Luận án Nghiên cứu hiệu quả huyết động với sự hỗ trợ của phương pháp picco trong xử trí sốc nhiễm khuẩn
Các rối loạn huyết động trong sốc nhiễm khuẩn đã được nhiều tác giả mô tả trong đó có Udhoji mô tả vào năm 1965 [1-2]. Các nhà lâm sàng kinh điển thường chia sốc nhiễm khuẩn thành 2 giai đoạn lâm sàng: tình trạng tăng động (hyperdynamic) hay “sốc nóng” xuất hiện sớm có đặc điểm da xung huyết ấm đầu chi, mạch nhanh và huyết áp có thể bình thường hoặc tăng với cung lượng tim tăng và giãn mạch. Giai đoạn muộn “sốc lạnh” hay giảm động (hypodynamic) biểu hiện bằng huyết áp tụt nhanh, lạnh đầu chi, nổi vân tím cung lượng tim giảm và co mạch ngoại vi [3].
Vào những thập kỷ 70 trở đi, thông qua biện pháp thăm dò huyết động phát triển mạnh mẽ với sự ứng dụng của catheter động mạch phổi (Swan – Ganz), các nhà hồi sức kết luận các đặc điểm chính rối loạn huyết động gồm có thiếu hụt thể tích tuần hoàn, giãn mạch và suy chức năng cơ tim [4] [5] [6] [7]. Tuy nhiên rối loạn huyết động trong sốc nhiễm khuẩn có bản chất phức tạp, khó đánh giá sự khác nhau giữa các bệnh nhân và thậm chí các giai đoạn trong cùng một bệnh nhân.
Rối loạn huyết động trong sốc nhiễm khuẩn có thể chia thành 2 giai đoạn: giai đoạn sớm là rối loạn tuần hoàn vi thể (microcirculation) xảy ra tại mô cơ thể. Chỉ có thể đánh giá rối loạn này gián tiếp qua chỉ số oxy hóa mô là ScvO2 và lactate máu [2]. Giai đoạn muộn là rối loạn huyết động đại thể (macrocirculation) gồm có huyết áp, thể tích tuần hoàn, sức cản mạch hệ thống, chức năng tim [8]. Rangel Frusto et al [9] nhận thấy tỉ lệ tử vong tăng đột biến từ 20% lên 46% khi bệnh nhân từ hội chứng nhiễm khuẩn nặng (severe sepsis) sang sốc nhiễm khuẩn (septic shock) [10] [11]. Phát hiện sớm sự thay đổi ScvO2 và lactate máu là hai chỉ số rất quan trọng và điều trị sớm quyết định tiên lượng cho bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn [12-13].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hiệu quả huyết động với sự hỗ trợ của phương pháp picco trong xử trí sốc nhiễm khuẩn
qp>﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXp>﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXp>HgXXX﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXp>﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXp>﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXp>﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXTXXX﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXTXXX﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXTXXX﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXp> ﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN HỮU QUÂN NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ HUYẾT ĐỘNG VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PHƯƠNG PHÁP PICCO TRONG XỬ TRÍ SỐC NHIỄM KHUẨN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN HỮU QUÂN NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ HUYẾT ĐỘNG VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PHƯƠNG PHÁP PICCO TRONG XỬ TRÍ SỐC NHIỄM KHUẨN Chuyên ngành : Hồi sức Cấp cứu và Chống độc Mã số : 62720122 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngêi híng dÉn khoa häc: PGS.TS. Nguyễn Đạt Anh PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng HÀ NỘI - 2016 LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành bằng sự cố gắng nỗ lực của tôi cùng với sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân dịp hoàn thành