Luận án Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu suất sử dụng phân đạm viên nén cho ngô tại Thanh Hóa
Ở Việt Nam, cây ngô là cây lương thực quan trọng thứ hai sau cây lúa và
là cây màu quan trọng nhất được trồng ở tất cả các vùng sinh thái (Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, 2011). Trong thời gian gần đây, do nhu cầu của
nền kinh tế, sản xuất ngô tăng cả về diện tích, năng suất và sản lượng: năm 2005
tổng diện tích 1.052,6 nghìn ha, đến năm 2014 diện tích ngô toàn quốc đạt
1.177,5 nghìn ha, năng suất đạt 44,1 tạ/ha, tổng sản lượng là 5,2 triệu tấn. Tuy
nhiên cho đến nay, lượng ngô sản xuất trong nước chưa đáp ứng được nhu cầu
tiêu dùng trong nước; hàng năm, nước ta vẫn phải nhập khẩu hàng triệu tấn ngô.
Theo số liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp và PTNT, khối lượng ngô nhập khẩu
trong năm 2015 ước đạt 7,6 triệu tấn, giá trị nhập khẩu đạt 1,6 tỷ USD, tăng
58,5% về khối lượng và tăng 34,7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014 (Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2015b).
Để giải quyết sự thiếu hụt sản lượng ngô, bên cạnh các giải pháp mở rộng
diện tích, tăng vụ trồng thì sử dụng phân bón trong thâm canh tăng năng suất là
một giải pháp quan trọng nhất đối với sản xuất ngô hiện nay của Việt Nam
(Nguyễn Văn Bộ, 2013). Thực tế sản xuất tại các vùng trồng ngô chính của Việt
Nam cho thấy, tỉ lệ sử dụng giống ngô lai mới có tiềm năng năng suất cao chiếm
tỉ lệ rất lớn (có nơi chiếm gần 100%). Những giống ngô mới hiện nay có tiềm
năng năng suất cao, cần được bón đủ lượng đạm, lân và kali; trong đó đạm là yếu
tố dinh dưỡng quan trọng nhất và là yếu tố hạn chế chính đến năng suất ngô tại
các vùng trồng ngô của nước ta.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu suất sử dụng phân đạm viên nén cho ngô tại Thanh Hóa
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN ĐỨC THIỆN NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU SUẤT SỬ DỤNG PHÂN ĐẠM VIÊN NÉN CHO NGÔ TẠI THANH HÓA LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN ĐỨC THIỆN NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU SUẤT SỬ DỤNG PHÂN ĐẠM VIÊN NÉN CHO NGÔ TẠI THANH HÓA Chuyên ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 62.62.01.10 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Tất Cảnh 2. PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận án Trần Đức Thiện ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Tất Cảnh, PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô đang công tác tại Ban Quản lý đào tạo, Khoa Nông học, Bộ môn Cây lương thực, Bộ môn Canh tác học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án. Luận án này được hoàn thành còn có sự giúp đỡ tận tình của nhiều bạn bè, cùng với sự động viên khuyến khích của gia đình trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận án Trần Đức Thiện iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................................ iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục hình ................................................................................................................. ix Trích yếu luận án .............................................................................................................. x Thesis abstract ................................................................................................................. xii Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục đích của đề tài ............................................................................................... 