Luận án Nghiên cứu giá trị của nội soi phóng đại, nhuộm màu trong chẩn đoán polyp đại trực tràng
Polyp đại trực tràng (ĐTT) là bệnh lý đường tiêu hóa do sự phát triển quá
mức của niêm mạc và mô dưới niêm mạc ĐTT tạo thành [1],[2]. Polyp ĐTT được
chia thành 2 nhóm chính: polyp tân sinh (polyp u tuyến, polyp ung thư hóa) và
polyp không tân sinh (polyp tăng sản, polyp thiếu niên, polyp viêm.) [2],[3].
Trong đó, polyp tân sinh có nguy cơ cao tiến triển thành ung thư ĐTT [4]. Theo
Silva S.M và cộng sự, 60 - 90% trường hợp ung thư ĐTT phát triển từ polyp u
tuyến [5]. Ung thư ĐTT là bệnh ung thư phổ biến có tỷ lệ mắc cao thứ 3 và tỷ lệ
tử vong cao thứ 4 trên thế giới, với 1,4 triệu ca mắc mới và 700.000 ca tử vong
mỗi năm [6],[7],[8],[9]. Vì vậy, việc phát hiện sớm và cắt bỏ polyp ĐTT có vai trò
quan trọng trong giảm tỷ lệ mắc và tử vong do ung thư ĐTT.
Nội soi đại tràng (NSĐT) là phương pháp tốt nhất cho phép chẩn đoán
và điều trị polyp đại tràng [10]. Theo kết quả nhiều nghiên cứu, nội soi đại
tràng giúp giảm từ 76 - 90% tỷ lệ mắc mới ung thư ĐTT [11],[12]. Trong nội
soi chẩn đoán polyp ĐTT, điều khó khăn là chẩn đoán phân biệt các polyp tân
sinh với polyp không tân sinh để tránh trường hợp chẩn đoán không chính xác và
đưa ra chỉ định cắt polyp không cần thiết. Với các polyp không tân sinh, việc cắt
polyp là không cần thiết, tốn nhiều thời gian và có nguy cơ gây chảy máu [13].
Nội soi ánh sáng thường đánh giá đặc điểm hình thái đại thể sử dụng theo phân
loại Paris (2002) và kích thước đã giúp các nhà nội soi: lựa chọn phương pháp
điều trị phù hợp, dự đoán khả năng xâm lấn của polyp ác tính và tạo điều kiện
cho nghiên cứu so sánh trong thực hành nội soi ĐTT. Tuy nhiên, một số nghiên
cứu gần đây cho thấy, nhiều trường hợp polyp ác tính (kể cả các polyp dạng
phẳng kích thước nhỏ <1 cm)="" đã="" xâm="" lấn="" xuống="" lớp="" dưới="" niêm="" mạc="" lại="" có="">1>
ảnh đại thể rất giống với polyp u tuyến [14]. Vì thế, các bác sỹ khi thực hiện nội
soi thường cắt polyp sẽ dễ làm sót lại các tế bào ác tính còn ở thành ruột hoặc
hạch bạch huyết.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giá trị của nội soi phóng đại, nhuộm màu trong chẩn đoán polyp đại trực tràng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI PHẠM BÌNH NGUYÊN NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA NỘI SOI PHÓNG ĐẠI, NHUỘM MÀU TRONG CHẨN ĐOÁN POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ====== PHẠM BÌNH NGUYÊN NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA NỘI SOI PHÓNG ĐẠI, NHUỘM MÀU TRONG CHẨN ĐOÁN POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG Chuyên ngành : Nội - Tiêu hóa Mã số : 62720143 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học GS.TS. Đào Văn Long HÀ NỘI – 2021 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ của rất nhiều các Thầy, Cô, các anh chị đồng nghiệp và các cơ quan. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc của mình tới: Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học trường Đại học Y Hà Nội, Bộ môn Nội trường Đại học Y Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến GS.TS Đào Văn Long là người thầy đã trực tiếp hướng dẫn để hoàn thành luận án. Tập thể cán bộ Bệnh viện Bạch Mai đã giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu, đặc biệt là những đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ tôi trong lúc khó khăn để thực hiện đúng tiến độ đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám đốc, Khoa khám bệnh, Khoa Xét nghiệm, Phòng nghiên cứu khoa học, Phòng kế hoạch tổng hợp Bệnh viện Bạch Mai trong quá trình thu thập số liệu để hoàn thành luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng thông qua đề cương và Hội đồng chấm chuyên đề, luận án đã đóng góp những ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn những bệnh nhân của chương trình nghiên cứu, đã khắc phục mọi khó khăn để tuân thủ theo đúng nội dung chương trình nghiên cứu một cách tự giác, đảm bảo cho các số liệu của nghiên cứu được chính xác. