Luận án Nghiên cứu hiệu quả liều nạp clopidogrel 600mg trên độ ngưng tập tiểu cầu và kết quả can thiệp động mạch vành qua da trong cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp có st chênh lên
Cơ chế bệnh sinh chính của hội chứng mạch vành cấp là hiện tượng vỡ
mảng xơ vữa trong động mạch vành (ĐMV). Khi mảng xơ vữa bị vỡ, tiểu cầu
(TC) tiếp xúc với lớp nội mạc và lõi lipid bên trong mảng xơ vữa, được hoạt
hoá dẫn đến hình thành huyết khối (ban đầu là huyết khối trắng, sau đó hình
thành thêm mạng lưới fibrin cùng các hồng cầu, tạo nên huyết khối đỏ) từ đó
gây hẹp nặng hoặc tắc hoàn toàn ĐMV. Thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu
(NTTC) đóng vai trò quan trọng trong việc ức chế sự hoạt hoá và kết tập của
TC, khâu đầu trong quá trình hình thành nhồi máu cơ tim (NMCT) và là yếu tố
quan trọng trong việc phòng chống biến chứng thiếu máu cơ tim quanh thủ
thuật can thiệp ĐMV qua da cũng như chống tái hẹp trong stent lâu dài [39],
[41], [45]. Đã có nhiều nghiên cứu về vai trò của clopidogrel, một thuốc ức chế
NTTC, làm giảm đáng kể NMCT và biến cố tim mạch xung quanh thủ thuật,
đặc biệt là ở những bệnh nhân (BN) có yếu tố nguy cơ cao [40], [88], [98], [99],
[112].
Có nhiều nghiên cứu đánh giá cao hiệu quả của việc sử dụng liều nạp
clopidogrel 300mg trước can thiệp ĐMV qua da [88], [101], [104], [112] hay
dùng thuốc tiêu sợi huyết [105]. Tuy nhiên, khi so sánh liều nạp clopidogrel
thông thường (300mg) với liều nạp gấp đôi (600mg), nhiều nghiên cứu cho
thấy rằng liều nạp clopidogrel 600mg có tác dụng nhanh hơn, ức chế kết tập
TC mạnh hơn và giúp làm cải thiện hiệu quả can thiệp ĐMV qua da trên lâm
sàng [31], [45], [98], [99]. Trong nghiên cứu CREDO, dùng liều nạp
clopidogrel 300mg trước can thiệp ĐMV trên 6 giờ mới có tác dụng làm giảm
tỷ lệ tử vong, NMCT, đột quỵ [112]. Nghiên cứu này chỉ ra rằng liều nạp
clopidogrel 300mg phải được sử dụng ít nhất 6 giờ trước khi can thiệp ĐMV
mới có tác dụng ức chế TC hữu hiệu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hiệu quả liều nạp clopidogrel 600mg trên độ ngưng tập tiểu cầu và kết quả can thiệp động mạch vành qua da trong cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp có st chênh lên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 BÙI THỊ MIỀN NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ LIỀU NẠP CLOPIDOGREL 600MG TRÊN ĐỘ NGƯNG TẬP TIỂU CẦU VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA TRONG CẤP CỨU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ ST CHÊNH LÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 BÙI THỊ MIỀN NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ LIỀU NẠP CLOPIDOGREL 600MG TRÊN ĐỘ NGƯNG TẬP TIỂU CẦU VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA TRONG CẤP CỨU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ ST CHÊNH LÊN Chuyên ngành: Gây mê hồi sức Mã số: 62.72.01.22 Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. NGUYỄN QUANG TUẤN 2. PGS.TS. BẾ HỒNG THU HÀ NỘI – 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi là BÙI THỊ MIỀN, nghiên cứu sinh Viện Nghiên cứu Khoa học Y dược lâm sàng 108, chuyên ngành Gây mê hồi sức xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Quang Tuấn và PGS.TS. Bế Hồng Thu. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2018 Bùi Thị Miền MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục hình ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên 3 1.1.1. Định nghĩa và tiêu chuẩn chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên 3 1.1.2. Nguyên nhân, sinh lý bệnh nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên 4 1.1.3. Chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên 5 1.1.4. Chẩn đoán phân biệt nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên 8 1.1.5. Điều trị nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên 9 1.1.6. Can thiệp động mạch vành qua da trong điều trị bệnh