Luận án Nghiên cứu đột biến gen CDH1 (e - Cadherin) trên bệnh nhân ung thư dạ dày lan tỏa di truyền
Ung thư dạ dày (UTDD) là loại ung thư thường gặp, có ảnh hưởng to lớn
đến sức khỏe cộng đồng. Theo thống kê của Globocan 2018, thì UTDD là loại
ung thư phổ biến thứ 5 và là nguyên nhân gây tử vong thứ 3 ở cả hai giới [1] .
Hầu hết UTDD là không di truyền, tuy nhiên khoảng 10% các trường hợp
UTDD có tính chất gia đình, trong đó UTDD lan tỏa di truyền chiếm 1-3% [2]
Ung thư dạ dày lan tỏa di truyền là bệnh lý di truyền hiếm gặp, đặc trưng
bởi mô bệnh học là những tế bào ung thư kém biệt hóa, xâm lấn lan tỏa ở lớp
dưới niêm mạc nên khó phát hiện sớm. Biểu hiện lâm sàng trong UTDD lan
tỏa di truyền là bệnh thường khởi phát khi tuổi còn trẻ (tuổi trung bình phát
hiện là 38), tiến triển nhanh, tiên lượng xấu và tỷ lệ tử vong cao, tuy nhiên
nếu phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm thì tỷ lệ sống trên 5 năm có thể tăng lên
90% [3] .
Trong cơ chế bệnh sinh của UTDD lan tỏa thì việc kiểm soát độ bám
dính và tính di động của tế bào là một trong những yếu tố quan trọng trong
quá trình tạo thành và tiến triển của khối u. Gen CDH1 quy định tổng hợp
protein E-cadherin có vai trò quan trọng trong việc bám dính và liên kết tế
bào phụ thuộc canxi, duy trì sự phân hóa và kiến trúc bình thường của biểu
mô [4] . Khi xảy ra đột biến trên gen CDH1, dẫn đến suy giảm chức năng
của E-cadherin làm giảm khả năng bám dính tế bào, gây nên hình thái bất
thường về cấu trúc biểu mô và mất phân cực tế bào. Nhiều nghiên cứu đã
chỉ ra rằng, việc mất sự bám dính giữa các tế bào với tế bào là điều kiện
tiên quyết dẫn đến sự xâm lấn và di căn của tế bào ung thư [5] . Đột biến
gen CDH1 được phát hiện đầu tiên vào năm 1998 bởi Guilford, thông qua
phân tích đột biến ở các thành viên mắc UTDD lan tỏa khởi phát sớm trong 3
gia đình người Maori (New Zealand) [6] .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đột biến gen CDH1 (e - Cadherin) trên bệnh nhân ung thư dạ dày lan tỏa di truyền
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG NGHIªN CøU §éT BIÕN GEN CDH1 (E - cadherin) TR£N BÖNH NH¢N UNG TH¦ D¹ DµY LAN TáA DI TRUYÒN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ----***---- NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG NGHIªN CøU §éT BIÕN GEN CDH1 (E - cadherin) TR£N BÖNH NH¢N UNG TH¦ D¹ DµY LAN TáA DI TRUYÒN Chuyên ngành : Hóa sinh y học Mã số : 62720112 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Thị Ngọc Dung HÀ NỘI - 2020 LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận án này tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các cơ quan, đơn vị, Thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè, bệnh nhân và gia đình thân yêu của mình. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô PGS. TS Đặng Thị Ngọc Dung, người thầy đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt cho tôi những kiến thức, phương pháp nghiên cứu khoa học vô cùng quý báu, là người luôn giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến: - Ban Giám hiệu, phòng Quản lý và Đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Y Hà Nội, Ban Giám đốc BV Phụ sản TW đã tạo điều kiện, giúp đỡ để tôi học tập và hoàn thành luận án. - GS. TS Tạ Thành Văn, Hiệu trưởng, Trưởng bộ môn Hóa sinh – Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận án. - TS Nguyễn Thúy Hương, Bộ môn Giải phẫu bệnh – Trường Đại học Y Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận án. - Tập thể cán bộ nhân viên khoa Sinh hóa – BV Phụ sản TW đã chia sẻ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình công tác và học tập. - Tập thể cán bộ nhân viên Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng – Xét nghiệm Y học, các thầy cô bộ môn Hóa sinh trường Đại học Y Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm nghiên cứu. - Các em học viên