Luận án Nghiên cứu giá trị nt - Probnp trong dự báo suy tim và tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp được can thiệp động mạch vành qua da

Nhồi máu cơ tim cấp (NMCTC) l một trong những nguy n nhân gây

tử vong h ng đầu ở Mỹ v các nước châu Âu, ước tính có khoảng một triệu

BN nhập viện mỗi năm v khoảng 200.000 đến 300.000 BN tử vong mỗi năm

vì NMCT cấp [13]. Ở Việt Nam, số bệnh nhân NMCT đang có xu hướng gia

tăng. Nghi n cứu của Nguyễn Thị Bạch Yến trong 5 năm từ 1991 đến 1995

cho biết có 82 ca NMCT nhập viện Tim mạch quốc gia [11]. Cho đến những

năm 2000, số bệnh nhân NMCT nhập viện Tim mạch quốc gia đ tăng rất

nhanh. Nghi n cứu của Phạm Việt Tuân cho biết có tới 3.662 bệnh nhân

NMCT nhập viện Tim mạch quốc gia trong 5 năm, từ 2003 đến 2007 [5].

Theo thống k của Vụ kế hoạch Bộ Y Tế, năm 2000, NMCT đứng thứ 3

trong 5 nguy n nhân gây tử vong của bệnh tim mạch v đứng thứ 4 trong số

các lý do v o điều trị tại các bệnh viện vì bệnh tim mạch.

Biến chứng của NMCT thường đa dạng, từ các biến chứng cơ học như

thủng vách li n thất, hở van hai lá cấp, vỡ th nh tự do của tim đến các biến

chứng rối loạn nhịp như rối loạn nhịp thất, rối loạn nhịp tr n thất, các rối loạn

nhịp chậm. Một biến chứng quan trọng nữa l suy chức năng thất trái, NMCT

thất phải, suy tim cấp v sốc tim. Rối loạn chức năng thất trái l diễn tiến hay

gặp sau NMCT, với mức độ nặng nhẹ khác nhau. Các biến chứng của NMCT

thường rất nặng nếu không được phát hiện kịp thời v theo dõi điều trị phù

hợp. Đây l nguy n nhân chính dẫn đến tử vong ở bệnh nhân NMCT

pdf 159 trang dienloan 5340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu giá trị nt - Probnp trong dự báo suy tim và tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp được can thiệp động mạch vành qua da", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giá trị nt - Probnp trong dự báo suy tim và tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp được can thiệp động mạch vành qua da

