Luận án Nghiên cứu giá trị nt - Probnp trong dự báo suy tim và tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp được can thiệp động mạch vành qua da
Nhồi máu cơ tim cấp (NMCTC) l một trong những nguy n nhân gây
tử vong h ng đầu ở Mỹ v các nước châu Âu, ước tính có khoảng một triệu
BN nhập viện mỗi năm v khoảng 200.000 đến 300.000 BN tử vong mỗi năm
vì NMCT cấp [13]. Ở Việt Nam, số bệnh nhân NMCT đang có xu hướng gia
tăng. Nghi n cứu của Nguyễn Thị Bạch Yến trong 5 năm từ 1991 đến 1995
cho biết có 82 ca NMCT nhập viện Tim mạch quốc gia [11]. Cho đến những
năm 2000, số bệnh nhân NMCT nhập viện Tim mạch quốc gia đ tăng rất
nhanh. Nghi n cứu của Phạm Việt Tuân cho biết có tới 3.662 bệnh nhân
NMCT nhập viện Tim mạch quốc gia trong 5 năm, từ 2003 đến 2007 [5].
Theo thống k của Vụ kế hoạch Bộ Y Tế, năm 2000, NMCT đứng thứ 3
trong 5 nguy n nhân gây tử vong của bệnh tim mạch v đứng thứ 4 trong số
các lý do v o điều trị tại các bệnh viện vì bệnh tim mạch.
Biến chứng của NMCT thường đa dạng, từ các biến chứng cơ học như
thủng vách li n thất, hở van hai lá cấp, vỡ th nh tự do của tim đến các biến
chứng rối loạn nhịp như rối loạn nhịp thất, rối loạn nhịp tr n thất, các rối loạn
nhịp chậm. Một biến chứng quan trọng nữa l suy chức năng thất trái, NMCT
thất phải, suy tim cấp v sốc tim. Rối loạn chức năng thất trái l diễn tiến hay
gặp sau NMCT, với mức độ nặng nhẹ khác nhau. Các biến chứng của NMCT
thường rất nặng nếu không được phát hiện kịp thời v theo dõi điều trị phù
hợp. Đây l nguy n nhân chính dẫn đến tử vong ở bệnh nhân NMCT
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giá trị nt - Probnp trong dự báo suy tim và tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp được can thiệp động mạch vành qua da
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 ******* ĐẶNG ĐỨC HOÀN NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ NT-proBNP TRONG DỰ BÁO SUY TIM VÀ TIÊN LƢỢNG TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ĐƢỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA Chuy n ng nh : Gây m Hồi sức M số : 62.72.33.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: 1. PGS.TS. MAI XUÂN HIÊN 2. PGS.TS. LÊ THỊ VIỆT HOA HÀ NỘI - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây l công trình nghi n cứu của ri ng tôi. Các số liệu, kết quả n u trong luận án l trung thực v chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ một công trình n o khác. Tác giả luận án Đặng Đức Hoàn ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Phòng Sau đại học, Bộ môn Gây mê hồi sức – Viện Nghiên cứu Khoa học Y dược Lâm sàng 108 đã dành cho tôi sự giúp đỡ tận tình, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Với lòng biết ơn và kính trọng, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới các Thầy hướng dẫn khoa học: Phó giáo sư - Tiến sỹ Mai Xuân Hiên – Nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Hồi sức Cấp cứu, Học viện Quân Y, người Thầy đã tận tình hướng dẫn, cho tôi nhiều kiến thức và ý kiến đóng góp khoa học quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Phó giáo sư - Tiến sỹ Lê Thị Việt Hoa - Chủ nhiệm Bộ môn Gây mê Hồi sức-Viện Nghiên cứu Khoa học Y dược Lâm sàng 108, người Thầy đã tận tình hướng dẫn, cho tôi nhiều kiến thức và ý kiến đóng góp khoa học quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới các Thầy, Cô trong bộ môn Hồi sức-Viện Nghiên cứu Khoa học Y dược Lâm sàng 108 đã tận tình giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến khoa học quý báu giúp tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và tập thể nhân viên Khoa Cấp cứu và Tim mạch Can thiệp, Phòng Kế hoạch tổng hợp - Bộ phận Lưu trữ bệnh án của Bệnh viện Tim Hà Nội, đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình làm luận án. iii Tình thương yêu, sự chia sẻ và giúp đỡ về mọi mặt của cha mẹ, anh chị em trong gia