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3 1.4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 3 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 3 1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 3 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 4 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 5 2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và ở Việt Nam ............................................. 5 2.1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ..................................................................... 5 2.1.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam và tại địa bàn nghiên cứu ............................. 7 2.2. Một số nghiên cứu về bón đạm cho ngô trên thế giới và Việt Nam ................... 12 2.2.1. Vai trò của dinh dưỡng đạm đối với cây ngô ...................................................... 12 2.2.2. Một số nghiên cứu về bón đạm cho cây ngô trên thế giới và Việt Nam ............. 13 2.3. Một số biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng đạm hiện nay .............................. 17 2.3.1. Bón đạm đúng liều lượng kết hợp với kiểm soát lượng đạm bón cùng với quản lý nước ........................................................................................................ 17 2.3.2. Bón phân sâu và chia lượng phân thành nhiều lần bón ....................................... 18 2.3.3. Bón cân đối phân đạm, lân, kali cùng với các nguyên tố trung, vi lượng ........... 20 2.3.4. Biện pháp che phủ đất ......................................................................................... 21 iv 2.3.5. Quản lý dinh dưỡng theo vùng chuyên biệt (Site - Specific Nutrient Management - SSNM) ........................................................................................ 23 2.3.6. Sử dụng các chất kìm hãm quá trình phân giải urea ........................................... 24 2.3.7. Nghiên cứu, sử dụng phân giải phóng chậm, giải phóng chất dinh dưỡng có sự điều tiết (SRF/CRF) ................................................................................... 26 2.4. Một số nhận xét rút ra từ tổng quan nghiên cứu ................................................. 29 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 32 3.1. Vật liệu và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 32 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................................... 32 3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................... 32 3.2.2. Thời gian nghiên cứu .......................................................................................... 33 3.3. Nội dung nghiấn cứu ........................................................................................... 33 3.3.1. Đánh giá hiện trạng sản xuất ngô ở vùng nghiên cứu ......................................... 33 3.3.2. Nghiên cứu sử dụng phân đạm dạng viên nén nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng đạm của ngô ............................................................................................... 33 3.3.3. Xây dựng mô hình thử nghiệm và đánh giá hiệu quả kinh tế ............................. 33 3.4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 34 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 34 3.4.2. Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng .................................................................. 34 3.4.3. Phương pháp xây dựng mô hình bón phân đạm dạng viên nén cho ngô kết hợp với biện pháp che phủ cho cây ngô .............................................................. 40 3.4.4. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ....................................................................... 40 3.4.5. Phương pháp phân tích và tính toán số liệu ........................................................ 43 Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 50 4.1. Hiện trạng sản xuất ngô ở huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa ............................. 50 4.1.1. Điều kiện khí hậu, thời tiết, đất đai ảnh hưởng đến nghiên cứu ......................... 50 4.1.2. Tình hình sản xuất ngô ở vùng nghiên cứu ......................................................... 54 4.2. Nghiên cứu sử dụng phân đạm dạng viên nén nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng đạm cho ngô ............................................................................................... 59 4.2.1. Xác định khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất cho cây ngô ........................... 59 4.2.2. Đánh giá hiệu suất sử dụng đạm của giống ngô với các mức đạm khác nhau ........ 63 4.2.3. Xác định liều lượng đạm viên nén phù hợp cho cây ngô .................................... 72 4.2.4. Nghiên cứu sự di động của đạm dạng viên nén khi được bón vào đất ............... 79 4.2.5. Xác định cách bón đạm dạng viên nén thích hợp cho giống C919 ..................... 84 v 4.2.6. Xác định khoảng cách, độ sâu bón phân đạm viên nén cho ngô ......................... 90 4.2.7. Nghiên cứu ảnh hưởng của vật liệu che phủ khi sử dụng phân đạm dạng viên nén đến sinh trưởng, phát triển và năng suất giống ngô C919 .................... 98 4.3. Xây dựng mô hình kỹ thuật sử dụng phân đạm dạng viên nén kết hợp biện pháp che phủ cho ngô........................................................................................ 102 Phần 5. Kết luận và đề nghị ....................................................................................... 104 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 104 5.2. Đề nghị .............................................................................................................. 105 Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 107 Phụ lục ......................................................................................................................... 121 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt CIMMYT International Maize and Wheat Improvement Center - Trung tâm Cải lương giống ngô và lúa mì quốc tế CHDCND Cộng hòa dân chủ nhân dân CKTL Chất khô tích lũy CT Công thức CTTN Công thức thí nghiệm CCC Chiều cao cây CĐB Chiều cao đóng bắp CEC Cation Exchange Capacity - Dung tích hấp thu CS Cộng sự CV Coefficient of Variation – Hệ số biến động DD Dinh dưỡng IKS Indigenous Potassium Supply - Khả năng cung cấp kali của đất INS Indigenous Nitrogen Supply - Khả năng cung cấp N của đất IPS Indigenous Phophorus Supply - Khả năng cung cấp lân của đất KUE Potassium Use Efficiency - Hiệu suất sử dụng kali LSD Least Signification Difference – Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa NUE Nitrogen Use Efficiency - Hiệu suất sử dụng đạm OM Chất hữu cơ tổng số PUE Phophorus Use Efficiency - Hiệu suất sử dụng lân SL Số lá VĐ Vụ đông VX Vụ xuân vii DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 2.1. Diện tích, năng suất và sản lượng ngô trên thế giới ....................................... 