Luận án Nghiên cứu giá trị nt - Probnp trong dự báo suy tim và tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp được can thiệp động mạch vành qua da
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 
******* 
ĐẶNG ĐỨC HOÀN 
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ NT-proBNP 
TRONG DỰ BÁO SUY TIM VÀ TIÊN LƢỢNG TỬ VONG 
Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP 
 ĐƢỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA 
 Chuy n ng nh : Gây m Hồi sức 
 M số : 62.72.33.01 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: 
1. PGS.TS. MAI XUÂN HIÊN 
2. PGS.TS. LÊ THỊ VIỆT HOA 
HÀ NỘI - 2018 
 i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây l công trình nghi n cứu của ri ng tôi. Các số 
liệu, kết quả n u trong luận án l trung thực v chƣa từng đƣợc ai công bố 
trong bất kỳ một công trình n o khác. 
 Tác giả luận án 
 Đặng Đức Hoàn 
 ii 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc - Bệnh viện Trung 
ương Quân đội 108, Phòng Sau đại học, Bộ môn Gây mê hồi sức – Viện 
Nghiên cứu Khoa học Y dược Lâm sàng 108 đã dành cho tôi sự giúp đỡ tận 
tình, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian 
học tập và nghiên cứu. 
Với lòng biết ơn và kính trọng, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất 
tới các Thầy hướng dẫn khoa học: 
Phó giáo sư - Tiến sỹ Mai Xuân Hiên – Nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Hồi 
sức Cấp cứu, Học viện Quân Y, người Thầy đã tận tình hướng dẫn, cho tôi 
nhiều kiến thức và ý kiến đóng góp khoa học quý báu trong suốt quá trình học 
tập và nghiên cứu. 
Phó giáo sư - Tiến sỹ Lê Thị Việt Hoa - Chủ nhiệm Bộ môn Gây mê Hồi 
sức-Viện Nghiên cứu Khoa học Y dược Lâm sàng 108, người Thầy đã tận tình 
hướng dẫn, cho tôi nhiều kiến thức và ý kiến đóng góp khoa học quý báu trong 
suốt quá trình học tập và nghiên cứu. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới các Thầy, 
Cô trong bộ môn Hồi sức-Viện Nghiên cứu Khoa học Y dược Lâm sàng 108 
đã tận tình giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến khoa học quý báu giúp tôi 
hoàn thành luận án này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và tập thể nhân viên Khoa Cấp 
cứu và Tim mạch Can thiệp, Phòng Kế hoạch tổng hợp - Bộ phận Lưu trữ 
bệnh án của Bệnh viện Tim Hà Nội, đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi 
trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp và người thân 
đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình làm luận án. 
 iii 
Tình thương yêu, sự chia sẻ và giúp đỡ về mọi mặt của cha mẹ, anh chị 
em trong gia đình, vợ và các con yêu quý luôn là nguồn động viên, khích lệ 
lớn lao, giúp tôi hoàn thành luận án này. 
Cuối cùng tôi đặc biệt cảm ơn tới các bệnh nhân đã tin tưởng và cộng 
tác với tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này. 
 Hà Nội, ngày  tháng . năm 2018 
Đặng Đức Hoàn 
 iv 
MỤC LỤC 
Lời cam đoan ................................................................................................. i 
Lời cảm ơn .................................................................................................... ii 
Mục lục ........................................................................................................ iv 
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................... vii 
Danh mục bảng ........................................................................................... ix 
Danh mục các biểu đồ ................................................................................ xii 
Danh mục các hình .................................................................................... xiii 
Danh mục các sơ đồ .................................................................................. xiv 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................... 3 
1.1. NHỒI MÁU CƠ TIM .......................................................................... 3 
1.1.1. Đại cƣơng ..................................................................................... 3 
1.1.2. Biến chứng suy tim sau nhồi máu cơ tim ...................................... 9 
1.2. Pro-BNP ............................................................................................ 14 
1.2.1. Cơ chế phóng thích nồng độ NT-proBNP huyết thanh ................ 15 
