Luận án Nghiên cứu hình thái và đánh giá liên tục phôi 3 và 5 ngày tuổi của bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm
Trong những năm gần đây, tỷ lệ các cặp vợ chồng không có khả năng sinh sản trên thế giới và tại Việt nam đang có xu hướng tăng lên, rất nhiều gia đình hiếm muộn luôn khắc khoải mong chờ có một đứa con. Cùng với sự phát triển tiến bộ của khoa học, các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản ra đời góp phần giải quyết vấn đề này.
Năm 1978, bé gái Louis Brown đã ra đời từ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm tại nước Anh đánh dấu thành công quan trọng trong việc áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản trên người. Từ đó đến nay, các kỹ thuật ngày càng được cải tiến, chuẩn hóa nhằm nâng cao hiệu quả của các phương pháp hỗ trợ sinh sản. Tuy rằng cơ sở khoa học, phương pháp kỹ thuật và trang thiết bị như nhau nhưng tỉ lệ thành công trong điều trị vô sinh còn khác nhau giữa các trung tâm, giữa các quốc gia trên thế giới. Vì vậy, tất cả các trung tâm đều tập trung đi tìm lời giải đáp cho câu hỏi: “Làm thế nào để nâng cao tỉ lệ thành công trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, và giảm thiểu các tai biến?”. Để làm được điều này các trung tâm đều tiến hành song song đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó có vấn đề là sử dụng nhiều phôi chuyển vào tử cung người mẹ để nâng cao tỉ lệ thành công. Từ đây sẽ làm nảy sinh mâu thuẫn là nguy cơ về tỉ lệ đa thai cũng tăng theo.
Đa thai sẽ gây ra rất nhiều vấn đề rắc rối trong gia đình, cho người mẹ cũng như toàn xã hội. Đối với những em bé được sinh ra ở những bà mẹ có trên 1 thai có thể gặp phải các tình trạng như sinh thiếu cân, suy dinh dưỡng, bất thường về não bộ, sinh non, chậm nói, rối loạn về nhận thức, và tỉ lệ tử vong sơ sinh cũng tăng cao hơn so với nhóm các bà mẹ sinh chỉ 1 con. Đã có rất nhiều những nghiên cứu cũng như những tranh cãi trong thời gian gần đây về lựa chọn số lượng phôi chuyển, tiêu chuẩn chất lượng phôi và thời điểm chuyển phôi hợp lý, để tránh nguy cơ đa thai.
Tại một số quốc gia trên thế giới đã có quy định bắt buộc chỉ sử dụng không quá 2 phôi và hướng đến chỉ chuyển 1 phôi vào tử cung người mẹ. Để làm được điều này đòi hỏi mỗi trung tâm nhận thức rõ vai trò và sự cần thiết phải xây dựng một quy trình nuôi cấy và lựa chọn phôi mang tính liên tục từ giai đoạn hợp tử đến khi phôi được chuyển vào tử cung người mẹ dựa trên các thông số hình thái quan trọng đặc trưng cho từng giai đoạn phát triển của phôi.
Trên thế giới cũng đã có những công trình nghiên cứu xây dựng quy trình tiêu chuẩn chặt chẽ mục đích lựa chọn từ 1 đến 2 phôi có tiềm năng nhất sử dụng cho chuyển phôi. Tại Việt nam cũng đã có những nghiên cứu công bố về các đặc điểm hình thái phôi người nuôi cấy trong ống nghiệm ngày 1, 2 và 3, nhưng chưa có công trình nghiên cứu hình thái phôi ngày 5 (giai đoạn blastocyst) một cách đầy đủ và hệ thống. Hơn nữa, chưa có nghiên cứu nào xác định mối liên quan về mặt hình thái giữa phôi nuôi cấy ngày 3 và phôi ngày 5, để làm cơ sở xây dựng hệ thống đánh giá lựa chọn phôi có tính liên tục cho phép lựa chọn được những phôi tiềm năng nhất nhằm nâng cao tỉ lệ thành công và giảm nguy cơ đa thai.
Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hình thái và đánh giá liên tục phôi 3 và 5 ngày tuổi của bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm”
Với mục tiêu của đề tài:
- Xác định đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 và phôi nuôi cấy ngày 5 trong ống nghiệm.
