Luận án Nghiên cứu điều trị trượt đốt sống đoạn thắt lưng – Cùng một tầng bằng phẫu thuật vít cuống cung qua da và ghép xương liên thân đốt
Trượt đốt sống (TĐS) là sự trật ra trước của một thân đốt sống trên thân
đốt sống khác [1], [2]. TĐS tương đối phổ biến. Roche M.A. thấy tỷ lệ TĐS là
4,2% khi khảo sát 4200 tử thi [3]. Fredrickson F. và cộng sự khảo sát X quang
của 500 học sinh, thấy tỷ lệ TĐS là 4,4% lúc 6 tuổi; 5,2% lúc 12 tuổi và 6% khi
trưởng thành [4].
Phần lớn TĐS không có triệu chứng, một số có triệu chứng của tình trạng
mất vững cột sống, hẹp ống sống, chèn ép cấu trúc thần kinh như đau lưng, đau
chân, đi cách hồi, yếu chân, hội chứng đuôi ngựa [1], [5], [6]. Điều trị TĐS có
triệu chứng chủ yếu bằng các phương pháp nội khoa [1], [6]. Phẫu thuật được
chỉ định khi TĐS có triệu chứng gây hạn chế sinh hoạt, chức năng, không đáp
ứng với các phương pháp điều trị nội khoa. Mục đích phẫu thuật là giải ép thần
kinh, nắn chỉnh, cố định cột sống và ngăn ngừa bệnh tiến triển [6], [7].
Hiện nay, ghép xương liên thân đốt (GXLTĐ) qua lỗ liên hợp kết hợp
với cố định vít cuống cung (VCC) là phẫu thuật được chọn lựa để điều trị TĐS
[8], [9], [10]. Phẫu thuật này sử dụng đường mổ giữa lưng, cắt ngang nơi bám
của các cơ cạnh cột sống, bóc tách và vén kéo mô mềm để bộc lộ các điểm mốc
giải phẫu, thực hiện các thao tác phẫu thuật. Bên cạnh hiệu quả điều trị tốt, các
thương tổn của phức hợp dây chằng – cơ lưng dẫn đến các di chứng và biến
chứng kéo dài sau phẫu thuật [2], [9], [11].
Dựa trên nguyên tắc cơ sở của phẫu thuật là đạt hiệu quả điều trị và hạn
chế thấp nhất các thương tổn do phẫu thuật gây ra, các phẫu thuật xâm lấn tối
thiểu (XLTT) ra đời. Cụm từ “Xâm Lấn Tối Thiểu” mô tả các phẫu thuật có
đường vào cũng như thao tác ít gây tổn thương các cấu trúc giải phẫu nhất mà
vẫn đạt mục đích phẫu thuật [11], [12].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu điều trị trượt đốt sống đoạn thắt lưng – Cùng một tầng bằng phẫu thuật vít cuống cung qua da và ghép xương liên thân đốt
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y __________ DƯƠNG THANH TÙNG NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ TRƯỢT ĐỐT SỐNG ĐOẠN THẮT LƯNG – CÙNG MỘT TẦNG BẰNG PHẪU THUẬT VÍT CUỐNG CUNG QUA DA VÀ GHÉP XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – NĂM 2020 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y DƯƠNG THANH TÙNG NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ TRƯỢT ĐỐT SỐNG ĐOẠN THẮT LƯNG – CÙNG MỘT TẦNG BẰNG PHẪU THUẬT VÍT CUỐNG CUNG QUA DA VÀ GHÉP XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT Chuyên ngành: Ngoại Khoa Mã số: 9720104 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. NGUYỄN VĂN THẠCH 2. PGS. TS. VŨ VĂN HÒE HÀ NỘI–NĂM 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Dương Thanh Tùng MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt trong luận án Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các sơ đồ Danh mục các hình ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Các nghiên cứu nước ngoài và trong nước 3 1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài 3 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước 6 1.2. Giải phẫu học ứng dụng vùng thắt lưng – cùng 8 1.2.1. Đường mổ Wiltse 8 1.2.2. Hình thái học cuống cung 10 1.2.3. Cân bằng chiều dọc cột sống vùng thắt lưng – cùng 13 1.3. Bệnh lý trượt đốt sống thắt lưng – cùng 20 1.3.1. Định nghĩa 20 1.3.2. Lịch sử 20 1.3.3. Đặc điểm lâm sàng 21 1.3.4. Chẩn đoán hình ảnh trong bệnh lý trượt đốt sống thắt lưng 23 1.3.5. Phân loại trượt đốt sống 28 1.3.6. Chỉ định phẫu thuật trượt đốt sống 29 1.3.7. Các mục tiêu chính của phẫu thuật 30 1.4. Phẫu thuật ghép xương liên thân đốt thắt lưng qua lỗ liên hợp kết hợp với vít cuống cung mở quy ước 30 1.4.1. Mô tả các bước phẫu thuật 31 1.4.2. Hạn chế của phẫu thuật cột sống thắt lưng