công trình này, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ lời cám ơn tới: - Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, Bộ môn Hồi sức cấp cứu và các Bộ môn của Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. - Ban Giám đốc, Đảng ủy Bệnh viện Bạch Mai, Khoa Cấp cứu, Khoa Hồi sức tích cực, Khoa Truyền nhiễm, Khoa Hóa sinh, Khoa Huyết học Bệnh viện Bạch Mai đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. - Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Đạt Anh Trưởng Bộ môn Hồi sức Cấp cứu Trường Đại học Y Hà Nội, Trưởng khoa Cấp cứu Bệnh viện Bạch Mai đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. - Xin trân trọng cám ơn PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng – Viện tim mạch Bạch Mai đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. - Xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng chấm luận án, những người có thể không hề biết tôi, song đã đánh giá công trình nghiên cứu của tôi một cách công minh. Các ý kiến góp ý của các Thầy, Cô sẽ là bài học cho tôi trên con đường nghiên cứu khoa học và giảng dạy sau này. Tôi cũng xin được chân thành cảm ơn: - Toàn thể Cán bộ nhân viên Khoa Cấp cứu Bệnh viện Bạch Mai, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này. - Các Bác sĩ và điều dưỡng khoa Lây, Khoa Điều trị tích cực, Bệnh viện Bạch Mai, Khoa Hồi sức Viện lây đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này. Xin được bày tỏ lòng biết ơn của tôi đến: - Các bệnh nhân điều trị tại Khoa Cấp cứu đã cho tôi có điều kiện học tập và hoàn thành luận án. - Các bạn bè đồng nghiệp và người thân trong gia đình đã động viên khích lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này. Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Hữu Quân, nghiên cứu sinh khóa 29 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Hồi sức Cấp cứu và Chống độc, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Đạt Anh và PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2015 Tác giả luận án Nguyễn Hữu Quân DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ Ý nghĩa ARDS Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển Bn Bệnh nhân EGDT Liệu pháp điều trị theo đích mục tiêu sớm. HATB Huyết áp trung bình HATT Huyết áp tâm thu HATTr Huyết áp tâm trương ICU Đơn vị điều trị tích cực Swan Ganz Phương pháp thăm dò huyết động qua phổi PICCO Phương pháp thăm dò huyết động xuyên phổi PPV Dao động huyết áp hiệu số Sepsis Hội chứng nhiễm khuẩn Severe Sepsis Hội chứng nhiễm khuẩn nặng SIRS Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống SNK Sốc nhiễm khuẩn SV Thể tích nhát bóp SVRI Chỉ số sức cản mạch hệ thống SVV Dao động thể tích nhát bóp ss Sống sót TMTT Tĩnh mạch trung tâm TNF Yếu tố hoại tử u TPTD Hoà loãng nhiệt xuyên phổi hay nguyên lý PICCO tv Tử vong MỤC LỤC PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại các giai đoạn của quá trình nhiễm khuẩn 8 Bảng 1.2 Các thông số chính mà PICCO đo được 23 Bảng 1.3 So sánh giá trị giữa PICCO và PAC 25 Bảng 1.4. Khả năng đáp ứng truyền dịch dương tính với mức GEDVI 27 Bảng 1.5. Các giá trị bình thường sử dụng trong PICCO 31 Bảng 1.6. Kết quả nghiên cứu của Gantinoni sử dụng tối ưu tưới máu tổ chức tại khoa ICU 33 Bảng 1.7 Gói điều trị sốc nhiễm khuẩn dựa theo các đích mục tiêu 39 Bảng 3.1. Mối liên qua suy chức năng tim PICCO và siêu âm Doppler sau khi bù dịch. 66 Bảng 3.2. So sánh sự tương quan giữa CVP và GEDVI 66 Bảng 