- Đánh giá mối liên quan về đặc điểm hình thái của phôi nuôi cấy ngày 3 với ngày 5 và bước đầu đánh giá kết quả áp dụng phân loại phôi liên tục trong nuôi cấy phôi ngày 3 và ngày 5.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hình thái và đánh giá liên tục phôi 3 và 5 ngày tuổi của bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y DƯƠNG ĐÌNH HIẾU NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI VÀ ĐÁNH GIÁ LIÊN TỤC PHÔI 3 VÀ 5 NGÀY TUỔI CỦA BỆNH NHÂN THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y DƯƠNG ĐÌNH HIẾU NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI VÀ ĐÁNH GIÁ LIÊN TỤC PHÔI 3 VÀ 5 NGÀY TUỔI CỦA BỆNH NHÂN THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM Chuyên ngành: Mô Phôi thai học Mã số: 62.72.01.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hướng dẫn Khoa học: 1. GS.TS.NGUYỄN ĐÌNH TẢO 2. PGS.TS. QUẢN HOÀNG LÂM HÀ NỘI - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN DƯƠNG ĐÌNH HIẾU LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Quân y, Phòng sau đại học, Trung tâm đào tạo, nghiên cứu Công nghệ Phôi đã cho phép và tạo điều kiện cho tôi thực hiện thành công luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Đình Tảo, PGS.TS. Quản Hoàng Lâm, những người thầy trực tiếp, tận tâm hết lòng hướng dẫn, tạo điều kiện và cho tôi những kinh nghiệm quí báu trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, các Thầy (Cô) trong Hội đồng chấm luận án cấp cơ sở, cấp trường đã đóng góp những ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến: Tập thể cán bộ, nhân viên Trung tâm Đào tạo, nghiên cứu Công nghệ Phôi – Học viện Quân y đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thu thập số liệu và hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã động viên, hỗ trợ tôi về mọi mặt trong cuộc sống, học tập và công tác. Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2016 Dương Đình Hiếu MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ, sơ đồ Danh mục các hình Danh mục các ảnh Trang ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Tình hình vô sinh trên thế giới và Việt Nam 3 1.1.1. Khái niệm về vô sinh 3 1.1.2. Tình hình vô sinh trên thế giới 3 1.1.3. Tình hình vô sinh ở Việt Nam 4 1.2. Quá trình thụ tinh và làm tổ của phôi người 4 1.2.1. Sự thụ tinh - giai đoạn hình thành hợp tử 4 1.2.2. Sự phân cắt và làm tổ của phôi 5 1.3. Nuôi cấy phôi trong điều kiện in vitro 5 1.3.1. Những hiểu biết về phát triển phôi trong môi trường in vitro 5 1.3.2. Một số quan điểm về nuôi cấy phôi trong ống nghiệm ở người 7 1.3.3. Nuôi cấy phôi kéo dài và một số giải pháp khắc phục tình trạng không có phôi chuyển ngày 5 8 1.4. Các nghiên cứu hình thái phôi nuôi cấy giai đoạn phôi phân cắt 12 1.4.1. Mối liên quan giữa các yếu tố hình thái phôi ngày 3 và kết quả thụ tinh trong ống nghiệm 12 1.4.2. Một số phương pháp đánh giá phân loại phôi giai đoạn phân cắt 18 1.5. Hình thái phôi nuôi cấy ngày 5 và mối liên quan đến hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 21 1.5.1. Những nghiên cứu về hình thái phôi nuôi cấy ngày 5 21 1.5.2. Mối liên quan về hình thái của phôi nuôi cấy ngày 3 và ngày 5 27 1.6. Những nghiên cứu đánh giá phân loại phôi liên tục 29 1.7 Đồng thuận đánh giá chất lượng hình thái noãn và phôi nuôi cấy trong ống nghiệm 32 1.7.1. Đồng thuận đánh giá chất lượng hợp tử của phôi nuôi cấy ngày 1 33 1.7.2. Đồng thuận đánh giá chất lượng phôi nuôi cấy ngày 3 34 1.7.3. Đồng thuận đánh giá chất lượng phôi túi 35 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37 2.1. Đối tượng nghiên cứu 37 2.1.1. Đối tượng 37 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu 38 2.1.3. Thời gian nghiên cứu 38 2.2. Phương pháp nghiên cứu 38 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 38 2.2.2. Cỡ mẫu, chọn mẫu 39 2.2.3. Phương pháp, kỹ thuật 42 2.2.4. Đánh giá hình thái cấu trúc phôi 48 2.2.5. Các tỉ lệ thành công của kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm 52 2.2.6. Thu thập số liệu 53 2.2.7. Phân tích và xử lý số liệu 57 2.2.