nhồi máu cơ tim cấp 14 1.1.7. Các biến chứng của can thiệp động mạch vành qua da 17 1.2. Những đặc tính chính và chức năng của tiểu cầu 21 1.2.1. Đặc điểm chung và cấu trúc của tiểu cầu 21 1.2.2. Những đặc tính chính của tiểu cầu 22 1.2.3. Chức năng của tiểu cầu 22 1.2.4. Ngưng tập tiểu cầu 23 1.3. Các giai đoạn của cơ chế đông - cầm máu 24 1.3.1. Giai đoạn cầm máu ban đầu 24 1.3.2. Giai đoạn đông máu huyết tương 25 1.3.3. Giai đoạn tiêu sợi huyết 28 1.4. Vai trò của các thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu trong bệnh lý tim mạch 29 1.4.1. Aspirin 30 1.4.2. Thuốc đối kháng thụ thể ADP 30 1.4.3. Thuốc đối kháng thụ thể GPIIb/IIIa 31 1.5. Clopidogrel 31 1.5.1. Cơ chế tác dụng của clopidogrel 32 1.5.2. Hấp thu và phân bố 34 1.5.3. Chuyển hoá và thải trừ 34 1.5.4. Cách dùng 34 1.5.5. Các tác dụng không mong muốn của clopidogrel 34 1.5.6. Tương tác thuốc 35 1.5.7. Cơ chế đề kháng clopidogrel 35 1.5.8. Xử trí đề kháng clopidogrel 36 1.6. Một số nghiên cứu về clopidogrel trong bệnh động mạch vành 36 1.6.1. Các nghiên cứu về clopidogrel ở trong nước 36 1.6.2. Các nghiên cứu về clopidogrel ở nước ngoài 37 1.7. Biến chứng chảy máu 40 1.7.1. Biến chứng chảy máu tại vị trí đường vào can thiệp 40 1.7.2. Biến chứng chảy máu ngoài vị trí can thiệp 40 Chương II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 2.1. Đối tượng nghiên cứu 43 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 43 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 43 2.2. Phương pháp nghiên cứu 44 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 44 2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu 44 2.2.3. Phương tiện nghiên cứu 46 2.2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu 52 2.2.5. Quy trình điều trị và theo dõi bệnh nhân 53 2.2.6. Nội dung và các tiêu chí đánh giá 54 2.2.7. Các định nghĩa và tiêu chuẩn áp dụng trong nghiên cứu 55 2.3. Xử lý thống kê số liệu nghiên cứu 63 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu 64 2.5. Sơ đồ nghiên cứu 65 Chương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 66 3.1. Đặc điểm chung của hai nhóm nghiên cứu 66 3.1.1. Phân bố về tuổi, giới giữa hai nhóm 66 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ tim mạch 67 3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng của hai nhóm 71 3.1.4. Tính điểm CRUSADE và phân tầng nguy cơ xuất huyết giữa hai nhóm 73 3.2. So sánh hiệu quả khi dùng liều nạp clopidogrel 600mg và 300mg trên độ ngưng tập tiểu cầu ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da 74 3.2.1. Số lượng tiểu cầu trước và sau điều trị của từng nhóm và giữa hai nhóm 75 3.2.2. Độ ngưng tập tiểu cầu trước và sau điều trị của từng nhóm và giữa hai nhóm 75 3.2.3. Mức độ đáp ứng với thuốc của hai nhóm 77 3.2.4. Mối tương quan giữa độ ngưng tập tiểu cầu với số lượng tiểu cầu trước và sau dùng liều nạp clopidogrel giữa hai nhóm 78 3.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp động mạch vành qua da khi sử dụng liều nạp clopidogrel 600mg trên lâm sàng, cận lâm sàng trong thời gian nằm viện và qua theo dõi 81 3.3.1. Kết quả chụp động mạch vành 81 3.3.2. Kết quả can thiệp động mạch vành giữa hai nhóm 85 3.3.3. Kết quả về lâm sàng trong thời gian nằm viện và qua theo dõi 88 3.3.4. Biến chứng và tác dụng không mong muốn 92 Chương IV. BÀN LUẬN 93 4.1. Đặc điểm chung của hai nhóm nghiên cứu 93 4.1.1. Tuổi, giới 93 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ tim mạch 96 4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng 101 4.1.4. Thang điểm nguy cơ xuất huyết giữa hai nhóm 101 4.2. Hiệu quả khi dùng liều nạp clopidogrel 600mg và 300mg trên độ ngưng tập tiểu cầu ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da 102 4.2.1. Số lượng tiểu cầu, độ ngưng tập tiểu cầu trước và sau điều trị của từng nhóm và giữa hai nhóm 102 4.2.2. Mức độ đáp ứng với thuốc của hai nhóm 110 4.