Luận án Nghiên cứu hiện trạng, phân bố và đề xuất giải pháp bảo tồn loài nai cà tông (rucervus eldii m’clelland, 1842) tại cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

CHDCND Lào là một trong những quốc gia có độ che phủ rừng tự nhiên

khá lớn ở khu vực Đông Nam Á. Diện tích rừng tự nhiên theo thống kê năm

2015 là 110.858,6 km2 (11,08 triệu ha), chiếm khoảng 46,7 % tổng diện tích

cả nước (Department of Forest Resources Management, 2016)[45]. Do diện

tích rừng còn lớn cộng với mật độ dân số thấp (6,8 triệu người và 28,72

người/km2) nên khu hệ sinh vật nói chung và khu hệ động vật nói riêng vẫn

còn khá phong phú về loài, một số khu vực còn ít bị tác động. Hiện nay, tài

nguyên đa dạng sinh học của CHDCND Lào phần lớn nằm trong 24 khu bảo

tồn đa dạng sinh học quốc gia (National Biodiversity Conservation Area) với

tổng diện tích 37.680,80 km2, chiếm khoảng 15,91 % tổng diện tích cả nước

(MoNRE-IUCN, 2016; Phimminith, 2013)[101],[183]. Thống kê mới nhất về

tính đa dạng các loài động vật hoang dã cho thấy, khu hệ động vật của

CHDCND Lào có 200 loài thú, khoảng 750 loài chim, 166 loài bò sát và

lưỡng cư (Ministry of Agriculture and Forestry, 2010)[93]. Ngoài ra, tính đa

dạng sinh học của hệ sinh thái dưới nước cũng khá phong phú, với khoảng

500 loài cá, 7 loài cua và 10 loài tôm-tép đã được xác định (Phonvisay,

2013)[111]. Tuy nhiên, cho đến nay công tác bảo tồn quần thể loài và sinh

cảnh sống cần thiết của các loài quý hiếm vẫn còn chưa được quan tâm đúng

mức. Mặc dù cả luật bảo vệ rừng (Lao National Assembly, 2019)[78] và luật

bảo vệ động vật hoang dã đều đã được ban hành và có hiệu lực (Lao National

Assembly, 2007)[168] nhưng tình hình săn bắn, bẫy bắt động vật hoang dã và

nạn phá rừng vẫn tiếp tục diễn ra với mức độ ngày càng trầm trọng (Johnson

et al., 2006)[66]

pdf 223 trang dienloan 3780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu hiện trạng, phân bố và đề xuất giải pháp bảo tồn loài nai cà tông (rucervus eldii m’clelland, 1842) tại cộng hòa dân chủ nhân dân Lào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hiện trạng, phân bố và đề xuất giải pháp bảo tồn loài nai cà tông (rucervus eldii m’clelland, 1842) tại cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

