Luận án Nghiên cứu hiệu quả vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê đám rối thần kinh cánh tay bằng hỗn hợp bupivacain - Dexmedetomidin trong kết hợp xương chi trên
Gãy xương chi trên là một chấn thương thường gặp và xảy ra mọi đối
tượng. Theo thống kê của Nguyễn Đức Chính và cộng sự từ năm 2016 đến
2018, trong 90011 trường hợp tai nạn tại Bệnh viện Việt Đức, tỷ lệ bệnh
nhân chấn thương chi trên và chi dưới chiếm 53,2% [1]. Nghiên cứu của
Karl tại Hoa Kỳ năm 2009, ghi nhận tần suất bệnh nhân gãy xương chi trên
là 677/100000 trường hợp, gãy xương cánh tay khoảng 102/100000 trường
hợp và gãy xương cẳng tay chiếm 162/100000 trường hợp [81]. Điều trị gãy
xương chi trên có thể bảo tồn cố định hay phẫu thuật. Hiện nay với sự phát
triển của Khoa học kỹ thuật và Y học, phẫu thuật kết hợp xương có nhiều
bước tiến bộ đem lại hiệu quả điều trị cao hơn, người bệnh phục hồi nhanh
nên sớm quay trở lại lao động và sinh hoạt hàng ngày. Trong các phương
pháp vô cảm để phẫu thuật chi trên, gây tê đám rối thần kinh cánh tay là
phương pháp khá phổ biến với kỹ thuật đơn giản, chi phí thấp nhưng mang
lại hiệu quả vô cảm cao [28]. Đặc biệt, ngày nay với hỗ trợ của các phương
tiện như máy kích thích thần kinh cơ hay máy siêu âm nên gây tê đám rối
thần kinh cánh tay đã và đang nâng cao tỷ lệ thành công cũng như hạn chế
được các tai biến, biến chứng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hiệu quả vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê đám rối thần kinh cánh tay bằng hỗn hợp bupivacain - Dexmedetomidin trong kết hợp xương chi trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 TRẦN THỊ CẨM NHUNG NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ VÔ CẢM TRONG MỔ VÀ GIẢM ĐAU SAU MỔ CỦA GÂY TÊ ĐÁM RỐI THẦN KINH CÁNH TAY BẰNG HỖN HỢP BUPIVACAIN - DEXMEDETOMIDIN TRONG KẾT HỢP XƯƠNG CHI TRÊN Chuyên ngành: Gây mê hồi sức Mã số: 62720122 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS.BS. NGUYỄN VĂN CHỪNG 2. TS.BS. TỐNG XUÂN HÙNG HÀ NỘI - 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Trần Thị Cẩm Nhung, nghiên cứu sinh chuyên ngành Gây mê hồi sức, Viện Y Dược Lâm sàng 108, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy GS.TS.BS. Nguyễn Văn Chừng và TS.BS. Tống Xuân Hùng 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Nghiên cứu sinh Trần Thị Cẩm Nhung i MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục ....................................................................................................... i Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................... iv Danh mục các bảng .................................................................................... vi Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ..................................................................... vii Danh mục hình ảnh .................................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Gãy xương chi trên .............................................................................. 3 1.1.1 Dịch tể ........................................................................................... 3 1.1.2 Đặc điểm gãy xương chi trên ....................................................... 3 1.1.3 Đặc điểm đau sau mổ kết hợp xương chi trên ............................. 5 1.2 Phương pháp vô cảm mổ kết hợp xương chi trên ................................ 6 1.3 Đám rối thần kinh cánh tay .................................................................. 7 1.3.1 Giải phẫu đám rối thần kinh cánh tay ........................................... 7 1.3.2 Sơ lược lịch sử phát triển gây tê đám rối thần kinh cánh tay ...... 11 1.3.3 Chỉ định và chống chỉ định gây tê đám rối thần kinh cánh tay ... 12 1.3.4 Tai biến và biến chứng ................................................................. 