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp động mạch vành qua da khi sử dụng liều nạp clopidogrel 600mg trên lâm sàng, cận lâm sàng và một số tác dụng không mong muốn 112 4.3.1. Kết quả chụp động mạch vành 112 4.3.2. Kết quả can thiệp động mạch vành 114 4.3.3. Kết quả lâm sàng trong thời gian nằm viện và qua theo dõi 117 4.3.4. Các biến chứng tim mạch, tác dụng ngoại ý xảy ra trong thời gian nằm viện và quá trình theo dõi giữa hai nhóm 119 KẾT LUẬN 121 KIẾN NGHỊ 124 Các công trình nghiên cứu khoa học đã công bố có liên quan đến đề tài luận án Tài liệu tham khảo Danh sách bệnh nhân nghiên cứu Bệnh án nghiên cứu DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADP (Adenosine Diphosphat): Ester của pyrophosphoric acid với nucleoside adenosine. ADP là sản phẩm của dephosphorylation ATP (adenosine triphosphat) bởi các ATPase APTT (Activated Partial Thromboplastin Time): Thời gian Thromboplastin từng phần hoạt hóa BN : Bệnh nhân CK (Creatine Kinase): Men CK CKMB (Creatine Kinase – muscle/brain): Men CKMB COX (Cyclooxgenase): Men COX ĐM : Động mạch ĐMC : Động mạch chủ ĐMV : Động mạch vành EF (Ejection Fraction): Phân suất tống máu thất trái GP : Glycoprotein H.M.W.K : (High – molecular – weight kininogen): kininogen trọng lượng phân tử cao HA : Huyết áp HDL-C (High density lipoprotein): Lipoprotein có tỷ trọng cao INR (International normalized ratio): Chỉ số bình thường hóa quốc tế LDH (Lactate Dehydrogenase): Men LDH LDL-C (Low density lipoprotein): Lipoprotein có tỷ trọng thấp NMCT : Nhồi máu cơ tim NTTC : Ngưng tập tiểu cầu NYHA (New York Heart Association) : Hội tim mạch New York PDECGF (pletelet – drived endothelial cell grow factor): Yếu tố tăng trưởng tế bào có nguồn gốc từ tiểu cầu PT (Prothrombin time): Thời gian prothrombin SD (Standard Deviation): Độ lệch chuẩn SGOT (serum Glutamo-oxalo transaminase): Men SGOT SGPT (serum Glutamo-pyruvic transaminase): Men SGPT TB : Trung bình TC : Tiểu cầu THA : Tăng huyết áp TIMI : Mức độ dòng chảy trong động mạch vành TM : Tĩnh mạch TMP (TIMI Myocardial Perfusion): Mức độ tưới máu cơ tim TxA2 : Thromboxan A2 XHTH : Xuất huyết tiêu hóa DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán nhồi máu cơ tim 3 Bảng 1.2. Khuyến cáo về điều trị tái tưới máu 15 Bảng 1.3. Các khía cạnh của thủ thuật can thiệp động mạch vành thì đầu 16 Bảng 1.4. Các thuốc kháng kết tập tiểu cầu được sử dụng trong can thiệp động mạch vành qua da 17 Bảng 2.1. Phân loại theo NCEP ATP III về các thành phần lipid máu 57 Bảng 2.2. Bảng phân loại thể lực theo chỉ số khối cơ thể 57 Bảng 2.3. Thang điểm CRUSADE 59 Bảng 3.1. Phân bố về tuổi giữa hai nhóm dùng liều nạp clopidogrel 600mg và liều nạp clopidogrel 300mg 66 Bảng 3.2. Đặc điểm lâm sàng của hai nhóm nghiên cứu 67 Bảng 3.3. Thời gian từ khi bệnh nhân đau ngực đến khi được can thiệp động mạch vành giữa hai nhóm 68 Bảng 3.4. Thời gian từ khi bệnh nhân đau ngực đến khi bệnh nhân nhập viện giữa hai nhóm 69 Bảng 3.5. Thời gian từ khi bệnh nhân nhập viện đến khi được can thiệp động mạch vành giữa hai nhóm 69 Bảng 3.6. Các yếu tố nguy cơ tim mạch giữa hai nhóm 70 Bảng 3.7. Kết quả xét nghiệm sinh hoá máu của hai nhóm 71 Bảng 3.8. Kết quả xét nghiệm huyết học của hai nhóm 72 Bảng 3.9. Các thông số siêu âm Doppler tim trong thời gian nằm viện của hai nhóm nghiên cứu 73 Bảng 3.10. Tính điểm CRUSADE giữa hai nhóm 73 Bảng 3.11. Phân tầng nguy cơ xuất huyết theo thang điểm CRUSADE giữa hai nhóm 74 Bảng 3.12. Số lượng tiểu cầu theo các nhóm tuổi trước và sau dùng liều nạp clopidogrel của hai nhóm 75 Bảng 3.13. Độ ngưng tập tiểu cầu theo các nhóm tuổi trước và sau dùng liều nạp clopidogrel của hai nhóm 75 Bảng 3.14. Số lượng tiểu cầu, độ ngưng tập tiểu cầu trước khi dùng liều nạp clopidogrel giữa hai nhóm 76 Bảng 3.15. Số lượng tiểu cầu, độ ngưng tập tiểu cầu sau khi dùng liều nạp clopidogrel giữa hai nhóm 76 Bảng 3.16. Mức độ đáp ứng với thuốc của hai nhóm nghiên cứu 77 Bảng 3.17. Mối