1.2.2. Động học của BNP (NT-proBNP) trong NMCT cấp................... 17 
1.2.3. Sự thanh thải nồng độ NT-proBNP huyết thanh ......................... 18 
1.2.4. Định lƣợng nồng độ NT-proBNP huyết thanh ............................ 20 
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VAI TRÒ NT-proBNP TRONG NHỒI 
MÁU CƠ TIM CẤP VÀ HỘI CHỨNG VÀNH CẤP ....................... 23 
1.3.1. Nghi n cứu vai trò của NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim sau 
nhồi máu cơ tim.......................................................................... 23 
1.3.2. Các nghi n cứu về vai trò của NT-proBNP trong đánh giá hiệu 
quả điều trị can thiệp động mạch v nh qua da ................. 26 
1.3.3. Các nghi n cứu về vai trò của NT-proBNP trong ti n lƣợng biến 
cố tim mạch ................................................................................ 31 
 v 
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 36 
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................... 36 
2.1.1. Ti u chuẩn lựa chọn bệnh nhân. ................................................. 36 
2.1.2. Ti u chuẩn loại trừ ..................................................................... 36 
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 37 
2.2.1. Thiết kế nghi n cứu .................................................................... 37 
2.2.2. Phƣơng tiện nghi n cứu .............................................................. 37 
2.2.3. Nội dung nghi n cứu v các chỉ ti u đánh giá: ........................... 42 
2.2.4. Các bƣớc tiến h nh nghi n cứu .................................................. 46 
2.2.5. Các ti u chuẩn, định nghĩa áp dụng trong nghi n cứu ................ 48 
2.2.6. Xử lý số liệu ............................................................................... 53 
2.2.7. Đạo đức nghi n cứu.................................................................... 55 
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 57 
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............... 57 
3.1.1. Đặc điểm cá nhân ....................................................................... 57 
3.1.2. Đặc điểm về tiền sử v yếu tố nguy cơ ....................................... 58 
3.1.3. Đặc điểm về lâm s ng v cận lâm s ng ..................................... 59 
3.2. ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ NT-proBNP VÀ MỐI TƢƠNG QUAN VỚI .. 68 
MỘT SỐ CHỈ SỐ LS, CLS Ở BN NMCT CẤP ĐƢỢC CAN THIỆP ĐMV 
QUA DA .......................................................................................... 68 
3.2.1. Thay đổi nồng độ NT-proBNP trƣớc v sau can thiệp ĐMV ở 
bệnh nhân NMCT cấp ............................................................... 68 
3.2.2. Giá trị NT-proBNP trƣớc can thiệp ĐMV ở BN NMCT cấp theo 
các dấu hiệu lâm s ng v cận lâm s ng ...................................... 75 
3.2.3. Giá trị NT-proBNP sau can thiệp ĐMV ở BN NMCT cấp theo 
một số dấu hiệu lâm s ng ........................................................... 78 
3.3. KHẢO SÁT KHẢ NĂNG DỰ BÁO SUY TIM VÀ TIÊN LƢỢNG . 79 
3.3.1. Khảo sát khả năng dự báo suy tim của NT-proBNP ................... 79 
 vi 
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN.......................................................................... 89 
4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ............................. 89 
4.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới v các yếu tố nguy cơ tim mạch ............. 89 
4.1.2. Đặc điểm lâm s ng v cận lâm s ng khi v o viện ....................... 92 
4.2. ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ NT-proBNP VÀ MỐI TƢƠNG QUAN VỚI 
MỘT SỐ CHỈ SỐ LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BN NMCT 
CẤP ĐƢỢC CAN THIỆP ĐMV QUA DA ...................................... 94 
4.2.1. Thay đổi nồng độ NT-proBNP trƣớc v sau can thiệp ĐMV ở BN 
NMCT cấp theo tuổi v giới ....................................................... 95 
4.2.2. Thay đổi nồng độ NT-proBNP trƣớc v sau can thiệp ĐMV ở BN 
NMCT cấp theo phân suất tống máu thất trái ............................. 97 
4.2.3. Nồng độ NT-proBNP lúc v o viện v một số dấu hiệu lâm s ng chính.... 100 
4.2.4 .Nồng độ NT-proBNP lúc v o viện v một số dấu hiệu cận lâm sàng ... 103 
4.2.5. Nồng độ NT-proBNP sau can thiệp v phân loại dòng chảy TIMI ....... 105 
