Luận án Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ tim trong chẩn đoán và tiên lượng điều trị bệnh tim thiếu máu cục bộ

Bệnh tim thiếu máu cục bộ (BTTMCB) hay bệnh động mạch vành

(ĐMV) là bệnh có thể gây ra các hậu quả thiếu máu cơ tim mạn tính với các

triệu chứng như đau thắt ngực, suy tim và thiếu máu cơ tim cấp tính như tình

trạng NMCT cấp. BTTMCB là bệnh tim mạch khá phổ biến ở những nước

phát triển và có xu hướng gia tăng ở những nước đang phát triển, trong đó có

Việt Nam. Theo ước tính, ở Mỹ có khoảng 7 triệu người bị BTTMCB và hàng

năm thêm 350.000 người bị đau thắt ngực mới [1].

Chẩn đoán bệnh nhân có thiếu máu cơ tim là cần thiết nhưng việc xác

định vùng cơ tim nào còn sống là điều quan trọng. Vùng cơ tim mất chức

năng nhưng vẫn còn sống sẽ có khả năng hồi phục sức co bóp sau khi được tái

tưới máu đầy đủ. Vùng sẹo xuyên thành cơ tim là vùng không còn mô sống

sót và không có lợi gì khi được tái thông đồng thời lại còn làm tăng tỷ lệ tai

biến sau can thiệp [2], [3]. Trong BTTMCB với thể bệnh NMCT cấp, kể cả

khi đã được tái tưới máu ĐMV thủ phạm thìtiên lượng của bệnh nhân sau

NMCT phụ thuộc chặt chẽ vào mức độ lan rộng của vùng hoại tử cơ tim.

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra kích thước vùng hoại tử cơ tim sau nhồi máu cơ

tim liên quan chặt chẽ đến tỷ lệ sống còn và các biến cố tim mạch về sau [4]

pdf 182 trang dienloan 4820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ tim trong chẩn đoán và tiên lượng điều trị bệnh tim thiếu máu cục bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ tim trong chẩn đoán và tiên lượng điều trị bệnh tim thiếu máu cục bộ

