Luận án Nghiên cứu giá trị cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư trực tràng
Ung thư trực tràng là ung thư thường gặp của đường tiêu hóa, là bệnh phổ biến trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển [1], [2], [3]. Theo tổ chức y tế thế giới (2003) ước tính mỗi năm trên thế giới có khoảng 572100 người mắc ung thư đại trực tràng (trong đó ung thư trực tràng chiếm nhiều nhất).Ung thư trực tràng đứng hàng thứ 5 ở Việt Nam sau ung thư phế quản, dạ dày, gan, vú nữ. Ghi nhận mỗi năm hội ung thư Hà Nội (2002) gần 15000 ca mắc mới, tỷ lệ 13,1/100000 dân và khoảng 7000 ca tử vong.
Trực tràng là đoạn thấp của ống tiêu hóa nằm trong tiểu khung. Khối u trực tràng trong quá trình phát sinh, phát triển có khả năng xâm lấn sang các tạng khác và cấu trúc giải phẫu lân cận (mạch, thần kinh, cơ quan tiết niệu, sinh dục). Để đạt được hiệu quả cao trong điều trị, chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ đã được sử dụng để chẩn đoán bệnh và mức xâm lấn tạng, di căn hạch trong ung thư trực tràng. CLVT đa dãy đầu dò ra đời năm 1998, nhất là với CLVT 64 dãy ra đời năm 2005 đã cải thiện chất lượng chẩn đoán nhờ khả năng cắt xoắn ốc, bóng đạt tới 0.35s/vòng quay có thể đạt tới tạo ảnh với lớp cắt 0.625-1mm, tạo ảnh ở các bình diện, cho phép đánh giá một cách chi tiết hình ảnh khối u qua các giai đoạn với độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Đinh Văn Trực (2011) thấy CLVT 64 dãy đánh giá mức xâm lấn tổ chức xung quanh của UTTT với độ nhạy 85,9%, độ đặc hiệu đạt 77,5%. Theo Vũ Văn Tân (2012), chẩn đoán CLVT giai đoạn T1, T2 có độ nhạy 69%, độ đặc hiệu 93,65%; giai đoạn T3 độ nhạy 88,46% độ đặc hiệu 73%; giai đoạn T4 độ nhạy 81,18, độ đặc hiệu 95,5%. Chụp CLVT đa dãy đầu dò vẫn có giá trị trong chẩn đoán ung thư trực tràng, nhất là chẩn đoán di căn xa như phổi, ngực, hạch, gan, phúc mạc và các tạng khác, cũng như tính phổ biến trong các cơ sở y tế địa phương, dễ thực hiện, thời gian chụp nhanh. Nhờ vậy chiến lược điều trị ung thư trực tràng cho từng bệnh nhân được xây dựng hoàn thiện và chính xác hơn, hiệu quả điều trị cao hơn [4], [5], [6],
Ngày nay điều trị UTTT là điều trị đa mô thức, phẫu thuật đóng vai trò quan trọng, các phương pháp điều trị khác như xạ trị, hóa trị, miễn dịch có vai trò bổ trợ. Nguyên tắc điều trị bổ trợ là điều trị bao gồm cả hóa và xạ trị. Phẫu thuật triệt căn trong điều trị ung thư trực tràng là đích đến của tất cả các phẫu thuật viên trong điều trị ung thư nói chung và ung thư trực tràng nói riêng. Phẫu thuật triệt căn có thể thực hiện bằng mổ mở kinh điển hay phẫu thuật nội soi [7], [8], [9].
Phẫu thuật nội soi đại trực tràng được Jacobs bắt đầu năm 1991, đến nay phẫu thuật nội soi ung thư trực tràng đã khẳng định tính ưu việt: vết mổ nhỏ tránh được đường mở bụng dài, trường mổ rộng, thuận lợi khi tiến hành cắt toàn bộ mạc treo trực tràng vì phương tiện nội soi giúp phẫu thuật viên quan sát rõ hơn cấu trúc giải phẫu mạch máu vùng tiểu khung, bảo tồn thần kinh tiết niệu sinh dục, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống sau mổ của bệnh nhân ung thư trực tràng. Bệnh nhân đau sau mổ ít hơn, hồi phục nhanh hơn, nguy cơ nhiễm trùng vết mổ ít hơn và thẩm mỹ hơn so với mổ mở. Về phương diện ung thư học, phẫu thuật nội soi có khả năng cắt bỏ rộng và vét hạch ngang bằng với mổ mở. Thời gian sống 5 năm sau mổ là tương đương [10], [11], [12].