tương quan giữa độ ngưng tập tiểu cầu với số lượng tiểu cầu trước và sau dùng liều nạp clopidogrel giữa hai nhóm 78 Bảng 3.18. Kết quả chụp động mạch vành theo số lượng nhánh bị tổn thương của hai nhóm 82 Bảng 3.19. Vị trí động mạch vành tổn thương được đặt stent giữa hai nhóm 83 Bảng 3.20. Sự biến đổi điện tim sau can thiệp động mạch vành giữa hai nhóm 85 Bảng 3.21. Sự thay đổi mức độ dòng chảy trong động mạch vành (TIMI) sau can thiệp động mạch vành giữa hai nhóm 86 Bảng 3.22. Sự thay đổi mức độ tưới máu cơ tim (TMP) sau can thiệp động mạch vành giữa hai nhóm 87 Bảng 3.23. Độ NYHA trước khi can thiệp động mạch vành 88 Bảng 3.24. Độ Killip trước khi can thiệp động mạch vành 88 Bảng 3.25. So sánh triệu chứng đau ngực trước và sau can thiệp động mạch vành giữa hai nhóm 89 Bảng 3.26. So sánh độ NYHA giữa hai nhóm sau can thiệp động mạch vành 89 Bảng 3.27. So sánh độ Killip giữa hai nhóm sau can thiệp động mạch vành 90 Bảng 3.28. Thời gian nằm viện giữa hai nhóm 90 Bảng 3.29. Thời gian theo dõi trung bình giữa hai nhóm 91 Bảng 3.30. Các biến cố tim mạch trong quá trình theo dõi giữa hai nhóm 92 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố về giới giữa hai nhóm 67 Biểu đồ 3.2. Độ ngưng tập tiểu cầu trước và sau khi dùng liều nạp clopidogrel giữa hai nhóm 77 Biểu đồ 3.3. Mức độ đáp ứng với thuốc của hai nhóm nghiên cứu 78 Biểu đồ 3.4. Mối tương quan giữa độ ngưng tập tiểu cầu với số lượng tiểu cầu trước khi dùng liều nạp clopidogrel 600mg 79 Biểu đồ 3.5. Mối tương quan giữa độ ngưng tập tiểu cầu với số lượng tiểu cầu trước khi dùng liều nạp clopidogrel 300mg 79 Biểu đồ 3.6. Mối tương quan giữa độ ngưng tập tiểu cầu với số lượng tiểu cầu sau khi dùng liều nạp clopidogrel 600mg 80 Biểu đồ 3.7. Mối tương quan giữa độ ngưng tập tiểu cầu với số lượng tiểu cầu sau khi dùng liều nạp clopidogrel 300mg 80 Biểu đồ 3.8. Đặc điểm về tổn thương trên điện tâm đồ giữa hai nhóm 81 Biểu đồ 3.9. Kết quả chụp động mạch vành theo số lượng nhánh bị tổn thương giữa hai nhóm 82 Biểu đồ 3.10. Tần suất số nhánh động mạch vành được đặt stent trên một bệnh nhân giữa hai nhóm 84 Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ sống còn qua theo dõi dọc giữa hai nhóm 91 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Hình ảnh ST chênh lên 6 Hình 1.2. Hình ảnh nhồi máu cơ tim sau dưới cấp 7 Hình 1.3. Giai đoạn cầm máu ban đầu 24 Hình 1.4. Giai đoạn đông máu huyết tương 26 Hình 1.5. Cơ chế tác dụng của clopidogrel 32 Hình 1.6. Cơ chế tác động của các thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu thông qua việc ức chế thụ thể P2Y12 33 Hình 2.1. Phòng thông tim can thiệp động mạch vành qua da 49 Hình 2.2. Mức độ dòng chảy trong động mạch vành theo thang điểm TIMI 61 Hình 2.3. Mức độ tưới máu cơ tim theo thang điểm TMP 63 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Cơ chế bệnh sinh chính của hội chứng mạch vành cấp là hiện tượng vỡ mảng xơ vữa trong động mạch vành (ĐMV). Khi mảng xơ vữa bị vỡ, tiểu cầu (TC) tiếp xúc với lớp nội mạc và lõi lipid bên trong mảng xơ vữa, được hoạt hoá dẫn đến hình thành huyết khối (ban đầu là huyết khối trắng, sau đó hình thành thêm mạng lưới fibrin cùng các hồng cầu, tạo nên huyết khối đỏ) từ đó gây hẹp nặng hoặc tắc hoàn toàn ĐMV. Thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu (NTTC) đóng vai trò quan trọng trong việc ức chế sự hoạt hoá và kết tập của TC, khâu đầu trong quá trình hình thành nhồi máu cơ tim (NMCT) và là yếu tố quan trọng trong việc phòng chống biến chứng thiếu máu cơ tim quanh thủ thuật can thiệp ĐMV qua da cũng như chống tái hẹp trong stent lâu dài [39], [41], [45]. Đã có nhiều nghiên cứu về vai trò của clopidogrel, một thuốc ức chế NTTC, làm giảm đáng kể NMCT và biến cố tim mạch xung quanh thủ thuật, đặc biệt là ở những bệnh nhân (BN) có yếu tố nguy cơ cao [40], [88], [98], [99], [112]. Có nhiều nghiên cứu đánh giá cao hiệu quả của việc sử dụng liều nạp