Luận án Nghiên cứu hiện trạng, phân bố và đề xuất giải pháp bảo tồn loài nai cà tông (rucervus eldii m’clelland, 1842) tại cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
CHDCND Lào là một trong những quốc gia có độ che phủ rừng tự nhiên
khá lớn ở khu vực Đông Nam Á. Diện tích rừng tự nhiên theo thống kê năm
2015 là 110.858,6 km2 (11,08 triệu ha), chiếm khoảng 46,7 % tổng diện tích
cả nước (Department of Forest Resources Management, 2016)[45]. Do diện
tích rừng còn lớn cộng với mật độ dân số thấp (6,8 triệu người và 28,72
người/km2) nên khu hệ sinh vật nói chung và khu hệ động vật nói riêng vẫn
còn khá phong phú về loài, một số khu vực còn ít bị tác động. Hiện nay, tài
nguyên đa dạng sinh học của CHDCND Lào phần lớn nằm trong 24 khu bảo
tồn đa dạng sinh học quốc gia (National Biodiversity Conservation Area) với
tổng diện tích 37.680,80 km2, chiếm khoảng 15,91 % tổng diện tích cả nước
(MoNRE-IUCN, 2016; Phimminith, 2013)[101],[183]. Thống kê mới nhất về
tính đa dạng các loài động vật hoang dã cho thấy, khu hệ động vật của
CHDCND Lào có 200 loài thú, khoảng 750 loài chim, 166 loài bò sát và
lưỡng cư (Ministry of Agriculture and Forestry, 2010)[93]. Ngoài ra, tính đa
dạng sinh học của hệ sinh thái dưới nước cũng khá phong phú, với khoảng
500 loài cá, 7 loài cua và 10 loài tôm-tép đã được xác định (Phonvisay,
2013)[111]. Tuy nhiên, cho đến nay công tác bảo tồn quần thể loài và sinh
cảnh sống cần thiết của các loài quý hiếm vẫn còn chưa được quan tâm đúng
mức. Mặc dù cả luật bảo vệ rừng (Lao National Assembly, 2019)[78] và luật
bảo vệ động vật hoang dã đều đã được ban hành và có hiệu lực (Lao National
Assembly, 2007)[168] nhưng tình hình săn bắn, bẫy bắt động vật hoang dã và
nạn phá rừng vẫn tiếp tục diễn ra với mức độ ngày càng trầm trọng (Johnson
et al., 2006)[66]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hiện trạng, phân bố và đề xuất giải pháp bảo tồn loài nai cà tông (rucervus eldii m’clelland, 1842) tại cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP o0o. THANANH KHOTPATHOOM NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG, PHÂN BỐ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO TỒN LOÀI NAI CÀ TÔNG (Rucervus eldii M’Clelland, 1842) TẠI CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG MÃ SỐ: 96.20.211 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VŨ TIẾN THỊNH HÀ NỘI – 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu được thực hiện tại CHDCND Lào và là của riêng tôi. Các số liệu và kết quả đã nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận án đều đã được chỉ rõ nguồn gốc cả tiếng Anh, tiếng Việt, tiếng Lào và tiếng Thái. Hà Nội, 17 tháng 12 năm 2020 Tác giả luận án Thananh Khotpathoom ii LỜI CẢM ƠN Cuốn luận án là kết quả của sự nỗ lực học tập, nghiên cứu của bản thân, dưới sự quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của thầy hướng dẫn, của các cán bộ và Ban lãnh đạo Trường Đại học Lâm nghiệp và các nhà Khoa học trong nước và ngoài nước. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PSG.TS. Vũ Tiến Thịnh, Trường Đại học Lâm nghiệp đã dành nhiều thời gian và công sức hướng dẫn tôi trong thời gian làm luận án, trong đó có việc đến tận khu nghiên cứu tại tỉnh Savannakhet, CHDCND Lào. Xin chân thành cảm ơn Đại sứ quán CHDCND Lào tại Việt Nam và Chính phủ Việt Nam đã tạo điều kiện và cung cấp học bổng cho tôi được học tập và nghiên cứu thuận lợi tại Việt Nam. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo tại Khoa lâm nghiệp, Trường Đại học Quốc gia Lào và Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến về chuyên môn trong thời gian học tập và nghiên cứu. Xin chân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ nhân viên của phòng Nông-lâm nghiệp Xonnabouly, đặc biệt là sinh và học viên từ đại học Savannkhet và đại học Quốc gia Lào đang thực tập tại Khu bảo tồn Nai cà tông đã tạo điều kiện và giúp đỡ trong quá trình điều tra ngoại nghiệp. Xin bảy tỏ lòng cảm ơn đến tất cả mọi người dân đã tham gia hỗ trợ công tác điêu tra ngoại nghiệp. Cảm ơn sự quan tâm chia sẻ, động viên và ủng hộ của gia đình, bạn bè về cả tinh thần và vật chất để tôi có thể hoàn thành luận án. Xin trân trọng bày tỏ lòng cảm ơn tới tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó! Hà Nội, 17 tháng 12 năm 2020 Tác giả luận án Thananh Khotpathoom iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. I LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. II MỤC LỤC ....................................................................................................... III DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ VI DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... VIII DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... IX ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................... 