Luận án Nghiên cứu hiện trạng, phân bố và đề xuất giải pháp bảo tồn loài nai cà tông (rucervus eldii m’clelland, 1842) tại cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP 
o0o. 
THANANH KHOTPATHOOM 
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG, PHÂN BỐ VÀ ĐỀ XUẤT 
GIẢI PHÁP BẢO TỒN LOÀI NAI CÀ TÔNG 
(Rucervus eldii M’Clelland, 1842) 
TẠI CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO 
NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG 
MÃ SỐ: 96.20.211 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
PGS.TS. VŨ TIẾN THỊNH 
HÀ NỘI – 2020 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu được thực hiện tại 
CHDCND Lào và là của riêng tôi. Các số liệu và kết quả đã nêu trong luận án 
này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào 
khác. 
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận án đều đã được 
chỉ rõ nguồn gốc cả tiếng Anh, tiếng Việt, tiếng Lào và tiếng Thái. 
Hà Nội, 17 tháng 12 năm 2020 
 Tác giả luận án 
Thananh Khotpathoom 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Cuốn luận án là kết quả của sự nỗ lực học tập, nghiên cứu của bản thân, 
dưới sự quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của thầy hướng dẫn, của các cán 
bộ và Ban lãnh đạo Trường Đại học Lâm nghiệp và các nhà Khoa học trong 
nước và ngoài nước. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PSG.TS. Vũ Tiến Thịnh, Trường 
Đại học Lâm nghiệp đã dành nhiều thời gian và công sức hướng dẫn tôi trong 
thời gian làm luận án, trong đó có việc đến tận khu nghiên cứu tại tỉnh 
Savannakhet, CHDCND Lào. 
Xin chân thành cảm ơn Đại sứ quán CHDCND Lào tại Việt Nam và 
Chính phủ Việt Nam đã tạo điều kiện và cung cấp học bổng cho tôi được học 
tập và nghiên cứu thuận lợi tại Việt Nam. 
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo tại Khoa lâm nghiệp, Trường Đại 
học Quốc gia Lào và Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ và đóng 
góp ý kiến về chuyên môn trong thời gian học tập và nghiên cứu. 
Xin chân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ nhân viên của phòng 
Nông-lâm nghiệp Xonnabouly, đặc biệt là sinh và học viên từ đại học 
Savannkhet và đại học Quốc gia Lào đang thực tập tại Khu bảo tồn Nai cà 
tông đã tạo điều kiện và giúp đỡ trong quá trình điều tra ngoại nghiệp. Xin 
bảy tỏ lòng cảm ơn đến tất cả mọi người dân đã tham gia hỗ trợ công tác điêu 
tra ngoại nghiệp. 
Cảm ơn sự quan tâm chia sẻ, động viên và ủng hộ của gia đình, bạn bè 
về cả tinh thần và vật chất để tôi có thể hoàn thành luận án. 
Xin trân trọng bày tỏ lòng cảm ơn tới tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó! 
Hà Nội, 17 tháng 12 năm 2020 
Tác giả luận án 
Thananh Khotpathoom 
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. I 
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. II 
MỤC LỤC ....................................................................................................... III 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ VI 
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... VIII 
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... IX 
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................... 5 
 1.1. Đặc điểm của thú thuộc họ Hươu nai (Cervidae) ................................... 5 
1.1.1. Thành phần loài thú thuộc họ Hươu nai (Cervidae) ....................... 5 
1.1.2. Một số đặc điểm của thú thuộc họ Hươu nai (Cervidae) ............... 6 
 1.2. Một số đặc điểm của Nai cà tông (Rucervus eldii) .................................. 11 
1.2.1. Vị trí phân loại ...................................................................................... 11 
1.2.2 Vùng phân bố của Nai cà tông (Rucervus eldii).............................. 12 
1.2.3. Đặc điểm hình thái của các phân loài Nai cà tông (Rucervus eldii) 16 
1.2.4. Đặc điểm sinh học, sinh thái và tập tính Nai cà tông (Rucervus eldii)20 
1.2.5. Tình trạng quản lý và bảo tồn Nai cà tông (Rucervus eldii) .............. 25 
 1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan .............................................................. 28 
1.3.1 Các công trình nghiêu cứu về mật độ và kích thước quần thể ............ 28 
1.3.2. Các công trình nghiên cứu về sinh cảnh và sử dụng sinh cảnh ......... 31 
1.3.3. Các công trình nghiên cứu liên quan động vật hoang dã và Nai cà 
tông tại CHDCND Lào ................................................................................... 36 
 1.4. Một số đặc điểm của khu vực nghiên cứu ....................................................... 39 
1.4.1. Địa hình và các dạng sinh cảnh ............................................................ 39 
1.4.2. Tài nguyên đa dạng sinh học ................................................................ 41 
1.4.3. Khí hậu, thủy văn .................................................................................... 42 