4.3. KHẢO SÁT KHẢ NĂNG DỰ BÁO SUY TIM VÀ TIÊN LƢỢNG 
TỬ VONG CỦA NT-proBNP Ở BN NMCT CẤP ĐƢỢC CAN 
THIỆP ĐMV QUA DA .................................................................. 109 
4.3.1. Khảo sát ngƣỡng nồng độ NT-proBNP dự báo suy tim ............ 109 
4.3.2. Khảo sát ngƣỡng nồng độ NT-proBNP dự báo tử vong ............ 111 
KẾT LUẬN ............................................................................................... 115 
KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 117 
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 vii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 
AHA American Heart Association 
Hội tim mạch Hoa kỳ 
ACC 
BN 
American College of Cardiology 
Bệnh nhân 
BNP Brain natriuretic peptide 
BMI Body Mass Index – Chỉ số khối cơ thể 
BMV Bệnh mạch v nh 
CKMB Creatinin Kinase Myoglobin 
CLS Cận lâm s ng 
ĐM Động mạch 
ĐMC Động mạch chủ 
ĐMV Động mạch v nh 
ĐTĐ Đái tháo đƣờng 
ĐTNKÔĐ Đau thắt ngực không ổn định 
EF Ejection Fraction-Phân suất tống máu 
ESC European Society of Cardiology 
Hội tim mạch Châu Âu 
GTTĐ Giá trị ti n đoán 
HCVC Hội chứng v nh cấp 
HATĐ Huyết áp tối đa 
HATT Huyết áp tối thiểu 
hs-CRP high sensitivity C Reactive Protein 
LS Lâm sàng 
NMCT Nhồi máu cơ tim 
NT-proBNP N-terminal pro-brain natriuretic peptide 
 viii 
RL Rối loạn 
SPECT Single-photon emission computed tomography 
TCYTTG Tổ chức Y tế Thế giới 
THA Tăng huyết áp 
TBMMN Tai biến mạch máu n o 
TIMI Thrombosis In Myocardial Infarction 
TM Tĩnh mạch 
TMP TIMI Myocardial Perfusion (Thang điểm đánh 
giá tƣới máu cơ tim sau can thiệp) 
TnI Troponin I 
TnT Troponin T 
WMI Wall Movement Index-Chỉ số vận động vùng 
YNTK Ý nghĩa thống k 
 ix 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1. Đặc điểm của BNP và NT-proBNP ........................................ 15 
Bảng 1.2. Tƣơng quan giữa NT-proBNP v độ lọc cầu thận .................. 20 
Bảng 1.3. Các phƣơng pháp định lƣợng NT-proBNP .............................. 21 
Bảng 1.4. Giá trị nồng độ NT-proBNP huyết thanh ở ngƣời khỏe mạnh 
theo tuổi và giới ...................................................................... 23 
Bảng 1.5. Tỉ lệ biến cố trong vòng 1 năm theo nồng độ NT-proBNP ở BN 
phân suất tống máu ≥ 50% ..................................................... 26 
Bảng 1.6. Mô hình đa biến ti n lƣợng tử vong ở bệnh nhân HCVC ....... 34 
Bảng 1.7. Giá trị của NT-proBNP trong ti n lƣợng tử vong.................... 35 
Bảng 2.1. Phân độ NYHA ...................................................................... 48 
Bảng 2.2. Phân độ Killip ........................................................................ 49 
Bảng 2.3. Phân loại dòng chảy chất cản quang trong ĐMV .................. 49 
Bảng 3.1. Tuổi v giới của BN nghi n cứu ............................................. 57 
Bảng 3.2. Đặc điểm về tiền sử ................................................................ 58 
Bảng 3.3. Đặc điểm về yếu tố nguy cơ .................................................. 58 
Bảng 3.4. Đặc điểm v o viện .................................................................. 59 
Bảng 3.5 Đặc điểm lâm s ng theo nhóm BN có ST chênh và ST không 
chênh ...................................................................................... 60 
Bảng 3.6. Phân độ NYHA theo nhóm BN có ST ch nh v ST không 
chênh ...................................................................................... 61 
Bảng 3.7. Phân độ Killip theo nhóm BN có ST ch nh v ST không chênh .. 61 
Bảng 3.8 Thời gian từ khi đau ngực đến khi v o viện (giờ) theo nhóm 
BN có ST chênh và ST không chênh ...................................... 62 
Bảng 3.9. Phân suất tống máu thất trái (%) tr n si u âm tim lúc v o viện 
theo nhóm BN có ST chênh và ST không chênh .................... 63 
Bảng 3.10. Giảm vận động th nh tim tr n si u âm tim lúc v o viện theo 
nhóm BN có ST chênh và ST không chênh ............................ 63 
 x 
Bảng 3.11. Một số chỉ số cận lâm s ng chính khi v o viện theo nhóm BN 
có ST chênh và ST không chênh ............................................ 64 
Bảng 3.12. Chỉ số tim-lồng ngực tr n X-quang theo nhóm BN có ST chênh 
và ST không chênh ................................................................. 65 