13 1.3.5 Sự phát triễn các phương tiện hỗ trợ gây tê ................................. 14 1.3.6 Nguyên lý ứng dụng siêu âm trong gây tê ĐRTKCT .................. 16 1.4 Thuốc dùng trong gây tê đám rối thần kinh cánh tay .......................... 18 1.4.1 Dược lý của thuốc tê bupivacain .................................................. 20 1.4.2 Dược lý của thuốc dexmedetomidin ............................................. 21 ii 1.5 Các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến luận án ................ 25 1.5.1 Trong nước ................................................................................... 25 1.5.2 Ngoài nước .................................................................................... 26 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 28 2.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................ 28 2.3 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 29 2.3.1 Thiết kế nghiên cứu ...................................................................... 29 2.3.2 Cỡ mẫu và chia nhóm nghiên cứu ............................................... 29 2.3.3 Phương tiện, dụng cụ và thuốc sử dụng trong nghiên cứu .......... 30 2.3.4 Phương pháp tiến hành.................................................................. 32 2.3.5 Các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 37 2.3.6. Các phương pháp đánh giá .......................................................... 38 2.3.7 Định nghĩa và tiêu chuẩn sử dụng nghiên cứu .............................. 41 2.3.8 Thời điểm đánh giá các chỉ tiêu nghiên cứu ................................ 43 2.4 Phân tích và xử lý số liệu ..................................................................... 44 2.5 Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ........................................................ 44 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đặc điểm chung của hai nhóm nghiên cứu .......................................... 47 3.2 Hiệu quả vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ .................................. 50 3.2.1 Hiệu quả vô cảm trong mổ ............................................................ 50 3.2.2 Hiệu quả giảm đau sau mổ ............................................................ 56 3.3 Đánh giá ảnh hưởng trên huyết áp, tần số tim, tác dụng an thần và tác dụng không mong muốn của gây tê ĐRTKCT bằng hỗn hợp bupivacain và dexmedetomidin ...................................... 58 3.3.1 Ảnh hưởng trên huyết áp và tần số tim ........................................ 58 3.3.2 Tác dụng an thần .......................................................................... 60 iii 3.3.3 Một vài tác dụng không mong muốn ........................................... 62 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 4.1 Đặc điểm chung của hai nhóm nghiên cứu ......................................... 64 4.2 So sánh hiệu quả vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê đám rối thần kinh cánh tay bằng hỗn hợp bupivacain - dexmedetomidin với nhóm bupivacain đơn thuần ........................................................... 69 4.2.1 Hiệu quả vô cảm trong mổ ......................................................................... 69 4.2.2 Hiệu quả giảm đau sau mổ .......................................................................... 84 4.3 Đánh giá ảnh hưởng trên huyết áp, tần số tim, tác dụng an thần và một số tác dụng không mong muốn của gây tê đám rối thần kinh cánh tay bằng hỗn hợp bupivacain - dexmedetomidin ................. 89 4.3.1 Ảnh hưởng trên huyết áp và tần số tim ......................................... 89 4.3.2 Tác dụng an thần .......................................................................... 