3.3. So sánh đặc điểm lâm sàng lúc nhập viện trong hai nhóm nghiên cứu 67 Bảng 3.4. Các nhóm bệnh mạn tính kèm theo 69 Bảng 3.5. Đặc điểm về mầm bệnh 71 Bảng 3.6. So sánh các chỉ số chức năng cơ quan lúc nhập viện 72 Bảng 3.7. So sánh các chỉ số đông máu lúc nhập viện. 73 Bảng 3.8. Thay đổi bảng điểm độ nặng qua nghiên cứu. 80 Bảng 3.9. Thay đổi toan kiềm trong nghiên cứu 81 Bảng 3.10. Thay đổi hematocrite và tiểu cầu trong nghiên cứu 82 Bảng 3.11. Thay đổi các yếu tố đông máu trong nghiên cứu 83 Bảng 3.12. So sánh dịch truyền ở hai nhóm nghiên cứu 84 Bảng 3.13. So sánh truyền máu giữa hai nhóm nghiên cứu 84 Bảng 3.14. So sánh sử dụng thuốc co mạch và tăng co bóp cơ tim 85 Bảng 3.15. So sánh tỉ lệ thông khí nhân tạo 86 Bảng 3.16. Mối quan hệ giữa ScvO2 và các bệnh nhân có mức CVP khác nhau 86 Bảng 3.17. So sánh kết quả điều trị theo mục tiêu ở hai nhóm nghiên cứu sau 6 giờ đầu 87 Bảng 3.18. So sánh kết quả điều trị theo mục tiêu tại thời điểm T72h 88 Bảng 3.19. So sánh số ngày điều trị và tỉ lệ tử vong. 89 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1 Phương trình đo cung lượng tim Steward Halminton 24 Biểu đồ 1.2. So sánh tương quan SVI và GEDVI 26 Biểu đồ 1.3. EVLWI giúp tiên lượng tử vong trong khoa ICU 28 Biểu đồ 1.4. Mối quan hệ giữa chỉ số nước ngoài phổi và tỉ lệ tử vong 29 Biểu đồ 1.5. Mối quan hệ giữa chỉ số chức năng tim và phân số tống máu thất trái 30 Biểu đồ 1.6. Hiệu quả của liệu pháp điều trị sớm theo đích mục tiêu 34 Biểu đồ 1.7. Kết quả của cá nghiên cứu sau EGDT 2001 42 Biểu đồ 3.1. Diễn biến các chỉ số thể tích cuối tâm trương toàn bộ. 61 Biểu đồ 3.2. Diễn biến các chỉ số tim CI 62 Biểu đồ 3.3. Diễn biến thay đổi của sức cản mạch hệ thống 63 Biểu đồ 3.4. Diễn biến của dịch khoảng kẽ phổi 64 Biểu đồ 3.5. Diễn biến của chỉ số chức năng tim 65 Biểu đồ 3.6. Phân bố suy chức năng tim theo PICCO trong SNK 66 Biểu đồ 3.7. Các ổ nhiễm khuẩn tiên phát trong nghiên cứu 70 Biểu đồ 3.8. Thay đổi mạch trong quá trình nghiên cứu 74 Biểu đồ 3.9. Thay đổi CVP trong quá trình nghiên cứu 75 Biểu đồ 3.10. Sự thay đổi huyết áp trung bình trong quá trình nghiên cứu 76 Biểu đồ 3.11. Thay đổi cung lượng nước tiểu 77 Biểu đồ 3.12. Thay đổi lactate trong quá trình nghiên cứu 78 Biểu đồ 3.13. Sự thay đổi ScvO2 trong quá trình nghiên cứu 79 Biểu đồ 4.1. Mối quan hệ giữa GEDVI và chỉ số thể tích tống máu SVI 91 Biểu đồ 4.2. Tình trạng cung lượng tim thấp trong nghiên cứu của Parker. 93 Biểu đồ 4.3. Thay đổi SVRI trong nghiên cứu Parker 95 Biểu đồ 4.4. Lactate yếu tố tiên lượng tỉ lệ tử vong. 107 Biểu đồ 4.5. So sánh nồng độ ScvO2 so với nghiên cứu River 2001 117 Biểu đồ 4.6. So sánh nồng độ lactate tại các thời điểm với nghiên cứu River 2001 117 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Cơ chế bệnh sinh của sốc nhiễm khuẩn 4 Hình 1.2. Mối quan hệ giữa các quá trình nhiễm khuẩn 7 Hình 1.3. Cơ chế rối loạn huyết động sốc nhiễm khuẩn 10 Hình 1.4. Chu trình sản xuất lactate tại mô cơ thể 17 Hình 1.5. Chỉ số ScvO2 tại các mô cơ thể 19 Hình 1.6. Catheter PICCO và máy monitor 21 Hình 1.7. Cách lắp đặt hệ thống PICCO 22 Hình 1.8. Cơ chế đo các chỉ số PICCO 22 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ nghiên cứu 48 Sơ đồ 2.2. Truyền dịch bolus theo hướng dẫn PICCO 51 Sơ đồ 2.3. Phác đồ nghiên cứu theo PICCO 52 Sơ đồ 2.4. Phác đồ điều trị sớm theo khuyến cáo SSC 2008 53 Sơ đồ 2.5 Quy trình nghiên cứu tổng thể. 59 ĐẶT VẤN ĐỀ Các rối loạn huyết động