5 1.1. Đặc điểm của thú thuộc họ Hươu nai (Cervidae) ................................... 5 1.1.1. Thành phần loài thú thuộc họ Hươu nai (Cervidae) ....................... 5 1.1.2. Một số đặc điểm của thú thuộc họ Hươu nai (Cervidae) ............... 6 1.2. Một số đặc điểm của Nai cà tông (Rucervus eldii) .................................. 11 1.2.1. Vị trí phân loại ...................................................................................... 11 1.2.2 Vùng phân bố của Nai cà tông (Rucervus eldii).............................. 12 1.2.3. Đặc điểm hình thái của các phân loài Nai cà tông (Rucervus eldii) 16 1.2.4. Đặc điểm sinh học, sinh thái và tập tính Nai cà tông (Rucervus eldii)20 1.2.5. Tình trạng quản lý và bảo tồn Nai cà tông (Rucervus eldii) .............. 25 1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan .............................................................. 28 1.3.1 Các công trình nghiêu cứu về mật độ và kích thước quần thể ............ 28 1.3.2. Các công trình nghiên cứu về sinh cảnh và sử dụng sinh cảnh ......... 31 1.3.3. Các công trình nghiên cứu liên quan động vật hoang dã và Nai cà tông tại CHDCND Lào ................................................................................... 36 1.4. Một số đặc điểm của khu vực nghiên cứu ....................................................... 39 1.4.1. Địa hình và các dạng sinh cảnh ............................................................ 39 1.4.2. Tài nguyên đa dạng sinh học ................................................................ 41 1.4.3. Khí hậu, thủy văn .................................................................................... 42 1.4.4. Điều kiện kinh tế-xã hội .............................................................. 42 iv Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 44 2.1 Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 44 2.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 44 2.2.1 Tổng quan số liệu thứ cấp ............................................................ 44 2.2.2 Phương pháp phỏng vấn dân địa phương và lực lượng kiểm lâm ..... 45 2.2.3. Thiết lập tuyến điều tra và thu thập số liệu trên tuyến ............... 46 2.2.4. Thu thập số liệu tại các điểm quan trọng ................................... 55 2.2.5. Phương pháp thu thập số liệu về thực vật .................................. 55 2.2.6. Phương pháp phân tích số liệu ................................................... 56 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 62 3.1. Tình trạng và phân bố của loài Nai cà tông tại CHDCND Lào ................... 62 3.1.1. Phân bố của loài Nai cà tông tại CHDCND Lào ............................... 62 3.1.2. Khu vực phân bố của Nai cà tông tại Khu bảo tồn Xonnabouly ....... 63 3.1.3. Mật độ và kích thước quần thể Nai cà tông tại KBT Xonnabouly ..... 69 3.2. Một số đặc điểm sinh thái của Nai cà tông tại KBT Xonnabouly ....... 80 3.2.1. Đặc điểm sinh cảnh ................................................................................ 80 3.2.2. Đặc điểm sử dụng sinh cảnh sống ........................................................ 90 3.2.3. Thức ăn của Nai cà tông ........................................................................ 94 3.2.4. Các nguồn muối khoáng trong Khu bảo tồn ....................................... 97 3.2.5. Các loài động vật hoang dã khác có cùng sinh cảnh với Nai cà tông .................................................................................................. 102 3.3. Các mối đe dọa tới quần thể và sinh cảnh Nai cà tông ................................ 105 3.3.1. Chó nhà của người dân địa phương ................................................... 