bác sĩ nội trú Hóa sinh: Trần Đức Anh, Ngô Diệu Hoa, Đặng Thị Nga, Lê Thị Yến, Hàn Thị Thanh Thủy đã giúp đỡ, đồng hành với tôi trong quá trình nghiên cứu. - Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến các bệnh nhân cùng gia đình họ đã tin tưởng, giúp đỡ và hợp tác với tôi trong quá trình làm nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành luận án. - Xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, công tác và nghiên cứu. - Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, tình cảm yêu quý đến bố mẹ tôi, bố mẹ chồng, anh chị em trong gia đình đã luôn yêu thương, động viên và chia sẽ với tôi trong thời gian qua. Cảm ơn chồng và 2 con yêu quý, những người đã hi sinh rất nhiều cho sự nghiệp của tôi, là chỗ dựa vững chắc và cũng là động lực vô cùng to lớn để tôi hoàn thành nhiệm vụ. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Nguyễn Thị Thanh Hƣơng LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Thị Thanh Hương, nghiên cứu sinh khóa 35, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Hóa sinh Y học, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô PGS.TS. Đặng Thị Ngọc Dung. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Ngƣời viết cam đoan Nguyễn Thị Thanh Hƣơng DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt AJCC APC CDH1 EC EGFR EMT GAPPS GSK-3 GTT HMMD H.Pylori IGCLC MLPA NST Nu PCR SHPT SIFT SNP TNM UICC UTBM UTDD WHO American joint committee on cancer Adenomatous polyposis coli Cadherin-1 Extracellular Cadherin Epidermal growth factor receptor Epithelial – mesenchymal transitions Glycogen synthase kinase 3 International Gastric Cancer Linkage Consortium Multiplex ligation-dependent probe amplification Nucleotide Polymerase Chain Reaction Sorting Intolerant from Tolerant Single Nucleotide Polymorphisms Tumor – Nodes – Metastasis Union for international cancer control World Health Organization Ủy ban ung thư Hoa Kỳ Tiểu phần ngoại bào Thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì Chuyển đổi biểu mô-trung mô Ung thư tuyến dạ dày và hội chứng polyp đại tràng dạ dày Giải trình tự Hóa mô miễn dịch Vi khuẩn Helicobacter Pylori Hiệp hội liên kết ung thư dạ dày thế giới Nhiễm sắc thể Phản ứng chuỗi polymerase Sinh học phân tử Thuật toán sắp xếp không dung nạp từ dung nạp sai Đa hình đơn nucleotide Khối u nguyên phát - Hạch bạch huyết - Di căn Hiệp hội kiểm soát ung thư quốc tế Ung thư biểu mô Ung thư dạ dày Tổ chức y tế thế giới MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3 1.1. Ung thư dạ dày lan tỏa di truyền ............................................................ 3 1.1.1. Lịch sử phát hiện và dịch tễ học ..................................................... 3 1.1.2. Các yếu tố nguy cơ .......................................................................... 4 1.1.3. Đặc điểm lâm sàng ........................................................................ 12 1.1.4. Giải phẫu bệnh .............................................................................. 13 1.1.5. Chẩn đoán ung thư dạ dày lan tỏa di truyền ................................. 17 1.1.6. Chẩn đoán giai đoạn ung thư dạ dày ............................................. 18 1.1.7. Điều trị và tiên lượng .................................................................... 20 1.2. Vai trò của gen CDH1 trong ung thư dạ dày lan tỏa di truyền ............ 22 1.2.1. Cấu trúc và chức năng của gen CDH1 .......................................... 22 1.2.2. Cơ chế gây bệnh của gen CDH1 trong ung thư dạ dày lan tỏa di truyền .. 25 1.2.3. Đặc điểm di truyền của ung thư dạ dày lan tỏa di truyền ............. 28 1.2.4. Tình hình nghiên cứu về ung thư dạ dày lan tỏa di truyền và đột biến gen CDH1 ở trên thế giới và Việt Nam. ............................... 30 1.2.5. Quản lý bệnh ung thư dạ dày lan tỏa di truyền do đột biến gen CDH1 ... 