Luận án Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng kỹ thuật một bó tất cả bên trong

Đứt dây chằng chéo trước (DCCT) là tổn thương thường gặp ở bệnh nhân chấn thương kín khớp gối, phổ biến ở các vận động viên trẻ [1], [2].

Tổn thương DCCT gây mất vững khớp gối, đi lại khó khăn, làm giảm khả năng lao động cũng như các hoạt động thể thao của bệnh nhân. Nếu không được điều trị kịp thời sẽ gây ra các tổn thương thứ phát như rách sụn chêm, vỡ sụn khớp, gây thoái hoá khớp sớm. Chính vì vậy, đối với những bệnh nhân có nhu cầu vận động mạnh, tham gia các hoạt động thể thao, chỉ định phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo trước là cần thiết. Đặc biệt là những bệnh nhân dưới 40 tuổi [3].

Phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo trước đã có sự phát triển rất mạnh mẽ, từ kỹ thuật mổ mở những năm 1970 và đầu những năm 1980 cho tới kỹ thuật mổ nội soi như hiện nay. Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước chỉ tính riêng tại Mỹ năm 1997 là 62,637 ca, năm 2006 là 105,118 ca, tăng gần gấp đôi sau chưa đầy 10 năm [4].

Nhiều công trình nghiên cứu đánh giá phẫu thuật nội soi tái tạo DCCT đã phục hồi chức năng khớp gối rất tốt và 65% đến 70% bệnh nhân có khả năng chơi lại thể thao như khớp gối lúc chưa bị chấn thương [5], [6].

Phẫu thuật tái tạo DCCT qua nội soi ngày càng có nhiều tiến bộ về kỹ thuật khoan đường hầm, chất liệu mảnh ghép, các phương tiện cố định. Trong đó phẫu thuật nội soi tái tạo DCCT một bó sử dụng gân cơ bán gân và gân cơ thon chập đôi đường kính gân thường nhỏ dưới 8mm [7],[8].

Trong các nghiên cứu đa trung tâm đánh giá nếu mảnh ghép có đường kính nhỏ hơn 8mm sẽ làm tăng nguy cơ đứt lại dây chằng [9] và đường kính mảnh ghép cứ nhỏ đi 1mm thì tỷ lệ thất bại tăng lên 45,7% [10].

Về giải phẫu của DCCT có những nghiên cứu sâu về vị trí diện bám ở lồi cầu đùi, mâm chày, số bó của dây chằng. Trong đó có đề cập đến nếu tái tạo DCCT một bó mà tạo đường hầm xương ở lồi cầu đùi và mâm chày không đúng vị trí, thì tỷ lệ thất bại sau mổ càng cao [11], [12].

Những nghiên cứu về vị trí đường hầm đùi và mâm chày trong tái tạo DCCT một bó trên thế giới cho rằng việc đặt vị trí các đường hầm vào dấu tích của diện bám DCCT dẫn đến động học khớp gối sau phẫu thuật gần giống hơn với khớp gối nguyên vẹn so với việc đặt đường hầm để đạt được đẳng trường tốt nhất [13].

Với kỹ thuật tất cả bên trong sử dụng gân cơ bán gân và gân cơ thon chập bốn, chiều dài gân chỉ cần 60 đến 70mm là đủ, chính vị vậy đường kính của mảnh ghép luôn lớn hơn 8mm.

Ở Việt Nam chưa có nghiên cứu nào về đặc điểm giải phẫu của diện bám dây chằng chéo trước để ứng dụng đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước kỹ thuật một bó tất cả bên trong.

Với lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng kỹ thuật một bó tất cả bên trong” với hai mục tiêu:

1. Đo diện bám, kích thước của dây chằng chéo trước đối chiếu trong kỹ thuật tái tạo một bó tất cả bên trong.

2. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nội sọi tái tạo dây chằng chéo trước sử dụng gân cơ bán gân và gân cơ thon tự thân bằng kỹ thuật tất cả bên trong.

 

docx 177 trang dienloan 4740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng kỹ thuật một bó tất cả bên trong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng kỹ thuật một bó tất cả bên trong