lối sau mở quy ước 32 1.5. Phẫu thuật cột sống xâm lấn tối thiểu vùng thắt lưng – cùng 33 1.5.1. Khái niệm về phẫu thuật cột sống xâm lấn tối thiểu (MISS: Minimally Invasive Spine Surgery) 33 1.5.2. Lợi điểm của phẫu thuật cột sống xâm lấn tối thiểu cột sống thắt lưng – cùng 34 1.6. Phẫu thuật ghép xương liên thân đốt thắt lưng qua lỗ liên hợp xâm lấn tối thiểu kết hợp đặt vít cuống cung qua da 35 1.6.1. Khái niệm về phẫu thuật 35 1.6.2. Chỉ định phẫu thuật 37 1.6.3. Biến chứng phẫu thuật 37 1.6.4. Các hệ thống vít cuống cung qua da 37 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39 2.1. Đối tượng nghiên cứu 39 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh 39 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 39 2.2. Phương pháp nghiên cứu 40 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 40 2.2.2. Phương pháp chọn mẫu 40 2.2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu 40 2.3. Kỹ thuật phẫu thuật 40 2.3.1. Trang thiết bị 40 2.3.2. Dụng cụ phẫu thuật 41 2.3.3. Vật liệu phẫu thuật 42 2.3.4. Các bước phẫu thuật 43 2.4. Nội dung nghiên cứu 54 2.4.1. Mục tiêu nghiên cứu 1: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh của trượt đốt sống thắt lưng – cùng một tầng 54 2.4.2. Mục tiêu nghiên cứu 2: Đánh giá kết quả phẫu thuật 63 2.5. Phân tích, xử lý số liệu 67 SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU 68 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 69 3.1. Đặc điểm lâm sàng 69 3.1.1. Tuổi 69 3.1.2. Giới tính 69 3.1.3. Lý do nhập viện 70 3.1.4. Thời gian đau trước nhập viện 71 3.1.5. Điều trị nội khoa trước phẫu thuật 71 3.1.6. Vị trí trượt – tầng cột sống trượt 73 3.1.7. Phân loại nguyên nhân trượt đốt sống 73 3.1.8. Hình ảnh thay đổi độ trượt trên X quang động 74 3.1.9. Các dấu hiệu trên phim cộng hưởng từ 74 3.1.10. Điểm VAS đau lưng trước phẫu thuật 75 3.1.11. Điểm VAS đau chân trước phẫu thuật 76 3.1.12. Chỉ số ODI trước phẫu thuật 77 3.1.13. Khoảng cách đi cách hồi trước phẫu thuật 77 3.1.14. Sức cơ chân trước phẫu thuật 78 3.1.15. Các triệu chứng thực thể 78 3.2. Các thông số liên quan đến phẫu thuật 79 3.2.1. Chiều dài đường mổ 79 3.2.2. Thời gian phẫu thuật 81 3.2.3. Lượng máu mất – máu truyền 82 3.2.4. Biến chứng trong phẫu thuật và hậu phẫu gần 83 3.2.5. Thời gian rời khỏi giường bệnh lần đầu tiên sau phẫu thuật 84 3.2.6. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật 85 3.3. Kết quả lâm sàng 85 3.3.1. Thay đồi các chỉ số lâm sàng trước và sau phẫu thuật 85 3.3.2. Thay đổi các chỉ số lâm sàng sau hơn 1 năm phẫu thuật 92 3.4. Kết quả thay đổi các thông số cân bằng chiều dọc trên X quang 96 3.4.1. Các thông số tại chỗ (SD, DH) 98 3.4.2. Các thông số tại tầng trượt (DA, SLA) 100 3.4.3. Các thông số vùng thắt lưng – cùng (LL, DSA, SS) 101 3.5. Tỷ lệ hàn xương liên thân đốt sau 1 năm theo tiêu chuẩn BSF 104 Chương 4. BÀN LUẬN 107 4.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu 107 4.1.1.Các yếu tố về dịch tể 107 4.1.2. Điều trị nội khoa trước phẫu thuật 109 4.1.3. Các dấu hiệu trên hình ảnh MRI 110 4.1.4. Đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh nhân trước phẫu thuật 112 4.2. Các yếu tố liên quan đến phẫu thuật 114 4.2.1. Vị trí và chiều dài đường mổ 114 4.2.2. Thời gian phẫu thuật 116 4.2.3. Lượng máu mất liên quan đến phẫu thuật 118 4.2.4. Biến chứng phẫu thuật 120 4.2.5. Thời gian rời giường bệnh sớm nhất sau phẫu thuật 121 4.2.6. Thời gian nằm viện 122 4.3. Kết quả lâm sàng 123 4.3.1. Thang điểm VAS đau lưng 124 4.3.2. Thang điểm VAS đau chân 125 4.3.3. Cải thiện đi cách hồi 127 4.3.4. Sức cơ 128 4.3.5. Chỉ số ODI 130 4.4. Kết quả các thông số chẩn đoán hình ảnh 132 4.4.1. Hiệu quả việc nắn chỉnh trượt (giảm SD) 134 4.4.2. Hiệu quả của việc sửa chữa các thông số cân bằng chiều dọc của tầng trượt đốt sống 135 4.4.3. Thay đổi của các thông số cân bằng vùng thắt lưng – cùng 136 4.5. Tỷ lệ liền xương sau 1 năm 138 KẾT LUẬN 140 KIẾN NGHỊ 142 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 1 BSF Phân loại Brantigan – Steffee – Fraser 2 C Cervical vertebra (Đốt sống cổ) 3 CT-Scan Computer Tomography Scan (Chụp cắt lớp điện toán) 4 DA Disc Angle (Góc đĩa đệm) 5 DH Disc Height (Chiều cao khoang đĩa đệm) 6 DSA Disc Slope Angle (Góc dốc khoang đĩa đệm) 7 GXLTĐ Ghép xương liên thân đốt 8 L Lumbar vertebra (Đốt sống thắt lưng) 9 LL Lumbar Lordosis (Góc ưỡn vùng thắt lưng) 10 MRI Magnetic Resonance Imaging (Cộng hưởng từ hạt nhân) 11 ODI Oswestry Disability Index (Chỉ số tàn phế Oswestry) 12 PI Pelvis Index (Chỉ số xương chậu) 13 PT Pelvis Tilt (Độ nghiêng xương chậu) 14 SD Slippage Dimension (Khoảng cách trượt) 15 SLA Segmental Lordosis Angle (Góc ưỡn phân đoạn) 16 SPECT Single Photon Emission Computed Tomography (Chụp cắt lớp bằng bức xạ đơn photon) 17 SS Sacral Slope (Độ dốc xương cùng) 18 T Thoracic vertebra (Đốt sống ngực) 19 TĐS Trượt đốt sống 20 VAS Visual Analog Scale (Thang điểm đau VAS) TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 21 VCC Vít cuống cung 22 XLTT Xâm lấn tối thiểu DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Những giá trị đo lường của góc chêm thân đốt sống và đĩa đệm gian đốt sống 20 1.2. Phân loại trượt đốt sống của Meyerding 29 1.3. Chỉ định phẫu thuật theo nhóm tuổi và mức độ đốt sống trượt 29 2.1. Phân loại mức độ thoái hóa đĩa đĩa đệm trên hình ảnh MRI 59 2.2. Phân độ sức cơ của Hội đồng nghiên cứu y học Hoàng gia Anh 62 2.3. Các cơ “chìa khóa” để đánh giá sức cơ chi dưới 63 2.4. Phân loại liền xương của Brantigan - Steffee - Fraser 66 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi 69 3.2. Phân bố theo thời gian đau của nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu 71 3.3. Thông tin về điều trị nội khoa trước phẫu thuật 72 3.4. Phân bố theo tầng cột sống trượt 73 3.5. Phân bố theo phân loại nguyên nhân trượt đốt sống 74 3.6. Hình ảnh thay đổi độ trượt trên X quang cột sống tư thế động 74 3.7. Các dấu hiệu trên hình ảnh MRI trước phẫu thuật 74 3.8. Sức cơ trước phẫu thuật 78 3.9. Các triệu chứng thực thể 79 3.10. Thời gian thực hiện phẫu thuật 81 3.11. Thống kê lượng máu mất và máu truyền 82 3.12. Thời gian rời khỏi giường bệnh lần đầu tiên sau phẫu thuật 84 3.13. Thời gian nằm viện trung bình sau phẫu thuật 85 Bảng Tên bảng Trang 3.14. Chỉ số lâm sàng trước và sau phẫu thuật của 38 bệnh nhân 85 3.15. Phân bố số lượng đối tượng tương ứng với từng điểm VAS đau lưng trước và sau phẫu thuật 87 3.16. Phân bố số lượng đối tượng tương ứng với từng điểm VAS đau chân trước và sau phẫu thuật 89 3.17. Phân bố số lượng đối tượng tương ứng với từng khoảng chỉ số ODI trước và sau phẫu thuật 90 3.18. Thay đổi khoảng cách đi cách hồi trước và sau phẫu thuật. 91 3.19. Sức cơ chân trước và sau phẫu thuật 92 3.20. Điểm VAS đau lưng ở thời điểm tái khám sau hơn 1 năm phẫu thuật 92 3.21. Điểm VAS đau chân ở thời điểm tái khám tối thiểu 1 năm sau phẫu thuật 94 3.22. Chỉ số ODI ở thời điểm tái khám tối thiểu 1 năm sau phẫu thuật 95 3.23. Các thông số cân bằng chiều dọc cột sống đo được trên X quang của đối tượng nghiên cứu mẫu n2 98 3.24. Thay đổi DA và SLA trước và sau phẫu thuật 101 3.25. Thay đổi LL, DSA, SS trước và sau phẫu thuật 104 3.26. Tỷ lệ liền xương sau hơn 1 năm phẫu thuật theo tiêu chuẩn BSF 106 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỐ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 1.1. Kích thước ngang cuống cung tương ứng với từng đốt sống 11 1.2. Kích thước dọc cuống cung tương ứng với từng đốt sống 12 1.3. Tỷ lệ góc mặt phẳng ngang cuống cung tương ứng từng đốt sống 12 1.4. Góc theo mặt phẳng dọc cuống cung tương ứng từng đốt sống 13 3.1. Phân bố theo giới tính 69 3.2. Phân bố theo lý do nhập viện 70 3.3. Phân bố điểm VAS đau lưng trước phẫu thuật 76 