trong sốc nhiễm khuẩn đã được nhiều tác giả mô tả trong đó có Udhoji mô tả vào năm 1965 [1-2]. Các nhà lâm sàng kinh điển thường chia sốc nhiễm khuẩn thành 2 giai đoạn lâm sàng: tình trạng tăng động (hyperdynamic) hay “sốc nóng” xuất hiện sớm có đặc điểm da xung huyết ấm đầu chi, mạch nhanh và huyết áp có thể bình thường hoặc tăng với cung lượng tim tăng và giãn mạch. Giai đoạn muộn “sốc lạnh” hay giảm động (hypodynamic) biểu hiện bằng huyết áp tụt nhanh, lạnh đầu chi, nổi vân tím cung lượng tim giảm và co mạch ngoại vi [3]. Vào những thập kỷ 70 trở đi, thông qua biện pháp thăm dò huyết động phát triển mạnh mẽ với sự ứng dụng của catheter động mạch phổi (Swan – Ganz), các nhà hồi sức kết luận các đặc điểm chính rối loạn huyết động gồm có thiếu hụt thể tích tuần hoàn, giãn mạch và suy chức năng cơ tim [4] [5] [6] [7]. Tuy nhiên rối loạn huyết động trong sốc nhiễm khuẩn có bản chất phức tạp, khó đánh giá sự khác nhau giữa các bệnh nhân và thậm chí các giai đoạn trong cùng một bệnh nhân. Rối loạn huyết động trong sốc nhiễm khuẩn có thể chia thành 2 giai đoạn: giai đoạn sớm là rối loạn tuần hoàn vi thể (microcirculation) xảy ra tại mô cơ thể. Chỉ có thể đánh giá rối loạn này gián tiếp qua chỉ số oxy hóa mô là ScvO2 và lactate máu [2]. Giai đoạn muộn là rối loạn huyết động đại thể (macrocirculation) gồm có huyết áp, thể tích tuần hoàn, sức cản mạch hệ thống, chức năng tim [8]. Rangel Frusto et al [9] nhận thấy tỉ lệ tử vong tăng đột biến từ 20% lên 46% khi bệnh nhân từ hội chứng nhiễm khuẩn nặng (severe sepsis) sang sốc nhiễm khuẩn (septic shock) [10] [11]. Phát hiện sớm sự thay đổi ScvO2 và lactate máu là hai chỉ số rất quan trọng và điều trị sớm quyết định tiên lượng cho bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn [12-13]. Xử trí ban đầu sốc nhiễm khuẩn, phục hồi tình trạng huyết động sớm ngay tại khoa Cấp cứu là ưu tiên hàng đầu góp phần quyết định giảm tỉ lệ tử vong [14]. Trong thực hành lâm sàng, để phục hồi huyết động sớm cần phải có các chỉ số đánh giá huyết động: thể tích tiền gánh (preload), chỉ số tim (CI), chức năng tim (cardiac function), sức cản mạch hệ thống (SVR). Đặc biệt phải đánh giá được sớm nguy cơ phù phổi và tình trạng tăng tính thấm mao mạch, hiện tượng phù phổi, hội chứng tăng tính thấm (capillary leakage syndrome)..vv [14]. Đánh giá đúng và bù dịch đủ thể tích tuần hoàn đóng vai trò quyết định thành công phục hồi huyết động và tưới máu tổ chức. Có rất nhiều phương pháp thăm dò huyết động đã được áp dụng trong thực hành lâm sàng giúp đánh giá, hỗ trợ điều trị hiệu quả trong đó có phương pháp thăm dò huyết động PICCO. Với ưu thế có các chỉ số huyết động mới giúp đánh giá thể tích tuần hoàn (preload) tin cậy như chỉ số thể tích cuối tâm trương toàn bộ GEDVI, chỉ số nước ngoài mạch phổi EVLWI, chỉ số chức năng tim CFI. PICCO còn có chức năng cơ bản như đo cung lượng tim, chỉ số tim CO, CI, chỉ số sức cản mạch hệ thống SVRI [15] [16]. ... luid responsiveness? A systematic review of the literature and the tale of seven mares. Chest, 134 (1), 172-178. 106. Nguyễn Xuân Nam (2009). Đánh giá hiệu quả của lọc máu liên tục trong điều trị suy đa tạng do sốc nhiễm khuẩn, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội. 107. Vũ Hải Yến, Nguyễn Hữu Quân (2014). Đánh giá hiệu quả của liệu pháp điều trị sớm theo mục tiêu ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. Tạp chí y học Việt Nam, 5/2014, 52-55. 