đình, vợ và các con yêu quý luôn là nguồn động viên, khích lệ lớn lao, giúp tôi hoàn thành luận án này. Cuối cùng tôi đặc biệt cảm ơn tới các bệnh nhân đã tin tưởng và cộng tác với tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này. Hà Nội, ngày tháng . năm 2018 Đặng Đức Hoàn iv MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................. i Lời cảm ơn .................................................................................................... ii Mục lục ........................................................................................................ iv Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................... vii Danh mục bảng ........................................................................................... ix Danh mục các biểu đồ ................................................................................ xii Danh mục các hình .................................................................................... xiii Danh mục các sơ đồ .................................................................................. xiv ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................... 3 1.1. NHỒI MÁU CƠ TIM .......................................................................... 3 1.1.1. Đại cƣơng ..................................................................................... 3 1.1.2. Biến chứng suy tim sau nhồi máu cơ tim ...................................... 9 1.2. Pro-BNP ............................................................................................ 14 1.2.1. Cơ chế phóng thích nồng độ NT-proBNP huyết thanh ................ 15 1.2.2. Động học của BNP (NT-proBNP) trong NMCT cấp................... 17 1.2.3. Sự thanh thải nồng độ NT-proBNP huyết thanh ......................... 18 1.2.4. Định lƣợng nồng độ NT-proBNP huyết thanh ............................ 20 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VAI TRÒ NT-proBNP TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP VÀ HỘI CHỨNG VÀNH CẤP ....................... 23 1.3.1. Nghi n cứu vai trò của NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim sau nhồi máu cơ tim.......................................................................... 23 1.3.2. Các nghi n cứu về vai trò của NT-proBNP trong đánh giá hiệu quả điều trị can thiệp động mạch v nh qua da ................. 26 1.3.3. Các nghi n cứu về vai trò của NT-proBNP trong ti n lƣợng biến cố tim mạch ................................................................................ 31 v CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 36 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................... 36 2.1.1. Ti u chuẩn lựa chọn bệnh nhân. ................................................. 36 2.1.2. Ti u chuẩn loại trừ ..................................................................... 36 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 37 2.2.1. Thiết kế nghi n cứu .................................................................... 37 2.2.2. Phƣơng tiện nghi n cứu .............................................................. 37 2.2.3. Nội dung nghi n cứu v các chỉ ti u đánh giá: ........................... 42 2.2.4. Các bƣớc tiến h nh nghi n cứu .................................................. 46 2.2.5. Các ti u chuẩn, định nghĩa áp dụng trong nghi n cứu ................ 48 2.2.6. Xử lý số liệu ............................................................................... 53 2.2.7. Đạo đức nghi n cứu.................................................................... 55 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 57 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............... 57 3.1.1. Đặc điểm cá nhân ....................................................................... 57 3.1.2. Đặc điểm về tiền sử v yếu tố nguy cơ ....................................... 