1.4.4. Điều kiện kinh tế-xã hội .............................................................. 42 
iv 
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 44 
 2.1 Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 44 
 2.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 44 
2.2.1 Tổng quan số liệu thứ cấp ............................................................ 44 
2.2.2 Phương pháp phỏng vấn dân địa phương và lực lượng kiểm lâm ..... 45 
2.2.3. Thiết lập tuyến điều tra và thu thập số liệu trên tuyến ............... 46 
2.2.4. Thu thập số liệu tại các điểm quan trọng ................................... 55 
2.2.5. Phương pháp thu thập số liệu về thực vật .................................. 55 
2.2.6. Phương pháp phân tích số liệu ................................................... 56 
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 62 
 3.1. Tình trạng và phân bố của loài Nai cà tông tại CHDCND Lào ................... 62 
3.1.1. Phân bố của loài Nai cà tông tại CHDCND Lào ............................... 62 
3.1.2. Khu vực phân bố của Nai cà tông tại Khu bảo tồn Xonnabouly ....... 63 
3.1.3. Mật độ và kích thước quần thể Nai cà tông tại KBT Xonnabouly ..... 69 
 3.2. Một số đặc điểm sinh thái của Nai cà tông tại KBT Xonnabouly ....... 80 
3.2.1. Đặc điểm sinh cảnh ................................................................................ 80 
3.2.2. Đặc điểm sử dụng sinh cảnh sống ........................................................ 90 
3.2.3. Thức ăn của Nai cà tông ........................................................................ 94 
3.2.4. Các nguồn muối khoáng trong Khu bảo tồn ....................................... 97 
3.2.5. Các loài động vật hoang dã khác có cùng sinh cảnh với Nai cà 
tông .................................................................................................. 102 
 3.3. Các mối đe dọa tới quần thể và sinh cảnh Nai cà tông ................................ 105 
3.3.1. Chó nhà của người dân địa phương ................................................... 105 
3.3.2. Xâm lấn sinh cảnh sống của Nai cà tông ........................................... 108 
3.3.3. Khai thác gỗ và thu hái lâm sản ngoài gỗ ......................................... 111 
3.3.4. Săn bắt động vật hoang dã .................................................................. 112 
3.3.5. Chăn thả gia súc ................................................................................... 113 
 3.4. Đề xuất giải pháp quản lý, bảo tồn Nai cà tông và sinh cảnh ..................... 114 
v 
3.4.1. Bảo vệ quần thể loài Nai cà tông ........................................................ 115 
3.4.2 Bảo vệ sinh cảnh và các yếu tố sinh thái............................................. 117 
3.4.3 Các giải pháp gián tiếp về mặt kinh tế, xã hội ................................... 120 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 122 
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .. 124 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 125 
PHỤ LỤC 
vi 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ 
CHDCND Lào Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào 
CITES Công ước về quản lý buôn bán quốc tế các loài nguy cấp 
CBTT Cá thể cái bán trưởng thành 
CTT Cá thể cái trưởng thành 
ĐBTT Cá thể đực bán trưởng thành 
ĐTT Cá thể đực trưởng thành 
ĐK Đất khoáng (Điểm khoáng) 
DAFO Phòng Nông Lâm nghiệp 
DNA Deoxyribonucleic acid (Axit Deoxyribonucleic) 
E Chiều cao tai 
EN Nguy cấp 
GIS Hệ thống thông tin địa lý 
ha Héc ta 
HB Chiều dài thân-đầu 
i Răng cửa 
IUCN Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới 
IVI Importance Value Index (Chỉ Số Quan Trọng) 
KBT Khu bảo tồn 
KBVNN Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt hoặc vùng lõi 
KĐT Khu điều tra 
Km Kilomet (Cây số) 
Km2 Kilomet vuông 
m Răng hàm 
MoNRE 
Bộ tài nguyên thiên nhiên và môi trường (CHDCND 
Lào) 
vii 
OTC Ô tiêu chuẩn 
pm Răng trước hàm 
RBTX Rừng bán thường xanh 
RK Rừng khộp 
RTX Rừng thường xanh 
SH Chiều cao vai 
STEA Cơ quan khoa học công nghệ và môi trường 
TT Số thứ tự 
Tt Trưởng thành 
T Chiều dài đuôi 
UNDP Chương trình phát triển liên hiệp quốc 
W Khối lượng 
WB Ngân hàng thế giới 
WCS Hiệp hội bảo tồn động hoang dã 
WWF Quý quốc tế bảo tồn thiên nhiên 
viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1: Thành phần loài và giống của họ Hươu nai (Cervidae) ................... 5 
Bảng 1.2: Các loài thú thuộc họ Hươu nai (Cervidae) của CHDCND Lào ...... 6 
Bảng 1.3: Các dạng sinh cảnh và diện tích của từng loại sinh cảnh ............... 40 
Bảng 2.1 Số tuyến điều tra và tổng chiều dài các tuyến ................................. 46 
Bảng 2.2 Đặc điểm nhận dạng nai cà tông theo nhóm tuổi ............................ 48 