3.4. Phân bố điểm VAS đau chân trước phẫu thuật 76 3.5. Phân bố chỉ số ODI trước phẫu thuật 77 3.6. Phân bố khoảng cách đi cách hồi trước phẫu thuật 78 3.7. So sánh thời gian thực hiện phẫu thuật của 2 nhóm phẫu thuật trong giai đoạn đầu (nhóm I) và phẫu thuật trong giai đoạn sau (nhóm II) 82 3.8. Thay đổi điểm VAS đau lưng truớc và sau phẫu thuật 88 3.9. Thay đổi điểm VAS đau chân truớc và sau phẫu thuật 89 3.10. Thay đổi chỉ số ODI truớc và sau phẫu thuật 91 3.11. Điểm VAS đau lưng qua các thời điểm trước phẫu thuật, ngay sau phẫu thuật, 1 năm sau phẫu thuật 93 Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.12. Thay đổi điểm VAS đau chân qua các thời điểm trước phẫu thuật, ngay sau phẫu thuật, tối thiểu 1 năm sau phẫu thuật 94 3.13. Chỉ số ODI các thời điểm trước phẫu thuật, ngay sau phẫu thuật, 1 năm sau phẫu thuật 95 3.14. Thay đổi SD trước và sau phẫu thuật 99 3.15. Thay đổi DH trước và sau phẫu thuật 100 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Nguyên ủy và bám tận của cơ Multifidus và Longissimus 8 1.2. Mô tả nguyên thủy của Wiltse về đường vào phẫu thuật 9 1.3. Các lớp gian cơ cạnh sống thắt lưng 10 1.4. Các thông số hình thái học cuống cung 11 1.5. Phân nhóm các đường cong theo chiều dọc của cột sống 14 1.6. Góc ưỡn thắt lưng L1-S1 theo phương pháp Cobb 15 1.7. Liên quan giữa các thông số cân bằng chiều dọc vùng cùng – chậu 17 1.8. Các thông số cân bằng đứng dọc tầng cột sống 19 1.9. Nghiệm pháp Lasègue 23 1.10. X-quang cột sống thắt lưng 24 1.11. Hình ảnh CT-Scan gãy eo đốt sống thắt lưng 25 1.12. Hình ảnh MRI bé trai 14 tuổi đau lưng 26 1.13. Hình ảnh chụp tủy đồ cột sống thắt lưng 27 1.14. Hình ảnh SPECT cột sống thắt lưng với tổn thương eo 27 1.15. Phân loại độ trượt theo Meyerding 28 1.16. Hình minh họa phẫu thuật ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp và đặt vít cuống cung mở quy ước 32 1.17. Phẫu thuật XLTT mở bản sống 1 bên để giải ép 2 bên 35 Hình Tên hình Trang 1.18. Các bước của phẫu thuật GXLTĐ thắt lưng qua lỗ liên hợp XLTT kết hợp đặt VCC qua da. 36 1.19. Điều trị gãy cột sống bằng hệ thống vít cuống cung qua da ES-2 và MANTIS 38 2.1. Kính vi phẫu Leica F50 và máy C-arm Ziehm 8000 41 2.2. Các ống nong đồng trục và dụng cụ vén cơ hình ống Quadrant 41 2.3. Các dụng cụ hỗ trợ đặt mảnh ghép, đặt vít cuống cung 42 2.4. Dụng cụ luồn thanh dọc uốn sẵn qua da 42 2.5. Vật liệu phẫu thuật 43 2.6. Tư thế bệnh nhân và vị trí các thiết bị trong phòng mổ 44 2.7. Dùng C-arm đánh dấu các điểm mốc phẫu thuật 44 2.8. Đường vào cạnh bên cột sống thắt lưng 45 2.9. Thao tác nong cơ và đặt vén cơ hình ống 46 2.10. Bộc lộ và cắt xương mặt sau lỗ liên hợp 47 2.11. Hình ảnh phẫu trường sau khi đã được giải ép đầy đủ 47 2.12. Đặt mảnh ghép khoang đĩa đệm 48 2.13. Xác định điểm vào và hình chiếu của cuống cung 49 2.14. Chọc kim chọc dò cuống cung qua cuống cung vào thân đốt sống 50 2.15. Đặt kim dẫn đường và hệ thống nong cơ đồng trục 50 2.16. Thao tác tạo ren lòng cuống cung 51 2.17. Thao tác đặt vít cuống cung rỗng Sextant 51 2.18. Dùng dụng cụ chuyên dụng đặt thanh liên kết dọc qua da 52 Hình Tên hình Trang 2.19. Hình ảnh C-arm kiểm tra trước khi kết thúc phẫu thuật 53 2.20. Các thông số cân bằng chiều dọc cột sống thắt lưng - cùng trên X quang quy ước tư thế nghiêng được đo đạc bằng phần mềm AUTOCAD 57 2.21. Kỹ thuật chụp cột sống thắt lưng quy ước 58 2.22. Phân độ thoái hóa đĩa trên MRI theo Pfirrmann 59 2.23. Hình ảnh hẹp ống sống 60 2.24. Bảng điểm tương tự thị giác (VAS - Visual Analog Scale) 61 3.1. Dấu hiệu bệnh lý trên hình ảnh MRI bệnh nhân trượt đốt sống 75 3.2. Sẹo mổ sau phẫu thuật 80 3.3. MRI trước mổ cho thấy đĩa đệm thoát vị chèn ép rễ L5 trái 83 3.4. MRI sau mổ cho thấy mô đĩa đệm bị mảnh ghép chèn ép sang phải chèn ép rễ thần kinh L5 phải 84 3.5. Đo đạc thực tế các thông số cân bằng chiều dọc cột sống trên X quang tư thế nghiêng trước phẫu thuật của đối tượng nghiên cứu mẫu n2. 