90 4.3.3 Một vài tác dụng không mong muốn ........................................... 92 KẾT LUẬN ........................................................................................... 96 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 97 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU PHIẾU ĐỒNG THUẬN DANH SÁCH BỆNH NHÂN iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ASA: American Society of Anesthesiologists Hội Gây mê hồi sức Hoa Kỳ B: Bupivacain BD: Bupivacain - dexmedetomidin BMI: Body mass index Chỉ số khối cơ thể BN: Bệnh nhân C: Cevical Cổ CG: Cảm giác Cs: Cộng sự DHST: Dấu hiệu sinh tồn ĐM: Động mạch ĐRTKCT: Đám rối thần kinh cánh tay ĐTĐ: Đái tháo đường GMHS: Gây mê hồi sức HA: Huyết áp HATB: Huyết áp trung bình HATT: Huyết áp tâm thu HATTr: Huyết áp tâm trương M: Mạch n: Số lượng OAA/S: Observer’s Assessment of Alertness/Sedation Đánh giá an thần pp: Pages: Số trang SA: Siêu âm v SpO2: Saturation of peripheral Oxygen Độ bảo hòa oxy theo mạch đập T: Thoracic Ngực THA: Tăng huyết áp TK: Thần kinh TM: Tĩnh mạch VAS: Visual Analog Scale Thước hình đồng dạng VĐ: Vận động WHO: World Health Organization Tổ chức Y Tế Thế Giới vi DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Thang điểm an thần OAA/S ....................................................... 41 Bảng 3.1. Tuổi, chiều cao, cân nặng và BMI của hai nhóm nghiên cứu .... 47 Bảng 3.2. Giới tính và phân loại ASA của hai nhóm nghiên cứu ............... 48 Bảng 3.3. Bệnh lý mạn tính của hai nhóm nghiên cứu .............................. 48 Bảng 3.4. Vị trí mổ của hai nhóm nghiên cứu ........................................... 49 Bảng 3.5. Thời gian mổ, lượng máu mất và thuốc sử dụng trong mổ ........ 49 Bảng 3.6. Thời gian khởi phát ức chế cảm giác đau tại vùng da của dây TK quay, TK giữa và TK trụ chi phối ...................................... 50 Bảng 3.7. Số lượng và tỷ lệ % bệnh nhân ức chế cảm giác đau hoàn toàn tại vùng da của dây thần kinh chi phối .................................. 50 Bảng 3.8. Thời gian khởi phát ức chế cảm giác đau tại vùng da của rễ từ C5 đến T2 chi phối ................................................................... 51 Bảng 3.9. Số lượng và tỷ lệ % bệnh nhân ức chế cảm giác đau hoàn toàn tại vùng da của rễ thần kinh chi phối ........................................ 52 Bảng 3.10. Số lượng và tỷ lệ % bệnh nhân được sử dụng garo trong mổ .. 52 Bảng 3.11. Số lượng và tỷ lệ % bệnh nhân mất cảm giác đau tại garo ..... 53 Bảng 3.12. Số lượng và tỷ lệ % bệnh nhân ức chế vận động hoàn toàn ..... 53 Bảng 3.13. Thời gian ức chế cảm giác và vận động toàn bộ chi trên ......... 54 Bảng 3.14. Hiệu quả vô cảm theo vị trí phẫu thuật của nhóm B ................ 55 Bảng 3.15. Hiệu quả vô cảm theo vị trí phẫu thuật của nhóm BD ............. 56 Bảng 3.16. Thời gian giảm đau sau mổ của hai nhóm nghiên cứu ............ 56 Bảng 3.17. Thuốc giảm đau sau mổ của hai nhóm nghiên cứu ................. 58 Bảng 3.18. Thời gian an thần của nhóm BD .............................................. 61 vii SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Trang Sơ đồ nghiên cứu ........................................................................................ 46 Biểu đồ 3.1. Hiệu quả vô cảm trong mổ của hai nhóm nghiên cứu ............ 53 Biểu đồ 3.2. Điểm VAS sau mổ khi nghỉ của hai nhóm nghiên cứu .......... 57 Biểu đồ 3.3. Điểm VAS sau mổ khi vận động của hai nhóm nghiên cứu .. 57 Biểu đồ 3.4. Huyết áp tâm thu của hai nhóm nghiên cứu .......................... 58 Biểu đồ 3.5. Huyết áp tâm trương của hai nhóm nghiên cứu ..................... 59 Biểu đồ 3.6 Huyết áp trung bình của hai nhóm nghiên cứu ....................... 59 Biểu đồ 3.7. Tần số tim của hai nhóm nghiên cứu ..................................... 60 Biểu đồ 3.8. Mức độ an thần trong mổ của hai nhóm nghiên cứu .............. 