Luận án Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng kỹ thuật một bó tất cả bên trong
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TRẦN QUỐC LÂM
Nghiªn cøu gi¶i phÉu vµ ®èi chiÕu 
trong phÉu thuËt néi soi t¸i t¹o 
d©y ch»ng chÐo tr­íc khíp gèi b»ng 
kü thuËt mét bã tÊt c¶ bªn trong
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
=======
TRẦN QUỐC LÂM
Nghiªn cøu gi¶i phÉu vµ ®èi chiÕu 
trong phÉu thuËt néi soi t¸i t¹o 
d©y ch»ng chÐo tr­íc khíp gèi b»ng 
kü thuËt mét bã tÊt c¶ bªn trong
Chuyên ngành : Chấn thương chỉnh hình và tạo hình
 Mã số : 62720129
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Trần Trung Dũng
HÀ NỘI - 2018
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn của tôi:
PGS.TS. Trần Trung Dũng 
Thầy đã hết lòng dìu dắt, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Tôi vô cùng cảm ơn các thầy cô trong hội đồng đánh giá luận án, những người thầy đã đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu để hoàn thành tốt luận án này.
Tôi xin Trân trọng cảm ơn:
Đảng ủy, Ban Giám Hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, Bộ môn Ngoại Trường Đại Học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án này.
Đảng ủy, Ban Giám Đốc, Phòng Kế hoạch tổng hợp, Khoa Giải phẫu bệnh Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn đã quan tâm, giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện nghiên cứu lâm sàng và phẫu tích giải phẫu để hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và toàn thể các bác sĩ, cán bộ nhân viên Khoa chấn thương chỉnh hình, khoa gây mê hồi sức Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị đi trước, các bạn bè đồng nghiệp đã luôn sát cánh động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu.
Tôi vô cùng biết ơn những người thân trong gia đình đã luôn cổ vũ, động viên và là chỗ dựa vững chắc cho tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình nghiên cứu để đạt được kết quả ngày hôm nay.
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2018
Trần Quốc Lâm
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Trần Quốc Lâm, nghiên cứu sinh khóa 34 Trường Đại Học Y Hà Nội, chuyên nghành chấn thương chỉnh hình và tạo hình, xin cam đoan:
Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy: Trần Trung Dũng.
Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã công bố tại Việt Nam.
Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2018
Người viết cam đoan
Trần Quốc Lâm
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AM	: Bó trước trong
BN	: Bệnh nhân
DCCS	: Dây chằng chéo sau
DCCT	: Dây chằng chéo trước
IKDC 	: International Knee Documentation Committee
PL	: Bó sau ngoài
VAS	:Visual Analog Scale
RER	: Retro - Eminence Ridge
SC	: Sụn chêm
MỤC LỤC
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. 	Số bó của DCCT 	64
Bảng 3.2. 	Kích thước trung bình diện bám đùi DCCT 	65
Bảng 3.3. 	Khoảng cách trung bình từ tâm diện bám đùi đến các mốc giải phẫu 	66
Bảng 3.4. 	Khoảng cách trung bình từ tâm bó trước trong đến các mốc giải phẫu 	66
Bảng 3.5. 	Khoảng cách trung bình từ tâm bó sau ngoài đến các mốc giải phẫu 	67
Bảng 3.6. 	Kích thước trung bình diện bám chày DCCT 	67
Bảng 3.7. 	Khoảng cách trung bình từ tâm diện bám chày đến các mốc giải phẫu	68
Bảng 3.8. 	Khoảng cách trung bình từ tâm bó trước trong đến các mốc giải phẫu 	68
Bảng 3.9. 	Khoảng cách trung bình từ tâm bó sau ngoài đến các mốc giải phẫu 	69
Bảng 3.10. 	Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 	71
Bảng 3.11. 	Giới tính bệnh nhân nghiên cứu 	71
Bảng 3.12. 	Thời gian từ khi bị chấn thương đến khi phẫu thuật 	72
Bảng 3.13. 	Triệu chứng đau khớp gối 	74
Bảng 3.14. 	Cảm giác mất vững khớp gối 	74
Bảng 3.15. 	Dấu hiệu Lachman	75
Bảng 3.16. 	Dấu hiệu Pivot Shift 	75
Bảng 3.17. 	Hạn chế biên độ duỗi khớp gối trước mổ	76
Bảng 3.18. 	Hạn chế gấp gối trước mổ 	76
Bảng 3.19. 	Độ di lệch mâm chày ra trước khi đo bằng máy KT 1000 	77
Bảng 3.20. 	Điểm Lysholm trước mổ	77
Bảng 3.21. 	Đánh giá theo IKDC 	78
Bảng 3.22. 	Nghiệm pháp nhảy xa một chân 	78
Bảng 3.23. 	Chiều dài mảnh ghép 	79
Bảng 3.24. 	Đường kính mảnh ghép 	79
Bảng 3.25. 	Thời gian phẫu thuật	80
Bảng 3.26. 	Chiều dài đường hầm xương	80
Bảng 3.27. 	Vị trí đường hầm trên phim XQ 	81
Bảng 3.28. 	Kết quả theo thang điểm Lysholm tại thời điểm 6 tháng 	83
Bảng 3.29. 	Kết quả theo bảng đánh giá IKDC tại thời điểm 6 tháng 	84
Bảng 3.30. 	Nghiệm pháp Lachman tại thời điểm 6 tháng 	84
Bảng 3.31. 	Nghiệm pháp PivotShift tại thời điểm 6 tháng 	84
Bảng 3.32. 	Nghiệm pháp nhảy xa một chân 	85
Bảng 3.33. 	Độ di lệch mâm chày ra trước đo trên máy KT 1000 tại thời điểm 6 tháng 	85
Bảng 3.34. 	So sánh độ di lệch mâm chày ra trước đo trên máy KT 1000 trước mổ và tại thời điểm sau mổ 6 tháng 	86
Bảng 3.35. 	Ảnh hưởng của thời gian bị chấn thương tới kết quả theo thang điểm Lysholm 	86
Bảng 3.36. 	Ảnh hưởng của thời gian bị chấn thương tới kết quả theo thang điểm IKDC	87
Bảng 3.37. 	Ảnh hưởng của tổn thương sụn chêm tới kết quả theo thang điểm Lysholm 	87
Bảng 3.38. 	Ảnh hưởng của tổn thương sụn chêm tới kết quả theo thang điểm IKDC	88
Bảng 3.39. 	Liên quan giữa đường kính mảnh ghép và kết quả Lysholm tại thời điểm 6 tháng 	88
Bảng 3.40. 	Liên quan giữa đường kính mảnh ghép và kết quả IKDC tại thời điểm 6 tháng 	89
Bảng 3.41. 	Liên quan giữa vị trí đường hầm xương đùi và kết quả Lysholm	89
