Luận án Nghiên cứu hiệu quả thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết hợp propranolol trong dự phòng xuất huyết tái phát và tác động lên bệnh dạ dày tăng áp cửa do xơ gan
Xơ gan là một bệnh lý thường gặp trong các bệnh đường tiêu hoá ở nước ta cũng như trên thế giới. Bệnh xơ gan ảnh hưởng đến hàng trăm triệu người trên thế giới và có xu hướng ngày càng gia tăng, là gánh nặng cho nền kinh tế và xã hội. Ở Mỹ, xơ gan là nguyên nhân không ác tính gây tử vong hàng đầu trong các bệnh lý gan mật - tiêu hoá với tỉ lệ tử vong khoảng 30.000 người mỗi năm [120]. Riêng ở Việt Nam, chúng tôi chưa tìm thấy nghiên cứu nào về dịch tễ học bệnh xơ gan nhưng với câu thành ngữ của cha ông nói về các bệnh được xem là nan y: “phong, lao, cổ, lại” cũng có thể biết xơ gan (cổ) là một trong những bệnh khó điều trị khá phổ biến từ thời xa xưa.
Bệnh nhân xơ gan thường tử vong do các biến chứng của hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa. Một trong những biến chứng nặng, hay gặp và gây tử vong cao nhất là vỡ giãn tĩnh mạch thực quản dạ dày do hậu quả của tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
Cùng với sự phát triển của nội soi tiêu hóa, một số nghiên cứu gần đây cho thấy xơ gan có liên quan đến sự hình thành và tiến triển của bệnh dạ dày tăng áp cửa. Ngoài hình ảnh chủ yếu của bệnh dạ dày tăng áp cửa thường thấy trên nội soi là niêm mạc dạng khảm, tổn thương dạng vết trợt cũng được phát hiện ở dạ dày bệnh nhân xơ gan và được một số tác giả xếp loại như là một dạng của bệnh dạ dày tăng áp cửa [40], [41], [42], [112].
Để giảm tỉ lệ tử vong trên bệnh nhân xơ gan, việc điều trị dự phòng xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản có vai trò rất quan trọng. Phương pháp đầu tiên là thuốc chẹn bêta không chọn lọc mà đứng đầu là propranolol. Nhiều nghiên cứu cho thấy propranolol làm giảm tỉ lệ xuất huyết tiên phát cũng như thứ phát. Tuy nhiên, nhược điểm của propranolol là có thể có một số tác dụng phụ làm hạn chế sử dụng trong lâm sàng [32], [37], [45].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hiệu quả thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết hợp propranolol trong dự phòng xuất huyết tái phát và tác động lên bệnh dạ dày tăng áp cửa do xơ gan
p ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TRẦN PHẠM CHÍ NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ THẮT GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN KẾT HỢP PROPRANOLOL TRONG DỰ PHÒNG XUẤT HUYẾT TÁI PHÁT VÀ TÁC ĐỘNG LÊN BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA DO XƠ GAN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Huế - 2014 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TRẦN PHẠM CHÍ NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ THẮT GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN KẾT HỢP PROPRANOLOL TRONG DỰ PHÒNG XUẤT HUYẾT TÁI PHÁT VÀ TÁC ĐỘNG LÊN BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA DO XƠ GAN Chuyên ngành : Nội Tiêu Hóa Mã số : 62 72 01 43 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học PGS.TS. HOÀNG TRỌNG THẢNG Huế - 2014 Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến: Ban Giám Hiệu Trường Đại học Y Dược Huế. Ban Giám đốc Bệnh viện trung ương Huế. Phòng đào tạo sau đại học Trường Đại học Y Dược Huế. Bộ môn Nội Trường Đại học Y Dược Huế. Ban chủ nhiệm, các bác sĩ đồng nghiệp, điều dưỡng khoa Nội Tiêu hóa Bệnh viện trung ương Huế. Ban chủ nhiệm, bác sĩ và điều dưỡng khoa Nội soi Bệnh viện trung ương Huế. Ban chủ nhiệm, bác sĩ và kỹ thuật viên khoa Giải phẫu bệnh Bệnh viện trung ương Huế. Đã giúp đỡ, hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn: Phó Giáo sư – Tiến sĩ Hoàng Trọng Thảng, người Thầy đã tận tình quan tâm động viên giúp đỡ, giảng dạy chuyên môn cũng như đã trực tiếp hướng dẫn khoa học cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án nghiên cứu sinh. Phó giáo sư – Tiến sĩ Trần Văn Huy, người Thầy và cũng là người anh đã quan tâm sâu sát, có những lời khuyên quí báu trong quá trình nghiên cứu. Quí Thầy trong bộ môn Nội Trường Đại học Y Dược Huế đã truyền thụ cho tôi nhiều kiến thức và kỹ năng quí báu trong quá trình học tập cũng như đã góp ý, sữa chữa tận tình giúp tôi hoàn chỉnh luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hợp tác của các bệnh nhân đã đồng ý tham gia vào nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn mọi người thân yêu trong gia đình, người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã thương yêu, giúp đỡ và là nguồn động viên khích lệ đối với tôi. Huế, tháng 4 năm 2014 Bác sĩ Trần Phạm Chí LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nghiên cứu trong luận án là trung thực, chính xác và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả luận án Trần Phạm Chí BẢNG VIẾT TẮT Tiếng Việt BDDTAC : Bệnh dạ dày tăng áp cửa CBKCL : Chẹn bêta không chọn lọc CS : Cộng sự GTMTQ : Giãn tĩnh mạch thực quản Tiếng Anh AASLD : American Association for the Study of Liver Disease (Hiệp hội nghiên cứu bệnh gan Hoa Kỳ) GAVE : Gastric Antral Vascular Ectasia (Giãn mạch máu vùng hang vị) H. pylori : Helicobacter pylori HVPG : Hepatic Venous Pressure Gradient (Độ chênh áp lực tĩnh mạch gan) INR : International Normalized Ratio (Chỉ số bình thường hóa quốc tế) ISMN : Isosorbide Mononitrate NIEC : North Italian Endoscopic Club (Câu lạc bộ Nội soi Bắc Italia) NO : Nitric Oxide SEC : Sinusoidal Endothelial Cell (Tế bào nội mạc mạch máu xoang gan) TIPS : Transjugular Intrahepatic Portosystemic Shunt (Đặt Shunt cửa chủ trong gan qua tĩnh mạch cảnh) VEGF : Vascular Endothelial Growth Factor (Yếu tố tăng trưởng nội mạc mạch máu) WGO : World Gastroenterology Organisation (Tổ chức Tiêu hóa Thế giới) MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BẢNG 2.1. THANG ĐIỂM CHILD - PUGH 40 BẢNG 3.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ TUỔI 54 BẢNG 3.2. TỈ LỆ NGUYÊN NHÂN XƠ GAN 55 BẢNG 3.3. NGUYÊN NHÂN XƠ GAN VÀ GIỚI 56 BẢNG 3.4. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 57 BẢNG 3.5. PHÂN BỐ VÀ MỨC ĐỘ NẶNG BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA TRÊN NỘI SOI 59 BẢNG 3.6. PHÂN BỐ VỊ TRÍ VẾT TRỢT DẠ DÀY 61 BẢNG 3.7. MỐI LIÊN QUAN GIỮA BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA, VẾT TRỢT DẠ DÀY VÀ PHÂN ĐỘ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN 62 BẢNG 3.8. MỐI LIÊN QUAN GIỮA BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA, VẾT TRỢT DẠ DÀY VÀ NGUYÊN NHÂN XƠ GAN 62 BẢNG 3.9. LIÊN QUAN GIỮA BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA, VẾT TRỢT DẠ DÀY VÀ PHÂN ĐỘ CHILD - PUGH 63 BẢNG 3.10. LIÊN QUAN GIỮA BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA, VẾT TRỢT DẠ DÀY VÀ CỔ TRƯỚNG 63 BẢNG 3.11. ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG GIẢI PHẪU BỆNH 64 BẢNG 3.12. ĐẶC ĐIỂM THẮT GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN 66 BẢNG 3.13. LIỀU PROPRANOLOL 66 BẢNG 3.14. BIẾN CHỨNG DO THẮT GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN 67 BẢNG 3.15. TÁC DỤNG PHỤ DO PROPRANOLOL 68 BẢNG 3.16. TÁC DỤNG PHỤ PROPRANOLOL VÀ LIỀU PROPRANOLOL 68 BẢNG 3.17. TỈ LỆ TRIỆT TIÊU GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN 69 BẢNG 3.18. TỈ LỆ TRIỆT TIÊU GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN THEO THỜI GIAN 70 BẢNG 3.19. PHÂN ĐỘ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN SAU 3 THÁNG 70 BẢNG 3.20. PHÂN ĐỘ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN SAU 6 THÁNG 71 BẢNG 3.21. TỈ LỆ XUẤT HUYẾT SAU THẮT 72 BẢNG 3.22. PHÂN BỐ BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA TRÊN NỘI SOI THEO THỜI GIAN 74 BẢNG 3.23. MỨC ĐỘ NẶNG BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA THEO THỜI GIAN 75 BẢNG 3.24. PHÂN BỐ VẾT TRỢT DẠ DÀY TRÊN NỘI SOI THEO THỜI GIAN 76 BẢNG 3.25. GIÃN TĨNH MẠCH DẠ DÀY SAU 3 THÁNG 77 BẢNG 3.26. GIÃN TĨNH MẠCH DẠ DÀY SAU 6 THÁNG 77 BẢNG 3.27. PHÂN BỐ VỊ TRÍ HÌNH ẢNH PHÙ NỀ NIÊM MẠC DẠ DÀY TRÊN GIẢI PHẪU BỆNH THEO THỜI GIAN 79 BẢNG 3.28. PHÂN BỐ VỊ TRÍ HÌNH ẢNH GIÃN MẠCH TRÊN GIẢI PHẪU BỆNH THEO THỜI GIAN 80 BẢNG 3.29. PHÂN BỐ VỊ TRÍ HÌNH ẢNH MẠCH MÁU TÂN TẠO TRÊN GIẢI PHẪU BỆNH THEO THỜI GIAN 81 BẢNG 3.30. PHÂN BỐ VỊ TRÍ HÌNH ẢNH XÂM NHẬP TẾ BÀO LYMPHO TRÊN GIẢI PHẪU BỆNH THEO THỜI GIAN 82 BẢNG 3.31. PHÂN BỐ VỊ TRÍ HÌNH ẢNH XƠ HÓA TRÊN GIẢI PHẪU BỆNH THEO THỜI GIAN 83 BẢNG 3.32. PHÂN BỐ VỊ TRÍ HÌNH ẢNH QUÁ SẢN BIỂU MÔ TUYẾN TRÊN GIẢI PHẪU BỆNH THEO THỜI GIAN 84 DANH MỤC HÌNH HÌNH1.1. SỰ KHÁC NHAU GIỮA CẤU TRÚC XOANG GAN NGƯỜI BÌNH THƯỜNG (A) VÀ BỆNH NHÂN XƠ GAN (B) . 