32 1.3. Các phương pháp phát hiện đột biến gen CDH1 ................................. 36 1.3.1. Khuếch đại gen bằng kỹ thuật PCR .............................................. 37 1.3.2. Kỹ thuật giải trình tự gen theo phương pháp Sanger .................... 37 1.3.3. Dự đoán khả năng gây bệnh của đột biến gen CDH1 bằng phần mềm phân tích tin sinh học ........................................................... 38 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 40 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 40 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................ 41 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 41 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: ..................................................................... 41 2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ....................................................................... 41 2.3.3. Phương pháp thu thập mẫu ........................................................... 42 2.3.4. Các biến số nghiên cứu ................................................................. 43 2.3.5. Sơ đồ nghiên cứu .......................................................................... 45 2.3.6. Phương tiện nghiên cứu ................................................................ 46 2.3.7. Quy trình kỹ thuật phân tích đột biến gen CDH1 ......................... 48 2.3.8. Thử nghiệm Clo-Test trong chẩn đoán nhiễm H. Pylori .............. 51 2.3.9. Quy trình kỹ thuật nhuộm hóa mô miễn dịch ............................... 52 2.4. Xử lý và phân tích số liệu .................................................................... 53 2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ........................................................ 53 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 55 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ......................................... 55 3.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới, tiền sử bệnh và yếu tố nguy cơ ............... 55 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng ........................................................................ 58 3.1.3. Đặc điểm tổn thương dạ dày qua nội soi ...................................... 60 3.1.4. Phân loại giai đoạn bệnh theo TNM ............................................. 61 3.2. Kết quả phân tích gen CDH1 của đối tượng nghiên cứu ..................... 61 3.2.1. Kết quả tách chiết DNA và phản ứng PCR khuếch đại các exon của gen CDH1 ............................................................................... 61 3.2.2. Kết quả phát hiện đột biến và SNP của gen CDH1 ...................... 62 3.2.3. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu mang đột biến và SNP trên gen CDH1 ......................................... 72 3.3. Xác định đột biến gen CDH1 ở các thành viên trong gia đình bệnh nhân mang đột biến gen CDH1. ............................................................. 79 3.3.1. Phả hệ và kết quả phát hiện đột biến gen CDH1 ở các thành viên trong gia đình. ............................................................................... 79 3.3.2. Đặc điểm về phả hệ và các thành viên gia đình mang đột biến gen CDH1. .................................................................................... 87 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 91 4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu ................................................ 91 4.2. Đột biến gen CDH1 trên bệnh nhân UTDD lan tỏa di truyền. ............... 101 4.3. Đột biến gen CDH1 ở các thành viên trong gia đình bệnh nhân mang đột biến gen CDH1. .............................................................................. 120 KẾT LUẬN .................................................................................................. 