Bảng 3.42. 	Liên quan giữa vị trí đường hầm xương chày và kết quả Lysholm 	90
Bảng 3.43. 	Liên quan giữa vị trí đường hầm xương đùi và kết quả IKDC 	90
Bảng 3.44. 	Liên quan giữa vị trí đường hầm xương chày và kết quả IKDC	91
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Nguyên nhân chấn thương	72
Biểu đồ 3.2. Chân bị tổn thương	73
Biểu đồ 3.3. Tổn thương sụn chêm kèm theo	73
Biểu đồ 3.4. Biểu diễn mức độ đau sau phẫu thuật	81
Biểu đồ 3.5. Biểu diễn mức độ tràn dịch sau phẫu thuật:	82
Biểu đồ 3.6. Biểu diễn biên độ gấp gối sau phẫu thuật	82
Biểu đồ 3.7. Minh họa sự thay đổi điểm Lysholm trước và sau mổ	83
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. 	DCCT với cấu trúc hai bó tư thế duỗi gối và gấp gối 	3
Hình 1.2. 	Hình ảnh mô học tại vị trí bám của dây chằng 	5
Hình 1.3. 	Động mạch cấp máu cho DCCT 	6
Hình 1.4. 	Vị trí giải phẫu chỗ bám của hai bó DCCT ở lồi cầu đùi 	7
Hình 1.5. 	Hình minh họa ảnh chụp la-de diện bám xương đùi của DCCT	7
Hình 1.6. 	Hình ảnh mẫu xương (trái) và xác tươi (phải) của lồi cầu ngoài gối phải thể hiện các mốc giải phẫu xương. 	9
Hình 1.7. 	Hình chụp la-de mặt trong của lồi cầu ngoài	9
Hình 1.8. 	(A) Quan sát qua lỗ vào trước ngoài chỉ nhìn rõ diện bám bó sau ngoài (PL) và gờ chia đôi. (B) Qua lỗ trước trong thấy rõ diện bám trước trong	10
Hình 1.9. 	Hình minh họa vị trí tâm diện bám xương đùi bó trước trong và bó sau ngoài 	10
Hình 1.10. 	Hình minh họa tâm điểm bám hai bó trên phim X quang thường qui theo Bernard 	11
Hình 1.11. 	Hình minh họa vị trí bám ở mâm chày của DCCT 	11
Hình 1.12. 	Hình minh họa vị trí gờ RER 	12
Hình 1.13. 	Hình vẽ mâm chày phải thể hiện mối quan hệ giữa bó AM và bó PL với các mốc giải phẫu chính	13
Hình 1.14. 	Hình minh họa vị trí tâm của diện bám mâm chày DCCT 	14
Hình 1.15. 	Hình minh họa vị trí tâm bó trước trong (điểm e) và tâm bó sau ngoài (điểm f) trên đường Amis-Jakob 	14
Hình 1.16. 	Hình minh họa khối cơ chân ngỗng 	15
Hình 1.17. 	Hình dụng cụ dẫn đường khoan tạo đường hầm xương đùi từ ngoài vào 	17
Hình 1.18. 	A. Minh họa kỹ thuật tạo hình đường hầm xương đùi qua đường hầm xương chầy; B. kỹ thuật tạo đường hầm xương đùi qua đường vào trước trong của nội soi 	18
Hình 1.19. 	Hình minh họa mũi khoan Dual Retrocutter 	19
Hình 1.20. 	Hình minh họa Mũi khoan Flipcutter 	20
Hình 1.21. 	Minh họa tái tạo DCCT bằng kỹ thuật “tất cả bên trong” 	20
Hình 1.22. 	(A) Hình minh họa sơ đồ đồng hồ; (B) Hình chụp DCCT tách hai bó AM và PL	22
Hình 1.23. 	a) Hình DCCT tái tạo với vị trí đường hầm xương đùi cao	22
	b) Hình DCCT tái tạo với vị trí đường hầm xương đùi thấp 	22
Hình 1.24. 	Hình minh họa các vị trí tạo đường hầm xương đùi và xương chày 	23
Hình 1.25. 	Ảnh chụp DCCT phẫu tích trên xác với hai bó trước trong và sau ngoài 	24
Hình 1.26. 	Hình minh họa tái tạo DCCT hai bó 	24
Hình 1.27. 	Hình minh họa kỹ thuật tái tạo DCCT hai bó 	25
Hình 1.28. 	Các loại vít chèn	26
Hình 1.29. 	Hình minh họa các phương tiện cố định mảnh ghép trong đường hầm xương đùi 	27
Hình 1.30. 	Hình minh họa các phương tiện cố định mảnh ghép trong đường hầm xương chày 	28
Hình 1.31. 	Hình minh họa cố định mảnh ghép bằng TightRope 	28
Hình 1.32. 	Mảnh ghép gân bánh chè tự thân 	29
Hình 1.33. 	Mảnh ghép gân đồng loại đã được xử lý	30
Hình 1.34. 	Mảnh ghép nhân tạo dung trong tái tạo DCCT	30
Hình 2.1: 	Hình vẽ mô tả quy ước của các thuật ngữ dùng trong nghiên cứu giải phẫu 	38
Hình 2.2: 	Hình ảnh phẫu tích mở khớp gối trong nghiên cứu giải phẫu	38
Hình 2.3: 	Hình ảnh DCCT đã được phẫu tích	39
Hình 2.4: 	Hình ảnh đo kích thước tại vị trí giữa thân DCCT	39
Hình 2.5: 	Hình ảnh đo chiều dài thân DCCT	40
Hình 2.6: 	Hình ảnh diện bám đùi và chày của DCCT	40
Hình 2.7: 	Hình mô tả cắt các dây cung và xác định tâm hình học của diện bám	41
Hình 2.8: 	Hình ảnh tâm hình học của diện bám sau khi được xác định	42
Hình 2.9: 	Đo kích thước diện bám đùi	42
Hình 2.10: 	Đo kích thước diện bám mâm chày	43
Hình 2.11: 	Khoảng cách từ tâm diện bám đùi đến các mốc giải phẫu	44
Hình 2.12: 	Đo khoảng cách từ tâm các bó đến gờ ngang lồi cầu ngoài	44
Hình 2.13: 	Khoảng cánh từ tâm diện bám chày đến các mốc giải phẫu	45
Hình 2.14: 	Đo khoảng cách giữa tâm hai bó	45
Hình 2.15: 	Nghiệm pháp Lachman 	46
Hình 2.16: 	Nghiệm pháp Pivot Shift 	47
Hình 2.17. 	Bộ dụng cụ dung trong tái tạo DCCT một bó kỹ thuật tất cả bên trong	48
Hình 2.18: 	Mũi khoan Flipcutter	49
Hình 2.19. 	Vòng treo Retro button	50
Hình 2.20: 	Vòng treo TightRope	50
Hình 2.21. 	Tư thế bệnh nhân	51
Hình 2.22: 	Ảnh chụp đường rạch da	52
Hình 2.23. 	Ảnh chụp mở bao cơ may và gân cơ bán gân	52
Hình 2.24. 	Ảnh chụp thì giải phóng các nhánh và lấy gân.	53
Hình 2.25. 	Ảnh gân Hamstring và mảnh ghép gân	54
Hình 2.26. 	Hình ảnh cắt sửa sụn chêm rách	54
Hình 2.27. 	Hình chụp qua nội soi khoan đường hầm xương đùi:	55
Hình 2.28: 	Hình ảnh đặt định vị đường hầm chày	55
Hình 2.29: 	Hình ảnh khoan đường hầm chày	56
Hình 2.30. 	Hình ảnh luồn chỉ mâm chày và gắp 2 đầu chỉ ra ngoài qua cổng vào trước trong	56
Hình 2.31: 	Hình ảnh luồn và cố định mảnh ghép	57
Hình 2.32. 	Hình chụp nội soi trong mổ và phim chụp XQ sau mổ	58
Hình 2.33. 	Hình ảnh chụp X quang sau mổ xác định vị trí đường hầm theo đường Blumensaat ở xương đùi và đường Jacob ở mâm chày	61
Hình 2.34. 	Hình ảnh đo máy KT 1000 đánh giá sự di lệch ra trước của mâm chày cho BN sau phẫu thuật	62
Hình 3.1: 	Vị trí diện bám DCCT ở lồi cầu xương đùi	65
	ĐẶT VẤN ĐỀ	