clopidogrel 300mg trước can thiệp ĐMV qua da [88], [101], [104], [112] hay dùng thuốc tiêu sợi huyết [105]. Tuy nhiên, khi so sánh liều nạp clopidogrel thông thường (300mg) với liều nạp gấp đôi (600mg), nhiều nghiên cứu cho thấy rằng liều nạp clopidogrel 600mg có tác dụng nhanh hơn, ức chế kết tập TC mạnh hơn và giúp làm cải thiện hiệu quả can thiệp ĐMV qua da trên lâm sàng [31], [45], [98], [99]. Trong nghiên cứu CREDO, dùng liều nạp clopidogrel 300mg trước can thiệp ĐMV trên 6 giờ mới có tác dụng làm giảm tỷ lệ tử vong, NMCT, đột quỵ [112]. Nghiên cứu này chỉ ra rằng liều nạp clopidogrel 300mg phải được sử dụng ít nhất 6 giờ trước khi can thiệp ĐMV mới có tác dụng ức chế TC hữu hiệu. Khoảng thời gian chờ đợi 6 giờ để có tác dụng ức chế TC trước can thiệp ĐMV qua da là quá lâu, gây bất lợi cho những 2 BN có chỉ định can thiệp ĐMV qua da, đặc biệt là BN NMCT cấp có ST chênh lên. Chính vì vậy, đã có nhiều nghiên cứu chứng minh rằng để giảm bớt thời gian chờ đợi, việc dùng liều nạp clopidogrel 600mg gây ức chế TC mạnh hơn và nhanh hơn. Chỉ trong vòng 2 giờ sau khi dùng liều nạp clopidogrel 600mg, TC gần như bị ức chế hoàn toàn, giúp là ... romes: the Global Registry of Acute Coronary Events (GRACE)”, European Heart Journal, 24(20), pp. 1815 – 1823. 92. Müller I., Besta F., et al, (2003), “Prevalence of clopidogrel non – responders among patients with stable angina pectoris scheduled for elective coronary stent placement”, Thrombosis Haemostasis, 89(5), pp. 783 – 787. 93. Müller I., Sayfarth M., et al, (2001), “Effect of a high loading dose of clopidogrel on platelet function in patients undergoing coronary stent placement”, Heart, 85(1), pp. 92 – 93. 94. Nakatani D., Sakata Y., et al, (2013), “Incidence, Predictors, and Subsequent Mortality Risk of Recurrent Myocardial Infarction in Patients Following Discharge for Acute Myocardial Infarction”, Circulation Journal, 77(2), pp. 439 – 446. 95. Nguyen TA., Diodati JG., et al, (2005), “Resistance to clopidogrel: A Review of the Evidence”, Journal of the American College of Cardiology, 45(8), pp. 1157 – 1164. 96. O’Donoghue M., Wiviott SD., (2006), “Clopidogrel Response Variability and Future Therapies Clopidogrel: Does One Size Fit All?”, Circulation, 114(22), pp. e600 – e606. 97. O'Gara PT., Kushner FG., et al, (2013), “2013 ACCF/AHA Guideline for the Management of ST-Elevation Myocardial Infarction: A Report of the American College of Cardiology Foundation/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines”, Circulation, 127(4), pp. e362 – e425. 98. Patti G., Bárczi G., et al, (2011), “Outcome comparison of 600- and 300- mg loading doses of clopidogrel in patients undergoing primary percutaneous coronary intervention for ST-segment elevation myocardial infarction: results from the ARMYDA-6 MI (Antiplatelet therapy for Reduction of MYocardial Damage during Angioplasty-Myocardial Infarction) randomized study”, Journal of the American College of Cardiology, 58(15), pp. 1592 – 1599. 99. Patti G., Colonna G., et al, (2005), “Randomized trial of high loading dose of clopidogrel for reduction of periprocedural myocardial infarction in patients undergoing coronary intervention: Results from AMYDA – 2 (Antiplatelet therapy for reduction of Myocardial Damage during Angioplasty) study”, Circulation, 111(16), pp. 2099 – 2106. 100. Pereillo JM., Maftouh M., et al, (2002), “Structure and stereochemistry of the active metabolite of clopidogrel”, Drug Metabolism Disposition, 30(11), pp. 1288 – 1295. 101. Plosker GL., Lyseng – Williamson KA., (2007), “Clopidogrel: A review of its use in the prevention of thrombosis”, Drugs, 67(4), pp. 613 – 646. 102. Rinfret S., Grines CL., et al, (2001), “Quality of Life after Balloon Angioplasty or Stenting for Acute Myocardial Infarction: One – Year Results From the Stent – PAMI Trial”, Journal of the American College of Cardiology, 38(6), pp. 1614 – 1621. 