Bảng 3.13. Số stent đặt theo nhóm BN có ST ch nh v ST không ch nh . 65 
Bảng 3.14. Thang điểm TIMI sau can thiệp theo nhóm BN có ST ch nh và 
ST không chênh ...................................................................... 66 
Bảng 3.15. Biến chứng sau điều trị theo nhóm BN có ST ch nh và ST 
không chênh ........................................................................... 66 
Bảng 3.16. Kết quả điều trị theo nhóm BN có ST ch nh v ST không 
chênh ...................................................................................... 67 
Bảng 3.17. Số ng y nằm viện theo nhóm BN có ST ch nh v ST không 
chênh ...................................................................................... 67 
Bảng 3.18. Giá trị nồng độ NT-proBNP (pg/mL) trƣớc v sau can thiệp 
ĐMV ...................................................................................... 68 
Bảng 3.19. Thay đổi nồng độ NT-proBNP theo nhóm tuổi ...................... 69 
Bảng 3.20. Thay đổi nồng độ NT-proBNP theo giới ................................ 70 
Bảng 3.21. Thay đổi nồng độ NT-proBNP theo nhóm BN có ST chênh và 
ST không chênh ...................................................................... 71 
Bảng 3.22. Nồng độ NT-proBNP v phân suất tống máu thất trái EF trƣớc 
can thiệp ................................................................................. 72 
Bảng 3.23. Nồng độ NT-proBNP v phân suất tống máu thất trái EF sau 
can thiệp ................................................................................. 72 
Bảng 3.24. Thay đổi nồng độ NT-proBNP trƣớc v sau can thiệp theo kết 
quả điều trị ............................................................................. 74 
Bảng 3.25. Nồng độ NT-proBNP v dấu hiệu lâm s ng lúc v o viện ....... 75 
Bảng 3.26. Thay đổi nồng độ NT-proBNP theo thời gian từ khi đau ngực 
đến khi v o viện ..................................................................... 76 
Bảng 3.27. Thay đổi nồng độ NT-proBNP theo phân độ NYHA lúc v o 
viện......................................................................................... 76 
 xi 
Bảng 3.28. Tha ... 
ACCF/AHA/SCAI Guideline for Percutaneous Coronary Intervention: 
executive summary: a report of the American College of Cardiology 
Foundation/American Heart Association Task Force on Practice 
Guidelines and the Society for Cardiovascular Angiography and 
Interventions". Circulation, 124 (23), pp. 2574-609. 
106. Lijoi A., Della Rovere F., Passerone GC., et al. (1993), "Emergency 
surgical treatment for total left main coronary artery occlusion. A report 
of 2 cases", Tex Heart Inst J, 20 (1), pp. 55-8; discussion 58-9. 
107. Luo Y., Yu X., Chen F., et al. (2012), "Impact of diabetes mellitus on 
patients with unprotected left main coronary artery lesion disease treated 
with either percutaneous coronary intervention or coronary-artery bypass 
grafting", Coron Artery Dis, 23 (5), pp. 322-9. 
108. Macaya C., Alfonso F., Iniguez A., et al. (1992), "Stenting for elastic 
recoil during coronary angioplasty of the left main coronary artery", Am 
J Cardiol, 70 (1), pp. 105-7. 
109. Mahmood SS., Levy D., Vasan RS., Wang TJ. (2014), "The 
Framingham Heart Study and the epidemiology of cardiovascular 
disease: a historical perspective", Lancet, 383 (9921), pp. 999-1008. 
110. Mamas MA., Anderson SG., O'Kane PD., et al. (2014), "Impact of left 
ventricular function in relation to procedural outcomes following 
percutaneous coronary intervention: insights from the British 
Cardiovascular Intervention Society", Eur Heart J, 35 (43), pp. 3004-
12a. 
111. Manning WJ., Li W., Edelman RR. (1993), "A preliminary report 
comparing magnetic resonance coronary angiography with conventional 
angiography", N Engl J Med, 328 (12), pp. 828-32. 
 112. Marco Valgimigli, Patrizia Malagutti, et all, (2006), "Distal Left Main 
Coronary Disease Is a Major Predictor of Outcome in Patients 
Undergoing Percutaneous Intervention in the Drug-Eluting Stent Era", J 
Am Coll Cardiol, 47, pp. 1530-7. 
113. Marie-Claude Morice; Patrick W. Serruys et al., (2014), "Five-Year 
Outcomes in Patients with Left Main Disease Treated with Either 
Percutaneous Coronary Intervention or Coronary Artery Bypass Grafting 
in the SYNTAX Trial", Circulation, 113, pp. 668-673. 
114. Maryam Mehrpooya et al (2013), "Improvement in Left Ventricular 