Đứt dây chằng chéo trước (DCCT) là tổn thương thường gặp ở bệnh nhân chấn thương kín khớp gối, phổ biến ở các vận động viên trẻ [1], [2]. 
Tổn thương DCCT gây mất vững khớp gối, đi lại khó khăn, làm giảm khả năng lao động cũng như các hoạt động thể thao của bệnh nhân. Nếu không được điều trị kịp thời sẽ gây ra các tổn thương thứ phát như rách sụn chêm, vỡ sụn khớp, gây thoái hoá khớp sớm. Chính vì vậy, đối với những bệnh nhân có nhu cầu vận động mạnh, tham gia các hoạt động thể thao, chỉ định phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo trước là cần thiết. Đặc biệt là những bệnh nhân dưới 40 tuổi [3].
Phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo trước đã có sự phát triển rất mạnh mẽ, từ kỹ thuật mổ mở những năm 1970 và đầu những năm 1980 cho tới kỹ thuật mổ nội soi như hiện nay. Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước chỉ tính riêng tại Mỹ năm 1997 là 62,637 ca, năm 2006 là 105,118 ca, tăng gần gấp đôi sau chưa đầy 10 năm [4].
Nhiều công trình nghiên cứu đánh giá phẫu thuật nội soi tái tạo DCCT đã phục hồi chức năng khớp gối rất tốt và 65% đến 70% bệnh nhân có khả năng chơi lại thể thao như khớp gối lúc chưa bị chấn thương [5], [6].
Phẫu thuật tái tạo DCCT qua nội soi ngày càng có nhiều tiến bộ về kỹ thuật khoan đường hầm, chất liệu mảnh ghép, các phương tiện cố định. Trong đó phẫu thuật nội soi tái tạo DCCT một bó sử dụng gân cơ bán gân và gân cơ thon chập đôi đường kính gân thường nhỏ dưới 8mm [7],[8]. 
Trong các nghiên cứu đa trung tâm đánh giá nếu mảnh ghép có đường kính nhỏ hơn 8mm sẽ làm tăng nguy cơ đứt lại dây chằng [9] và đường kính mảnh ghép cứ nhỏ đi 1mm thì tỷ lệ thất bại tăng lên 45,7% [10].
Về giải phẫu của DCCT có những nghiên cứu sâu về vị trí diện bám ở lồi cầu đùi, mâm chày, số bó của dây chằng. Trong đó có đề cập đến nếu tái tạo DCCT một bó mà tạo đường hầm xương ở lồi cầu đùi và mâm chày không đúng vị trí, thì tỷ lệ thất bại sau mổ càng cao [11], [12].
Những nghiên cứu về vị trí đường hầm đùi và mâm chày trong tái tạo DCCT một bó trên thế giới cho rằng việc đặt vị trí các đường hầm vào dấu tích của diện bám DCCT dẫn đến động học khớp gối sau phẫu thuật gần giống hơn với khớp gối nguyên vẹn so với việc đặt đường hầm để đạt được đẳng trường tốt nhất [13].
Với kỹ thuật tất cả bên trong sử dụng gân cơ bán gân và gân cơ thon chập bốn, chiều dài gân chỉ cần 60 đến 70mm là đủ, chính vị vậy đường kính của mảnh ghép luôn lớn hơn 8mm.
Ở Việt Nam chưa có nghiên cứu nào về đặc điểm giải phẫu của diện bám dây chằng chéo trước để ứng dụng đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước kỹ thuật một bó tất cả bên trong.
Với lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu giải phẫu và đối chiếu trong phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng kỹ thuật một bó tất cả bên trong” với hai mục tiêu:
Đo diện bám, kích thước của dây chằng chéo trước đối chiếu trong kỹ thuật tái tạo một bó tất cả bên trong.
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nội sọi tái tạo dây chằng chéo trước sử dụng gân cơ bán gân và gân cơ thon tự thân bằng kỹ thuật tất cả bên trong. 
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Giải phẫu dây chằng chéo trước ở người trưởng thành
1.1.1. Đại thể
DCCT bám ở phần sau mặt trong lồi cầu ngoài xương đùi chạy xuống dưới, ra trước và vào trong đến bám vào diện bám trước gai mâm chày. DCCT được bao bọc bởi màng hoạt dịch do vậy mặc dù nằm trong khớp nhưng DCCT nằm ngoài màng hoạt dịch khớp gối. Chiều dài của dây chằng chéo trước rất khác nhau trong các nghiên cứu từ 22 đến 41mm, trung bình là 32mm, đường kính từ 7 đến 12mm [14], [15], [16]. Phần hẹp nhất của dây chằng là phần gần phía chỗ bám của dây chằng ở xương đùi và tỏa rộng tại các vị trí điểm bám.
Hình 1.1. DCCT với cấu trúc hai bó tư thế duỗi gối và gấp gối [17]
Girgis và cộng sự [18] đã mô tả DCCT có hai bó: trước trong (AM) và sau ngoài (PL). Bó trước trong bám vùng phía sau và trên của diện bám xương đùi, chạy xuống bám vào vùng trước trong của diện bám mâm chày. Bó sau ngoài bám vào phần dưới của diện bám xương đùi, đến bám vào ph ... m
Đường hầm
	Đường hầm đùi:
	Độ dài:	mm
	Đường kính:	mm
	Đường hầm chày:
	Độ dài:	mm
	Đường kính:	mm
Thời gian phẫu thuật:	phút
Độ dài vòng treo Retrobutton:	mm
V. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
Vết mổ:	Liền 	Nhiễm trùng 
Mức độ đau sau mổ(VAS):	N1:	điểm	N2:	điểm	N3:	điểm	
1tuần:	 điểm	2 tuần:	điểm
X quang sau mổ
	Vị trí đường hầm đùi(Đường Blumensaat)	%
	Vị trí đường hầm chày(Đường Amis Jacob)	%
Mức độ chàn dịch khớp(theo IKDC)
	N1: Không ¨ Nhẹ ¨ Vừa ¨ Nhiều ¨
	N5: Không ¨ Nhẹ ¨ Vừa ¨ Nhiều ¨ 
	N15: Không ¨ Nhẹ ¨ Vừa ¨ Nhiều ¨ 
Biên độ gối
	N4:	 Gấp:	độ	Hạn chế duỗi:	độ
	N6:	 Gấp:	độ	Hạn chế duỗi:	độ
	2 tuần:	 Gấp:	độ	Hạn chế duỗi:	độ 
	6 tuần: 	 Gấp:	độ	Hạn chế duỗi:	độ
	12 tuần: Gấp:	độ	Hạn chế duỗi:	độ 	
V. ĐÁNH GIÁ SAU MỔ 6 THÁNG
Ngày khám:	
ĐÁNH GIÁ CƠ NĂNG	
Triệu chứng
Mức độ vận động cao nhất mà không gây đau gối?
4 Hoạt động rất mạnh như nhảy cao, chạy cắt như trong bóng rổ, bóng đá
3 Hoạt động mạnh như lao động nặng, đánh tennis
2 Hoạt động vừa như lao động vừa, chạy bộ
1 Hoạt động nhẹ như đi bộ, làm việc nhà
0 Không thể hoạt động do đau gối
Trong 4 tuần vừa rồi hoặc kể từ sau khi bị chấn thương, anh (chị) có hay bị đau gối không?
Không bao giờ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thường xuyên