Luận án Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ tim trong chẩn đoán và tiên lượng điều trị bệnh tim thiếu máu cục bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN KHÔI VIỆT 
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CỘNG 
HƯỞNG TỪ TIM TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ 
TIÊN LƯỢNG ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM 
THIẾU MÁU CỤC BỘ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN KHÔI VIỆT 
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CỘNG 
HƯỞNG TỪ TIM TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ 
TIÊN LƯỢNG ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM 
THIẾU MÁU CỤC BỘ 
Chuyên ngành : Chẩn đoán hình ảnh 
Mã số : 62720166 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
PGS.TS. NGUYỄN QUỐC DŨNG 
HÀ NỘI - 2020 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Nguyễn Khôi Việt, nghiên cứu sinh khóa 32 Trường Đại Học Y 
Hà Nội chuyên ngành Chẩn đoán hình ảnh, xin cam đoan như sau: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn 
của Thầy Nguyễn Quốc Dũng. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào đã công 
bố ở Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, 
trung thực khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở 
nơi nghiên cứu đề tài. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam 
kết này. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2020 
 Người viết cam đoan 
Nguyễn Khôi Việt 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
BN Bệnh nhân 
BTTMCB Bệnh tim thiếu máu cục bộ 
BSA Body surface area (diện tích da cơ thể) 
CHT Cộng hưởng từ 
CLVT Cắt lớp vi tính 
CNTT Chức năng thất trái 
DE-MRI Delayed enhancement Magnetic Resonance Imaging 
 (Cộng hưởng từ ngấm thuốc muộn) 
ĐM Động mạch 
ĐMLTTr Động mạch liên thất trước 
ĐMV Động mạch vành 
ĐTN Đau thắt ngực 
ĐTĐ Điện tâm đồ 
EDWT Enddiastolic wall thickness (bề dày thành cuối tâm thu) 
EF Ejection fraction (phân suất tống máu) 
ESWT End-systolic wall thickness (bề dày thành cuối tâm trương) 
LVEF Left ventricular ejection fraction (phân suất tống máu thất trái) 
LVEDV Left ventricular end diastolic volume (thể tích cuối tâm trương 
thất trái) 
LVESV Left ventricular end systolic volume (thể tích cuối tâm thu thất trái) 
LVEDVI Left ventricular end diastolic volume index (chỉ số thể tích cuối 
tâm trương thất trái) 
MRI Magnetic Resonance Imaging (Cộng hưởng từ) 
MVO Microvascular obstruction (tắc nghẽn vi mạch) 
NMCT Nhồi máu cơ tim 
NSTEMI Non ST elevation Myocardial Infarction (nhồi máu cơ tim không 
ST chênh) 
NTM Ngấm thuốc muộn 
PCI Percutaneous coronary intervention (can thiệp động mạch vành 
qua da) 
PET Positron emission Topography (chụp cắt lớp bức xạ positron) 
SPECT Single-photon Emission Computed Tomography 
 (xạ hình tưới máu cơ tim) 
STEMI ST elevation Myocardial Infarction (nhồi máu cơ tim ST chênh lên) 
SWT Segmental wall thickening (độ dày thành từng vùng) 
TIMI Thrombolysis in Myocardial infarction (thang điểm tưới máu 
động mạch vành trong nhồi máu cơ tim cấp) 
VĐV Vận động vùng 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 4 
1.1. Đại cương về BTTMCB ....................................................................... 4 
1.1.1. Phân loại và chẩn đoán thể bệnh BTTMCB .................................... 4 
1.1.2. Cơ chế sinh lý bệnh trong BTTMCB .............................................. 7 
1.1.3. Điều trị tái tưới máu trong NMCT cấp ........................................... 8 
1.1.4. Chức năng thất trái sau NMCT ..................................................... 10 
1.1.5. Hiệu quả của can thiệp tái tưới máu ở bệnh nhân NMCT và các 
phương pháp đánh giá hiệu quả ................................................... 11 
1.2. Phân chia phân vùng thất trái và phân vùng cấp máu cơ tim ............... 13 
1.2.1. Hướng của tim và tên các mặt phẳng tim ...................................... 13 