105 3.3.2. Xâm lấn sinh cảnh sống của Nai cà tông ........................................... 108 3.3.3. Khai thác gỗ và thu hái lâm sản ngoài gỗ ......................................... 111 3.3.4. Săn bắt động vật hoang dã .................................................................. 112 3.3.5. Chăn thả gia súc ................................................................................... 113 3.4. Đề xuất giải pháp quản lý, bảo tồn Nai cà tông và sinh cảnh ..................... 114 v 3.4.1. Bảo vệ quần thể loài Nai cà tông ........................................................ 115 3.4.2 Bảo vệ sinh cảnh và các yếu tố sinh thái............................................. 117 3.4.3 Các giải pháp gián tiếp về mặt kinh tế, xã hội ................................... 120 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 122 CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .. 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 125 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ CHDCND Lào Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào CITES Công ước về quản lý buôn bán quốc tế các loài nguy cấp CBTT Cá thể cái bán trưởng thành CTT Cá thể cái trưởng thành ĐBTT Cá thể đực bán trưởng thành ĐTT Cá thể đực trưởng thành ĐK Đất khoáng (Điểm khoáng) DAFO Phòng Nông Lâm nghiệp DNA Deoxyribonucleic acid (Axit Deoxyribonucleic) E Chiều cao tai EN Nguy cấp GIS Hệ thống thông tin địa lý ha Héc ta HB Chiều dài thân-đầu i Răng cửa IUCN Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới IVI Importance Value Index (Chỉ Số Quan Trọng) KBT Khu bảo tồn KBVNN Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt hoặc vùng lõi KĐT Khu điều tra Km Kilomet (Cây số) Km2 Kilomet vuông m Răng hàm MoNRE Bộ tài nguyên thiên nhiên và môi trường (CHDCND Lào) vii OTC Ô tiêu chuẩn pm Răng trước hàm RBTX Rừng bán thường xanh RK Rừng khộp RTX Rừng thường xanh SH Chiều cao vai STEA Cơ quan khoa học công nghệ và môi trường TT Số thứ tự Tt Trưởng thành T Chiều dài đuôi UNDP Chương trình phát triển liên hiệp quốc W Khối lượng WB Ngân hàng thế giới WCS Hiệp hội bảo tồn động hoang dã WWF Quý quốc tế bảo tồn thiên nhiên viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Thành phần loài và giống của họ Hươu nai (Cervidae) ................... 5 Bảng 1.2: Các loài thú thuộc họ Hươu nai (Cervidae) của CHDCND Lào ...... 6 Bảng 1.3: Các dạng sinh cảnh và diện tích của từng loại sinh cảnh ............... 40 Bảng 2.1 Số tuyến điều tra và tổng chiều dài các tuyến ................................. 46 Bảng 2.2 Đặc điểm nhận dạng nai cà tông theo nhóm tuổi ............................ 48 Bảng 2.3 Hình ảnh phân loại và nhận dạng dấu vết Nai cà tông .................... 50 Bảng 3.1: Ước tính mật độ và kích thước quần thể Nai cà tông tại KBT Xonnabouly từ 2017-2019 theo phương pháp khoảng cách ........................... 70 Bảng 3.2: Mật độ và số lượng cá thể Nai cà tông tại KBT Xonnabouly, ước lượng theo phương pháp khoảng cách với số liệu điều tra thu thập từ 2017- 2019 ................................................................................................................. 71 Bảng 3.3: Kích thước quần thể Nai cà tông của 3 loài phụ trên thế giới và CHDCND Lào ................................................................................................. 75 Bảng 3.4: Kích thước và cấu trúc đàn Nai cà tông tại KBT Xonnabouly ghi nhận từ năm 2017-2019 từ kết quả điều tra trên tuyến ................................... 76 Bảng 3.5: Tần suất phát hiện Nai cà tông trên các dạng sinh cảnh ................ 90 Bảng 3.6: Tần suất phát hiện Nai cà tông tại các dạng sinh cảnh dựa trên số lần bắt gặp trên chiều dài của tuyến điều tra trong mùa khô .......................... 92 Bảng 3.7: Tần suất phát hiện Nai cà tông trên các dạng sinh cảnh dựa trên số lần bắt gặp trên chiều dài của tuyến điều tra trong mùa mưa ......................... 93 Bảng 3.8: Một số loài thực vật được Nai cà tông sử dụng làm thức ăn tại Khu bảo tồn Xonnabouly ........................................................................................ 95 Bảng 3.9: Danh sách một số loài thú hoang dã được phát hiện có cùng sinh cảnh sống với Nai cà tông tại Khu bảo tồn ................................................... 