58 3.1.3. Đặc điểm về lâm s ng v cận lâm s ng ..................................... 59 3.2. ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ NT-proBNP VÀ MỐI TƢƠNG QUAN VỚI .. 68 MỘT SỐ CHỈ SỐ LS, CLS Ở BN NMCT CẤP ĐƢỢC CAN THIỆP ĐMV QUA DA .......................................................................................... 68 3.2.1. Thay đổi nồng độ NT-proBNP trƣớc v sau can thiệp ĐMV ở bệnh nhân NMCT cấp ............................................................... 68 3.2.2. Giá trị NT-proBNP trƣớc can thiệp ĐMV ở BN NMCT cấp theo các dấu hiệu lâm s ng v cận lâm s ng ...................................... 75 3.2.3. Giá trị NT-proBNP sau can thiệp ĐMV ở BN NMCT cấp theo một số dấu hiệu lâm s ng ........................................................... 78 3.3. KHẢO SÁT KHẢ NĂNG DỰ BÁO SUY TIM VÀ TIÊN LƢỢNG . 79 3.3.1. Khảo sát khả năng dự báo suy tim của NT-proBNP ................... 79 vi CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN.......................................................................... 89 4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ............................. 89 4.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới v các yếu tố nguy cơ tim mạch ............. 89 4.1.2. Đặc điểm lâm s ng v cận lâm s ng khi v o viện ....................... 92 4.2. ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ NT-proBNP VÀ MỐI TƢƠNG QUAN VỚI MỘT SỐ CHỈ SỐ LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BN NMCT CẤP ĐƢỢC CAN THIỆP ĐMV QUA DA ...................................... 94 4.2.1. Thay đổi nồng độ NT-proBNP trƣớc v sau can thiệp ĐMV ở BN NMCT cấp theo tuổi v giới ....................................................... 95 4.2.2. Thay đổi nồng độ NT-proBNP trƣớc v sau can thiệp ĐMV ở BN NMCT cấp theo phân suất tống máu thất trái ............................. 97 4.2.3. Nồng độ NT-proBNP lúc v o viện v một số dấu hiệu lâm s ng chính.... 100 4.2.4 .Nồng độ NT-proBNP lúc v o viện v một số dấu hiệu cận lâm sàng ... 103 4.2.5. Nồng độ NT-proBNP sau can thiệp v phân loại dòng chảy TIMI ....... 105 4.3. KHẢO SÁT KHẢ NĂNG DỰ BÁO SUY TIM VÀ TIÊN LƢỢNG TỬ VONG CỦA NT-proBNP Ở BN NMCT CẤP ĐƢỢC CAN THIỆP ĐMV QUA DA .................................................................. 109 4.3.1. Khảo sát ngƣỡng nồng độ NT-proBNP dự báo suy tim ............ 109 4.3.2. Khảo sát ngƣỡng nồng độ NT-proBNP dự báo tử vong ............ 111 KẾT LUẬN ............................................................................................... 115 KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 117 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ AHA American Heart Association Hội tim mạch Hoa kỳ ACC BN American College of Cardiology Bệnh nhân BNP Brain natriuretic peptide BMI Body Mass Index – Chỉ số khối cơ thể BMV Bệnh mạch v nh CKMB Creatinin Kinase Myoglobin CLS Cận lâm s ng ĐM Động mạch ĐMC Động mạch chủ ĐMV Động mạch v nh ĐTĐ Đái tháo đƣờng ĐTNKÔĐ Đau thắt ngực không ổn định EF Ejection Fraction-Phân suất tống máu ESC European Society of Cardiology Hội tim mạch Châu Âu GTTĐ Giá trị ti n đoán HCVC Hội chứng v nh cấp HATĐ Huyết áp tối đa HATT Huyết áp tối thiểu hs-CRP high sensitivity C Reactive Protein LS Lâm sàng NMCT Nhồi máu cơ tim NT-proBNP N-terminal pro-brain natriuretic peptide viii RL Rối loạn SPECT Single-photon emission computed tomography TCYTTG Tổ chức Y tế Thế giới THA Tăng huyết áp TBMMN Tai biến mạch máu n o TIMI Thrombosis In Myocardial Infarction TM Tĩnh mạch TMP TIMI Myocardial Perfusion (Thang điểm đánh giá tƣới máu cơ tim sau can thiệp) TnI Troponin I TnT Troponin T WMI Wall Movement Index-Chỉ số vận động vùng YNTK Ý nghĩa thống k ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Đặc điểm của BNP và NT-proBNP ........................................ 