Luận án Nghiên cứu hình thái và đánh giá liên tục phôi 3 và 5 ngày tuổi của bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm

Trong những năm gần đây, tỷ lệ các cặp vợ chồng không có khả năng sinh sản trên thế giới và tại Việt nam đang có xu hướng tăng lên, rất nhiều gia đình hiếm muộn luôn khắc khoải mong chờ có một đứa con. Cùng với sự phát triển tiến bộ của khoa học, các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản ra đời góp phần giải quyết vấn đề này.

Năm 1978, bé gái Louis Brown đã ra đời từ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm tại nước Anh đánh dấu thành công quan trọng trong việc áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản trên người. Từ đó đến nay, các kỹ thuật ngày càng được cải tiến, chuẩn hóa nhằm nâng cao hiệu quả của các phương pháp hỗ trợ sinh sản. Tuy rằng cơ sở khoa học, phương pháp kỹ thuật và trang thiết bị như nhau nhưng tỉ lệ thành công trong điều trị vô sinh còn khác nhau giữa các trung tâm, giữa các quốc gia trên thế giới. Vì vậy, tất cả các trung tâm đều tập trung đi tìm lời giải đáp cho câu hỏi: “Làm thế nào để nâng cao tỉ lệ thành công trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, và giảm thiểu các tai biến?”. Để làm được điều này các trung tâm đều tiến hành song song đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó có vấn đề là sử dụng nhiều phôi chuyển vào tử cung người mẹ để nâng cao tỉ lệ thành công. Từ đây sẽ làm nảy sinh mâu thuẫn là nguy cơ về tỉ lệ đa thai cũng tăng theo.

Đa thai sẽ gây ra rất nhiều vấn đề rắc rối trong gia đình, cho người mẹ cũng như toàn xã hội. Đối với những em bé được sinh ra ở những bà mẹ có trên 1 thai có thể gặp phải các tình trạng như sinh thiếu cân, suy dinh dưỡng, bất thường về não bộ, sinh non, chậm nói, rối loạn về nhận thức, và tỉ lệ tử vong sơ sinh cũng tăng cao hơn so với nhóm các bà mẹ sinh chỉ 1 con. Đã có rất nhiều những nghiên cứu cũng như những tranh cãi trong thời gian gần đây về lựa chọn số lượng phôi chuyển, tiêu chuẩn chất lượng phôi và thời điểm chuyển phôi hợp lý, để tránh nguy cơ đa thai.

Tại một số quốc gia trên thế giới đã có quy định bắt buộc chỉ sử dụng không quá 2 phôi và hướng đến chỉ chuyển 1 phôi vào tử cung người mẹ. Để làm được điều này đòi hỏi mỗi trung tâm nhận thức rõ vai trò và sự cần thiết phải xây dựng một quy trình nuôi cấy và lựa chọn phôi mang tính liên tục từ giai đoạn hợp tử đến khi phôi được chuyển vào tử cung người mẹ dựa trên các thông số hình thái quan trọng đặc trưng cho từng giai đoạn phát triển của phôi.

Trên thế giới cũng đã có những công trình nghiên cứu xây dựng quy trình tiêu chuẩn chặt chẽ mục đích lựa chọn từ 1 đến 2 phôi có tiềm năng nhất sử dụng cho chuyển phôi. Tại Việt nam cũng đã có những nghiên cứu công bố về các đặc điểm hình thái phôi người nuôi cấy trong ống nghiệm ngày 1, 2 và 3, nhưng chưa có công trình nghiên cứu hình thái phôi ngày 5 (giai đoạn blastocyst) một cách đầy đủ và hệ thống. Hơn nữa, chưa có nghiên cứu nào xác định mối liên quan về mặt hình thái giữa phôi nuôi cấy ngày 3 và phôi ngày 5, để làm cơ sở xây dựng hệ thống đánh giá lựa chọn phôi có tính liên tục cho phép lựa chọn được những phôi tiềm năng nhất nhằm nâng cao tỉ lệ thành công và giảm nguy cơ đa thai.

 Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hình thái và đánh giá liên tục phôi 3 và 5 ngày tuổi của bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm”

Với mục tiêu của đề tài:

- Xác định đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 và phôi nuôi cấy ngày 5 trong ống nghiệm.

- Đánh giá mối liên quan về đặc điểm hình thái của phôi nuôi cấy ngày 3 với ngày 5 và bước đầu đánh giá kết quả áp dụng phân loại phôi liên tục trong nuôi cấy phôi ngày 3 và ngày 5.

 

doc 179 trang dienloan 7540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu hình thái và đánh giá liên tục phôi 3 và 5 ngày tuổi của bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hình thái và đánh giá liên tục phôi 3 và 5 ngày tuổi của bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm

Luận án Nghiên cứu hình thái và đánh giá liên tục phôi 3 và 5 ngày tuổi của bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	 BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
DƯƠNG ĐÌNH HIẾU
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI VÀ ĐÁNH GIÁ LIÊN TỤC PHÔI 3 VÀ 5 NGÀY TUỔI 
CỦA BỆNH NHÂN THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
DƯƠNG ĐÌNH HIẾU
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI VÀ ĐÁNH GIÁ LIÊN TỤC PHÔI 3 VÀ 5 NGÀY TUỔI 
CỦA BỆNH NHÂN THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM
	Chuyên ngành:	Mô Phôi thai học
Mã số:	62.72.01.03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
	Hướng dẫn Khoa học: 	1. GS.TS.NGUYỄN ĐÌNH TẢO 
2. PGS.TS. QUẢN HOÀNG LÂM
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
DƯƠNG ĐÌNH HIẾU
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Quân y, Phòng sau đại học, Trung tâm đào tạo, nghiên cứu Công nghệ Phôi đã cho phép và tạo điều kiện cho tôi thực hiện thành công luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Đình Tảo, PGS.TS. Quản Hoàng Lâm, những người thầy trực tiếp, tận tâm hết lòng hướng dẫn, tạo điều kiện và cho tôi những kinh nghiệm quí báu trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, các Thầy (Cô) trong Hội đồng chấm luận án cấp cơ sở, cấp trường đã đóng góp những ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến: 
	Tập thể cán bộ, nhân viên Trung tâm Đào tạo, nghiên cứu Công nghệ Phôi – Học viện Quân y đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thu thập số liệu và hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã động viên, hỗ trợ tôi về mọi mặt trong cuộc sống, học tập và công tác.
	Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2016
	Dương Đình Hiếu
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ
Danh mục các hình 
Danh mục các ảnh
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3
1.1. Tình hình vô sinh trên thế giới và Việt Nam
3
 1.1.1. Khái niệm về vô sinh
3
 1.1.2. Tình hình vô sinh trên thế giới
3
 1.1.3. Tình hình vô sinh ở Việt Nam
4
1.2. Quá trình thụ tinh và làm tổ của phôi người
4
 1.2.1. Sự thụ tinh - giai đoạn hình thành hợp tử 
4
 1.2.2. Sự phân cắt và làm tổ của phôi
5
1.3. Nuôi cấy phôi trong điều kiện in vitro
5
 1.3.1. Những hiểu biết về phát triển phôi trong môi trường in vitro
5
 1.3.2. Một số quan điểm về nuôi cấy phôi trong ống nghiệm ở người
7
 1.3.3. Nuôi cấy phôi kéo dài và một số giải pháp khắc phục tình trạng không có phôi chuyển ngày 5
8
1.4. Các nghiên cứu hình thái phôi nuôi cấy giai đoạn phôi phân cắt 
12
 1.4.1. Mối liên quan giữa các yếu tố hình thái phôi ngày 3 và kết quả thụ tinh trong ống nghiệm
12
 1.4.2. Một số phương pháp đánh giá phân loại phôi giai đoạn phân cắt
18
1.5. Hình thái phôi nuôi cấy ngày 5 và mối liên quan đến hình thái phôi nuôi cấy ngày 3
21
 1.5.1. Những nghiên cứu về hình thái phôi nuôi cấy ngày 5 
21
 1.5.2. Mối liên quan về hình thái của phôi nuôi cấy ngày 3 và ngày 5
27
1.6. Những nghiên cứu đánh giá phân loại phôi liên tục
29
1.7 Đồng thuận đánh giá chất lượng hình thái noãn và phôi nuôi cấy trong ống nghiệm
32
 1.7.1. Đồng thuận đánh giá chất lượng hợp tử của phôi nuôi cấy ngày 1
33
 1.7.2. Đồng thuận đánh giá chất lượng phôi nuôi cấy ngày 3 
34
 1.7.3. Đồng thuận đánh giá chất lượng phôi túi 
35
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
37
2.1. Đối tượng nghiên cứu
37
 2.1.1. Đối tượng
37
 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu
38
 2.1.3. Thời gian nghiên cứu
38
2.2. Phương pháp nghiên cứu
38
 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
38
 2.2.2. Cỡ mẫu, chọn mẫu
39
 2.2.3. Phương pháp, kỹ thuật
42
 2.2.4. Đánh giá hình thái cấu trúc phôi
48
 2.2.5. Các tỉ lệ thành công của kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
52
 2.2.6. Thu thập số liệu
53
 2.2.7. Phân tích và xử lý số liệu
57
 2.2.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
58
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
59
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
59
3.2. Hình thái phôi nuôi cấy ngày 3
64
 3.2.1. Các đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 3
64
 3.2.2. Kích thước và chiều dày màng trong suốt của phôi nuôi cấy ngày 3
70
3.3. Đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 5
75
3.4. Mối tương quan đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 và ngày 5 
81
 3.4.1. Mối tương quan đặc điểm hình thái phôi ngày 3 đến khả năng hình thành phôi túi
81
 3.4.2. Mối tươngquan về đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 và chất lượng phôi túi
84
3.5. Bước đầu đánh giá phân loại phôi liên tục trong nuôi cấy phôi ngày 3 và ngày 5
88
 3.5.1. Bước đầu đánh giá phân loại phôi liên tục trong nuôi cấy phôi ngày 3
89
 3.5.2. Bước đầu đánh giá phân loại phôi liên tục trong nuôi cấy phôi túi
91
3.6. So sánh kết quả chuyển phôi ngày 3 và ngày 5 có áp dụng phân loại phôi liên tục
95
 3.6.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả 
95
 3.6.2. So sánh tỉ lệ phôi làm tổ, tỉ lệ có thai, đa thai ở các nhóm nghiên cứu
96
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN
100
4.1. Bàn luận về đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
100
4.2. Đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 3
107
 4.2.1. Về các đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 
107
 4.2.2. Đường kính, chiều dày màng trong suốt và mối liên quan với các đặc điểm hình thái của phôi nuôi cấy ngày 3
111
4.3. Đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy ngày 5
113
4.4. Mối tương quan hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 và ngày 5
117
 4.4.1. Mối tương quan giữa hình thái phôi ngày 3 và khả năng hình thành phôi túi
117
 4.4.2. Mối tương quan giữa hình thái phôi ngày 3 và chất lượng phôi túi