94 3.6. Đo đạc thực tế các thông số cân bằng chiều dọc cột sống trên X quang tư thế nghiêng sau phẫu thuật của đối tượng nghiên cứu mẫu n2 97 3.7. Giá trị đo đạc SD trên X quang tư thế nghiêng của mẫu n2 98 Hình Tên hình Trang 3.8. Giá trị đo đạc thực tế DH trên X quang tư thế nghiêng của đối tượng nghiên cứu mẫu n2 99 3.9. Giá trị đo đạc thực tế DA, SLA trên X quang tư thế nghiêng của đối tượng nghiên cứu mẫu n9 100 3.10. Giá trị đo đạc thực tế LL, DSA, SS trên X quang tư thế nghiêng trước phẫu thuật của đối tượng nghiên cứu mẫu n2 102 3.11. Giá trị đo đạc thực tế LL, DSA, SS trên X quang tư thế nghiêng sau phẫu thuật của đối tượng nghiên cứu mẫu n2 103 3.12. Hình ảnh liền xương thành công với phân loại BSF 3 trên X quang cột sống thắt lưng tư thế trước – sau và nghiêng 104 3.13. Hình ảnh liền xương chưa đầy đủ với phân loại BSF 2 trên X quang cột sống thắt lưng tư thế trước – sau và nghiêng 105 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trượt ... ........................................ CÁC THÔNG SỐ KẾT QUẢ SAU MỔ. - VAS lưng: ....................VAS chân:...ODI: - Khoảng cách cách hồi:.. - Sức cơ chân P: 0/5 1/5 2/5 3/5 4/5 5/5 - Sức cơ chân T: 0/5 1/5 2/5 3/5 4/5 5/5 - Thời gian rời khỏi giường bệnh: ...giờ.., ngày.tháng.năm.... - Xuất viện: ngày tháng . Năm .. - Thông số cân bằng chiều đứng dọc: Thông số Kết quả Kích thước trượt Chiều cao khoảng đĩa đệm (DH) Góc đĩa đệm (DA) Góc ưỡn phân đoạn (DSA) Góc ưỡn đoạn thắt lưng (LL) Góc dốc đĩa đệm (DSA) Góc dốc xương cùng (SS) KẾT QUẢ TÁI KHÁM SAU 1 NĂM: Có Không - VAS lưng:..... VAS chân:.ODI: Sức cơ chân P: 0/5 1/5 2/5 3/5 4/5 5/5 - Sức cơ chân T: 0/5 1/5 2/5 3/5 4/5 5/5 HÀN XƯƠNG SAU 1 NĂM : Có Không Độ hàn xương: . Chữ ký cộng tác viên Người làm bệnh án nghiên cứu Xác nhận chữ ký THÔNG TIN TÁI KHÁM HẬU PHẪU (PT HÀN XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT + BẮT VÍT QUA DA XLTT) I. THANG ĐIỂM ĐAU VAS (Visual Analog Scale) Ông/ Bà tự đánh giá mức độ cảm nhận đau lưng và đau chân hiện tai của mình từ không đau đến đau nặng nhất có thể theo thước được chia thành 10 mức độ đau tương ứng - VAS lưng - VAS chân II. VẬN ĐỘNG Ông/ Bà có thấy yếu chân không: Không Có Chân T , sức cơ:.. Chân P , sức cơ:. III. CHỈ SỐ ODI (BẢNG CÂU HỎI ĐAU THẮT LƯNG OSWESTRY) Bảng này giúp BS đánh giá múc độ bệnh đau thắt lưng ảnh hường đến chức năng cuộc sống hàng ngày. Ông/ Bà trả lời mỗi nội dung và đánh dấu vào câu phù hợp nhất với tình trạng của mình. Nội dung 1: Chăm sóc cá nhân (Giặt giũ, mặc quần áo vv...) Tôi có thể tự chăm sóc bản thân một cách bình thường không bị đau thêm [0 điểm]. Tôi có thể tự chăm sóc bản thân nhưng gây đau thêm [1 điểm]. Đau khi tự chăm sóc bản thân khiến tôi chậm chạp và thận trọng [2 điểm]. Tôi có thể làm hầu hết việc chăm sóc bản thân nhưng cẩn chút hỗ trợ [3 điểm]. Tôi cần giúp đỡ mỗi ngày trong hầu hết các công việc chăm sóc bản thân [4 điểm]. Tôi không mặc được áo quần, giặt giũ khó khăn và nằm tại giường [5 điểm]. Nội dung 2: Nâng đồ vật Không đau Đau nhiêu nh ấ Không đau Đau nhiêu nh ấ Tôi có thể nâng vật nặng không đau thêm [0 điểm]. Tôi có thể nâng vật nặng nhưng có đau thêm [1 điểm]. Tôi không nâng được vật nặng khỏi nền nhà do đau nhưng nâng được nếu được đặt ở vị trí thuận tiện (ví dụ như đặt trên bàn) [2 điểm]. Đau làm tôi không nâng vật nặng khỏi nền nhà nhưng có thể nâng vật nhẹ và trung bình nếu đật ở vị trí thuận tiện [3 điểm]. Tôi chỉ có thể nâng vật rất nhẹ [4 điểm]. Tôi không thể nâng hay mang vác bất cứ vật gì [5 điểm]. Nội dung 3: Đi bộ Tôi đi bộ bình thường bất cứ khoảng cách nào, không gây đau thêm [0 điểm]. Đau không ngăn cản tôi đi bộ hơn 1 giờ [1 điểm]. Đau làm tôi không đi bộ hơn 30 phút được [2 điểm]. Đau làm tôi không đi bộ hơn 10 phút được [3 điểm]. Tôi chỉ có thể đi vài bước [4 điểm]. Tôi