15 Bảng 1.2. Tƣơng quan giữa NT-proBNP v độ lọc cầu thận .................. 20 Bảng 1.3. Các phƣơng pháp định lƣợng NT-proBNP .............................. 21 Bảng 1.4. Giá trị nồng độ NT-proBNP huyết thanh ở ngƣời khỏe mạnh theo tuổi và giới ...................................................................... 23 Bảng 1.5. Tỉ lệ biến cố trong vòng 1 năm theo nồng độ NT-proBNP ở BN phân suất tống máu ≥ 50% ..................................................... 26 Bảng 1.6. Mô hình đa biến ti n lƣợng tử vong ở bệnh nhân HCVC ....... 34 Bảng 1.7. Giá trị của NT-proBNP trong ti n lƣợng tử vong.................... 35 Bảng 2.1. Phân độ NYHA ...................................................................... 48 Bảng 2.2. Phân độ Killip ........................................................................ 49 Bảng 2.3. Phân loại dòng chảy chất cản quang trong ĐMV .................. 49 Bảng 3.1. Tuổi v giới của BN nghi n cứu ............................................. 57 Bảng 3.2. Đặc điểm về tiền sử ................................................................ 58 Bảng 3.3. Đặc điểm về yếu tố nguy cơ .................................................. 58 Bảng 3.4. Đặc điểm v o viện .................................................................. 59 Bảng 3.5 Đặc điểm lâm s ng theo nhóm BN có ST chênh và ST không chênh ...................................................................................... 60 Bảng 3.6. Phân độ NYHA theo nhóm BN có ST ch nh v ST không chênh ...................................................................................... 61 Bảng 3.7. Phân độ Killip theo nhóm BN có ST ch nh v ST không chênh .. 61 Bảng 3.8 Thời gian từ khi đau ngực đến khi v o viện (giờ) theo nhóm BN có ST chênh và ST không chênh ...................................... 62 Bảng 3.9. Phân suất tống máu thất trái (%) tr n si u âm tim lúc v o viện theo nhóm BN có ST chênh và ST không chênh .................... 63 Bảng 3.10. Giảm vận động th nh tim tr n si u âm tim lúc v o viện theo nhóm BN có ST chênh và ST không chênh ............................ 63 x Bảng 3.11. Một số chỉ số cận lâm s ng chính khi v o viện theo nhóm BN có ST chênh và ST không chênh ............................................ 64 Bảng 3.12. Chỉ số tim-lồng ngực tr n X-quang theo nhóm BN có ST chênh và ST không chênh ................................................................. 65 Bảng 3.13. Số stent đặt theo nhóm BN có ST ch nh v ST không ch nh . 65 Bảng 3.14. Thang điểm TIMI sau can thiệp theo nhóm BN có ST ch nh và ST không chênh ...................................................................... 66 Bảng 3.15. Biến chứng sau điều trị theo nhóm BN có ST ch nh và ST không chênh ........................................................................... 66 Bảng 3.16. Kết quả điều trị theo nhóm BN có ST ch nh v ST không chênh ...................................................................................... 67 Bảng 3.17. Số ng y nằm viện theo nhóm BN có ST ch nh v ST không chênh ...................................................................................... 67 Bảng 3.18. Giá trị nồng độ NT-proBNP (pg/mL) trƣớc v sau can thiệp ĐMV ...................................................................................... 68 Bảng 3.19. Thay đổi nồng độ NT-proBNP theo nhóm tuổi ...................... 69 Bảng 3.20. Thay đổi nồng độ NT-proBNP theo giới ................................ 70 Bảng 3.21. Thay đổi nồng độ NT-proBNP theo nhóm BN có ST chênh và ST không chênh ...................................................................... 71 Bảng 3.22. Nồng độ NT-proBNP v phân suất tống máu thất trái EF trƣớc can thiệp ................................................................................. 72 Bảng 3.23. Nồng độ NT-proBNP v phân suất tống máu thất trái EF sau can thiệp ................................................................................. 