121
4.5. Bước đầu đánh giá phân loại phôi liên tục trong nuôi cấy phôi ngày 3 và ngày 5
125
4.6. So sánh kết quả chuyển phôi ngày 3 và ngày 5 có áp dụng phân loại phôi liên tục
129
KẾT LUẬN
137
KIẾN NGHỊ
139
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
140
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt
Phần tên đầy đủ
ESHRE
European Society of Human Reproduction and Embryology (Hiệp hội sinh sản và phôi Châu Âu)
E2
Estradiol
FSH
Follicle stimulating hormone (Hormon kích thích nang noãn)
hCG
Human chorionic gonadotropin
ICM
Inner Cell Mass (Khối tế bào trong phôi )
ICSI
Intracytoplasmic Sperm Injection 
(Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn)
IVF
In Vitro Fertilization (Thụ tinh trong ống nghiệm)
LH
Luteinizing Hormone (Hormon kích thích hoàng thể)
MESA
Microsurgical Epididymal Sperm Aspiration 
(Lấy tinh trùng từ mào tinh bằng vi phẫu thuật)
MVBT
Mảnh vỡ bào tương
NPB
Nucleolar Precursor Bodies (Hạt nhân trong tiền nhân)
PESA
Percutaneous Epididymal Sperm Aspiration 
(Chọc hút tinh trùng từ mào tinh qua da)
PLPLT
Phân loại phôi liên tục
PN
Pronuclei (Tiền nhân)
TE
Trophectoderm (Lớp tế bào lá nuôi)
TESE
Testicular Sperm Extraction
(Lấy tinh trùng từ tinh hoàn bằng phẫu thuật mổ tinh hoàn)
VINAGOFPA
Vietnam Gynaecology and Obstetrics Association
(Hội phụ sản khoa và sinh đẻ có kế hoạch Việt nam)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1.
Các đặc tính sinh lý phát triển của phôi người trước và sau nén
6
1.2.
Phân loại phôi túi theo tiêu chuẩn Gardner D. K. (1999) 
22
1.3.
Phân loại hợp tử theo Scott L. (2000) 
33
1.4.
Đồng thuận phân loại hợp tử ngày 1 của tổ chức Alpha
34
1.5.
Đồng thuận đánh giá phân loại phôi ngày 2 và 3 của tổ chức Alpha
34
1.6.
Đồng thuận đánh giá chất lượng phôi túi của tổ chức Alpha
35
2.1.
Thời điểm đánh giá thụ tinh và phân loại phôi từng giai đoạn
46
2.2.
Phân loại hình thái phôi ngày 3 theo tiêu chuẩn đồng thuận
50
2.3.
Phân loại chất lượng phôi túi
52
3.1.
Tuổi và thời gian vô sinh trung bình của các nhóm bệnh nhân nghiên cứu
59
3.2.
Phân loại vô sinh nguyên phát và vô sinh thứ phát
60
3.3.
Đặc điểm phân bố theo nguyên nhân vô sinh
61
3.4.
So sánh kết quả xét nghiệm FSH, LH, E2 ngày 2 chu kỳ kinh
62
3.5.
Đặc điểm kích thích buồng trứng
62
3.6.
Các kỹ thuật thực hiện trên 3 nhóm nghiên cứu
64
3.7.
Phân bố phôi theo số lượng phôi bào của phôi ngày 3
65
3.8.
Phân bố theo tỉ lệ mảnh vỡ bào tương
67
3.9.
Phân loại chất lượng phôi nuôi cấy ngày 3
70
3.10.
Đường kính phôi và chiều dày ZP của phôi ngày 3
70
3.11.
So sánh đường kính phôi và chiều dày màng trong suốt giữa các nhóm nghiên cứu
71
3.12.
So sánh kích thước phôi ở những phôi có phôi bào đồng đều và không đồng đều
73
Bảng
Tên bảng
Trang
3.13.
So sánh kích thước phôi ở những phôi có chất lượng khác nhau theo tiêu chuẩn phân loại đồng thuận của tổ chức Alpha
74
3.14.
Mối liên quan hình thái lá nuôi và nụ phôi
76
3.15.
Phân loại chất lượng 184 phôi túi nuôi cấy ngày 5
77
3.16.
Đường kính và chiều dày màng trong suốt phôi túi
77
3.17.
So sánh kích thước phôi túi theo chất lượng phôi
80
3.18.
Khả năng hình thành phôi túi của phôi nuôi cấy ngày 3 
có số phôi bào khác nhau
81
3.19.
Mối tương quan giữa tỉ lệ mảnh vỡ bào tương và khả năng hình thành phôi túi
83
3.20.
Mối tương quan giữa phân loại chất lượng phôi nuôi cấy ngày 3 và khả năng hình thành phôi túi
84
3.21.
Mối tương quan giữa số lượng phôi bào đến tốc độ phát triển, chất lượng lá nuôi và nụ phôi của phôi nuôi cấy ngày 5
85
3.22.
Khảo sát mối tương quan giữa tỉ lệ mành vỡ bào tương của phôi nuôi cấy ngày 3 và các đặc điểm hình thái phôi túi
86
3.23.
Mối tương quan giữa đặc điểm đồng đều phôi bào của phôi nuôi cấy ngày 3 với đặc điểm hình thái phôi túi
87
3.24.
Mối tương quan giữa chất lượng phôi nuôi cấy ngày 3 và chất lượng phôi túi phân theo 3 loại tốt, trung bình và xấu
88
3.25.
Phân bố 452 phôi nuôi cấy ngày 3 có đánh giá phân loại phôi ngày 1 và ngày 3
89
3.26.
Mối tương quan giữa đánh giá phân loại liên tục ngày 1, ngày 3 đến chất lượng phôi túi
92
3.27.