60 Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ % BN sử dụng thuốc an thần, giảm đau trong mổ ....... 61 Biểu đồ 3.10. Tần số thở của hai nhóm nghiên cứu .................................... 62 Biểu đồ 3.11. Giá trị SpO2 của hai nhóm nghiên cứu ................................ 62 Biểu đồ 3.12. So sánh tác dụng không mong muốn của hai nhóm ............. 63 viii DANH MỤC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1 Giải phẫu đường đi của đám rối thần kinh cánh tay ................... 9 Hình 1.2 Các rễ, dây thần kinh chi phối cảm giác da chi trên ................... 11 Hình 1.3 Đi kim trong mặt phẳng chùm tia siêu âm ................................... 17 Hình 1.4 Minh họa cơ chế hoạt động phân tử thuốc tê .............................. 19 Hình 2.1 Máy siêu âm Ezono ..................................................................... 30 Hình 2.2 Kim tê Stimuplex A .................................................................... 31 Hình 2.3 Thước hình đồng dạng VAS ........................................................ 31 Hình 2.4 Thuốc bupivacain 0,5% và dexmedetomidin (PrecedexR) ........... 31 Hình 2.5 Đặt đầu dò siêu âm tiếp cận ĐRTKCT trên xương đòn ............. 33 Hình 2.6 Kỹ thuật tiêm kim trong mặt phẳng chùm tia SA ........................ 34 Hình 2.7 Lượt đồ giải phẫu gây tê đường trên xương đòn ........................ 34 Hình 2.8 Hình ảnh siêu âm gây tê đường trên xương đòn ......................... 35 Hình 2.9 Đầu kim tê tiếp cận ĐRTKCT đường trên xương đòn .............. 35 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Gãy xương chi trên là một chấn thương thường gặp và xảy ra mọi đối tượng. Theo thống kê của Nguyễn Đức Chính và cộng sự từ năm 2016 đến 2018, trong 90011 trường hợp tai nạn tại Bệnh viện Việt Đức, tỷ lệ bệnh nhân chấn thương chi trên và chi dưới chiếm 53,2% [1]. Nghiên cứu của Karl tại Hoa Kỳ năm 2009, ghi nhận tần suất bệnh nhân gãy xương chi trên là 677/100000 trường hợp, gãy xương cánh tay khoảng 102/100000 trường hợp và gãy xương cẳng tay chiếm 162/100000 trường hợp [81]. Điều trị gãy xương chi trên có thể bảo tồn cố định hay phẫu thuật. Hiện nay với sự phát triển của Khoa học kỹ thuật và Y học, phẫu thuật kết hợp xương có nhiều bước tiến bộ đem lại hiệu quả điều trị cao hơn, người bệnh phục hồi nhanh nên sớm quay trở lại lao động và sinh hoạt hàng ngày. Trong các phương pháp vô cảm để phẫu thuật chi trên, gây tê đám rối thần kinh cánh tay là phương pháp khá phổ biến với kỹ thuật đơn giản, chi phí thấp nhưng mang lại hiệu quả vô cảm cao [28]. Đặc biệt, ngày nay với hỗ trợ của các phương tiện như máy kích thích thần kinh cơ hay máy siêu âm nên gây tê đám rối thần kinh cánh tay đã và đang nâng cao tỷ lệ thành công cũng như hạn chế được các tai biến, biến chứng. Với mong muốn giảm liều thuốc tê, tăng hiệu quả vô cảm trong mổ, kéo dài tác dụng giảm đau sau mổ trong gây tê đám rối thần kinh cánh tay, các tác giả trong và ngoài nước đã và đang có nhiều công trình nghiên cứu phối hợp thuốc tê với các thuốc như sufentanil, fentanyl, morphin, dexamethason, ketorolac, clonidin, hay dexmedetomidin. Năm 2017, phân tích đa trung tâm của 18 nghiên cứu trên 1092 bệnh nhân [77], được gây tê đám rối thần kinh cánh tay sử dụng thuốc tê phối hợp dexmedetomidin, kết quả rút ngắn được thời gian khởi phát ức chế cảm giác và vận động, kéo dài 2 tác dụng vô cảm và giảm đau sau mổ, tăng hài lòng của người bệnh [92] [99] Năm 2019, Avula R.R. và cộng sự [39] nghiên cứu kết hợp bupivacain với dexmedetomidin trong gây tê đám rối thần kinh cánh tay đường trên xương đòn để phẫu thuật chi trên, đưa ra kết luận sự phối hợp này rút ngắn được thời gian khởi phát và kéo dài giảm đau sau mổ. Hiện nay, tại Việt Nam chưa có nghiên cứu phối hợp thuốc tê với