5 giai đoạn 2005 - 2014 .................................................................................... 5 Bảng 2.2. Tình hình sản xuất ngô tại một số quốc gia phát triển năm 2014 .................. 6 Bảng 2.3. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 2005 - 2014 ........................... 8 Bảng 2.4. Tình hình sản xuất ngô ở Thanh Hoá giai đoạn 2005 - 2015 ....................... 11 Bảng 4.1a. Một số chỉ tiêu khí hậu tại huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa ...................... 51 Bảng 4.1b. Một số chỉ tiêu khí hậu tại huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa ...................... 52 Bảng 4.2. Một số tính chất lý, hóa học của đất vùng nghiên cứu ................................ 53 Bảng 4.3. Diện tích, năng suất và sản lượng ngô của huyện Vĩnh Lộc ........................ 54 Bảng 4.4. Tình hình sử dụng phân bón cho ngô tại vùng nghiên cứu .......................... 55 Bảng 4.5. Lượng N trong thân lá, hạt và hiệu số giữa lượng N bón và lượng N cây hút .......................................................................................................... 56 Bảng 4.6. Hiệu suất sử dụng phân bón của giống ngô C919........................................ 60 Bảng 4.7. Nhu cầu dinh dưỡng cây hút để tạo 1 tấn ngô hạt ........................................ 61 Bảng 4.8. Ảnh hưởng của liều lượng đạm bón đến chiều cao cây cuối cùng và số lá của giống ngô C919 ................................................................................. 63 Bảng 4.9. Ảnh hưởng của liều lượng đạm đến chỉ số diện tích lá và khả năng tích lũy chất khô của giống ngô C919 ................................................................ 64 Bảng 4.10. Ảnh hưởng của liều lượng đạm đến các yếu tố cấu thànhnăng suất và năng suất giống ngô C919 ............................................................................ 66 Bảng 4.11. Hiệu suất sử dụng đạm của giống ngô C919 ............................................... 68 Bảng 4.12. Hệ số sử dụng đạm (NRE) và nhu cầu N cho 1 tấn ngô hạt ........................ 70 Bảng 4.13. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến hiệu quả .............................................. 71 kinh tế của sản xuất ngô ............................................................................... 71 Bảng 4.14. Thời gian sinh trưởng của giống ngô C919 ................................................. 72 Bảng 4.15. Chỉ số diện tích lá và chất khô tích lũy của giống ngô C919 ....................... 74 Bảng 4.16. Năng suất thực thu và hiệu suất sử dụng đạm (NUE) của giống ngô C919 ............................................................................................................. 75 Bảng 4.17. Hệ số sử dụng đạm (NRE) và nhu cầu đạm cho 1 tấn ngô hạt ..................... 77 Bảng 4.18. Hàm lượng đạm có trong hạt và thân lá của giống ngô C919 ở các mức bón phân đạm ....................................................................................... 78 Bảng 4.19. Hiệu quả kinh tế khi trồng giống ngô C919 ở các mức bón đạm dạng viên nén ........................................................................................................ 79 viii Bảng 4.20. Một số thông số vật lý nước khi bón phân urê và phân đạm viên nén vào đất trồng ngô ......................................................................................... 