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn động viên, chia sẻ, giúp đỡ và giành cho tôi những điều kiện thuận lợi nhất để tôi yên tâm thực hiện luận án này Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Phạm Bình Nguyên LỜI CAM ĐOAN Tôi là Phạm Bình Nguyên, nghiên cứu sinh khóa 33 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Nội Tiêu hóa, xin cam đoan: 1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Đào Văn Long 2. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Phạm Bình Nguyên DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt BLI Blue laser Imaging Nội soi ánh sáng xanh CIMP CpG island methylator pathway Quá trình liên quan đến methyl hóa tiểu đảo CpG CIN Chromosomal Instability pathway Quá trình do mất ổn định nhiễm sắc thể CP Capillary pattern Hình thái mạch máu ĐTT Đại trực tràng EMR Endoscopic Mucosal Resection Kỹ thuật cắt hớt niêm mạc qua nội soi ESD Endoscopic Submucosal Dissection Kỹ thuật cắt bóc tách dưới niêm mạc qua nội soi ESGE European Society of Digestive Endoscopy Hiệp hội nội soi Tiêu hóa Châu Âu FICE Flexible spectral imaging color enhancement Nội soi tăng cường màu sắc đa phổ HDE High definition endoscopy Nội soi độ phân giải cao LCI Linked Color Imaging Nội soi hình ảnh màu liên kết LST Lateral spreading tumors U lan phía bên ME Magnification endoscopy Nội soi phóng đại MSI Microsatellite Instability pathway Quá trình liên quan đến mất ổn định vi vệ tinh NBI Narrow band Imaging Nội soi dải tần hẹp NSĐT Nội soi đại tràng NSPĐ Nội soi phóng đại WHO World Health Organization Tổ Chức Y tế thế giới WLE White light endoscopy Nội soi ánh sáng trắng MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN .................................................................................................... 3 1.1. SƠ LƯỢC VỀ GIẢI PHẪU VÀ MÔ HỌC ĐẠI TRỰC TRÀNG ......... 3 1.1.1. Hình thể ngoài ................................................................................. 3 1.1.2. Cấu tạo mô học đại trực tràng ......................................................... 3 1.2. POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG ................................................................. 5 1.2.1. Định nghĩa ....................................................................................... 5 1.2.2. Dịch tễ học ...................................................................................... 5 1.2.3. Một số yếu tố nguy cơ của polyp đại trực tràng. ............................ 6 1.2.4. Cơ chế bệnh sinh ............................................................................. 7 1.3. PHÂN LOẠI POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG .......................................... 9 1.3.1. Phân loại theo kích thước ................................................................ 9 1.3.2. Phân loại theo hình dạng ................................................................. 9 1.3.3. Phân loại mô bệnh học polyp đại trực tràng ................................. 10 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP SÀNG LỌC VÀ CHẨN ĐOÁN POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG ..................................................................................... 11 1.5. NỘI SOI THƯỜNG VÀ NỘI SOI PHÓNG ĐẠI (NSPĐ) TRONG CHẨN ĐOÁN POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG ...................................... 13 1.5.1. Hệ thống nội soi thường ................................................................ 13 1.5.2. Nội soi phóng đại .......................................................................... 15 1.5.3. Nội soi phóng đại nhuộm màu ảo trong chẩn đoán polyp đại trực tràng . 20 1.5.4. Nội soi phóng đại nhuộm màu thật trong chẩn đoán polyp ĐTT . 