bằng phương pháp cố định cột sống qua cuống kết hợp hàn xương liên thân đốt
1 ĐẶT VẤN ĐỀ TĐS là sự di chuyển bất thường ra phía trước của thân đốt sống cùng với cuống, mỏm ngang và diện khớp phía trên. Bệnh lý này là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây đau thắt lưng, bệnh ảnh hưởng lớn tới đời sống và kinh tế của người bệnh, đồng thời là gánh nặng cho xã hội Theo thống kê tại Mỹ, có khoảng 2-3% dân số mắc bệnh TĐS, chi phí hàng năm trên 21 tỷ đô la Mỹ cho việc khám và chữa bệnh. TĐS là bệnh lý do nhiều nguyên nhân gây ra như bẩm sinh, thoái hoá, khuyết eo, chấn thương Mỗi nguyên nhân của bệnh gây nên một biến đổi giải phẫu riêng, tuy nhiên, chúng có đặc điểm chung nhất là gây nên sự di chuyển bất thường ra phía trước của thân đốt sống cùng với cuống, mỏm ngang và diện khớp phía trên. Hầu hết các bn có tiến triển bệnh thầm lặng, chỉ đến khi bn có chèn ép thần kinh gây triệu chứng rõ ràng bn mới đi khám. Hơn nữa, do nhiều nguyên nhân gây bệnh nên bệnh cảnh lâm sàng thường đa dạng, dễ nhầm lẫn với nhiều bệnh thoái hoá cột sống khác. Tuy nhiên, với những hiểu biết về giải phẫu học, sinh lý bệnh và đặc biệt là sự phát triển của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh cùng với sự ra đời của nhiều loại dụng cụ hỗ trợ điều trị, chúng ta đã có những bước tiến quan trọng trong chẩn đoán và điều trị bệnh. Chỉ định điều trị nội khoa được sử dụng trong những trường hợp trượt mức độ nhẹ, biểu hiện chèn ép thần kinh thoáng qua, phẫu thuật được đặt ra khi điều trị nội khoa thất bại hoặc trong những trường hợp mức độ trượt cao, chèn ép thần kinh dữ dội. Có rất nhiều các kỹ thuật mổ được áp dụng từ trước tới nay như phẫu thuật Gill, phẫu thuật Gill kết hợp ghép xương sau bên liên gai ngang, phẫu thuật cố định cột sống qua chân cung kết hợp hàn xương sau bên hay hàn xương liên thân đốt, phẫu thuật lối trước, phẫu thuật trực tiếp chỗ 2 khuyết xương hay gần đây là những kỹ thuật ít xâm lấn như: bắt vít qua da, ghép xương liên thân đốt qua hệ thống ống nong Ở Việt Nam, bệnh lý TĐS mới được quan tâm đến từ cuối thế kỷ 20. Trước đây, đa số điều trị phẫu thuật bệnh lý này bằng phương pháp cố định cột sống qua cuống và hàn xương sau bên nhưng sau một thời gian có nhiều trường hợp có biểu hiện gãy vít và trượt tiến triển. Chúng tôi đã tiến hành theo dõi sau 1 năm sau mổ TĐS bằng phương pháp cố định cột sống qua cuống và ghép xương sau bên cho kết quả 11,6% gãy vít và 15,1% không có can xương sau mổ 1 năm. Hiện nay, tại nhiều cơ sở y tế chuyên khoa về ngoại thần kinh và cột sống đã tiến hành mổ thường quy bệnh lý này bằng phương pháp cố định cột sống qua cuống và hàn xương liên thân đốt. Đã có một số báo cáo khoa học đề cập đến bệnh lý này tại các hội nghị chuyên ngành trong nước tuy nhiên thời gian theo dõi bn sau mổ ngắn, chưa nêu được các nguyên nhân gây TĐS và chưa đánh giá đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Nhằm đánh giá hiệu quả của một phương pháp điều trị bệnh TĐS phổ biến tại Việt Nam hiện nay cùng đánh giá các ưu nhược điểm, khó khăn và biến chứng thường gặp trong phẫu thuật, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu điều trị TĐS thắt lưng bằng phương pháp cố định cột sống qua cuống kết hợp hàn xương liên thân đốt” với hai mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của bn TĐS thắt lưng được phẫu thuật. 2. Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh TĐS thắt lưng bằng phương pháp cố định cột sống qua cuống kết hợp hàn xương liên thân đốt. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Lịch sử nghiên cứu 1.1.1. Thế giới Lần đầu tiên, TĐS thắt lưng được bác sỹ sản khoa người Bỉ - Herbinaux đề cập đến vào năm 1782 nhân một trường hợp đẻ khó (trượt L5-S1). Năm 1853, Kilian là người đầu tiên nói tới thuật ngữ TĐS (spondylolisthesis), có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp với hai từ ghép là spondylos có nghĩa là đốt sống và olisthy có nghĩa là trượt [1]. Cùng năm đó, Robert phát hiện khe hở eo khi tiến hành mổ xác bn để nghiên cứu giải phẫu cột sống. Năm 1858, Landl xác định nguyên nhân trượt do sự mất liên tục cung sau tại vùng giữa hai mấu khớp trên và dưới (khuyết eo đốt sống). Sau đó, Naugebauer (1881) tìm thấy tổn thương eo kéo dài trên bn TĐS. Cho tới năm 1930, Junghanns công bố nghiên cứu TĐS không có các tổn thương eo, sau này được gọi là TĐS do thoái hoá [2]. Năm 1955, Newman đưa ra phân loại TĐS làm 5 loại, tới năm 1976, Wiltse tổng hợp và đưa ra bảng phân loại chia TĐS thành sáu loại khác nhau. Về chẩn đoán, TĐS do nhiều nguyên nhân khác nhau nên có biểu hiện lâm sàng đa dạng, không có triệu chứng đặc hiệu, vì vậy thường nhầm lẫn với thoát vị đĩa đệm và hẹp ống sống... Từ năm 1895, việc Roentgen tìm ra X quang đã tạo ra bước đột phá trong việc chẩn đoán TĐS. Tiếp sau đó, Dandy tiến hàng chụp bao rễ thần kinh (1919), đặc biệt là với sự ra đời lần lượt của chụp cắt lớp vi tính (Hounsfield - 1971) và chụp cộng hưởng từ (Damadian, Hawles - 1978, 1979) đã tạo ra những bước đột phá lớn trong việc chẩn đoán chính xác TĐS. 4 Về điều trị, năm 1933 Burns [3] lần đầu tiên mô tả điều trị phẫu thuật bằng kết hợp xương với kỹ thuật ghép xương liên thân đốt lối trước nhằm điều trị TĐS ở tầng L5S1 Ngày nay đã có nhiều phương pháp phẫu thuật được áp dụng. Năm 1955, Gill báo cáo điều trị TĐS bằng phương pháp cắt cung sau lỏng lẻo không ghép xương, được gọi là phẫu thuật Gill [4]. Tuy nhiên phương pháp này gây tiếp tục mất vững cột sống. Năm 1969, Harrington và Tullos là những người đi đầu trong kỹ thuật cố định cột sống qua cuống, các tác giả mô tả cách nắn chỉnh di lệch TĐS sử dụng vít qua cuống đốt sống [5]. Vấn đề ghép xương trong điều trị TĐS cũng được đề cập từ rất sớm. Năm 1944, Briggs và Milligan mô tả kỹ thuật ghép xương thân đốt bằng cách nhồi các mẩu xương cung sau cắt nhỏ vào khe đĩa đệm cũng cho kết quả tốt. Năm 1940 Cloward tiến hành kỹ thuật PLIF đầu tiên và sửa đổi bởi Lin, sau đó ngày càng phổ biến. Năm 1998, Harms và Rolinger mô tả điều trị bằng kỹ thuật TLIF khi nghiên cứu thực hiện kỹ thuật này từ năm 1993 tới năm 1996, kỹ thuật này có lợi thế hơn kỹ thuật PLIF vì ít gây biến chứng thần kinh hơn [6]. Nửa cuối thế kỷ 20, nhiều loại phương tiện cố định cột sống qua cuống ra đời. Nổi tiếng nhất là dụng cụ của Roy - Camille và của Costrel - Dubousset (CD)... 1.1.2. Việt Nam. Bệnh lý về cột sống được đề cập và nhắc đến từ những thập niên 50 thế kỷ trước. Tuy nhiên, phải đến nửa cuối thế kỷ 20, mới có nhiều loại phương tiện cố định cột sống qua cuống. Vì vậy, phẫu thuật điều trị bệnh lý và chấn thương cột sống thực sự mới được áp dụng rộng rãi. Đoàn Lê Dân là người đầu tiên cố định cột sống bằng nẹp vít cuống cung. Võ Văn Thành là người tiên phong trong điều trị cố định cột sống qua cuống có ghép xương ở phía Nam. Vũ Tam Tỉnh nghiên cứu kích thước cuống đốt sống của người Việt Nam. Từ những kết quả tìm được ông cho rằng kích thước vít bắt qua cuống đốt sống của người Việt Nam nên có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 5 mm. 5 Theo Nguyễn Đắc Nghĩa, đường kính của vít qua cuống các đốt sống có kích thước 4,5 mm là thích hợp với người Việt Nam. Ngoài ra, còn một số nghiên cứu của các tác giả: Bùi Huy Phụng (2000), Dương Chạm Uyên-Hà Kim Trung (2003)nhằm đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật của một số phương pháp mổ thường được áp dụng đã bước đầu cho thấy ưu nhược điểm của từng phương pháp. Hiện nay, TĐS đã được tiến hành thường quy tại các trung tâm lớn về thần kinh-cột sống trên cả nước, với nhiều bài báo cáo về các kỹ thuật mổ khác nhau như mổ mở hoặc mổ ít xâm lấn, kỹ thuật hàn xương lối sau, lối trước. 