80 Bảng 4.21. Ảnh hưởng của cách bón đạm viên nén đến thời gian sinh trưởng của giống ngô C919 ............................................................................................ 84 Bảng 4.22. Chỉ số diện tích lá và tổng lượng chất khô tích lũy của giống ngô C919 ............................................................................................................. 86 Bảng 4.23. Một số đặc trưng hình thái cây và bắp của giống ngô C919 ........................ 87 Bảng 4.24. Ảnh hưởng của cách bón đạm viên nén đến ................................................. 88 sự tích lũy đạm của giống ngô C919 ........................................................... 88 Bảng 4.2 ... ED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SO HAT 12 40.067 1.6780 1.4444 3.6 0.5772 0.1055 BALANCED ANOVA FOR VARIATE KL1000 FILE KL1000 X 23/ 4/16 5:49 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 KL1000 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LN$ 3 171.365 57.1218 0.69 0.592 3 2 CT$ 2 188.720 94.3601 1.14 0.382 3 * RESIDUAL 6 496.273 82.7121 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 856.358 77.8508 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KL1000 X 23/ 4/16 5:49 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT LN$ ------------------------------------------------------------------------------- LN$ NOS KL1000 1 3 310.070 2 3 304.357 3 3 311.587 4 3 314.787 SE(N= 3) 5.25078 5%LSD 6DF 18.1633 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KL1000 CT1 4 305.200 CT2 4 310.500 CT3 4 314.900 SE(N= 4) 4.54731 5%LSD 6DF 15.7299 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KL1000 X 23/ 4/16 5:49 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LN$ |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | KL1000 12 310.20 8.8233 9.0946 2.9 0.5921 0.3816 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE NSTT X 23/ 8/16 5:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NSTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LN$ 3 70.2314 23.4105 2.55 0.151 3 217 2 CT$ 2 66.1067 33.0534 3.60 0.094 3 * RESIDUAL 6 55.0518 9.17530 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 191.390 17.3991 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSTT X 23/ 8/16 5:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT LN$ ------------------------------------------------------------------------------- LN$ NOS NSTT 1 3 77.8167 2 3 79.6967 3 3 74.0333 4 3 80.1867 SE(N= 3) 1.74884 5%LSD 6DF 6.04951 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NSTT CT1 4 74.7000 CT2 4 78.9000 CT3 4 80.2000 SE(N= 4) 1.51454 5%LSD 6DF 5.23903 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSTT X 23/ 8/16 5:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LN$ |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSTT 12 77.933 4.1712 3.0291 3.9 0.1514 0.0935 218 Phụ lục 5. Sự di động của đạm urê trong đất theo không gian và thời gian Chiều sâu (cm) Chiều rộng (cm) Nồng độ đạm (M/dm3) 5 ngày sau bón 20 ngày sau bón 40 ngày sau bón 60 ngày sau bón 0,0 0,0 0,333 0,000 0 0 0,3 0,3 0,331 0,020 0,003 0,001 0,6 0,6 0,329 0,029 0,006 0,003 0,9 0,9 0,325 0,045 0,009 0,004 1,2 1,2 0,321 0,072 0,012 0,005 1,5 1,5 0,315 0,098 0,016 0,006 1,8 1,8 0,309 0,121 0,018 0,008 2,1 2,1 0,301 0,141 0,022 0,009 2,4 2,4 0,291 0,157 0,025 0,010 2,7 2,7 0,279 0,171 0,027 0,012 3,0 3,0 0,267 0,180 0,030 0,013 3,3 