Nếu có đau, đánh giá mức độ đau?
Không đau
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Rất đau











Trong 4 tuần vừa rồi hoặc kể từ sau khi bị chấn thương, gối bị cứng hay sưng mức độ nào?
4 Bình thường
3 Sưng nhẹ
2 Sưng vừa
1 Sưng nhiều
0 Sưng rất nhiều
Mức độ hoạt động cao nhất mà không bị sưng gối
4 Hoạt động rất mạnh như nhảy cao, chạy cắt như trong bóng rổ, bóng đá
3 Hoạt động mạnh như lao động nặng, đánh tennis
2 Hoạt động vừa như lao động vừa, chạy bộ
1 Hoạt động nhẹ như đi bộ, làm việc nhà
0 Không thể hoạt động do sưng gối
Trong 4 tuần vừa rồi hoặc kể từ sau khi bị chấn thương, gối có bị kẹt không?
0 Có	1 Không
Mức độ hoạt động cao nhất mà không bị trẹo gối
4 Hoạt động rất mạnh như nhảy cao, chạy cắt như trong bóng rổ, bóng đá
3 Hoạt động mạnh như lao động nặng, đánh tennis
2 Hoạt động vừa như lao động vừa, chạy bộ
1 Hoạt động nhẹ như đi bộ, làm việc nhà
0 Không thể hoạt động do trẹo gối
Hoạt động thể thao
Mức độ hoạt động cao nhất hiện nay
4 Hoạt động rất mạnh như nhảy cao, chạy cắt như trong bóng rổ, bóng đá
3 Hoạt động mạnh như lao động nặng, đánh tennis
2 Hoạt động vừa như lao động vừa, chạy bộ
1 Hoạt động nhẹ như đi bộ, làm việc nhà
0 Không thể hoạt động do tổn thương ở gối
Ảnh hưởng của khớp gối đến các vận động
Không khó
Khó ít
Khó vừa
Rất khó
Không thể
a.
Đi lên cầu thang
4
3
2
1
0
b.
Đi xuống cầu thang
4
3
2
1
0
c.
Quỳ gối
4
3
2
1
0
d.
Xuống tấn
4
3
2
1
0
e.
Ngồi xổm
4
3
2
1
0
f.
Đứng lên từ vị trí ngồi ghế
4
3
2
1
0
g.
Chạy thẳng
4
3
2
1
0
h.
Nhảy và đáp đất bên tổn thương
4
3
2
1
0
i.
Chạy nhanh và dừng đột ngột
4
3
2
1
0
Chức năng
Tự đánh giá chức năng khớp gối
Trước khi bị chấn thương
Không thực hiện được
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Không hạn chế