7 HÌNH 1.2. CƠ CHẾ VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN. 9 HÌNH 1.3. PHÂN LOẠI BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA THEO BAVENO III. 11 HÌNH 1.4. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA PROPRANOLOL. 20 HÌNH1.5. NGUYÊN LÝ THẮT GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN. 23 HÌNH 1.6. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HỆ THỐNG TĨNH MẠCH CỬA. 32 HÌNH 2.1. PHÂN ĐỘ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN. 44 HÌNH 2.2. BỘ THẮT 6 VÒNG CAO SU 47 HÌNH 3.1. BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA NHẸ VÙNG THÂN VỊ 60 HÌNH 3.2. BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA NẶNG VÙNG THÂN VỊ 60 HÌNH 3.3. VẾT TRỢT DẠ DÀY VÙNG HANG VỊ 61 HÌNH 3.4. BIỂU MÔ THÂN VỊ PHÙ NỀ, TĂNG TIẾT. 65 HÌNH 3.5. MẠCH MÁU GIÃN THÂN VỊ. 65 HÌNH 3.6. MẠCH MÁU TÂN TẠO THÂN VỊ 65 HÌNH 3.7. TĂNG SINH XƠ HANG VỊ 65 HÌNH 3.8. BIỂU MÔ TUYẾN TĂNG TIẾT, QUÁ SẢN THÂN VỊ 65 HÌNH 3.9. XÂM NHẬP LYMPHO BÀO HANG VỊ 65 HÌNH 3.10. LOÉT THỰC QUẢN SAU THẮT. 67 HÌNH 3.11. GIÃN TĨNH MẠCH DẠ DÀY MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH PHÍA BỜ CONG NHỎ (GOV1), SAU 3 THÁNG. 78 HÌNH 3.12. GIÃN TĨNH MẠCH DẠ DÀY MỨC ĐỘ LỚN PHÍA PHÌNH VỊ (GOV2), SAU THẮT GTMTQ 6 THÁNG 78 DANH MỤC BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ 1.1. DIỄN TIẾN BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA . 13 BIỂU ĐỒ 3.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ GIỚI 55 BIỂU ĐỒ 3.2. TẦN SUẤT KHÔNG XUẤT HUYẾT THEO THỜI GIAN 73 BIỂU ĐỒ 3.3. TẦN SUẤT SỐNG CÒN THEO THỜI GIAN 73 DANH MỤC SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ 1.1. SINH BỆNH HỌC TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA, HÌNH THÀNH VÀ VỠ GIÃN TĨNH MẠCH 10 SƠ ĐỒ 1.2. SINH BỆNH HỌC BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA . 18 ĐẶT VẤN ĐỀ Xơ gan là một bệnh lý thường gặp trong các bệnh đường tiêu hoá ở nước ta cũng như trên thế giới. Bệnh xơ gan ảnh hưởng đến hàng trăm triệu người trên thế giới và có xu hướng ngày càng gia tăng, là gánh nặng cho nền kinh tế và xã hội. Ở Mỹ, xơ gan là nguyên nhân không ác tính gây tử vong hàng đầu trong các bệnh lý gan mật - tiêu hoá với tỉ lệ tử vong khoảng 30.000 người mỗi năm [120]. Riêng ở Việt Nam, chúng tôi chưa tìm thấy nghiên cứu nào về dịch tễ học bệnh xơ gan nhưng với câu thành ngữ của cha ông nói về các bệnh được xem là nan y: “phong, lao, cổ, lại” cũng có thể biết xơ gan (cổ) là một trong những bệnh khó điều trị khá phổ biến từ thời xa xưa. Bệnh nhân xơ gan thường tử vong do các biến chứng của hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa. Một trong những biến chứng nặng, hay gặp và gây tử vong cao nhất là vỡ giãn tĩnh mạch thực quản dạ dày do hậu quả của tăng áp lực tĩnh mạch cửa. Cùng với sự phát triển của nội soi tiêu hóa, một số nghiên cứu gần đây cho thấy xơ gan có liên quan đến sự hình thành và tiến triển của bệnh dạ dày tăng áp cửa. Ngoài hình ảnh chủ yếu của bệnh dạ dày tăng áp cửa thường thấy trên nội soi là niêm mạc dạng khảm, tổn thương dạng vết trợt cũng được phát hiện ở dạ dày bệnh nhân xơ gan và được một số tác giả xếp loại như là một dạng của bệnh dạ dày tăng áp cửa [40], [41], [42], [112]. Để giảm tỉ lệ tử vong trên bệnh nhân xơ gan, việc điều trị dự phòng xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản có vai trò rất quan trọng. Phương pháp đầu tiên là thuốc chẹn bêta không chọn lọc mà đứng đầu là propranolol. Nhiều nghiên cứu cho thấy propranolol làm giảm tỉ lệ xuất huyết tiên phát cũng như thứ phát. Tuy nhiên, nhược điểm của propranolol là có thể có một số tác dụng phụ làm hạn chế sử dụng trong lâm sàng [32], [37], [45]. Mặt khác, một trong những phương pháp điều trị được sử dụng rộng rãi gần đây là thắt giãn tĩnh mạch thực quản bằng vòng cao su qua nội soi do có tính an toàn và hiệu quả cao [51], [134]. Tuy