1.2.2. Danh pháp và vị trí ....................................................................... 13 
1.2.3. Phân vùng cấp máu theo vùng chi phối của động mạch vành ....... 14 
1.3. Cộng hưởng từ tim ............................................................................. 15 
1.3.1. Kỹ thuật đặt cổng điện tâm đồ (Cardiac gating) ............................ 15 
1.3.2. Phân đoạn của thất trái trên cộng hưởng từ tim............................. 16 
1.3.3. Chỉ định và chống chỉ định chụp cộng hưởng từ tim trong BTTMCB 18 
1.3.4. Nhóm chuỗi xung dùng trong CHT tim ........................................ 21 
1.3.5. Cộng hưởng từ gắng sức đánh giá rối loạn vận động vùng và đánh 
giá dự trữ co bóp .......................................................................... 23 
1.3.6. Cộng hưởng từ tưới máu cơ tim .................................................... 23 
1.3.7. Cộng hưởng từ đánh giá sống còn cơ tim ..................................... 24 
1.3.8. Cộng hưởng từ tim trong đánh giá nhồi máu cơ tim ..................... 31 
1.3.9. Ưu nhược điểm của CHT tim trong đánh giá hình thái và chức năng 
tim, đánh giá hoại tử và sẹo xơ cơ tim trong BTTMCB ............... 39 
1.4. Nghiên cứu trên thế giới và trong nước về CHT tim ở bệnh nhân 
BTTMCB. Các nghiên cứu đánh giá hiệu quả của can thiệp tái tưới 
máu trên cộng hưởng từ tim.............................................................. 40 
1.4.1. Nghiên cứu trên thế giới ............................................................... 40 
1.4.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................ 44 
CHƯƠNG 2:ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 46 
2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 46 
2.1.1. Đối tượng ..................................................................................... 46 
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ đối tượng nghiên cứu .................. 46 
2.1.3. Cỡ mẫu nghiên cứu ...................................................................... 47 
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 47 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................... 47 
2.2.2. Các biến số nghiên cứu, định nghĩa, cách thu thập ....................... 48 
2.2.3. Các bước nghiên cứu và sơ đồ nghiên cứu.................................... 63 
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu....................................................... 65 
2.4. Kỹ thuật nghiên cứu ........................................................................... 65 
2.4.1. Chỉ định và chống chỉ định CHT tim ngấm thuốc muộn trong 
BTTMCB .................................................................................... 65 
2.4.2. Nhân sự và trang thiết bị sử dụng trong nghiên cứu ...................... 66 
2.4.3. Kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tim ................................................. 67 
2.5. Thu thập và xử lý số liệu .................................................................... 68 
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................. 69 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 70 
3.1. Tình hình chung của các bệnh nhân nghiên cứu ................................. 70 
3.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới, các yếu tố nguy cơ và thể bệnh BTTMCB 70 
3.1.2. Kết quả chụp động mạch vành và can thiệp tái tưới máu .............. 71 
3.1.3. Đặc điểm của nhóm NMCT cấp ................................................... 71 
3.1.4. Đặc điểm của nhóm NMCT cũ và hội chứng ĐMV mạn tính ....... 73 
3.1.5. Đặc điểm trên siêu âm tim qua thành ngực ................................... 74 
3.2. Kết quả tổn thương cơ tim trên CHT tim ............................................ 75 
3.2.1. Đặc điểm về vận động vùng và CNTT trên CHT xi nê máu trắng so 
sánh với siêu âm tim qua thành ngực ........................................... 75 
3.2.2. Kết quả về giá trị CHT ngấm thuốc muộn trong xác định tổn 