25 1.6. ĐIỀU TRỊ POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG ............................................. 35 1.7. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NỘI SOI PHÓNG ĐẠI CÓ NHUỘM MÀU TRONG CHẨN ĐOÁN POLYP ĐTT ....................................... 39 1.7.1. Thế giới ......................................................................................... 39 1.7.2. Tại Việt Nam ................................................................................. 41 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 44 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 44 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân .................................................... 44 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................ 44 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 45 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 45 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ....................................................................... 45 2.2.3. Phương tiện nghiên cứu ................................................................ 45 2.2.4. Chuẩn bị thuốc nhuộm .................................................................. 46 2.2.5. Cách tiến hành một trường hợp nội soi có nhuộm màu để nghiên cứu ... 47 2.2.6. Xét nghiệm mô bệnh học .............................................................. 54 2.2.7. Các biến số và chỉ số nghiên cứu .................................................. 60 2.2.8. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................ 61 2.2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................. 63 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 65 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................... 65 3.1.1. Đặc điểm chung ............................................................................ 65 3.1.2. Đặc điểm phân bố bệnh nhân theo tuổi ......................................... 66 3.1.3. Đặc điểm phân bố theo giới .......................................................... 67 3.1.4. Triệu chứng cơ năng ..................................................................... 68 3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH NỘI SOI THƯỜNG VÀ HÌNH ẢNH NỘI SOI PHÓNG ĐẠI, NHUỘM MÀU TRONG CHẨN ĐOÁN POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG .................................................................................................. 69 3.2.1. Hình ảnh nội soi thường ................................................................ 69 3.2.2. Hình ảnh nội soi phóng đại, nhuộm màu ...................................... 72 3.2.3. Kết quả mô bệnh học polyp đại trực tràng .................................... 76 3.3. ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ NỘI SOI PHÓNG ĐẠI, NHUỘM MÀU VỚI KẾT QUẢ MÔ BỆNH HỌC ................................................................ 81 3.3.1. Đối chiếu kết quả NSPĐ tăng cường màu sắc đa phổ (FICE) và kết quả mô bệnh học ........................................................................... 81 3.3.2. Đối chiếu kết quả NSPĐ nhuộm màu Indigo carmin 0,2% và kết quả mô bệnh học ........................................................................... 86 3.3.3. Đối chiếu kết quả NSPĐ nhuộm màu Crystal violet 0,05% và kết quả mô bệnh học ........................................................................... 91 Chương 4: BÀN LUẬN ...................................................................................................... 99 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................... 99 4.1.1. Tuổi ............................................................................................... 99 4.1.2. Giới tính ...................................................................................... 100 4.1.3. Triệu chứng lâm sàng .................................................................. 