108. Gaieski DF, Mikkelsen ME, Band RA et al (2010). Impact of time to antibiotics on survival in patients with severe sepsis or septic shock in whom early goal-directed therapy was initiated in the emergency department. Crit Care Med, 38 (4), 1045-1053. 109. Delaney AP, Peake SL, Bellomo R et al (2013). The Australasian Resuscitation in Sepsis Evaluation (ARISE) trial statistical analysis plan. Crit Care Resusc, 15 (3), 162-171. 110. Kuperman EF, Showalter JW, Lehman EB et al (2013). The impact of obesity on sepsis mortality: a retrospective review. BMC Infect Dis, 13, 377. 111. Esper AM, Moss M, Lewis CA et al (2006). The role of infection and comorbidity: Factors that influence disparities in sepsis. Crit Care Med, 34 (10), 2576-2582. 112. Hoàng Văn Quang (2005). Tìm hiểu nguyên nhân tử vong trong sốc nhiễm trùng tại khoa Hồi sức cấp cứu bệnh viện Thống Nhất. Kỷ yếu hội nghị toàn quốc về Hồi sức cấp cứu và chống độc lần thứ V, Đà nẵng 15-16. 113. Dremsizov T, Clermont G, Kellum JA et al (2006). Severe sepsis in community-acquired pneumonia: when does it happen, and do systemic inflammatory response syndrome criteria help predict course? Chest, 129 (4), 968-978. 114. Leligdowicz A, Dodek PM, Norena M et al (2014). Association between source of infection and hospital mortality in patients who have septic shock. Am J Respir Crit Care Med, 189 (10), 1204-1213. 115. Bilevicius E, Dragosavac D, Dragosavac S et al (2001). Multiple organ failure in septic patients. Braz J Infect Dis, 5 (3), 103-110. 116. Kumar A, Roberts D, Wood KE et al (2006). Duration of hypotension before initiation of effective antimicrobial therapy is the critical determinant of survival in human septic shock. Crit Care Med, 34 (6), 1589-1596. 117. Schortgen F, Asfar P (2015). Update in sepsis and acute kidney injury 2014. Am J Respir Crit Care Med, 191 (11), 1226-1231. 118. Chen YC, Jenq CC, Tian YC et al (2009). Rifle classification for predicting in-hospital mortality in critically ill sepsis patients. Shock, 31 (2), 139-145. 119. Cheung PY, Barrington KJ, Pearson RJ et al (1997). Systemic, pulmonary and mesenteric perfusion and oxygenation effects of dopamine and epinephrine. Am J Respir Crit Care Med, 155 (1), 32-37. 120. Semeraro N, Ammollo CT, Semeraro F et al (2010). Sepsis-associated disseminated intravascular coagulation and thromboembolic disease. Mediterr J Hematol Infect Dis, 2 (3), e2010024. 121. Ranieri VM, Thompson BT, Finfer S et al (2011). Unblinding plan of PROWESS-SHOCK trial. Intensive Care Med, 37 (8), 1384-1385. 122. Connors AF, Speroff T, Dawson NV et al (1996). The effectiveness of right heart catheterization in the initial care of critically ill patients. SUPPORT Investigators. JAMA, 276 (11), 889-897. 123. Kleinpell RM (2003). The role of the critical care nurse in the assessment and management of the patient with severe sepsis. Crit Care Nurs Clin North Am, 15 (1), 27-34. 124. Lundberg JS, Perl TM, Wiblin T et al (1998). Septic shock: an analysis of outcomes for patients with onset on hospital wards versus intensive care units. Crit Care Med, 26 (6), 1020-1024. PHỤ LỤC BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU Họ và tên:.Tuổi:Giới. Cân nặng thực:.Cân nặng lý tưởng:... Nhập viện vào lúc:..