Đánh giá tỉ lệ thành công khi chuyển phôi túi chất lượng tốt của các phôi có tiêu chuẩn phân loại phôi liên tục khác nhau
94
Bảng
Tên bảng
Trang
3.28.
So sánh tỉ lệ thụ tinh, số lượng phôi chuyển và chiều dày niêm mạc tử cung của 3 nhóm nghiên cứu
95
3.29.
Tỉ lệ làm tổ của 3 nhóm nghiên cứu
96
3.30.
Kết quả thai sinh hóa và thai lâm sàng giữa các nhóm nghiên cứu
97
3.31.
So sánh tỷ lệ thai sinh sống ở các nhóm nghiên cứu
97
3.32.
Số túi ối, số thai sinh sống của các bệnh nhân ở 3 nhóm nghiên cứu
98
4.1.
Tổng hợp kết quả thụ tinh ống nghiệm của 3 nhóm nghiên cứu
135
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1.
Tỉ lệ phác đồ kích thích buồng trứng ở 3 nhóm nghiên cứu
63
3.2.
Sự đồng đều giữa các phôi bào của 1323 phôi ngày 3
66
3.3.
Sự đồng đều phôi bào của phôi ngày 3 theo từng nhóm
66
3.4.
Mối tương quan giữa số lượng phôi bào của phôi nuôi cấy ngày 3 với đường kính phôi và chiều dày màng trong suốt
72
3.5.
Mối tương quan giữa tỉ lệ mành vỡ bào tương của phôi ngày 3 với đường kính phôi và chiều dày màng trong suốt
73
3.6.
Phân bố 184 phôi túi theo mức độ giãn rộng xoang túi phôi
75
3.7.
Khả năng hình thành phôi túi ở phôi có phôi bào đồng đều và không đồng đều
82
3.8.
Mối liên quan phân loại phôi liên tục và khả năng hình thành phôi túi
91
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Tên sơ đồ
Trang
1.1.
Ước lượng tỉ lệ phát triển của phôi túi khi nuôi cấy kéo dài
11
2.1.
Các bước tiến hành nghiên cứu
41
2.2.
Thời điểm đánh giá chất lượng phôi nuôi cấy
47
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình
Tên hình
Trang
1.1.
Mô tả tỉ lệ giữa các phôi bào đồng đều 
15
1.2.
Phân loại phôi phân chia bình thường theo số lượng phôi bào
16
1.3.
Phân độ đối xứng và đồng đều giữa các phôi bào theo Holte J.
19
2.1.
Phân loại hợp tử theo Scott L. (2000)
48
2.2.
Tiêu chuẩn đánh giá độ đồng đều của phôi bào
49
2.3.
Phân loại phôi theo tỉ lệ mảnh vỡ bào tương
50
DANH MỤC CÁC ẢNH 
Ảnh
Tên ảnh
Trang
2.1.
Phần mềm đo đạc hình thái phôi RI-Research Instruments
54
3.1.
Phôi nuôi cấy ngày 3 chất lượng tốt (Phôi có 9 phôi bào, không có mảnh vỡ bào tương)
68
3.2.
Phôi nuôi cấy ngày 3 chất lượng tốt (Phôi có 10 phôi bào, 5% mảnh vỡ bào tương )
68
3.3.
Phôi nuôi cấy ngày 3 chất lượng trung bình (Phôi có 6 phôi bào không đều, 25% mảnh vỡ bào tương)
69
3.4.
Phôi nuôi cấy ngày 3 chất lượng xấu (Phôi có 5 phôi bào không đều, 50% mảnh vỡ bào tương)
69
3.5.
Phôi nuôi cấy ngày 5 chất lượng tốt (Phôi túi phân loại 3AA)
78
3.6.
Phôi nuôi cấy ngày 5 chất lượng tốt (Phôi túi đã thoát màng phân loại 4AA)
78
3.7.
Phôi nuôi cấy ngày 5 chất trung bình (Phôi túi phân loại 3BB)
79
3.8.
Phôi nuôi cấy ngày 5 chất lượng xấu (Phôi túi phân loại độ 2)
79
3.9.
Phôi phân loại liên tục ngày 1 và ngày 3
90
3.10.
Phôi nuôi cấy ngày 5 phân loại liên tục
93
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, tỷ lệ các cặp vợ chồng không có khả năng sinh sản trên thế giới và tại Việt nam đang có xu hướng tăng lên, rất nhiều gia đình hiếm muộn luôn khắc khoải mong chờ có một đứa con. Cùng với sự phát triển tiến bộ của khoa học, các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản ra đời góp phần giải quyết vấn đề này.
Năm 1978, bé gái Louis Brown đã ra đời từ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm tại nước Anh đánh dấu thành công quan trọng trong việc áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản trên người. Từ đó đến nay, các kỹ thuật ngày càng được cải tiến, chuẩn hóa nhằm nâng cao hiệu quả của các phương pháp hỗ trợ sinh sản. Tuy rằng cơ sở khoa học, phương pháp kỹ thuật và trang thiết bị như nhau nhưng tỉ lệ thành công trong điều trị vô sinh còn khác nhau giữa các trung tâm, giữa các quốc gia trên thế giới. Vì vậy, tất cả các trung tâm đều tập trung đi tìm lời giải đáp cho câu hỏi: “Làm thế nào để nâng cao tỉ lệ thành công trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, và giảm thiểu các tai biến?”. Để làm được điều này các trung tâm đều tiến hành song song đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó có vấn đề là sử dụng nhiều phôi chuyển vào tử cung người mẹ để nâng cao tỉ lệ thành công. Từ đây sẽ làm nảy sinh mâu thuẫn là nguy cơ về tỉ lệ đa thai cũng tăng theo.