103. Roffi M., Patrono C., et al, (2016), “2015 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation: Task Force for the Management of Acute Coronary Syndromes in Patients Presenting without Persistent ST- Segment Elevation of the European Society of Cardiology (ESC)”, European Heart Journal, 37(3), pp. 267 – 315. 104. Sabatien MS., Cannon CP., et al, (2005), “Effect of clopidogrel pretreatment before percutaneous coronary intervention in patient with ST – elevation myocardial infarction treated with fibrinolytics: the PCI – CLARITY study”, Journal of the American Medical Association, 294(10), pp. 1224 – 1232. 105. Sabatien MS., Cannon CP., et al, (2005), “Addition of clopidogrel to aspirin and fibrinolytic therapy for myocardial infarction with ST- segment elevation”, New England Journal of Medicine, 352(12), pp. 1179 – 1189. 106. Sakai K., Nakagawa Y., et al, (2002), “Comparison of Results of Coronary Angioplasty for Acute Myocardial Infarction in Patients ≥ 75 Years of age Versus Patients < 75 Years of Age”, American Journal of Cardiology, 89(7), pp. 797 – 800. 107. Sangkuhl K., Shuldiner AR., et al, (2011), “Platelet aggregation pathway”, Pharmacogenetics and Genomics, 21(8), pp. 516 – 521. 108. Savi P., Herbert JM., (2005), “Clopidogrel and Ticlopidine: P2Y12 Adenosine Diphosphate-Receptor Antagonists for the Prevention of Atherothrombosis”, Seminars in Thrombosis and Haemostasis, 31(2), pp. 174 – 183. 109. Snoep JD., Hovens MM., et al, (2007), “Clopidogrel nonresponsiveness in patients undergoing percutaneous coronary intervention with stenting: A systematic review and meta – analysis”, American Heart Journal, 154(2), pp. 221 – 231. 110. Sohn S., Savova GK., (2009), “Mayo Clinic Smoking Status Classification System: Extensions and Improvements”, AMIA 2009 Symposium Proceedings, uima – framework. Sourceforge.net. pp. 619 – 623. 111. Steg PG., James SK., et al, (2012), “ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation”, European Heart Journal, 33(20), pp. 2569 – 2619. 112. Steinhubl SR., Berger PB., et al, (2002), “Early and sustained dual oral antiplatelet therapy following percutaneous coronary intervention: A randomized control Trial”, Journal of the American Medical Association, 288(19), pp. 2411 – 2420. 113. Subherwal S., Bach RG., et al, (2009), “Baseline risk of major bleeding in non-ST-segment-elevation myocardial infarction: the CRUSADE (Can Rapid risk stratification of Unstable angina patients Suppress ADverse outcomes with Early implementation of the ACC/AHA Guidelines) Bleeding Score”, Circulation, 119(14), pp. 1873 – 1882. 114. The CURE Study Investigators, (2001), “Effects of clopidogrel in addition to aspirin in patients with acute coronary syndromes without ST-segment elevation”, New England Journal of Medicine, 345(7), pp. 494 – 502. 115. The CURRENT – OASIS 7 investigators, (2010), “Dose comparisons of clopidogrel and aspirin in acute coronary syndromes”, New England Journal of Medicine, 363(10), pp. 930 – 942. 116. Valgimigli M., Bueno H., et al, (2018), “2017 ESC focused update on dual antiplatelet therapy in coronary artery disease developed in collaboration with EACTS: The Task Force for dual antiplatelet therapy in coronary artery disease of the European Society of Cardiology (ESC) and of the European Association for Cardio-Thoracic Surgery (EACTS)”, European Heart Journal, 39(3), pp. 213 – 260. 117. Varon D., Spectre G., (2009), "Antiplatelet agents", Hematology, 1, pp. 267 – 272. 118. Von Backerath N., Taubert D., et al, (2005), “Absorption, Metabolization, and Antiplatelet Effects of 300 –, 600 –, and 900 – mg Loading Doses of Clopidogrel Result of ISAR – CHOICE (Intracoronary Stenting and Antithrombotic Regimen: Choose Between 3 High Oral Doses for Immediate Clopidogrel Effect) Trial”, Circulation, 112(19), pp. 2946 – 2950. 