Để góp phần hoàn thiện phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư trực tràng. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với hai mục tiêu:
1. Xác định giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán ung thư trực tràng được phẫu thuật triệt căn.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư trực tràng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giá trị cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán và kết quả phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư trực tràng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y ------------- PHẠM THÁI HẠ NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TRIỆT CĂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y ------------- PHẠM THÁI HẠ NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TRIỆT CĂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG Chuyên ngành: Ngoại tiêu hóa Mã số: 9720104 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học 1. PGS.TS. Nguyễn Xuân Hùng 2. PGS.TS. Nguyễn Quốc Dũng HÀ NỘI - 2020 LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Quân y, phòng sau đại học HVQY, Ban Giám đốc Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, Trung tâm phẫu thuật hậu môn trực tràng, phòng kế hoạch tổng hợp bệnh viện hữu nghị Việt Đức đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin bày lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Xuân Hùng, PGS.TS Nguyễn Quốc Dũng, những người thầy trực tiếp tận tâm hướng dẫn, tạo điều kiện và cho tôi những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, các Thầy (Cô) trong Hội đồng chấm luận án cấp cơ sở, cấp trường đã đóng góp những ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể cán bộ đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ, nhân viên khoa Giải phẫu bệnh bệnh viện hữu nghị Việt Đức đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã động viên, hỗ trợ tôi về mọi mặt trong cuộc sống, học tập và công tác. Hà Nội ngày 6 tháng 6 năm 2020 Phạm Thái Hạ LỜI CAM ĐOAN Tôi là Phạm Thái Hạ, nghiên cứu sinh Học viện Quân Y, chuyên ngành Ngoại khoa, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Xuân hùng và PGS.TS. Nguyễn Quốc Dũng. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 6 tháng 6 năm 2020 Học viên Phạm Thái Hạ MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục hình PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AJCC : American Joint Committee on Cancer (Hiệp hội Ung thư Hoa kỳ) BN : Bệnh nhân BQ : Bàng quang CHT : Cộng hưởng từ CLVT : Cắt lớp vi tính ĐM : Động mạch ESMO : European Society for Mediccal oncology(Hiệp hội ung thư Châu âu) GPB : Giải phẫu bệnh HM : Hậu môn HMNT : Hậu môn nhân tạo HT : Hóa trị HXT : Hóa xạ trị MM : Mổ mở MN : Miệng nối MTTT : Mạc treo trực tràng MXL : Mức xâm lấn ÔHM : Ống hậu môn PET/CT : Positron Emission Tomography - PET PM : Phúc mạc PT : Phẫu thuật PTNS : Phẫu thuật nội soi SANTT : Siêu âm nội trực tràng TK : Thần kinh TM : Tĩnh mạch TT : Trực tràng UICC : Union for International Cancer Control (Hiệp hội ung thư Quốc tế) UTTT : Ung thư trực tràng XT : Xạ trị DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Phân giai đoạn theo Thoeni trên cắt lớp vi tính: 15 1.2. Ưu điểm và hạn chế của CLVT với các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh trong chẩn đoán và tiên lượng ung thư trực tràng 17 1.3. So sánh giai đoạn bệnh theo TNM, theo Dukes và Astler – Coller 21 3.1. Phân bố theo độ tuổi và giới 59 3.2. Phân bố địa dư 60 3.3. Đặc điểm kháng nguyên bào thai ung thư 60 3.4. Đặc điểm thăm trực tràng và nội soi trực tràng 61 3.5. Đặc điểm tổn thương trong phẫu thuật 62 3.6. Đặc điểm mô bệnh học của ung thư trực tràng 63 3.7. Đặc điểm di căn hạch trên GPB của ung thư trực tràng 63 3.8. Giai đoạn bệnh của ung thư trực tràng trên giải phẫu bệnh 64 3.9. Các phương pháp điều trị bổ trợ sau phẫu thuật 65 3.10. Đánh giá mức độ xâm lấn của ung thư trực tràng qua chụp cắt lớp vi tính 66 3.11. Đối chiếu các giai đoạn T của ung thư trực tràng qua chụp cắt lớp vi tính với giải phẫu bệnh 67 3.12. Giá trị chẩn đoán mức xâm lấn T của cắt lớp vi tính đa dãy với GBP 67 3.13. Đánh giá di căn hạch của ung thư trực tràng qua chụp cắt lớp vi tính đa dãy 68 3.14. Đối chiếu giai đoạn