nằm suốt trên giường và chỉ bước lê vào nhà vệ sinh [5 điểm]. Nội dung 4: Ngồi Tôi có thể ngổi lâu theo ý muốn trên bát cứ loại ghế nào, không gây đau thêm [0 điểm]. Tôi chỉ có thể ngổi lâu theo ý muốn chỉ khi ngồi trên loại ghế thích hợp [1 điểm]. Tôi không thể ngồi lâu trên 1 giờ vì đau [2 điểm]. Đau làm tôi không thể ngồi lâu trên 30 phút [3 điểm]. Đau làm tôi không thể ngồi trên 10 phút [4 điểm]. Tôi hâu như không thể ngồi vì đau [5 điểm]. Nội dung 5: Đứng Tôi có thể đứng lâu tùy ý không đau thêm [0 điểm]. Tôi có thể đứng lâu tùy ý nhưng có đau thêm [1 điểm]. Đau làm tôi không thể đứng lâu hơn 1 giờ [2 điểm]. Đau làm tôi không thể đứng lâu hơn 30 phút [3 điểm]. Đau làm tôi không thể đứng lâu hơn 10 phút [4 điểm]. Đau làm tôi không thể đứng [5 điểm]. Nội dung 6: Ngủ Tôi ngủ ngon [0 điểm]. Đau thỉnh thoảng làm tôi mất ngủ [1 điểm]. Đau làm tôi mất nửa thời gian ngủ [2 điểm]. Đau thường xuyên làm tôi mất ngủ [3 điểm]. Đau luôn luôn làm tôi mất ngủ [4 điểm]. Tôi không thể ngủ vì đau [5 điểm]. Nội dung 7: Cường độ đau Đau nhẹ, lúc có lúc không [0 điểm]. Đau nhẹ và không thay đổi nhiều [1 điểm]. Đau vừa, lúc có lúc không [2 điểm]. Đau vừa và kéo dài [3 điểm]. Đau nặng, lúc có lúc không [4 điểm]. Đau nặng và kéo dài [5 điểm]. Nội dung 8: Đời sống xã hội Đời sống xã hội và giải trí của tôi không bị thay đổi [0 điểm]. Đời sống xã hội và giải trí của tôi không bị thay đổi nhưng có gây đau [1 điểm]. Đời sống xã hội và giải trí của tôi không bị thay đổi nhưng làm cơn đau tăng nhiều [2 điểm]. Đau hạn chế đời sống xã hội và giải trí của tôi [3 điểm]. Đau hạn chế nghiêm trọng đời sống xã hội và giải trí của tôi [4 điểm]. Tôi không có giao tiếp xã hội do đau [5 điểm]. Nội dung 9: Du lịch Tôi có thể du lịch mọi nơi mà không đau thêm [0 điểm]. Tôi có thể du lịch mọi nơi nhưng có đau thêm [1 điểm]. Đau nhiều nhưng tôi có thể đi những chuyến đi trên 2 tiếng [2 điểm]. Đau hạn chế tôi chỉ đi được những chuyến đi ngắn hơn 1 tiếng [3 điểm]. Đau hạn chế tôi chỉ đi được những chuyến đi ít hơn 30 phút [4 điểm]. Đau ngăn cản tôi không đi du lịch được [5 điểm]. Nội dung 10: Thay đổi mức độ đau Cơn đau của tôi đang giảm nhanh [0 điểm]. Cơn đau của tôi dao động nhưng chắc chắn là đang giảm [1 điểm]. Cơn đau của tôi có vẻ đang giảm nhưng giảm chậm [2 điểm]. Cơn đau của tôi không giảm nhưng cũng không nặng hơn [3 điểm]. Cơn đau của tôi nặng từ từ [4 điểm]. Cơn đau của tôi nặng lên rất nhanh [5 điểm]. TỔNG ĐIỂM: ĐIỂM ODI: BỆNH ÁN MINH HỌA 1 HÀNH CHÁNH – BỆNH SỬ - LÂM SÀNG – CĐHA TRƯỚC MỔ - Tên họ: HÀ THỊ KIM NGUYÊN - Năm sinh: 1967 Nam ,Nữ: . - Địa chỉ: 8/24 ấp 3 Đông Thạnh Hốc Môn. - Người liên lạc: cháu tên Thanh, ĐT: 0989254721 - Nhập viện 04 tháng 05 năm 2016. - Thời gian đau: 120 tháng. - Lý do nhập viện: Đau lưng Đau chân Đi cách hồi VAS lưng: 8 VAS chân: 8 . ODI: 68 - Khoảng cách cách hồi: 3 m Điều trị nội khoa trước phẫu thuật Điều trị nội khoa trước phẫu thuật: Có: Không: Thời gian: 24 tháng Đã xác định chẩn đoán TĐS: Có: Không: Số cơ sở điều trị: Tên cơ sở điều trị (nếu chỉ điều trị, theo dõi ở 1 cơ sở): BV. Nhân dân Gia Định : Tỉnh, thành phố khác : Các cơ sở điều trị tuyến dưới : Phương pháp điều trị: Tây y: Đông y: Vật lý trị liệu: Thay đổi công việc: Lưu trữ hồ sơ, giấy tờ các lần điều trị trước: Đầy đủ: Không đầy đủ: Không có: Tuân thủ điều trị nội khoa: Có: Không: Đánh giá điều trị nội khoa thất bại: Có: Không: - Triệu chứng thực thể: Dấu hiệu bậc thang Co cứng cơ cạnh sống Nghiệm pháp Lasègue > 70o: < 70o: Rối loạn cơ trơn - Sức cơ chân P: 0/5 1/5 2/5 3/5 4/5 5/5 - Sức cơ chân T: 0/5 1/5 2/5 3/5 4/5 5/5 - Tầng trượt: : TL4-TL5: TL5-C1: - Loại trượt: Khuyết eo: Thoái hóa: - Thay đổi độ trượt trên X quang cột sống thắt lưng nghiêng tư thế động: Có: Không: CÁC THÔNG SỐ LIÊN QUAN ĐẾN PHẪU THUẬT - Phẫu thuật: ngày 24 tháng 05 năm 2016. - Thời gian mổ: 160 phút (từ 9 giờ 10 đến 