134 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại mô bệnh học ung thư biểu mô dạ dày của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2010 và so sánh với phân loại Lauren . ............. 15 Bảng 1.2. Phân loại TNM trong ung thư dạ dày theo AJCC 8th 2017 ........ 19 Bảng 1.3. Phân loại giai đoạn bệnh UTDD theo TNM ............................... 20 Bảng 1.4. Ý nghĩa của các phương pháp đánh giá đột biến gen CDH1 ...... 37 Bảng 2.1. Thành phần phản ứng PCR.......................................................... 49 Bảng 2.2. Chu kỳ nhiệt của phản ứng PCR ................................................. 49 Bảng 2.3. Thành phần phản ứng PCR cho giải trình tự ............................... 50 Bảng 2.4. Chu trình nhiệt phản ứng PCR cho giải trình tự ......................... 50 Bảng 2.5. Quy trình xử lý tiêu bản hóa mô miễn dịch ................................. 52 Bảng 3.1. Phân loại đối tượng nghiên cứu theo tiêu chuẩn IGCLC 2015 ... 55 Bảng 3.2. Phân bố tuổi và giới của bệnh nhân tham gia nghiên cứu ........... 56 Bảng 3.3. Mối liên quan giữa tuổi phát hiện bệnh với giới tính .................. 56 Bảng 3.4. Tiền sử cá nhân, gia đình và một số yếu tố nguy cơ ................... 57 Bảng 3.5. Lý do vào viện của đối tượng nghiên cứu ................................... 58 Bảng 3.6. Thời gian xuất hiện triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện ......... 59 Bảng 3.7. Đặc điểm tổn thương dạ dày qua nội soi ..................................... 60 Bảng 3.8. Phân loại giai đoạn bệnh theo TNM ............................................ 61 Bảng 3.9. Các SNP được tìm thấy trong nghiên cứu ................................... 63 Bảng 3.10. Đột biến và SNP của gen CDH1 tìm được ở 4 bệnh nhân UTDD lan tỏa di truyền ........................................................................ 64 Bảng 3.11. Dự đoán khả năng gây bệnh của các đột biến sai nghĩa .............. 70 Bảng 3.12. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân mang đột biến gen CDH1 .... 73 Bảng 3.13. Đặc điểm nội soi và mô bệnh học của bệnh nhân mang đột biến 74 Bảng 3.14. Phân bố SNP trên các bệnh nhân tham gia nghiên cứu ............... 77 Bảng 3.15. Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ ............................. 77 Bảng 3.16. Đặc điểm của phả hệ mang đột biến gen trong nghiên cứu ........ 87 Bảng 3.17. Tỷ lệ mang đột biến gen CDH1 trong phả hệ gia đình ............... 88 Bảng 3.18. Đặc điểm nội soi và mô bệnh học của các thành viên gia đình mang đột biến gen CDH1 ......................................................... 89 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. (A) Ung thư biểu mô tế bào nhẫn tại chỗ: tuyến với màng nền còn nguyên vẹn được lót bởi các tế bào hình nhẫn. (B) Sự xâm nhập của các tế bào hình nhẫn bên dưới biểu mô (đầu mũi tên). (C) Ung thư biểu mô tế bào nhẫn xâm lấn giai đoạn T1a .......................... 16 Hình 1.2. Hình ảnh gen CDH1 nằm trên nhánh dài NST 16, gồm 16 exon mã hóa cho các vùng protein tương ứng ........................................... 23 Hình 1.3. Vị trí của E-cadherin và vai trò trong kết dính tế bào ............... 24 Hình 1.4. Các con đường sinh ung thư liên quan đến E-cadherin ............ 25 Hình 1.5. Phức hợp cadherin-catenin và protein APC. ............................. 26 Hình 1.6. Con đường Rho-GTPase ........................................................... 27 Hình 1.7. Sơ đồ phả hệ .............................................................................. 29 Hình 1.8. Vị trí và phân loại các dạng đột biến gen CDH1 trong UTDD lan tỏa di truyền đã được công bố ................................................... 30 Hình 3.1. Kết quả PCR exon 9 (A) và exon 13 (B) của gen CDH1, (-): chứng âm, (+): chứng dương, M: ladder thang chuẩn 100 bp... 62 Hình 3.2. Kết quả giải trình tự đoạn gen mang đột biến. .......................... 