Đa thai sẽ gây ra rất nhiều vấn đề rắc rối trong gia đình, cho người mẹ cũng như toàn xã hội. Đối với những em bé được sinh ra ở những bà mẹ có trên 1 thai có thể gặp phải các tình trạng như sinh thiếu cân, suy dinh dưỡng, bất thường về não bộ, sinh non, chậm nói, rối loạn về nhận thức, và tỉ lệ tử vong sơ sinh cũng tăng cao hơn so với nhóm các bà mẹ sinh chỉ 1 con. Đã có rất nhiều những nghiên cứu cũng như những tranh cãi trong thời gian gần đây về lựa chọn số lượng phôi chuyển, tiêu chuẩn chất lượng phôi và thời điểm chuyển phôi hợp lý, để tránh nguy cơ đa thai. 
Tại một số quốc gia trên thế giới đã có quy định bắt buộc chỉ sử dụng không quá 2 phôi và hướng đến chỉ chuyển 1 phôi vào tử cung người mẹ. Để làm được điều này đòi hỏi mỗi trung tâm nhận thức rõ vai trò và sự cần thiết phải xây dựng một quy trình nuôi cấy và lựa chọn phôi mang tính liên tục từ giai đoạn hợp tử đến khi phôi được chuyển vào tử cung người mẹ dựa trên các thông số hình thái quan trọng đặc trưng cho từ ... Finn A., O’Leary T., et al. (2007), “Morphologic parameters of early cleavage-stage embryos that correlate with fetal development and delivery: prospective and applied data for increased pregnancy rates”, Hum Reprod, 22, pp. 230 - 240.
90
Shapiro B. S., Daneshmand S. T., Garner F. C., et al. (2008), "Large blastocyst diameter, early blastulation, and low preovulatory serum progesterone are dominant predictors of clinical pregnancy in fresh autologous cycles", Fertil Steril, 90, pp. 302 - 309.
91
Sohrabvand F., Shariat M., Fotoohi G. N., et al. (2011), "Comparison of two embryo scoring systems for prediction of outcome in assisted reproductive techniques cycles", Acta Med Iran, 49(12), pp. 784- 788.
92
Stone B. A., Greene J., Vargyas J. M., et al. (2005), “Embryo fragmentation as a determinant of blastocyst development in vitro and pregnancy outcomes following embryo transfer”, Am J Obstet Gynecol, 192(6), pp. 2014 - 2019.
93
Stoop D., Van Landuyt L., Van den Abbeel E., et al. (2011), "Should a single blastocyst transfer policy be a clinical decision or should it depend on the embryological evaluation on day 3?", Reprod Biol Endocrinol, 9, pp. 60.
94
Stylianou C., Critchlow D., Brison D. R., et al. (2012), “Embryo morphology as a predictor of IVF success: an evaluation of the proposed UK ACE grading scheme for cleavage stage embryos”, Hum Fertil (Camb), 15(1), pp. 11 - 17.
95
Tao T., Robichaud A., Mercier J., et al. (2013), "Influence of group embryo culture strategies on the blastocyst development and pregnancy outcome", J Assist Reprod Genet, 30(1), pp. 63 - 68.
96
Terriou P., Giorgetti C., Hans E., et al. (2007), "Relationship between even early cleavage and day 2 embryo score and assessment of their predictive value for pregnancy", Reprod Biomed Online, 14(3), pp. 294 - 299.
97
Thompson S. M., Onwubalili N., Brown K., et al. (2013), " Blastocyst expansion score and trophectoderm morphology strongly predict successful clinical pregnancy and live birth following elective single embryo blastocyst transfer (eSET): a national study", J Assist Reprod Genet, 30(12), pp. 1577 - 1581.
98
Thurin A., Hardarson T., Hausken J., et al. (2005), “Predictors of ongoing implantation in IVF in a good prognosis group of patients”, Hum Reprod, 20, pp. 1876 - 1880.
99
Vajta G., Rienzi L., Cabo A., et al. (2010), "Ernbryo culture: can we perform better than nature", Reprod BioMed Online, 20, pp. 453- 469.
100
Van den Abbeel E., Balaban B., Ziebe S., et al. (2013), “Association between blastocyst morphology and outcome of single-blastocyst transfer”, Reprod Biomed Online, 27(4), pp. 353 - 361.
101
Van den Berg I. M., Laven J. S., Stevens M., et al. (2009), "X chromosome inactivation is initiated in human preimplantation embryos", Am J Hum Genet, 84(6), pp. 771 - 779.
102
Van Royen E., Mangelschots K., De Neubourg D., et al. (2001), “Calculating the implantation potential of day 3 embryos in women younger than 38 years of age: a new model”, Hum Reprod, 16, pp. 326 - 332.
103
Van Royen E., Mangelschots K., et al. (2003), “Multinucleation in cleavage stage embryos”, Hum Reprod, 18, pp. 1062 - 1069.
104
Van Voorhis B., Thomas M., Surrey E., et al. (2010), "What do consistently high-performing in vitro fertilization programs in the U.S. do?", Fertil Steril, 94, pp. 1346 - 1349.
105
Wong C. C., Loewke K. E., Bossert N. L., et al. (2010), “Non-invasive imaging of human embryos before embryonic genome activation predicts development to the blastocyst stage”, Nat Biotechnol, 28, pp. 1115 - 1121.
106
Wu Y., Gao X., Lu X., et al. (2014), "Endometrial thickness affects the outcome of in vitro fertilization and embryo transfer in normal responders after GnRH antagonist administration", Reprod Biol Endocrinol, 12, p. 96.