Bảng 2.3 Hình ảnh phân loại và nhận dạng dấu vết Nai cà tông .................... 50 
Bảng 3.1: Ước tính mật độ và kích thước quần thể Nai cà tông tại KBT 
Xonnabouly từ 2017-2019 theo phương pháp khoảng cách ........................... 70 
Bảng 3.2: Mật độ và số lượng cá thể Nai cà tông tại KBT Xonnabouly, ước 
lượng theo phương pháp khoảng cách với số liệu điều tra thu thập từ 2017-
2019 ................................................................................................................. 71 
Bảng 3.3: Kích thước quần thể Nai cà tông của 3 loài phụ trên thế giới và 
CHDCND Lào ................................................................................................. 75 
Bảng 3.4: Kích thước và cấu trúc đàn Nai cà tông tại KBT Xonnabouly ghi 
nhận từ năm 2017-2019 từ kết quả điều tra trên tuyến ................................... 76 
Bảng 3.5: Tần suất phát hiện Nai cà tông trên các dạng sinh cảnh ................ 90 
Bảng 3.6: Tần suất phát hiện Nai cà tông tại các dạng sinh cảnh dựa trên số 
lần bắt gặp trên chiều dài của tuyến điều tra trong mùa khô .......................... 92 
Bảng 3.7: Tần suất phát hiện Nai cà tông trên các dạng sinh cảnh dựa trên số 
lần bắt gặp trên chiều dài của tuyến điều tra trong mùa mưa ......................... 93 
Bảng 3.8: Một số loài thực vật được Nai cà tông sử dụng làm thức ăn tại Khu 
bảo tồn Xonnabouly ........................................................................................ 95 
Bảng 3.9: Danh sách một số loài thú hoang dã được phát hiện có cùng sinh 
cảnh sống với Nai cà tông tại Khu bảo tồn ................................................... 103 
Bảng 3.10: Số liệu về các trường hợp tử vong của Nai cà tông trong thời gian 
2017-2019 ...................................................................................................... 107 
Bảng 3.11: Tổng hợp các vụ khai hoang (phá rừng) làm ao, hồ và đất nông 
nghiệp được phát hiện ................................................................................... 109 
Bảng 3.12: Tổng số vụ khai khác gỗ và thu hái lâm sản tại khu điều tra ..... 111 
Bảng 3.13: Tần suất phát hiện vật nuôi trong KBT (2017-2019) ................. 113 
ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình 1.1: Dạ dày của thú Móng guốc chẵn nhai lại........................................ 10 
Hình 1.2: Bản đồ khu phân bố của Nai cà tông (Rucervus eldii) trong quá khứ 
(a) và hiện tại (b). Hình 1.2 a: Angom and Husain (2013) và Hình 1.2 b: Gray 
et al. (2015)[115]. ............................................................................................ 14 
Hình 1.3: Phân loài R.e. siamensis tại khu bảo tồn Xnnabouly (a) Một đàn nai 
trong tháng 8 (Khotpathoom 2018), (b) và (c) Các cá thể đực trường thành 
trong tháng 5 (b, Phiapalath 2018 và c, Xayyasith 2018). ........................... 16 
Hình 1.4: Một đàn Nai cà tông phân loài R.e. siamensis trưởng thành tại Đảo 
Hải nam (còn gọi là R.e.hainanus) trong rừng tự nhiêu tại khu bảo tồn in 
Datian (a & c) và b: Các cá thể cái tại khu bảo vệ Bangxi (Ảnh: Chan and Mo 
Yanni, 2018). ................................................................................................... 18 
Hình 1.5: Đàn Nai cà tông R.e. eldii tại Vườn quốc gia Keibul Lamjao, Ấn 
Độ. Ảnh (a): Angom (2012), (b): Badola Tubo (2018). ................................ 19 
Hình 1.6: Khu bảo tồn Nai cà tông Xonnabouly. ........................................... 40 
Hình 2.1: Sơ đồ các tuyến điều tra trong khu vực điều tra ............................. 47 
Hình 2.2: Mô phỏng phương pháp đo khoảng cách trên tuyến....................... 53 
Hình 2.3: Sơ đồ các điểm điều tra ................................................................... 54 
Hình 2.4: Sơ đồ ô tiêu chuẩn 3 cấp phục vụ điều tra thảm thực vật ............... 55 
Hình 3.1: Mức độ phân bố của Nai cà tông tại hai khu điều tra phía bắc và 
phía Nam ......................................................................................................... 64 
Hình 3.2: Khu vực phân bố và đường di chuyển của Nai cà tông tại Khu bảo 
tồn trong năm 2017-2019 ................................................................................ 67 
Hình 3.3: Xác suất phát hiện của mô hình g(x) (Uniform+cosine) trong kết 
quả điều tra Nai cà tông tại KBT Xonnabouly từ năm 2017-2019 ................. 70 
Hình 3.4: Tỷ lệ diện tích của các dạng sinh cảnh tại khu điều tra, ở Khu bảo 
tồn Nai cà tông Xonnabouly. .......................................................................... 82 
x 
Hình 3.5: Cấu trúc rừng khộp hỗn loài ........................................................... 83 
Hình 3.6: Cấu trúc của RK hỗn loài ngèo (a) và RK thuần loài (b) ............... 84 
Hình 3.7: Cấu trúc của rừng RTX tại phía bắc Khu bảo tồn. ......................... 85 