65 Hình 3.3. Kết quả giải trình tự đoạn gen mang đột biến. .......................... 66 Hình 3.4. Kết quả giải trình tự đoạn gen mang đột biến ........................... 67 Hình 3.5. Kết quả giải trình tự đoạn gen mang đột biến. .......................... 68 Hình 3.6. Phân bố đột biến và SNP trên gen CDH1 ................................. 69 Hình 3.7. Hình ảnh minh họa sử dụng công cụ Polyphen 2 trong dự đoán khả năng gây bệnh của đột biến sai nghĩa. ................................ 71 Hình 3.8. Hình ảnh minh họa sử dụng công cụ Mutation Taster xác định khả năng gây bệnh của đột biến ................... ... áu Vàng da, vàng mắt Bụng chướng Ấn thượng vị đau Hạch thượng đòn Thời gian xuất hiện triệu chứng < 6 tháng 6 – 12 tháng >12 tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 2 3 L HÌNH ẢNH NỘI SOI DẠ DÀY: Ngày nội soi: . L1 Hình ảnh nội soi của bệnh nhân? Bình thường Có tổn thương 1 M1 2 L2 Vị trí tổn thương? Tâm vị Hang - môn vị Thân vị Khác 1 2 3 4 L3 Kích thước tổn thương? <1cm 1 – 2cm 2,1 – 3cm >3cm Khác 1 2 3 4 L4 Các loại tổn thương Loét Sùi Thâm nhiễm Loét thâm nhiễm Khác 1 2 3 4 M KẾT QUẢ MÔ BỆNH HỌC Mã tiêu bản.. Bác sĩ đọc Nơi đọc M1 Phân loại theo Lauren? Thể ruột Thể lan tỏa 1 2 M2 Phân loại theo WHO? Ung thư biểu mô tuyến thể nhú Ung thư biểu mô tuyến thể ống nhỏ Ung thư biểu mô tuyến thể nhầy Ung thư biểu mô tế bào nhẫn Ung thư biểu mô tuyến vảy Ung thư biểu mô tế bào vảy Ung thư biểu mô thể tế bào nhỏ Ung thư biểu mô thể không biệt hóa Các ung thư biểu mô khác ) 1 2 3 4 5 6 7 8 . M3 Mức độ biệt hóa? Cao Vừa Kém 1 2 3 M4 Kết luận: K dạ dày thể Có tính chất gia đình Không có tính chất gia đình Giai đoạn bệnh theo TNM: 1 2 Kết quả cận lâm sàng: Xét nghiệm Kết quả (vào viện) Test HP Nhóm máu Kết quả chẩn đoán hình ảnh: 1. Siêu âm: 2. Cắt lớp: 3. Khác: Kết quả giải trình tự gen: PHỤ LỤC 3 TRÌNH TỰ MỒI CỦA GEN CDH1 Exon Kích thƣớc Exon Kích thƣớc sản phẩm PCR Tm ( o C) Trình tự (5’ – 3’) E1 171 287 58 F: CAGGTGAACCCTCAGCCAATC R: AATGCGTCCCTCGCAAGT E2 114 242 59 F:CACTCTTTACATGGTGGTGATG R:CAGAGAACTCCTATCTTGGGCA E3 223 358 57 F: GTCTTCCCACAAGTTCGCTC R: AGCGCACTAAAACAACAGCG E4I4E5 143 – 155 645 61 F: GACGCTGTCTGGCTAGGTTG R: GCAACAGGTCAAGAGGTGTC E6 144 476 55 F: AGAGTTTTTCAGGCCCGCATCT R:TTACACAACCTTTGGGCTTGGA E7 175 307 62 F: GCAGTATTGACCCAGTCCCAA R: CTTTGTCCACGGGATTGAGC I7E8 128 736 61 F: CCATCGCTTACACCATCCTC R: CAACTTCACAATCTTGCACC E9 182 302 57 F: AATCCTTTAGCCCCCTGAGA R: AGGGGACAAGGGTATGAACA E10 244 502 57 F: CCCTAGAATAGCCCCAGCTTT R:GCTGCAAGTCAGTTGAAAAATC E11 145 287 53 F: AGCGCTTAAGCCGTTTTCA R: AGGGAGGGGCAAGGAACT E12 224 687 53 F: GGAAACAACAGGCAGGCAATA R: CAATGGAAGGGGTGACATCTA E13 227 664 55 F: TACCGAACCCAGCGACATC R: GGCTGGCATAACTTGGGAGT E14 130 523 57 F: CCGACTTCAGGGATGTGAGTG R: GCTCAGGCAAGCTGAAAACAT E15 143 662 55 F: TCACACAACAAAGCCCCAGAT R: GCTCAGGCAAGCTGAAAACAT E16-1 840 57 F: TGGTTGGTGCTTGCATCTCTC R: GTAGCTGACTTCTCCCCTTCTT NGUYÊN TẮC TRONG THIẾT KẾ MỒI 1. Chiều dài của mồi: mồi tối ưu cho phản ứng khuếch đại PCR và cho phản ứng giải trình tự từ 18-24bp, đủ để gắn đặc hiệu và gắn vào với khuôn ở nhiệt độ gắn mồi. 2. Nhiệt độ nóng chảy của mồi (Tm): tối ưu trong khoảng 52-58 o C, Tm > 65 oC thường dễ xảy ra các sản phẩm phụ thứ cấp. Tm nên được tính toán cẩn trọng, nếu Tm giữa hai mồi chênh nhau quá 5 o C phản ứng khuếch đại rất khó xảy ra. 3. Nhiệt độ gắn mồi (Ta) quyết định tính đặc hiệu quan trọng của phản ứng khuếch đại PCR. Ta quá cao dẫn đến việc gắn không hiệu quả giữa mồi và DNA gốc dẫn tới hiệu suất sản phẩm PCR thấp. Ta quá thấp có thể dẫn tới việc gắn không đặc hiệu gây ra bởi việc bắt cặp nhầm với sản phẩm phụ khác. 4. Tỉ lệ G, C trong mồi: hàm lượng base G, C trong tổng số base trong mỗi mồi nên trong khoảng 40-60%. 