100 4.2. ĐẶC ĐIỂM POLYP TRÊN HÌNH ẢNH NỘI SOI ĐẠI TRÀNG .... 102 4.2.1. Hình ảnh nội soi ánh sáng thường .............................................. 102 4.2.2. Hình ảnh nội soi phóng đại nhuộm màu ..................................... 105 4.2.3. Đặc điểm mô bệnh học polyp đại trực tràng ............................... 110 4.3. ĐỐI CHIẾU HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ KẾT QUẢ MÔ BỆNH HỌC .... 113 4.3.1. Đối chiếu hình ảnh nội soi phóng đại nhuộm màu ảo ................ 113 4.3.2. Đối chiếu hình ảnh nội soi phóng đại nhuộm màu Indigo carmin 0,2% . 117 4.3.3. Đối chiếu hình ảnh nội soi phóng đại nhuộm màu Crystal violet 0,05%123 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 131 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc polyp đại trực tràng ................ 7 Bảng 1.2. Các quá trình tiến triển ung thư đại trực tràng ................................. 8 Bảng 1.3. Phân loại mô bệnh học polyp đại trực tràng của WHO năm 2010 . 11 Bảng 1.4. Các phương pháp sàng lọc, chẩn đoán polyp, ung thư ĐTT .......... 12 Bảng 1.5. Các đặc điểm hình ảnh nội soi đánh giá chính ............................... 17 Bảng 2.1. Phân loại mô bệnh học polyp đại trực tràng của WHO năm 2010 ..... 55 Bảng 2.2. Biến số nghiên cứu ......................................................................... 60 Bảng 2.3. Tính độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác phương pháp nội soi .. 62 Bảng 3.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu ........................................... 65 Bảng 3.2. Đặc điểm phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi ................................ 66 Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân mắc polyp ĐTT theo giới tính ........................ 67 Bảng 3.4. Triệu chứng bệnh lý của bệnh ........................................................ 68 Bảng 3.5. Thời gian xuất hiện triệu chứng ...................................................... 69 Bảng 3.6. Đặc điểm vị trí phát hiện polyp ...................................................... 69 Bảng 3.7. Đặc điểm số lượng polyp phát hiện ................................................ 70 Bảng 3.8. Mối liên quan giữa số lượng polyp và nhóm tuổi .......................... 70 Bảng 3.9. Đặc điểm kích thước polyp ............................................................. 71 Bảng 3.10. Đặc điểm hình thái polyp theo phân loại Paris ............................. 71 Bảng 3.11. Kết quả nội soi phóng đại nhuộm màu ảo FICE theo phân loại cấu trúc mạch máu ............................................................................. 72 Bảng 3.12. Kết quả nội soi phóng đại nhuộm màu Indigo carmin theo phân loại Kudo .................................................................................... 73 Bảng 3.13. Kết quả nội soi phóng đại nhuộm màu Crystal violet 0,05% ....... 75 Bảng 3.14. Phân loại typ mô bệnh học polyp ĐTT theo phân loại WHO 2010 . 76 Bảng 3.15. Mối liên quan giữa vị trí polyp và kết quả mô bệnh học .............. 77 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa kích thước polyp và kết quả mô bệnh học ... 78 Bảng 3.17. Mối liên quan giữa đặc điểm hình thái polyp và kết quả mô bệnh học ............................................................................................... 79 Bảng 3.18. Đặc điểm hình thái polyp theo phân loại Paris, liên quan đến kích thước polyp và nguy cơ ung thư ................................................. 80 Bảng 3.19. Mối liên quan giữa phân loại mạch máu theo Teixeira bằng NSPĐ FICE và mô bệnh học ................................................................. 81 Bảng 3.20. Giá trị chẩn đoán polyp ĐTT theo phân loại Teixeira bằng phương pháp NSPĐ FICE ........................................................................ 