dexmedetomidin, chính vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu hiệu quả vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê đám rối thần kinh cánh tay bằng hỗn hợp bupivacain - dexmedetomidin trong kết hợp xương chi trên”, với hai mục tiêu sau: 1. So sánh hiệu quả vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê đám rối thần kinh cánh tay bằng hỗn hợp 75mg bupivacain và 100mcg dexmedetomidin với nhóm bupivacain đơn thuần trong mổ kết hợp xương chi trên. 2. Đánh giá ảnh hưởng trên huyết áp, tần số tim, tác dụng an thần và một ... s of 18 randomized controlled trials.", Reg Anesth Pain Med, 42 (2), pp. 184- 196. 78. Jewalikar S., Waheed S. (2017), "Supraclavicular brachial plexus block: A Comparative clinical study between bupivacaine and levobupivacaine", Annals of International Medical and Dental Research, 3 (5), pp. 30-36. 79. Jung H.S., Seo K.H., Kang J.H., et al. (2018), "Optimal dose of perineural dexmedetomidine for interscalene brachial plexus block to control postoperative pain in patients undergoing arthroscopic shoulder surgery: A prospective, double-blind, randomized controlled study", Medicine, 97 (16), pp. 1-9. 80. Kanazi G.E., Aouad M.T., Jabbour-Khoury S.I., et al. (2006), " Effect of low-dose dexmedetomidine or clonidine on the characteristics of bupivacaine spinal block", Acta Anesthesiol Scand, 50, pp. 222-227. 81. Karl W.J., Olson R.P., Rosenwasser P.M., et al. (2015), "The epidemiology of upper extremity fractures in the United States, 2009", J Orthop Trauma, 29 (8), pp. 242-244. 82. Kathuria S., Gupta S., Dhawan I., et al. (2015), "Dexmedetomidine as an adjuvant to ropivacaine in supraclavicular brachial plexus block", Saudi J Anaesth, 9 (2), pp. 148-154. 83. Kaur A., Singh R.B., Tripathi K.R., et al. (2015), "Comparision between bupivacaine and ropivacaine in patients undergoing forearm surgeries under axillary brachial plexus block: a prospective randomized study.", J Clin Diagn Res, 9 (1), pp. 1-6. 84. Kaygusuz K., Kol I O., Duger C., et al. (2012), "Effects of adding dexmedetomidine to levobupivacaine in axillary brachial plexus block", Curr Ther Res Clin Exp, 73 (3), pp. 103-111. 85. Kohli S., Yadav N., Prasad A., et al. (2014), "Anatomic variation of subclavian artery visualized on ultrasound-guided supraclavicular brachial plexus block", Case Reports in Medicine, pp.1-3. 86. Kopf A., Patel B.N., Powell A.R., et al. (2010), "Pain history and pain assessment", Guide to pain management in low-resource setting International Association for the study of pain pp. 67-76. 87. Koraki E., Stachtari C., Kapsokalyvas I., et al. (2017), "Dexmedetomidine as an adjuvant to 0.5% ropivacaine in ultrasound- guided axillary brachial plexus block", J Clin Pharm Ther, 43 (3), pp. 348-352. 88. Kulenkampff D., Persky M.A. (1928), "Brachial plexus anaesthesia: its indications, technique, and dangers", Annals of Surgery, 87 (6), pp. 883- 891. 89. Kwon Y., Hwang S.M., Lee J.J., et al. (2015), "The effect of dexmedetomidine as an adjuvant to ropivacaine on the bispectral index for supraclavicular brachial plexus block", Korean J Anesthesiol, 68 (1), pp. 32-36. 90. Larsen F.C., Mulder S., Johansen T.M.A., et al. (2004), "The epidemiology of hand injuries in the Netherlands and Denmark", European Journal of Epidemiology, 19, pp. 323-327. 91. Lin E., Gaur A., Jones M., et al. (2012), "Upper limb", Sonoanatomy for Anaesthetists. Cambridge, 1st, pp. 14-21. 92. Lin Y.N., Li Q., Yang R.M., et al. (2013), "Addition of dexmedetomidine to ropivacaine improves cervical plexus block.", Acta Anaesthesiol Taiwan, 51 (2), pp. 63-66. 93. Liu Z., Jiang M., Xu T., et al. (2018), "Analgesic effect of Ropivacaine combined with Dexmedetomidine on brachial plexus block", BMC Anesthesiol, 18 (1), pp. 1-6. 