3,3 0,253 0,188 0,033 0,014 3,6 3,6 0,239 0,194 0,036 0,016 3,9 3,9 0,223 0,197 0,039 0,017 4,2 4,2 0,207 0,199 0,042 0,018 4,5 4,5 0,191 0,199 0,044 0,020 4,8 4,8 0,175 0,199 0,047 0,021 5,1 5,1 0,160 0,197 0,049 0,022 5,4 5,4 0,145 0,195 0,052 0,023 5,7 5,7 0,131 0,192 0,054 0,024 6,0 6,0 0,118 0,189 0,056 0,026 6,3 6,3 0,106 0,185 0,058 0,027 6,6 6,6 0,094 0,181 0,060 0,028 6,9 6,9 0,084 0,177 0,062 0,029 7,2 7,2 0,074 0,172 0,064 0,030 7,5 7,5 0,065 0,168 0,065 0,031 7,8 7,8 0,058 0,163 0,067 0,032 8,1 8,1 0,051 0,158 0,068 0,033 8,4 8,4 0,045 0,152 0,070 0,033 8,7 8,7 0,039 0,148 0,071 0,035 9,0 9,0 0,034 0,143 0,072 0,036 9,3 9,3 0,030 0,138 0,073 0,037 9,6 9,6 0,026 0,134 0,074 0,038 9,9 9,9 0,023 0,128 0,075 0,039 10,2 10,2 0,020 0,124 0,075 0,040 10,5 10,5 0,017 0,119 0,076 0,041 10,8 10,8 0,015 0,114 0,076 0,042 219 11,1 11,1 0,013 0,109 0,077 0,042 11,4 11,4 0,011 0,135 0,077 0,043 11,7 11,7 0,009 0,101 0,077 0,044 12,0 12,0 0,008 0,097 0,077 0,045 12,3 12,3 0,007 0,092 0,077 0,045 12,6 12,6 0,006 0,088 0,077 0,046 12,9 12,9 0,005 0,084 0,077 0,046 13,2 13,2 0,004 0,080 0,076 0,047 13,5 13,5 0,004 0,076 0,076 0,047 13,8 13,8 0,003 0,073 0,076 0,048 14,1 14,1 0,002 0,069 0,075 0,048 14,4 14,4 0,002 0,066 0,074 0,049 14,7 14,7 0,002 0,063 0,073 0,049 15,0 15,0 0,002 0,060 0,073 0,050 15,3 15,3 0,001 0,056 0,072 0,050 15,6 15,6 0,001 0,053 0,071 0,050 15,9 15,9 0,001 0,051 0,070 0,051 16,2 16,2 0,001 0,048 0,069 0,051 16,5 16,5 0,001 0,045 0,068 0,051 16,8 16,8 0,001 0,043 0,067 0,051 17,1 17,1 0,000 0,040 0,066 0,051 17,4 17,4 0,000 0,038 0,065 0,053 17,7 17,7 0,000 0,036 0,064 0,052 18,0 18,0 0,000 0,034 0,063 0,052 18,3 18,3 0,000 0,032 0,062 0,052 18,6 18,6 0,000 0,030 0,061 0,052 18,9 18,9 0,000 0,028 0,060 0,052 19,2 19,2 0,000 0,027 0,059 0,052 19,5 19,5 0,000 0,025 0,058 0,052 19,8 19,8 0,000 0,023 0,056 0,052 20,1 20,1 0,000 0,022 0,055 0,052 20,4 20,4 0,000 0,021 0,054 0,052 20,7 20,7 0,000 0,019 0,053 0,052 21,0 21,0 0,000 0,018 0,052 0,052 21,3 21,3 0,000 0,017 0,051 0,052 21,6 21,6 0,000 0,016 0,050 0,052 21,9 21,9 0,000 0,015 0,048 0,052 22,2 22,2 0,000 0,014 0,047 0,052 22,5 22,5 0,000 0,013 0,046 0,052 22,8 22,8 0,000 0,012 0,045 0,052 23,1 23,1 0,000 0,011 0,044 0,052 23,4 23,4 0,000 0,010 0,043 0,051 220 23,7 23,7 0,000 0,010 0,042 0,051 24,0 24,0 0,000 0,009 0,042 0,051 24,3 24,3 0,000 0,008 0,041 0,051 24,6 24,6 0,000 0,008 0,040 0,051 24,9 24,9 0,000 0,007 0,039 0,051 25,2 25,2 0,000 0,007 0,038 0,051 25,5 25,5 0,000 0,006 0,038 0,051 25,8 25,8 0,000 0,006 0,037 0,051 26,1 26,1 0,000 0,006 0,036 0,050 26,4 26,4 0,000 0,005 0,036 0,050 26,7 26,7 0,000 0,005 0,035 0,050 27,0 27,0 0,000 0,005 0,035 0,050 27,3 27,3 0,000 0,004 0,034 0,050 27,6 27,6 0,000 0,004 0,034 0,050 27,9 27,9 0,000 0,004 0,033 0,050 28,2 28,2 0,000 0,004 0,003 0,050 28,5 28,5 0,000 0,004 0,033 0,050 28,8 28,8 0,000 0,003 0,032 0,050 29,1 29,1 0,000 0,003 0,032 0,050 29,4 29,4 0,000 0,003 0,032 0,050 29,7 29,7 0,000 0,003 0,032 0,050 30,0 30,0 0,000 0,003 0,032 0,050 221 Phụ lục 6. Sự di động của đạm viên nén trong đất theo không gian và thời gian Chiều sâu (cm) Chiều rộng (cm) Nồng độ đạm (M/dm3) 5 ngày sau bón 20 ngày sau bón 40 ngày sau bón 60 ngày sau bón 0,0 0,0 0,086 0,311 0,262 0,182 0,3 0,3 0,083 0,326 0,273 0,190 0,6 0,6 0,075 0,339 0,284 0,198 0,9 0,9 0,069 0,352 0,295 0,205 1,2 1,2 0,064 0,366 0,307 0,213 1,5 1,5 0,061 0,380 0,318 0,221 1,8 1,8 0,058 0,395 0,330 0,229 2,1 2,1 0,058 