Ejection Fraction and Wall Motion Abnormality after Successful 
Angioplasty and Stenting of Chronic Coronary Obstruction", Switzerland 
Research Park Journal, 102 (10), pp. 1053-1060. 
115. Mauri L., Kereiakes DJ, Normand SL., et al., (2010), "Rationale and 
design of the dual antiplatelet therapy study, a prospective, multicenter, 
randomized, double-blind trial to assess the effectiveness and safety of 
12 versus 30 months of dual antiplatelet therapy in subjects undergoing 
percutaneous coronary intervention with either drug-eluting stent or bare 
metal stent placement for the treatment of coronary artery lesions", Am 
Heart J., 160 (6), pp. 1035-41. 
116. McKee PA., Castelli WP., McNamara PM., Kannel WB. (1971), "The 
natural history of congestive heart failure: the Framingham study", N 
Engl J Med, 285 (26), pp. 1441-6. 
117. Mehilli J., Kastrati A., Byrne RA., et al. (2009), "Paclitaxel-versus 
sirolimus-eluting stents for unprotected left main coronary artery 
disease", J Am Coll Cardiol, 53 (19), pp. 1760-8. 
 118. Schellings DA., Adiyaman A., Dambrink JE, et al. (2016), "Predictive 
value of NT-proBNP for 30 day mortality in patients with non-ST-
elevation acute coronary", Vasc Health Risk Manag,12, pp. 471-476. 
119. Yu X., He J., Luo Y., et al. (2015), "Influence of diabetes mellitus on 
long-term outcomes of patients with unprotected left main coronary 
artery disease treated with either drug-eluting stents or coronary artery 
bypass grafting", Int Heart J, 56 (1), pp. 43-8. 
120. Yusuf S., Zhao F., Mehta SR., et al. (2001), "Effects of clopidogrel in 
addition to aspirin in patients with acute coronary syndromes without 
ST-segment elevation", N Engl J Med, 345 (7), pp. 494-502. 
121. Zlotnick DM., Ramanath VS., Brown JR., et al. (2012), "Classification 
and treatment of coronary artery bifurcation lesions: putting the Medina 
classification to the test", Cardiovasc Revasc Med, 13 (4), pp. 228-33 
 PHỤ LỤC 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
I. Phần hành chính 
Họ v t n BN: Năm sinh: .Nam □ Nữ □ 
Số bệnh án:  Số lƣu trữ: ..Khoa điều trị:  
Ng y v o viện: ..Ng y ra viện: . 
Lý do v o viện: . 
Chẩn đoán lâm s ng:  
II. Tiền sử và các YTNC 
1. Hút thuốc lá: Đang hút: □ số lƣợng (bao/ng y): 
 Đ bỏ: □ Không hút: □ 
2. Tăng huyết áp: Có: □ bao lâu: Không: □ 
 Điều trị: Có: □ Thƣờng xuy n: □ 
 Không thƣờng xuy n:□ Không: □ 
3. ĐTĐ: Có: □ bao lâu: Không: □ 
Điều trị: Có: □ Không: □ 
4. RL Lipid máu: Có: □ bao lâu: Không: □ 
Điều trị: Có: □ Không: □ 
5. Tiền sử gia đình: 
6. Tiền sử BMV: CĐTN: □ NMCT: □ năm:  
7. Tiền sử TBMMN: 
8. Nghiện rƣợu: 
9. Tiền sử các bệnh khác: 
10. Các thuốc đang sử dụng: 
Chiều cao: Cân nặng: 
 1. Ho n cảnh xuất hiện đau ngực: 
 Tự nhi n □ Khi gắng sức □ Khác 
 Cơn đau thắt ngực: 
 Điển hình:□ Không điển hình:□ Không đau ngực:□ 
2. Thời điểm từ khi đau ngực đến khoa cấp cứu: .. phút 
3. Thời gian đến phòng can thiệp: .. phút 
4. Thời gian cửa – bóng: .. phút 
5. Triệu chứng khi nhập viện 
5.1.Khó thở Có: □ Không: □ 
 Nhịp thở: 
 Tím: Môi & đầu chi □ To n thân: □ 
 V mồ hôi Có: □ Không: □ 
 Khác 
 5.2.Ý thức: Glasgow + Đồng tử : + PXAS: 
5.3. Ngất Có: □ Không: □ 
5.4. Nhịp tim: + Huyết áp : T0: 36,80C 
 Tiếng thổi ở tim Có: □ Không: □ 
 5.6. Độ NYHA: I: □ II: □ III: □ IV: □ 
 5.7. Gan to □ TM cổ nổi □ phản hồi gan TM cổ □ 
 5.8. Phân độ Killip 
5.9. Thang điểm TIMI cho NMCT cấp có ST ch nh 
 Các triệu chứng kèm theo: ...................................................................... 
IV. Cận lâm sàng: 
1. Điện tim: 
Nhịp xoang: □ RN LNHT: □ NTT/T: □ NTTT: □ 
Block nhánh T: □ Block nhánh P:□ Block nhĩ thất: □ độ: 
D y thất trái: □ D y thất P: □ D y 2 thất □ 
 ST: ch nh l n □ D y thất P: □ D y 2 thất □ 
Thiếu máu cục bộ điển hình: Có □ Không □ 
Vùng tổn thƣơng: Sau dƣới: □ Trƣớc vách □ 
Trƣớc b n: □ B n cao □ 
Trƣớc rộng: □ Thất phải □ 
Biến đổi khác: 
2. Siêu âm tim Doppler: 
Lần Dd: Ds: 
EF: 
(Teic) 
EF 
(Simp) 
HoHL HoBL 
ALĐ
MPTT 
HoC 
Ho 
ĐMP 
1 
2 
3 
Vận động th nh tim: giảm □ bình thƣờng: □ 
Vùng giảm vận động: 
 Sau dƣới □ Trƣớc vách □ Trƣớc mỏm □ 
Th nh b n □ Trƣớc rông □ Vận động nghịch thƣờng □ 
Tr n dịch m ng ngo i tim: có □ không: □ 
3. XN máu: 
 PH: PaCO2: PaO2: (FiO2: ;Oxy l/phút) HCO3
-
: 
Lần HC HST HCT BC N TC Gluc Ure Crea PCT 
1 
2 
3 