1.2. Giải phẫu ứng dụng vùng cột sống thắt lưng 1.2.1. Giải phẫu đốt sống thắt lưng Mỗi đốt sống gồm các thành phần chính là thân đốt sống, cung đốt sống, các mỏm đốt sống và lỗ đốt sống. Hình 1.1 Hình dạng đốt sống thắt lưng [7] Thân đốt sống (hình 1.1) hình trụ dẹt, có hai mặt là nơi tiếp giáp với đốt sống trên, đốt sống dưới qua đĩa gian đốt sống, và một vành xung quanh. Cung đốt sống đi từ rìa phần vành ở hai bên của mặt sau thân đốt sống ra sau, gặp nhau trên đường giữa và hình thành nên lỗ đốt sống. Cuống cung đốt sống là phần vững nhất (do có vỏ xương dày và là nơi tập trung của các bè xương), là nơi truyền lực của toàn bộ hệ thống các cột trụ về phía thân đốt [8]. Cuống có khả năng chịu được các lực làm xoay, duỗi, nghiêng sang bên của cột 6 sống. Do đó khi bắt vít qua cuống, vít sẽ có tác dụng lên toàn bộ đốt sống, tức là tác dụng lên cả 3 cột trụ của cột sống. Vì vậy, hầu hết các phương tiện cố định cột sống trên thế giới đều sử dụng bắt vít qua cuống. Roy-Camille là người đi đầu trong việc bắt vít từ phía sau vào cuống cung để cố định cột sống. Mỏm ngang: thường dẹt, có hình cánh trải sang hai bên, phía trong liên tiếp với cuống đốt sống. Khi xác định điểm vào cuống trong phẫu thuật thường xác định mỏm ngang, rồi lần từ ngoài vào trong đến điểm tiếp giáp với cuống cung thì xác định là điểm đặt vít. Trên mặt sau của nền mỗi mỏm ngang có một củ nhỏ gọi là mỏm phụ. Trên và trong mỏm phụ có mỏm vú. Đây là mốc quan trọng để xác định điểm vào cuống khi muốn bắt vít vào cuống cung. Hình 1.2. Giải phẫu cung đốt sống và các mỏm đốt sống [7] Lỗ liên hợp đốt sống đoạn thắt lưng - cùng: được giới hạn bởi phía trên và phía dưới là hai cuống đốt sống của đốt sống trên và đốt sống dưới. Phía trước là bờ sau thân đốt sống và đĩa đệm gian đốt, phía sau là dây chằng liên mỏm ngang, riêng lỗ liên hợp của L5S1 có một phần bờ ngoài của diện liên mỏm khớp tham gia. Đây là nơi có rễ thần kinh gai sống và động mạch đi qua. Khi có sự biến đổi của diện khớp như phì đại diện khớp, TĐS sẽ gây chèn ép rễ thần kinh trong lỗ liên hợp. 7 Hình 1.3 Giải phẫu lỗ liên hợp và sự liên quan với các rễ thần kinh [7] Eo là phần giao nhau của mỏm ngang, mảnh và hai mỏm khớp trên và dưới của một thân đốt sống. Vì một nguyên nhân nào đó mà hình thành khe hở eo gây ra sự mất sự liên tục của cung sau, là nguyên nhân chủ yếu gây nên TĐS [9]. Hình 1.4. Khuyết eo đốt sống [10] Có hai hình thái tổn thương eo: khe hở eo và tổn thương eo. Phần lớn bn chỉ có khe hở eo ở một mức cột sống, nhưng cũng có thể gặp ở nhiều mức cột sống. 8 1.2.2 Các thành phần liên kết của cột sống thắt lưng 1.2.2.1 Khớp giữa các thân đốt sống (đĩa đệm cột sống) Là loại khớp bán động. Đây là một phức hợp xơ sụn liên kết hai thân đốt sống với nhau và giúp cột sống ở trạng thái cân bằng nhất nhằm bảo vệ hệ thống thần kinh. Đĩa đệm nằm trong khoang gian đốt bao gồm: mâm sụn, vòng sợi và nhân nhầy. Hình 1.5. Khớp giữa các thân đốt sống (đĩa đệm cột sống) [11-13] 1.2.2.2. Khớp giữa các mỏm khớp (khớp mỏm bên) Là loại khớp động. Khớp mỏm bên chịu 20% lực tác động đến cột sống khi vận động trong đó chủ yếu là lực xoay, xoắn vặn.