nhiên, một số nghiên cứu cho thấy có sự liên quan giữa phương pháp điều trị này với tiến triển xấu của bệnh dạ dày tăng áp cửa và sự hình thành giãn tĩnh mạch dạ dày. Hậu quả là sau khi giảm được tỉ lệ xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết do bệnh dạ dày tăng áp cửa hoặc vỡ giãn tĩnh mạch dạ dày [110], [125]. Do đó, việc kết hợp thuốc chẹn bêta không chọn lọc với thắt giãn tĩnh mạch thực quản có thể làm tăng hiệu quả điều trị và làm giảm biến chứng do thắt. Một số nghiên cứu bước đầu cho thấy phương pháp điều trị kết hợp này có ưu thế hơn các phương pháp khác trong điều trị dự phòng xuất huyết tái phát do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản và được các hiệp hội tiêu hóa và nghiên cứu bệnh gan trên thế giới khuyến cáo sử dụng mặc dù cơ sở khoa học chưa được khẳng định chắc chắn [30], [61], [150], [157]. Qua quá trình tìm hiểu, chúng tôi thấy chưa có nhiều nghiên cứu trên thế giới mà đặc biệt là ở Việt Nam đề cập đến hiệu quả phương pháp điều trị thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết hợp propranolol trong dự phòng xuất huyết tái phát do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản cũng như rất ít nghiên cứu về tác động của phương pháp điều trị kết hợp này lên tiến triển của bệnh dạ dày tăng áp cửa và giãn tĩnh mạch dạ dày. Vì những lý do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu hiệu quả thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết hợp propranolol trong dự phòng xuất huyết tái phát và tác động lên bệnh dạ dày tăng áp cửa do xơ gan” với những mục tiêu sau: 1. Khảo sát đặc điểm hình ảnh nội soi và mô bệnh học của bệnh dạ dày tăng áp cửa ở bệnh nhân xơ gan có xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản. 2. Tìm hiểu đặc điểm và so sánh hiệu quả của phương pháp điều trị thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết hợp propranolol với propranolol đơn thuần trong dự phòng xuất huyết tái phát do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan. 3. Đánh giá tác động của phương pháp điều trị thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết hợp propranolol so với propranolol đơn thuần lên bệnh dạ dày tăng áp cửa và giãn tĩnh mạch dạ dày ở bệnh nhân xơ gan. - Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án + Ý nghĩa khoa học Kết quả thu được từ nghiên cứu sẽ giúp tìm hiểu cơ chế tác động của thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết hợp propranolol lên tiến triển bệnh dạ dày tăng áp cửa và sự hình thành giãn tĩnh mạch dạ dày ở bệnh nhân xơ gan, góp phần bổ sung thêm kiến thức về sinh bệnh học của các đặc điểm bệnh lý này mà cho tới nay vẫn chưa được hoàn toàn sáng tỏ. Nghiên cứu cho phép tìm hiểu hình ảnh nội soi, đặc điểm mô bệnh học cùng với các yếu tố liên quan của bệnh dạ dày tăng áp cửa vốn hiện nay vẫn còn ít được đề cập đến. Hình ảnh nội soi, sự phân bố cũng như các yếu tố liên quan của vết trợt dạ dày sẽ cho phép hiểu rõ hơn cơ chế hình thành tổn thương này trong mối liên quan với bệnh dạ dày tăng áp cửa. + Ý nghĩa thực tiễn Qua nghiên cứu sẽ đánh giá được tần suất, phân bố và phân độ của bệnh dạ dày tăng áp cửa ở bệnh nhân xơ gan có xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản vốn trước đây chưa có nhiều nghiên cứu trong nước đề cập đến. Nghiên cứu cũng sẽ cho phép đánh giá hiệu quả của phương pháp điều trị phòng ngừa xuất huyết tái phát do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan bằng phương pháp thắt giãn tĩnh mạch thực quản kết hợp propranolol. Nghiên cứu giúp xác định phác đồ điều trị kết hợp một cách đầy đủ để làm triệt tiêu giãn tĩnh mạch thực quản và hiệu quả dự phòng xuất huyết tái phát về kỹ thuật thực hành, số lần và số vòng thắt cũng như xác lập liều trung bình và hiệu quả propranolol cùng với các tác dụng phụ khi sử dụng propranolol ở bệnh nhân xơ gan người Việt Nam. Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN DẠ DÀY Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN 1.1.1. Cơ chế hình thành giãn tĩnh mạch thực quản dạ dày 1.1.1.1. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa Tăng áp tĩnh mạch cửa hay gọi vắn tắt hơn là tăng áp cửa là tình trạng bệnh lý làm gia tăng áp lực trong hệ thống tĩnh mạch dẫn máu từ các tạng đến gan. Tuy nhiên, tăng áp cửa không đơn thuần là sự gia tăng áp lực trong hệ thống tĩnh mạch mà là sự gia tăng độ chênh áp lực giữa dòng chảy vào của tĩnh mạch cửa và dòng chảy ra của tĩnh mạch gan. Nguyên nhân chính gây nên tình trạng tăng áp cửa là xơ gan - giai đoạn cuối ở bất kỳ bệnh lý gan mạn nào. Bệnh nhân xơ gan biểu hiện trên lâm sàng hai hội chứng chính: Hội chứng suy chức năng gan và hội chứng tăng áp cửa. Nguyên nhân đầu tiên gây tăng áp cửa là sự gia tăng đề kháng với dòng chảy mạch máu do sự biến đổi cấu trúc nhu mô gan do sự tạo mô xơ và hình thành các nốt gan tân tạo qua quá trình viêm. Ngoài ra, những phát hiện gần đây cho thấy tình trạng tăng áp cửa còn nặng nề hơn do có sự co mạch của hệ thống mạch máu trong gan do có sự suy giảm sản xuất NO tại chỗ cùng với sự tăng sản xuất NO ở mạch máu tạng và ngoại biên, gây giãn mạch làm tăng dòng chảy và tăng thể tích tuần hoàn [77], [113]. Sự hình thành các vòng tuần hoàn bàng hệ với mục đích làm giảm áp lực cửa nhưng vẫn không thành công do hai nguyên nhân: 1. Có sự gia tăng dòng chảy qua tĩnh mạch cửa do giãn mạch máu tạng đồng thời với sự hình thành tuần hoàn bàng hệ. 2. Sự đề kháng của các vòng tuần hoàn bàng hệ ở bệnh nhân xơ gan lớn hơn sự đề kháng của các mạch máu trong gan ở người bình thường. Do đó, sự gia tăng áp lực cửa ở bệnh nhân xơ gan là hậu quả của hai hiện tượng chính: gia tăng đề kháng với dòng chảy qua hệ thống cửa (bên trong gan và tuần hoàn bàng hệ) và sự gia tăng dòng chảy trong hệ thống cửa [30]. - Cách đánh giá áp lực tĩnh mạch cửa Đánh giá áp lực tĩnh mạch cửa trực tiếp khó thực hiện do có tính chất xâm nhập, phức tạp và có nhiều biến chứng [149]. Thay vào đó áp lực tĩnh mạch cửa được đo gián tiếp thông qua đo độ chênh áp lực tĩnh mạch gan (HVPG). Phương pháp này có tính ít xâm nhập, dễ thực hiện mà vẫn phản ánh khá chính xác giá trị áp lực tĩnh mạch cửa. Giá trị của HVPG được tính bằng áp lực tĩnh mạch gan bít (WHVP) trừ đi áp lực tĩnh mạch gan tự do (FHVP) [82]. Giá trị bình thường của HVPG từ 1 - 5 mmHg, trên 5 mmHg được gọi là tăng áp lực cửa [68], [150], [157]. Tăng áp cửa có ý nghĩa lâm sàng khi độ chênh áp lực t ... A., Jain A.K., et al (1997), “Prospective randomized trial of endoscopic sclerotherapy versus variceal band ligation for esophageal varices: influence on gastropathy, gastric varices and variceal recurrence”, Gastroenterology, 26 (4), pp. 826-832. Sarin S.K., Lamba G., Kumar M., et al (1999), “Comparison of endoscopic ligation and propranolol for the primary prevention of variceal bleeding”, N Engl J Med, 340 (13), pp. 988-993. Sarin S.K., Jain M., Shahi H.M., et al (2000), “The natural history of portal hypertensive gastropathy: Influence of variceal eradication”, Am J Gastroenterol, 95 (10), pp. 2888-2893. Sarin S.K., Wadhawan M., Agarwal S.R., et al (2005), “Endoscopic variceal ligation plus propranolol versus endoscopic variceal ligation alone in primary prophylaxis of variceal bleeding”, Am J Gastroenterol, 100 (4), pp. 797-804. Sarwar S., Khan A.A., Alam A., et al (2006), “Effect of band ligation on portal hypertensive gastropathy and development of fundal varices”, J Ajub Med Coll Abbotttabad, 18 (1). Sezai S., Ito M., Sakurai Y., et al (1998), “Effects on gastric circulation of treatment for portal hypertension in cirrhosis”, Dig Dis Sci, 43 (6), pp. 1302-1306. Schepke M., Kleber G., Nunrberg D., et al (2004), “Ligation versus propranolol for the primary prophylaxis of bleeding in cirrhosis”, Hepatology, 40 (1), pp. 65-72. Schepke M. (2010), “Drugs, ligation or both for the prevention of variceal rebleeding?”, Gut, 58, pp. 1045-1046. Simanjuntak L., Simadibrata M., Gani R.A. (2004), “Pathogenesis in portal hypertensive gastropathy due to liver cirrhosis”, The Indonesian Journal of Gastroenterology Hepatology and Digestive Endoscopy, 5 (3), pp. 95-101. Stiegmann G.V., Goff J.S., Sun J.H., et al (1989), “Endoscopic variceal ligation, an alternative to sclerotherapy”, Gastrointest Endosc, 35, pp. 431-434. Stiegmann