di căn hạch của ung thư trực tràng qua chụp cắt lớp vi tính đa dãy với giải phẫu bệnh 69 3.15. Giá trị chẩn đoán giai đoạn N của cắt lớp vi tính đa dãy 70 3.16. Chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng trên cắt lớp vi tính đa dãy 70 3.17. Đối chiếu giai đoạn ung thư trực tràng qua chụp cắt lớp vi tính đa dãy với giải phẫu bệnh 71 3.18. Giá trị chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng theo AJCC của cắt lớp vi tính đa dãy 72 3.19. Phương pháp phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng 73 3.20. Giới hạn cắt u trong phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng 73 3.21. Vét hạch và làm miệng nối trong phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng 74 3.22. Thời gian phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng 75 3.23. Biến chứng sau mổ 76 3.24. Thời gian rút dẫn lưu ổ bụng 76 3.25. Thời gian có nhu động ruột trở lại sau mổ 77 3.26. Thời gian nằm viện sau mổ 77 3.27. Di chứng rối loạn tình dục sau phẫu thuật nội soi 78 3.28. Tỷ lệ tái phát, tử vong sau phẫu thuật ở các bệnh nhân ung thư trực tràng 79 3.29. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực tràng 79 3.30. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng 80 3.31. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực tràng theo tuổi 81 3.32. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng theo tuổi 82 3.33. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực tràng theo giới 83 3.34. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng theo giới 84 3.35. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực tràng theo nồng độ CEA 85 3.36. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân theo nồng độ CEA 86 3.37. Thời gian sống thêm toàn bộ của theo mức độ biệt hóa 87 3.38. Thời gian sống thêm không bệnh theo mức độ biệt hóa 88 3.39. Thời gian sống thêm toàn bộ theo phương pháp phẫu thuật 89 3.40. Thời gian sống thêm không bệnh theo phương pháp phẫu thuật. 90 3.41. Thời gian sống thêm toàn bộ theo điều trị bổ trợ 91 3.42. Thời gian sống không bệnh theo phương pháp điều trị bổ trợ 92 3.43. Thời gian sống thêm toàn bộ theo mức độ xâm lấn của khối u 93 3.44. Thời gian sống thêm không bệnh theo mức độ xâm lấn 94 3.45. Thời gian sống thêm toàn bộ theo mức độ di căn hạch 95 3.46. Thời gian sống thêm không bệnh theo mức độ di căn hạch 96 3.47. Thời gian sống thêm toàn bộ theo giai đoạn bệnh 97 3.48. Thời gian sống thêm không bệnh theo giai đoạn bệnh 98 3.49. Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm toàn bộ 99 3.50. Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm không bệnh 100 4.1. Tuổi của bệnh nhân ung thư trực tràng so với một số nghiên cứu 101 4.2. Giới tính của bệnh nhân ung thư trực tràng so với một số nghiên cứu 102 4.3. Thời gian biểu hiện bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng so với một số nghiên cứu 104 4.4. Giá trị chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán mức độ xâm lấn của ung thư trực tràng so với một số nghiên cứu. 109 4.5. Giá trị chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán di căn hạch của ung thư trực tràng so với một số nghiên cứu. 111 4.6. Thời gian phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng so với một số nghiên cứu 115 4.7. Tỷ lệ tai biến, biến chứng trong và sau phẫu thuật nội soi so với một số nghiên cứu 119 4.8. Một số yếu tố nguy cơ gây rò miệng nối trong phẫu thuật nội soi trực tràng 121 4.9. Thời gian phục hồi chức năng tiêu hóa so với một số nghiên cứu 123 4.10. Thời gian nằm viện của bệnh nhân phẫu thuật nội soi so với một số nghiên cứu 124 4.11. Tỷ lệ tái phát tại chỗ của bệnh nhân ung thư trực tràng so với một số nghiên cứu 128 4.12. Thời gian sống thêm toàn bộ so với một số nghiên cứu 130 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực trang 80 3.2. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng 81 3.3. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực tràng theo tuổi 82 3.4. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng theo tuổi 83 3.5. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực tràng theo giới 84 3.6. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng theo giới 85 3.7. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân theo nồng độ CEA 86 3.8. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân theo nồng độ CEA 87 3.9. Thời gian sống thêm toàn bộ theo mức độ biệt hóa 88 3.10. Thời gian sống thêm không bệnh theo mức độ biệt hóa 89 3.11. Thời gian sống thêm toàn bộ theo phương pháp phẫu thuật 90 3.12. Thời gian sống thêm không bệnh theo phương pháp phẫu thuật 91 3.13. Thời gian sống toàn bộ theo điều trị bổ trợ 92 3.14. Thời gian sống không bệnh theo phương pháp điều trị bổ trợ 93 3.15. Thời gian sống thêm toàn bộ theo mức độ xâm lấn 94 3.16. Thời gian sống thêm không bệnh theo mức độ xâm lấn 95 3.17. Thời gian sống thêm toàn bộ theo mức độ di căn hạch 96 3.18. Thời gian sống thêm không bệnh theo mức độ di căn hạch 97 3.19. Thời gian sống thêm toàn bộ theo giai đoạn bệnh 98 3.20. Thời gian sống thêm không bệnh theo giai đoạn bệnh 99 DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Thiết đồ đứng ngang: trực tràng với các thành phần liên quan 4 1.2. Động mạch cấp máu cho trực tràng 5 1.3. Tĩnh mạch trực tràng 6 1.4. Hệ thống bạch huyết trực tràng 7 1.5. Minh họa các giai đoạn T của ung thư trực tràng theo hệ thống TMN 14 1.6. Lớp cắt ngang qua ống hậu môn ở nam giới 24 1.7. Lớp cắt ngang qua trực tràng đoạn 1/3 dưới ở nam giới 24 1.8. Lớp cắt ngang qua trực tràng đoạn 1/3 giữa ở nam giới 25 1.9. Lớp cắt ngang qua trực tràng đoạn 1/3 trên ở nam giới 25 1.10. Lớp cắt ngang qua ống hậu môn ở nữ giới 26 1.11. Lớp cắt ngang qua trực tràng đoạn 1/3 dưới ở nữ giới 27 1.12. Lớp cắt ngang qua trực tràng đoạn 1/3 giữa ở nữ giới 27 1.13. Lớp cắt ngang qua trực tràng đoạn 1/3 trên ở nữ giới 28 2.1. Máy chụp CLVT 64 dãy BV Việt Đức 42 2.2. Tư thế bệnh nhân và vị trí kíp mổ. 52 ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư trực tràng là ung thư thường gặp của đường tiêu hóa, là bệnh phổ biến trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển [1], [2], [3]. Theo tổ chức y tế thế giới (2003) ước tính mỗi năm trên thế giới có khoảng 572100 người mắc ung thư đại trực tràng (trong đó ung thư trực tràng chiếm nhiều nhất).Ung thư trực tràng đứng hàng thứ 5 ở Việt Nam sau ung thư phế quản, dạ dày, gan, vú nữ. Ghi nhận mỗi năm hội ung thư Hà Nội (2002) gần 15000 ca mắc mới, tỷ lệ 13,1/100000 dân và khoảng 7000 ca tử vong. Trực tràng là đoạn thấp của ống tiêu hóa nằm trong tiểu khung. Khối u trực tràng trong quá trình phát sinh, phát triển có khả năng xâm lấn sang các tạng khác và cấu trúc giải phẫu lân cận (mạch, thần kinh, cơ quan tiết niệu, sinh dục). Để đạt được hiệu quả cao trong điều trị, chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ đã được sử dụng để chẩn đoán bệnh và mức xâm lấn tạng, di căn hạch trong ung thư trực tràng. CLVT đa dãy đầu dò ra đời năm 1998, nhất là với CLVT 64 dãy ra đời năm 2005 đã cải thiện chất lượng chẩn đoán nhờ khả năng cắt xoắn ốc, bóng đạt tới 0.35s/vòng quaycó thể đạt tới tạo ảnh với lớp cắt 0.625-1mm, tạo ảnh ở các bình diện, cho phép đánh giá một cách chi tiết hình ảnh khối u qua các giai đoạn với độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Đinh Văn Trực (2011) thấy CLVT 64 dãy đánh giá mức xâm lấn tổ chức xung quanh của UTTT với độ nhạy 85,9%, độ đặc hiệu đạt 77,5%. Theo Vũ Văn Tân (2012), chẩn đoán CLVT giai đoạn T1, T2 có độ nhạy 69%, độ đặc hiệu 93,65%; giai đoạn T3 độ nhạy 88,46% độ đặc hiệu 73%; giai đoạn T4 độ nhạy 81,18, độ đặc hiệu 95,5%. Chụp CLVT đa dãy đầu dò vẫn có giá trị trong chẩn đoán ung thư trực tràng, nhất là chẩn đoán di căn xa như phổi, ngực, hạch, gan, phúc mạc và các tạng khác, cũng như tính phổ biến trong các cơ sở y tế địa phương, dễ thực hiện, thời gian chụp nhanh. Nhờ vậy chiến lược điều trị ung thư trực tràng cho từng bệnh nhân được xây dựng hoàn thiện và chính xác hơn, hiệu quả điều trị cao hơn [4], [5], [6], Ngày nay điều trị UTTT là điều trị đa mô thức, phẫu thuật đóng vai trò quan trọng, các phương pháp điều trị khác như xạ trị, hóa trị, miễn dịch có vai trò bổ trợ. Nguyên tắc điều trị bổ trợ là điều trị bao gồm cả hóa và xạ trị. Phẫu thuật triệt căn trong điều trị ung thư trực tràng là đích đến của tất cả các phẫu thuật viên trong điều trị ung thư nói chung và ung thư trực tràng nói riêng. Phẫu thuật triệt căn có thể thực hiện bằng mổ mở kinh điển hay phẫu thuật nội soi [7], [8], [9]. Phẫu