72 Bảng 3.24. Thay đổi nồng độ NT-proBNP trƣớc v sau can thiệp theo kết quả điều trị ............................................................................. 74 Bảng 3.25. Nồng độ NT-proBNP v dấu hiệu lâm s ng lúc v o viện ....... 75 Bảng 3.26. Thay đổi nồng độ NT-proBNP theo thời gian từ khi đau ngực đến khi v o viện ..................................................................... 76 Bảng 3.27. Thay đổi nồng độ NT-proBNP theo phân độ NYHA lúc v o viện......................................................................................... 76 xi Bảng 3.28. Tha ... ACCF/AHA/SCAI Guideline for Percutaneous Coronary Intervention: executive summary: a report of the American College of Cardiology Foundation/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines and the Society for Cardiovascular Angiography and Interventions". Circulation, 124 (23), pp. 2574-609. 106. Lijoi A., Della Rovere F., Passerone GC., et al. (1993), "Emergency surgical treatment for total left main coronary artery occlusion. A report of 2 cases", Tex Heart Inst J, 20 (1), pp. 55-8; discussion 58-9. 107. Luo Y., Yu X., Chen F., et al. (2012), "Impact of diabetes mellitus on patients with unprotected left main coronary artery lesion disease treated with either percutaneous coronary intervention or coronary-artery bypass grafting", Coron Artery Dis, 23 (5), pp. 322-9. 108. Macaya C., Alfonso F., Iniguez A., et al. (1992), "Stenting for elastic recoil during coronary angioplasty of the left main coronary artery", Am J Cardiol, 70 (1), pp. 105-7. 109. Mahmood SS., Levy D., Vasan RS., Wang TJ. (2014), "The Framingham Heart Study and the epidemiology of cardiovascular disease: a historical perspective", Lancet, 383 (9921), pp. 999-1008. 110. Mamas MA., Anderson SG., O'Kane PD., et al. (2014), "Impact of left ventricular function in relation to procedural outcomes following percutaneous coronary intervention: insights from the British Cardiovascular Intervention Society", Eur Heart J, 35 (43), pp. 3004- 12a. 111. Manning WJ., Li W., Edelman RR. (1993), "A preliminary report comparing magnetic resonance coronary angiography with conventional angiography", N Engl J Med, 328 (12), pp. 828-32. 112. Marco Valgimigli, Patrizia Malagutti, et all, (2006), "Distal Left Main Coronary Disease Is a Major Predictor of Outcome in Patients Undergoing Percutaneous Intervention in the Drug-Eluting Stent Era", J Am Coll Cardiol, 47, pp. 1530-7. 113. Marie-Claude Morice; Patrick W. Serruys et al., (2014), "Five-Year Outcomes in Patients with Left Main Disease Treated with Either Percutaneous Coronary Intervention or Coronary Artery Bypass Grafting in the SYNTAX Trial", Circulation, 113, pp. 668-673. 114. Maryam Mehrpooya et al (2013), "Improvement in Left Ventricular Ejection Fraction and Wall Motion Abnormality after Successful Angioplasty and Stenting of Chronic Coronary Obstruction", Switzerland Research Park Journal, 102 (10), pp. 1053-1060. 115. Mauri L., Kereiakes DJ, Normand SL., et al., (2010), "Rationale and design of the dual antiplatelet therapy study, a prospective, multicenter, randomized, double-blind trial to assess the effectiveness and safety of 12 versus 30 months of dual antiplatelet therapy in subjects undergoing percutaneous coronary intervention with either drug-eluting stent or bare metal stent placement for the treatment of coronary artery lesions", Am Heart J., 160 (6), pp. 1035-41. 116. McKee PA., Castelli WP., McNamara PM., Kannel WB. (1971), "The natural history of congestive heart failure: the Framingham study", N Engl J Med, 285 (26), pp. 1441-6. 117. Mehilli J., Kastrati A., Byrne RA., et al. (2009), "Paclitaxel-versus sirolimus-eluting stents for unprotected left main coronary artery disease", J Am Coll Cardiol, 53 (19), pp. 1760-8. 