Luận án Nghiên cứu hình thái cấu trúc tinh trùng, ống sinh tinh và hiệu quả thu tinh trùng ở bệnh nhân vô tinh không do tắc bằng micro tese
Tại Việt Nam, tỷ lệ vô sinh nói chung, vô sinh nam nói riêng khá cao. Điều tra dân số quốc gia năm 1982, tỷ lệ vô sinh ở Việt Nam khoảng 13% [1]. Nghiên cứu trên toàn quốc năm 2015, tỷ lệ vô sinh của các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ (15 - 49) là 7,7% [2]. Trên thế giới, tỷ lệ vô sinh trung bình từ 6% - 12% [2]. Bắc Mỹ, tỷ lệ vô sinh là 15% [3]. Theo các nghiên cứu tại Việt Nam, trong các nguyên nhân gây vô sinh thì khoảng 40% nguyên nhân do người chồng [4]. Tại Bắc Mỹ, nguyên nhân do nam chiếm đến 50% trong đó có tới 10% - 20% là do vô tinh (azoospermia) [3].
Vô tinh thường được chia làm 2 loại là vô tinh do tắc (obstructive azoospermia) và vô tinh không do tắc (non-obstructive azoospermia) trong đó vô tinh không do tắc là nguyên nhân nặng nề nhất chiếm khoảng 10% số bệnh nhân vô sinh nam [5], [6] và chiếm khoảng 60% số bệnh nhân vô tinh [7]. Sự ra đời, phát triển của các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản nói chung và các kỹ thuật thu tinh trùng nói riêng đã mang lại cơ hội làm cha cho những bệnh nhân vô tinh với những đứa con của chính mình, điều mà trước đây họ không thể có được.
Đối với các bệnh nhân vô tinh do tắc sẽ ưu tiên phẫu thuật tái tạo, nếu không thể tái tạo thì có thể thu tinh trùng bằng các phương pháp thu tinh trùng thông thường như chọc hút mào tinh qua da (Percutaneuos epididymal sperm aspiration - PESA), vi phẫu thuật mào tinh để thu tinh trùng (Microsurgical epidymal sperm aspiration - MESA), chọc hút tinh hoàn thu tinh trùng (Testicular sperm aspiration - TESA) hay phẫu thuật tinh hoàn thu tinh trùng (Testicular sperm extraction - TESE) [8]. nhưng đối với những bệnh nhân vô tinh không do tắc thì vi phẫu thuật tinh hoàn thu tinh trùng (Microdissection testicular sperm extraction - micro TESE) là kỹ thuật thu tinh trùng tốt nhất [3], [9], [10]. Tinh trùng sẽ được lấy từ mẫu mô tinh hoàn thu được dưới kính hiển vi vi phẫu sau đó các tinh trùng này được sử dụng cho kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm với phương pháp tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (Intracytoplasmic sperm injection - ICSI). Trên thế giới micro TESE đã được nghiên cứu ứng dụng nhiều. Đa số các nghiên cứu đều cho rằng đây là phương pháp thu được tinh trùng cao hơn so với phương pháp sinh thiết tinh hoàn kinh điển một hoặc nhiều chỗ thậm chí ở cả những bệnh nhân trước đây đã từng thất bại với các phương pháp thu tinh trùng khác. Ngoài ra micro TESE còn là phương pháp ít gây biến chứng, ít ảnh hưởng đến chức năng tinh hoàn sau phẫu thuật do dưới kính hiển vi vi phẫu có thể nhìn rõ các ống sinh tinh và tránh được các mạch máu đến tinh hoàn. Tuy nhiên tại Việt Nam, micro TESE là kỹ thuật mới được áp dụng, chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ nào về hiệu quả thu tinh trùng của phương pháp cũng như nghiên cứu về hình thái cấu trúc của tinh trùng và các ống sinh tinh thu được. Nghiên cứu phát triển thành công kỹ thuật này ở Việt Nam sẽ giúp các thầy thuốc có thêm công cụ để thu tinh trùng hiệu quả ở các bệnh nhân vô tinh không do tắc đồng thời đánh giá được hình thái cấu trúc tinh trùng, ống sinh tinh sẽ góp phần quan trọng trong chẩn đoán, tiên lượng, tư vấn và điều trị bệnh.
Chính vì vậy, tôi làm đề tài: “Nghiên cứu hình thái cấu trúc tinh trùng, ống sinh tinh và hiệu quả thu tinh trùng ở bệnh nhân vô tinh không do tắc bằng micro TESE” với hai mục tiêu nghiên cứu:
1. Mô tả một số đặc điểm hình thái cấu trúc tinh trùng, ống sinh tinh thu được ở bệnh nhân vô tinh không do tắc bằng kỹ thuật micro TESE.