[14] Các diện khớp này nằm ngay sau chỗ chạy ra của các dây thần kinh sống, chính vì vậy khi có các tổn thương ở vùng khớp này như thoái hoá, phì đại, trượt, chấn thương có thể gây nên đau cột sống thắt lưng cũng như có biểu hiện chèn ép rễ, gây đau tê lan theo rễ thần kinh tương ứng. Đây cũng là mốc quan trọng để xác định vị trí vào của cuống khi bắt vít qua cuống chân cung. Thông thường phẫu thuật viên xác định diện khớp này, sau đó lấy mốc ở 1/4 sau ngoài của mỏm khớp dưới của đốt sống trên. 1.2.2.3. Các dây chằng cột sống thắt lưng [15, 16] Dây chằng dọc trước: là dây chằng chắc khoẻ phủ toàn bộ mặt trước, trước bên thân đốt sống và phần trước của đĩa đệm từ đốt sống C1 đến xương cùng. Vì dây chằng rất chắc khoẻ nên ít thấy đĩa đệm gian đốt gây tổn thương dây chằng này kể cả trong những trường hợp TĐS do thoái hoá. 9 Hình 1.6. Hình ảnh mỏm khớp bên và các dây chằng vùng cột sống [7] Dây chằng dọc sau: nằm ở mặt sau của thân đốt sống từ C2 đến xương cùng, hoàn toàn nằm trong ống sống. Ở chỗ đi sau đĩa đệm gian đốt sống, nó toả ra hình cánh cung tới tận lỗ liên hợp tạo nên một vùng hình thoi với hai đỉnh bên nằm ở vị trí lỗ liên hợp. Đây là vùng phần sâu của dây chằng dọc sau bám chắc nhất vào xương sống còn ở tâm hình thoi này là vùng liên kết tương đối lỏng lẻo với mặt sau đĩa đệm gian đốt. Đồng thời, ở vùng này dây chằng dọc sau cũng mỏng và hẹp nhất. Chính vì vậy, thông thường do thoái hoá hoặc khi có nguyên nhân gây mất vững khác kèm theo thì vùng này dễ bị tổn thương nhất gây nên TĐS hoặc thoát vị thường xảy ra ở vị trí này. 1.2.2.4. Khớp dính sợi [16] - Dây chằng vàng. - Dây chằng gian mỏm ngang. - Dây chằng gian mỏm gai. - Dây chằng trên gai. 1.2.3. Giải phẫu thần kinh sống vùng thắt lưng cùng và liên quan 1.2.3.1. Giải phẫu thần kinh vùng thắt lưng cùng liên quan với đĩa đệm Chóp cùng (nón tủy) của tủy sống dừng lại ngang mức khoảng L1-L2 nhưng các rễ thần kinh tủy vẫn tiếp tục chạy xuống dưới và rời ống tủy qua 10 các lỗ liên hợp tương ứng nằm ngang mức với thân đốt sống trên nó. Vì vậy, ta nhận thấy rễ L3 thoát ra khỏi bao màng cứng ở ngang mức của thân đốt L2 (tương tự với rễ L4, L5, S1) và toả xuống dưới tới S5 để hình thành đuôi ngựa. Chính vì vậy, khi tổn thương vùng L4-L5 (thoát vị hoặc trượt) sẽ chèn ép trước hết rễ L5 còn rễ L4 chỉ bị chèn ép khi khối thoát vị rất lớn và đẩy ra phía bên vì rễ L4 qua lỗ liên hợp ở phía trên ngoài của đĩa đệm này. Tuy nhiên, đối với đĩa đệm L5-S1, thì chỉ cần một tổn thương đĩa đệm vị trí bên sau dù nhỏ thì cả hai rễ L5 và S1 đều đồng thời bị chèn ép như nhau bởi lẽ: rễ S1 thoát ra khỏi bao màng cứng ở mức này, còn rễ L5 đi qua lỗ liên đốt L5- S1, nằm trực tiếp lên các lá mảnh ngoài phía sau của đĩa đệm L5-S1. Do rễ L5 là rễ lớn nhất nhưng khoảng trống hoạt động của rễ L5 ở lỗ liên đốt L5-S1 lại rất nhỏ, vì vậy rất dễ gây chèn ép cả rễ L5. Hình 1.7. Liên quan giữa đĩa đệm với rễ thần kinh [7] Tuy nhiên, mối tương quan về vị trí giữa đĩa đệm và lỗ liên hợp nơi có rễ thần kinh tuỷ sống đi qua cũng được chia thành 4 thể khác nhau: Thể vai: đĩa đệm nằm cao hơn so với rễ thần kinh. Thể trước: đĩa đệm nằm phía trước rễ thần kinh. Thể nách: đĩa đệm nằm ngay phía dưới rễ thần kinh. 11 Thể không liên quan: đĩa đệm nằm dưới không tiếp xúc với rễ thần kinh. Trong TĐS đặc biệt là mức độ trượt lớn thì lỗ liên hợp thường hẹp và biến dạng, đĩa đệm bị tổn thương làm cho chèn ép rễ thần kinh nặng và rất sớm, tuỳ theo mối tương quan đĩa rễ mà có biểu hiện lâm sàng khác nhau. 1.2.3.2. Tam giác an toàn Là một vùng an toàn để tới đĩa đệm khi sử dụng các dụng cụ phẫu thuật trong cột sống. Năm 1991, Parviz Kambin mô tả vùng này là vùng tam giác được giới hạn bởi: cạnh ngoài ở phía trước là rễ thoát ra, cạnh dưới là bờ trên của đốt sống dưới, phía sau bởi mỏm khớp trên của đốt sống dưới và cạnh trong là rễ đi qua [17]. Tam giác có một số đặc điểm sau: - Vùng an toàn nhất khi đưa dụng cụ vào là cạnh phía trong của tam giác. - Bề mặt của vòng xơ đĩa đệm được phủ lên bởi tổ chức mô mỡ. - Vòng xơ đĩa đệm được nhiều thần kinh và mạch máu chi phối, đặc điểm này là dấu hiệu quan trọng t ... ............................................ 