G.V., Goff J.S., Michletz-Onody P.A., et al (1992), “Endoscopic sclerotherapy as compared with endoscopic ligation for bleeding esophageal varices”, N Engl J Med, 326, pp. 1527-1532. Tafarel J.R., Tolentino L.H.L., Correa L.M., et al (2011), “Prediction of esophageal varices in hepatic cirrhosis by noninvasive markers”, Europian Journal of Gastroenterology and Hepatology, 23 (9), pp. 754-758. Tanoue K., Hashizume M., Wada H., et al (1992), “Effects of endoscopic injection sclerotherapy on portal hypertensive gastropathy: a prospective study”, Gastrointest Endosc, 38, pp. 382-385. Tarano D., Suozzo R., Romano M., et al (1994), “Gastric endoscopic features in patients with liver cirrhosis: correlation with esophageal varices, intra-variceal pressure, and liver dysfunction”, Digestion, 55 (2), pp. 115-120. Tayama C., Iwao T., Oho K. (1998), “Effect of fundal varices on changes in gastric mucosal hemodynamics after endoscopic variceal ligation”, Journées Francophones de Pathologie Digestive, Paris, France, 30 (1), pp.25-31. Thng C.H., Koh TS., Collin D.J. (2010), “Perfusion magnetic resonance image of the liver”, World J Gastroenterol, 16 (13), pp. 1598 - 1609. Thuluvat P. J. (2009), “Management of upper gastrointestinal hemorrhage related to portal hypertension”, Atlas of gastroenterology 4th edition, Wiley-Blackwell, pp. 934-940. Toljamo K. (2012), “Gastric erosions - Clinical significance and pathology, a long-term follow-up study”, Academic Doctoral dissertation, University of Oulu, Finland. Toyonaga A., Iwao T. (1998), “Portal hypertensive gastropathy”, J Gastroenterol Hepatol, 13 (9), pp. 865-877. Triantos C., Vlachogiannakos J., Armonis A., et al (2005), “Primary prophylaxis of variceal bleeding in cirrhotics unable to take beta blocker: a randomized trial of ligation”, Alimant Pharmacol Ther, 21, pp. 1435-1443. Tsugawa K., Hashizumi M, Migou S., et al (2000), “Role of vascular endothelial growth factor in portal hypertensive gastropathy”, Digestion, 61 (2), pp. 98-106. Villanueva C. (2001), “Endoscopic ligation compared with combined treatment with nadolol and isosorbide mononitrate to prevent recurrent variceal bleeding”, N Engl J Med, 345 (9), pp. 647-55. Villanueva C., Minana J., Ortis J., et al (2008), “Current endoscopic therapy of variceal bleeding”, Best Pratice and Research Clinical Gastroenterology, 22 (2), pp. 261-278. Won H.C. (2010), “Portal hypertensive gastropathy and gastric antral vascular ectasia”, Korean J Gastroenterol, 56, pp. 186-191. Wongcharatrawee S., Groszmann R. (2001), “Hemodynamic assessment in clinical practice in portal hypertensive cirrhosis”, Annals of Gastroenterology, 14 (3), pp. 158-165. World Gastroenterology Organisation practice guidelines (2008), Esophageal varices, pp. 1-17. Wright A.S., Rikkers L.F. (2005), “Current management of portal hypertension”, Journal of Gastrointestinal Surgery, 9 (7), pp. 992-1005. Yang M.T., Jeng Y.S., Ko S.T., et al (1995), “Congestive gastropathy in cirrhotic patients: correlation between endoscopic and histological findings”, Gaoxiong Yi Xue Ke Xue Za Zhi, 11 (1), pp. 15-20. Yoshikawa I., Mutara Y., Nakano S., Otsuki M. (1998), “Effects of endoscopic variceal ligation on portal hypertensive gastropathy and gastric mucosal blood flow”, Am J Gastroenterol, 93 (1), pp. 71-74. Yuksel O., Koklu S., Arhan M., et al (2006), “Effects of varice eradication on portal hypertensive gastropathy and fundal varices: A retrospective and comparative study”, Digestive disease and sciences, 51 (1), pp. 27-30. Zain-Hamid R, Ismail Z., Mahendra S. (2003), “The effect of propranolol in Malay patients with liver cirrhosis - a pharmacodynamic evaluation”, Malaysian Journal of Medical Sciences, 10 (1), pp. 65-73. TIẾNG PHÁP Battaglia G (2000), “Les asperts endoscopiques des l’hypertension portale: diagnostic et classification”, Acta Endoscopica, 30 (5), p. 537-548. SNFGE (2003), “Complications de l’hypertension portale chez l’adulte”, Conférence de consensus sur l’hypertension portale, p. 1-14. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 (Hình ảnh nội soi thực quản dạ dày) Giãn tĩnh mạch thực quản độ II, có dấu đỏ Phạm Ngọc Ph., SVV: 2009. 74207 Giãn tĩnh mạch thực quản độ III, dấu bọc máu đỏ Lê Thị D., SVV: 2010. 11559 BDDTAC nhẹ thân vị Đoàn Văn T., SVV: 2010. 36761 BDDTAC nặng thân vị Cao Tấn M., SVV: 2009. 56026 BDDTAC nhẹ vùng hang vị Trần Xuân V., SVV: 2010. 5614 Vết trợt dạ dày thân vị Nguyễn Xuân T., SVV: 2010. 5058 BDDTAC nhẹ vùng phình vị Hoàng Văn Ng., SVV: 2009. 66506 Biến chứng chảy máu tái phát từ giãn tĩnh mạch thực quản Mai Đại C., SVV: 2010. 26384 PHỤ LỤC 2 (Hình ảnh giải phẫu bệnh) Nguyễn Anh H., SVV: 2010. 07557 Mã số tiêu bản: T2 HV057 Biểu mô hang vị phù nề, tăng tiết, HEx 400 Nguyễn Ngọc Ch., SVV: 2009. 57844 Mã số tiêu bản: T0HV010 Tăng sinh, giãn mạch hang vị, HE x 200 Phan B., SVV: 2009. 63734 Mã số tiêu bản: T2TV003 Mạch máu tân tạo thân vị, HE x 200 Trần Hữu Ch., SVV: 2011. 28302 Mã số tiêu bản: T0HV074 Biểu mô tuyến tăng tiết, quá sản hang vị, HE x 100 Mã số phiếu: PHIẾU NGHIÊN CỨU Phần hành chính Họ và tên: Tuổi: Giới: Địa chỉ: Nghề nghiệp: Số điện thoại: Ngày vào viện (T0): Số vào viện: Ngày ra viện: Ngày tái khám sau 3 tháng (T1): Ngày tái khám sau 6 tháng (T2): Nhập viện đột xuất: Lý do: Bỏ cuộc: Lý do: Tử vong: Lý do: Ngày tử vong: Phần nghiên cứu Nguyên nhân xơ gan Viêm gan B: Viêm gan C: Do rượu: Nguyên nhân khác: Phương pháp điều trị Thắt+ Propranolol: Propranolol: Phân độ Child - Pugh Thông số Bệnh lý não gan: Cổ trướng: Bilirubin (µmol/L): Albumin (mg/L): Tỷ prothrombin/INR: 2.4. Nội soi 2.4.1. Giãn tĩnh mạch thực quản GTMTQ Thời gian GTMTQ độ I GTMTQ độ II GTMTQ độ III Có dấu đỏ Không có dấu đỏ T0 T1 T2 2.4.2. Bệnh dạ dày tăng áp cửa Vị trí Nội soi Hang vị Thân vị Phình vị T0 T1 T2 T0 T1 T2 T0 T1 T2 Niêm mạc dạng khảm Không có Nhẹ Nặng Vết trợt dạ dày Không có Có 2.4.3. Giãn tĩnh mạch dạ dày Độ lớn GTMDD Độ 1 Độ II Độ III T1 T2 T1 T2 T1 T2 Không có Có GOV1 (BCN) GOV 2 (phình vị) 2.5. Điều trị thắt giãn tĩnh mạch thực quản 2.5.1 Số lần thắt, vòng thắt Lần thắt Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Tổng số lần Tổng số vòng Triệt tiêu Có Không Số vòng 2.5.2 Tai biến do thắt Tai biến Xuất huyết Đau ngực Khó nuốt Loét Hẹp Từ GTMTQ Loét TQ 2.6. Điều trị propranolol Liều mg/ngày: .. Giảm liều propranolol: .. Ngưng điều trị propranolol: .Lý do:........ T/dụng phụ Mệt Đau bụng Nhịp chậm Đau đầu Hạ huyết áp 2.7. Biến chứng xuất huyết Xuất huyết GTMTQ GTMDD GOV1 GOV2 BDDTAC Ngày xuất huyết: 2.7. Kết quả giải phẫu bệnh Vị trí Phù nề Giãn mạch Mạch máu tân tạo Tế bào viêm Quá sản Xơ hoá T0 T2 T0 T2 T0 T2 T0 T2 T0 T2 T0 T2 Hang vị Thân vị 2.8. Công thức máu HC: Hb: Hct: BC: TC: Ghi chú: DANH SÁCH BỆNH NHÂN STT Mã bệnh án Họ Tên Tuổi Giới Địa chỉ Số vào viện Ngày vào viện 1 99 Bùi Văn Th. 53 Nam TP Huế 45658 20/08/2009 2 32 Hoàng văn L. 71 Nam Quảng Bình 33381 21/09/2009 3 65 Hồ văn T. 42 Nam TP Huế 53922 28/09/2009 4 41 Nguyễn Văn Ph. 54 Nam Quảng Điền 54120 29/09/2009 5 22 Bùi Ngọc H. 42 Nam Phú Vang 55335 06/10/2009 6 28 Nguyễn Dương L. 48 Nam Hương Thủy 55550 06/10/2009 7 86 Trần Văn H. 41 Nam Phú Vang 55489 06/10/2009 8 55 Trần Văn Th. 48 Nam Quảng Trị 55811 07/10/2009 9 35 Cao Tấn M. 58 Nam Đà Nẵng 56026 08/10/2009 10 6 Nguyễn Ngọc Ch. 52 Nam Quảng Trị 57844 15/10/2009 11 79 Nguyễn Xuân Ng. 28 Nam Quảng Ngãi 58953 20/10/2009 12 3 Phan B. 55 Nam TP Huế 63734 10/11/2009 13 36 Nguyễn Minh Ng. 50 Nam TP Huế 65553 19/11/2009 14 37 Đỗ Văn N. 45 Nam TP Huế 65608 19/11/2009 15 100 Hoàng Văn Ng. 44 Nam TP Huế 66506 23/11/2009 16 30 Nguyễn Văn L. 40 Nam TP Huế 67728 30/11/2009 17 60 Lê Văn T. 36 Nam Quảng Bình 68652 05/12/2009 18 26 Đặng Văn L. 48 Nam TP Huế 68733 06/12/2009 19 52 Hoàng Minh Th. 61 Nam Phú Lộc 73690 30/12/2009 20 44 Phạm Ngọc Ph. 40 Nam Hà Tĩnh 74207 31/12/2009 21 46 Nguyễn Văn Qu. 58 Nam Phong Điền 0148 01/01/2010 22 47 Đoàn Văn S. 51 Nam Quảng Bình 01365 05/01/2010 23 10 Hoàng Xuân D. 46 Nam Quảng Bình 2524 11/01/2010 24 90 Nguyễn Văn Th. 57 Nam Phú Lộc 03152 14/01/2010 25 1 Mai Bá A. 48 Nam Quảng Nam 3804 18/01/2010 26 92 Tôn Nữ Thị H. 51 Nữ TP Huế 4343 21/01/2010 27 72 Nguyễn Tất V. 57 Nam TP Huế 386454 23/01/2010 28 62 