thương cơ tim ngấm thuốc muộn (đối chiếu với chụp ĐMV) ....... 75 
3.2.3. Đặc điểm trên cộng hưởng từ ở bệnh nhân NMCT cũ và hội chứng 
ĐMV mạn tính ............................................................................. 76 
3.2.4. Đặc điểm trên CHT ở bệnh nhân NMCT cấp................................ 77 
3.2.5. So sánh đặc điểm trên CHT ở nhóm bệnh nhân NMCT cấp và nhóm 
NMCT cũ, hội chứng ĐMV mạn tính .......................................... 78 
3.2.6. Chẩn đoán phân biệt nhóm NMCT cấp và nhóm NMCT cũ, hội 
chứng ĐMV mạn tính dựa vào các đặc điểm phù cơ tim, mỏng cơ 
tim, tắc nghẽn vi mạch và ngấm thuốc muộn xuyên thành ........... 79 
3.2.7. Kết quả về vai trò CHT ngấm thuốc muộn trong xác định phù hợp 
giữa vùng ngấm thuốc muộn trên CHT với tổn thương ĐMV thủ 
phạm trên chụp ĐMV ở bệnh nhân NMCT cấp............................ 82 
3.2.8. Kích thước cơ tim hoại tử trên CHT ngấm thuốc muộn ở bệnh nhân 
NMCT cấp ................................................................................... 84 
3.2.9. So sánh kích thước cơ tim hoại tử đo bằng phương pháp chấm điểm 
và phương pháp sử dụng phần mềm ở bệnh nhân NMCT cấp ...... 84 
3.2.10. Mối liên quan giữa kích thước cơ tim hoại tử và CNTT cùng thời 
điểm khảo sát ............................................................................... 86 
3.2.11. So sánh kích thước cơ tim hoại tử giữa các nhóm ở bệnh nhân 
NMCT cấp ................................................................................... 88 
3.3. Đánh giá các đặc điểm hình thái và chức năng giữa hai lần chụp CHT. 
Tương quan giữa ngấm thuốc muộn trên CHT lần 1 với sự cải thiện 
CNTT ở bệnh nhân NMCT cấp sau can thiệp ĐMV ......................... 93 
3.3.1. Đặc điểm trên CHT ngấm thuốc muộn ......................................... 94 
3.3.2. Đánh giá các đặc điểm về hình thái thất trái giữa hai lần chụp CHT .... 94 
3.3.3. Đánh giá đặc điểm về CNTT giữa hai lần chụp CHT ................... 95 
3.3.4. Kiểm định mức độ tương hợp trong đánh giá mức độ ngấm thuốc 
muộn và đo độ dày thành từng vùng giữa hai người quan sát ....... 95 
3.3.5. Tắc nghẽn vi mạch và thay đổi chức năng thất trái toàn bộ ........... 96 
3.3.6. Tương quan giữa ngấm thuốc muộn trên CHT lần 1 với tái cấu trúc và 
cải thiện CNTT ở các bệnh nhân NMCT cấp sau can thiệp ĐMV ...... 97 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................ 103 
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ....................................... 103 
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới của đối tượng nghiên cứu .................... 103 
4.1.2. Yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch vành ................................. 104 
4.2. Đặc điểm trên cộng hưởng từ ........................................................... 105 
4.2.1. Đặc điểm về vận động vùng và chức năng thất trái toàn bộ trên 
cộng hưởng từ xi nê máu trắng .................................................. 105 
4.2.2. Đặc điểm phù cơ tim trên cộng hưởng từ xi nê máu trắng ở các 
nhóm bệnh nhân......................................................................... 106 
4.2.3. Đặc điểm mỏng cơ tim trên CHT xi nê máu trắng ở các nhóm bệnh 
nhân ........................................................................................... 106 
4.2.4. Đặc điểm có ngấm thuốc và ngấm thuốc xuyên thành trên CHT 
ngấm thuốc muộn ở các nhóm bệnh nhân .................................. 108 
4.2.5. Đặc điểm tổn thương tắc nghẽn vi mạch trên CHT ngấm thuốc 
muộn ở các nhóm bệnh nhân...................................................... 110 
4.2.6. Đặc điểm nhồi máu thất phải trên CHT ngấm thuốc muộn ở các 
nhóm bệnh nhân......................................................................... 112 
4.2.7. Đặc điểm huyết khối thất trái trên CHT ngấm muộn ở các nhóm 
bệnh nhân .................................................................................. 113 
4.2.8. Phân tích đa biến đặc điểm trên CHT giúp chẩn đoán phân biệt 