11 giờ 50) - Lượng máu mất: 150 ml. - Truyền máu: 0 - Dẫn lưu: 0 - Biến chứng Chi tiết: ......................... KẾT QUẢ LÂM SÀNG SAU PHẪU THUẬT - Khoảng cách cách hồi: 100 m. - Cải thiện các chỉ số lâm sàng (Bảng 1): Bảng 1. Kết quả thay đổi các chỉ số lâm sàng Chỉ số Trước PT Ngày xuất viện Sau PT 1 năm VAS lưng 8 4 4 VAS chân T VAS chân P 0 8 0 3 0 2 ODI 68 34 28 Sức cơ chân T Sức cơ chân P 5/5 4/5 5/5 5/5 5/5 5/5 - Thời gian rời khỏi giường bệnh: 32 giờ. - Số ngày năm viện: 8 Kết quả cho thấy bệnh nhân rời khỏi giường bệnh sớm (32giờ). Phẫu thuật cải thiện tốt tình trạng mất vững cột sống và chèn ép rễ thần kinh L5 P trước mổ, thể hiện bằng sự giảm điểm VAS đau lưng giảm từ 8 trước mổ xuống 4 ngay sau mổ và duy trì ở trị số 4 ở thời điểm tái khám sau 1 năm, VAS đau chân P từ 8 trước mổ xuống 3 ngay sau mổ và tiếp tục giảm xuống 3 ở thời điểm tái khám sau 1 năm, sức cơ chân P cũng phục hồi hoàn toàn sau mổ (trước mổ là 4/5). KẾT QUẢ CÁC THÔNG SỐ TRÊN X QUANG - Thông số cân bằng chiều đứng dọc trước mổ đo bằng phần mềm AutoCad trên X quang tư thế bên trước mổ (Hình 1), X quang tư thế bên sau mổ (Hình 2) và được thể hiện ở Bảng 2. Hình 1. Kết quả đo đạc các thông số cân bằng chiều dọc trên X quang cột sống thắt lưng tư thế bên sau mổ của bệnh nhân bằng phần mềm AUTOCAD Hình 2. Kết quả đo đạc các thông số cân bằng chiều dọc trên X quang cột sống thắt lưng tư thế bên sau mổ của bệnh nhân bằng phần mềm AUTOCAD Bảng 2. Kết quả thay đổi các thông số trên X quang Thông số Trước PT Sau PT Khoảng trượt (SD) 1.279 0 Chiều cao khoảng đĩa đệm (DH) 0.6905 1.1845 Góc đĩa đệm (DA) 12.7 12.9 Góc ưỡn phân đoạn (SLA) 14.1 29.4 Góc ưỡn đoạn thắt lưng (LL) 36.5 29.8 Góc dốc đĩa đệm (DSA) 23.3 21 Góc đốc xương cùng (SS) 38.5 31.5 Kết quả cho thấy phẫu thuật cải thiện tốt các thông số cân bằng chiều đứng dọc trên X quang thể hiện bằng giảm đáng kể khoảng cách trước SD (từ 12,7mm xuống 0), tăng chiều cao khoảng đĩa đệm DH (0,69 lên 1,18) và cải thiện được góc đĩa đệm DA và góc ưỡn phân đoạn SLA. KẾT QUẢ HÀN XƯƠNG SAU 1 NĂM Có Không Độ hàn xương: BSF 3 BỆNH ÁN MINH HỌA 2 HÀNH CHÁNH – BỆNH SỬ - LÂM SÀNG – CĐHA TRƯỚC MỔ - Tên họ: H BEM NIE - Năm sinh: 1975Nam , Nữ: - Địa chỉ: 264 tổ 8 khối 2, Eatam, Ban Mê Thuật Daklak - Người liên lạc: Trường trung học Nguyễn Tri Phương - ĐT: 01679400665 - Nhập viện: ngày 26 Tháng 06 năm 2017. - Thời gian đau trước phẫu thuật: 12 tháng. - Lý do nhập viện: Đau lưng Đau chân T Đi cách hồi VAS lưng: 7 VAS chân T: 8 ODI: 44 - Khoảng cách cách hồi: 30 m. - Điều trị nội khoa trước phẫu thuật Điều trị nội khoa trước phẫu thuật: Có: Không: Thời gian: 24 tháng Đã xác định chẩn đoán TĐS: Có: Không: Số cơ sở điều trị: 1 Cơ sở điều trị (nếu chỉ điều trị, theo dõi ở 1 cơ sở): BV. Nhân dân Gia Định : Tỉnh, thành phố khác : Các cơ sở điều trị tuyến dưới : Phương pháp điều trị: Tây y: Đông y: Vật lý trị liệu: Thay đổi công việc: Lưu trữ hồ sơ, giấy tờ các lần điều trị trước: Đầy đủ: Không đầy đủ: Không có: Tuân thủ điều trị nội khoa: Có: Không: Đánh giá điều trị nội khoa thất bại: Có: Không: - Triệu chứng thực thể: Dấu hiệu bậc thang Co cứng cơ cạnh sống Nghiệm pháp Lasègue > 70o: < 70o: Rối loạn cơ trơn - Sức cơ chân P: 0/5 1/5 2/5 3/5 4/5 5/5 - Sức cơ chân T: 0/5 1/5 2/5 3/5 4/5 5/5 - Tầng trượt: : TL4-TL5: TL5-C1: - Loại trượt: Khuyết eo: Thoái hóa: - Thay đổi độ trượt trên X quang cột sống thắt lưng nghiêng tư thế động: Có: Không: CÁC THÔNG SỐ LIÊN QUAN ĐẾN PHẪU THUẬT - Phẫu thuật: ngày 04 Tháng 07 năm 2017. - Thời gian mổ: 140 phút (08 giờ 55 đến 11 giờ 15). - Lượng máu mất: 50 ml. - Truyền máu: 0 - Dẫn lưu: 0 - Biến chứng Chi tiết: Miếng ghép đẩy chất đĩa đệm lồi sang bên đối diện, gây chèn ép rễ thần kinh L5 P. . DIỄN TIẾN SAU PHẪU THUẬT - 16g00 ngày 04/07: Bệnh nhân ổn định, được chuyền từ khoa Hồi Sức Ngoại lên khoa Ngoại Thần kinh. - Bệnh nhân rời khỏi giường