31 1.5. Các phương pháp điều trị bệnh TĐS thắt lưng .................................... 32 1.5.1. Điều trị bảo tồn TĐS thắt lưng ...................................................... 32 1.5.2. Phẫu thuật điều trị TĐS thắt lưng ................................................. 33 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 46 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 46 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 47 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 47 2.2.2. Các bước tiến hành ........................................................................ 47 2.2.3. Xử lý và phân tích số liệu ............................................................. 64 2.2.4. Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học ........................................... 64 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 65 3.1. Đặc điểm chung của bn ........................................................................ 65 3.1.1. Phân bố bn theo tuổi, giới ............................................................. 65 3.1.2. Nghề nghiệp và tiền sử của bn ...................................................... 66 3.1.3. Nguyên nhân, vị trí TĐS thắt lưng ................................................ 67 3.1.4. Điều trị nội khoa trước mổ ............................................................ 68 3.1.5. Thời gian diễn biến bệnh ............................................................... 70 3.2. Triệu chứng lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh ...................................... 70 3.2.1. Triệu chứng lâm sàng .................................................................... 70 3.2.2. Nghiên cứu các phương pháp chẩn đoán hình ảnh ....................... 76 3.3. Nghiên cứu điều trị phẫu thuật ............................................................. 78 3.3.1. Đặc điểm chung trong phẫu thuật ................................................. 78 3.3.2. Đánh giá kết quả ngay sau mổ khi bn ra viện ............................... 80 3.3.3. Đánh giá kết quả xa sau mổ và các yếu tố ảnh hưởng. ................. 83 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 93 4.1. Đặc điểm chung của bn ........................................................................ 93 4.1.1. Giới tính ........................................................................................ 93 4.1.2. Tuổi ............................................................................................... 94 4.1.3. Nghề nghiệp .................................................................................. 95 4.1.4. Tiền sử bệnh nhân ......................................................................... 95 4.1.5. Điều trị nội khoa trước mổ ............................................................ 96 4.1.6. Thời gian diễn biến bệnh ............................................................... 97 4.1.7. Nguyên nhân, vị trí TĐS ............................................................... 98 4.2. Triệu chứng lâm sàng của bệnh TĐS thắt lưng ................................... 99 4.2.1. Biểu hiện triệu chứng lâm sàng cơ năng khi bn vào viện ............. 99 4.2.2. Biểu hiện triệu chứng lâm sàng thực thể khi bn vào viện ........... 101 4.2.3. Mức độ giảm chức năng cột sống theo Oswestry ....................... 103 4.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến biểu hiện lâm sàng của bệnh ............ 104 4.3. Chẩn đoán hình ảnh của bệnh TĐS thắt lưng .................................... 109 4.3.1. Phương pháp chụp Xq quy ước ................................................... 