Nguyễn Xuân T. 52 Nam TP Huế 05058 25/01/2010 29 98 Nguyễn Thị Th. 68 Nữ Phú Vang 05182 26/01/2010 30 69 Trần Xuân V. 56 Nam Quảng Bình 5614 28/01/2010 31 17 Nguyễn Anh H. 45 Nam TP Huế 07557 10/02/2010 32 7 Nguyễn Văn Ch. 56 Nam TP Huế 8832 20/02/2010 33 21 Hồ Phước H. 43 Nam Đà Nẵng 11788 04/03/2010 34 13 Phan Hữu Đ. 54 Nam Quảng Bình 13906 15/03/2010 35 58 Hoàng Văn Th. 49 Nam Quảng Bình 13944 15/03/2010 36 15 Nguyễn Văn Đ. 42 Nam Hương Thủy 15042 20/03/2010 37 87 Trần Văn A. 75 Nam Quảng Nam 15757 23/03/2010 38 50 Hồ Quốc Th. 40 Nam Quảng Bình 16766 29/03/2010 39 49 Hoàng Văn Th. 42 Nam Quảng Bình 17305 31/03/2010 40 94 Bùi Văn L. 44 Nam TP Huế 17224 31/03/2010 41 48 Nguyễn Văn Th. 37 Nam TP Huế 17315 01/04/2010 42 57 Nguyễn Đăng Th. 70 Nam Hương Trà 17876 04/04/2010 43 93 Trương Th. 73 Nam Hương Trà 25786 12/05/2010 44 4 Mai Đại C. 37 Nam Hương Thủy 26384 16/05/2010 45 31 Nguyễn Văn L. 48 Nam Phú Lộc 34444 21/06/2010 46 19 Tôn Thất P. H. 30 Nam TP Huế 35107 23/06/2010 47 67 Đoàn Văn T. 52 Nam Quảng Bình 36761 29/06/2010 48 40 Lê Viết Ph. 41 Nam A Lưới 39382 10/07/2010 49 51 Nguyễn Thị Th. 67 Nam TP Huế 39366 10/07/2010 50 61 Lê viết T. 38 Nam Hương Thủy 40179 13/07/2010 51 97 Lâm Văn T. 58 Nam Quảng Ngãi 46104 05/08/2010 52 42 Nguyễn Ngọc Ph. 47 Nam TP Huế 47307 09/08/2010 53 96 Đặng công B. 75 Nam Quảng Ngãi 50462 20/08/2010 54 101 Phạm L. 48 Nam Quảng Bình 52313 26/08/2010 55 38 Đào Thị N. 73 Nữ Phú Vang 52716 28/08/2010 56 53 Trần Văn Th. 51 Nam Quảng Bình 56176 08/09/2010 57 56 Trần thị Th. 29 Nữ Hương Thủy 58820 18/09/2010 58 20 Phan Văn H. 37 Nam Phú Vang 59431 20/09/2010 59 64 Trương Văn T. 47 Nam Quảng Điền 18882 10/10/2010 60 23 Nguyễn Quang H. 41 Nam Quảng Bình 5773 22/10/2010 61 66 Nguyễn Quang T. 41 Nam TP Huế 57733 22/10/2010 62 18 Nguyễn thị H. 60 Nữ TP Huế 5958 24/10/2010 63 59 Hồ Ngọc T. 51 Nam Quảng Trị 16354 16/11/2010 64 11 Lê Thị D. 70 Nữ Phú Lộc 11559 17/11/2010 65 91 Trương H. 40 Nam TP Huế 15468 04/12/2010 66 16 Trương H. 49 Nam Hương Thủy 15600 06/12/2010 67 102 Nguyễn Văn Ch. 53 Nam Quảng Bình 16613 09/12/2010 68 5 Hồ Quang C. 51 Nam Quảng Bình 18132 16/12/2010 69 33 Trương Minh L. 46 Nam Quảng Bình 19944 26/12/2010 70 95 Nguyễn Đình H. 38 Nam Quảng Trị 21348 02/01/2011 71 54 Lê bá Th. 45 Nam Hương Thủy 24030 17/01/2011 72 12 Phạm Ngọc D. 56 Nam Phú Lộc 27072 07/02/2011 73 29 Phan Văn L. 51 Nam Quảng Bình 26753 10/02/2011 74 8 Trẫn Hữu Ch. 40 Nam Quảng Trị 28302 11/02/2011 75 25 Cao Tiến L. 43 Nam Quảng Bình 31980 24/02/2011 76 2 Lý tiến B. 56 Nam Đaklak 33734 03/03/2011 77 27 Lê Công L. 37 Nam TP Huế 34133 06/03/2011 78 39 Cu P. 70 Nam A Lưới 38599 24/03/2011 79 63 Hồ T. 43 Nam TP Huế 39019 26/03/2011 80 24 Nguyễn Ngọc L. 53 Nam Quảng Bình 41682 07/04/2011 81 14 Nguyễn văn Đ. 48 Nam Quảng Bình 43616 15/04/2011 82 43 Ích tiến Ph. 45 Nam Quảng Bình 45066 21/04/2011 83 9 Nguyễn Văn D. 44 Nam Quảng Trị 50634 16/05/2011 84 68 Ngô Sĩ Tr. 47 Nam TP Huế 53377 28/05/2011 85 34 Nguyễn Xuân L. 53 Nam Đà Nẵng 58418 19/06/2011 86 70 Nguyễn Văn V. 38 Nam Phú Lộc 69618 03/08/2011 87 85 Trần T. 57 Nam Đaklak 69360 03/08/2011 88 45 Hoàng Xuân Qu. 37 Nam Quảng Trị 71598 11/08/2011 89 71 Dương Hữu V. 55 Nam Quảng Bình 76715 01/09/2011 90 82 Lê Văn H. 37 Nam TP Huế 102455 23/12/2011 91 75 Nguyễn Ngọc Th. 37 Nam Quảng Bình 103323 28/12/2011 92 83 Hồ Đình H. 44 Nam Phong Điền 103685 29/12/2011 93 84 Nguyễn C. 57 Nam Phú Lộc 104879 05/01/2012 94 77 Lê Minh S. 49 Nam Quảng Bình 107116 17/01/2012 95 73 Nguyễn Văn V. 34 Nam Quảng Trị 108068 25/01/2012 96 74 Nguyễn Đôn T. 56 Nam TP Huế 108385 27/01/2012 97 81 Phan Thị H. 45 Nam Quảng Điền 110311 03/02/2012 98 76 Phan T. 70 Nam TP Huế 110900 07/02/2012 99 80 Nguyễn L. 40 Nam Hương Thủy 111015 07/02/2012 100 78 Phạm Văn Ph. 31 Nam Phong Điền 114222 19/02/2012 101 88 Nguyễn N. 44 Nam Hương Trà 121383 19/03/2012 102 89 Hoàng Kim Ngh. 44 Nam Phong Điền 124226 30/03/2012 XÁC NHẬN BV TW HUẾ XÁC NHẬN KHOA NỘI TIÊU HÓA
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_hieu_qua_that_gian_tinh_mach_thuc_quan_ke.doc
- File1.TranPhamChi_TomTat.doc
- File3.TranPhamChi_DongGopMoi.doc