103 Bảng 3.10: Số liệu về các trường hợp tử vong của Nai cà tông trong thời gian 2017-2019 ...................................................................................................... 107 Bảng 3.11: Tổng hợp các vụ khai hoang (phá rừng) làm ao, hồ và đất nông nghiệp được phát hiện ................................................................................... 109 Bảng 3.12: Tổng số vụ khai khác gỗ và thu hái lâm sản tại khu điều tra ..... 111 Bảng 3.13: Tần suất phát hiện vật nuôi trong KBT (2017-2019) ................. 113 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Dạ dày của thú Móng guốc chẵn nhai lại........................................ 10 Hình 1.2: Bản đồ khu phân bố của Nai cà tông (Rucervus eldii) trong quá khứ (a) và hiện tại (b). Hình 1.2 a: Angom and Husain (2013) và Hình 1.2 b: Gray et al. (2015)[115]. ............................................................................................ 14 Hình 1.3: Phân loài R.e. siamensis tại khu bảo tồn Xnnabouly (a) Một đàn nai trong tháng 8 (Khotpathoom 2018), (b) và (c) Các cá thể đực trường thành trong tháng 5 (b, Phiapalath 2018 và c, Xayyasith 2018). ........................... 16 Hình 1.4: Một đàn Nai cà tông phân loài R.e. siamensis trưởng thành tại Đảo Hải nam (còn gọi là R.e.hainanus) trong rừng tự nhiêu tại khu bảo tồn in Datian (a & c) và b: Các cá thể cái tại khu bảo vệ Bangxi (Ảnh: Chan and Mo Yanni, 2018). ................................................................................................... 18 Hình 1.5: Đàn Nai cà tông R.e. eldii tại Vườn quốc gia Keibul Lamjao, Ấn Độ. Ảnh (a): Angom (2012), (b): Badola Tubo (2018). ................................ 19 Hình 1.6: Khu bảo tồn Nai cà tông Xonnabouly. ........................................... 40 Hình 2.1: Sơ đồ các tuyến điều tra trong khu vực điều tra ............................. 47 Hình 2.2: Mô phỏng phương pháp đo khoảng cách trên tuyến....................... 53 Hình 2.3: Sơ đồ các điểm điều tra ................................................................... 54 Hình 2.4: Sơ đồ ô tiêu chuẩn 3 cấp phục vụ điều tra thảm thực vật ............... 55 Hình 3.1: Mức độ phân bố của Nai cà tông tại hai khu điều tra phía bắc và phía Nam ......................................................................................................... 64 Hình 3.2: Khu vực phân bố và đường di chuyển của Nai cà tông tại Khu bảo tồn trong năm 2017-2019 ................................................................................ 67 Hình 3.3: Xác suất phát hiện của mô hình g(x) (Uniform+cosine) trong kết quả điều tra Nai cà tông tại KBT Xonnabouly từ năm 2017-2019 ................. 70 Hình 3.4: Tỷ lệ diện tích của các dạng sinh cảnh tại khu điều tra, ở Khu bảo tồn Nai cà tông Xonnabouly. .......................................................................... 82 x Hình 3.5: Cấu trúc rừng khộp hỗn loài ........................................................... 83 Hình 3.6: Cấu trúc của RK hỗn loài ngèo (a) và RK thuần loài (b) ............... 84 Hình 3.7: Cấu trúc của rừng RTX tại phía bắc Khu bảo tồn. ......................... 85 Hình 3.8: Dạng sinh cảnh rừng bán thường xanh ........................................... 87 Hình 3.9: Sinh cảnh trảng cỏ tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt ..................... 88 Hình 3.10: Sinh cảnh đất nô ... ai cà tông nhai lại thức ăn Quả Kơ nia sau khi Nai cà tông nhai lại thức ăn Thu thập số liệu thực vật, Ảnh: Bẫy ảnh do Thananh (2019). Thu thập số liệu thực vật Ảnh: Bẫy ảnh do Thananh (2018). b. Các đàn, cá thể Nai cà tông đã phát hiện trong đợt điều tra Đàn 4 cá thể (KĐT phía Bắc 2017) Đàn 11 cá thể (KĐT phía Nam 2017) Hai cá thể đực TT với đôi sừng mới (2018) Đàn 5 cá thể cái (KĐT phía Nam 2018) Đàn với 3 cá thể trưởng thành (2019) Cá thể đực trưởng thành (2019) c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh cảnh và Nai cà tông Hồ (đập) chứa nước, KĐT phía Bắc Vụ chặt gỗ KĐT phía Bắc, Ảnh: Khamtan (2017). Máy dầu để kéo đĩa cưa, KĐT phía Nam Vụ khai thái gỗ trộm với máy dầu, KĐT phía Nam Đất ruộng mới khai hoang Người dân vào thu hái lâm sản d. Một số hình cảnh từ bẫy ảnh, Nguồn: Khu bảo tồn Nai cà tông Xonnabouly, Ông Anousak (2019). Điểm khoáng số 5, tháng 3, 2019 Điểm khoáng số 5, tháng 3, 2019 Điểm khoáng số 2, tháng 3, 2019 Điểm khoáng số 2, tháng 3, 2019 Điểm khoáng số 3, tháng 3, 2019 Điểm khoáng số 3, tháng 3, 2019 đ. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh cảnh Nai cà tông Hồ chứa nước KĐT phía Bắc Dây thép gai bao quanh đập và đất ruộng, KĐT phía Bắc Hàng rào thép gai bao quanh đồng ruộng, đập, hồ. tại KĐT phía Bắc Lán trại của người dân ở đồng ruộng trong Khu bảo tồn Xonnabouly Đàn bò thả hoang trong KBT Sơ đồ sử dụng đất rừng bản Sanamxay 2011 Đàn trâu thả hoang trong KBT Bản Sanamxay ở trung tâm KBT Trâu và bò xuất hiện cả KBT Bù nhìn dùng để dọa Nai cà tông không cho đến ăn lúa Ảnh: Bẫy ảnh do Thananh (2018) Phụ lục 15: Đối tượng phỏng vấn TT Họ và tên Tuổi Đơn vị/nghiệp vụ Kinh nghiệm (năm) 1 Khamphay Xayyalath (ຄ ຳໄພ ໄຊຍະລຳດ) 44 Giám đốc Khu bảo tồn 18 2 Anousak Rasphone (ອຳນຸສັກ ຣຳຊະພົນ) 28 Cán bộ Khu bảo tồn 5 3 Tom (ຕ້ອມ) 25 Cán bộ Khu bảo tồn 3 4 On (ອອນ) 25 Cán bộ Khu bảo tồn 3 5 Inthava Luangphon(ອິ ນທະຫວຳ ຫຼວງພົນ) 60 Đội tuần tra Bản Sa Nam Xay 18 6 Khamtan (ຄ ຳຕັນ) 62 Đội tuần tra Bản Sa Nam Xay 18 7 Muey Duangmala (ເມີ ຍ ດວງມຳລຳ) 58 Đội tuần tra Bản Sa Nam Xay 18 8 Thongluen (ທອງເລີ ນ) 55 Đội tuần tra Bản Sa Nam Xay 15 9 Hueng (ເຮື ອງ) 52 Đội tuần tra Bản Sa Nam Xay 15 10 Khampong (ຄ ຳປ້ອງ) 52 Đội tuần tra Bản Sa Nam Xay 15 12 Khamsy (ຄ ຳສີ ) 51 Đội tuần tra Bản Sa Nam Xay 15 Chú ý: Đối tượng người dân địa phương đều là những người đã tham gia chương trình quản lý Khu bảo tồn (đội kiểm tra) Phụ lục 16: Các giá trị ước lượng cho từng tuyến Stratum:1. Southern Estimate %CV df 95% Confidence Interval ------------------------------------------------------ Sample: 1.11 Uniform/Cosine DS 2,0879 11,62 26,00 1,6457 2,6490 D 6,5657 18,33 48,72 4,5559 9,4619 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 2. 12 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 3. 17 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 4. 13 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 5. 18 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 6. 14 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 7. 15 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 8. 16 Uniform/Cosine DS 0,77949 11,62 26,00 0,61438 0,98897 D 2,4512 18,33 48,72 1,7009 3,5325 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 9. 47 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 10. 48 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 11. 49 Uniform/Cosine DS 1,4990 11,62 26,00 1,1815 1,9019 D 4,7138 18,33 48,72 3,2709 6,7932 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 12. 50 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 13. 51 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 14. 52 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 15. 53 Uniform/Cosine DS 1,4990 11,62 26,00 1,1815 1,9019 D 4,7138 18,33 48,72 3,2709 6,7932 N 11,000 18,33 48,72 8,0000 16,000 Sample: 16. 54 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 17. 55 Uniform/Cosine DS 1,2992 11,62 26,00 1,0240 1,6483 D 4,0853 18,33 48,72 2,8348 5,8874 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 18. 56 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 19. 57 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 20. 58 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 21. 59 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 22. 60 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 23. 61 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 24. 62 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 25. 63 Uniform/Cosine DS 1,2992 11,62 26,00 1,0240 1,6483 D 4,0853 18,33 48,72 2,8348 5,8874 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 26. 64 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 27. 65 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 28. 66 Uniform/Cosine DS 0,87256 11,62 26,00 0,68774 1,1071 D 2,7439 18,33 48,72 1,9040 3,9542 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 29. 67 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 30. 68 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 31. 