NMCT cấp và nhóm NMCT cũ, hội chứng ĐMV mạn tính. Giá trị 
chẩn đoán đặc điểm trên CHT xác định NMCT cấp ................... 113 
4.2.9.Vai trò của CHT ngấm thuốc muộn trong xác định phù hợp vị trí 
ngấm thuốc muộn với tổn thương ĐMV thủ phạm trên chụp ĐMV 
qua da ở bệnh nhân NMCT cấp.................................................. 116 
4.2.10. Đặc điểm về kích thước cơ tim hoại tử trên CHT ngấm thuốc 
muộn ở bệnh nhân NMCT cấp ................................................... 119 
4.3. Các đặc điểm hình thái và chức năng trên CHT. Tương quan giữa ngấm 
thuốc muộn trên CHT lần 1 với sự cải thiện CNTT sau can thiệp 
ĐMV ở bệnh nhân NMCTcấp ........................................................ 123 
4.3.1. Các đặc điểm về hình thái và CNTT trên CHT tim ..................... 126 
4.3.2. Đánh giá mức độ ngấm thuốc muộn, kích thước vùng hoại tử và 
tình trạng tắc nghẽn vi mạch. Liên quan giữa tắc nghẽn vi mạch và 
CNTT toàn bộ ............................................................................ 128 
4.3.3. Tương quan giữa ngấm thuốc muộn trên CHT cơ bản với tái cấu 
trúc và cải thiện CNTT sau can thiệp ĐMV ở bệnh nhân NMCT 
cấp ............................................................................................. 129 
4.4. Hạn chế của đề tài ............................................................................ 134 
KẾT LUẬN ............................................................................................... 136 
KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 138 
DANH MỤC NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi, giới, các yếu tố nguy cơ và thể bệnh BTTMCB 70 
Bảng 3.2. Kết quả chụp động mạch vành và can thiệp tái tưới máu .......... 71 
Bảng 3.3. Đặc điểm chung của nhóm NMCT cấp ..................................... 72 
Bảng 3.4. Đặc điểm nhóm NMCT cũ và hội chứng ĐMV mạn tí ...  Nhà xuất 
bản Y học, 2012. 
114. Hendel RC, B.M., Cardella JF et al, 
ACC/AHA/ACR/ASE/ASNC/HRS/NASCI/RSNA/SAIP/SCAI/SCCT/ 
SCMR/SIR 2008 Key Data Elements and Definitions for Cardiac 
Imaging. Circulation, 2009: p. 154-186. 
115. Schulz-Menger J, B.D., Bremerich J, et al, Standardized image 
interpretation and post processing in cardiovascular magnetic 
resonance: Society for Cardiovascular Magnetic Resonance (SCMR) 
Board of Trustees Task Force on Standardized Post Processing. 
Journal of Cardiovascular Magnetic Resonance, 2013. 15(35): p. 1-19. 
116. Redlarski G, P.A., Krawczuk M,, Body surface area formulae: an 
alarming ambiguity. Scientific Reports, 2016. 6(27966). 
117. Chobanian A.V et al, The Seventh Report of the Joint National 
Committee on Prevention, Detection, Evaluation, and Treatment of 
High Blood Pressure. U.S. DEPARTMENT OF HEALTH AND 
HUMAN SERVICES, 2004. 04-5230. 
118. Thomas F. Walsh and Gregory Hundley, Assessment of Ventricular 
Function with Cardiovascular Magnetic Resonance. Cardiol Clin, 
2007. 25: p. 15-33. 
119. Peng P, L.K., Gooya A, et al, A review of heart chamber segmentation 
for structural and functional analysis using cardiac magnetic 
resonance imaging. Magn Reson Mater Phy, 2016. 29: p. 155-195. 
120. Abdel Aziz FM, A.D.S., Ismail RI, et al,, Assessment of Left 
Ventricular Volume and Function Using Real-Time 3D 
Echocardiography versus Angiocardiography in Children with 
Tetralogy of Fallot. J Cardiovasc Ultrasound, 2016. 24(2): p. 123-127. 
121. Okan Ekinci, CMR Assessment of Global Ventricular Function and 
Mass: Greater Effi ciency and Diagnostic Accuracy with Argus 4D VF 
and Inline VF. The magazine of MR, Magnetom Flash, Siemens 
medical, 2007. 2: p. 6-13. 
122. Stork A, M.K., Bansmann PM, et al, Value of T2-weighted, first-pass 
and delayed enhancement, and cine CMR to differentiate between acute 
and chronic myocardial infarction. Eur Radiol, 2007. 17: p. 610–617. 
123. De Azevedo Filho CF, H.M., Petriz JLF, et al,, Quantification of Left 
Ventricular Infarcted Mass on Cardiac Magnetic Resonance Imaging. 