0,410 0,342 0,238 2,4 2,4 0,060 0,425 0,504 0,246 2,7 2,7 0,064 0,441 0,366 0,254 3,0 3,0 0,070 0,458 0,378 0,263 3,3 3,3 0,079 0,475 0,390 0,271 3,6 3,6 0,091 0,493 0,402 0,280 3,9 3,9 0,105 0,512 0,415 0,289 4,2 4,2 0,124 0,532 0,428 0,297 4,5 4,5 0,146 0,552 0,441 0,306 4,8 4,8 0,173 0,573 0,453 0,315 5,1 5,1 0,206 0,595 0,466 0,324 5,4 5,4 0,244 0,618 0,478 0,333 5,7 5,7 0,289 0,641 0,491 0,342 6,0 6,0 0,342 0,666 0,504 0,351 6,3 6,3 0,403 0,691 0,517 0,360 6,6 6,6 0,472 0,716 0,529 0,369 6,9 6,9 0,551 0,742 0,542 0,378 7,2 7,2 0,638 0,767 0,554 0,387 7,5 7,5 0,733 0,793 0,567 0,396 7,8 7,8 0,834 0,818 0,579 0,405 8,1 8,1 0,940 0,843 0,591 0,414 8,4 8,4 1,049 0,868 0,603 0,422 8,7 8,7 1,157 0,891 0,615 0,431 9,0 9,0 1,260 0,915 0,626 0,440 9,3 9,3 1,357 0,938 0,638 0,449 9,6 9,6 1,442 0,959 0,649 0,458 9,9 9,9 1,513 0,979 0,659 0,466 10,2 10,2 1,565 0,998 0,670 0,475 10,5 10,5 1,598 1,015 0,680 0,483 10,8 10,8 1,610 1,030 0,690 0,492 222 11,1 11,1 1,600 1,043 0,699 0,500 11,4 11,4 1,569 1,055 0,708 0,508 11,7 11,7 1,519 1,064 0,717 0,516 12,0 12,0 1,452 1,071 0,725 0,524 12,3 12,3 1,372 1,077 0,733 0,532 12,6 12,6 1,281 1,080 0,740 0,539 12,9 12,9 1,184 1,080 0,747 0,547 13,2 13,2 1,083 1,079 0,754 0,553 13,5 13,5 0,981 1,075 0,760 0,560 13,8 13,8 0,882 1,070 0,765 0,568 14,1 14,1 0,787 1,062 0,770 0,575 14,4 14,4 0,697 1,053 0,774 0,581 14,7 14,7 0,614 1,041 0,778 0,588 15,0 15,0 0,539 1,027 0,781 0,594 15,3 15,3 0,470 1,012 0,784 0,600 15,6 15,6 0,409 0,995 0,786 0,606 15,9 15,9 0,355 0,977 0,788 0,612 16,2 16,2 0,306 0,957 0,789 0,617 16,5 16,5 0,264 0,936 0,789 0,622 16,8 16,8 0,227 0,914 0,789 0,627 17,1 17,1 0,194 0,891 0,789 0,632 17,4 17,4 0,165 0,867 0,806 0,637 17,7 17,7 0,140 0,842 0,786 0,641 18,0 18,0 0,119 0,817 0,784 0,645 18,3 18,3 0,100 0,792 0,781 0,649 18,6 18,6 0,084 0,766 0,778 0,653 18,9 18,9 0,070 0,739 0,774 0,656 19,2 19,2 0,058 0,713 0,770 0,660 19,5 19,5 0,048 0,686 0,765 0,663 19,8 19,8 0,040 0,660 0,760 0,666 20,1 20,1 0,033 0,633 0,755 0,668 20,4 20,4 0,027 0,607 0,749 0,671 20,7 20,7 0,022 0,581 0,743 0,673 21,0 21,0 0,018 0,555 0,737 0,675 21,3 21,3 0,015 0,530 0,730 0,677 21,6 21,6 0,012 0,505 0,723 0,679 21,9 21,9 0,009 0,481 0,715 0,680 22,2 22,2 0,008 0,457 0,708 0,682 22,5 22,5 0,006 0,435 0,700 0,683 22,8 22,8 0,005 0,418 0,693 0,684 23,1 23,1 0,004 0,391 0,685 0,685 23,4 23,4 0,003 0,370 0,677 0,685 223 23,7 23,7 0,002 0,350 0,669 0,686 24,0 24,0 0,002 0,330 0,661 0,687 24,3 24,3 0,001 0,312 0,652 0,687 24,6 24,6 0,001 0,294 0,644 0,687 24,9 24,9 0,001 0,277 0,637 0,688 25,2 25,2 0,001 0,261 0,629 0,688 25,5 25,5 0,000 0,246 0,621 0,688 25,8 25,8 0,000 0,232 0,614 0,688 26,1 26,1 0,000 0,219 0,607 0,688 26,4 26,4 0,000 0,206 0,600 0,688 26,7 26,7 0,000 0,195 0,594 0,687 27,0 27,0 0,000 0,184 0,588 0,687 27,3 27,3 0,000 0,175 0,583 0,687 27,6 27,6 0,000 0,166 0,578 0,687 27,9 27,9 0,000 0,158 0,573 0,687 28,2 28,2 0,000 0,152 0,569 0,687 28,5 28,5 0,000 0,146 0,565 0,686 28,8 28,8 0,000 0,141 0,563 0,686 29,1 29,1 0,000 0,138 0,560 0,686 29,4 29,4 0,000 0,136 0,559 0,686 29,7 29,7 0,000 0,134 0,558 0,686 30,0 30,0 0,000 0,134 0,558 0,686 224 Phụ lục 7. Các thông số để tính hiệu quả kinh tế của sản xuất ngô TT Danh mục Đơn vị tính Đơn giá Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Giống đồng/kg 75.000 75.000 75.000 75.000 2 Phân urê đồng/kg 9.500 9.000 9.500 10.000 3 Phân supelân đồng/kg 3.500 3.000 3.000 3.500 4 Phân kali đồng/kg 12.000 