118. Schellings DA., Adiyaman A., Dambrink JE, et al. (2016), "Predictive value of NT-proBNP for 30 day mortality in patients with non-ST- elevation acute coronary", Vasc Health Risk Manag,12, pp. 471-476. 119. Yu X., He J., Luo Y., et al. (2015), "Influence of diabetes mellitus on long-term outcomes of patients with unprotected left main coronary artery disease treated with either drug-eluting stents or coronary artery bypass grafting", Int Heart J, 56 (1), pp. 43-8. 120. Yusuf S., Zhao F., Mehta SR., et al. (2001), "Effects of clopidogrel in addition to aspirin in patients with acute coronary syndromes without ST-segment elevation", N Engl J Med, 345 (7), pp. 494-502. 121. Zlotnick DM., Ramanath VS., Brown JR., et al. (2012), "Classification and treatment of coronary artery bifurcation lesions: putting the Medina classification to the test", Cardiovasc Revasc Med, 13 (4), pp. 228-33 PHỤ LỤC BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU I. Phần hành chính Họ v t n BN: Năm sinh: .Nam □ Nữ □ Số bệnh án: Số lƣu trữ: ..Khoa điều trị: Ng y v o viện: ..Ng y ra viện: . Lý do v o viện: . Chẩn đoán lâm s ng: II. Tiền sử và các YTNC 1. Hút thuốc lá: Đang hút: □ số lƣợng (bao/ng y): Đ bỏ: □ Không hút: □ 2. Tăng huyết áp: Có: □ bao lâu: Không: □ Điều trị: Có: □ Thƣờng xuy n: □ Không thƣờng xuy n:□ Không: □ 3. ĐTĐ: Có: □ bao lâu: Không: □ Điều trị: Có: □ Không: □ 4. RL Lipid máu: Có: □ bao lâu: Không: □ Điều trị: Có: □ Không: □ 5. Tiền sử gia đình: 6. Tiền sử BMV: CĐTN: □ NMCT: □ năm: 7. Tiền sử TBMMN: 8. Nghiện rƣợu: 9. Tiền sử các bệnh khác: 10. Các thuốc đang sử dụng: Chiều cao: Cân nặng: 1. Ho n cảnh xuất hiện đau ngực: Tự nhi n □ Khi gắng sức □ Khác Cơn đau thắt ngực: Điển hình:□ Không điển hình:□ Không đau ngực:□ 2. Thời điểm từ khi đau ngực đến khoa cấp cứu: .. phút 3. Thời gian đến phòng can thiệp: .. phút 4. Thời gian cửa – bóng: .. phút 5. Triệu chứng khi nhập viện 5.1.Khó thở Có: □ Không: □ Nhịp thở: Tím: Môi & đầu chi □ To n thân: □ V mồ hôi Có: □ Không: □ Khác 5.2.Ý thức: Glasgow + Đồng tử : + PXAS: 5.3. Ngất Có: □ Không: □ 5.4. Nhịp tim: + Huyết áp : T0: 36,80C Tiếng thổi ở tim Có: □ Không: □ 5.6. Độ NYHA: I: □ II: □ III: □ IV: □ 5.7. Gan to □ TM cổ nổi □ phản hồi gan TM cổ □ 5.8. Phân độ Killip 5.9. Thang điểm TIMI cho NMCT cấp có ST ch nh Các triệu chứng kèm theo: ...................................................................... IV. Cận lâm sàng: 1. Điện tim: Nhịp xoang: □ RN LNHT: □ NTT/T: □ NTTT: □ Block nhánh T: □ Block nhánh P:□ Block nhĩ thất: □ độ: D y thất trái: □ D y thất P: □ D y 2 thất □ ST: ch nh l n □ D y thất P: □ D y 2 thất □ Thiếu máu cục bộ điển hình: Có □ Không □ Vùng tổn thƣơng: Sau dƣới: □ Trƣớc vách □ Trƣớc b n: □ B n cao □ Trƣớc rộng: □ Thất phải □ Biến đổi khác: 2. Siêu âm tim Doppler: Lần Dd: Ds: EF: (Teic) EF (Simp) HoHL HoBL ALĐ MPTT HoC Ho ĐMP 1 2 3 Vận động th nh tim: giảm □ bình thƣờng: □ Vùng giảm vận động: Sau dƣới □ Trƣớc vách □ Trƣớc mỏm □ Th nh b n □ Trƣớc rông □ Vận động nghịch thƣờng □ Tr n dịch m ng ngo i tim: có □ không: □ 3. XN máu: PH: PaCO2: PaO2: (FiO2: ;Oxy l/phút) HCO3 - : Lần HC HST HCT BC N TC Gluc Ure Crea PCT 1 2 3 Lần CRP Chol Trig LDL- c HDL-c GOT GPT NT pro BNP CKM B TNT 1 2 3 4. XQ tim phổi: Chỉ số tim-lồng ngực: >50% □ <: 50% □ Vi m phổi: □ Phù phổi □ Đƣờng Kerly: Có: □ Không: □ 5. Chụp ĐMV: Ng y chụp: ...../....../20... Tổn thƣơng chính - Vị trí (Mức độ hẹp theo Pujadas) (tính chất tổn thƣơng theo ACC/AHA): Tổn thƣơng kèm theo - Vị trí (Mức độ hẹp theo Pujadas) (tính chất tổn thƣơng theo ACC/AHA): ...................................................................................................................... Số stent đặt: 1: □ 2: □ 3: □ > 3: □ Vị trí đặt stent: LM: □ LAD: □ Lcx: □ RCA: □ Độ TIMI sau can thiệp: 0 □ 1: □ 2: □ 3: □ 6. Biến chứng Biến chứng của NMCT: Tử vong □ Thông li n thất □ Thủng, giả phình th nh tim □ Phình vách li n thất □ Hở van 2 lá cấp □ Suy tim cấp □ Rối loạn nhịp tim □ Sốc tim □ Biến chứng khác: Biến chứng trong quá trình can thiệp Tử vong □ Tràn máu màng ngoài tim □ Bóc tách mạch v nh □ Đột quỵ □ Thủng mạch v nh □ Chảy máu nơi chọc kim □ Rung thất/vô tâm thu □ Bệnh thận do thuốc cản quang □ Rối loạn nhịp chậm □ Suy tim trái cấp □ Tắc ĐMV bán cấp □ Chảy máu khac □ Tắc ĐMV đoạn xa □ Hội chứng tái tƣới máu □ Biến chứng khác: V. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ - Khỏi □ - Đỡ □ - Tử vong □ - Gia đình xin về □ - Nguy n nhân tử vong Do sốc tim không hồi phục: có: □ không: □ Do rung thất: có: □ không: □ Suy hô hấp: có: □ không: □ Xuất huyết n o: có: □ không: □ Không do tim có: □ không: □ Nguyên nhân khác:. DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TẠI BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI TT Họ v t n Giói Năm sinh Số luu trữ Ngày vào Mã ICD10 Năm 2015 1 Vũ Hông V Nam 1960 N15-233 14/01/2015 121 2 Trƣơng Công ọ Nam 1959 N15-140 08/01/2015 121 3 Trân Văn H Nam 1963 N15-3081 18/7/2015 121 4 Đinh Công H Nam 1963 N15-3200 23/7/2015 121 5 Đặng Văn Th Nam 1958 N15-3273 30/7/2015 121 6 Đô Văn K Nam 1921 N15-3401 08/3/2015 121 7 Ho ng Hữu L Nam 1966 N15-3284 24/7/2015 121 8 Neuy n Văn Th Nam 1965 N15-3366 05/8/2015 121 9 Vũ Văn G Nam 1948 N153456(l) 11/8/2015 121 10 Đặng Văn Kh Nain 1957 N15-3457 12/8/2015 121 11 Huỳnh Văn M Nam 1968 N15-3523 12/8/2015 121 12 Nguy n Văn D Nam 1957 N15-3551 15/8/2015 121 13 Vũ Ti n Ngh Nam 1983 N15-1805 20/4/2015 121 14 Trân Thị H Nữ 1960 N15-3510 14/8/2015 121 15 Đinh Trí Gi Nam 1957 N15-174 14/01/2015 121 16 Ho ng Văn M Nam 1956 NI 5-642 03/02/2015 121 17 Trân Thị Đ Nữ 1941 N15-5385 23/11/2015 121 18 Nguyên Thanh s Nam 1950 NI 5-2628 16/6/2015 121 19 Phạm Thị T Nữ 1961 N15-738 11/02/2015 121 20 Nguy n Văn H Nam 1958 N15-I896(2) 30/4/2015 121 21 Nguy n Đình T Nam 1950 NI 5-293 13/01/2015 121 22 Phạm Ngọc Nh Nam 1948 N15-1744 20/4/2015 121 23 Nguyên Quang Ch Nam 1960 N15-1717 17/4/2015 121 24 Vũ Tuân Hi Nam 1958 N15-1662 13/4/2015 121 25 Lê Tiên H Nam 1940 N15-1903 25/4/2015 121 26 Tạ Vi t s Nam 1960 N15-16Í6 09/4/2015 121 27 Đ m Ngọc T Nam 1959 NI 5-994 03/8/2015 121 28 Trân Thị Sinh Nữ 1924 N15-980 06/3/2015 121 29 Neuy n Văn Th Nam 1955 NI 5-902 23/02/2015 121 30 Tạ Thi L Nữ 1934 N15-883 24/02/2015 121 31 Đo n Th M Nam 1961 NI 5-852 25/02/2015 121 32 Vũ Văn H Nam 1958 N15-975 03/3/2015 121 33 L Văn T Nam 1957 N15-833 16/02/2015 121 34 Trịnh Thị Đ Nữ 1963 N15-776 13/02/2015 121 35 Hoàng Duy B Nam 1966 NI 5-760 10/02/2015 121 36 L Đức Tr Nam 1963 N15-758 12/02/2015 121 37 Nguy n Thị M Nữ 1928 N15-741 30/01/2015 121 38 Đ o Xuân T Nam 1954 N15-1641 13/4/2015 121 39 Nguy n Văn H Nam 1960 NI 5-1525 07/4/2015 121 40 Trân Đình Th Nam 1956 N15-1524 05/4/2015 121 41 Phạm Quôc L Nam 1947 N15-1395 29/3/2015 121 TT Họ v t n Giói Năm sinh Số lƣu trữ Ngày vào Mã ICD10 42 Vũ Đức L Nam 1961 N15-1294 25/3/2015 121 43 Trân Văn H Nam 1951 NI 5-1181 18/3/2015 121 44 Đ o Quang T Nam 1965 N15-1169 18/3/2015 121 45 Ho ng Thị Kh Nữ 1969 NI 5-1143 10/3/2015 121 46 Nguyên Hà Ph Nam 1967 N15-1088 13/3/2015 121 47 Vũ Văn A Nam 1969 N15-1074 11/3/2015 121 48 Nguy n Thị L Nữ 1940 N15-1037 06/3/2015 121 49 Nguyên Viêt D Nam 1959 N15-361 18/01/2015 121 50 Nguy n Văn K Nam 1938 NI 5-3511 14/8/2015 121 51 Lê Trung K Nam 1942 NI 5-260 19/01/2015 121 52 Phan Bá A Nam 1956 NI 5-238 21/01/2015 121 53 Phạm Thị Y Nữ 1943 N15-5419 26/11/2015 121 54 Nguyên Quôc Th Nam 1963 N15-1983 07/5/2015 121 55 Phạm Đăng s Nam 1947 NI 5-4936 27/10/2015 121 56 L Văn D Nam 1952 N15-1928 03/5/2015 121 57 Nguy n Đăn K Nam 1957 N15-4076 19/9/2015 121 58 Phạm Văn L Nam 1962 NI 5-4013 17/9/2015 121 59 Nguyên Thanh Ng Nam 1946 N15-3852 04/9/2015 121 60 Đ o Văn s Nam 1956 N15-3804 07/9/2015 121 61 Tạ Quang Ng Nam 1940 N15-538 