82 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa cấu trúc mạch máu và kết quả mô bệnh học phân theo kích thước polyp......................................................... 83 Bảng 3.22. Mối liên quan kích thước và hình thái mạch máu niêm mạc polyp trong dự đoán mô bệnh học polyp tân sinh và không tân sinh ... 84 Bảng 3.23. Mối quan hệ giữa phân loại Kudo hình thái lỗ tuyến niêm mạc trong NSPĐ nhuộm Indigo carmin 0,2% và mô bệnh học ......... 86 Bảng 3.24. Giá trị chẩn đoán polyp ĐTT bằng phân loại Kudo trong NSPĐ nhuộm màu Indigo carmin đối với kết quả mô bệnh học ........... 87 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa phân loại Kudo trong NSPĐ nhuộm màu Indigo carmin 0,2% và mô bệnh học phân theo kích thước polyp ............ 88 Bảng 3.26. Giá trị chẩn đoán phân biệt tổn thương tân sinh và không tân sinh bởi NSPĐ nhuộm màu Indigo carmin 0,2% theo kích thước ..... 89 Bảng 3.27. Mối quan hệ giữa phân loại Kudo hình thái lỗ tuyến niêm mạc trong NSPĐ nhuộm Crystal violet và mô bệnh học .. ... nicopathologic correlations. Gastroenterology, 108(6), 1657-1665. 117. Bujanda L, Cosme A, Gil I et al (2010). Malignant colorectal polyps. World J Gastroenterol, 16(25), 3103-3111. 118. Nguyễn Thị Chín, Nguyễn Văn Quân (2013). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học của polyp đại trực tràng tại bệnh viện Việt Tiệp, Hải Phòng. Tạp chí Y học Thực hành, (899) - số 12/2013 tr. 31-36. 119. Almadi M.A, Alharbi O, Azzam N et al (2014). Prevalence and characteristics of colonic polyps and adenomas in 2654 colonoscopies in Saudi Arabia. Saudi J Gastroenterol, 20(3), 154-161. 120. Schramm C, Mbaya N, Franklin J et al (2015). Patient- and procedure- related factors affecting proximal and distal detection rates for polyps and adenomas: results from 1603 screening colonoscopies. Int J Colorectal Dis, 30(12), 1715-1722. 121. Bùi Nhuận Quý, Nguyễn Thúy Oanh (2013). Khảo sát mối liên quan giữa lâm sàng, nội soi và giải phẫu bệnh của polyp đại trực tràng. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Tập 17(6), tr 19-24. 122. Park J.H, Kim S.J, Hyun J.H et al (2017). Correlation Between Bowel Preparation and the Adenoma Detection Rate in Screening Colonoscopy. Ann Coloproctol, 33(3), 93-98. 123. McCashland TM, Brand R, Lyden E et al (2001). Gender differences in colorectal polyps and tumors. Am J Gastroenterol, 96(3), 882-886. 124. Võ Hồng Minh Công, Trịnh Tuấn Dũng, Vũ Văn Khiên (2013). Vai trò của nội soi, mô bệnh học trong chẩn đoán polyp đại trực tràng và polyp đại trực tràng ung thư hóa. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Tập 17(6), tr 31-37. 125. Nguyễn Sào Trung (2006). Đặc điểm giải phẫu bệnh, nội soi của polyp đại trực tràng. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Tập 10(4), tr 205-211. 126. Lê Minh Tuấn (2009). Nhận xét hình ảnh nội soi, mô bệnh học của polyp đại trực tràng và kết quả cắt polyp bằng máy endoplasma, Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 127. Laird-Fick H.S, Chahal G, Olomu A et al (2016). Colonic polyp histopathology and location in a community-based sample of older adults. BMC Gastroenterol, 16. 128. de Jonge V, Sint Nicolaas J, van Leerdam ME et al (2011). Systematic literature review and pooled analyses of risk factors for finding adenomas at surveillance colonoscopy. Endoscopy, 43(7), 560-572. 129. Jeong Y.H, Kim K.O, Park C.S et al (2016). Risk Factors of Advanced Adenoma in Small and Diminutive Colorectal Polyp, 31(9), 1426-1430. 130. Hassan C, Pickhardt P.J, Kim D.H et al (2010). Systematic review: distribution of advanced neoplasia according to polyp size at screening colonoscopy. Aliment Pharmacol Ther, 31(2), 210-217. 131. Vleugels J.L.A, Dekker E (2017). Does polyp size matter? Endosc Int Open, 5(8), E746-8. 132. Quách Trọng Đức, Nguyễn Thúy Oanh (2007). Nghiên cứu phân bố polyp tuyến đại - trực tràng theo vị trí và kích thước polyp. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 11(4). 133. Nusko G, Mansmann U, Altendorf-Hofmann A et al (1997). Risk of invasive carcinoma in colorectal adenomas assessed by size and site. Int J Colorectal Dis, 12(5), 267-271. 134. Lê Quang Thuận, Vũ Văn Khiên (2009). Đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học polyp đại trực tràng. Tạp chí Y Học Việt Nam, 49-52. 135. Zhou L, Zhang H, Sun S et al (2017). Clinical, endoscopic and pathological characteristics of colorectal polyps in elderly patients: Single-center experience. Mol Clin Oncol, 7(1), 81-87. 136. Uraoka T, Saito Y, Matsuda T et al (2006). Endoscopic indications for endoscopic mucosal resection of laterally spreading tumours in the colorectum. Gut, 55(11), 1592-1597. 137. Parra-Blanco A, Jiménez A, Rembacken B et al (2009). Validation of Fujinon intelligent chromoendoscopy with high definition endoscopes in colonoscopy. World J Gastroenterol, 15(42), 5266-5273. 138. Kudo S, Kashida H, Tamura T et al (2000). Colonoscopic diagnosis and management of nonpolypoid early colorectal cancer. World J Surg, 24(9), 1081-1090. 139. Parra-Blanco A, Nicolás-Pérez D, Gimeno-García A.Z et al (2007). An early flat depressed lesion in the cecum progressing to an advanced cancer in 20 months. Gastrointest Endosc, 66(4), 859-861. 140. Kaminski M.F, Hassan C, Bisschops R et al (2014). Advanced imaging for detection and differentiation of colorectal neoplasia: European Society of Gastrointestinal Endoscopy (ESGE) Guideline. Endoscopy, 46(5), 435-449. 141. Tanaka S, Hayashi N, Oka S et al (2013). Endoscopic Assessment of Colorectal Cancer with Superficial or Deep Submucosal Invasion Using Magnifying Colonoscopy. Clin Endosc, 46(2), 138-146. 142. Onishi T, Tamura S, Kuratani Y et al (2008). Evaluation of the depth score of type V pit patterns in crypt orifices of colorectal neoplastic lesions. J Gastroenterol, 43(4), 291-297. 143. Raju G.S, Lum P.J, Ross W.A et al (2016). Outcome of EMR as an alternative to surgery in patients with complex colon polyps. Gastrointest Endosc, 84(2), 315-325. 144. Kanao H, Tanaka S, Oka S et al (2008). Clinical significance of type V(I) pit pattern subclassification in determining the depth of invasion of colorectal neoplasms. World J Gastroenterol, 14(2), 211-217. 145. Đinh Quý Minh, Hoàng Gia Lợi (2006). Nghiên cứu một số đặc điểm mô học của polyp đại trực tràng. Tạp chí Y học Thực hành, 6(547), 12- 14. 146. Vũ Văn Khiên, Dương Minh Thắng, Trịnh Tuấn Dũng et al (2016). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và hiệu quả cắt polyp đại trực tràng kích thước trên 2cm qua nội soi. Tạp chí Y Dược Lâm sàng, 108, 63-69. 147. Turner K.O, Genta R.M, Sonnenberg A (2018). Lesions of All Types Exist in Colon Polyps of All Sizes. Am J Gastroenterol, 113(2), 303- 306. 148. Kim D.H, Pickhardt P.J, Taylor A.J (2007). Characteristics of advanced adenomas detected at CT colonographic screening: implications for appropriate polyp size thresholds for polypectomy versus surveillance. AJR Am J Roentgenol, 188(4), 940-944. 149. Shapiro R, Ben-Horin S, Bar-Meir S et al (2012). The risk of advanced histology in small-sized colonic polyps: are non-invasive colonic imaging modalities good enough? Int J Colorectal Dis, 27(8), 1071-5. 150. Neilson L.J, Rutter M.D, Saunders B.P et al (2015). Assessment and management of the malignant colorectal polyp. Frontline Gastroenterol, 6(2), 117-126. 151. Moss A, Bourke M.J, Williams S.J et al (2011). Endoscopic mucosal resection outcomes and prediction of submucosal cancer from advanced colonic mucosal neoplasia. Gastroenterology, 140(7), 1909- 1918. 152. Longcroft-Wheaton G.R, Higgins B, Bhandari P (2011). Flexible spectral imaging color enhancement and indigo carmine in neoplasia diagnosis during colonoscopy: a large prospective UK series. Eur J Gastroenterol Hepatol, 23(10), 903-911. 