thuật nội soi đại trực tràng được Jacobs bắt đầu năm 1991, đến nay phẫu thuật nội soi ung thư trực tràng đã khẳng định tính ưu việt: vết mổ nhỏ tránh được đường mở bụng dài, trường mổ rộng, thuận lợi khi tiến hành cắt toàn bộ mạc treo trực tràng vì phương tiện nội soi giúp phẫu thuật viên quan sát rõ hơn cấu trúc giải phẫu mạch máu vùng tiểu khung, bảo tồn thần kinh tiết niệu sinh dục, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống sau mổ của bệnh nhân ung thư trực tràng. Bệnh nhân đau sau mổ ít hơn, hồi phục nhanh hơn, nguy cơ nhiễm trùng vết mổ ít hơn và thẩm mỹ hơn so với mổ mở. Về phương diện ung thư học, phẫu thuật nội soi có khả năng cắt bỏ rộng và vét hạch ngang bằng với mổ mở. Thời gian sống 5 năm sau mổ là tương đương [10], [11], [12]. Để góp phần hoàn thiện phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư trực tràng. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với hai mục tiêu: 1. Xác định giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán ung thư trực tràng được phẫu thuật triệt căn. 2. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư trực tràng. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. GIẢI PHẪU, SINH LÝ TRỰC TRÀNG - HẬU MÔN 1.1.1. Giải phẫu 1.1.1.1. Hình thể và liên quan * Hình thể Trực tràng là đoạn cuối của ống tiêu hóa. tiếp nối ở phía trên với đại tràng Sigma, tương ứng với đốt sống cùng thứ ba (S3), phía dưới tiếp nối với ống hậu môn (HM), ống HM là phần thấp nhất của trực tràng. Trực tràng dài 12-15cm, chia làm hai đoạn. Đoạn trên phình to là bóng trực tràng, dài 10-12cm, nằm trong tiểu khung, đoạn dưới nhỏ là ống HM dài 2-3cm nằm trong đáy chậu [13], [14]. Các nhà giải phẫu học căn cứ vào hình thể, ống HM được giới hạn ở phía ngoài là lỗ HM và phía trong là đường lược. Như vậy, ống HM ngắn chỉ 1,0- 1,5cm. Ống HM của các nhà PT dài 3cm. * Liên quan Bóng trực tràng được phủ phúc mạc (PM) một phần ở trên, đoạn dưới không có PM phủ. Phúc mạc đi từ trên xuống phủ mặt trước trực tràng rồi quặt lên trên. Ở nam giới, PM phủ mặt sau bàng quang (BQ), ở nữ giới phủ mặt sau tử cung tạo nên túi cùng Do ... c độ xâm lấn (độ di động: 1: còn di động, 0: ít hoặc không di động) 1.5. Sinh thiết (1: có TB K, 0: không có TB K) 2. Chụp cắt lớp 64 dãy ổ bụng – tiểu khung 2.1. Dày thành trực tràng:.............cm 2.2. Chiều cao:.................cm 2.3. Chiếm chu vi trực tràng (1: <1/4, 1: ¼ - ½, 3: ½ - ¾, 4: ≥3/4) 2.4. Mức độ xâm lấn thành: 1. Trong thành (<6mm) hoặc trong lòng ruột 2. Dày thành (>6mm) nhưng chưa xâm lấn tổ chức mỡ xung quanh 3. Dày thành và xâm lấn ra tổ chức mỡ xung quanh 4. Xâm lấn ra cơ quan lân cận (âm đạo, tử cung, tiền liệt tuyến, thành bụng, thành chậu...) 2.5. Di căn hạch: (không: 0; có: 1)............nếu (1) thì vị trí (1: quanh trực tràng, 2: trước u nhô, 3: mạc treo trực tràng dưới, 4: bó mạch chủ chậu) 2.6. Di căn xa: (không: 0; có: 1)........... nếu (1) thì tạng di căn (1: gan, 2: phổi, 3: phúc mạc, 4: khác (ghi rõ) 2.7. Hình ảnh khác (tắc ruột, VMP...) (ghi rõ) 2.8. Giai đoạn bệnh (TNM) (gđ I: 1, gđ II: 2, gđ III: 3, gđ IV: 4) 3. Siêu âm ổ bụng (không: 0; có: 1) 3.1. Hình ảnh u (không: 0; có: 1) 3.2. Hình ảnh di căn gan (không: 0; có: 1) 3.3. Di căn hạch (không: 0; có: 1). 3.4. Dịch ổ bụng (không: 0; có: 1) 4. Xquang ngực: (không: 0; có: 1)....... hình ảnh di căn phổi (không: 0; có: 1).......... 5. XN máu CEA GOT/ GPT BIL PRO AL URE CRE G HC Hb He TC BC PT (%) APTT Fibrinogen IV. Phẫu thuật 1. Hóa trị, xạ trị trước mổ (không: 0; có: 1)............. Nếu (1) phác đồ 2. Hình thức (1:cấp cứu, 2: có kế hoạch) 3. PTV (1: BS........; BS khác) 4. Kỹ thuật 1. Cắt cụt trực tràng đường bụng, tầng sinh môn (1a: mổ mở, 1b: mổ NS) 2. Cắt đoạn trực tràng đường bụng (2a. mổ mở, 2b. mổ NS) 3. Cắt u qua đường hậu môn 4. Phẫu thuật Hartmann (4a: mổ mở; 4b: mổ NS) 5. Khác (ghi rõ) 5. Thời gian mổ (phút)................................... 