5. Kẹp GC: sự hiện diện của base G, C ở 5 base cuối cùng tại đầu 3’ của mỗi mồi vô cùng quan trọng quyết định khả năng liên kết do liên kết G và C thường mạnh hơn. Tuy nhiên để tránh việc gắn không đặc hiệu, lượng base G,C không nên lớn hơn 3 trong 5 base cuối đầu 3’. 6. Cấu trúc bậc 2: Sự hiện diện của các cấu trúc thứ cấp của mồi được tạo ra bởi các tương tác giữa các phân tử mồi hoặc nội phân tử mồi có thể dẫn đến kém hoặc không có năng suất của sản phẩm. Chúng ảnh hưởng xấu đến quá trình ủ mẫu mồi và cả quá trình khuếch đại, do đó làm giảm đáng kể “số lượng thực” sẵn có của mồi cho phản ứng. Cấu trúc kẹp tóc (Hairpins): là cấu trúc thứ phát được tạo ra do sự tương tác liên kết giữa chính các base trong mồi đó. Nên hạn chế cấu trúc kẹp tóc này. Điều kiện tối ưu ΔG kẹp tóc tại vị trí 3’ nên lớn hơn -2 kcal/mol, ΔG kẹp tóc bên trong (ngoại trừ 5 base đầu 3’) nên lớn hơn -3 kcal/mol. Liên kết tự thân của mồi (Self-dimer): cấu trúc này hình thành do sự liên kết giữa 2 mồi đơn cùng loại (ví dụ 2 mồi xuôi tự liên kết với nhau trong chính ống stock ban đầu). Khi các mồi hình thành các liên kết self-dimer sẽ giảm hiệu quả bắt cặp với DNA đích, chúng làm giảm năng suất sản phẩm. Điều kiện tối ưu ΔG của liên kết tự thân tại vị trí 3’ nên lớn hơn -5 kcal/mol, ΔG liên kết tự thân bên trong mồi (trừ 5 base đầu 3’) nên lớn hơn -6 kcal/mol. Liên kết chéo giữa 2 mồi (Cross-dimer): liên kết hình thành giữa mồi xuôi và mồi ngược. Điều kiện tối ưu ΔG của liên kết giữa 2 mồi tại vị trí 3’ nên lớn hơn -5 kcal/mol, ΔG liên kết giữa 2 mồi bên trong mồi (trừ 5 base đầu 3’) nên lớn hơn -6 kcal/mol. 7. Lặp cặp: nên tránh các đoạn di-nucleotid lặp đi lặp lại nhiều lần trong các mồi có thể gây bắt cặp nhầm. VD: ATATATATAT. Số lượng cặp di- nucleotid có thể chấp nhận trong mồi nên dưới 4 cặp. 8. Lặp nucleotid: hạn chế các nucleotid lặp lại liền kề quá nhiều lần cũng dễ dẫn tới sự bắt cặp nhầm. VD: AGCGGGGGATGGGG số nucleotid lặp lần lượt là 5 và 4 trong 1 mồi. Số lượng nu đơn lặp liên tục tối đa cho phép nên không quá 4. Trình tự gen CDH1 được lấy trực tiếp từ trình tự FASTA trên kho dữ liệu NCBI thông qua phiên bản giới hạn phần mềm CLC Main Workbench 8.1.2. của hãng QIAGEN [120] . Trên phần mềm hiển thị rõ các vùng exon, các vùng mã hóa protein (coding DNA sequence), intron Nhóm nghiên cứu tiến hành thiết kế các cặp mồi bao trùm cả exon và một phần intron liền kề để đảm bảo các yêu cầu về chiều dài đoạn DNA đích: (1) Có thể kiểm tra các đột biến ghép nối splicing cận kề nếu có (2) Đảm bảo khi giải trình tự bằng phương pháp Sanger có thể hạn chế những vùng tín hiệu nhiễu ban đầu có thế ảnh hưởng tới đoạn exon và rìa intron mong muốn. (3) Thực hiện GTT trên hệ thống 3730 có thể giải được đoạn 1000bp, do đó đoạn đích mong muốn chiều dài dưới 1000bp. PHỤ LỤC 4 DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU CỦA GIA ĐÌNH BỆNH NHÂN B4 STT Ký hiệu Họ và tên Tuổi Quan hệ với bệnh nhân 1 III-1 Phạm Thanh T. 64 Bác họ 2 III-2 Phạm Hồng P. 62 Bác họ 3 III-3 Phạm Thị K. 55 Bác họ 4 III-4 Phạm Văn Đ. 65 Bác ruột 5 III-5 Phạm Văn X. 61 Bác ruột 6 III-6 Phạm Văn T. 59 Bố đẻ 7 III-7 Hồ Thị H. 57 Mẹ đẻ 8 IV-1 Phạm Văn Q. 37 Anh họ 9 IV-6 Phạm Thị H. 31 Chị họ 10 IV-7 Phạm Thị H. 34 Chị ruột 11 IV-11 Phạm Ngọc T. 17 Em ruột DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU CỦA GIA ĐÌNH BỆNH NHÂN B151 STT Ký hiệu Họ và tên Tuổi Quan hệ với bệnh nhân 1 II-1 Ngô Thị X. 68 Mẹ đẻ 2 III-1 Nguyễn Bá T. 46 Anh trai 3 III-2 Nguyễn Bá S. 44 Anh trai 4 III-4 Nguyễn Thị Đ. 33 Em gái 5 III-6 Nguyễn Viết T. 44 Em họ 6 III-7 Nguyễn Thị H. 33 Em họ 7 IV-2 Nguyễn Bá C. 17 Cháu trai 8 IV-3 Nguyễn Thị Q. 23 Cháu gái 9 IV-4 Nguyễn Bá Q. 16 Cháu trai 10 IV-5 Mai Xuân A. 15 Con trai DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU CỦA GIA ĐÌNH BỆNH NHÂN B532 STT Ký hiệu Họ và tên Tuổi Quan hệ với bệnh nhân 1 II-2 Trần Văn Đ. 71 Bố đẻ 2 II-6 Trần Thị T. 54 Cô ruột 3 III-1 Trần