//./.. Bị bệnh ngày thứ Bị sốc trước khi vào viện giờ thứ Thuốc đang dùng:. Thông số/Tx T0 T3 T6 T12- T72 Glasgow Mạch HATB Nhịp thở SpO2 Nhiệt độ Thể tích nước tiểu/giờ CVP GEDV EVLWI CI SVRI pH PaO2 PaCO2 HCO3 BE ScvO2/SaO2 Lactat FiO2 Bạch cầu Hematocrit Tiểu cầu PT aPTT Fibrinogen D Dimer FSP Ure Creatinine Natri Kali Clo Bilirubin TP GGT Albumin Cortisol SAPS II APACHE II MODS Bảng 2. BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU ĐIỀU TRỊ Bệnh nền mãn tính từ trước: Suy tim Bệnh mạch vành Nghiện rượu. Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính Đái tháo đường. HIV. Tăng HA. Bệnh gan. Tiền sử ung thư. Bệnh thần kinh. Suy thận. Hút thuốc lá.. Chẩn đoán Bệnh gốc nội khoa: (bệnh đường vào) Bệnh gốc ngoại khoa: (loại phẫu thuật) Loại NKH NKH nặng Sốc nhiễm khuẩn. Hội chứng nhiễm khuẩn cấy dương tính cấy âm tính.. cấy máu dương tính.. Loại vi khuẩn:.. Kháng sinh cho < 3h. Số liệu điều trị Thông số 0-6h 6-72h 0-72h Tổng số dịch Dịch keo Dịch tinh thể Albumin Truyền máu (ml) Vận mạch (liều cao nhất/ tổng liều/số ngày) Trợ tim (liều cao nhất/tổng số /số ngày) TKNT (xâm nhập hay không xâm nhập) PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN SỐC NHIỄM KHUẨN Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống Có 2 trong số tiêu chí sau: • Nhiệt độ>38,5ºC hoặc<35ºC. • Nhịp tim>90 nhịp/phút. • Nhịp thở >20 nhịp/phút hoặc PaCO2<32mm hoặc cần thông khí nhân tạo. • Bạch cầu>12000/mm4 hoặc10%. Sepsis Hội chứng viêm hệ thống+ Bằng chứng nhiểm trùng Sepsis nặng Sepsis và có ít nhất một dấu hiệu giảm tưới máu tổ chức hoặc suy chức năngtạng : • Da lạnh ẩm. • Phản hồi mao mạch >3 s. • Nước tiểu<0,5ml/kg trong ít nhất 1h hoặc phải chạy thận. • Lactate>2mmol/L. • Thay đổi ý thức đột ngột. • Tiểu cầu <100000/mL hoặc DIC. • Suy hô hấp tiến triển ARDS. • Suy tim do nhiễm trùng (siêu âm tim) Sốc nhiễm khuẩn Sepsis nặng và một trongtiêu chí sau: • Huyết áp trung bình40mmHgso với HA nền ) sau bolus20-30mL/kg dịch keo hoặc 40-60mL/kg nước muối sinh lý. • Lactate > 4 mmol/lít Sốc nhiễm khuẩn kháng trị Cần liều Dopamin >15 mcg/kg /phút hoặc Norepinephrine> 0,25 mcg/kg/phút để duy trì HA trung bình >60mmHg . CÁCH CHIA NHÓM NGẪU NHIÊN SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU Có nhiều phương pháp để chia nhóm ngẫu nhiên, chúng tôi chọn phần mềm phân tích thống kê R để chọn mẫu ngẫu nhiên trên máy tính cho nghiên cứu lâm sàng có cỡ mẫu định trước. Với cỡ mẫu nghiên cứu của cả hai nhóm, nhóm can thiệp (A) và nhóm chứng hiện tại (P), là n = 93 bệnh nhân. Để chọn ngẫu nhiên n/2 bệnh nhân vào nhóm A và n/2 bệnh nhân vào nhóm P thì ta tiến hành theo trình tự sau: + Bước 1: tạo 93 mã số và cho vào biến id: n <- 93 id <- 1:n + Bước 2: dung hàm runif để tạo một biến ngẫu nhiên mới với 77 bệnh nhân. Hàm runif cho ra những số từ 0 đến 1 (với nhiều số thập phân), cho nên cần phải hoán chuyển thành số nguyên (integer) bằng cách nhân cho 154 và sử dụng hàm as.integer random <- runif(n) int <- as.integer(random*100) + Bước 3: xác định int là số chẵn hay lẻ bằng hàm% và cho vào biến odd. Dùng hàm replace để chia nhóm: nếu odd là số lẻ, cho vào nhóm A; nếu odd là số chẵn, cho vào nhóm P, và gọi nhóm bằng tên mới là group: odd <- int%%2 group <- odd group <- replace(group, odd == 1, “A”) group <- replace(group, odd == 0, “P”) + Bước 4: dung hàm data.frame để chứa tất cả các số liệu liên quan như id và group vào một dữ liệu có tên grouping và in ra: grouping <- data.frame(id, group) grouping + Bước 5: để kiểm tra xem có bao nhiêu bệnh nhân trong mỗi nhóm A và P, chúng ta sử dụng hàm table như sau: table(group) Có thể “chạy” (lặp lại các lệnh