 Lần CRP Chol Trig 
LDL-
c 
HDL-c GOT GPT 
NT 
pro 
BNP 
CKM
B 
TNT 
1 
2 
3 
4. XQ tim phổi: 
Chỉ số tim-lồng ngực: >50% □ <: 50% □ Vi m phổi: □ 
Phù phổi □ Đƣờng Kerly: Có: □ Không: □ 
5. Chụp ĐMV: 
 Ng y chụp: ...../....../20... 
Tổn thƣơng chính 
- Vị trí (Mức độ hẹp theo Pujadas) (tính chất tổn thƣơng theo ACC/AHA): 
Tổn thƣơng kèm theo 
- Vị trí (Mức độ hẹp theo Pujadas) (tính chất tổn thƣơng theo ACC/AHA): 
...................................................................................................................... 
Số stent đặt: 1: □ 2: □ 3: □ > 3: □ 
Vị trí đặt stent: LM: □ LAD: □ Lcx: □ RCA: □ 
Độ TIMI sau can thiệp: 0 □ 1: □ 2: □ 3: □ 
6. Biến chứng 
Biến chứng của NMCT: 
Tử vong □ Thông li n thất □ 
Thủng, giả phình th nh tim □ Phình vách li n thất □ 
Hở van 2 lá cấp □ Suy tim cấp □ 
Rối loạn nhịp tim □ Sốc tim □ 
Biến chứng khác: 
 Biến chứng trong quá trình can thiệp 
Tử vong □ Tràn máu màng ngoài tim □ 
Bóc tách mạch v nh □ Đột quỵ □ 
Thủng mạch v nh □ Chảy máu nơi chọc kim □ 
Rung thất/vô tâm thu □ Bệnh thận do thuốc cản quang □ 
Rối loạn nhịp chậm □ Suy tim trái cấp □ 
Tắc ĐMV bán cấp □ Chảy máu khac □ 
Tắc ĐMV đoạn xa □ Hội chứng tái tƣới máu □ 
Biến chứng khác: 
V. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 
 - Khỏi □ - Đỡ □ 
 - Tử vong □ - Gia đình xin về □ 
 - Nguy n nhân tử vong 
Do sốc tim không hồi phục: có: □ không: □ 
Do rung thất: có: □ không: □ 
Suy hô hấp: có: □ không: □ 
Xuất huyết n o: có: □ không: □ 
Không do tim có: □ không: □ 
Nguyên nhân khác:. 
 DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 
TẠI BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI 
TT Họ v t n Giói Năm 
sinh 
Số luu trữ Ngày vào Mã 
ICD10 
Năm 2015 
1 Vũ Hông V Nam 1960 N15-233 14/01/2015 121 
2 Trƣơng Công ọ Nam 1959 N15-140 08/01/2015 121 
3 Trân Văn H Nam 1963 N15-3081 18/7/2015 121 
4 Đinh Công H Nam 1963 N15-3200 23/7/2015 121 
5 Đặng Văn Th Nam 1958 N15-3273 30/7/2015 121 
6 Đô Văn K Nam 1921 N15-3401 08/3/2015 121 
7 Ho ng Hữu L Nam 1966 N15-3284 24/7/2015 121 
8 Neuy n Văn Th Nam 1965 N15-3366 05/8/2015 121 
9 Vũ Văn G Nam 1948 N153456(l) 11/8/2015 121 
10 Đặng Văn Kh Nain 1957 N15-3457 12/8/2015 121 
11 Huỳnh Văn M Nam 1968 N15-3523 12/8/2015 121 
12 Nguy n Văn D Nam 1957 N15-3551 15/8/2015 121 
13 Vũ Ti n Ngh Nam 1983 N15-1805 20/4/2015 121 
14 Trân Thị H Nữ 1960 N15-3510 14/8/2015 121 
15 Đinh Trí Gi Nam 1957 N15-174 14/01/2015 121 
16 Ho ng Văn M Nam 1956 NI 5-642 03/02/2015 121 
17 Trân Thị Đ Nữ 1941 N15-5385 23/11/2015 121 
18 Nguyên Thanh s Nam 1950 NI 5-2628 16/6/2015 121 
19 Phạm Thị T Nữ 1961 N15-738 11/02/2015 121 
20 Nguy n Văn H Nam 1958 N15-I896(2) 30/4/2015 121 
21 Nguy n Đình T Nam 1950 NI 5-293 13/01/2015 121 
22 Phạm Ngọc Nh Nam 1948 N15-1744 20/4/2015 121 
23 Nguyên Quang Ch Nam 1960 N15-1717 17/4/2015 121 
24 Vũ Tuân Hi Nam 1958 N15-1662 13/4/2015 121 
25 Lê Tiên H Nam 1940 N15-1903 25/4/2015 121 
26 Tạ Vi t s Nam 1960 N15-16Í6 09/4/2015 121 
27 Đ m Ngọc T Nam 1959 NI 5-994 03/8/2015 121 
28 Trân Thị Sinh Nữ 1924 N15-980 06/3/2015 121 
29 Neuy n Văn Th Nam 1955 NI 5-902 23/02/2015 121 
30 Tạ Thi L Nữ 1934 N15-883 24/02/2015 121 
31 Đo n Th M Nam 1961 NI 5-852 25/02/2015 121 
32 Vũ Văn H Nam 1958 N15-975 03/3/2015 121 
33 L Văn T Nam 1957 N15-833 16/02/2015 121 
34 Trịnh Thị Đ Nữ 1963 N15-776 13/02/2015 121 
35 Hoàng Duy B Nam 1966 NI 5-760 10/02/2015 121 
36 L Đức Tr Nam 1963 N15-758 12/02/2015 121 
37 Nguy n Thị M Nữ 1928 N15-741 30/01/2015 121 
38 Đ o Xuân T Nam 1954 N15-1641 13/4/2015 121 
39 Nguy n Văn H Nam 1960 NI 5-1525 07/4/2015 121 
40 Trân Đình Th Nam 1956 N15-1524 05/4/2015 121 
41 Phạm Quôc L Nam 1947 N15-1395 29/3/2015 121 
TT Họ v t n Giói Năm 
sinh 
Số lƣu trữ Ngày vào Mã 
ICD10 
42 Vũ Đức L Nam 1961 N15-1294 25/3/2015 121 
43 Trân Văn H Nam 1951 NI 5-1181 18/3/2015 121 
44 Đ o Quang T Nam 1965 N15-1169 18/3/2015 121 
45 Ho ng Thị Kh Nữ 1969 NI 5-1143 10/3/2015 121 
46 Nguyên Hà Ph Nam 1967 N15-1088 13/3/2015 121 
47 Vũ Văn A Nam 1969 N15-1074 11/3/2015 121 
48 Nguy n Thị L Nữ 1940 N15-1037 06/3/2015 121 
49 Nguyên Viêt D Nam 1959 N15-361 18/01/2015 121 
50 Nguy n Văn K Nam 1938 NI 5-3511 14/8/2015 121 
51 Lê Trung K Nam 1942 NI 5-260 19/01/2015 121 
52 Phan Bá A Nam 1956 NI 5-238 21/01/2015 121 
53 Phạm Thị Y Nữ 1943 N15-5419 26/11/2015 121 