2. Đánh giá hiệu quả và mối liên quan của một số yếu tố với khả năng thu tinh trùng của kỹ thuật micro TESE trên bệnh nhân vô tinh không do tắc
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hình thái cấu trúc tinh trùng, ống sinh tinh và hiệu quả thu tinh trùng ở bệnh nhân vô tinh không do tắc bằng micro tese
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y VŨ THỊ THU TRANG NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI CẤU TRÚC TINH TRÙNG, ỐNG SINH TINH VÀ HIỆU QUẢ THU TINH TRÙNG Ở BỆNH NHÂN VÔ TINH KHÔNG DO TẮC BẰNG MICRO TESE LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y VŨ THỊ THU TRANG NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI CẤU TRÚC TINH TRÙNG, ỐNG SINH TINH VÀ HIỆU QUẢ THU TINH TRÙNG Ở BỆNH NHÂN VÔ TINH KHÔNG DO TẮC BẰNG MICRO TESE Chuyên ngành: Khoa học y sinh Mã số: 9 72 01 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS. Nguyễn Đình Tảo 2. PGS.TS. Trịnh Thế Sơn HÀ NỘI - 2020LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Vũ Thị Thu Trang LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc Học viện Quân y, phòng Sau đại học, Viện Mô phôi lâm sàng Quân đội - Học viện Quân y, Sở Y tế tỉnh Hưng Yên, Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hưng Yên đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện thành công luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các Bộ môn, các thầy cô giáo đã nhiệt tình giảng dậy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn vô hạn tới GS.TS Nguyễn Đình Tảo, PGS.TS Trịnh Thế Sơn và PGS.TS Quản Hoàng Lâm, những người thầy trực tiếp chỉ bảo, truyền dạy những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học trong và ngoài Quân đội đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến quí báu giúp tôi hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và những người thân trong gia đình đã cho tôi nhiều thuận lợi, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày ..tháng..năm 2020 Tác giả Vũ Thị Thu Trang MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ, ký hiệu viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các hình CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO 125 PHỤ LỤC 138 DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ ASRM American society for reproductive medicine Hội y học sinh sản Hoa Kỳ AZF Azoospermic factor (Yếu tố không có tinh trùng) cs Cộng sự DNA Deoxyribonucleic acid FSH Follicle stimulating hormone (Hormon kích thích nang noãn) GnRH Gonadotropin releasing hormone (Hormon giải phóng Gonadotropin) hCG Human chorionic gonadotropin (Hormon hướng sinh dục rau thai) HE Hematoxylin – Eosin HS Hypospermatogenesis (Giảm sinh tinh) ICSI Intracytoplasmic sperm injection (Tiêm tinh trùng vào bào tương của noãn) IM Immotile (Tinh trùng bất động) IMSI Intracytoplasmic morphological sperm injection (Tiêm tinh trùng có chọn lọc hình dạng vào bào tương noãn) LH Luteinizing hormone (Hormon hoàng thể hóa) MA Maturation arrest (Dừng sinh tinh nửa chừng) MESA Microsurgical epididymal sperm aspiration (Vi phẫu thuật mào tinh hoàn thu tinh trùng). Micro TESE Microdissection testicular sperm extraction (Vi phẫu thuật tinh hoàn thu tinh trùng). MSOME Motile sperm organellar morphology examination (Tiêu chuẩn được áp dụng để lựa chọn tinh trùng trong IMSI) NP Non progressive (motility) (Di động không tiến tới) NST Nhiễm sắc thể PESA Percutaneuos epididymal sperm aspiration (Chọc hút tinh trùng từ mào tinh qua da) PR Progressive (motility) (Di động tiến tới) SCOS Sertoli cell only syndrome (Hội chứng chỉ có tế bào Sertoli) SEM Scaning electron microscopy (Kính hiển vi điện tử quét) TEFNA Testicular fine needle aspiration (Chọc hút tinh trùng từ tinh hoàn bằng kim nhỏ) TEM Transmission electron microscopy (Kính hiển vi điện tử truyền qua) TESA Testicular sperm aspiration (Chọc hút tinh hoàn thu tinh trùng) TESE Testicular sperm extraction (Phẫu thuật tinh hoàn thu tinh trùng) TT Tinh trùng WHO World health organization (Tổ chức Y tế Thế giới) DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 3.1 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 