Comparison Between Planimetry and the Semiquantitative Visual 
Scoring Method. Arquivos Brasileiros de Cardiologia, 2004. 83(2). 
124. Kirschbaum S.W, S.T., Boersma E, et al, Complete Percutaneous 
Revascularization for Multivessel Disease in Patients With Impaired 
Left Ventricular Function. Pre- and Post-Procedural Evaluation by 
Cardiac Magnetic Resonance Imaging. J Am Coll Cardiol, 2010. 3(4): 
p. 392-400. 
125. Kramer CM, B.J., Flamm SD, et al, Standardized cardiovascular 
magnetic resonance (CMR) protocols 2013 update. Journal of 
Cardiovascular Magnetic Resonance, 2013. 15(91). 
126. Hoàng Minh Hằng, Lý thuyết SPSS và ứng dụng trong Y- Sinh học. Bộ 
môn Toán Tin, Trường Đại Học Y Hà Nội, 2017. 
127. Hoàng Minh Hằng, Thực hành SPSS và ứng dụng trong Y - Sinh Học. 
Bộ môn Toán Tin, Trường Đại Học Y Hà Nội, 2017. 
128. Sarafoff N, S.T., Vochem R, et al,, Association of ST-elevation and 
non-ST-elevation presentation on ECG with transmurality and size of 
myocardial infarction as assessed by contrast-enhanced magnetic 
resonance imaging. Journal of Electrocardiology, 2013. 46: p. 100-106. 
129. Mewton N, R.D., Bonnefoy E, et al,, Comparison of visual scoring and 
quantitative planimetry methods for estimation of global infarct size on 
delayed enhanced cardiac MRI and validation with myocardial 
enzymes. Eur J Radiol, 2011. 78(1):87-92. 
130. Henning S, G.E., Futterer S, et al,, Cardiac Troponin T at 96 Hours 
After Acute Myocardial Infarction Correlates With Infarct Size and 
Cardiac Function. J Am Coll Cardiol, 2006. 48(11): p. 2192-4. 
PHỤ LỤC 1 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
I. PHẦN HÀNH CHÍNH 
1. Họ và tên............................................Tuổi................Giới...................... 
2. Nghề nghiệp............................................................................................ 
3. Địa chỉ..................................................................................................... 
4. Số điện thoại liên lạc............................................................................... 
5. Ngày vào viện........../............/...........Mã bệnh án..................................... 
II. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 
1. Chiều cao...........m Cân nặng............kg BSA:................ 
2. Huyết áp: HATTr.............mmHg HATT:...........mmHg 
3. Tần số tim lúc nghỉ:...............lần/phút 
4. Đau ngực: 
 Có Không 
5. Chẩn đoán lâm sàng khác khi vào viện: 
6. Thể bệnh lâm sàng: 
 NMCT cấp Có Không 
 NMCT cũ Có Không 
 Hôi chứng ĐMV mạn tính Có Không 
7. Vị trí Nhồi máu cơ tim cấp: 
8. Thời gian từ khi có triệu chứng đến lúc can thiệp (giờ): 
III. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ 
1. Tăng huyết áp: 1: Có 2: Không 
2. Đái tháo đường: 1: Có 2: Không 
3. Rối loạn lipid: 1: Có 2: Không 
4. Hút thuốc lá: 1: Có 2: Không 
IV. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG 
1. Điện tâm đồ 
Biến đổi đoạn ST: 1. Có 2. Không 
Kiểu biến đổi đoạn ST: 1. Chênh lên 2. Chênh xuống 
 Khác:........................ 
2. Men tim: 
CK 
CK-MB 
Troponin T 
Troponin I 
3. Siêu âm tim 
EF theo simpson:....% 
Rối loạn vận động vùng 
Có Không 
4. Chụp động mạch vành qua da 
• Ngày chụp:........./........./............. 
• Bệnh mạch vành: 1 nhánh 2 nhánh 3 nhánh 
• Vị trí: 
 LM: 0. Không hẹp 1. Có hẹp 
 Mức độ.................% 
 ĐMLTTr(LAD): 0. Không hẹp 1. Có hẹp 
 1. Đoạn 1 2. Đoạn 2 3. Đoạn 3 
 Mức độ......%Mức độ......% Mức độ......% 
 ĐM mũ(Lcx): 0. Không hẹp 1. Có hẹp 
 1. Đoạn 1 2. Đoạn 2 3. Đoạn 3 
 Mức độ......%Mức độ......% Mức độ......% 
 ĐMV phải(RCA): 0. Không hẹp 1. Có hẹp 
 1. Đoạn 1 2. Đoạn 2 3. Đoạn 3 
 Mức độ......%Mức độ......% Mức độ......% 
5. Can thiệp động mạch vành 
• Có can thiệp Không can thiệp 
• Ngày can thiệp ĐMV:........./........../............. 
• Số ĐMV được can thiệp: 
• ĐM vành được can thiệp: 
Thân chung vành trái (LM) 
ĐM liên thất trước (LAD) 
ĐM mũ (Lcx) 
ĐM vành phải (RCA) 