Thị L. 48 Chị gái 1 4 III-2 Trần Thị L. 43 Chị gái 2 5 III-4 Trần Thị H. 37 Chị gái 3 6 III-8 Bùi Văn H. 27 Em họ 7 IV-5 Nguyễn Văn B. 16 Cháu trai 8 IV-6 Nguyễn Văn D. 15 Cháu trai 9 IV-7 Nguyễn Thị H. 13 Cháu gái 10 IV-8 Nguyễn Văn T. 15 Cháu trai 11 IV-9 Nguyễn Thị Minh T. 12 Cháu gái DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU CỦA GIA ĐÌNH BỆNH NHÂN B732 STT Ký hiệu Họ và tên Tuổi Quan hệ với bệnh nhân 1 Lê Thị C. 74 Mẹ đẻ 2 Phạm Thị Lê T. 37 Chị gái 3 Nguyễn Khánh L. 13 Cháu gái 4 Nguyễn Hoàng Gia B. 10 Cháu trai PHỤ LỤC 5 Hình ảnh của một số SNP trên gen CDH1 đƣợc tìm thấy trong nghiên cứu 1. Hình ảnh giải trình tự SNP rs 61747632 – c.1020G>A (p.T340T) nằm trên Exon 8. 2. Hình ảnh giải trình tự SNP rs1801552 – c.2076T>C (p.A692A) nằm trên Exon 13, kiểu gen đồng hợp CC. 3. Hình ảnh giải trình tự SNP rs33964119 - c.2253C>T (p.N751N) nằm trên exon 14. 4. Hình ảnh giải trình tự SNP rs552874184 – c.2165-15C>A nằm trên intron 13. 5. Hình ảnh giải trình tự SNP rs3743674 – c.48+6C>T nằm trên intron 1. 6. Hình ảnh giải trình tự gen SNP rs35667437 - c.1711+47G>A nằm trên intron 11. 7. Hình ảnh giải trình tự SNP rs1801026 – c.2649+54C>T nằm trên intron 16. (a) c.2164+17A (b) c.2164+17dupA 8. Hình ảnh giải trình tự SNP rs34939176 – c.2164+17dupA nằm trên intron 13. Hình (a) là hình ảnh giải trình tự bình thường. Hình (b) là hình ảnh giải trình tự SNP c.2164+17dupA (a) c.1008+131G (b) c.1008+131delGinsATC (c) c.1008+131delGinsATC Mồi E7F Mồi E7R 9. Hình ảnh giải trình tự SNP c.1008+131delGinsATC nằm trên intron 7, đây là SNP mới được phát hiện trong nghiên cứu. Hình (a) là hình ảnh GTT bình thường. Hình (b) là hình ảnh GTT SNP c.1008+131delGinsATC mồi xuôi (F). Hình (c) là hình ảnh GTT SNP c.1008+131delGinsATC mồi ngược (R). (a) c.1712-54T (b) c.1712-54dupT 10. Hình ảnh giải trình tự SNP c.1712-54dupT nằm trên intron 11, đây là SNP mới được phát hiện trong nghiên cứu. Hình (a) là hình ảnh GTT bình thường. Hình (b) là hình ảnh GTT SNP c.1712-54dupT. 11. Hình ảnh giải trình tự SNP rs730881656 - c.2103C>T (V701V) mồi ngược (R). Phụ lục 6 BỘ CÂU HỎI AUDIT-C STT Nội dung câu hỏi Nội dung câu trả lời Điểm 1 1 Tần suất uống rượu trong thời gian gần đây -Chưa bao giờ -≤ 1 lần/tháng -2 – 4 lần/tháng -2 – 3 lần/tuần -≥ 4 lần/tuần 0 1 2 3 4 2 2 Số chén rượu uống trong một ngày -Không uống -1 – 2 chén* -3 – 4 chén -5 – 6 chén -7 – 9 chén -≥ 10 chén 0 0 1 2 3 4 3 3 Bao nhiêu lâu uống từ 6 chén trở lên trong một lần uống -Không bao giờ -Vài tháng một lần -Hàng tháng -Hàng tuần -Hàng ngày 0 1 2 3 4 *: 1 chén rượu trong bộ câu hỏi tương đương với 1 đơn vị rượu tiêu chuẩn PHỤ LỤC 7 Hình ảnh điện di các exon của gen CDH1 Hình ảnh điện di Exon 1 (287bp) Hình ảnh điện di Exon 2 (242bp) Hình ảnh điện di Exon 3 (358bp) Hình ảnh điện di E4E5 (645bp) Hình ảnh điện di Exon 6 (476bp) Hình ảnh điện di Exon 7 (307bp) Hình ảnh điện di Exon 8 (736bp) Hình ảnh điện di Exon 9 (302bp) Hình ảnh điện di Exon 10 (502bp) Hình ảnh điện di Exon 11 (287bp) Hình ảnh điện di Exon 12 (687bp) Hình ảnh điện di Exon 13 (664bp) Hình ảnh điện di Exon 14 (523bp) Hình ảnh điện di Exon 15 (662bp) Hình ảnh điện di Exon 16 (840bp) PHỤ LỤC 8 Bảng tổng hợp các đột biến và SNP của gen CDH1 được tìm thấy trong nghiên cứu Mã BN Exon/ Intron Đột biến/SNP n Thể đột biến Chú thích Ý nghĩa B04 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 1 Đồng hợp SNP Lành tính E5 c.639 G>A (p.W213*) Dị hợp Mới Gây bệnh E13 c.2076 T>C (rs1801552) Dị hợp SNP Lành tính B151 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 1 Đồng hợp SNP Lành tính E13 c.1990A>C (p. K664Q) Dị hợp Mới Chƣa rõ E13 c.2076 T>C (rs1801552) Dị hợp SNP Lành tính B532 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 1 Đồng hợp SNP Lành tính I7 c.1008+131 delGinsATC - - Chưa rõ E9 c.1298 A>G (D433G) Dị hợp Mới Chƣa rõ I11 c.1711+47G>A (rs35667437) Dị