6. Vị trí u (1: 1/3 trên; 2: 1/3 giữa; 3: 1/3 dưới) 7. Mức độ xâm lấn thành 8. Di căn hạch (không: 0; có: 1):......... nếu (1) thì vị trí (1 quanh trực tràng, 2 trước u nhỏ, 3 mạc treo tràng dưới, 4 bó mạch chủ chậu) 9. Di căn xa (không: 0; có: 1).......... nếu (1) thì tạng di căn: (1: gan, 2: phổi, 3: phúc mạc, 4: khác (ghi rõ) 10. Vét hạch (không: 0; có: 1) 11. Cắt trên u........................cm, cắt dưới u.........................cm 12. Cách làm miệng nối tiêu hóa (1: tay, 2: máy).............cỡ máy 13. Truyền máu (không: 0; có: 1)...........nếu (1) thì số đơn vị máu 14. Tai biến (không: 0; có: 1):............nếu (1) thì (1: niệu quản, 2: niệu đạo, 3: bàng quang, 4: ĐR mạch trước x cùng, 5: âm đạo, 6: khác) V: Giải phẫu bệnh sau mổ 1. Đại thể: 1.1. Type ĐT sớm (polype: 1, dạng phẳng; 2, dạng lõm, 3: dạng kín đáo) 1.2. Type ĐT muộn (sùi: 1; loét: 2, loét sùi: 3, thâm nhiễm: 4) 1.3. Dày thành trực tràng:.........cm 1.4. Chiều cao:...............cm 1.5. Chiếm chu vi trực tràng o <1/4 o ¼ - ½ o ½ - ¾ o ≥3/4 1.6. Khoảng cách trên u:...........cm; dưới u............cm 2. Vi thể 2.1. Loại giải phẫu bệnh (1: biểu mô tuyến; 2: khác) 2.2. Độ biệt hóa (1: cao, 2: vừa, 3: kém) 2.3. Diện cắt có TB K (không: 0; có: 1) 2.4. Mức độ xâm lấn thành (Tis: 0, T1: 1; T2: 2; T3: 3; T4: 4) 2.5. Mức độ di căn hạch (No chưa di căn hạch vùng: 0; N1 được 1-3 hạch vùng; N2 được > 4 hạch vùng: 2; N3 di căn hạch dọc thân DDM chính: 3) 2.6. Di căn xa (Mo: 0; M1: 1) 2.7. Xếp loại TNM (UICC 2006): (gđ I: 1; gđ II: 2; gđ III: 3, gđ IV: 4) VI: Hậu phẫu 1. Thời gian rút DL OB (ngày)............... 2. Thời gian trung tiện (ngày)................ 3. Số ngày truyền dịch (ngày)................ 4. Số loại kháng sinh phải dùng:............ VII. Tử vong (không: 0; có: 1)...........nếu (1) thì: 1. TV ngày sau mổ ngày mấy................. 2. Nguyên nhân (bục miệng nối:1; suy hô hấp:2; tai biến tim mạch: 3; khác 4) VIII. Biến chứng sau mổ 1. Biến chứng miệng nối: 1.1. Bục, rò miệng nối (không: 0; có: 1)............ nếu (1) thì: - Vị trí cách rìa hậu môn............cm - Mức độ (chột:1, nhỏ: 2, vừa: 3, nặng: 4) - Ngày xuất hiện sau mổ:................. - Điều trị (bảo tồn: 1, mổ lại: 2)........nếu (2) thì cách xử trí - Kết quả (tự liền: 1, mổ lại: 2, tử vong: 3) - Thời gian liền (ngày)...................... 1.2. Chảy máu miệng nối (không: 0; có: 1)..........nếu (1) thì: - Vị trí cách rìa hậu môn............cm - Ngày xuất hiện sau mổ:................. - Điều trị (bảo tồn: 1, mổ lại: 2)........nếu (2) thì cách xử trí - Kết quả (tự cầm: 1, mổ lại: 2, tử vong: 3) - Thời gian ngừng chảy máu (ngày)...................... 1.3. Hẹp miệng nối (không: 0; có: 1)................nếu (1) thì: - Vị trí cách rìa hậu môn............cm - Mức độ (nhẹ: 1, vừa: 2, nặng: 3) - Ngày xuất hiện sau mổ:................. - Điều trị (bảo tồn: 1, nong: 2, mổ lại: 3)........nếu (3) thì cách xử trí - Thời gian khỏi (ngày)...................... 2. Biến chứng cơ quan tiết niệu: 2.1. Bí tiểu (không: 0; có: 1):..........nếu (1) thì kéo dài....... (ngày), cách xử trí 2.2. Nhiễm khuẩn tiết niệu: (không: 0; có: 1) 2.3. Rối loạn tiểu tiện khác (1: tiểu rắt, 2: cảm giác tiểu không hết; 3: tiểu són) 3. Biến chứng vết mổ 3.1. Vết mổ bụng (1; không; 1: chảy máu, 2: nhiễm trùng, 3: không liết vết mổ, 4: đau sau khi đã liền vết mổ) 3.2. Vết mổ tầng sinh môn (0: không; 1: chảy máu; 2: nhiễm trùng; 3: không liền vết mổ; 4: đau sau khi đã liền vết mổ).......... xử trí 4. Biến chứng khác: (tắc ruột: 1; chảy máu trong ổ bụng: 2; áp xe tiểu khung: 3, viêm phúc mạc: 4) - Ngày xuất hiện sau mổ - Điều trị (bảo tồn: 1; mổ lại: 2).........nếu (2) thì - Kết quả (khỏi: 1; tử vong: 2) - Thời gian khỏi............ (ngày) 5. Biến chứng của HMNT (0: không; sa: 1; hẹp: 2; thoát vị cạnh HMNT: 3; viêm loét da xung quanh HMNT: 4; hoại tử, tụt HMNT: 5)........ xử trí 6. Di chứng rối loạn tình dục: 6.1. Nam (0 không; 1: mất khả năng cương, 2: mất khả năng xuất tinh; 3: giảm hoạt động tình dục) 6.2. Nữ (0: không, 1: không còn ham muốn, 2: giao hợp đau) XI. Khám lại sau mổ 1. BN có được điều trị hóa chất sau mổ (không: 0; có: 1).....nếu (1) thì phác đồ 2. BN có được điều trị xạ trị sau mổ (không: 0; có: 1)......nếu (1) thì phác đồ 3. Tái phát sau mổ (không: 0; có: 1)...........nếu (1) thì vị trí tái phát........... và hướng xử trí................. (hóa xạ trị: 1; mổ: 2; không làm gì: 0) 4. BN có được khám định kỳ thường xuyên không (không: 0; có: 1) 5. Chất lượng cuộc sống sau mổ (theo QLQ – C30 và QLQ – CR29) THƯ MỜI BỆNH NHÂN TÁI KHÁM Kính gửi: ông/ bà:............................................................ cùng gia đình Ngày........./........../........., ông/ bà đã được điều trị phẫu thuật u trực tràng tại trung tâm phẫu thuật Đại trực tràng – Tầng sinh môn, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đứ - Hà Nội Việc theo dõi tình hình sức khỏe định kỳ, nhằm phát hiện những dấu hiệu bất thường của căn bệnh là rất cần thiết, để được điều trị kịp thời và hiệu quả. Chúng tôi trân trọng kính mời Ông/ Bà đến bệnh viện Hữu nghị Việt Đức tái khám lại. Nếu Ông/ Bà không có điều kiện đến khám lại hoặc có những việc cần trao đổi thông tin với chúng tôi, xin ông/ bà và gia đình vui lòng trả lời các câu hỏi kèm theo (ở trang sau) và gửi lại cho chúng tôi theo địa chỉ ghi sẵn trên phong bì thư: Văn phòng khoa Khám bệnh Tổng hợp – Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, 40 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội. - Lịch tái khám: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, tại Phòng khám 125 nhà C2, tầng 1, khoa khám bệnh tổng hợp – Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, Hà Nội. - Mọi thắc mắc, Ông/ Bà có thể gửi theo địa chỉ trên hoặc gọi điện thoại theo số điện thoại: 04.38253534, máy lẻ 441 hoặc 421 (trong giờ hành chính). Hoặc liên lạc với BS Phạm Thị Thanh Huyền – 0989.151.659 hoặc Bs Phạm Thái Hạ - 0947.866.555 Giám đốc Trung tâm PT Đại trực tràng – TSM PGS.TS. Nguyễn Xuân Hùng BỘ CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG Lời đầu tiên, xin trân trọng cảm ơn ông/ bà đã dành thời gian hoàn thành bộ câu hỏi này. Chúng tôi đảm bảo rằng những thông tin phản hồi của ông/ bà đều được ẩn danh. 1. Bệnh nhân còn sống (không: 0; có 1).............nếu (0) thì ngày mất............. 2. Bệnh nhân có được điều trị hóa chất sau mổ (không: 0; có 1)...... nếu (1) thì phác đồ....................................................................................................... 3. BN có được điều trị xạ trị sau mổ (không: 0; có 1)........... nếu (1) thì phác đồ........................................................................................................... (phô tô giấy ra viện ở bệnh viện khác như bệnh viện K.. và giấy tờ liên quan) 4. Tái phát sau mổ ((không: 0; có 1): ............nếu (1) thì vị trí tái phát............... và hướng xử trí (hóa xạ trị: 1, mổ: 2, không làm gì: 0).................................... 5. BN có được khám định kỳ thường xuyên (không: 0; có 1)........... ở bệnh viện......................... 6. Chất lượng cuộc sống sau mổ (Theo QLQ-C30 và QLQ-CR29). (trả lời theo bộ câu hỏi trang sau) BỘ CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG SAU MỔ (EORTC QLQ – CR 29) Chúng tôi đang quan tâm đến một số các vấn đề và triệu chứng bạn mắc phải. Xin vui lòng cho biết mức độ mà bạn phải chịu đựng các vấn đề và triệu chứng đó bằng cách khoanh tròn các con số thích hợp nhất đối với trường hợp của bạn không có câu trả lời “đúng” hay “sai”. Thông tin mà bạn cung cấp sẽ được giữ kín hoàn toàn. Họ và tên của bạn: Ngày sinh: Ngày điền bộ câu hỏi: Trong tuần qua Không Ít Nhiều Rất nhiều 31 Bạn phải đi tiểu nhiều lần trong ngày? 1 2 3 4 32 Bạn phải đi tiểu nhiều lần vào ban đêm? 1 2 3 4 33 Bạn bị són tiểu (tiểu không chủ động) 1 2 3 4 34 Bạn có bị đau khi đi tiểu? 1 2 3 4 35 Bạn bị đau bụng? 1 2 3 4 36 Bạn có bị đau ở vùng mông xung quanh hậu môn, vùng hậu môn tự nhiên, trực tràng? 1 2 3 37 Bạn có cảm giác cồng kềnh trong bụng? 1 2 3 4 38 Bạn thấy có máu trong phân 1 2 3 4 39 Bạn thấy có chất nhầy lẫn trong phân? 1 2 3 4 40 Bạn bị khô miệng? 1 2 3 4 41 Bạn bị rụng tóc? 1 2 3 4 42 Bạn thay đổi vị giác? 1 2 3 4 43 Bạn lo lắn cho sức khỏe trong tương lai? 1 2 3 4 44 Bạn lo lắng về cân nặng? 1 2 3 4 45 Bạn cảm thấy bản thân kém hấp dẫn do bệnh và quá trình điều trị? 1 2 3 4 46 Bạn đã từng cảm thấy mình ít nữ tính/ nam tính do bệnh và quá trình điều trị 1 2 3 4 47 Bạn đã từng không hài lòng với cơtheer 1 2 3 4 Bạn có hậu môn nhân tạo (HMNT) (trả lời câu từ 48-54) Trong tuần vừa qua 48 Xì hơi ra ngoài túi HMNT 49 Rò rỉ phân ra ngoài túi HMNT? 50 Da xung quanh HMNT bị đau? 51 Bạn phải thay túi HMNT thường xuyên trong ngày? 52 Bạn phải thay túi HMNT thường xuyên trong đêm 53 Bạn thấy xấu hổ vì túi HMNT? 54 Bạn gặp khó khăn khi chăm sóc HMTN (như bị rò phân, xì hơi ra ngoài túi HMNT...)