107
Yang Z., Liu J., Collins G. S., et al. (2012), "Selection of single blastocysts for fresh transfer via standard morphology assessment alone and with array CGH for good prognosis IVF patients: results from a randomized pilot study", Mol Cytogenet, 5(1), p. 24.
108
Zander-Fox D. L., Tremellen K., and Lane M. (2011), "Single blastocyst embryo transfer maintains comparable pregnancy rates to double cleavage-stage embryo transfer but results in healthier pregnancy outcomes", Aust N Z J Obstet Gynaecol, 51(5), pp. 406 - 410.
109
Zegers H. F., Adamson G. D, de Mouzon J., et al. (2009), "International Committee for Monitoring Assisted Reproductive Technology (ICMART) and the World Health Organization (WHO) revised glossary of ART terminology", Fertil Steril, 92, pp. 1520-1540.
110
Ziebe S., Lundin K., Loft A., et al. (2003), “FISH analysis for chromosomes 13, 16, 18, 21, 22, X and Y in all blastomeres of IVF pre-embryos from 144 randomly selected donated human oocytes and impact on pre-embryo morphology”, Hum Reprod, 18, pp. 2575– 2581.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: 	Danh sách bệnh nhân nghiên cứu
Phụ lục 2: 	Bệnh án nghiên cứu
Phụ lục 3: 	Bệnh án làm thụ tinh ống nghiệm, cam kết tự nguyện và đơn xin làm kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
STT
Họ và tên
Tuổi
Tỉnh
Nhóm
NC
Số 
hồ sơ
1
Nguyễn Thị Lệ T.
31
Hà Nội
1
4900
2
Tạ Thị N.
28
Hà Nội
2
5013
3
Nguyễn Thị Thanh T.
33
Hà Nội
3
4866
4
Hoàng Thị L.
32
Bắc Giang
3
5100
5
Nguyễn Thị H.
28
Bắc Ninh
1
4894
6
Hà Thị L.
34
Quân Đoàn II
2
4969
7
Nguyễn Thị H.
31
Hưng Yên
3
4985
8
Nguyễn Thị Thu H.
28
Hà Nội
1
4997
9
Hoàng Thị Hải Y.
32
Hà Nội
2
4911
10
Đào Thị N.
31
Hà Nội
1
5053
11
Tạ Thu T.
33
Hà Nội
2
4877
12
Tân Thị N.
27
Quảng Ninh
1
4706
13
Trần Thị Thanh T.
32
Hà Nội
3
4876
14
Lê Thị Vân N.
29
Thái Bình
1
4968
15
Nguyễn Thị Kim B.
30
Hưng Yên
2
4941
16
Trịnh Thị Thanh T.
31
Hà Nội
1
4967
17
Đỗ Thị H.
35
Quảng Ninh
2
5088
18
Nguyễn Thị Anh N.
33
Hà Nội
3
5110
19
Hoàng Cẩm T.
32
Hà Nội
2
4922
20
Trương Thị H.
32
Hà Nam
3
4944
21
Lê Thị T.
23
Hà Nội
1
5047
22
Bùi Thị T.
32
Hà Nội
3
4720
23
Vũ Thị H.
35
Hà Giang
1
4994
24
Trần Thị H.
34
Hà Nội
2
4923
25
Nguyễn Thị H.
26
Hải Dương
1
5032
26
Nguyễn Thị T.
31
Hà Nội
3
4878
27
Triệu Thị Hương Q.
34
Hà Nội
2
4833
28
Nguyễn Thị Thúy L.
30
Hà Nội
1
4917
29
Nguyễn Anh H.
32
Tuyên Quang
3
5012
30
Lưu Mai H.
29
Thanh Hóa
1
4978
31
Mai Mỹ H.
30
Hải Phòng
3
5052
32
Nguyễn Thu P.
31
Hà Nội
3
4769
33
Đỗ Thị L.
35
Hà Nội
1
5083
34
Nông Thị D.
32
Hưng Yên
1
4910
35
Nguyễn Thị T.
33
Hưng Yên
2
5178
36
Trần Thị N.
28
Hà Nam
3
4934
37
Hoàng Thị T.
29
Thanh Hóa
1
5081
38
Nguyễn Thanh N.
27
Hà Tĩnh
3
4914
39
Nguyễn Thị Thanh N.
31
Hà Nội
2
4971
40
Đỗ Thị L.
33
Hà Nội
1
4952
41
Nguyễn Thị H.
31
Bắc Ninh
2
4993
42
Nguyễn Thị T.
26
Hà Nội
3
4860
43
Nguyễn Thị T.
29
Hà Nội
2
5029
44
Lại Thị Thanh L.
28
Hà Nội
1
5098
45
Trần Thị L.
23
Bắc Ninh
3
4905
46
Nguyễn Thị Thúy L.
28
Hà Nam
1
4991
47
Hà Thị T.
28
Bắc Giang
3
5171
48
Nguyễn Thị Thu H.
29
Hà Nội
2
5103
49
Nguyễn Thị L.
33
Bắc Ninh
2
5059
50
Vũ Thị T.
26
Hải Dương
3
4831
51
Âu Thị H.
30
Tuyên Quang
2
4770
52
Nguyễn Thị Thu H.
33
Hà Nội
1
4884
53
Đào Thị T.
28
Hưng Yên
3
5138
54
Mẫn Hoài V.
30
Hà Nội
1
5028
55
Nguyễn Thị Hồng V.
32
Quảng Bình
1
5140
56
Tạ Thị Thu H.
35
Hà Nam
2
5076
57
Nguyễn Minh P.
31
Thái Nguyên
3
5020
58
Nguyễn Thành N.
29
Hà Nội
1
4266
59
Đới Thị S.