110 4.3.2. Phương pháp chụp Xq tư thế động ............................................. 111 4.3.3. Phương pháp chụp cộng hưởng từ cột sống thắt lưng. ............... 112 4.4. Kết quả điều trị phẫu thuật ................................................................. 114 4.4.1. Đặc điểm chung trong phẫu thuật ............................................... 114 4.4.2. Đánh giá kết quả sau mổ khi bn ra viện ...................................... 117 4.4.3. Đánh giá kết quả sau mổ 6 tháng ................................................ 123 4.4.4. Đánh giá kết quả sau mổ 12 tháng .............................................. 127 4.4.5. Đánh giá kết quả sau mổ trên 1 năm ........................................... 130 KẾT LUẬN .................................................................................................. 134 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng đánh giá tính điểm theo JOA ............................................. 49 Bảng 2.2. Thang điểm Owestry đánh giá chức năng cột sống .................... 51 Bảng 2.3. Bảng đánh giá liền xương theo phân độ của Bridwell................ 63 Bảng 2.4. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật ................................................. 63 Bảng 3.1. Số bn được điều trị trước mổ ...................................................... 68 Bảng 3.2. Thuốc lựa chọn điều trị bệnh TĐS ............................................. 69 Bảng 3.3. Cơ sở y tế được lựa chọn điều trị bệnh ....................................... 69 Bảng 3.4. Thời gian diễn biến bệnh từ khi có triệu chứng đầu tiên đến khi mổ ..... 70 Bảng 3.5. Triệu chứng cơ năng trước mổ ................................................... 70 Bảng 3.6. Mức độ đau đánh giá theo VAS.................................................. 71 Bảng 3.7. Triệu chứng thực thể trước mổ ................................................... 71 Bảng 3.8. Đánh giá mức độ giảm chức năng cột sống ................................ 72 Bảng 3.9. Liên quan của vị trí TĐS tới các triệu chứng lâm sàng .............. 73 Bảng 3.10. Ảnh hưởng của thời gian diễn biến bệnh tới biểu hiện lâm sàng ........... 74 Bảng 3.11. Ảnh hưởng của mức độ trượt tới các triệu chứng lâm sàng ....... 75 Bảng 3.12. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh ........................................ 76 Bảng 3.13. Hình ảnh phim Xq quy ước ........................................................ 76 Bảng 3.14. Giá trị hình ảnh khuyết eo trên Xq đối chiếu với trong mổ........ 77 Bảng 3.15. Hình ảnh Xq động ....................................................................... 77 Bảng 3.16. Hình ảnh phim chụp cộng hưởng từ ........................................... 78 Bảng 3.17. Các phương pháp phẫu thuật được áp dụng ............................... 78 Bảng 3.18. Thời gian mổ, lượng máu mất và phải truyền theo tầng trượt .... 79 Bảng 3.19. Tai biến, biến chứng trong mổ .................................................... 79 Bảng 3.20. Điểm VAS lưng và VAS chân trước và sau mổ ......................... 80 Bảng 3.21. So sánh triệu chứng thực thể trước và sau mổ ............................ 80 Bảng 3.22. Mức độ trượt trước và sau phẫu thuật ......................................... 81 Bảng 3.23. Đánh giá độ chính xác vít theo Lonstein .................................... 81 Bảng 3.24. Vị trí miếng ghép nhân tạo ......................................................... 82 Bảng 3.25. Biến chứng sau mổ TĐS ............................................................. 82 Bảng 3.26. Đánh giá mức độ đau của bn theo thang điểm VAS .................. 