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 58 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 59 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 59 3.2. Hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 64 3.2.1. Các đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 64 3.2.2. Kích thước và chiều dày màng trong suốt của phôi nuôi cấy ngày 3 70 3.3. Đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 5 75 3.4. Mối tương quan đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 và ngày 5 81 3.4.1. Mối tương quan đặc điểm hình thái phôi ngày 3 đến khả năng hình thành phôi túi 81 3.4.2. Mối tươngquan về đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 và chất lượng phôi túi 84 3.5. Bước đầu đánh giá phân loại phôi liên tục trong nuôi cấy phôi ngày 3 và ngày 5 88 3.5.1. Bước đầu đánh giá phân loại phôi liên tục trong nuôi cấy phôi ngày 3 89 3.5.2. Bước đầu đánh giá phân loại phôi liên tục trong nuôi cấy phôi túi 91 3.6. So sánh kết quả chuyển phôi ngày 3 và ngày 5 có áp dụng phân loại phôi liên tục 95 3.6.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả 95 3.6.2. So sánh tỉ lệ phôi làm tổ, tỉ lệ có thai, đa thai ở các nhóm nghiên cứu 96 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 100 4.1. Bàn luận về đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu 100 4.2. Đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 107 4.2.1. Về các đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 107 4.2.2. Đường kính, chiều dày màng trong suốt và mối liên quan với các đặc điểm hình thái của phôi nuôi cấy ngày 3 111 4.3. Đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 5 113 4.4. Mối tương quan hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 và ngày 5 117 4.4.1. Mối tương quan giữa hình thái phôi ngày 3 và khả năng hình thành phôi túi 117 4.4.2. Mối tương quan giữa hình thái phôi ngày 3 và chất lượng phôi túi 121 4.5. Bước đầu đánh giá phân loại phôi liên tục trong nuôi cấy phôi ngày 3 và ngày 5 125 4.6. So sánh kết quả chuyển phôi ngày 3 và ngày 5 có áp dụng phân loại phôi liên tục 129 KẾT LUẬN 137 KIẾN NGHỊ 139 HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 140 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Phần viết tắt Phần tên đầy đủ ESHRE European Society of Human Reproduction and Embryology (Hiệp hội sinh sản và phôi Châu Âu) E2 Estradiol FSH Follicle stimulating hormone (Hormon kích thích nang noãn) hCG Human chorionic gonadotropin ICM Inner Cell Mass (Khối tế bào trong phôi ) ICSI Intracytoplasmic Sperm Injection (Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn) IVF In Vitro Fertilization (Thụ tinh trong ống nghiệm) LH Luteinizing Hormone (Hormon kích thích hoàng thể) MESA Microsurgical Epididymal Sperm Aspiration (Lấy tinh trùng từ mào tinh bằng vi phẫu thuật) MVBT Mảnh vỡ bào tương NPB Nucleolar Precursor Bodies (Hạt nhân trong tiền nhân) PESA Percutaneous Epididymal Sperm Aspiration (Chọc hút tinh trùng từ mào tinh qua da) PLPLT Phân loại phôi liên tục PN Pronuclei (Tiền nhân) TE Trophectoderm (Lớp tế bào lá nuôi) TESE Testicular Sperm Extraction (Lấy tinh trùng từ tinh hoàn bằng phẫu thuật mổ tinh hoàn) VINAGOFPA Vietnam Gynaecology and Obstetrics Association (Hội phụ sản khoa và sinh đẻ có kế hoạch Việt nam) DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Các đặc tính sinh lý phát triển của phôi người trước và sau nén 6 1.2. Phân loại phôi túi theo tiêu chuẩn Gardner D. K. (1999) 22 1.3. Phân loại hợp tử theo Scott L. (2000) 33 1.4. Đồng thuận phân loại hợp tử ngày 1 của tổ chức Alpha 34 1.5. Đồng thuận đánh giá phân loại phôi ngày 2 và 3 của tổ chức Alpha 34 1.6. Đồng thuận đánh giá chất lượng phôi túi của tổ chức Alpha 35 2.1. Thời điểm đánh giá thụ tinh và phân loại phôi từng giai đoạn 46 2.2. Phân loại hình thái phôi ngày 3 theo tiêu chuẩn đồng thuận 50 2.3. Phân loại chất lượng phôi túi 52 3.1. Tuổi và thời gian vô sinh trung bình của các nhóm bệnh nhân nghiên cứu 59 3.2. Phân loại vô sinh nguyên phát và vô sinh thứ phát 60 3.3. Đặc điểm phân bố theo nguyên nhân vô sinh 61 3.4. So sánh kết quả xét nghiệm FSH, LH, E2 ngày 2 chu kỳ kinh 62 3.5. Đặc điểm kích thích buồng trứng 62 3.6. Các kỹ thuật thực hiện trên 3 nhóm nghiên cứu 64 3.7. Phân bố phôi theo số lượng phôi bào của phôi ngày 3 65 3.8. Phân bố theo tỉ lệ mảnh vỡ bào tương 67 3.9. Phân loại chất lượng phôi nuôi