24/1/2015 121 62 Nguy n Văn T Nam 1959 NI 5a-l 896(1) 26/4/2015 121 63 Bùi Hữu Ph Nam 1959 N15-686 07/02/2015 121 64 Trân Thị Ch Nữ 1945 N15-5519 03/12/2015 121 65 Vũ H Nam 1936 N15-5560 01/12/2015 121 66 Nguy n Văn H Nam 1951 NI 5-5586 02/12/2015 121 67 Vũ Hông Gi Nam 1973 N15-5585 08/12/2015 121 68 Trân Thị L Nữ 1950 N15-5613 03/12/2015 121 69 L Văn Th Nam 1959 NI 5-5604 10/12/2015 121 70 Đô Thị L Nữ 1946 NI 5-5600 09/12/2015 121 71 Đô Văn B Nam 1961 N15-5612 08/12/2015 121 72 Nguy n Văn L Nam 1937 N15-5476 26/11/2015 121 73 Nguyên Xuân L Nam 1947 N15-5401 24/11/2015 121 74 Ho ng Văn M Nam 1971 NI 5-5422 27/11/2015 121 75 Ngô Bá Th Nam 1963 N15-5474 29/11/2015 121 76 Nguyên Minh B Nam 1945 N15-5433 25/11/2015 121 77 L Khăc N Nam 1938 N15-5453 28/11/2015 121 78 L Văn Th Nam 1947 N15-5452 24/11/2015 121 79 Trân Thị Ng Nữ 1930 N15-5492a 01/12/2015 121 80 Nguy n Văn Nh Nam 1961 N15-5490 01/12/2015 121 81 Đinh Duy H Nam 1957 N15-5481 01/12/2015 121 82 Nguy n Thị Đ Nữ 1953 N15-5619 09/12/2015 121 83 Đo n Minh Ph Nam 1936 N15-5534 01/12/2015 121 84 Vũ Anh Qu Nam 1959 NI 5-5521 04/12/2015 121 85 Đô Văn V Nam 1956 N15-5561 07/12/2015 121 86 Đinh Thị T Nữ 1942 NI 5-55 84 05/12/2015 121 TT Họ và tên Giói Năm sinh Số lƣu trữ Ngày vào Mã ICD10 87 An Văn V Nam 1942 N15-5514 02/12/2015 121 88 Nguy n Thị s Nữ 1945 N15-5544 05/12/2015 121 89 Nguy n Thị Y Nữ 1965 NI 5-804 11/12/2015 121 90 Bùi Văn s Nam 1930 NI 5-3455 12/8/2015 121 91 Nguy n Văn L Nam 1958 N15-5495 02/12/2015 121 Năm 2016 92 Khuât Quang T Nam 1973 NÌ6-2069 06/5/2016 121 93 Ho ng Văn T Nam 1958 N16-2109 06/5/2016 121 94 Trân Thị An B Nữ 1962 N16-2251 17/5/2016 121 95 Hà Quang T Nam 1958 NI 6-2244 17/5/2016 121 96 H Văn Qu Nam 1965 N16-2173 12/5/2016 121 97 Lê Thi T Nữ 1963 N16-2095 04/5/2016 121 98 Đặng Xuân Tr Nam 1961 N16-2037 03/5/2016 121 99 L Văn Ph Nam 1951 NI 6-2020 04/5/2016 121 100 Đ o Văn Ph Nam 1967 N16-1707 16/4/2016 121 101 L Văn K Nam 1959 N16-1795 20/4/2016 121 102 Phùne Văn Ph Nam 1965 NI 6-1906 26/4/2016 121 103 Đô Đình H Nam 1958 N16-1911 16/4/2016 121 104 L Văn Th Nam 1957 NI 6-2463 25/5/2016 121 105 Trân Văn Tr Nam 1963 N16-2406 24/5/2016 121 106 Đô Văn Đ Nam 1962 NI 6-1946 29/4/2016 121 107 Nsuy n Văn T Nam 1964 NI 6-1965 01/5/2016 121 108 Nguyên Hông L Nam 1964 N16-1837 21/4/2016 121 109 Bùi Văn s Nam 1970 NI 6-1824 22/4/2016 121 110 Nguy n Văn H Nam 1963 N16-1748 15/4/2016 121 111 Nguy n Trƣờng s Nam 1959 N16-1599 09/4/2016 121 112 Nauy n Thị Nh Nữ 1959 N16-1526 07/4/2016 121 113 L Văn H Nam 1975 N16-1492 01/4/2016 121 114 Đ o Văn Ph Nam 1948 N16-864 26/02/2016 121 115 Ho ng Thị Nh Nữ 1965 N 16-24*^9 26/5/2016 121 116 Nguy n Ngọc A Nam 1959 N16-2481 29/5/2016 121 117 Chu Đình Ch Nam 1963 NI 6-2470 26/5/2016 121 118 Đ o Duy Ph Nam 1958 N16-1656 11/4/2016 121 119 Đặng Ti n D Nam 1957 N16-1657 12/4/2016 121 120 Nguy n Hữu H Nam 1957 NI 6-212 14/1/2016 121 121 Ho ng Văn Níih Nam 1947 N16-2017 05/5/2016 121 122 Đô Thi Nh Nữ 1932 NI 6-2083 07/5/2016 121 123 Trân Văn Tr Nam 1962 N16-2166 14/5/2016 121 BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI XÁC NHẬN: Nghi n cứu sinh Đặng Đức Ho n l m luận án tiến sĩ với t n đề t i: ―NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ NT-ProBNP TRONG DỰ BÁO SUY TIM VÀ TIÊN LƢỢNG TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ĐƢỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA‖ đ thu thập 123 bệnh nhân nhƣ tr n tại Bệnh viện Tim H Nội. Bệnh viện đồng ý cho nghi n cứu sinh Đặng Đức Ho n công bố trong công trình luận án. Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2017 TL. GIÁM ĐỐC TRƢỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH TỒNG HỢP (đóng dấu)
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_gia_tri_nt_probnp_trong_du_bao_suy_tim_va.pdf
- Diem moi cua luan an.docx
- Luan an tom tat Anh.pdf
- Luan an tom tat Viet.pdf