6. Cộng hưởng từ lần 1 
Ngày chụp........../........./........... 
Thời gian từ lúc chụp mạch vành qua da tới lúc chụp CHT:..........ngày 
Đường kính thất trái (mm): LVEDD.................LVESD....................... 
Thể tích thất trái (ml): LVEDV.................LVESV:................... 
Chỉ số thể tích thất trái (ml/m2): LVEDVI.............LVESVI.................. 
Phân suất tống máu (EF%):.................... 
Khối lượng cơ thất trái MM(g)................... 
Điểm vận động vùng=................... 
Điểm ngấm thuốc muộn=.................Chỉ số ngấm thuốc muộn=..................... 
Kích thước vùng hoại tử (chấm điểm): .....................Thời gian xử lý(phút)...... 
Kích thước vùng hoại tử (phần mềm): ......................Thời gian xử lý(phút)....... 
Vùng ngấm thuốc muộn tương ứng ĐMV:....................................... 
Tắc nghẽn vi mạch (MVO): Có Không 
Phù cơ tim: Có Không 
Mỏng cơ tim: Có Không 
Vùng 
Bề dày 
cuối tâm 
trương(E
DWT)m
m 
Bề dày cuối 
tâm thu 
(ESWT)mm 
Bề dày 
thành 
từng 
vùng 
(SWT)% 
Kiểu 
RLVĐ 
Điểm 
VĐ 
vùng 
Ngấm 
thuốc 
muộn 
1. Đáy trước 
2. Đáy trước vách 
3. Đáy dưới vách 
4. Đáy dưới 
5. Đáy dưới bên 
6. Đáy trước bên 
7. Giữa trước 
8. Giữa trước vách 
9. Giữa dưới vách 
10. Giữa dưới 
11. Giữa dưới bên 
12. Giữa trước bên 
13. Mỏm trước 
14. Mỏm vách 
15. Mỏm dưới 
16. Mỏm bên 
17. Mỏm thực 
Bànluận:...............................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. 
7. Theo dõi lâm sàng sau can thiệp 
- NMCT mới xuất hiện: Có Không 
- Nhập viện lại: Có Không 
 + Lý do: 
 + Ngày vào viện 
8. Cộng hưởng từ lần 2 
Ngày chụp............/........../............... 
Thời gian từ chụp ĐMV qua da tới lúc chụp CHT: 
Đường kính thất trái (mm): LVEDD.................LVESD....................... 
Thể tích thất trái (ml): LVEDV.................LVESV:................... 
Chỉ số thể tích thất trái (ml/m2): LVEDVI.............LVESVI.................. 
Phân suất tống máu (EF%):.................... 
Khối lượng cơ thất trái MM(g)................. 
Kích thước vùng hoại tử (chấm điểm): ................... 
Vùng 
EDWT 
(mm) 
ESWT(
mm) 
SWT% 
Kiểu 
RLVĐ 
Điểm VĐ 
vùng 
1. Đáy trước 
2. Đáy trước vách 
3. Đáy dưới vách 
4. Đáy dưới 
5. Đáy dưới bên 
6. Đáy trước bên 
7. Giữa trước 
8. Giữa trước vách 
9. Giữa dưới vách 
10. Giữa dưới 
11. Giữa dưới bên 
12. Giữa trước bên 
13. Mỏm trước 
14. Mỏm vách 
15. Mỏm dưới 
16. Mỏm bên 
17. Mỏm thực 
Bànluận:...............................................................................................................
............................................................................................. ................................
........................................................................................................................ .... 
PHỤ LỤC 2 
HÌNH ẢNH MINH HỌA 
Bệnh án 1 
Bệnh nhân Trần Đình P, nam, 56 tuổi, mã bệnh án I21/1669. Vào viện 
ngày 27/8/2017 vì đau ngực trái dữ dội. Điện tâm đồ ST chênh lên ở V1-V6. 
Chẩn đoán lâm sàng: NMCT cấp trước rộng giờ thứ 6.Chụp và can thiệp 
ĐMV qua da cấp cứu cùng ngày, tắc nghẽn đoạn gần ĐMLTTr. 
Chụp CHT lần 1 sau can thiệp 2 ngày (29/8/2017): ngấm thuốc muộn 
xuyên thành >75% bề dày thành thất tương ứng với vùng cấp máu của 
ĐMLTTr, kèm tắc nghẽn vi mạch muộn. Có phù hợp vị trí vùng ngấm thuốc 
muộn trên CHT và ĐMV thủ phạm trên chụp ĐMV qua da. 
Ngấm muộn đáy tim 
(trục ngắn) 
Giữa tim (trục ngắn) Mỏm tim (trục ngắn) 
Ngấm muộn (trục dài) Vùng ngấm muộn (trục 
ngắn giữa tim) đo trên 
phần mềm 
Vùng ngấm muộn (trục 
ngắn giữa tim) đo trên 
phần mềm 
Minh họa tương hợp vùng hoại tử ngấm thuốc muộn thuộc diện chi phối của 
ĐMLTTr (vùng hoại tử ngấm muộn có màu trắng thành trước-trước vách 
đáy-giữa tim, thành trước, vách mỏm tim bao gồm cả mỏm thực trên các ảnh 
trục ngắn hàng trên và ảnh trục dài hàng dưới trái) với kết quả chụp ĐMV 
qua da có tắc nghẽn đoạn 1 của ĐMLTTr. Kích thước hoại tử đo bằng 
phương pháp ước lượng 39,6 %, đo bằng phương pháp sử dụng phần mềm 