Hiện tại
Không thực hiện được
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Không hạn chế











KHÁM THỰC THỂ
A. Đánh giá theo thang điểm Lyshoml:	điểm.
B. Đánh giá theo thang điểm IKDC 
Điểm của nhóm
A
Bình thường
B
Gần như bình thường
C
Bất thường
D
Rất bất thường
A
B
C
D
1.
Tràn dịch
 Không
 Nhẹ
 Vừa
 Nhiều




2.
Hạn chế vận động thụ động




Mất duỗi
 <30
 3 đến 50
 6 đến 100
 >100
Mất gấp
 0 đến 50
 6 đến 150
 16 đến 250
 >250
3.
Khám gối




Lachman
 1 đến 2mm
 3 đến 5mm
 6 đến 10mm
 >10mm
Pivot Shift
 tương đương
 +
 ++
 +++
4.
Khám các khoang 




Khoang chè đùi
 Không
 Vừa
 Đau nhẹ
 Đau nhiều
Khoang trong
 Không
 Vừa
 Đau nhẹ
 Đau nhiều
Khoang ngoài
 Không
 Vừa
 Đau nhẹ
 Đau nhiều
5.
Vùng lấy mảnh ghép
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng




6.
Xquang gối




Khe khớp trong
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp ngoài
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp chè đùi
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp trước
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp sau
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
7.
Khám chức năng




Nhảy một chân
 ³90%
 89 đến 76%
 75 đến 50%
 <50%
**
Đánh giá tổng thể




C. Mức độ di lệch ra trước của mâm chày đo trên máy KT 1000
	Chân lành:	mm
	Chân bệnh:	mm
VI. ĐÁNH GIÁ SAU MỔ 12 THÁNG
Ngày khám:	
ĐÁNH GIÁ CƠ NĂNG
Triệu chứng
Mức độ vận động cao nhất mà không gây đau gối?
4 Hoạt động rất mạnh như nhảy cao, chạy cắt như trong bóng rổ, bóng đá
3 Hoạt động mạnh như lao động nặng, đánh tennis
2 Hoạt động vừa như lao động vừa, chạy bộ
1 Hoạt động nhẹ như đi bộ, làm việc nhà
0 Không thể hoạt động do đau gối
Trong 4 tuần vừa rồi hoặc kể từ sau khi bị chấn thương, anh (chị) có hay bị đau gối không?
Không bao giờ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thường xuyên











Nếu có đau, đánh giá mức độ đau?
Không đau
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Rất đau











Trong 4 tuần vừa rồi hoặc kể từ sau khi bị chấn thương, gối bị cứng hay sưng mức độ nào?
4 Bình thường
3 Sưng nhẹ
2 Sưng vừa
1 Sưng nhiều
0 Sưng rất nhiều
Mức độ hoạt động cao nhất mà không bị sưng gối
4 Hoạt động rất mạnh như nhảy cao, chạy cắt như trong bóng rổ, bóng đá
3 Hoạt động mạnh như lao động nặng, đánh tennis
2 Hoạt động vừa như lao động vừa, chạy bộ
1 Hoạt động nhẹ như đi bộ, làm việc nhà
0 Không thể hoạt động do sưng gối
Trong 4 tuần vừa rồi hoặc kể từ sau khi bị chấn thương, gối có bị kẹt không?
0 Có	1 Không
Mức độ hoạt động cao nhất mà không bị trẹo gối
4 Hoạt động rất mạnh như nhảy cao, chạy cắt như trong bóng rổ, bóng đá
3 Hoạt động mạnh như lao động nặng, đánh tennis
2 Hoạt động vừa như lao động vừa, chạy bộ
1 Hoạt động nhẹ như đi bộ, làm việc nhà
0 Không thể hoạt động do trẹo gối
Hoạt động thể thao
Mức độ hoạt động cao nhất hiện nay
4 Hoạt động rất mạnh như nhảy cao, chạy cắt như trong bóng rổ, bóng đá
3 Hoạt động mạnh như lao động nặng, đánh tennis
2 Hoạt động vừa như lao động vừa, chạy bộ
1 Hoạt động nhẹ như đi bộ, làm việc nhà
0 Không thể hoạt động do tổn thương ở gối
Ảnh hưởng của khớp gối đến các vận động
Không khó
Khó ít
Khó vừa
Rất khó
Không thể
a.
Đi lên cầu thang
4
3
2
1
0
b.
Đi xuống cầu thang
4
3
2
1
0
c.
Quỳ gối
4
3
2
1
0
d.
Xuống tấn
4
3
2
1
0
e.
Ngồi xổm
4
3
2
1
0
f.
Đứng lên từ vị trí ngồi ghế
4
3
2
1
0
g.
Chạy thẳng
4
3
2
1
0
h.
Nhảy và đáp đất bên tổn thương
4
3
2
1
0
i.
Chạy nhanh và dừng đột ngột
4
3
2
1
0
Chức năng
Tự đánh giá chức năng khớp gối
Trước khi bị chấn thương
Không thực hiện được
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Không hạn chế