hợp SNP Lành tính E13 c.2076 T>C (rs1801552) Dị hợp SNP Lành tính B732 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 1 Đồng hợp SNP Lành tính I7 c.1008+131 delGinsATC - Mới Chưa rõ I12 c.1937-13T>C Dị hợp DV Gây bệnh E13 c.2076 T>C (rs1801552) Dị hợp SNP Lành tính B144 B158 B169 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 3 Đồng hợp SNP Lành tính I11 c.1711+47G>A (rs35667437) Dị hợp SNP Lành tính E13 c.2076 T>C (rs1801552) Dị hợp SNP Lành tính B729 B738 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 2 Đồng hợp SNP Lành tính I7 c.1008+131 delGinsATC - Mới Chưa rõ E13 c.2076 T>C (rs1801552) Dị hợp SNP Lành tính E16 *54 C>T (rs1801026) Dị hợp SNP Lành tính B284 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 1 Dị hợp SNP Lành tính E13 c.2076 T>C (rs1801552) Đồng hợp SNP Lành tính E14 c.2253 C>T (rs33964119) Dị hợp SNP Lành tính E16 *54 C>T (rs1801026) Đồng hợp SNP Lành tính B725 E8 c.1020 G>A (rs61747632) 1 Dị hợp SNP Lành tính E13 c.2076 T>C (rs1801552) Đồng hợp SNP Lành tính I13 c.2164+17dupA (rs34939176) SNP Lành tính E14 c.2253 C>T (rs33964119) Dị hợp SNP Lành tính B39 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 1 Đồng hợp SNP Lành tính I7 c.1008+131 delGinsATC - Mới Chưa rõ E13 c.2076 T>C (rs1801552) Dị hợp SNP Lành tính B295 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 1 Dị hợp SNP Lành tính E13 c.2076 T>C (rs1801552) Đồng hợp SNP Lành tính E16 *54 C>T (rs1801026) Dị hợp SNP Lành tính B718 E13 c.2076 T>C (rs1801552) 1 Đồng hợp SNP Lành tính E14 c.2253 C>T (rs33964119) Dị hợp SNP Lành tính E16 *54 C>T (rs1801026) Dị hợp SNP Lành tính B730 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 1 Dị hợp SNP Lành tính I11 c.1712-54dupT - Mới Chưa rõ E13 c.2076 T>C (rs1801552) Đồng hợp SNP Lành tính B733 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 1 Đồng hợp SNP Lành tính I11 c.1711+47G>A (rs35667437) Dị hợp SNP Lành tính E13 c.2076 T>C (rs1801552) Đồng hợp SNP Lành tính B734 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 1 Đồng hợp SNP Lành tính E13 c.2076 T>C (rs1801552) Đồng hợp SNP Lành tính I13 c.2165-15C>A(rs552874184) Dị hợp SNP Lành tính B737 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 1 Đồng hợp SNP Lành tính E13 c.2076 T>C (rs1801552) Đồng hợp SNP Lành tính E16 *54 C>T (rs1801026) Đồng hợp SNP Lành tính B285,B308 B717,B720 B726,B731 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 6 Đồng hợp SNP Lành tính E13 c.2076 T>C (rs1801552) Đồng hợp SNP Lành tính B277,B341 B519,B163 B735 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 5 Đồng hợp SNP Lành tính E13 c.2076 T>C (rs1801552) Dị hợp SNP Lành tính B367,B486 B719,B728 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 4 Dị hợp SNP Lành tính E13 c.2076 T>C (rs1801552) Dị hợp SNP Lành tính B445 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 1 Đồng hợp SNP Lành tính E14 c.2253 C>T (rs33964119) Dị hợp SNP Lành tính B668 E13 c.2076 T>C (rs1801552) 1 Dị hợp SNP Lành tính I11 c.1711+47G>A (rs35667437) Dị hợp SNP Lành tính B723 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 1 Dị hợp SNP Lành tính I7 c.1008+131 delGinsATC - Mới Chưa rõ B193,B462 B551,B736 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 4 Đồng hợp SNP Lành tính B38 B724 E13 c.2076 T>C (rs1801552) 2 Đồng hợp SNP Lành tính B279 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 1 Dị hợp SNP Lành tính B22 E13 c.2076 T>C (rs1801552) 1 Dị hợp SNP Lành tính B722 I1 c.48+6 C>T (rs3743674) 1 Đồng hợp SNP Lành tính E13 c.2103 C>T (rs730881656 Dị hợp SNP Lành tính Tổng 45
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dot_bien_gen_cdh1_e_cadherin_tren_benh_nh.pdf
- 1.1. Thông tin tóm tắt tiếng việt.docx
- 1.2. Thông tin tóm tắt tiếng anh.docx
- 2. tom tat tieng viet.pdf
- 3. tom tat tieng anh.pdf
- 4. trích yếu luận án tiến sĩ Bs Hương.docx