25
Hà Nội
1
5109
60
Nguyễn Thị V.
31
Hòa Bình
3
4825
61
Trương Thanh N.
31
Tuyên Quang
2
4897
62
Lương Thị Thu N.
34
Hưng Yên
2
4797
63
Nguyễn Thị Lan P.
33
Vĩnh Phúc
1
4925
64
Nguyễn Thị L.
28
Hà Nội
3
5352
65
Nguyễn Thị Bich T.
30
Hà Nội
2
5084
66
ĐàmThị H.
35
Hà Nội
1
5068
67
Phạm Thị Thanh B.
32
Hà Nội
3
5092
68
Bùi Thúy D.
27
Hà Nội
1
5064
69
Trần Thị T.
30
Hà Nội
2
5293
70
Nguyễn Thị T.
28
Hà Nội
3
5036
71
Nguyễn Thị H.
32
Bắc Ninh
2
5184
72
Phạm Thị Q.
32
Hải Dương
1
5155
73
Nghiêm Thị Hồng B.
28
Hà Nội
1
5164
74
Lê Thị D.
32
Ninh Bình
3
5245
75
Đinh Thị N.
34
Nghệ An
2
4890
76
Đặng Thị T.
27
Hưng Yên
2
5120
77
Nguyễn Thị P.
29
Hà Nội
3
5242
78
Dương Thị C.
33
Hà Nội
1
5236
79
Nguyễn Thị N.
25
Bắc Ninh
2
5146
80
Nguyễn Thị T.
30
Hà Nội
3
5307
81
Nguyễn Thị M.
30
Hà Nội
2
5329
82
Lê Thị Thu T.
33
Hà Nội
1
5067
83
Nguyễn Thị D.
26
Ninh Bình
3
5234
84
Đỗ Thị P.
28
Hải Dương
2
5203
85
Nguyễn Thị H.
25
Thanh Hóa
1
4851
86
Phan Thị H.
31
Hà Nội
3
5243
87
Nguyễn Thị M.
31
Thái Bình
2
5023
88
Lê Thị L.
27
Vĩnh Phúc
1
5273
89
Hoàng Trần T Kim T.
29
Hà Nội
2
5456
90
Vũ Thị Lê H.
35
Hà Nội
3
4929
91
Nguyễn Thị P.
28
Hà Nội
1
5315
92
Trần Thị N.
35
Hà Nội
1
5257
93
Trịnh Ngọc C.
32
Hà Nội
2
5435
94
Thái Thị H.
33
Nghệ An
3
5339
95
Dư Thị H.
30
Hà Nội
2
5209
96
Nguyễn Thị T.
31
Hà Nội
1
5409
97
Lưu Thị L.
32
Hà Nội
2
5299
98
Phạm Thanh H.
29
Hà Nội
3
5241
99
Dương Thị Thanh M.
31
Hà Nội
2
5285
100
Nguyễn Thị H.
31
Hà Nội
3
5308
101
Đỗ Thị T.
26
Hà Nội
1
5458
102
Vũ Thị Hồng P.
27
Bắc Ninh
2
5371
103
Nguyễn Thị H.
31
Bắc Ninh
1
5282
104
Đinh Thị H.
32
Hà Nội
3
5244
105
Phạm Thúy V.
31
Yên Bái
1
5474
106
Bùi Thị Huyền T.
26
Quảng Ninh
3
5376
107
Bùi Thị L.
30
Ninh Bình
3
5336
108
Quản Thị Hồng T.
33
Hà Nội
1
5476
109
Trần Thị D.
27
Nam Định
1
5303
110
Trần Thị H.
28
Phú Thọ
3
5447
111
Dương Thị H.
28
Thanh Hóa
2
5471
112
Phạm Thị V.
28
Nam Định
2
5249
113
Hà Thị Hồng L.
28
Bắc Ninh
1
5199
114
Vũ Thị Hiền T.
32
Hà Nội
2
5368
115
Nguyễn Thị Thu H.
30
Vĩnh Phúc
1
5291
116
Lê Thị Vân A.
28
Hà Nội
3
5311
117
Vũ Thị Phương T.
29
Ninh Bình
2
5396
118
Nguyễn Như Q.
29
Hà Nam
1
5448
119
Phạm Thị Hồng H.
31
Hà Nội
1
5470
120
Nguyễn Thị T.
32
Thái Bình
2
5523
121
Nguyễn Thị H.
30
Hà Nội
3
5349
122
Ngô Thị Thanh T.
31
Hưng Yên
3
5472
123
Vũ Thị Thanh T.
33
Hà Nội
1
5301
124
Nguyễn Thị A.
32
Hà Nội
2
5424
125
Lê Thị T.
29
Thanh Hóa
3
5404
126
Hà Thị Phương T.
29
Hà Nội
2
5374
127
Hà Thị H.
31
Bắc Giang
3
5503
128
Trần Thúy D.
31
Ninh Bình
3
5512
129
Nguyễn Thị Thái H.
28
Hà Nam
2
5553
130
Phạm Thị Huyền C.
31
Hưng Yên
3
5538
131
Đỗ Thị Minh T.
32
Hà Nội
2
5442
132
Vũ Thị M.
31
Hà Nam
1
5434
133
Nguyễn Thị Hải Y.
28
Hà Nội
2
5333
134
Phùng Thị H.
30
Hà Nội
1
5567
135
Bùi Thị L.
28
Hà Nam
1
5381
136
Trịnh Phương H.
34
Bắc Giang
3
5427
137
Phạm Thị S.
35
Nam Định
2
5579
138
Trần Thị X.
30
Hà Nam
2
5507
139
Trần Thị L.