cấy ngày 3 70 3.10. Đường kính phôi và chiều dày ZP của phôi ngày 3 70 3.11. So sánh đường kính phôi và chiều dày màng trong suốt giữa các nhóm nghiên cứu 71 3.12. So sánh kích thước phôi ở những phôi có phôi bào đồng đều và không đồng đều 73 Bảng Tên bảng Trang 3.13. So sánh kích thước phôi ở những phôi có chất lượng khác nhau theo tiêu chuẩn phân loại đồng thuận của tổ chức Alpha 74 3.14. Mối liên quan hình thái lá nuôi và nụ phôi 76 3.15. Phân loại chất lượng 184 phôi túi nuôi cấy ngày 5 77 3.16. Đường kính và chiều dày màng trong suốt phôi túi 77 3.17. So sánh kích thước phôi túi theo chất lượng phôi 80 3.18. Khả năng hình thành phôi túi của phôi nuôi cấy ngày 3 có số phôi bào khác nhau 81 3.19. Mối tương quan giữa tỉ lệ mảnh vỡ bào tương và khả năng hình thành phôi túi 83 3.20. Mối tương quan giữa phân loại chất lượng phôi nuôi cấy ngày 3 và khả năng hình thành phôi túi 84 3.21. Mối tương quan giữa số lượng phôi bào đến tốc độ phát triển, chất lượng lá nuôi và nụ phôi của phôi nuôi cấy ngày 5 85 3.22. Khảo sát mối tương quan giữa tỉ lệ mành vỡ bào tương của phôi nuôi cấy ngày 3 và các đặc điểm hình thái phôi túi 86 3.23. Mối tương quan giữa đặc điểm đồng đều phôi bào của phôi nuôi cấy ngày 3 với đặc điểm hình thái phôi túi 87 3.24. Mối tương quan giữa chất lượng phôi nuôi cấy ngày 3 và chất lượng phôi túi phân theo 3 loại tốt, trung bình và xấu 88 3.25. Phân bố 452 phôi nuôi cấy ngày 3 có đánh giá phân loại phôi ngày 1 và ngày 3 89 3.26. Mối tương quan giữa đánh giá phân loại liên tục ngày 1, ngày 3 đến chất lượng phôi túi 92 3.27. Đánh giá tỉ lệ thành công khi chuyển phôi túi chất lượng tốt của các phôi có tiêu chuẩn phân loại phôi liên tục khác nhau 94 Bảng Tên bảng Trang 3.28. So sánh tỉ lệ thụ tinh, số lượng phôi chuyển và chiều dày niêm mạc tử cung của 3 nhóm nghiên cứu 95 3.29. Tỉ lệ làm tổ của 3 nhóm nghiên cứu 96 3.30. Kết quả thai sinh hóa và thai lâm sàng giữa các nhóm nghiên cứu 97 3.31. So sánh tỷ lệ thai sinh sống ở các nhóm nghiên cứu 97 3.32. Số túi ối, số thai sinh sống của các bệnh nhân ở 3 nhóm nghiên cứu 98 4.1. Tổng hợp kết quả thụ tinh ống nghiệm của 3 nhóm nghiên cứu 135 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1. Tỉ lệ phác đồ kích thích buồng trứng ở 3 nhóm nghiên cứu 63 3.2. Sự đồng đều giữa các phôi bào của 1323 phôi ngày 3 66 3.3. Sự đồng đều phôi bào của phôi ngày 3 theo từng nhóm 66 3.4. Mối tương quan giữa số lượng phôi bào của phôi nuôi cấy ngày 3 với đường kính phôi và chiều dày màng trong suốt 72 3.5. Mối tương quan giữa tỉ lệ mành vỡ bào tương của phôi ngày 3 với đường kính phôi và chiều dày màng trong suốt 73 3.6. Phân bố 184 phôi túi theo mức độ giãn rộng xoang túi phôi 75 3.7. Khả năng hình thành phôi túi ở phôi có phôi bào đồng đều và không đồng đều 82 3.8. Mối liên quan phân loại phôi liên tục và khả năng hình thành phôi túi 91 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên sơ đồ Trang 1.1. Ước lượng tỉ lệ phát triển của phôi túi khi nuôi cấy kéo dài 11 2.1. Các bước tiến hành nghiên cứu 41 2.2. Thời điểm đánh giá chất lượng phôi nuôi cấy 47 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Mô tả tỉ lệ giữa các phôi bào đồng đều 15 1.2. Phân loại phôi phân chia bình thường theo số lượng phôi bào 16 1.3. Phân độ đối xứng và đồng đều giữa các phôi bào theo Holte J. 19 2.1. Phân loại hợp tử theo Scott L. (2000) 48 2.2. Tiêu chuẩn đánh giá độ đồng đều của phôi bào 49 2.3. Phân loại phôi theo tỉ lệ mảnh vỡ bào tương 50 DANH MỤC CÁC ẢNH Ảnh Tên ảnh Trang 2.1. Phần mềm đo đạc hình thái phôi RI-Research Instruments 54 3.1. Phôi nuôi cấy ngày 3 chất lượng tốt (Phôi có 9 phôi bào, không có mảnh vỡ bào tương) 68 3.2. Phôi nuôi cấy ngày 3 chất lượng tốt (Phôi có 10 phôi bào, 5% mảnh vỡ bào tương ) 68 3.3. Phôi nuôi cấy ngày 3 chất lượng trung bình (Phôi có 6 phôi bào không đều, 25% mảnh vỡ bào tương) 69 3.4. Phôi nuôi cấy ngày 3 chất lượng xấu (Phôi có 5 phôi bào không đều, 50% mảnh vỡ bào tương) 69 3.5. Phôi nuôi cấy ngày 5 chất lượng tốt (Phôi túi phân loại 3AA) 78 3.6. Phôi nuôi cấy ngày 5 chất lượng tốt (Phôi túi đã thoát màng phân loại 4AA) 78 3.7. Phôi nuôi cấy ngày 5 chất trung bình (Phôi túi phân loại 3BB) 79 3.8. Phôi nuôi cấy ngày 5 chất