57 3.2 Tiền sử bệnh và thói quen của đối tượng nghiên cứu 58 3.3 Thể tích tinh hoàn của đối tượng nghiên cứu 59 3.4 Thể tích tinh hoàn được mổ của đối tượng nghiên cứu 60 3.5 Nồng độ một số hormon của đối tượng nghiên cứu 60 3.6 Tỷ lệ di động và tỷ lệ sống chết của tinh trùng ở nhóm nghiên cứu 62 3.7 Tỷ lệ hình thái tinh trùng bình thường và bất thường ở nhóm nghiên cứu 63 3.8 Tỷ lệ các dạng hình thái bất thường đầu của tinh trùng ở nhóm nghiên cứu 63 3.9 Tỷ lệ các dạng hình thái bất thường đoạn giữa của tinh trùng ở nhóm nghiên cứu 64 3.10 Tỷ lệ các dạng hình thái bất thường đoạn thân của tinh trùng ở nhóm nghiên cứu 64 3.11 Chiều dài trung bình của tinh trùng ở nhóm nghiên cứu 65 3.12 Kích thước đầu trung bình của tinh trùng ở nhóm nghiên cứu 65 3.13 Tỷ lệ chiều dài đầu/chiều rộng đầu trung bình của tinh trùng ở nhóm nghiên cứu 66 3.14 Chiều dài cổ và đoạn trung gian trung bình của tinh trùng ở nhóm nghiên cứu 66 3.15 Chiều dài đuôi trung bình của tinh trùng ở nhóm nghiên cứu 66 3.16 Tỷ lệ chiều dài đuôi/chiều dài đầu trung bình của tinh trùng ở nhóm nghiên cứu 67 3.17 Điểm bán định lượng mức độ thoái hoá ống sinh tinh trung bình ở nhóm thu được tinh trùng và nhóm không thu được tinh trùng 70 3.18 Độ dày lớp vỏ xơ trung bình và đường kính ống sinh tinh trung bình của bệnh nhân nghiên cứu 71 3.19 Độ dày lớp vỏ xơ trung bình và đường kính ống sinh tinh trung bình ở nhóm thu được tinh trùng và nhóm không thu được tinh trùng 71 3.20 Số lượng trung bình từng loại tế bào trên một mặt cắt ngang ống sinh tinh của bệnh nhân nghiên cứu 72 3.21 Số lượng trung bình từng loại tế bào trên một mặt cắt ngang ống sinh tinh ở nhóm thu được tinh trùng và nhóm không thu được tinh trùng 73 3.22 Các tế bào trong biểu mô tinh của nhóm nghiên cứu 76 3.23 Liên quan giữa phân nhóm tuổi với khả năng thu tinh trùng bằng kỹ thuật micro TESE 78 3.24 Liên quan giữa phân nhóm thời gian vô sinh với khả năng thu tinh trùng bằng kỹ thuật micro TESE 79 3.25 Liên quan giữa phân loại vô sinh với khả năng thu tinh trùng bằng kỹ thuật micro TESE 80 3.26 Liên quan giữa tiền sử mắc quai bị với khả năng thu tinh trùng bằng kỹ thuật micro TESE 80 3.27 Liên quan giữa nồng độ FSH, LH, Testosterone với khả năng thu tinh trùng bằng kỹ thuật micro TESE 82 3.28 Liên quan giữa nồng độ FSH, LH, Testosterone trong giới hạn bình thường với khả năng thu tinh trùng bằng kỹ thuật micro TESE 83 3.29 Liên quan giữa đặc điểm gen AZF với khả năng thu tinh trùng bằng kỹ thuật micro TESE 84 3.30 Liên quan giữa các loại bất thường gen AZF với khả năng thu tinh trùng bằng kỹ thuật micro TESE 84 4.1 So sánh kích thước của tinh trùng thu được trong nghiên cứu với tiêu chuẩn của WHO (2010) 98 4.2 So sánh tỷ lệ thu được tinh trùng bằng phương pháp micro TESE trong nghiên cứu với một số nghiên cứu khác 112 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1 Các loại bất thường gen AZF của đối tượng nghiên cứu 61 3.2 Mật độ tinh trùng ở nhóm nghiên cứu 62 3.3 Kết quả mô bệnh học của đối tượng nghiên cứu 68 3.4 Tỷ lệ bệnh nhân thu được tinh trùng bằng kỹ thuật micro TESE 78 3.5 Liên quan giữa thể tích tinh hoàn được mổ với khả năng thu tinh trùng bằng kỹ thuật micro TESE 81 3.6 Liên quan giữa kết quả mô bệnh học với khả năng thu tinh trùng bằng kỹ thuật micro TESE 85 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1 Thiết đồ đứng ngang qua tinh hoàn, mào tinh và ống dẫn tinh 4 1.2 Các thành phần bên trong ống sinh tinh 4 1.3 Cấu trúc ống sinh tinh của người bình thường 5 1.4 Nhân tế bào Sertoli 6 1.5 Cấu trúc tinh trùng trưởng thành 12 1.6 Sơ đồ tóm tắt sự tạo tinh trùng 13 1.7 Kỹ thuật chọc hút tinh trùng từ mào tinh qua da 25 1.8 Vi phẫu thuật thu tinh trùng từ mào tinh 26 1.9 Chọc hút tinh trùng từ tinh hoàn bằng kim nhỏ 27 1.10 Phẫu thuật thu tinh trùng từ tinh hoàn 28 1.11 Kỹ thuật micro TESE 29 2.1 Thước Prader đo thể tích tinh hoàn 38 2.2 Đo thể tích tinh hoàn bằng thước Prader 38 2.3 Kính vi phẫu Carl Zeiss Meditec AG – Germany 40 2.4 Thu tinh trùng từ tinh hoàn bằng kỹ thuật micro TESE tại Viện Mô Phôi Lâm sàng Quân đội 42 2.5 Các ống sinh tinh được bộc lộ trên kính vi