31
Hà Nội
3
5399
140
Đinh Thị Hồng N.
27
Hà Nội
1
5636
141
Chu Thị H.
30
Hà Nội
3
5670
142
Chu Thị H.
32
Hà Nội
1
5653
143
Lê Thị Phương T.
30
Hà Nội
2
5007
144
Trần Thị L.
27
Nam Định
3
5363
145
Vũ Thị D.
23
Hải Phòng
1
5608
146
Đoàn Thị H.
32
Hà Nội
2
5539
147
Hoàng Thị Lê N.
33
Thái Bình
3
5556
148
Nguyễn Thị H.
32
Hải Dương
2
5570
149
Đỗ Thị X.
26
Hà Nội
3
5600
150
Trương Thị Thanh N.
31
Tuyên Quang
2
5634
151
Bùi Thị L.
30
Nghệ An
1
5391
152
Nguyễn Thị D.
29
Thái Bình
1
5550
153
Nguyễn Thị Thanh N.
33
Hà Nội
2
5673
154
Lê Thị L.
30
Hà Nam
3
5530
155
Nguyễn Thị Thu T.
28
Hà Nội
2
5569
156
Trần Thị Quỳnh T.
30
Hà Nội
3
5618
157
Lại Thị Thu H.
29
Hà Nội
1
5595
158
Kiều Nguyệt M.
33
Hà Nội
3
5490
159
Đào Ngọc A.
31
Hà Nội
1
5696
160
Phùng Thị Diệu L.
31
Hà Nội
2
5616
161
Lại Thị Kim Q.
34
Hà Nội
1
5555
162
Nguyễn Thị D.
30
Hà Nội
2
5473
163
Trần Thị T.
30
Hà Nội
3
5630
164
Nguyễn Thị H.
33
Hà Nội
1
5601
165
Lưu Thị Minh T.
28
Hà Nội
3
5758
166
Trần Thị Thu T.
33
Phú Thọ
1
5566
167
Đào Thị Phương L.
34
Bắc Ninh
2
5642
168
Đặng Thị Kim Th.
34
Thái Nguyên
3
5635
169
Trần Thị Phương L.
28
Hà Nội
1
5821
170
Đinh Thị Thu H.
33
Vĩnh Phúc
3
5524
171
Đặng Thị T.
24
Hà Nội
2
5639
172
Trần Thị Mỹ H.
32
Hà Nội
3
5588
173
Nguyễn Thị Thu H.
29
Hà Nội
2
5617
174
Phạm Thị Kim L.
28
Quảng Ninh
1
5442
175
Phạm Thị T.
30
Hà Nội
3
5580
176
Vũ Thị T.
33
Hà Nội
2
5736
177
Nguyễn Thị Như N.
32
Bắc Ninh
2
5726
178
Nguyễn Thanh T.
34
Lào Cai
2
5677
179
Phạm Thị Q.
32
Hà Nội
1
5782
180
Đặng Thị N.
33
Bắc Giang
2
5715
181
Hoàng Thị C.
34
Hải Phòng
3
5748
Xác nhận của Trung tâm Công nghệ Phôi
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
Đại tá, PGS. TS. Quản Hoàng Lâm
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
Hành chính:
Họ tên bệnh nhân:...................................................... Số bệnh án:..........
Tuổi:......	
Địa chỉ: .....................................................................................................
Điện thoại: .......................................
Chẩn đoán:.............................Số năm VS:...........(năm)
Nhóm NC: .............
Ngày chọc trứng: ....................................
Ngày chuyển phôi: .................................
Nguyên nhân vô sinh:....................................................................
Các xét nghiệm nội tiết
Xét nghiệm nội tiết N2CKK:
FSH: ..........	mIU/mL	LH:........... mIU/mLE2:.......	pg/mL
Xét nghiệm E2 N8 FSH::.......	pg/mL
Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản:...............................................
...................................................................................................................
Phác đồ kíchthíchnoãn:..................................................................
Tổng liều FSH:........................IU
Số nang trên SA:.............(nang)	Số noãn chọc hút:...........(noãn)
Người đánh giá:.......................................
Phân loại phôi liên tục theo chất lượng phôi:
Số phôi thụ tinh:...................(phôi)	Số phôi chuyển:................(phôi)
Phôi
Hợp tử
Phôi ngày 3
Phôi ngày 5
Lựa chọn phôi chuyển
Hình thái
Đường kính
(μm)
Màng ZP
( μm )
Hình thái
Đường kính
( μm )
Màng ZP
( μm )
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đánh giá kết quả labô
Ngày nuôi cấy
Người đánh giá
Ký tên
Phụ trách labô
Ngày 1
Ngày 3
Ngày 5
Chuyển phôi:
7.1. Niêm mạc tử cung: .....................mm
7.2. Kỹ thuật chuyển phôi: ...............................................................................
Kết quả:
- Thai sinh hoá: Chỉ số β-hCG: .................(mIU/mL)
- Thai lâm sàng:
Số túi ối:...................... 	Số tim thai:...........................
Ngày SA:......./......./........
Người siêu âm: 
	 .........................................
- Thai sinh sống:
Số thai: ....................thai	 Tuổi thai: ................tuần
Người ghi:
	 .........................................
Xác nhận của chỉ huy trung tâm

File đính kèm:

  • docluan_an_nghien_cuu_hinh_thai_va_danh_gia_lien_tuc_phoi_3_va.doc
  • docBia tom tat Tieng Anh.doc
  • docBia tom tat Viet.doc
  • docTom tat Tieng Anh.doc
  • docTom tat Tieng Viet.doc
  • docTrang Thong tin Tieng Anh va Tieng Viet.doc