bệnh lần đầu sau phẫu thuật lúc 11g00 ngày 07/07/2017, bớt tê hoàn toàn chân T. - Chân T hết đau, than phiền đau tê chân P, điểm VAS đau chân phải là 7. - X quang kiểm tra ngày 07/07/ 2017 (Hình 2), kết quả không có di lệch hay vị trí bất thường dụng cụ. - Ngày 10/ 07/ 2017: Bệnh nhân đau tê theo rễ L5 P, hạn chế đi lại do đau. - Bệnh nhân được điều trị bằng Solumedrol 125mg/ ngày, tiêm tĩnh mạch. - Diễn biến không bớt đau, vẫn hạn chế đi lại. - MRI kiểm tra ngày 14/7/2017 cho thấy mô đĩa đệm còn lại bị đẩy sang P, chèn ép rễ L5 P (Hình 1). Hinh 1. Hình ảnh MRI cho thấy nhân đĩa đệm bị đầy sang bên phải, chèn ép rễ thần kinh L5 P (mũi tên trắng). - Phẫu thuật lần 2: ngày 19 tháng 07 năm 2017. - Phương pháp phẫu thuật: mở cửa sổ gian bản sống L4-L5 bên phải, vi phẫu thuật lấy nhân đĩa đệm thoát vị, giải ép rễ thần kinh L5 P. - Hậu phẫu: Ổn định, hết tê hoàn toàn chân T, còn tê nhiều chân P, giảm so với trước phẫu thuật lần 2. Bệnh nhân đi lại đươc, tiêu tiểu tự chủ. - Xuất viện: ngày 28 tháng 07 năm 2017. KẾT QUẢ LÂM SÀNG SAU PHẪU THUẬT: - Khoảng cách cách hồi 100. - Thay đổi các chỉ số lâm sàng (Bảng 1). Bảng 1. Kết quả thay đổi các chỉ số lâm sàng Chỉ số Trước PT Ngày xuất viện Sau PT 1 năm VAS lưng 7 3 3 VAS chân T VAS chân P 8 0 0 3 0 1 ODI 44 64 30 Sức cơ chân T Sức cơ chân P 4/5 5/5 5/5 5/5 5/5 5/5 - Thời gian rời khỏi giường bệnh: 48 giờ. - Số ngày năm viện: 24. Kết quả cho thấy trong trường hợp bệnh nhân này có biến chứng lúc phẫu thuật. Mô đĩa đệm bị đẩy sang bên P chèn ép rễ L5 bên phải, cần phải thực hiện phẫu thuật lấy nhân đĩa đệm, giải ép rễ thần kinh, Bệnh nhân có thời gian rời khỏi giường bệnh muộn (48 giờ) và sô ngày nằm viện lâu (24 ngày). Bệnh nhân ra viện trong tình trạng còn đau nhiều chân P (điểm VAS đau chân P là 7) và hạn chế sinh hoạt (ODI= 64). Tuy nhiên, biến chứng này không ảnh hưởng đến vận động chân P và hồi phục tốt ở thời điểm tái khám hơn 1 năm (điểm VAS đau chân P là 1). Phẫu thuật cải thiện tốt tình trạng mất vững cột sống và chèn ép rễ thần kinh L5 T trước mổ, thể hiện bằng sự giảm điểm VAS đau lưng giảm từ 7 trước mổ xuống 3 ngay sau mổ và duy trì ở trị số 3 ở thời điểm tái khám sau 1 năm, VAS đau chân T từ 8 giảm hoàn toàn ngay sau mổ và ở thời điểm tái khám sau 1 năm, sức cơ chân T cũng phục hồi hoàn toàn sau mổ (trước mổ là 4/5). KẾT QUẢ CÁC THÔNG SỐ TRÊN X QUANG - Thông số cân bằng chiều đứng dọc trước mổ đo bằng phần mềm AutoCad trên X quang tư thế bên trước mổ (Hình 2), X quang tư thế bên sau mổ (Hình 3) và được thể hiện ở Bảng 2. Hình 2. Kết quả đo đạc các thông số cân bằng chiều dọc trên X quang cột sống thắt lưng tư thế bên trước mổ của bệnh nhân bằng phần mềm AUTOCAD. Hình 3. Kết quả đo đạc các thông số cân bằng chiều dọc trên X quang cột sống thắt lưng tư thế bên sau mổ của bệnh nhân bằng phần mềm AUTOCAD Bảng 2. Kết quả thay đổi các thông số trên X quang Thông số Trước PT Sau PT Khoảng trượt 14,6 0 Chiều cao khoảng đĩa đệm (DH) 1.163 1.3075 Góc đĩa đệm (DA) 10.5 14.6 Góc ưỡn phân đoạn (SLA) 10.3 10.7 Góc ưỡn đoạn thắt lưng (LL) 22.9 13 Góc dốc đĩa đệm (DSA) 3.9 1.1 Góc đốc xương cùng (SS) 23.9 11.7 Kết quả cho thấy phẫu thuật cải thiện tốt các thông số cân bằng chiều đứng dọc trên X quang thể hiện bằng giảm đáng kể khoảng cách trước SD (từ 14,6mm xuống 0), tăng chiều cao khoảng đĩa đệm DH (1,16 lên 1,3) và cải thiện được góc đĩa đệm DA và góc ưỡn phân đoạn SLA. KẾT QUẢ HÀN XƯƠNG SAU 1 NĂM Có Không Độ hàn xương: BSF 3 (Hình 4) Hình 4. X quang cột sống thắt lưng tư thế trước – sau và bên của bệnh nhân ngày tái khám 07 tháng 08 năm 2019 cho thấy có hàn xương tại khoang liên thân đốt với độ hàn xương BSF 3 (mũi tên trắng)
File đính kèm:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_dieu_tri_truot_dot_song_doan_that.pdf
- BIA TTLA ANH.doc
- DONG GOP MOI.pdf
- NEW CONTRIBUTION.pdf
- TOM TAT LA.docx
- TTLA ENG.docx