phẫu bằng kỹ thuật micro TESE 42 2.6 Kính hiển vi điện tử truyền qua JEOL – 1011 54 2.7 Sơ đồ nghiên cứu 56 3.1 Ống sinh tinh ở bệnh nhân giảm sinh tinh 68 3.2 Ống sinh tinh nhóm dừng sinh tinh nửa chừng 69 3.3 Ống sinh tinh chỉ có tế bào Sertoli 69 3.4 Hình ảnh siêu cấu trúc vỏ xơ ống sinh tinh 74 3.5 Hình ảnh siêu cấu trúc ống sinh tinh (lòng ống rộng, biểu mô tinh mỏng) 75 3.6 Hình ảnh siêu cấu trúc ống sinh tinh (lòng ống không rõ, biểu mô tinh dày) 75 3.7 Siêu cấu trúc tế bào Sertoli trưởng thành 77 3.8 Siêu cấu trúc tinh thể Charcot – Bottcher 77 PL2.1 Một số dạng bất thường của tinh trùng người 151 PL3.1 Tinh trùng có đầu to, cổ và đoạn trung gian gập 152 PL3.2 Tinh trùng có đầu bất định 152 PL3.3 Tinh trùng đầu hình lê 153 PL3.4 Tinh trùng có túi cực đầu bất thường 153 PL3.5 Tinh trùng có cổ và đoạn trung gian gập 154 PL3.6 Tinh trùng có cổ và đoạn trung gian dày 154 PL3.7 Tinh trùng có cổ và đoạn trung gian dày, đuôi ngắn 155 PL3.8 Tinh trùng đầu bất định, cổ dày, đuôi cong 155 PL3.9 Siêu cấu trúc tinh trùng thu được từ tinh hoàn bệnh nhân nghiên cứu 156 PL3.10 Siêu cấu trúc đuôi (đoạn chính) tinh trùng thu được từ tinh hoàn bệnh nhân nghiên cứu (hình cắt ngang) 156 PL4.1 Ống sinh tinh thoái hóa không đều 157 PL4.2 Ống sinh tinh bị phá hủy, thay vào đó là mô liên kết 158 PL4.3 Thành ống sinh tinh chỉ bao gồm nguyên bào sợi và tế bào sợi 158 PL4.4 Ống sinh tinh có thoái hóa hốc 159 PL4.5 Lớp vỏ xơ ống sinh tinh rất dày 159 PL4.6 Ống sinh tinh với vỏ xơ dày, có đường kính 12,3µm 160 PL4.7 Siêu cấu trúc lớp vỏ xơ ống sinh tinh: tăng sinh nhiều lớp tế bào sợi 160 PL4.8 Siêu cấu trúc lớp vỏ xơ ống sinh tinh: tăng sinh bó sợi collagen 161 PL4.9 Siêu cấu trúc ống sinh tinh đường kính bình thường và ống sinh tinh đường kính nhỏ 161 PL4.10 Biểu mô sinh tinh hoạt động mạnh: ty thể và lưới nội bào phát triển 165 PL4.11 Biểu mô sinh tinh hoạt động kém: tế bào biểu mô sinh tinh không có lưới nội bào và ty thể phát triển 165 PL4.12 Tế bào Sertoli hoạt động kém: nhân không có nếp gấp, bào quan thưa 163 PL4.13 Tế bào Sertoli trưởng thành với màng nhân gấp nếp, nhiều ty thể, xuất hiện thể thực bào 163 ĐẶT VẤN ĐỀ Tại Việt Nam, tỷ lệ vô sinh nói chung, vô sinh nam nói riêng khá cao. Điều tra dân số quốc gia năm 1982, tỷ lệ vô sinh ở Việt Nam khoảng 13% [1]. Nghiên cứu trên toàn quốc năm 2015, tỷ lệ vô sinh của các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ (15 - 49) là 7,7% [2]. Trên thế giới, tỷ lệ vô sinh trung bình từ 6% - 12% [2]. Bắc Mỹ, tỷ lệ vô sinh là 15% [3]. Theo các nghiên cứu tại Việt Nam, trong các nguyên nhân gây vô sinh thì khoảng 40% nguyên nhân do người chồng [4]. Tại Bắc Mỹ, nguyên nhân do nam chiếm đến 50% trong đó có tới 10% - 20% là do vô tinh (azoospermia) [3]. Vô tinh thường được chia làm 2 loại là vô tinh do tắc (obstructive azoospermia) và vô tinh không do tắc (non-obstructive azoospermia) trong đó vô tinh không do tắc là nguyên nhân nặng nề nhất chiếm khoảng 10% số bệnh nhân vô sinh nam [5], [6] và chiếm khoảng 60% số bệnh nhân vô tinh [7]. Sự ra đời, phát triển của các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản nói chung và các kỹ thuật thu tinh trùng nói riêng đã mang lại cơ hội làm cha cho những bệnh nhân vô tinh với những đứa con của chính mình, điều mà trước đây họ không thể có được. Đối với các bệnh nhân vô tinh do tắc sẽ ưu tiên phẫu thuật tái tạo, nếu không thể tái tạo thì có thể thu tinh trùng bằng các phương pháp thu tinh trùng thông thường như chọc hút mào tinh qua da (Percutaneuos epididymal sperm aspiration - PESA), vi phẫu thuật mào tinh để thu tinh trùng (Microsurgical epidymal sperm aspiration - MESA), chọc hút tinh hoàn thu tinh trùng (Testicular sperm aspiration - TESA) hay phẫu thuật tinh hoàn thu tinh trùng (Testicular sperm extraction - TESE) [8]... nhưng đối với những bệnh nhân vô tinh không do tắc thì vi phẫu thuật tinh hoàn thu tinh trùng (Microdissection testicular sperm extraction - micro TESE) là kỹ thuật thu tinh trùng tốt nhất [3], [9], [10]. Tinh trùng sẽ được lấy từ mẫu mô tinh hoàn thu được dưới kính hiển vi vi phẫu sau đó các tinh trùng này được sử