Hiện tại
Không thực hiện được
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Không hạn chế











KHÁM THỰC THỂ
A. Đánh giá theo thang điểm Lyshoml:	điểm.
B. Đánh giá theo thang điểm IKDC 
Điểm của nhóm
A
Bình thường
B
Gần như bình thường
C
Bất thường
D
Rất bất thường
A
B
C
D
1.
Tràn dịch
 Không
 Nhẹ
 Vừa
 Nhiều




2.
Hạn chế vận động thụ động




Mất duỗi
 <30
 3 đến 50
 6 đến 100
 >100
Mất gấp
 0 đến 50
 6 đến 150
 16 đến 250
 >250
3.
Khám gối




Lachman
 1 đến 2mm
 3 đến 5mm
 6 đến 10mm
 >10mm
Pivot Shift
 tương đương
 +
 ++
 +++
4.
Khám các khoang 




Khoang chè đùi
 Không
 Vừa
 Đau nhẹ
 Đau nhiều
Khoang trong
 Không
 Vừa
 Đau nhẹ
 Đau nhiều
Khoang ngoài
 Không
 Vừa
 Đau nhẹ
 Đau nhiều
5.
Vùng lấy mảnh ghép
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng




6.
Xquang gối




Khe khớp trong
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp ngoài
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp chè đùi
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp trước
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp sau
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
7.
Khám chức năng




Nhảy một chân
 ³90%
 89 đến 76%
 75 đến 50%
 <50%
**
Đánh giá tổng thể




C. Mức độ di lệch ra trước của mâm chày đo trên máy KT 1000
	Chân lành:	mm
	Chân bệnh:	mm
VII. ĐÁNH GIÁ SAU MỔ 18 THÁNG
Ngày khám:	
ĐÁNH GIÁ CƠ NĂNG
Triệu chứng
Mức độ vận động cao nhất mà không gây đau gối?
4 Hoạt động rất mạnh như nhảy cao, chạy cắt như trong bóng rổ, bóng đá
3 Hoạt động mạnh như lao động nặng, đánh tennis
2 Hoạt động vừa như lao động vừa, chạy bộ
1 Hoạt động nhẹ như đi bộ, làm việc nhà
0 Không thể hoạt động do đau gối
Trong 4 tuần vừa rồi hoặc kể từ sau khi bị chấn thương, anh (chị) có hay bị đau gối không?
Không bao giờ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thường xuyên











Nếu có đau, đánh giá mức độ đau?
Không đau
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Rất đau











Trong 4 tuần vừa rồi hoặc kể từ sau khi bị chấn thương, gối bị cứng hay sưng mức độ nào?
4 Bình thường
3 Sưng nhẹ
2 Sưng vừa
1 Sưng nhiều
0 Sưng rất nhiều
Mức độ hoạt động cao nhất mà không bị sưng gối
4 Hoạt động rất mạnh như nhảy cao, chạy cắt như trong bóng rổ, bóng đá
3 Hoạt động mạnh như lao động nặng, đánh tennis
2 Hoạt động vừa như lao động vừa, chạy bộ
1 Hoạt động nhẹ như đi bộ, làm việc nhà
0 Không thể hoạt động do sưng gối
Trong 4 tuần vừa rồi hoặc kể từ sau khi bị chấn thương, gối có bị kẹt không?
0 Có	1 Không
Mức độ hoạt động cao nhất mà không bị trẹo gối
4 Hoạt động rất mạnh như nhảy cao, chạy cắt như trong bóng rổ, bóng đá
3 Hoạt động mạnh như lao động nặng, đánh tennis
2 Hoạt động vừa như lao động vừa, chạy bộ
1 Hoạt động nhẹ như đi bộ, làm việc nhà
0 Không thể hoạt động do trẹo gối
Hoạt động thể thao
Mức độ hoạt động cao nhất hiện nay
4 Hoạt động rất mạnh như nhảy cao, chạy cắt như trong bóng rổ, bóng đá
3 Hoạt động mạnh như lao động nặng, đánh tennis
2 Hoạt động vừa như lao động vừa, chạy bộ
1 Hoạt động nhẹ như đi bộ, làm việc nhà
0 Không thể hoạt động do tổn thương ở gối
Ảnh hưởng của khớp gối đến các vận động
Không khó
Khó ít
Khó vừa
Rất khó
Không thể
a.
Đi lên cầu thang
4
3
2
1
0
b.
Đi xuống cầu thang
4
3
2
1
0
c.
Quỳ gối
4
3
2
1
0
d.
Xuống tấn
4
3
2
1
0
e.
Ngồi xổm
4
3
2
1
0
f.
Đứng lên từ vị trí ngồi ghế
4
3
2
1
0
g.
Chạy thẳng
4
3
2
1
0
h.
Nhảy và đáp đất bên tổn thương
4
3
2
1
0
i.
Chạy nhanh và dừng đột ngột
4
3
2
1
0
Chức năng
Tự đánh giá chức năng khớp gối
Trước khi bị chấn thương
Không thực hiện được
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Không hạn chế