lượng xấu (Phôi túi phân loại độ 2) 79 3.9. Phôi phân loại liên tục ngày 1 và ngày 3 90 3.10. Phôi nuôi cấy ngày 5 phân loại liên tục 93 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những năm gần đây, tỷ lệ các cặp vợ chồng không có khả năng sinh sản trên thế giới và tại Việt nam đang có xu hướng tăng lên, rất nhiều gia đình hiếm muộn luôn khắc khoải mong chờ có một đứa con. Cùng với sự phát triển tiến bộ của khoa học, các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản ra đời góp phần giải quyết vấn đề này. Năm 1978, bé gái Louis Brown đã ra đời từ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm tại nước Anh đánh dấu thành công quan trọng trong việc áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản trên người. Từ đó đến nay, các kỹ thuật ngày càng được cải tiến, chuẩn hóa nhằm nâng cao hiệu quả của các phương pháp hỗ trợ sinh sản. Tuy rằng cơ sở khoa học, phương pháp kỹ thuật và trang thiết bị như nhau nhưng tỉ lệ thành công trong điều trị vô sinh còn khác nhau giữa các trung tâm, giữa các quốc gia trên thế giới. Vì vậy, tất cả các trung tâm đều tập trung đi tìm lời giải đáp cho câu hỏi: “Làm thế nào để nâng cao tỉ lệ thành công trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, và giảm thiểu các tai biến?”. Để làm được điều này các trung tâm đều tiến hành song song đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó có vấn đề là sử dụng nhiều phôi chuyển vào tử cung người mẹ để nâng cao tỉ lệ thành công. Từ đây sẽ làm nảy sinh mâu thuẫn là nguy cơ về tỉ lệ đa thai cũng tăng theo. Đa thai sẽ gây ra rất nhiều vấn đề rắc rối trong gia đình, cho người mẹ cũng như toàn xã hội. Đối với những em bé được sinh ra ở những bà mẹ có trên 1 thai có thể gặp phải các tình trạng như sinh thiếu cân, suy dinh dưỡng, bất thường về não bộ, sinh non, chậm nói, rối loạn về nhận thức, và tỉ lệ tử vong sơ sinh cũng tăng cao hơn so với nhóm các bà mẹ sinh chỉ 1 con. Đã có rất nhiều những nghiên cứu cũng như những tranh cãi trong thời gian gần đây về lựa chọn số lượng phôi chuyển, tiêu chuẩn chất lượng phôi và thời điểm chuyển phôi hợp lý, để tránh nguy cơ đa thai. Tại một số quốc gia trên thế giới đã có quy định bắt buộc chỉ sử dụng không quá 2 phôi và hướng đến chỉ chuyển 1 phôi vào tử cung người mẹ. Để làm được điều này đòi hỏi mỗi trung tâm nhận thức rõ vai trò và sự cần thiết phải xây dựng một quy trình nuôi cấy và lựa chọn phôi mang tính liên tục từ giai đoạn hợp tử đến khi phôi được chuyển vào tử cung người mẹ dựa trên các thông số hình thái quan trọng đặc trưng cho từ ... Finn A., O’Leary T., et al. (2007), “Morphologic parameters of early cleavage-stage embryos that correlate with fetal development and delivery: prospective and applied data for increased pregnancy rates”, Hum Reprod, 22, pp. 230 - 240. 90 Shapiro B. S., Daneshmand S. T., Garner F. C., et al. (2008), "Large blastocyst diameter, early blastulation, and low preovulatory serum progesterone are dominant predictors of clinical pregnancy in fresh autologous cycles", Fertil Steril, 90, pp. 302 - 309. 91 Sohrabvand F., Shariat M., Fotoohi G. N., et al. (2011), "Comparison of two embryo scoring systems for prediction of outcome in assisted reproductive techniques cycles", Acta Med Iran, 49(12), pp. 784- 788. 92 Stone B. A., Greene J., Vargyas J. M., et al. (2005), “Embryo fragmentation as a determinant of blastocyst development in vitro and pregnancy outcomes following embryo transfer”, Am J Obstet Gynecol, 192(6), pp. 2014 - 2019. 93 Stoop D., Van Landuyt L., Van den Abbeel E., et al. (2011), "Should a single blastocyst transfer policy be a clinical decision or should it depend on the embryological evaluation on day 3?", Reprod Biol Endocrinol, 9, pp. 60. 94 Stylianou C., Critchlow D., Brison D. R., et al. (2012), “Embryo morphology as a predictor of IVF success: an evaluation of the proposed UK ACE grading scheme for cleavage stage embryos”, Hum Fertil (Camb), 15(1), pp. 11 - 17. 95 Tao T., Robichaud A., Mercier J., et al. (2013), "Influence of group embryo culture strategies on the blastocyst development and pregnancy outcome", J Assist Reprod Genet, 30(1), pp. 63 - 68. 