54 Nguyên Quôc Th Nam 1963 N15-1983 07/5/2015 121 
55 Phạm Đăng s Nam 1947 NI 5-4936 27/10/2015 121 
56 L Văn D Nam 1952 N15-1928 03/5/2015 121 
57 Nguy n Đăn K Nam 1957 N15-4076 19/9/2015 121 
58 Phạm Văn L Nam 1962 NI 5-4013 17/9/2015 121 
59 Nguyên Thanh Ng Nam 1946 N15-3852 04/9/2015 121 
60 Đ o Văn s Nam 1956 N15-3804 07/9/2015 121 
61 Tạ Quang Ng Nam 1940 N15-538 24/1/2015 121 
62 Nguy n Văn T Nam 1959 NI 5a-l 896(1) 26/4/2015 121 
63 Bùi Hữu Ph Nam 1959 N15-686 07/02/2015 121 
64 Trân Thị Ch Nữ 1945 N15-5519 03/12/2015 121 
65 Vũ H Nam 1936 N15-5560 01/12/2015 121 
66 Nguy n Văn H Nam 1951 NI 5-5586 02/12/2015 121 
67 Vũ Hông Gi Nam 1973 N15-5585 08/12/2015 121 
68 Trân Thị L Nữ 1950 N15-5613 03/12/2015 121 
69 L Văn Th Nam 1959 NI 5-5604 10/12/2015 121 
70 Đô Thị L Nữ 1946 NI 5-5600 09/12/2015 121 
71 Đô Văn B Nam 1961 N15-5612 08/12/2015 121 
72 Nguy n Văn L Nam 1937 N15-5476 26/11/2015 121 
73 Nguyên Xuân L Nam 1947 N15-5401 24/11/2015 121 
74 Ho ng Văn M Nam 1971 NI 5-5422 27/11/2015 121 
75 Ngô Bá Th Nam 1963 N15-5474 29/11/2015 121 
76 Nguyên Minh B Nam 1945 N15-5433 25/11/2015 121 
77 L Khăc N Nam 1938 N15-5453 28/11/2015 121 
78 L Văn Th Nam 1947 N15-5452 24/11/2015 121 
79 Trân Thị Ng Nữ 1930 N15-5492a 01/12/2015 121 
80 Nguy n Văn Nh Nam 1961 N15-5490 01/12/2015 121 
81 Đinh Duy H Nam 1957 N15-5481 01/12/2015 121 
82 Nguy n Thị Đ Nữ 1953 N15-5619 09/12/2015 121 
83 Đo n Minh Ph Nam 1936 N15-5534 01/12/2015 121 
84 Vũ Anh Qu Nam 1959 NI 5-5521 04/12/2015 121 
85 Đô Văn V Nam 1956 N15-5561 07/12/2015 121 
86 Đinh Thị T Nữ 1942 NI 5-55 84 05/12/2015 121 
TT Họ và tên Giói Năm 
sinh 
Số lƣu trữ Ngày vào Mã 
ICD10 
87 An Văn V Nam 1942 N15-5514 02/12/2015 121 
88 Nguy n Thị s Nữ 1945 N15-5544 05/12/2015 121 
89 Nguy n Thị Y Nữ 1965 NI 5-804 11/12/2015 121 
90 Bùi Văn s Nam 1930 NI 5-3455 12/8/2015 121 
91 Nguy n Văn L Nam 1958 N15-5495 02/12/2015 121 
Năm 2016 
92 Khuât Quang T Nam 1973 NÌ6-2069 06/5/2016 121 
93 Ho ng Văn T Nam 1958 N16-2109 06/5/2016 121 
94 Trân Thị An B Nữ 1962 N16-2251 17/5/2016 121 
95 Hà Quang T Nam 1958 NI 6-2244 17/5/2016 121 
96 H Văn Qu Nam 1965 N16-2173 12/5/2016 121 
97 Lê Thi T Nữ 1963 N16-2095 04/5/2016 121 
98 Đặng Xuân Tr Nam 1961 N16-2037 03/5/2016 121 
99 L Văn Ph Nam 1951 NI 6-2020 04/5/2016 121 
100 Đ o Văn Ph Nam 1967 N16-1707 16/4/2016 121 
101 L Văn K Nam 1959 N16-1795 20/4/2016 121 
102 Phùne Văn Ph Nam 1965 NI 6-1906 26/4/2016 121 
103 Đô Đình H Nam 1958 N16-1911 16/4/2016 121 
104 L Văn Th Nam 1957 NI 6-2463 25/5/2016 121 
105 Trân Văn Tr Nam 1963 N16-2406 24/5/2016 121 
106 Đô Văn Đ Nam 1962 NI 6-1946 29/4/2016 121 
107 Nsuy n Văn T Nam 1964 NI 6-1965 01/5/2016 121 
108 Nguyên Hông L Nam 1964 N16-1837 21/4/2016 121 
109 Bùi Văn s Nam 1970 NI 6-1824 22/4/2016 121 
110 Nguy n Văn H Nam 1963 N16-1748 15/4/2016 121 
111 Nguy n Trƣờng s Nam 1959 N16-1599 09/4/2016 121 
112 Nauy n Thị Nh Nữ 1959 N16-1526 07/4/2016 121 
113 L Văn H Nam 1975 N16-1492 01/4/2016 121 
114 Đ o Văn Ph Nam 1948 N16-864 26/02/2016 121 
115 Ho ng Thị Nh Nữ 1965 N 16-24*^9 26/5/2016 121 
116 Nguy n Ngọc A Nam 1959 N16-2481 29/5/2016 121 
117 Chu Đình Ch Nam 1963 NI 6-2470 26/5/2016 121 
118 Đ o Duy Ph Nam 1958 N16-1656 11/4/2016 121 
119 Đặng Ti n D Nam 1957 N16-1657 12/4/2016 121 
120 Nguy n Hữu H Nam 1957 NI 6-212 14/1/2016 121 
121 Ho ng Văn Níih Nam 1947 N16-2017 05/5/2016 121 
122 Đô Thi Nh Nữ 1932 NI 6-2083 07/5/2016 121 
123 Trân Văn Tr Nam 1962 N16-2166 14/5/2016 121 
BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI XÁC NHẬN: 
Nghi n cứu sinh Đặng Đức Ho n l m luận án tiến sĩ với t n đề t i: 
―NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ NT-ProBNP TRONG DỰ BÁO SUY TIM VÀ 
TIÊN LƢỢNG TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP 
ĐƢỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA‖ đ thu thập 123 bệnh 
nhân nhƣ tr n tại Bệnh viện Tim H Nội. 
Bệnh viện đồng ý cho nghi n cứu sinh Đặng Đức Ho n công bố trong 
công trình luận án. 
 Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2017 
TL. GIÁM ĐỐC 
 TRƢỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH TỒNG HỢP 
 (đóng dấu) 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_gia_tri_nt_probnp_trong_du_bao_suy_tim_va.pdf
  • docxDiem moi cua luan an.docx
  • pdfLuan an tom tat Anh.pdf
  • pdfLuan an tom tat Viet.pdf