Hình 3.8: Dạng sinh cảnh rừng bán thường xanh ........................................... 87 
Hình 3.9: Sinh cảnh trảng cỏ tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt ..................... 88 
Hình 3.10: Sinh cảnh đất nô ... ai cà tông nhai lại thức ăn 
Quả Kơ nia sau khi Nai cà tông nhai lại thức ăn 
Thu thập số liệu thực vật, 
Ảnh: Bẫy ảnh do Thananh (2019). 
Thu thập số liệu thực vật 
Ảnh: Bẫy ảnh do Thananh (2018). 
b. Các đàn, cá thể Nai cà tông đã phát hiện trong đợt điều tra 
Đàn 4 cá thể (KĐT phía Bắc 2017) Đàn 11 cá thể (KĐT phía Nam 2017) 
Hai cá thể đực TT với đôi sừng mới (2018) 
Đàn 5 cá thể cái (KĐT phía Nam 2018) 
Đàn với 3 cá thể trưởng thành (2019) 
Cá thể đực trưởng thành (2019) 
c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh cảnh và Nai cà tông 
Hồ (đập) chứa nước, KĐT phía Bắc 
Vụ chặt gỗ KĐT phía Bắc, Ảnh: Khamtan (2017). 
Máy dầu để kéo đĩa cưa, KĐT phía Nam 
Vụ khai thái gỗ trộm với máy dầu, KĐT phía Nam 
Đất ruộng mới khai hoang 
Người dân vào thu hái lâm sản 
d. Một số hình cảnh từ bẫy ảnh, Nguồn: Khu bảo tồn Nai cà tông 
Xonnabouly, Ông Anousak (2019). 
Điểm khoáng số 5, tháng 3, 2019 
Điểm khoáng số 5, tháng 3, 2019 
Điểm khoáng số 2, tháng 3, 2019 
Điểm khoáng số 2, tháng 3, 2019 
Điểm khoáng số 3, tháng 3, 2019 
Điểm khoáng số 3, tháng 3, 2019 
đ. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh cảnh Nai cà tông 
Hồ chứa nước KĐT phía Bắc 
Dây thép gai bao quanh đập và đất ruộng, KĐT phía Bắc 
Hàng rào thép gai bao quanh đồng ruộng, đập, hồ. tại KĐT phía Bắc 
Lán trại của người dân ở đồng ruộng trong Khu bảo tồn Xonnabouly 
Đàn bò thả hoang trong KBT 
Sơ đồ sử dụng đất rừng bản Sanamxay 2011 
Đàn trâu thả hoang trong KBT 
Bản Sanamxay ở trung tâm KBT 
Trâu và bò xuất hiện cả KBT 
Bù nhìn dùng để dọa Nai cà tông không cho đến ăn lúa 
Ảnh: Bẫy ảnh do Thananh (2018) 
Phụ lục 15: Đối tượng phỏng vấn 
TT Họ và tên Tuổi Đơn vị/nghiệp 
vụ 
Kinh 
nghiệm 
(năm) 
1 Khamphay Xayyalath 
(ຄ ຳໄພ ໄຊຍະລຳດ) 
44 Giám đốc Khu 
bảo tồn 
18 
2 Anousak Rasphone 
(ອຳນຸສັກ ຣຳຊະພົນ) 
28 Cán bộ Khu bảo 
tồn 
5 
3 Tom (ຕ້ອມ) 25 Cán bộ Khu bảo 
tồn 
3 
4 On (ອອນ) 25 Cán bộ Khu bảo 
tồn 
3 
5 Inthava 
Luangphon(ອິ ນທະຫວຳ 
ຫຼວງພົນ) 
60 Đội tuần tra 
Bản Sa Nam 
Xay 
18 
6 Khamtan (ຄ ຳຕັນ) 62 Đội tuần tra 
Bản Sa Nam 
Xay 
18 
7 Muey Duangmala 
 (ເມີ ຍ ດວງມຳລຳ) 
58 Đội tuần tra 
Bản Sa Nam 
Xay 
18 
8 Thongluen (ທອງເລີ ນ) 55 Đội tuần tra 
Bản Sa Nam 
Xay 
15 
9 Hueng (ເຮື ອງ) 52 Đội tuần tra 
Bản Sa Nam 
Xay 
15 
10 Khampong (ຄ ຳປ້ອງ) 52 Đội tuần tra 
Bản Sa Nam 
Xay 
15 
12 Khamsy (ຄ ຳສີ ) 51 Đội tuần tra 
Bản Sa Nam 
Xay 
15 
Chú ý: Đối tượng người dân địa phương đều là những người đã tham gia 
chương trình quản lý Khu bảo tồn (đội kiểm tra) 
Phụ lục 16: Các giá trị ước lượng cho từng tuyến 
 Stratum:1. Southern 
 Estimate %CV df 95% Confidence Interval 
 ------------------------------------------------------ 
 Sample: 1.11 
 Uniform/Cosine 
 DS 2,0879 11,62 26,00 1,6457 2,6490 
 D 6,5657 18,33 48,72 4,5559 9,4619 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 2. 12 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 3. 17 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 4. 13 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 5. 18 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 6. 14 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 7. 15 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 8. 16 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,77949 11,62 26,00 0,61438 0,98897 
 D 2,4512 18,33 48,72 1,7009 3,5325 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 9. 47 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 10. 48 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 11. 49 
 Uniform/Cosine 
 DS 1,4990 11,62 26,00 1,1815 1,9019 
 D 4,7138 18,33 48,72 3,2709 6,7932 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 12. 50 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 13. 51 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 14. 52 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 15. 53 
 Uniform/Cosine 
 DS 1,4990 11,62 26,00 1,1815 1,9019 
 D 4,7138 18,33 48,72 3,2709 6,7932 
 N 11,000 18,33 48,72 8,0000 16,000 
 Sample: 16. 54 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 17. 55 
 Uniform/Cosine 
 DS 1,2992 11,62 26,00 1,0240 1,6483 
 D 4,0853 18,33 48,72 2,8348 5,8874 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 18. 56 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 19. 57 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 20. 58 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 21. 59 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 22. 60 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 23. 61 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 24. 62 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 25. 63 