dụng cho kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm với phương pháp tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (Intracytoplasmic sperm injection - ICSI). Trên thế giới micro TESE đã được nghiên cứu ứng dụng nhiều. Đa số các nghiên cứu đều cho rằng đây là phương pháp thu được tinh trùng cao hơn so với phương pháp sinh thiết tinh hoàn kinh điển một hoặc nhiều chỗ thậm chí ở cả những bệnh nhân trước đây đã từng thất bại với các phương pháp thu tinh trùng khác. Ngoài ra micro TESE còn là phương pháp ít gây biến chứng, ít ảnh hưởng đến chức năng tinh hoàn sau phẫu thuật do dưới kính hiển vi vi phẫu có thể nhìn rõ các ống sinh tinh và tránh được các mạch máu đến tinh hoàn. Tuy nhiên tại Việt Nam, micro TESE là kỹ thuật mới được áp dụng, chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ nào về hiệu quả thu tinh trùng của phương pháp cũng như nghiên cứu về hình thái cấu trúc của tinh trùng và các ống sinh tinh thu được. Nghiên cứu phát triển thành công kỹ thuật này ở Việt Nam sẽ giúp các thầy thuốc có thêm công cụ để thu tinh trùng hiệu quả ở các bệnh nhân vô tinh không do tắc đồng thời đánh giá được hình thái cấu trúc tinh trùng, ống sinh tinh sẽ góp phần quan trọng trong chẩn đoán, tiên lượng, tư vấn và điều trị bệnh. Chính vì vậy, tôi làm đề tài: “Nghiên cứu hình thái cấu trúc tinh trùng, ống sinh tinh và hiệu quả thu tinh trùng ở bệnh nhân vô tinh không do tắc bằng micro TESE” với hai mục tiêu nghiên cứu: 1. Mô tả một số đặc điểm hình thái cấu trúc tinh trùng, ống sinh tinh thu được ở bệnh nhân vô tinh không do tắc bằng kỹ thuật micro TESE. 2. Đánh giá hiệu quả và mối liên quan của một số yếu tố với khả năng thu tinh trùng của kỹ thuật micro TESE trên bệnh nhân vô tinh không do tắc. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Hình thái cấu trúc tinh hoàn và quá trình sinh tinh trùng Ở người trưởng thành, tinh hoàn có kích thước dài 4 – 5cm, rộng 2,5cm. Cực trên tinh hoàn được phủ bởi mào tinh và tiến xuống phía dưới, theo bờ sau - bên của tinh hoàn để tạo ra phần thân và phần đuôi của mào tinh. Cực dưới mào tinh tiếp nối với ống dẫn tinh. Ngoài việc tạo ra tinh trùng tinh hoàn còn tiết vào máu những hormon sinh dục nam. Tinh hoàn được bọc bởi lớp mô liên kết xơ màu trắng gọi là màng trắng. Mặt ngoài màng trắng được bao phủ bởi lá tạng của tinh mạc, mặt trong dày lên ở phía sau trên tạo thành một vách liên kết dày gọi là thể Hig ... m): Tinh trùng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Chiều dài đuôi Tinh trùng 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Chiều dài đuôi - Các bất thường đầu tinh trùng (con): Đầu dẹt (nhọn) (con): ... Đầu bất định (con): .. Đầu hình lê (con): ..... Đầu có không bào (con): Không có túi cực đầu (con): Túi cực đầu nhỏ (con): . Đầu tròn (con): ..... Khác (con): ... Tổng lượt bất thường đầu: ..... - Các bất thường cổ và đoạn trung gian (con): . Gập nhọn (con):.. Dày (con):.. Không cân đối (con): Mảnh (con):.. Tổng lượt bất thường đuôi: ... - Các bất thường đuôi (con): Ngắn (con):... Cuộn xoắn (con):........ Gập góc (con):..... Khác (con): Tổng lượt bất thường đuôi: ... - Bào tương còn dư (con): Tổng lượt bào tương còn dư: - Bất thường phối hợp (con):.... - Tổng lượt tinh trùng dị dạng:. Số bệnh án:.................... 1.2. Hình thái cấu trúc ống sinh tinh 1.2.1. Tổn thương mô bệnh học ống sinh tinh Xơ hóa và thoái hóa hyalin Hội chứng chỉ có ở TB Sertoli Dừng sinh tinh nửa chừng Giảm sinh tinh Khác:............................................................................................................ 1.2.2. Bán định lượng mức độ thoái hóa ống sinh tinh (điểm Johnsen) 1 điểm 2 điểm 3 điểm 4 điểm 5 điểm 6 điểm 7 điểm 8 điểm 9 điểm 10 điểm OST 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Điểm Johnsen OST 11 12 13 14 15 16 17 18 19 200 TB Điểm Johnsen 1.2.3. Định lượng mức độ thoái hóa ống sinh tinh 1.2.3.1. Số lượng các tế bào trung bình/1 mặt cắt ngang OST: - Số lượng tế bào Sertoli: OST 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Sertoli OST 12 13 14 15 16 17 18 19 20 TB Sertoli - Số lượng tinh nguyên bào: OST 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Tinh nguyên bào OST 12 13 14 15 16 17 18 19 20 TB Tinh nguyên bào Số lượng tinh bào: OST 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Tinh bào OST 12 13 14 15 16 17 18 19 20 TB Tinh bào - Số lượng tinh tử: OST 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Tinh tử OST 12 13 14 15 16 17 18 19 20 TB Tinh tử Số lượng tinh trùng: OST 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Tinh trùng OST 12 13 14 15 16 17 18 19 20 TB Tinh trùng 1.2.3.2.