? Bạn không có hậu môn nhân tạo (trả lời cầu 55-60) Trong tuần vừa qua 55 Bạn xì hơi không tự chủ 56 Bạn ỉa không tự chủ? 57 Da xung quanh hậu môn của bạn bị đau? 58 Bạn bị sôi bụng thường xuyên trong ngày? 59 Bạn bị sôi bụng thường xuyên vào ban đêm? 60 Bạn cảm thấy xấu hổ vì vấn đề đi ngoài mình Trong 4 tuần qua (bạn là nam giới trả lời câu 61, 62, là nữ giới trả lời câu 61, 63) 61 Bạn có hứng thú với quan hệ tình dục? 62 Bạn gặp khó khăn để và duy trì cương cứng? 63 Bạn khó chịu hoặc cđau khi giao hợp? THANG ĐIỂM IIEF TT Câu hỏi IIEF Câu trả lời Điểm 1 Trong 4 tuần lễ qua, bạn có thường cương được dương vật trong lúc hoạt động tình dục hay không? Không hoạt động tình dục/không giao hợp 0 Gần như không bao giờ/ không bao giờ 1 Dưới 1/2 số lần 2 Thỉnh thoảng (khoảng 1/2 số lần) 3 Gần hầu hết (hơn 1/2 số lần) 4 Luôn luôn hoàn toàn 5 2 Trong 4 tuần lễ qua, khi bạn có cương dương vật do kích thích tình dục, dương vật của bạn đủ cương cứng để đưa vào âm đạo không? Không hoạt động tình dục/không giao hợp 0 Gần như không bao giờ/ không bao giờ 1 Dưới 1/2 số lần 2 Thỉnh thoảng (khoảng 1/2 số lần) 3 Gần hầu hết (hơn 1/2 số lần) 4 Luôn luôn hoàn toàn 5 3 Trong 4 tuần lễ qua, khi bạn muốn giao hợp, bạm có đưa được dương vật vào âm đạo người phụ nữ không? Không hoạt động tình dục/không giao hợp 0 Gần như không bao giờ/ không bao giờ 1 Dưới 1/2 số lần 2 Thỉnh thoảng (khoảng 1/2 số lần) 3 Gần hầu hết (hơn 1/2 số lần) 4 Luôn luôn hoàn toàn 5 4 Trong 4 tuần lễ qua, suốt trong lúc giao hợp, bạn có duy trì được độ cương sau khi đã đưa được dương vật vào âm đạo người phụ nữ hay không? Không hoạt động tình dục/không giao hợp 0 Gần như không bao giờ/ không bao giờ 1 Dưới 1/2 số lần 2 Thỉnh thoảng (khoảng 1/2 số lần) 3 Gần hầu hết (hơn 1/2 số lần) 4 Luôn luôn hoàn toàn 5 5 Trong 4 tuần lễ qua, bạn có thấy khó khăn khi duy trì cương dương vật để giao hợp trọn vẹn không? Không giao hợp 0 Cực kỳ khó khăn 1 Quá khó khăn 2 Khó khăn 3 Hơi khó khăn 4 Không khó khăn 5 6 Trong 4 tuần lễ qua, bạn ước lượng sự tự tin mà bạn có được trong việc duy trì cương dương vật như thế nào? Rất ít/không có 1 Ít 2 Vừa phải 3 Cao 4 Rất cao 5 7 Trong 4 tuần lễ qua, có bao nhiêu lần giao hợp Không lần nào 0 1 -2 lần 1 3-4 lần 2 5-6 lần 3 7-10 lần 4 Hơn 11 lần 5 8 Trong 4 tuần lễ qua, bạn có thấy thỏa mãn khi giao hợp không? Không giao hợp được Gần như không bao giờ 1 Dưới 1/2 số lần 2 Khoảng 1/2 số lần 3 Gần hầu hết (hơn 1/2 số lần) 4 Luôn luôn hoàn toàn 5 9 Trong 4 tuần lễ qua, bạn có thấy thích thú trong khi giao hợp không? hông giao hợp 0 Không thấy thích 1 Không thích lắm 2 Tàm tạm 3 Rất thích thú 4 Cực kỳ thích thú 5 10 Trong 4 tuần lễ qua khi được kích thích tình dục hay giao hợp, bạn có xuất tinh hay không? Không hoạt động tình dục/ Không giao hợp 0 Gần như không bao giờ 1 Dưới 1/2 số lần 2 Thỉnh thoảng (Khoảng 1/2 số lần) 3 Gần hầu hết (hơn 1/2 số lần) 4 Luôn luôn hoàn toàn 5 11 Trong 4 tuần lễ qua khi được kích thích tình dục hay giao hợp, bạn có cảm thấy cực khoái hay không? Không giao hợp 0 Gần như không bao giờ 1 Dưới 1/2 số lần 2 Khoảng 1/2 số lần 3 Gần hầu hết (trên 1/2 số lần) 4 Luôn luôn hoàn toàn 5 12 Trong 4 tuần lễ qua, bạn có cảm thấy ham mốn tình dục không? Gần như không bao giờ 1 Dưới 1/2 số lần 2 Khoảng 1/2 số lần 3 Gần hầu hết (trên 1/2 số lần) 4 Luôn luôn hoàn toàn 5 13 Trong 4 tuần lễ qua, sự ham muốn tình dục của bạn gia tăng đến độ nào? Rất ít/không có 1 Ít 2 Vừa phải 3 Cao 4 Rất cao 5 14 Trong 4 tuần lễ qua, bạn có thấy hài lòng với cuộc sống tình dục của mình không? Không hài lòng 1 Hơi hài lòng 2 Tạm hài lòng 3 Khá hài lòng 4 Rất hài lòng 5 15 Trong 4 tuần lễ qua, trong quan hệ tình dục với phụ nữ có làm cho người phụ nữ hài lòng không? Rất ít/không có 1 Ít 2 Vừa phải 3 Cao 4 Rất cao 5 Các lĩnh vực của IIEF Lĩnh vực Câu hỏi Tổng số điểm Chức năng cương dương vật 1, 2, 3, 4, 5, 6 1- 30 Thỏa mãn giao hợp 7, 8, 9 0- 15 Tột đỉnh khoái cảm 10, 11 0- 10 Ham muốn tình dục 12, 13 2- 10 Thỏa mãn toàn diện 14, 15 2- 10
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_gia_tri_cat_lop_vi_tinh_da_day_trong_chan.doc
- 2. TOM TAT TIENG VIET = cap trường.docx
- 3. TOM TAT TIENG ANH.docx
- 4. Thong tin ket luan moi TV và TA.docx
- bia tom tat tieng anh.docx
- bia tom tat tieng viet.docx