153. Pohl J, Nguyen-Tat M, Pech O et al (2008). Computed virtual chromoendoscopy for classification of small colorectal lesions: a prospective comparative study. Am J Gastroenterol, 103(3), 562-569. 154. Togashi K, Osawa H, Koinuma K et al (2009). A comparison of conventional endoscopy, chromoendoscopy, and the optimal-band imaging system for the differentiation of neoplastic and non-neoplastic colonic polyps. Gastrointest Endosc, 69(3 Pt 2), 734-741. 155. Zago R.R, Popoutchi P, Santana Nova da Costa L et al (2018). Post- polypectomy surveillance interval based on flexible spectral color imaging enhancement (FICE) with magnifying zoom imaging for optical biopsy. Endosc Int Open, 6(8), E1051-e1058. 156. Buchner A.M (2017). The Role of Chromoendoscopy in Evaluating Colorectal Dysplasia. Gastroenterol Hepatol (N Y), 13(6), 336-347. 157. Kato S, Fu K.I, Sano Y et al (2006). Magnifying colonoscopy as a non- biopsy technique for differential diagnosis of non-neoplastic and neoplastic lesions. World J Gastroenterol, 12(9), 1416-1420. 158. Maeda Y, Kudo S.E, Wakamura K et al (2017). The concept of ‘Semi- clean colon’ using the pit pattern classification system has the potential to be acceptable in combination with a <3-year surveillance colonoscopy. Oncol Lett, 14(3), 2735-2742. 159. Togashi K, Konishi F (2006). Magnification chromo-colonoscopy. ANZ J Surg, 76(12), 1101-1105. 160. Liu H.H, Kudo S.E, Juch J.P (2003). Pit pattern analysis by magnifying chromoendoscopy for the diagnosis of colorectal polyps. J Formos Med Assoc, 102(3), 178-182. 161. Feoktistova M, Geserick P, Leverkus M (2016). Crystal Violet Assay for Determining Viability of Cultured Cells. Cold Spring Harb Protoc, 2016(4), pdb.prot087379. 162. Kudo Se, Lambert R, Allen J.I et al (2008). Nonpolypoid neoplastic lesions of the colorectal mucosa. Gastrointest Endosc, 68(4 Suppl), S3- 47. 163. Park W, Kim B, Park S.J et al (2014). Conventional endoscopic features are not sufficient to differentiate small, early colorectal cancer. World J Gastroenterol, 20(21), 6586-6593. 164. Lee B.I, Matsuda T (2019). Estimation of Invasion Depth: The First Key to Successful Colorectal ESD. Clin Endosc, 52(2), 100-106. Case lâm sàng 1 Bệnh nhân Dương Công T., 69 tuổi, nam giới. BN có tiền sử bệnh đái tháo đường cách 17 năm, điều trị thuốc thường xuyên. Cách 1 năm, BN thường đau bụng nhẹ, kèm theo táo bón. BN được nội soi tiêu hóa đại trực tràng phát hiện 01 polyp dạng u lan rộng, kích thước 2,5 cm. Kết quả nội soi cho thấy: - Phân loại Paris: U lan hai bên dạng có hạt (LST-G) - Phân loại mạch máu (NSPĐ FICE): Typ V - Phân loại hình thái lỗ niêm mạc Kudo (NSPĐ nhuộm màu Indigo carmin 0,2%): Typ V - Phân loại hình thái lỗ niêm mạc Kudo (NSPĐ nhuộm màu Crystal violet 0,05%): Typ Vn - Siêu âm nội soi: Phát hiện khối giảm âm ranh giới không đều, xâm lấn qua lớp dưới niêm mạc trực tràng. - Bệnh nhân được phẫu thuật và làm giải phẫu bệnh. Kết quả giải phẫu bệnh: Ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa, xâm lấn đến hết lớp dưới niêm mạc – tiếp giáp lớp cơ thành đại tràng. Hình 1. Case lâm sàng 1 Case lâm sàng 2 Bệnh nhân Lê H., 50 tuổi, nam giới. Cách 1 tháng, BN đi ngoài phân lẫn máu, được khám và chỉ định nội soi đại tràng. Kết quả nội soi: phát hiện ở trực tràng có 01 polyp dạng phẳng, lan rộng có kích thước 2,5 cm. - Phân loại Paris: U tuyến lan 2 bên (LST-G) - Phân loại mạch máu (NSPĐ FICE): Typ IV - Phân loại hình thái lỗ niêm mạc Kudo (NSPĐ nhuộm màu Indigo carmin 0,2%): Typ IIIL - Phân loại hình thái lỗ niêm mạc Kudo (NSPĐ nhuộm màu Crystal violet 0,05%): Typ IV - Bệnh nhân được chỉ định ESD và làm giải phẫu bệnh. Kết quả giải phẫu bệnh là U biểu mô tuyến loạn sản độ cao Hình 2. Case lâm sàng 2 PHỤ LỤC 1 MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Điền hoặc khoanh tròn vào các đáp án phù hợp TT Tiêu chí Chọn lựa Ghi chú 1. Mã phiếu 2. Mã bệnh án . A HÀNH CHÍNH A1. Họ tên BN .. A2 Giới tính 1. Nam 2. Nữ A3 Trình độ học vấn 1. Phổ thông trung học 2. Cao Đẳng/Đại học 3. Sau đại học 4. Khác A4 Nghề nghiệp 1. Nông dân 2. Công nhân 3. Công/viên chức 4. Nghỉ hưu 5. Khác A5 Khu vực sinh sống 1. Thành phố 2. Nông thôn B TIỀN SỬ B1 Tiền sử bản thân 1. Bệnh lý polyp đại trực tràng 2. Bệnh lý nội/ngoại khoa (THA. béo phì.) B2 Thói quen sinh hoạt hiện nay 1. Uống rượu/biagam rượu/ngày 2. Hút thuốc lá(bao.năm) 3. Tập thể dục thường xuyên: trung bình ngày/tuần. 4. Ăn nhiều thực phẩm từ thịt và đồ ăn nhanh: trung bình bữa/tuần 5. Khác . 