Đường kính ống sinh tinh (µm): OST 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đường kính OST 12 13 14 15 16 17 18 19 20 TB Đường kính - Độ dày lớp áo xơ ống sinh tinh (µm): OST 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Độ dày lớp áo xơ OST 12 13 14 15 16 17 18 19 20 TB Độ dày lớp áo xơ Số bệnh án:.................... 2. Hình thái siêu cấu trúc tinh trùng (nếu có) và ống sinh tinh 2.1. Siêu cấu trúc các tế bào dòng tinh - Tinh nguyên bào: Không có Có , cụ thể: Màng: Bình thường Nhân: Bình thường Bào tương: Bình thường Bất thường Bất thường Bất thường - Tinh bào I: Không có Có , cụ thể: Màng: Bình thường Nhân: Bình thường Bào tương: Bình thường Bất thường Bất thường Bất thường - Tinh bào II: Không có Có , cụ thể: Màng: Bình thường Nhân: Bình thường Bào tương: Bình thường Bất thường Bất thường Bất thường - Tinh tử: Không có Có , cụ thể: Màng: Bình thường Nhân: Bình thường Bào tương: Bình thường Bất thường Bất thường Bất thường - Tinh trùng: Có Không Mô tả: ....................................................................................................... - Tế bào Sertoli: Không có Có , cụ thể: Màng: Bình thường Nhân: Bình thường Bào tương: Bình thường Bất thường Bất thường Bất thường 2.2. Mô tả ống sinh tinh ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Cán bộ hướng dẫn Nghiên cứu sinh Vũ Thị Thu Trang Phụ lục 2 MỘT SỐ DẠNG BẤT THƯỜNG CỦA TINH TRÙNG Bất thường đầu e d c b a d c b a a, b,c. Đầu dạng bất định d. Đầu có không bào e. Túi cực đầu nhỏ Đầu hình nến (dẹp) Đầu hình lê (hạt đậu) Không có túi cực đầu Đầu tròn nhỏ Cổ gập Cổ không cân đối Cổ và đoạn trung gian dày Cổ và đoạn trung gian mảnh Bất thường cổ và đoạn trung gian D. Bào tương còn dư d c b a Bất thường đuôi Đuôi cuộn Đuôi gập Đuôi ngắn Hình PL2.1. Một số dạng bất thường của tinh trùng người * Nguồn: Theo WHO (2010) [17] Phụ lục 3 MỘT SỐ HÌNH ẢNH VI THỂ BẤT THƯỜNG VÀ SIÊU CẤU TRÚC TINH TRÙNG THU ĐƯỢC Ở BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 1. Một số hình ảnh vi thể bất thường của tinh trùng thu được bằng kỹ thuật micro TESE ở bệnh nhân nghiên cứu. Hình PL3.1. Tinh trùng có đầu to, đoạn thân gập Mã 2575 (Papanicolaou, x2500) 1. Đầu to; 2. Đoạn thân gập Hình PL3.2. Tinh trùng có đầu bất định. Mã 2616 (Papanicolaou, x2500) Đầu bất định: mũi tên đỏ Hình PL3.3. Tinh trùng đầu hình lê. Mã 2544 (Papanicolaou, x2500) Đầu hình lê: mũi tên đỏ Hình PL3.4. Tinh trùng có túi cực đầu bất thường Mã 2516 (Papanicolaou, x2500) Túi cực đầu nhỏ: mũi tên đỏ Hình PL3.5. Tinh trùng có cổ và đoạn trung gian gập. Mã 2590 (Papanicolaou, x2500) Cổ và đoạn trung gian gập: mũi tên đen Hình PL3.6. Tinh trùng có cổ và đoạn trung gian dày. Mã 2588 (Papanicolaou, x2500) Tinh trùng có cổ và đoạn trung gian dày (còn mảng bào tương): mũi tên đỏ Hình PL3.7. Tinh trùng có cổ và đoạn trung gian dày, đuôi ngắn Mã 2514 (Papanicolaou, x2500) Cổ và đoạn trung gian dày: mũi tên đỏ 1; Đuôi ngắn: mũi tên đỏ 2. Hình PL3.8. Tinh trùng đầu bất định, cổ dày, đuôi cong Mã 2636 (Papanicolaou, x2500) 1. Đầu bất định, 2. Cổ và đoạn trung gian dày, 3. Đuôi cong 2. Hình ảnh siêu cấu trúc tinh trùng ở bệnh nhân nghiên cứu 1 3 4 2 Hình PL3.9. Siêu cấu trúc tinh trùng từ tinh hoàn bệnh nhân nghiên cứu. Mã 2637 (TEM, x2500) 1. Chất nhiễm sắc; 2. Vùng khuyết mật độ điện tử thấp; 3. Bao ty thể; 4. Đoạn thân Hình PL3.10. Siêu cấu trúc đuôi (đoạn chính) tinh trùng (cắt ngang) thu được từ tinh hoàn bệnh nhân nghiên cứu Mã 2639 (TEM, x 30.000) 1. Các cặp ống siêu vi ở ngoại vi; 2. Hai cặp ống siêu vi trung tâm Phụ lục 4 MỘT SỐ HÌNH ẢNH CẤU TRÚC VÀ SIÊU CẤU TRÚC ỐNG SINH TINH Ở BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 1. Một số hình ảnh cấu trúc ống sinh tinh của bệnh nhân nghiên cứu: 1 3 2 6 5 4 Hình PL4.1. Ống sinh tinh thoái hóa không đều. Mã 2478 (HE, x600) 1. Lòng ống sinh tinh có tinh nguyên bào và tế bào Sertoli (mũi tên) 2.Tinh nguyên bào;3.