trên) quy trình trên cho tới khi nào số lượng bệnh nhân của hai nhóm A và P cân bằng thì ngừng. Sau khi chạy trên phần mềm thống kê R, chúng tôi có được bảng ngẫu nhiên như sau: Nhóm P (nhóm 0 – Nhóm chứng) là 43 và Nhóm A (nhóm 1 – Nhóm can thiệp) là 48 bệnh nhân stt Phân nhóm 0: chứng 1: can thiệp stt Phân nhóm 0: chứng 1: can thiệp stt Phân nhóm 0: chứng 1: can thiệp 1 1 10 1 19 0 2 1 11 0 20 0 3 0 12 0 21 1 4 1 12 0 22 1 5 1 14 0 23 1 6 0 15 0 24 1 7 1 16 1 25 1 8 0 17 1 26 0 9 1 18 0 27 1 stt Phân nhóm 0: chứng 1: can thiệp stt Phân nhóm 0: chứng 1: can thiệp stt Phân nhóm 0: chứng 1: can thiệp 28 1 50 1 72 1 29 0 51 1 73 0 30 1 52 0 74 1 31 0 53 0 75 1 32 1 54 1 76 0 33 1 55 0 77 0 34 1 56 0 78 1 35 0 57 1 79 0 36 0 58 1 80 0 37 0 59 0 81 0 38 0 60 0 82 1 39 1 61 1 83 1 40 1 62 1 84 1 41 0 63 1 85 0 42 1 64 1 86 0 43 0 65 0 87 0 44 1 66 0 88 0 45 1 67 0 89 1 46 0 68 0 90 1 47 1 69 1 91 0 48 1 70 0 92 0 49 1 71 0 93 1 > table(group) Group 0 1 45 48> DANH SÁCH CÁC BỆNH NHÂN TRONG NGHIÊN CỨU TẠI KHOA CẤP CỨU, BỆNH VIỆN BẠCH MAI Tên đề tài: “Nghiên cứu hiệu quả huyết động với sự hỗ trợ của phương pháp PICCO trong điều trị sốc nhiễm khuẩn” STT Họ tên bệnh nhân Tuổi Giới Địa chỉ Ngày vào viện Mã lưu trữ 1 Đặng Văn H 27 Nam Kim Động Hưng Yên 11/09/2012 P57/74 2 Nguyễn Thị T 57 Nữ Thuận Thành, Bắc Ninh 25/03/2012 I61/39 3 Lâm Văn C 30 Nam Hoàng Mai, Hà Nội 14/04/2011 R57/42 4 Nguyễn Thị C 30 Nữ Tp Nam Định, Nam Định 29/09/2011 A41/293 5 Như Thị Thanh V 33 Nữ Tp Thái Nguyên 16/09/2011 A41/318 6 Phan Lạc Th 33 Nam Hoàn Kiếm, Hà Nội 13/01/2011 I05/45 7 Đoàn Hải N 16 Nam Hoàn Kiếm, Hà Nội 31/03/2011 I15/71 8 Tô Ngọc B 19 Nam Thanh Xuân, Hà Nội 16/01/2013 C62/1 9 Nguyễn Văn T 34 Nam Văn Giang, Hưng Yên 11/09/2012 P57/30 10 Dương Thị B 22 Nữ Phú Bình, Thái Nguyên 24/02/2013 K56/4 11 Đào Trung K 37 Nam Đống Đa, Hà Nội 24/11/2012 R57/44 12 Lê Tuấn A 37 Nam Tp Bắc Giang 13/04/2011 J15/48 13 Nguyễn Văn M 37 Nam Yên Dũng, Bắc Giang 05/06/2011 J17/17 14 Trần Văn Q 37 Nam Nghĩa Hưng, Nam Định 28/12/2011 J15/188 15 Trần Quốc Lâm 35 Nam Hai Bà Trưng, Hà Nội 16/05/2011 R57/19 16 Lê ThịThanh H 38 Nữ Đống Đa, Hà Nội 21/11/2012 J18/713 17 Nguyễn Anh T 41 Nam Đống Đa, Hà Nội 30/04/2011 J18/218 18 Nguyễn Văn Th 41 Nam Đan Phượng, Hà Nội 29/12/2011 J15/186 19 Lương Văn H 43 Nam Quan Hoá, Thanh Hoá 28/04/2011 A41/55 20 Tạ Văn Q 93 Nam Từ Liêm, Hà Nội 17/03/2012 A41/61 21 Đào Văn Ng 45 Nam Tiền Hải, Thái Bình 21/09/2011 J17/40 22 Nguyễn Đức C 45 Nam Hai Bà Trưng, Hà Nội 18/05/2012 P57/52 23 Trần Thị M 64 Nữ Bình Lục, Hà Nam 27/07/2012 D44/2 24 Nguyễn Ngọc M 45 Nam Ngô Quyền, Hải Phòng 06/03/2012 J15/5 25 Phạm Bá Ng 46 Nam Tp Thái Bình, Thái Bình 21/04/2012 P57/63 26 Đào Thanh H 47 Nam Bảo Yên, Lào Cai 23/12/2012 R57/56 27 Phạm Bá Đ 65 Nam Giao Thủy, Nam Định 05/08/2013 K57/36 28 Bùi Trung Th 53 Nam Vụ Bản, Nam Định 20/08/2013 K85/122 29 Phạm Anh T 48 Nam Hai Bà Trưng, Hà Nội 23/05/2011 R57/22 30 Phạm Văn H 48 Nam Vân Đồn, Quảng Ninh 10/02/2013 R57/2 31 Lê Đức A 49 Nam Thị Xã Hà Tĩnh, Hà Tĩnh 28/03/2013 J17/27 32 Ngô Thị Kim X 49 Nữ Phúc Yên, Hà Nội 27/04/2011 I41/1 33 Nguyễn Văn C 49 Nam Kinh Môn, Hải Dương 11/03/2013 I21/15 34 Nguyễn Văn Đ 49 Nam Tp Nam Định, Nam Định 28/10/2011 J15/176 35 Nguyễn Duy D 50 Nam Vũ Thư, Thái Bình 19/08/2012 J18/81 36 Nguyễn Thị Th 50 Nữ Lạng Giang, Bắc Giang 18/11/2012 J17/83 37 Nguyễn Việt T 50 Nam Ba Vì, Hà Nội 02/12/2011 J17/56 38 Phạm Thị Th 50 Nữ Hương Sơn, Hà Tĩnh 27/12/2012 J15/10 39 Lê Xuân H 52 Nam Văn Lâm, Hưng Yên 03/11/2011 R57/103 40 Nguyễn Anh D 52 Nam Ba Đình, Hà Nội 03/09/2013 R57/59 41 Vũ Bá Đ 52 Nam Thạch Thất, Hà Nội 31/08/2012 K85/72 42 Vũ Văn T 52 Nam Nghĩa Hưng, Nam Định 21/12/2011 R57/105 43 Đặng Quốc Ng 53 Nam Hoàng Mai, Hà Nội 04/04/2011 J15/50 44 Đào Tiến Q 53 Nam Thị Xã Yên Bái, Yên Bái 29/04/2012 J18/22 45 Ngô Văn B 63 Nam Hiệp Hòa, Bắc Giang 16/09/2013 J44/723 46 Hà Bắc Th 53 Nam Đông Anh, Hà Nội 20/05/2012 I63/151 47 Tô Thị B 52 Nữ Văn Yên, Yên Bái 08/12/2011 N18/1554 48 Vũ Thị L 54 Nữ Vụ Bản, Nam Định 04/12/2011 N20/619 49 Hoàng Văn T 54 Nam Lục Ngạn, Bắc Giang 22/03/2013 G10/4 50 Đỗ Thị X 55 Nữ Ba Đình, Hà Nội 26/10/2011 J15/134 51 Đàm Văn X 56 Nam Ứng Hoà, Hà Nội 26/12/2011 J15/187 52 Vũ Văn L 55 Nam Lập Thạch, Vĩnh Phúc 04/09/2011 K85/79 53 Hoàng Quý V 76 Nam Đống Đa, Hà Nội 08/10/2013 J15/29 54 Phạm Đăng T 56 Nam Bình Giang, Hải Dương 06/02/2013 J17/11 55 Phạm Văn B 67 Nam Hai Bà Trưng, Hà Nội 26/02/2012 K74/68 56 Phạm Xuân Th 56 Nam Kim Động, Hưng Yên 25/12/2012 R57/41 57 Vũ Thị H 55 Nữ Đống Đa, Hà Nội 15/04/2012 I20/563 58 Đàm Thị M 58 Nữ Đồng Hỷ, Thái Nguyên 20/04/2012 J18/36 59 Nguyễn Văn B 55 Nam Đống Đa, Hà Nội 23/08/2011 K74/70 60 Nguyễn Thị Đ 58 Nữ Quỳnh Lưu, Nghệ An 02/01/2012 A41/17 61 Đặng Văn R 60 Nam Hoàn Kiếm, Hà Nội 25/03/2013 A41/107 62 Vũ Trọng L 60 Nam Bình Giang, Hải Dương 28/10/2012 R55/8 63 Lại Huy N 61 Nam Duy Tiên, Hà Nam 30/05/2011 I46/12 64 Nguyễn Thị T 62 Nữ Thuận Thành, Bắc Ninh 10/12/2012 P57/114 65 Triệu Thị Tr 62 Nữ Thanh Xuân, Hà Nội 23/11/2011 R57/125 66 Nguyễn Thị Nh 65 Nữ Đông Anh, Hà Nội 07/12/2011 N39/2 67 Trần Thị L 65 Nữ Quảng Xương, Thanhhoá 05/08/2011 A41/13 68 Trần Xuân Th 65 Nam Mỹ Lộc, Nam Định 22/11/2012 M65/80 69 Nguyễn Văn Th 64 Nam Đoan Hùng, Phú Thọ 14/09/2011 G02/3 70 Hoàng Nhất N 67 Nam Tp Vinh, Nghệ An 26/06/2012 J92/2 71 Nguyễn Thị Ph 66 Nữ Tx Yên Bái, Yên Bái 11/12/2013 I20/2060 72 Nguyễn Thị Nh 68 Nữ Đống Đa, Hà Nội 30/11/2012 E14/4 73 Nguyễn Thị L 64 Nữ Tx Sơn Tây, Hà Nội 08/07/2011 A41/181 74 Nguyễn Trọng K 69 Nam Hoàn Kiếm, Hà Nội 10/03/2012 J15/32 75 Trần Thị L 70 Nữ Quốc Oai, Hà Nội 24/08/2012 P57/101 76 Nguyễn Thị C 71 Nữ Ba Đình, Hà Nội 25/12/2012 J18/108 77 Nguyễn Bá T 72 Nam Cẩm Khê, Phú Thọ 16/02/2012 I21/5 78 Nguyễn Thị G 72 Nữ Hoàng Mai, Hà Nội 01/01/2012 R57/21 79 Nguyễn Thị D 73 Nữ Thường Tín, Hà Nội 18/06/2011 A41/56 80 Phạm Văn S 54 Nam An Lão, Hải Phòng 02/07/2013 R57/30 81 Đinh Thị D 74 Nữ Tx Yên Bái, Yên Bái 14/03/2012 A41/73 82 Nguyễn Thị L 76 Nữ Lạng Giang, Bắc Giang 30/01/2012 R57/6 83 Phạm Thị S 78 Nữ Đống Đa, Hà Nội 17/06/2012 P57/64 84 Nguyễn Trọng L 75 Nam Đông Hưng, Thái Bình 18/06/2011 J15/96 85 Lê Thị L 74 Nữ Đống Đa, Hà Nội 19/95/2011 J15/81 86 Cao Văn S 84 Nam Giao Thuỷ, Nam Định 25/08/2012 P57/102 87 Phùng Văn K 84 Nam Đống Đa, Hà Nội 12/03/2012 I23/2 88 Cao Thị Q 85 Nữ Diễn Châu, Nghệ An 28/04/2011 A41/9 89 Nguyễn Kim G 85 Nam Tây Hồ, Hà Nội 03/09/2012 N39/2 90 Phạm Quang N 86 Nam Tiền Hải, Thái Bình 20/07/2011 K80/24 91 Phạm Thị L 73 Nữ Vụ Bản, Nam Định 28/05/2013 N30/1 92 Vương Văn Q 67 Nam Hàng Gai, Hà Nội 12/11/2013 J44/70 93 Nguyễn Tiến B 52 Nam Gia Bình, Bắc Ninh 24/01/2014 I21/2 Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2014 XÁC NHẬN CỦA TỔ LƯU TRỮ PHÒNG KHTH BV BẠCH MAI
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_hieu_qua_huyet_dong_voi_su_ho_tro_cua_phu.docx