96 Terriou P., Giorgetti C., Hans E., et al. (2007), "Relationship between even early cleavage and day 2 embryo score and assessment of their predictive value for pregnancy", Reprod Biomed Online, 14(3), pp. 294 - 299. 97 Thompson S. M., Onwubalili N., Brown K., et al. (2013), " Blastocyst expansion score and trophectoderm morphology strongly predict successful clinical pregnancy and live birth following elective single embryo blastocyst transfer (eSET): a national study", J Assist Reprod Genet, 30(12), pp. 1577 - 1581. 98 Thurin A., Hardarson T., Hausken J., et al. (2005), “Predictors of ongoing implantation in IVF in a good prognosis group of patients”, Hum Reprod, 20, pp. 1876 - 1880. 99 Vajta G., Rienzi L., Cabo A., et al. (2010), "Ernbryo culture: can we perform better than nature", Reprod BioMed Online, 20, pp. 453- 469. 100 Van den Abbeel E., Balaban B., Ziebe S., et al. (2013), “Association between blastocyst morphology and outcome of single-blastocyst transfer”, Reprod Biomed Online, 27(4), pp. 353 - 361. 101 Van den Berg I. M., Laven J. S., Stevens M., et al. (2009), "X chromosome inactivation is initiated in human preimplantation embryos", Am J Hum Genet, 84(6), pp. 771 - 779. 102 Van Royen E., Mangelschots K., De Neubourg D., et al. (2001), “Calculating the implantation potential of day 3 embryos in women younger than 38 years of age: a new model”, Hum Reprod, 16, pp. 326 - 332. 103 Van Royen E., Mangelschots K., et al. (2003), “Multinucleation in cleavage stage embryos”, Hum Reprod, 18, pp. 1062 - 1069. 104 Van Voorhis B., Thomas M., Surrey E., et al. (2010), "What do consistently high-performing in vitro fertilization programs in the U.S. do?", Fertil Steril, 94, pp. 1346 - 1349. 105 Wong C. C., Loewke K. E., Bossert N. L., et al. (2010), “Non-invasive imaging of human embryos before embryonic genome activation predicts development to the blastocyst stage”, Nat Biotechnol, 28, pp. 1115 - 1121. 106 Wu Y., Gao X., Lu X., et al. (2014), "Endometrial thickness affects the outcome of in vitro fertilization and embryo transfer in normal responders after GnRH antagonist administration", Reprod Biol Endocrinol, 12, p. 96. 107 Yang Z., Liu J., Collins G. S., et al. (2012), "Selection of single blastocysts for fresh transfer via standard morphology assessment alone and with array CGH for good prognosis IVF patients: results from a randomized pilot study", Mol Cytogenet, 5(1), p. 24. 108 Zander-Fox D. L., Tremellen K., and Lane M. (2011), "Single blastocyst embryo transfer maintains comparable pregnancy rates to double cleavage-stage embryo transfer but results in healthier pregnancy outcomes", Aust N Z J Obstet Gynaecol, 51(5), pp. 406 - 410. 109 Zegers H. F., Adamson G. D, de Mouzon J., et al. (2009), "International Committee for Monitoring Assisted Reproductive Technology (ICMART) and the World Health Organization (WHO) revised glossary of ART terminology", Fertil Steril, 92, pp. 1520-1540. 110 Ziebe S., Lundin K., Loft A., et al. (2003), “FISH analysis for chromosomes 13, 16, 18, 21, 22, X and Y in all blastomeres of IVF pre-embryos from 144 randomly selected donated human oocytes and impact on pre-embryo morphology”, Hum Reprod, 18, pp. 2575– 2581. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Danh sách bệnh nhân nghiên cứu Phụ lục 2: Bệnh án nghiên cứu Phụ lục 3: Bệnh án làm thụ tinh ống nghiệm, cam kết tự nguyện và đơn xin làm kỹ thuật hỗ trợ sinh sản DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU STT Họ và tên Tuổi Tỉnh Nhóm NC Số hồ sơ 1 Nguyễn Thị Lệ T. 31 Hà Nội 1 4900 2 Tạ Thị N. 28 Hà Nội 2 5013 3 Nguyễn Thị Thanh T. 33 Hà Nội 3 4866 4 Hoàng Thị L. 32 Bắc Giang 3 5100 5 Nguyễn Thị H. 28 Bắc Ninh 1 4894 6 Hà Thị L. 34 Quân Đoàn II 2 4969 7 Nguyễn Thị H. 31 Hưng Yên 3 4985 8 Nguyễn Thị Thu H. 28 Hà Nội 1 4997 9 Hoàng Thị Hải Y. 32 Hà Nội 2 4911 10 Đào Thị N. 31 Hà Nội 1 5053 11 Tạ Thu T. 33 Hà Nội 2 4877 12 Tân Thị N. 27 Quảng Ninh 1 4706 13 Trần Thị Thanh T. 32 Hà Nội 3 4876 14 Lê Thị Vân N. 29 Thái Bình 1 4968 15 Nguyễn Thị Kim B. 30 Hưng Yên 2 4941 16 Trịnh Thị Thanh T. 31 Hà Nội 1 4967 17 Đỗ Thị H. 35 Quảng Ninh 2 5088 18 Nguyễn Thị Anh N. 33 Hà Nội 3 5110 19 Hoàng Cẩm T. 32 Hà Nội 2 4922 20 Trương Thị H. 32 Hà Nam 3 