Ống sinh tinh có tế bào Sertoli,tinh nguyên bào,tinh bào. 4. Ống sinh tinh có vỏ xơ dày, tăng sinh nguyên bào sợi và tế bào sợi; 5. Tế bào sợi; 6. Mô kẽ tăng sinh mạch máu. 1 2 Hình PL4.2. Ống sinh tinh bị phá hủy, thay vào đó là mô liên kết Mã 2555 (HE, x600) 1. Ống sinh tinh thoái hóa; 2. Mô liên kết 1 2 3 1 4 Hình PL4.3. Thành ống sinh tinh chỉ bao gồm nguyên bào sợi và tế bào sợi. Mã 2587 (HE, x 600) 1. Lòng ống sinh tinh; 2. Nguyên bào sợi; 3. Tế bào sợi; 4. Tuyến kẽ Hình PL4.4. Ống sinh tinh có thoái hóa hốc. Mã 2581(HE, x 600) 1. Ống sinh tinh; 2. Thoái hóa hốc; 3. Mô kẽ. Hình PL4.5. Lớp vỏ xơ ống sinh tinh rất dày. Mã 2431 (HE, x 600) 1. Lòng ống sinh tinh, 2 Vỏ xơ ống sinh tinh 2. Một số hình ảnh siêu cấu trúc ống sinh tinh của bệnh nhân nghiên cứu: Hình PL4.6. Ống sinh tinh với vỏ xơ dày, có đường kính 12,3µm Mã 2454 (SEM, x1000) 1.Vỏ xơ dày, 2. Lòng ống sinh tinh 1 1 2 2 3 3 Hình PL4.7. Siêu cấu trúc lớp vỏ xơ ống sinh tinh: tăng sinh nhiều lớp tế bào sợi. Mã 2411 (TEM, x1000) Tinh nguyên bào; 2. Nguyên bào sợi; 3. Tế bào sợi Hình PL4.8. Siêu cấu trúc lớp vỏ xơ ống sinh tinh: tăng sinh bó sợi collagen Mã 2619 (TEM, x1000) 1. Bó sợi collagen cắt ngang; 2. Tế bào sợi 1 2 Hình PL4.9. Siêu cấu trúc ống sinh tinh đường kính bình thường và ống sinh tinh đường kính nhỏ. Mã 2574 (SEM, x350) 1: Ống sinh tinh đường kính bình thường, biểu mô sinh tinh dày với nhiều lớp tế bào; 2: Ống sinh tinh đường kính nhỏ, biểu mô sinh tinh mỏng Hình PL4.10. Biểu mô sinh tinh hoạt động mạnh: ty thể và lưới nội bào phát triển. Mã 2411 (TEM, x1000) 1. Nhân tế bào Sertoli; 2. Lưới nội bào; 3. Ty thể phát triển; 4. Màng nhân gấp nếp. 5. Tế bào dòng tinh có lưới nội bào và ty thể phát triển Hình PL4.11. Biểu mô sinh tinh hoạt động kém: tế bào biểu mô sinh tinh không có lưới nội bào và ty thể phát triển. Mã 2411 (TEM, x1000) Tế bào Sertoli; 2. Tế bào dòng tinh Hình PL4.12.Tế bào Sertoli hoạt động kém: nhân không có nếp gấp, bào quan thưa. Mã 2454 (TEM, x1200) Tế bào Sertoli; 2. Tế bào dòng tinh Hình PL4.13. Tế bào Sertoli trưởng thành với màng nhân gấp nếp, nhiều ty thể, xuất hiện thể thực bào. Mã 2448 (TEM, x5000) Nhân tế bào Sertoli; 2. Ty thể; 3. Thể thực bào; Nếp gấp màng bào tương (mũi tên) Phụ lục 5 DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TT Họ tên bệnh nhân Năm sinh Tuổi Số hồ sơ Địa chỉ Ngày làm microTESE 1 Đinh Ngọc A 1991 26 2461 Hà Nội 24/05/2017 2 Trần Quang A 1986 31 2479 Thái Bình 20/07/2017 3 Hà Ngọc Hoàng A 1988 30 2530 Phú Thọ 30/10/2017 4 Mai Văn B 1980 37 2455 Thanh Hóa 03/05/2017 5 Đặng Xuân B 1993 24 2538 Hải Phòng 14/12/2017 6 Vũ Văn B 1989 29 2602 Hải Phòng 03/08/2018 7 Nguyễn Đức B 1984 34 2592 Phú Thọ 24/07/2018 8 Trần Minh B 1983 35 2611 Hưng Yên 15/08/2018 9 Đỗ Kiên C 1983 33 2389 Hà Nội 22/11/2016 10 Phạm Văn C 1983 35 2640 Hải Phòng 02/10/2018 11 Nguyễn Văn C 1987 31 2563 Bắc Ninh 06/03/2018 12 Nguyễn Trung C 1989 29 2632 Thanh Hóa 26/09/2018 13 Nguyễn Thế Ch 1990 26 2378 Hà Nội 01/11/2016 14 Diêm Văn Ch 1988 30 2598 Bắc Giang 31/07/2018 15 Trần Văn Ch 1989 28 2522 Bắc Giang 09/10/2017 16 Mai Đức Ch 1986 32 2574 Hà Nội 11/04/2018 17 Nguyễn Đại D 1985 31 2402 Nghệ An 13/12/2016 18 Lê Thanh D 1982 35 2454 Phú Thọ 03/05/2017 19 Trần Vũ D 1989 28 2428 Hà Nội 07/03/2017 20 Nguyễn Anh D 1988 29 2536 Hà Nội 14/11/2017 21 Vũ Công D 1983 34 2514 Bắc Ninh 12/09/2017 22 Nguyễn Văn D 1987 31 2625 Ninh Bình 27/08/2018 23 Trần Văn D 1991 27 2613 Ninh Bình 11/09/2018 24 Lê Hữu Đ 1991 26 2449 Thanh Hóa 24/04/2017 25 Nguyễn Tuấn Đ 1988 29 2503 Hà Nội 12/09/2017 26 Lưu Vũ Trường Đ 1987 31 2596 Hà Nội 26/09/2018 27 Phan Văn Đ 1984 34 2633 Bắc Giang 26/09/2018 28 Hà Thanh G 1986 31 2478 Hà Nam 20/06/2017 29 Nguyễn Thúc Gi 1984 34 2546 Thanh Hóa 20/01/2018 30 Nguyễn Đình H 1982 35 2483 Nam Định 01/08/2017 31 Tiêu Văn H 1988 29 