12.000 12.000 12.000 5 Phân chuồng đồng/kg 300 300 300 300 6 Công lao động đồng/công 70.000 70.000 90.000 90.000 7 Thuốc BVTV đồng/vụ/ha 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 8 Phân đạm viên nén đồng/kg - 9.500 10.000 10.500 9 Rơm, rạ đồng/kg - - 500 500 10 Nilon đồng/m2 - - 1.200 1.200 11 Ngô thương phẩm đồng/kg 6.500 6.500 6.000 6.000 225 Phụ lục 8. Quy trình kỹ thuật bón phân đạm dạng viên nén kết hợp biện pháp che phủ bằng rơm rạ cho cây ngô Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, chúng tôi xin đề xuất quy trình kỹ thuật bón phân đạm dạng viên nén kết hợp với biện pháp che phủ bằng rơm rạ cho cây ngô trên đất phù sa sông Mã tại huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa như sau: 1. Đất trồng - Đất trồng ngô phải cao ráo và thoát nước tốt trong mùa mưa, có khả năng tưới đủ ẩm trong mùa khô. - Đất trồng cần được dọn sạch tàn dư thực vật và cỏ dại của vụ trước, vì nó là môi trường thuận lợi cho các loại nấm bệnh tồn tại và phát triển trong vụ tới. 2. Giống - Chọn các giống ngô lai F1 được khuyến cáo phù hợp với điều kiện sinh thái tại địa phương, có năng suất cao, chống chịu sâu, bệnh hại tốt. - Lượng hạt giống cho 1 ha: Khoảng 20 kg/1ha. 3. Kỹ thuật canh tác - Thời vụ: Tùy từng vùng, điều kiện thời tiết khí hậu từng năm mà xác định thời điểm gieo hạt thích hợp. Thường vụ Hè Thu ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên gieo vào tháng 4-5 dương lịch, vụ Thu Đông gieo vào tháng 8-9 dương lịch hàng năm. - Làm đất: Đất cần được cày, bừa hoặc phay cho tơi xốp và thoáng khí nhằm tạo điều kiện cho hạt nảy mầm và cây con sinh trưởng phát triển nhanh; sau đó lên luống. - Phân lô, rạch hàng, làm mương tưới hoặc tiêu nước để thoát úng. Ruộng cần được phân lô tùy theo địa hình và diện tích nhằm dễ chăm sóc và đi lại, ruộng cần được rạch hàng trước khi gieo. - Mật độ, khoảng cách: Khoảng cách gieo 70 cm x 24 cm x 1 cây/hốc (tương đương với mật độ khoảng 5,9 vạn cây/ha). - Dặm và tỉa cây: Tiến hành trồng dặm và tỉa định cây đảm bảo 1 cây/hốc. 226 4. Kỹ thuật bón phân - Lượng phân bón: 8 tấn phân chuồng, 120 kg N (dạng viên nén), 90 P2O5, 90 K2O. - Phương pháp bón phân + Bón ngay sau khi gieo toàn bộ phân chuồng, 100% đạm viên nén, 100% lân: Tiến hành rạch rãnh sâu khoảng 10 cm, cách gốc ngô (hạt) 10cm rồi bón phân (phân đạm dạng viên nén được bón với lượng 4 viên/1 gốc ngô), sau đó lấp kín phân. + Bón kali: Lượng kali được chia làm 2 lần bón: Lần 1 (khi ngô 3 - 5 lá): Bón 50% lượng kali kết hợp vun nhẹ quanh gốc cho ngô. Lần 2 (khi ngô 7 - 9 lá: Bón 50% lượng kali kết hợp xới, vun cao chống đổ cho ngô. 5. Che phủ: - Lượng vật liệu che phủ: Sử dụng vật liệu che phủ là rơm rạ với lượng 03 tấn/ha. - Kỹ thuật che phủ: Sau khi gieo hạt, bón phân, sử dụng rơm rạ che phủ kín bề mặt luống ngô. 6. Tưới tiêu: Đảm bảo đủ độ ẩm đất cho ngô trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển, đặc biệt chú ý vào các thời kỳ ngô 6 - 7 lá, xoắn nõn, trổ cờ, chín sữa. Sau khi tưới nước hoặc sau mưa phải thoát hết nước đọng trong ruộng ngô. 7. Phòng trừ sâu bệnh: Phòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc hoá học theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật. 8. Thu hoạch: Khi ngô chín (chân hạt có vết đen hoặc khoảng 75% số cây có lá bi khô) chọn ngày nắng ráo để thu hoạch.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_giai_phap_nang_cao_hieu_suat_su_dung_phan.pdf
- KHCT - TTLA - Tran Duc Thien.pdf
- TTT - Tran Duc Thien.pdf