4944 21 Lê Thị T. 23 Hà Nội 1 5047 22 Bùi Thị T. 32 Hà Nội 3 4720 23 Vũ Thị H. 35 Hà Giang 1 4994 24 Trần Thị H. 34 Hà Nội 2 4923 25 Nguyễn Thị H. 26 Hải Dương 1 5032 26 Nguyễn Thị T. 31 Hà Nội 3 4878 27 Triệu Thị Hương Q. 34 Hà Nội 2 4833 28 Nguyễn Thị Thúy L. 30 Hà Nội 1 4917 29 Nguyễn Anh H. 32 Tuyên Quang 3 5012 30 Lưu Mai H. 29 Thanh Hóa 1 4978 31 Mai Mỹ H. 30 Hải Phòng 3 5052 32 Nguyễn Thu P. 31 Hà Nội 3 4769 33 Đỗ Thị L. 35 Hà Nội 1 5083 34 Nông Thị D. 32 Hưng Yên 1 4910 35 Nguyễn Thị T. 33 Hưng Yên 2 5178 36 Trần Thị N. 28 Hà Nam 3 4934 37 Hoàng Thị T. 29 Thanh Hóa 1 5081 38 Nguyễn Thanh N. 27 Hà Tĩnh 3 4914 39 Nguyễn Thị Thanh N. 31 Hà Nội 2 4971 40 Đỗ Thị L. 33 Hà Nội 1 4952 41 Nguyễn Thị H. 31 Bắc Ninh 2 4993 42 Nguyễn Thị T. 26 Hà Nội 3 4860 43 Nguyễn Thị T. 29 Hà Nội 2 5029 44 Lại Thị Thanh L. 28 Hà Nội 1 5098 45 Trần Thị L. 23 Bắc Ninh 3 4905 46 Nguyễn Thị Thúy L. 28 Hà Nam 1 4991 47 Hà Thị T. 28 Bắc Giang 3 5171 48 Nguyễn Thị Thu H. 29 Hà Nội 2 5103 49 Nguyễn Thị L. 33 Bắc Ninh 2 5059 50 Vũ Thị T. 26 Hải Dương 3 4831 51 Âu Thị H. 30 Tuyên Quang 2 4770 52 Nguyễn Thị Thu H. 33 Hà Nội 1 4884 53 Đào Thị T. 28 Hưng Yên 3 5138 54 Mẫn Hoài V. 30 Hà Nội 1 5028 55 Nguyễn Thị Hồng V. 32 Quảng Bình 1 5140 56 Tạ Thị Thu H. 35 Hà Nam 2 5076 57 Nguyễn Minh P. 31 Thái Nguyên 3 5020 58 Nguyễn Thành N. 29 Hà Nội 1 4266 59 Đới Thị S. 25 Hà Nội 1 5109 60 Nguyễn Thị V. 31 Hòa Bình 3 4825 61 Trương Thanh N. 31 Tuyên Quang 2 4897 62 Lương Thị Thu N. 34 Hưng Yên 2 4797 63 Nguyễn Thị Lan P. 33 Vĩnh Phúc 1 4925 64 Nguyễn Thị L. 28 Hà Nội 3 5352 65 Nguyễn Thị Bich T. 30 Hà Nội 2 5084 66 ĐàmThị H. 35 Hà Nội 1 5068 67 Phạm Thị Thanh B. 32 Hà Nội 3 5092 68 Bùi Thúy D. 27 Hà Nội 1 5064 69 Trần Thị T. 30 Hà Nội 2 5293 70 Nguyễn Thị T. 28 Hà Nội 3 5036 71 Nguyễn Thị H. 32 Bắc Ninh 2 5184 72 Phạm Thị Q. 32 Hải Dương 1 5155 73 Nghiêm Thị Hồng B. 28 Hà Nội 1 5164 74 Lê Thị D. 32 Ninh Bình 3 5245 75 Đinh Thị N. 34 Nghệ An 2 4890 76 Đặng Thị T. 27 Hưng Yên 2 5120 77 Nguyễn Thị P. 29 Hà Nội 3 5242 78 Dương Thị C. 33 Hà Nội 1 5236 79 Nguyễn Thị N. 25 Bắc Ninh 2 5146 80 Nguyễn Thị T. 30 Hà Nội 3 5307 81 Nguyễn Thị M. 30 Hà Nội 2 5329 82 Lê Thị Thu T. 33 Hà Nội 1 5067 83 Nguyễn Thị D. 26 Ninh Bình 3 5234 84 Đỗ Thị P. 28 Hải Dương 2 5203 85 Nguyễn Thị H. 25 Thanh Hóa 1 4851 86 Phan Thị H. 31 Hà Nội 3 5243 87 Nguyễn Thị M. 31 Thái Bình 2 5023 88 Lê Thị L. 27 Vĩnh Phúc 1 5273 89 Hoàng Trần T Kim T. 29 Hà Nội 2 5456 90 Vũ Thị Lê H. 35 Hà Nội 3 4929 91 Nguyễn Thị P. 28 Hà Nội 1 5315 92 Trần Thị N. 35 Hà Nội 1 5257 93 Trịnh Ngọc C. 32 Hà Nội 2 5435 94 Thái Thị H. 33 Nghệ An 3 5339 95 Dư Thị H. 30 Hà Nội 2 5209 96 Nguyễn Thị T. 31 Hà Nội 1 5409 97 Lưu Thị L. 32 Hà Nội 2 5299 98 Phạm Thanh H. 29 Hà Nội 3 5241 99 Dương Thị Thanh M. 31 Hà Nội 2 5285 100 Nguyễn Thị H. 31 Hà Nội 3 5308 101 Đỗ Thị T. 26 Hà Nội 1 5458 102 Vũ Thị Hồng P. 27 Bắc Ninh 2 5371 103 Nguyễn Thị H. 31 Bắc Ninh 1 5282 104 Đinh Thị H. 32 Hà Nội 3 5244 105 Phạm Thúy V. 31 Yên Bái 1 5474 106 Bùi Thị Huyền T. 26 Quảng Ninh 3 5376 107 Bùi Thị L. 30 Ninh Bình 3 5336 108 Quản Thị Hồng T. 33 Hà Nội 1 5476 109 Trần Thị D. 27 Nam Định 1 5303 110 Trần Thị H. 28 Phú Thọ 3 5447 111 Dương Thị H. 28 Thanh Hóa 2 5471 112 Phạm Thị V. 28 Nam Định 2 5249 113 Hà Thị Hồng L. 28 Bắc Ninh 1 5199 114 Vũ Thị Hiền T. 32 Hà Nội 2 5368 115 Nguyễn Thị Thu H. 30 Vĩnh Phúc 1 5291 116 Lê Thị Vân A. 28 Hà Nội 3 5311 117 Vũ Thị Phương T. 29 Ninh Bình 2 5396 118 Nguyễn Như Q. 29 Hà Nam 1 5448 119 Phạm Thị Hồng H. 31 Hà Nội 1 5470 120 Nguyễn Thị T. 32 Thái Bình 2 5523 121 Nguyễn Thị H. 30 Hà Nội 3 5349 122 Ngô Thị Thanh T. 31 Hưng Yên 3 5472 123 Vũ Thị Thanh T. 33 Hà Nội 1 5301 124 Nguyễn Thị A. 32 Hà Nội 2 5424 125 Lê Thị T. 29 Thanh Hóa 3 5404 126 Hà Thị Phương T. 29 Hà Nội 2 5374 127 Hà Thị H. 31 Bắc Giang 3 5503 128 Trần Thúy D. 31 Ninh Bình 3 5512 129 Nguyễn Thị Thái H. 28 Hà Nam 2 5553 130 Phạm Thị Huyền C. 31 Hưng Yên 3 5538 131 Đỗ Thị Minh T. 32 Hà Nội 2 5442 132 Vũ Thị M. 31 Hà Nam 1 5434 133 Nguyễn Thị Hải Y. 28 Hà Nội 2 5333 134 Phùng Thị H. 30 Hà Nội 1 5567 135 Bùi Thị L. 28 Hà Nam 1 5381 136 Trịnh Phương H. 34 Bắc Giang 3 5427 137 Phạm Thị S. 35 Nam Định 2 5579 138 Trần Thị X. 30 Hà Nam 2 