2463 Hải Dương 15/05/2007 32 Phạm Trung H 1984 33 2515 Nam Định 12/09/2017 33 Nguyền Hoàng H 1981 37 2557 Hà Nội 22/01/2018 34 Đào Xuân H 1976 42 2350 Hà Nam 03/08/2018 35 Nguyễn Văn H 1983 35 2583 Vĩnh Phúc 14/05/2018 36 Trần Ngọc Hoàng H 1991 27 2561 Hà Nội 06/03/2018 37 Chu Văn H 1986 32 2581 Vĩnh Phúc 24/07/2018 38 Bùi Việt H 1981 37 2603 Quảng Ninh 31/07/2018 39 Phạm Văn H 1997 21 2629 Hà Nam 27/08/2018 40 Vũ Hán H 1978 40 2630 Phú Thọ 11/09/2018 41 Lê Đăng K 1985 33 2637 Nghệ An 28/10/2018 42 Phạm Ngọc Kh 1988 29 2480 Nam Định 16/08/2017 43 Nguyễn Văn Kh 1991 27 2639 Hà Nội 02/10/2018 44 Nguyễn Phú Kh 1991 27 2610 Hà Nội 09/08/2018 45 Cao Đức L 1990 26 2404 Phú Thọ 28/12/2016 46 Hoàng Đình L 1988 30 2508 Phú Thọ 15/03/2018 47 Nguyễn Văn M 1990 26 2390 Bắc Giang 28/12/2016 48 Phạm Văn M 1981 36 2544 Lai Châu 14/12/2017 49 Trần Đăng M 1988 30 2618 Hải Phòng 06/08/2018 50 Bùi Văn M 1985 33 2582 Hòa Bình 24/07/2018 51 Hoàng Văn N 1978 39 2417 Bắc giang 20/02/2017 52 Quách Văn N 1984 33 2534 Thanh Hóa 14/11/2017 53 Trần Văn N 1985 33 2590 Nghệ An 03/08/2018 54 Phan Hải N 1986 32 2562 Hà Nội 06/03/2018 55 Nguyễn Duy Ng 1983 33 2331 Hà Nội 25/08/2016 56 Phạm Văn Ng 1991 27 2616 Nam Định 06/08/2018 57 Đỗ Thanh Ng 1980 38 2628 Lạng Sơn 11/09/2018 58 Nguyễn Đăng Ngh 1979 39 2636 Hà Nội 28/10/2018 59 Nguyễn Huy P 1992 26 2587 Hà Nam 29/05/2018 60 Nguyễn Văn Ph 1986 31 2548 Hà Nội 26/12/2017 61 Nguyễn Kim Q 1984 33 2442 Hà Nội 03/04/2017 62 Bùi Ngọc Q 1985 32 2431 Quảng Bình 22/03/2017 63 Tạ Quang Q 1987 31 2591 Thái Bình 24/07/2018 64 Phan Trọng Q 1990 28 2600 Vĩnh Phúc 09/08/2017 65 Đỗ Văn S 1969 47 2399 Ninh Bình 13/12/2016 66 Mai Thanh S 1989 28 2462 Hưng Yên 24/05/2017 67 Điền Linh S 1989 29 2579 Ninh Bình 02/05/2018 68 Nguyễn Văn S 1990 28 2564 Sơn La 15/03/2018 69 Đặng Văn S 1982 36 2624 Hà Nội 27/08/2018 70 Hoàng Anh T 1979 38 2437 Hà Nội 13/03/2017 71 Đào Văn T 1983 34 2498 Hải Phòng 22/08/2017 72 Nguyễn Đình T 1984 33 2411 Hà Nội 17/02/2017 73 Vương Thanh T 1978 39 2416 Hà Nội 20/02/2017 74 Nguyễn Văn T 1984 33 2430 Bắc Ninh 13/03/2017 75 Nguyễn Minh T 1981 36 2471 Hà Nội 06/05/2017 76 Đoàn Văn T 1987 30 2474 Nam Định 20/06/2017 77 Hoàng Văn T 1989 28 2486 Lào Cai 20/07/2017 78 Nguyễn Tuấn T 1992 25 2481 Hà Nội 20/07/2017 79 Đoàn Minh T 1983 34 2524 Bình Định 18/10/2017 80 Phạm Khắc T 1987 30 2539 Hải Phòng 29/11/2017 81 Lỗ Văn T 1988 30 2559 Vĩnh Phúc 22/01/2018 82 Nguyễn Văn T 1983 35 2595 Lâm Đồng 03/08/2018 83 Lê Văn T 1990 28 2555 Hà Nội 27/03/2018 84 Lý Đức T 1981 37 2620 Hà Nội 15/08/2018 85 Nguyễn Bình Th 1978 38 2367 Hà Nội 26/09/2016 86 Phạm Xuân Th 1984 33 2531 Hải Phòng 29/11/2017 87 Phạm Đình Th 1974 43 2448 Nam Định 12/04/2017 88 Đinh Công Th 1983 34 2549 Hà Nội 26/12/2017 89 Nguyễn Minh Th 1982 35 2550 Hải Phòng 26/12/2017 90 Nguyễn Ngọc Th 1983 35 2638 Hải Dương 02/10/2018 91 Chu Văn Th 1983 35 2575 Hà Nội 13/06/2018 92 Hoàng Vũ Th 1973 45 2573 Hà Nội 11/04/2018 93 Nguyễn Văn Tr 1986 30 2321 Hà Nội 09/08/2016 94 Bùi Đức Tr 1988 30 2588 Tuyên Quang 13/06/2016 95 Phạm Sỹ T 1983 34 2505 Bắc Ninh 16/08/2017 96 Nguyễn Văn V 1987 30 2545 Hà Nội 14/12/2017 97 Ngô Xuân V 1983 35 2568 Hà Nội 15/03/2018 98 Nguyễn Văn V 1982 36 2619 Thái Nguyên 21/08/2018 99 Ngô Minh V 1989 28 2516 Bắc Giang 18/09/2017 100 Ngô Văn V 1984 33 2489 Hà Nội 20/07/2017 DANH SÁCH BỆNH NHÂN LÀM SIÊU CẤU TRÚC TẠI KHOA HÌNH THÁI VIỆN 69 (15 TEM, 15 SEM) STT Mã Hồ sơ Ngày gửi xét nghiệm 1 2411 7/2017 2 2431 7/2017 3 2448 7/2017 4 2454 7/2017 5 2462 7/2017 6 2574 8/2018 7 2581 8/2018 8 2591 8/2018 9 2616 11/2018 10 2619 11/2018 11 2620 11/2018 12 2632 11/2018 13 2633 11/2018 14 2636 11/2018 15 2639 11/2018 XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG VIỆN 69 Hà nội, ngày tháng năm 2020 XÁC NHẬN CỦA CHỦ NHIỆM KHOA HÌNH THÁI
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_hinh_thai_cau_truc_tinh_trung_ong_sinh_ti.docx
- 5. TTLA Tiếng Anh đủ.doc
- LA NCS Vu ThuTrang.pdf
- TA Trang Thông tin những đóng góp mới của luận án bs Trang.doc
- TTLA Tiếng Việt.doc
- TV Trang Thông tin những đóng góp mới của luận án bs Trang - Copy.doc