 Uniform/Cosine 
 DS 1,2992 11,62 26,00 1,0240 1,6483 
 D 4,0853 18,33 48,72 2,8348 5,8874 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 26. 64 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 27. 65 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 28. 66 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,87256 11,62 26,00 0,68774 1,1071 
 D 2,7439 18,33 48,72 1,9040 3,9542 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 29. 67 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 30. 68 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 31. 69 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 32. 70 
 Uniform/Cosine 
 DS 1,0629 11,62 26,00 0,83780 1,3486 
 D 3,3425 18,33 48,72 2,3194 4,8170 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 33. 71 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 34. 72 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 35. 73 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 36. 74 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,64958 11,62 26,00 0,51199 0,82414 
 D 2,0426 18,33 48,72 1,4174 2,9437 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 37. 75 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 38. 76 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 39. 77 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 40. 78 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,94293 11,62 26,00 0,74321 1,1963 
 D 2,9651 18,33 48,72 2,0575 4,2731 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 41. 79 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 42. 80 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,68779 11,62 26,00 0,54210 0,87262 
 D 2,1628 18,33 48,72 1,5008 3,1169 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 43. 81 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 44. 82 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 45. 83 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 46. 84 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 47. 85 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 48. 86 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 49. 87 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 50. 88 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 51. 89 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 52. 90 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 53. 91 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,83517 11,62 26,00 0,65827 1,0596 
 D 2,6263 18,33 48,72 1,8224 3,7848 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 54. 92 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 55. 93 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,94293 11,62 26,00 0,74321 1,1963 
 D 2,9651 18,33 48,72 2,0575 4,2731 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 56. 94 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 57. 95 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 58. 96 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 59. 61_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 60. 60_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 61. 58_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 62. 59_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 63. 57_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 64. 74_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,64958 11,62 26,00 0,51199 0,82414 
 D 2,0426 18,33 48,72 1,4174 2,9437 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 65. 92_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 66. 93_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 67. 91_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 68. 73_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 69. 78_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 70. 76_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 71. 77_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,83517 11,62 26,00 0,65827 1,0596 
 D 2,6263 18,33 48,72 1,8224 3,7848 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 72. 79_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 73. 81_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 74. 75_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 75. 80_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 76. 94_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 77. 95_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 78. 89_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 79. 83_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 80. 96_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 81. 88_2 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 82. 19_W 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 83. 20_W 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 84. 21_W 
 Uniform/Cosine 