5507 139 Trần Thị L. 31 Hà Nội 3 5399 140 Đinh Thị Hồng N. 27 Hà Nội 1 5636 141 Chu Thị H. 30 Hà Nội 3 5670 142 Chu Thị H. 32 Hà Nội 1 5653 143 Lê Thị Phương T. 30 Hà Nội 2 5007 144 Trần Thị L. 27 Nam Định 3 5363 145 Vũ Thị D. 23 Hải Phòng 1 5608 146 Đoàn Thị H. 32 Hà Nội 2 5539 147 Hoàng Thị Lê N. 33 Thái Bình 3 5556 148 Nguyễn Thị H. 32 Hải Dương 2 5570 149 Đỗ Thị X. 26 Hà Nội 3 5600 150 Trương Thị Thanh N. 31 Tuyên Quang 2 5634 151 Bùi Thị L. 30 Nghệ An 1 5391 152 Nguyễn Thị D. 29 Thái Bình 1 5550 153 Nguyễn Thị Thanh N. 33 Hà Nội 2 5673 154 Lê Thị L. 30 Hà Nam 3 5530 155 Nguyễn Thị Thu T. 28 Hà Nội 2 5569 156 Trần Thị Quỳnh T. 30 Hà Nội 3 5618 157 Lại Thị Thu H. 29 Hà Nội 1 5595 158 Kiều Nguyệt M. 33 Hà Nội 3 5490 159 Đào Ngọc A. 31 Hà Nội 1 5696 160 Phùng Thị Diệu L. 31 Hà Nội 2 5616 161 Lại Thị Kim Q. 34 Hà Nội 1 5555 162 Nguyễn Thị D. 30 Hà Nội 2 5473 163 Trần Thị T. 30 Hà Nội 3 5630 164 Nguyễn Thị H. 33 Hà Nội 1 5601 165 Lưu Thị Minh T. 28 Hà Nội 3 5758 166 Trần Thị Thu T. 33 Phú Thọ 1 5566 167 Đào Thị Phương L. 34 Bắc Ninh 2 5642 168 Đặng Thị Kim Th. 34 Thái Nguyên 3 5635 169 Trần Thị Phương L. 28 Hà Nội 1 5821 170 Đinh Thị Thu H. 33 Vĩnh Phúc 3 5524 171 Đặng Thị T. 24 Hà Nội 2 5639 172 Trần Thị Mỹ H. 32 Hà Nội 3 5588 173 Nguyễn Thị Thu H. 29 Hà Nội 2 5617 174 Phạm Thị Kim L. 28 Quảng Ninh 1 5442 175 Phạm Thị T. 30 Hà Nội 3 5580 176 Vũ Thị T. 33 Hà Nội 2 5736 177 Nguyễn Thị Như N. 32 Bắc Ninh 2 5726 178 Nguyễn Thanh T. 34 Lào Cai 2 5677 179 Phạm Thị Q. 32 Hà Nội 1 5782 180 Đặng Thị N. 33 Bắc Giang 2 5715 181 Hoàng Thị C. 34 Hải Phòng 3 5748 Xác nhận của Trung tâm Công nghệ Phôi GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM Đại tá, PGS. TS. Quản Hoàng Lâm BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Hành chính: Họ tên bệnh nhân:...................................................... Số bệnh án:.......... Tuổi:...... Địa chỉ: ..................................................................................................... Điện thoại: ....................................... Chẩn đoán:.............................Số năm VS:...........(năm) Nhóm NC: ............. Ngày chọc trứng: .................................... Ngày chuyển phôi: ................................. Nguyên nhân vô sinh:.................................................................... Các xét nghiệm nội tiết Xét nghiệm nội tiết N2CKK: FSH: .......... mIU/mL LH:........... mIU/mLE2:....... pg/mL Xét nghiệm E2 N8 FSH::....... pg/mL Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản:............................................... ................................................................................................................... Phác đồ kíchthíchnoãn:.................................................................. Tổng liều FSH:........................IU Số nang trên SA:.............(nang) Số noãn chọc hút:...........(noãn) Người đánh giá:....................................... Phân loại phôi liên tục theo chất lượng phôi: Số phôi thụ tinh:...................(phôi) Số phôi chuyển:................(phôi) Phôi Hợp tử Phôi ngày 3 Phôi ngày 5 Lựa chọn phôi chuyển Hình thái Đường kính (μm) Màng ZP ( μm ) Hình thái Đường kính ( μm ) Màng ZP ( μm ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đánh giá kết quả labô Ngày nuôi cấy Người đánh giá Ký tên Phụ trách labô Ngày 1 Ngày 3 Ngày 5 Chuyển phôi: 7.1. Niêm mạc tử cung: .....................mm 7.2. Kỹ thuật chuyển phôi: ............................................................................... Kết quả: - Thai sinh hoá: Chỉ số β-hCG: .................(mIU/mL) - Thai lâm sàng: Số túi ối:...................... Số tim thai:........................... Ngày SA:......./......./........ Người siêu âm: ......................................... - Thai sinh sống: Số thai: ....................thai Tuổi thai: ................tuần Người ghi: ......................................... Xác nhận của chỉ huy trung tâm
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_hinh_thai_va_danh_gia_lien_tuc_phoi_3_va.doc
- Bia tom tat Tieng Anh.doc
- Bia tom tat Viet.doc
- Tom tat Tieng Anh.doc
- Tom tat Tieng Viet.doc
- Trang Thong tin Tieng Anh va Tieng Viet.doc