94. Luo J., Min S. (2017 ), "Postoperative pain management in the postanesthesia care unit: an update", J Pain Res, 10, pp.2687-2698. 95. Malamed F.S. (2014), "Pharmacology of local anesthetics", Handbook of local anesthesia. Elsevier, 6th, pp. 1-25. 96. Marhofer P. (2010), "Ultrasound guidance in regional anaesthesia", Principles and practical implementation. Oxford University, 2nd, pp. 101-114. 97. Marhofer P., Harrop-Griffiths W., Kettner S.C., et al. (2010), "Fifteen years of ultrasound guidance in regional anaesthesia: part 1", Br J Anaesth, 104 (5), pp. 538-546. 98. Meier G., Buettner J. (2012), "General overview", Atlas of peripheral regional anesthesia, anatomy and techniques. Thieme, 3rd, pp. 67-85. 99. Mirkheshti A., Saadatniaki A., Salimi A., et al. (2014), "Effects of dexmedetomidine versus ketorolac as local anesthetic adjuvants on the onset and duration of infraclavicular brachial plexus block", Anesth Pain Med, 4 (3), pp. 548-603. 100. Mohta M., Kalra B., Sethi K.A., et al. (2016), "Efficacy of dexmedetomidine as an adjuvant in paravertebral block in breast cancer surgery", J Anesth, 30, pp. 252-260. 101. Muhly T.W., Orebaugh L.S. (2011), "Sonoanatomy of the vasculature at the supraclavicular and interscalene regions relevant for brachial plexus block", Acta Anaesthesiologica Scandinavica, 55 (10), pp. 1247- 1253. 102. Nallam S.R., Chiruvella S., Karanam S., et al. (2017), "Supraclavicular brachial plexus block: Comparison of varying doses of dexmedetomidine combined with levobupivacaine: A double-blind randomised trial", Indian J Anaesth, 61 (3), pp. 256-261. 103. Nallani S.C., Brar S., Bhattaram A.V., et al. (2012), "Clinical pharmacology review", FDA, pp. 1-46. 104. Nambyiah K., Umbarje R., Amir M., et al. (2011), "Sonographic assessment of arterial frequency and distribution within the brachial plexus: a comparison with the cadaveric record", Anaesthesia, 66 (10), pp. 931-935. 105. Nazir N., Jain S. (2016), "A Randomized Controlled Trial Study on the Effect of Adding Dexmedetomidine to Bupivacaine in Supraclavicular Block Using Ultrasound Guidance", Ethiop J Health Sci, 26 (6), pp. 561- 566. 106. Neal M.J., Barrington J.M., Fettiplace R.M., et al. (2018), "The third American society of regional anesthesia and pain medicine practice advisory on local anesthetic systemic toxicity executive summary 2017", Reg Anesth Pain Med, 43 (2), pp. 113-123. 107. Ozdamar D., Dayioglu H., Anik I., et al. (2018), "Evaluation of the neurotoxicity of intrathecal dexmedetomidine on rat spinal cord (electromicroscopic observations)", Saudi J Anaesth, 12 (1), pp.10-15. 108. Perlas A., Lobo G., Lo N., et al. (2009), "Ultrasound guided supraclavicular block: outcome of 510 consecutive cases", Reg Anesth Pain Med, 34, pp. 171-176. 109. Ping Y., Ye Q., Wang W., et al. (2017), "Dexmedetomidine as an adjuvant to local anesthetics in brachial plexus blocks: A meta-analysis of randomized controlled trials", Medicine (Baltimore), 96 (4), pp. 1-9. 110. Rashmi H.D., Komala H.K. (2017), "Effect of dexmedetomidine as an adjuvant to 0.75% ropivacaine in interscalene brachial plexus block using nerve stimulator: A prospective, randomized double-blind study", Anesth Essays Res, 11 (1), pp. 134-139. 111. Reade M.C., Eastwood G.M., Bellomo R., et al. (2016), "Effect of dexmedetomidine added to standard care on ventilator-rree time in patients with agitated delirium: A randomized clinical trial", JAMA, 315 (14), pp. 1460-1468. 112. Reiner, Kasser R. (1996), "Relative frequency of a subclavian vs. a transverse cervical origin for the dorsal scapular artery in humans", The Anatomical Record, 244 (2), pp. 265-268. 113. Rubin G., Kobi Peleg K., Givon A., et al. (2017), "Upper extremity open fractures in hospitalized road traffic accident patients: adult versus pediatric cases", J Orthop Surg Res, 12 (1), pp. 157-161. 