119. Wang TH., Bhatt DL., et al, (2006), “Aspirin and clopidogrel resistance: an emerging clinical entity”, European Heart Journal, 27(6), pp. 647 – 654. 120. Wang ZJ., Zhou YJ., et al, (2009), “Impact of clopidogrel resistance on thrombotic events after percutaneous coronary intervention with drug – eluting stent”, Thrombosis Research, 124(1), pp. 46 – 51. 121. Wiviott SD., Antman EM., (2004), “Clopidogrel Resistance: A New Chapter in a Fast-Moving Story”, Circulation, 109(25), pp. 3064 – 3067. 122. Woulfe D., Yang J., et al, (2001), “ADP and platelets: the end of the beginning”, The Journal of Clinical Investigation, 107(12), pp. 1503 – 1505. 123. Yu LH., Kim MH., et al, (2012), “Impact of Platelet function Test on Platelet Responsiveness and Clinical Outcome After Coronary Stent Implantation: Platelet Responsiveness and Clinical Outcome”, Korean Circulation Journal, 42, pp. 382 – 389. 124. Zang JJ., Gao XF., et al, (2016), “High platelet reactivity affects the clinical outcomes of patients undergoing percutaneous coronary intervention”, BMC Cardiovascular Disorders, 16:240. DOI 10.1186/s12872-016-0394-0. 125. Zijlstra F., Patel A., et al, (2002), “Clinical characteristics and outcome of patients with early ( 4h) presentation treated by primary coronary angioplasty or thrombolytic therapy for acute myocardial infarction”, European Heart Journal, 23(7), pp. 550 – 557. STT HQ VA TEN TUOI GIOI DIA CHI NGAY VAO VIEN MA BENH AN D5 Thi N. 57 Nft Ninh Giang HaiDuong 0911212011 I 505 2 Nsuy6n Xudn L. /J Nam Tit Li6m - Ha NOi 02101t20 2 225 3 L6 Neuy6n N. 76 Nam Hodn Ki€m - Ha No 06101120 2 29 4 Cao Ki H. 46 Nam Hodn Ki6m .- Hd No 26t01t20 2 128 5 Tri6u Ddne D. 66 Nam Hodng Mai - Ha No 02102120 2 775 6 Nguy0n Xudn T. 74 Nam TP. Hdi Duong 02102120 2 236 7 D6 Ngoc V. 72 Nam Giao Thuv - Nam Dinh 07102120 ) 91 8 Cao Dinh B. 72 Nam ThuAn Thanh ts6cNinh 1010212012 142 9 Nguy€n Thi T. 15 NT E6ng Da - Hd N6i t4t02t2012 42s 10 Cao XuAn T. t9 Nam Hai Bd Trung - Hd NQi 23102120 2 277 11 Nguy6n Trong D. 69 Nam Kinh M6n * Hai Ducrng 2410212012 297 t2 TrAn C6ne C. 65 Nam Tu Li6m - Hd NOi 2s102t2012 683 13 Nguy0n Vdn S. Nam DOng Da - Hd N6i 0210312012 188 14 Lm Thi T. 64 Nfi Ba Dinh - HA NOi 06103t2012 103 15 Vfr Dric C. 61 Nam S6ng C6ng ThaiNguvdn 1010312012 222 t6 Pham QuOc D. 42 Nam TP. Nam Dinh t3t03t20t2 550 t7 Ddo Thi T. 55 Nfr S6ng C6ng Th6iNguy0n 24t03/2012 3t4 18 Trinh Ouans P. 56 Nam TP. Thai Binh 28t03t20 2 289 t9 Ta HOne L, 56 Nam Vi6t Y€n - Bac Giane 3U03t20 2 507 20 Neuv6n Th C. 71 NT DOne Da - Hd NOi 0U04t20 2 556 21 Nguy0n Th M. 72 Nir Vdn Giane - Hurrs YCn 05104120 2 677 22 Phuns Vdn K. 51 Nam Son Tdy - Hd NOi U04120 2 525 23 Nsuy6n Dinh Y. 70 Nam Son TAy - Ha NOi 1104120 2 794 24 Phan SV C. 82 Nam M6c Chau - Son La 3t04t20 2 547 25 Nsuy6n XuAn H. 54 Nam TP. Nam Dinh 4t04t20 2 272 26 Chu B6 T. 58 Nam Tu Son - Bac Ninh st04t20 2 s06 27 Eodn Nhu H. 75 Nam TP. Narn Dinh 6t04t20 2 532 28 Trinh Dinh O. 75 Nam TP. Bac Giane 9t04t20 2 524 29 Nguy0n ThiH. 58 Nir Ddng Da - Hd N6i 2U04t20 2 1001 30 Duong XuAn T. 50 Nam Ba Dinh HA N6i 22t04t20 2 617 31 Pham Thi N. 74 Nft TP. Nam Dinh 27104/20 2 551 32 D6 Nhu T. 60 Nam Hd D6ng - Hd NQi 30104120 2 620 JJ Ddo XuAn X. 48 Nam TP. Hdi Duong 03105120 2 531 34 TrAn Vdn L. 82 Nam Giao Thtrv - Nam Dinh 07105120 2 512 35 Biri Thi V. 63 NiI TP. Nam Einh t2l05l2a 2 684 36 Dd Dirc N. 53 Nam CAu GiAv - Ha NOi 25106120 2 854 )t Nsuv0n Dfc N. 69 Nam L4p Thach - Vinh Phfc 30t06t20 2 975 38 DO V[n D. 72 Nam Y YOn -Nam Einh 05t07 t20 2 845 39 Duons Van T. 52 Nam DOng Anh - HA NOi 09107120 2 916 40 Trdn Dric C. 53 Nam M! L6c - Nam Dinh 30t07t20 2 t769 DANH SACTT BENH NHAN NGHIEN CIIU TAT BENH VIEN BACH MAI /. ,/ ,/1; - '' BEt'l ,i'flir' ..' \.. .i::-*_: STT HO VA TEN TUOI GIOI DIA CHI NGAY VAO VIEN MA BpNH lll 41 Nguy0n Manh C. 73 Nam Thuons Tin - HA N6i 24/0812012 979 42 Nguy0n Khac L. 55 Nam Thach That - Ha NOi 0510912012 ll7 I 43 TrAn Trons