 DS 1,3919 11,62 26,00 1,0971 1,7660 
 D 4,3771 18,33 48,72 3,0373 6,3080 
 N 11,000 18,33 48,72 8,0000 16,000 
 Sample: 85. 22_W 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,77949 11,62 26,00 0,61438 0,98897 
 D 2,4512 18,33 48,72 1,7009 3,5325 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 86. 23_W 
 Uniform/Cosine 
 DS 1,9818 11,62 26,00 1,5620 2.5143 
 D 6,2318 18,33 48,72 4,3243 8.9808 
 N 11,000 18,33 48,72 8,0000 16.000 
 Sample: 87. 24_W 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 88. 25_W 
 Uniform/Cosine 
 DS 1,9487 11,62 26,00 1,5360 2,4724 
 D 6,1279 18,33 48,72 4,2522 8,8311 
 N 11,000 18,33 48,72 8,0000 16,000 
 Sample: 89. 26_W 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 90. 27_W 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 91. 28_W 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 92. 29_W 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 93. 30_W 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,94293 11,62 26,00 0,74321 1,1963 
 D 2,9651 18,33 48,72 2,0575 4,2731 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 94. 31_W 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 95. 32_W 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Stratum:2. Northern 
 Estimate %CV df 95% Confidence Interval 
 ------------------------------------------------------ 
 Sample: 96. 3 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 97. 4 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 98. 1 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 99. 2 
 Uniform/Cosine 
 DS 1,0629 11,62 26,00 0,83780 1,3486 
 D 3,3425 18,33 48,72 2,3194 4,8170 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 100. 7 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,85973 11,62 26,00 0,67763 1,0908 
 D 2,7035 18,33 48,72 1,8760 3,8961 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 101. 8 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 102. 9 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 103. 10 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 104. 5 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 105. 6 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 106. 33 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 107. 34 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 108. 35 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 109. 36 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 110. 37 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 111. 38 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 112. 39 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 113. 40 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 114. 41 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 115. 42 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 116. 43 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,58462 11,62 26,00 0,46079 0,74173 
 D 1,8384 18,33 48,72 1,2757 2,6493 
 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 
 Sample: 117. 44 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 118. 45 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 119. 46 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 120. 97 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 121. 98 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 122. 90 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 123. 100 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 124. 101 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 125. 102 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 126. 103 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Sample: 127. 104 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,00000 
 D 0,00000 
 N 0,00000 
 Estimate %CV df 95% Confidence Interval 
 ------------------------------------------------------ 
 Stratum: 1. Southern 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,25051 27,52 0,00 0,14752 0,42538 
 D 0,78774 27,52 0,00 0,46390 1,3377 
 N 138,0 27,52 0,00 81,000 234,00 
 Stratum: 2. Northern 
 Uniform/Cosine 
 DS 0,89941E-01 54,87 0,00 0,32905E-01 0,24585 
 D 0,28283 54,87 0,00 0,10347 0,77308 
 N 35,000 54,87 0,00 13,000 97,000 
Pooled Estimates: 
 Estimate %CV df 95% Confidence Interval 
 ------------------------------------------------------ 
 DS 0,18353 25,48 149,53 0,11182 0,30122 
 D 0,57712 29,16 162,97 0,32833 1,0144 
 N 173,00 29,16 162,97 99,000 305,00 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_hien_trang_phan_bo_va_de_xuat_giai_phap_b.pdf
  • pdfCV DeNghiDang Web ThananhKhopathoom.pdf
  • pdfTomTatLuanAn (TiengAnh)- ncs.ThananhKhotpathoom_DHLN.pdf
  • pdfTomTatLuanAn (TiengViet) - ncs.ThananhKhotpathoom_DHLN.pdf
  • docxTrangThongTinDiemMoi (Viet-Anh) - ncs.ThananhKhotpathoom_DHLN.docx
  • docxTrichYeuLuanAn (Viet-Anh) - ncs.ThananhKhotpathoom_DHLN.docx