114. Sathyanarayana L.A., Heggeri V.M., Simha P.P., et al. (2016), "Comparison of epidural bupivacaine, levobupivacaine and dexmedetomidine in patients undergoing vascular surgery", 10 (1), pp. 13-17. 115. Singh A.P., Mahindra M., Gupta R., et al. (2016), "Dexmedetomidine as an adjuvant to levobupivacaine in supraclavicular brachial plexus block: A novel anesthetic approach", Anesth Essays Res, 10 (3), pp. 414- 419. 116. Su X., Meng T.Z., Wu H.X., et al. (2016), "Dexmedetomidine for prevention of delirium in elderly patients after non-cardiac surgery: a randomised, double-blind, placebo-controlled trial", Lancet, 388 (10054), pp. 1893-1902. 117. Swami S.S., Keniya M.V., Ladi D.S., et al. (2012), "Comparison of dexmedetomidine and clonidine (α2 agonist drugs) as an adjuvant to local anaesthesia in supraclavicular brachial plexus block: A randomised double-blind prospective study", Indian J Anaesth, 56 (3), pp. 243-249. 118. Sweitzer J.B., Miller D.R., Pardo C.M., et al. (2011), "Preoperative evaluation and medication", Basics of Anesthesia. Elsevier Saunders, 6th, pp. 165-186. 119. Tripathi A., Sharma K., Somvanshi M., et al. (2016), "A comparative study of clonidine and dexmedetomidine as an adjunct to bupivacaine in supraclavicular brachial plexus block", J Anaesthesiol Clin Pharmacol, 32 (3), pp. 344-348. 120. Tsui B.C., Doyle K., Chu K., et al. (2009), "Case series: ultrasound- guided supraclavicular block using a curvilinear probe in 104 day-case hand surgery patients", Can J Anaesth, 56, pp. 46-51. 121. Vorobeichik L., Brull R., Abdallah F.W., et al. (2017), "Evidence basis for using perineural dexmedetomidine to enhance the quality of brachial plexus nerve blocks: a systematic review and meta-analysis of randomized controlled trials", 118 (2), pp. 167-181. 122. Weerink M.A.S., Struys M.M.R.F., Hannivoort L.N., et al. (2017), "Clinical pharmacokinetics and pharmacodynamics of dexmedetomidine", Clin Pharmacokinet, 56 (8), pp. 893-913. 123. Weiglein H., Moriggl B., Schalk C., et al. (2005), "Arteries in the posterior cervical triangle in man", Clinical Anatomy, 18 (8), pp. 553- 557. 124. Winnie A.P., Collins V.J. (1964), "The subclavian perivascular technique of brachial plexus anesthesia.", The journal of the American Society of Anesthesiologists, 25 (3), pp. 335-363. 125. Yoshitomi T., Kohjitani A., Maeda S. (2008), "Dexmedetomidine enhances the local anesthetic action of lidocaine via an alpha-2A adrenoceptor", Anesth Analg, 107(1), pp. 96-101. PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU (Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê đám rối thần kinh cánh tay bằng hỗn hợp bupivacain - dexmedetomidin trong kết hợp xương chi trên) 1. Họ tên bệnh nhân: ................................... . Tuổi: ..... SNV: ................. GT: 1. Nam ; 2. Nữ , Chiều cao(cm):.. Cân nặng (kg): Số ĐT: ......... Nghề nghiệp: CNV , Nội trợ , Làm ruộng , Già Khác 2. Ngày mổ: ........................... Giờ gây tê:.............. Giờ mổ: ................. 3. Bệnh lý kèm theo: 1. Không , 2. THA, Tim mạch 3. ĐTĐ 4. Bệnh lý hô hấp 5. Khác: ASA: .................. Mallampati: ............... Nhóm: 1.B 2.BD 4. Chẩn đoán trước mổ: ..................................... 5. Vị trí mổ: ................................................................... 