T. 66 Nam Hoing Mai - Ha NOi 06t09/2012 1 158 44 Pham Thi L. 72 Nfi Thanh Tri - Hd Ndi 15t09t20t2 1119 45 Chu Thi N. 63 Nfr D6ng Ea - Ha N0 031 0/2012 t215 46 Nsuy6n Van T. 76 Nam Phirc Tho - Ha No l8/ 012012 ,14+1- 47 Nguy€n Ngqc T. 50 Nam Hodng Mai - Ha N6i 201 012012 1352 48 Pham Thi D. 81 NT V[n Giane - Huns YCn 20t 0t2012 I 86s 49 Dinh Duv T. 68 Nam Hai Bd Trung - Ha NQi 281 012012 2020 50 Ld XuAn L. 62 Nam Thucrng Tin - He NOi 011 112012 1418 51 LE Thi D. 54 Nir Gia Binh - Bdc Ninh 041 212012 1 560 52 Nguy6n Thi C, 78 Nft Hai Bi Truns - Ha NOi 06t 2120]l2 i 686 53 Bui Vdn C. 70 Nam Lac Son - Hoa Binh 09t 212012 1770 54 TrAn Thi B. 71 Nir Pht Cu - Hme Y€n t7t 2t2012 1699 55 DO Van C. 49 Nam Ung Hod - Ha Nqi 26t 212012 17 54 56 LC Nhu N. 74 Nam Hung Hd * Th6i Binh 301 212012 100 57 Nguy6n Vdn H. 49 Nam Quj,nh Luu - Ngh6 An 0210112013 153 58 Nsuydn XuAn B. 63 Nam Thach ThAt - Ha NOi 2210U20t3 553 59 Nguy0n ThiD. 89 Nir DOng Da - Hd NQi 2910112013 \914 60 H6 Ouane D. 69 Nam An Thi - Hung YCn t010212013 313 61 Nguy0n Thi Bich T. 6t Nfi Hodn Ki6m - Hd NOi 1910212013 266 62 TrAn Vdn H. 58 Nam Binh Luc - Hd Nam t0103t2013 310 63 Nguy€n Doanh T. 52 Nam Kho6i ChAu HungYdn t5/03120t3 341 64 Nsuy0n BA N. 72 Nam TAv Hd - Ha NOi 04104120 -l 730 65 TrAn Vdn C. 54 Nam Ti6n Lhne - Hai Phons 09t04t20 J 888 66 Nguy6n Van L. 56 Nam Thanh Tri - Hd N6i 05105120 aJ t097 67 Nsuv6n Vdn B. 80 Nam TP. Nam Dinh 08t05t20 J 851 68 Nsuv6n XuAn D. 11 Nam Nam Truc * Nam Dinh 09t05t20 J 189 69 Nsuydn Van T. 56 Nam Thanh Tri - Hd N6i tU05t20 J 819 70 Cao Dirc C. 52 Nam Chuong My - Ha NQi 12105120 J 760 71 NguySn Vdn tI. 57 Nam Kho6i ChAu HtmgYCn 19105t2013 1 000 72 Dinh Vdn T. 75 Nam Chucrng My - Ha NOi 3110s120t3 270 aat1 DO V[n T. 78 Nam DOng Da - Hd NOi 0U061201,3 108 74 Edne Thi M, 56 Nir Soc Son - Ha NOi 08106t20t3 604 75 Ddm 86 L. 39 Nam Ph6 YCn - Thdi Neuvdn 2U06t20r3 160 76 Neuv6n Vdn H. 60 Nam TP. Thanh Hoa 27 t06t2013 189 77 Nsuy6n Thi T. 78 Nfr Vdn Giane - Huns YOn 1010712013 313 78 Nsuv0n Hdns M. 67 NT Ba Dinh - Ha NOi t2l0l12013 288 79 LC Thi H. 62 NT Tu Scyn - Bdc Ninh 2410712013 60s 80 Pham Xudn N. 65 Nam TP. Nam Dinh 1510812013 2075 81 Pham Thl Y. 62 Nfr Hai Bd Truns - Ha NOi r9t08t2013 t502 82 LC Van H. 60 Nam Cdu Gi6y - Ha Nqi 29t08t20t3 I 568 83 Nsuy6n Dinh T. -1/) Nam Qu6c Oai - Ha NQi 04109120t3 1677 84 Hd Van S 53 Nam Lang Giang - B[cGiang 06t09t20t3 I6t1 i VlllIr 'r i'{ f*,lrj //- - ',/?// -_* STT HO VA TEN TUOI GIOI DIA CHI NGAY VAo VIEN MA BENH AN 85 Lucrng Thi Tuy6t L. 68 NT Hodng Mai - Hd NQi 09/0912013 1734 86 LO Vdn K. 7l Nam Lang Giang BdcGiane t810912013 1765 87 Nguy6n He K. 16 Nam L?ng Giang BdcGians t0lt0l20r3 1 905 88 Nguydn Thi H. 65 Nir Tu Scrn - Bdc Ninh 12l1AD0 J 2439 89 Pham Vdn D. 50 Nam DOne Anh - HA NOi 1,2t10t20 J 1504 90 T6 Eric T. 72 Nam D0ng Da - Hd NQi t2110120 3 1720 91 Bni Thi L. 76 Nir Hoirng Mai * Hd N6r 04111120 3 1939 92 Vt Vdn K. 72 Nam Vfl Thu - Th6i Binh 04111120 1J t962 93 Ns6 Ouf T. 79 Nam TP. Bac Giang 23111120 3 2446 94 L0 vict c. 65 Nam S6c Scrn - HA NOi 03112120 J 2129 95 Nguy6n Thi G. 69 t\u Can L6c - Hd Tinh 17112120 -) 2241 96 Nsuv6n Tuin A. 52 Nam TP. Hii Duone 23t0U20 4 108 \II I I BENH VIEN BACH MAI XAC NH{N: Nghi6n ciru sinh dd nghiCn ciru. vd n6i dung: ")ghien cuu hi6u qu6 cua liQu ph6p clopidogrel & b6nh nhAn nh6i m6u co tim c6p c6 ST ch6nh 16n dugc can thi6p dQng mach vdnh qua da" tr6n 96 b6nh nh6n trong danh s6ch tai Benh viQn Bach Mai. BCnh viOn d6ng y cho nghiOn ciru sinh duoc su dpng c6c s6 liQu co lien quan trong b6nh 6n dC cdng bd trong c6ng trinh ludn 6n. Hd N|i, ngdy 30 thdng l0 ndm 2017 TL. GIAM DOC PHO TRUdNG PIIQNS KE HOACH TONG HqP r BEiit-i uiF \3.4cH i Lan Anh ll- ii : \ \i. !
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_hieu_qua_lieu_nap_clopidogrel_600mg_tren.pdf
- Dong gop moi cua luan an.docx
- Luan an tom tat (Eng).pdf
- Luan an tom tat (Viet).pdf