Hiện tại
Không thực hiện được
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Không hạn chế











KHÁM THỰC THỂ
A. Đánh giá theo thang điểm Lyshoml:	điểm.
B. Đánh giá theo thang điểm IKDC 
Điểm của nhóm
A
Bình thường
B
Gần như bình thường
C
Bất thường
D
Rất bất thường
A
B
C
D
1.
Tràn dịch
 Không
 Nhẹ
 Vừa
 Nhiều




2.
Hạn chế vận động thụ động




Mất duỗi
 <30
 3 đến 50
 6 đến 100
 >100
Mất gấp
 0 đến 50
 6 đến 150
 16 đến 250
 >250
3.
Khám gối




Lachman
 1 đến 2mm
 3 đến 5mm
 6 đến 10mm
 >10mm
Pivot Shift
 tương đương
 +
 ++
 +++
4.
Khám các khoang 




Khoang chè đùi
 Không
 Vừa
 Đau nhẹ
 Đau nhiều
Khoang trong
 Không
 Vừa
 Đau nhẹ
 Đau nhiều
Khoang ngoài
 Không
 Vừa
 Đau nhẹ
 Đau nhiều
5.
Vùng lấy mảnh ghép
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng




6.
Xquang gối




Khe khớp trong
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp ngoài
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp chè đùi
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp trước
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp sau
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
7.
Khám chức năng




Nhảy một chân
 ³90%
 89 đến 76%
 75 đến 50%
 <50%
**
Đánh giá tổng thể




C. Mức độ di lệch ra trước của mâm chày đo trên máy KT 1000
	Chân lành:	mm
	Chân bệnh:	mm
THANG ĐIỂM LYSHOML
Dấu hiệu
Điểm
Dấu hiệu
Điểm
1. Dáng đi khập khiễng
5
5. Đau
25
Không 
Nhẹ theo chu kỳ
Nặng và thường xuyên 
5
3
0
Không
Đau nhẹ khi gắng sức/chơi thể thao
Đau nhiều khi gắng sức/chơi thể thao
Đau nhiều khi/sau đi bộ > 2 km
Đau nhiều khi/sau đi bộ < 2 km
Luôn luôn đau
25
20
15
10
5
0
2. Dụng cụ hỗ trợ
6. Sưng gối
10
Không
Nạng hay gậy
Không thể chống chân được
5
2
0
Không 
Có khi gắng sức/chơi thể thao
Có khi sinh hoạt bình thường
Luôn luôn sưng
10
6
2
0
3. Kẹt khớp 
15
7. Đi cầu thang
10
Không kẹt khớp/không vướng
Không kẹt khớp/có vướng
Thỉnh thoảng kẹt khớp
Kẹt khớp thường xuyên
Luôn kẹt khớp
15
10
6
2
0
Bình thường
Hơi khó khăn
Phải đi từng bước
Không thể
10
6
2
0
4. Lỏng khớp
25
8. Ngồi xổm
5
Không bao giờ lỏng
Hiếm, khi hoạt động nặng
Thường xuyên khi hoạt động nặng
Thỉnh thoảng trong hoạt động hàng ngày
Thường có trong hoạt động hàng ngày
Luôn có ở mỗi bước đi
25
20
15
10
5
0
Không khó khăn
Hơi khó khăn
Không thể gấp quá 90º
Hoàn toàn không thể
5
4
2
0
THANG ĐIỂM IKDC
Điểm của nhóm
A Bình thường
B Gần như bình thường
C Bất thường
D Rất bất thường
A
B
C
D
1.
Tràn dịch
 Không
 Nhẹ
 Vừa
 Nhiều




2.
Hạn chế vận động thụ động




Mất duỗi
 <30
 3 đến 50
 6 đến 100
 >100
Mất gấp
 0 đến 50
 6 đến 150
 16 đến 250
 >250
3.
Khám gối




Lachman
 1 đến 2mm
 3 đến 5mm
 6 đến 10mm
 >10mm
Pivot Shift
 tương đương
 +
 ++
 +++
4.
Khám các khoang 




Khoang chè đùi
 Không
 Vừa
 Đau nhẹ
 Đau nhiều
Khoang trong
 Không
 Vừa
 Đau nhẹ
 Đau nhiều
Khoang ngoài
 Không
 Vừa
 Đau nhẹ
 Đau nhiều
5.
Vùng lấy mảnh ghép
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng




6.
Xquang gối




Khe khớp trong
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp ngoài
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp chè đùi
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp trước
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
Khe khớp sau
 Bình thường
 Nhẹ
 Trung bình
 Nặng
7.
Khám chức năng




Nhảy một chân
 ³90%
 89 đến 76%
 75 đến 50%
 <50%
**
Đánh giá tổng thể




17-20,22-30,38-58,61,62,65,72,73,81-83
3-16,21,31-37,59,60,63,64,66-71,74-80,84-

File đính kèm:

  • docxluan_an_nghien_cuu_giai_phau_va_doi_chieu_trong_phau_thuat_n.docx
  • docxSUMMARY OF NEW CONCLUSIONS OF PHD THESIS.docx
  • docxThong tin tom tat ket luan moi.docx
  • docxTom tat Tieng Anh.docx