6. Thời gian khởi phát ức chế cảm giác đau: .. phút 7. Mức độ ức chế cảm giác đau toàn bộ chi trên: Độ 0 ; Độ 1 ; Độ 2 ; TG: .... p Ức chế cảm giác đau của C5 Độ 0 ; Độ 1 ; Độ 2 ; TG: .... p Ức chế cảm giác đau của C6 Độ 0 ; Độ 1 ; Độ 2 ; TG: .... p Ức chế cảm giác đau của C7 Độ 0 ; Độ 1 ; Độ 2 ; TG: .... p Ức chế cảm giác đau của C8 Độ 0 ; Độ 1 ; Độ 2 ; TG: .... p Ức chế cảm giác đau của T1 Độ 0 ; Độ 1 ; Độ 2 ; TG: .... p Ức chế cảm giác đau của T2 Độ 0 ; Độ 1 ; Độ 2 ; TG: .... p Ức chế cảm giác đau của TK quay Độ 0 ; Độ 1 ; Độ 2 ; TG: .... p Ức chế cảm giác đau của TK giữa Độ 0 ; Độ 1 ; Độ 2 ; TG: .... p Ức chế cảm giác đau của TK trụ Độ 0 ; Độ 1 ; Độ 2 ; TG: .... p 8. Mức độ ức chế cảm giác đau sau khi garo: Độ 0 ; Độ 1 ; Độ 2 ; 9. Mức độ ức chế vận động theo thang Bromage: Độ 0 ; Độ 1 ; Độ 2 10. Thời gian khởi phát ức chế vận động: Độ 1: ...... p Độ 2: ....... p 11. An thần Thời điểm theo dõi Mức độ an thần theo thang OAA/S OAA/S = 5 OAA/S = 4 OAA/S = 3 OAA/S = 2 OAA/S = 1 T2 T5 T10 T15 T20 T25 T30 T45 T60 T90 T120 T1g T2g Điểm OAA/S = 5: Thức; OAA/S = 4: ngủ nhẹ; OAA/S = 3: ngủ sâu dễ thức; OAA/S = 2: Ngủ sâu, khó thức; OAA/S = 1: Ngủ rất sâu, bất tỉnh 12. Thời gian khởi phát tác dụng an thần: .... phút 13. Thời gian tác dụng an thần: .................... phút 14. Hỗ trợ thêm thuốc hay chuyển phương pháp vô cảm: 0. Không can thiệp; 1. Hỗ trợ ; 2. Chuyển vô cảm Fentanyl: ......... mcg; Midazolam: ..... mg 15. Đánh giá hiệu quả vô cảm theo tiêu chuẩn của Abouleish E. 1. Rất tốt ; 2. Tốt ; 3. Trung bình 4. Kém 16. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn trong và sau mổ: Chỉ số Thời điểm HATT HATTr HATB TẦN SỐ TIM TẦN SỐ THỞ Sp02 T0 T2 T5 T10 T15 T20 T25 T30 T45 T60 T90 T120 17. Thời gian mổ: .. p 18. Lượng dịch lactate ringer sử dụng trong mổ: ............. ml; 19. Dịch khác: ................ , ..................... ml. 20. Tổng liều epherin sử dụng: ............... mg 21. Tổng liều atropine sử dụng: .............. mg 22. Tổng lượng máu mất sau mổ: ........... ml 23. Tổng lượng máu truyền sau mổ: ....... ml Hậu phẫu 24. Giờ chuyển hậu phẫu lúc: .g ..p DHST: TS tim: .......... ; HA: .............. ; TS thở: ....... ;SpO2: ........... 25. Sử dụng thuốc giảm đau sau mổ: Nonsteroid: ....... mg, Tramadol: ....... mg, Morphin: ...... mg 26. Thời gian ra khỏi phòng hậu phẫu lúc: .. p 27. Thời gian tác dụng ức chế cảm giác: .. p 28. Thời gian tác dụng ức chế vận động: .. p 29. Đánh giá đau sau mổ thông qua điểm VAS Thời gian Điểm VAS sau mổ Nghỉ ngơi Vận động T1g T2g T6g T12g T16g T18g T24g VAS = 0: Không đau; VAS = 1-3: Đau nhẹ; VAS= 4-6: Đau vừa; VAS = 7-10: Đau dữ dội 30. Thời gian tác dụng giảm đau sau mổ: .. p 31. Tác dụng không mong muốn: Tần số tim chậm: 0. Không , 1. Có Tụt HA: 0. Không , 1. Có Suy hô hấp: 0. Không , 1. Có Buồn nôn: 0. Không , 1. Có Số lần: ............ Nôn: 0. Không , 1. Có Số lần: ............ Tiêm vào mạch máu 0. Không , 1. Có Ngộ độc thuốc tê 0. Không , 1. Có Hội chứng Horner : 0. Không , 1. Có TKMP: 0. Không , 1. Có Người thu thập số liệu PHIẾU ĐỒNG THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: “Nghiên cứu hiệu quả vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê đám rối thần kinh cánh tay bằng hỗn hợp bupivacain - dexmedetomidin trong kết hợp xương chi trên” Người thực hiện: TRẦN THỊ CẨM NHUNG Nơi thực hiện: Bệnh viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ Tôi đã đọc và hiểu những thông tin ghi trên giấy và mục đích của nghiên cứu này. Tôi hiểu rằng: - Tôi tham gia nghiên cứu này bằng chính sự tự nguyện của chính tôi. - Tôi có thể từ chối trả lời bất kỳ câu hỏi nào mà tôi không muốn. - Tôi hiểu rằng tất cả những thông tin của tôi trong nghiên cứu này được giữ bí mật hoàn toàn và chỉ được dùng duy nhất vào mục đích nghiên cứu. Tôi đã được giải thích rõ ràng các khó chịu khi thực hiện nghiên cứu Tôi hoàn toàn không phải chi trả bất kỳ chi phí nào khi tham gia nghiên cứu Tôi đồng ý tham gia nghiên cứu này sau khi đã đọc kỹ các phần trên. Ngày tham gia nghiên cứu: Ký tên, ghi rõ họ tên:
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_hieu_qua_vo_cam_trong_mo_va_giam_dau_sau.pdf
- THONG TIN DONG GOP LUAN AN.docx
- Tom tat LA (Eng) NHUNG.pdf
- Tom tat LA (Viet) NHUNG.pdf