1. Số gam rượu uống trong 1 ngày = V(ml)*Nồng độ cồn*Tỉ trọng rượu 2. Số bao.năm = số bao thuốc lá hút trong 1 ngày * Số năm hút thuốc lá B3 Tiền sử gia đình 1. Bệnh lý viêm đại tràng polyp 2. Ung thư đường tiêu hóa 3. Bệnh lý khác C LÂM SÀNG C1 Thời gian xuất hiện TC .tháng C2 Triệu chứng chính (Nhiều lựa chọn) 1. Đau bụng 2. Táo bón 3. Đại tiện phân lỏng 4. Phân có lẫn máu 5. Phân có lẫn nhầy 6. Ăn không tiêu 7. Khác C3 Gày sút cân .kg/tháng C4 Đã chẩn đoán và điều trị 1. Có 2. Không D NỘI SOI PHÂN GIẢI CAO Polyp 1 Polyp 2 Polyp 3 D1 Vị trí Polyp 1. Trực tràng 2. Đại tràng sigma 3. Đại tràng xuống 4. Đại tràng ngang 5. Đại tràng lên 6. Hồi manh tràng 7. Khác .. D2 Số lượng polyp 1. Đơn polyp 2. Đa polyp (Từ 2-99) 3. Polypose D3 Kích thước polyp 1. ≤0.5cm; 2. >0.5cm-1cm 3. >1cm-2cm 4. >2cm-3cm 5. >3cm D4 Đặc điểm cuống 1. Có cuống 2. Không cuống ....... D5 Hình dạng polyp (theo phân loại Paris) 1. Typ Ip 2. Typ Is 3. Typ IIa 4. Typ IIb 5. Typ IIc 6. Typ III 7. Khác.(typ hỗn hợp) .. D6 Bề mặt polyp 1. Nhẵn 2. Sùi 3. Loét 4. Thâm nhiễm 5. Có điểm chảy máu 6. Cục máu đông 7. Khác: .. D7 Màu sắc 1. Bình thường 2. Đỏ hơn niêm mạc xung quanh 3. Nhợt màu hơn niêm mạc xung quanh D8 Chẩn đoán nội soi thường .. ...... . E Nội soi phóng đại ánh sáng FICE E1 Đặc điểm tương quan mạch máu dưới niêm mạc 1. Type I: Mô hình mạch máu dưới niêm mạc mỏng. đều. xung quanh các nếp nhăn niêm mạc 2. Type II: Tân sinh mạch đường kính dày hơn. cong hoặc thẳng nhưng tương đối đồng nhất. không có điểm giãn nở và chạy vòng xung quanh các tuyến niêm mạc. 3. Type III: Tân sinh nhiều mao mạch với đường kính dày hơn. chạy quanh co không đều. nhiều điểm giãn xoắn ốc 4. Type IV: Nhiều mạch máu dài. vặn xoắn hoặc thẳng với đường kính dày hơn. trên mạch nhiều điểm giãn cách thưa. chạy vòng xung quanh các ống tuyến 5. Type V: Các mao mạch đa hình thái. phân phối và sắp xếp hỗn loạn. không đồng nhất; nhiều mạch dày; có khi mất cấu trúc mạch .. .. F Nội soi phóng đại nhuộm màu Indigo carmine F1 Hình ảnh Polyp theo phân loại Kudo 1. Typ I 2. Typ II 3. Typ IIIL 4. Typ IIIs 5. Typ IV 6. Typ Vi 7. Typ Vn 8. Khác ............................................ .. G Nội soi phóng đại nhuộm màu Crystal violet G1 Hình ảnh Polyp theo phân loại Kudo 1. Typ I 2. Typ II 3. Typ IIIL 4. Typ IIIs 5. Typ IV 6. Typ Vi 7. Typ Vn 8. Khác .. H Chẩn đoán giải phẫu bệnh H1 Kết quả 1. U tuyến (ống nhỏ; nhung mao; ống nhỏ nhung mao ) 2. Tăng sản lành tính 3. Polyp thiếu niên 4. Ung thư H2 Độ loạn sản 1. Không 2. Độ thấp 3. Độ vừa 4. Độ cao PHỤ LỤC 2 ĐƠN TÌNH NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU Họ và tên đối tượng:. Tuổi:.Giới tính:..... Địa chỉ: Sau khi được bác sỹ thông báo về mục đích, quyền lợi, nghĩa vụ, những nguy cơ tiềm tàng và lợi ích của đối tượng tham gia nghiên cứu: “Nghiên cứu giá trị của nội soi phóng đại, nhuộm màu trong chẩn đoán polyp đại trực tràng” Tôi (hoặc người đại diện của gia đình) đồng ý tự nguyện tham gia vào nghiên cứu này. Tôi xin tuần thủ các quy định của nghiên cứu. Hà Nội, ngày...thángnăm 20. Họ và tên người làm chứng Họ và tên đối tượng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_gia_tri_cua_noi_soi_phong_dai_nhuom_mau_t.pdf
- 2.1. TÓM TẮT LA TIẾNG VIỆT.pdf
- 2.2. TÓM TẮT LA TIẾNG ANH.pdf
- 3. Thông tin Kết luận mới của Tiếng Việt & Tiếng Anh_Final.docx
- 4. Trích yếu luận án_final.docx