44% (hình minh họa ảnh giữa và bên phải ở hàng dưới). 
Bệnh án 2 
Bệnh nhân Phạm Thị D, nữ, 57 tuổi, mã bệnh án I50/1098. Vào viện 
ngày 4/8/2017 vì đau ngực trái dữ dội. Điện tâm đồ ST chênh lên ở V1-V3. 
Chẩn đoán: NMCT cấp trước vách giờ thứ 6. Chụp và can thiệp ĐMV qua da 
cấp cứu ngày 4/8/2017, tắc nghẽn đoạn gần ĐMLTTr, sau can thiệp dòng 
chảy TIMI3. 
Chụp CHT lần 1 sau can thiệp 3 ngày (7/8/2017): giảm động các phân 
đoạn 1,2,3, vô động các phân đoạn 7,8,9,12,13,14,15,16 kèm ngấm thuốc muộn 
xuyên thành >75% bề dày thành thất tương ứng với vùng cấp máu của ĐMLTTr, 
kích thước vùng hoại tử 52%, chỉ số sống còn cơ tim 0 điểm, kèm phù cơ tim và 
tắc nghẽn vi mạch. Chức năng thất trái: LVEDV 85,2ml, LVESV 52,9ml, 
LVEDVI 55,87 ml/m2,EF 37,9%, khối lượng cơ thất 85,7 gram. 
Chụp CHT theo dõi ngày 13/10/2018: LVEDV 106,7ml, LVESV 
67,1ml, EF 37,1%, LVEDVI 69,96 ml/m2, khối lượng cơ thất 81,8gram. Có 
tái cấu trúc thất trái. Các phân đoạn ngấm thuốc muộn không cải thiện vận 
động vùng. 
Ngấm muộn trục dài (2 
buồng) 
Ngấm muộn giữa tim Ngấm muộn trục dài (4 
buồng) 
CHT lần 1(1/9/2017) 
Cuối thì tâm thu đáy tim 
CHT lần 1 
Thì tâm thu giữa tim Thì tâm thu mỏm tim 
Cuối thì tâm thu đáy tim 
CHT lần 2 (13/10/2018) 
Thì tâm thu giữa tim Thì tâm thu mỏm tim 
Cuối thì tâm trương trục dài CHT lần 1 
(1/9/2017) 
Cuối thì tâm trương trục dài CHT 
lần 2 (13/10/2018) 
Bệnh án 3 
Bệnh nhân Nguyễn Văn T, nam, 54 tuổi, mã bệnh án I21/2041. Vào 
viện ngày 31/8/2017 vì đau ngực trái dữ dội. Điện tâm đồ ST chênh lên ở D2, 
D3, aVF. Chẩn đoán: NMCT cấp thành dưới giờ thứ 6. Chụp và can thiệp 
ĐMV qua da cấp cứu cùng ngày 31/8/2017, tắc nghẽn đoạn giữaĐMV phải. 
Chụp CHT lần 1 sau can thiệp 1 ngày (1/9/2017): giảm nặng vận động 
các phân đoạn 3,4,10,11,14,15 kèm ngấm thuốc muộn xuyên thành 50-75% 
và >75% bề dày thành thất tương ứng với vùng cấp máu của ĐMV phải, kích 
thước vùng hoại tử 27%, chỉ số sống còn cơ tim 0 điểm, kèm phù cơ tim và 
tắc nghẽn vi mạch. Chức năng thất trái: LVEDV 151 ml, LVESV 65,1 ml, 
LVEDVI 88,8 ml/m2,EF 56,9%. 
Chụp CHT lần 2 ngày 13/6/2018: LVEDV 166,8ml, LVESV 72,7ml, 
EF 56,4%, LVEDVI 98,1 ml/m2. Không có tái cấu trúc thất trái.Diện ngấm 
muộn thu nhỏ hơn, không còn tắc nghẽn vi mạch, nhưng còn phù cơ tim. Phần 
lớn các phân đoạn ngấm muộn không cải thiện vận động. 
Ngấm muộn đáy(trục ngắn) 
CHT lần 1(1/9/2017) 
Ngấm muộn giữa tim Ngấm muộn mỏm tim 
Cuối thì tâm thu đáy tim 
(CHT lần 1) 
Thì tâm thu giữa tim Thì tâm thu mỏm tim 
Ngấm muộn đáy (trục ngắn) 
CHT lần 2 (13/6/2018) 
Ngấm muộn giữa tim Ngấm muộn mỏm tim 
Cuối thì tâm thu đáy tim 
(CHT lần 2) 
Thì tâm thu giữa tim Thì tâm thu mỏm tim 
Cuối thì tâm trương trục dài CHT lần 1 
(1/9/2017) 
Cuối thì tâm trương trục dài CHT 
lần 2 (13/6/2018) 
Bệnh án 4 
Bệnh nhân Nguyễn Duy T, nam, 57 tuổi, mã bệnh án I21/2008. Vào 
viện ngày 18/8/2017 vì đau ngực dữ dội. Chẩn đoán: NMCT cấp giờ thứ 6. 
Chụp và can thiệp ĐMV qua da cấp cứu cùng ngày,huyết khối và tắc nghẽn 
ĐMLTTr đoạn 1 và đoạn 2. CHT lần 1 sau can thiệp 3 ngày (21/8/2017), 
chụp lại CHT lần 2 ngày 24/8/2018 (sau khoảng 12 tháng). 
Minh họa đánh giá vùng hoại tử ngấm thuốc muộn giữa lần chụp CHT lần 
1 (cơ bản) và CHT lần 2 (theo dõi) 
CHT ngấm muộn lần 1 (từ trái sang phải và trên xuống dưới): lớp cắt qua trục 
dài (4 buồng) và các lớp cắt liên tục theo trục ngắn từ đáy tới mỏm tim. 
CHT ngấm muộn lần 2 (từ trái sang phải và trên xuống dưới): lớp cắt qua trục 
dài (4 buồng) và các lớp cắt liên tục theo trục ngắn từ đáy tới mỏm tim. 
Kích thước vùng hoại tử trên CHT lần 1: 43%, CHT lần 2:30,5%, giảm 
khoảng 29% kích thước hoại tử. 
PHỤ LỤC 3 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_gia_tri_cua_cong_huong_tu_tim_trong_chan.pdf
  • pdf2 Tóm tắt luận án (tiếng Việt, 24 trang).pdf
  • pdf3 Tóm tắt luận án (tiếng Anh, 24 trang).pdf
  • docx4 Thông tin kết luận mới của luận án (tiếng Việt, tiếng Anh).docx
  • docx5 Trích yếu luận án.docx