83 Bảng 3.27. Bảng so sánh mức độ giảm chức năng cột sống ......................... 83 Bảng 3.28. Đánh giá kết quả sau mổ theo JOA ............................................ 84 Bảng 3.29. Đánh giá mức độ can xương sau 6 tháng .................................... 84 Bảng 3.30. Kết quả chung sau phẫu thuật 6 tháng ........................................ 85 Bảng 3.31. Ảnh hưởng của mức độ trượt đến kết quả sau phẫu thuật 6 tháng .... 85 Bảng 3.32. Ảnh hưởng của thời gian diễn biến bệnh đến kết quả sau phẫu thuật 6 tháng ................................................................................ 86 Bảng 3.33. Ảnh hưởng của hạn chức năng cột sống đến kết quả sau phẫu thuật 6 tháng ................................................................................ 86 Bảng 3.34. Đánh giá mức độ đau theo thang điểm VAS .............................. 87 Bảng 3.35. Bảng so sánh mức độ giảm chức năng cột sống ......................... 87 Bảng 3.36. Phục hồi sau mổ 12 tháng theo JOA ........................................... 88 Bảng 3.37. Đánh giá mức độ can xương sau 12 tháng .................................. 88 Bảng 3.38. Kết quả chung sau phẫu thuật 12 tháng ...................................... 89 Bảng 3.39. Ảnh hưởng của mức độ trượt đến kết quả sau phẫu thuật 12 tháng ....... 89 Bảng 3.40. Ảnh hưởng của thời gian diễn biến bệnh đến kết quả sau phẫu thuật 12 tháng .............................................................................. 89 Bảng 3.41. Ảnh hưởng của hạn chế chức năng cột sống đến kết quả sau phẫu thuật 12 tháng .............................................................................. 90 Bảng 3.42. Đánh giá mức độ đau theo thang điểm VAS .............................. 90 Bảng 3.43. Bảng so sánh độ giảm chức năng cột sống ................................. 91 Bảng 3.44. Kết quả điều trị phẫu thuật theo JOA ......................................... 91 Bảng 3.45. Kết quả chung sau phẫu thuật 30 tháng .................................... 922 Bảng 3.46. Ảnh hưởng của hạn chế chức năng cột sống đến kết quả sau phẫu thuật 30 tháng .............................................................................. 92 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố bn theo giới tính .......................................................... 65 Biểu đồ 3.2. Phân bố bn theo độ tuổi ............................................................ 65 Biểu đồ 3.3. Nghề nghiệp của bn .................................................................. 66 Biểu đồ 3.4. Tiền sử bệnh tật và chấn thương ............................................... 67 Biểu đồ 3.5. Nguyên nhân TĐS .................................................................... 67 Biểu đồ 3.6. Vị trí TĐS ................................................................................. 68 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Hình dạng đốt sống thắt lưng ........................................................ 5 Hình 1.2. Giải phẫu cung đốt sống và các mỏm đốt sống ............................ 6 Hình 1.3 Giải phẫu lỗ liên hợp và sự liên quan với các rễ thần kinh .......... 7 Hình 1.4. Khuyết eo đốt sống ....................................................................... 7 Hình 1.5. Khớp giữa các thân đốt sống ........................................................ 8 Hình 1.6. Hình ảnh mỏm khớp bên và các dây chằng vùng cột sống .......... 9 Hình 1.7. Liên quan giữa đĩa đệm với rễ thần kinh .................................... 10 Hình 1.8. Vùng tam giác phẫu thuật ........................................................... 11 Hình 1.9. Các bất thường giải phẫu của rễ thần kinh ................................. 13 Hình 1.10. Dấu hiệu bậc thang và tư thế chống đau của bn ......................... 