69 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 32. 70 Uniform/Cosine DS 1,0629 11,62 26,00 0,83780 1,3486 D 3,3425 18,33 48,72 2,3194 4,8170 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 33. 71 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 34. 72 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 35. 73 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 36. 74 Uniform/Cosine DS 0,64958 11,62 26,00 0,51199 0,82414 D 2,0426 18,33 48,72 1,4174 2,9437 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 37. 75 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 38. 76 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 39. 77 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 40. 78 Uniform/Cosine DS 0,94293 11,62 26,00 0,74321 1,1963 D 2,9651 18,33 48,72 2,0575 4,2731 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 41. 79 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 42. 80 Uniform/Cosine DS 0,68779 11,62 26,00 0,54210 0,87262 D 2,1628 18,33 48,72 1,5008 3,1169 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 43. 81 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 44. 82 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 45. 83 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 46. 84 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 47. 85 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 48. 86 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 49. 87 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 50. 88 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 51. 89 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 52. 90 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 53. 91 Uniform/Cosine DS 0,83517 11,62 26,00 0,65827 1,0596 D 2,6263 18,33 48,72 1,8224 3,7848 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 54. 92 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 55. 93 Uniform/Cosine DS 0,94293 11,62 26,00 0,74321 1,1963 D 2,9651 18,33 48,72 2,0575 4,2731 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 56. 94 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 57. 95 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 58. 96 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 59. 61_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 60. 60_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 61. 58_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 62. 59_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 63. 57_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 64. 74_2 Uniform/Cosine DS 0,64958 11,62 26,00 0,51199 0,82414 D 2,0426 18,33 48,72 1,4174 2,9437 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 65. 92_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 66. 93_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 67. 91_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 68. 73_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 69. 78_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 70. 76_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 71. 77_2 Uniform/Cosine DS 0,83517 11,62 26,00 0,65827 1,0596 D 2,6263 18,33 48,72 1,8224 3,7848 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 72. 79_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 73. 81_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 74. 75_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 75. 80_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 76. 94_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 77. 95_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 78. 89_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 79. 83_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 80. 96_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 81. 88_2 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 82. 19_W Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 83. 20_W Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 84. 21_W Uniform/Cosine DS 1,3919 11,62 26,00 1,0971 1,7660 D 4,3771 18,33 48,72 3,0373 6,3080 N 11,000 18,33 48,72 8,0000 16,000 Sample: 85. 22_W Uniform/Cosine DS 0,77949 11,62 26,00 0,61438 0,98897 D 2,4512 18,33 48,72 1,7009 3,5325 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 86. 23_W Uniform/Cosine DS 1,9818 11,62 26,00 1,5620 2.5143 D 6,2318 18,33 48,72 4,3243 8.9808 N 11,000 18,33 48,72 8,0000 16.000 Sample: 87. 24_W Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 88. 25_W Uniform/Cosine DS 1,9487 11,62 26,00 1,5360 2,4724 D 6,1279 18,33 48,72 4,2522 8,8311 N 11,000 18,33 48,72 8,0000 16,000 Sample: 89. 26_W Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 90. 27_W Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 91. 28_W Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 92. 29_W Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 93. 30_W Uniform/Cosine DS 0,94293 11,62 26,00 0,74321 1,1963 D 2,9651 18,33 48,72 2,0575 4,2731 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 94. 31_W Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 95. 32_W Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Stratum:2. Northern Estimate %CV df 95% Confidence Interval ------------------------------------------------------ Sample: 96. 3 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 97. 4 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 98. 1 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 99. 2 Uniform/Cosine DS 1,0629 11,62 26,00 0,83780 1,3486 D 3,3425 18,33 48,72 2,3194 4,8170 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 100. 7 Uniform/Cosine DS 0,85973 11,62 26,00 0,67763 1,0908 D 2,7035 18,33 48,72 1,8760 3,8961 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 101. 8 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 102. 9 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 103. 10 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 104. 5 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 105. 6 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 106. 33 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 107. 34 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 108. 35 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 109. 36 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 110. 37 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 111. 38 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 112. 39 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 113. 40 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 114. 41 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 115. 42 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 116. 43 Uniform/Cosine DS 0,58462 11,62 26,00 0,46079 0,74173 D 1,8384 18,33 48,72 1,2757 2,6493 N 6,0000 18,33 48,72 4,0000 8,0000 Sample: 117. 44 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 118. 45 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 119. 46 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 120. 97 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 121. 98 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 122. 90 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 123. 100 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 124. 101 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 125. 102 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 126. 103 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Sample: 127. 104 Uniform/Cosine DS 0,00000 D 0,00000 N 0,00000 Estimate %CV df 95% Confidence Interval ------------------------------------------------------ Stratum: 1. Southern Uniform/Cosine DS 0,25051 27,52 0,00 0,14752 0,42538 D 0,78774 27,52 0,00 0,46390 1,3377 N 138,0 27,52 0,00 81,000 234,00 Stratum: 2. Northern Uniform/Cosine DS 0,89941E-01 54,87 0,00 0,32905E-01 0,24585 D 0,28283 54,87 0,00 0,10347 0,77308 N 35,000 54,87 0,00 13,000 97,000 Pooled Estimates: Estimate %CV df 95% Confidence Interval ------------------------------------------------------ DS 0,18353 25,48 149,53 0,11182 0,30122 D 0,57712 29,16 162,97 0,32833 1,0144 N 173,00 29,16 162,97 99,000 305,00
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_hien_trang_phan_bo_va_de_xuat_giai_phap_b.pdf
- CV DeNghiDang Web ThananhKhopathoom.pdf
- TomTatLuanAn (TiengAnh)- ncs.ThananhKhotpathoom_DHLN.pdf
- TomTatLuanAn (TiengViet) - ncs.ThananhKhotpathoom_DHLN.pdf
- TrangThongTinDiemMoi (Viet-Anh) - ncs.ThananhKhotpathoom_DHLN.docx
- TrichYeuLuanAn (Viet-Anh) - ncs.ThananhKhotpathoom_DHLN.docx