16 Hình 1.11. Hướng đau lan theo đường đi của rễ thần kinh L4, L5 và S1 ........ 17 Hình 1.12. Cách khám đánh giá dấu hiệu Lasègue....................................... 17 Hình 1.13. Định khu chi phối cảm giác của rễ thần kinh thắt lưng cùng ..... 18 Hình 1.14. Chi phối thần kinh của rễ thần kinh ảnh hưởng đến vận động ....... 18 Hình 1.15. Dấu hiệu “Mũ Napoleon ngược” ................................................ 20 Hình 1.16. Các mức độ trượt theo phân loại Meyerding .............................. 21 Hình 1.17. Các chỉ số đo TĐS ...................................................................... 21 Hình 1.18. Hình ảnh TĐS độ I trên phim Xq nghiêng động ........................ 22 Hình 1.19. Cách xác định mất vững cột sống ............................................... 22 Hình 1.20. Hình ảnh bình thường và hình ảnh khuyết eo ............................. 23 Hình 1.21. Hình ảnh chụp CLVT đổi hướng tia với hình ảnh khuyết eo .......... 24 Hình 1.22. CLVT dựng hình thẳng đứng cho thấy dị tật phần gian khớp của L5 ... 25 Hình 1.23. Hình ảnh CLVT cắt ngang cho thấy hình ảnh ống sống kéo dài bất thường ra sau kết hợp khuyết eo ........................................... 25 Hình 1.24. Những tổn thương trên phim CHT ở bn TĐS............................. 26 Hình 1.25. Tổn thương phì đại diện khớp bên trên phim. ............................ 26 Hình 1.26. Hình ảnh khuyết eo và TĐS ở bn khuyết eo ............................... 27 Hình 1.27. Mức độ thoái hoá đĩa đệm] ......................................................... 28 Hình 1.28. Hình ảnh chèn ép lỗ liên hợp trên phim cộng hưởng từ ............. 28 Hình 1.29. Hình ảnh nang bao hoạt dịch ở bn TĐS ..................................... 29 Hình 1.30. Hình ảnh chụp bao rễ thần kinh trên phim cúi ưỡn tối đa .......... 30 Hình 1.31. Hình ảnh SPECT scan mặt phẳng coronal và sagital của TĐS cho thấy “điểm nóng” ở phần gian khớp, chỉ điểm vị trí khuyết xương hoạt động ..................................................................................... 31 Hình 1.32. Bắt vít trực tiếp vùng khuyết xương ........................................... 34 Hình 1.33. Các bước tiến hành kỹ thuật ghép xương sau bên ...................... 35 Hình 1.34. Các bước tiến hành kỹ thuật TLIF .............................................. 37 Hình 1.35. Các bước tiến hành kỹ thuật PLIF .............................................. 38 Hình 1.36. Hình ảnh bắt vít sử dụng hệ thống navigation ............................ 39 Hình 1.37. Kỹ thuật ghép xương liên thân đốt lối trước ALIF ..................... 40 Hình 1.38. Hình ảnh nắn trượt tối đa khi bắt thêm vít phía trên ở trẻ em ........ 44 Hình 2.1. Minh họa mức độ đau theo VAS ................................................ 48 Hình 2.2. Dụng cụ phẫu thuật nẹp vít và ghép xương liên thân đốt ........... 56 Hình 2.3. Tư thế bn mổ TĐS lối sau ........................................................... 56 Hình 2.4. Xác định tầng trượt và đường rạch da trên c.arm ....................... 57 Hình 2.5. Bộc lộ cung sau ........................................................................... 57 Hình 2.6. Vị trí vào cuống theo Roy-Camille và Margel ........................... 58 Hình 2.7. Vào cuống, kiểm tra lỗ bắt vít và bắt vít chân cung ................... 59 Hình 2.8. Miếng ghép nhân tạo và nhồi xương khoang liên thân đốt ........ 60 Hình 2.9. Áo nẹp mềm cột sống thắt lưng sau mổ ..................................... 60 Hình 2.10. Minh họa hình ảnh vít tốt trên phim Xq ..................................... 62
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dieu_tri_tds_that_lung_bang_phuong_phap_c.pdf