Luận án Nghiên cứu kết quả điều trị đột quỵ nhồi máu não cấp do tắc động mạch lớn trong sáu giờ đầu bằng dụng cụ stent solitaire
Đột quỵ não đang là một vấn đề thời sự cấp bách của Y học, của mọi lứa tuổi, mọi giới và mọi sắc tộc [1], [2]. Đột quỵ não là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ ba sau bệnh tim mạch, ung thư và là nguyên nhân gây tàn phế đứng hàng đầu. Theo ước tính, ở Hoa Kỳ có khoảng hơn 700.000 người bị đột quỵ não mỗi năm và chi phí liên quan đến đột quỵ não khoảng 45 tỷ đô la Mỹ [3]. Do vậy, gánh nặng của bệnh nhân để lại cho gia đình và xã hội rất lớn.
Theo Goyal M. và cs, những bệnh nhân tắc đoạn gần mạch máu não của tuần hoàn trước, có tỷ lệ tử vong 60% - 80% trong vòng 90 ngày sau khi khởi phát đột quỵ hoặc không hồi phục chức năng thần kinh mặc dù được điều trị bằng tiêu huyết khối đường tĩnh mạch [4]. Theo Schutte -Altedorneburg G. và cs, tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân đột quỵ não do tắc động mạch thân nền nếu không điều trị bằng thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch là 80% - 90% và giảm xuống còn 42% - 65% nếu được điều trị tiêu huyết khối [5].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu kết quả điều trị đột quỵ nhồi máu não cấp do tắc động mạch lớn trong sáu giờ đầu bằng dụng cụ stent solitaire
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y VŨ VIẾT LANH NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO CẤP DO TẮC ĐỘNG MẠCH LỚN TRONG SÁU GIỜ ĐẦU BẰNG DỤNG CỤ STENT SOLITAIRE LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI, NĂM 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y VŨ VIẾT LANH NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO CẤP DO TẮC ĐỘNG MẠCH LỚN TRONG SÁU GIỜ ĐẦU BẰNG DỤNG CỤ STENT SOLITAIRE CHUYÊN NGÀNH : KHOA HỌC THẦN KINH MÃ SỐ : 9720159 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Việt Nga HÀ NỘI, NĂM 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tất cả những số liệu do chính tôi thu thập và kết quả trong luận án này chưa có ai công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin đảm bảo tính khách quan, trung thực của các số liệu và kết quả xử lý số liệu trong nghiên cứu này. Tác giả luận án Vũ Viết Lanh MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 1 NMN Nhồi máu não 2 XHN Xuất huyết não 3 rtPA Recombinant Tissue Plasminogen Activator (chất hoạt hóa Plasminogen) 4 DSA Digital Subtraction Angiography (chụp mạch máu số hóa xóa nền) 5 OR Odds Ratio (tỷ suất chênh) 6 CI Confidence Interval (khoảng tin cậy) 7 NIHSS National Institutes of Health Stroke Scale (thang điểm đột quỵ não của viện sức khỏe Quốc gia Hoa Kỳ) 8 TICI Thrombolysis in Cerebral Infarction (thang điểm tái thông mạch máu não) 9 THA Tăng huyết áp 10 mRS Modified Rankin Scale (thang điểm Rankin sửa đổi) 11 PHCN Phục hồi chức năng 12 ASITN/SIR American Society of Interventional and Therapeutic Neuroradiology/Society of Interventional Radiology thang điểm tuần hoàn bàng hệ của hội can thiệp thần kinh và điện quang can thiệp Hoa Kỳ 13 CBV Cerebral Blood Volume (thể tích máu não) 14 CBF Cerebral Blood Flow (lưu lượng máu não) 15 MTT Mean to time (thời gian trung bình) 16 ADC Apparent difussion coefficient map (cộng hưởng từ khuếch tán) 17 TTP Time to peak (thời gian đỉnh) 18 MRC Medical Research Council Scale for Muscle Strength (theo thang điểm của Hội đồng nghiên cứu Y học Anh để đánh giá sức cơ) 19 WHO World Health Organization (Tổ chức Y thế Thế giới) 20 ĐQN Đột quỵ não 21 ĐM Động mạch 22 TSH Tiêu sợi huyết DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Thang điểm tuần hoàn bàng hệ ASITN/SIR 23 2.1. Phân loại tăng huyết áp theo JNC VII 43 2.2. Thang điểm Glasgow 44 2.3. Thang điểm phân loại đánh giá sức cơ 45 2.4. Các chỉ số glucose và lipid 46 2.5. Phân loại tuần hoàn bàng hệ theo thang điểm ASITIN/SIR 48 3.1. Tuổi theo nhóm và tuổi trung bình 54 3.2. Tiền sử bệnh nhóm bệnh nhân nghiên cứu 55 3.3. Triệu chứng khởi phát đột quỵ não 55 3.4. Các triệu chứng lâm sàng khi nhập viện 56 3.5. Phân loại mức độ nặng lâm sàng theo thang điểm NIHSS 56 3.6. Siêu âm tim và siêu âm Doppler hệ mạch cảnh – đốt sống 57 3.7. Các biểu hiện tổn thương trên phim cắt lớp vi tính sọ não trước can thiệp 58 3.8. Tổn thương nhu mô não trên phim cắt lớp vi tính sọ não theo thang điểm ASPECTS 58 3.9. Các chỉ số về thời gian liên quan đến điều trị can thiệp 59 3.10. Phân bố vị trí mạch máu tắc 60 3.11. Phân loại mức độ tái thông theo thang điểm TICI 61 3.12. Kết quả phục hồi chức năng thần kinh sau 3 tháng 61 3.13. Tỷ lệ hồi phục chức năng thần kinh sau 3 tháng theo thang điểm ASPECTS 62 3.14. Tỷ lệ hồi phục chức năng theo thang điểm ASITN/SIR 62 3.15. Tỷ lệ hồi phục chức năng thần kinh sau 3 tháng theo thời gian từ khởi phát đến tái thông mạch máu. 63 Bảng Tên bảng Trang 3.16. Tỷ lệ xuất huyết não triệu chứng theo thang điểm ASIRN/SIR 64 3.17. Tỷ lệ tử vong theo thang điểm ASITN/SIR 64 3.18. Yếu tố tuổi liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh 65 3.19. Một số yếu tố tiền sử ảnh hưởng đến phục hồi chức năng thần kinh sau 3 tháng 65 3.20. Mức độ tái thông liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh sau 3 tháng 66 3.21. Vị trí tắc mạch máu liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh sau 3 tháng 66 3.22. Tuần hoàn bàng hệ theo thang điểm ASITN/SIR ảnh hưởng đến phục hồi chức năng thần kinh 67 3.23. Tổn thương nhồi máu não diện rộng liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh sau 3 tháng 67 3.24. Xuất huyết não triệu chứng liên quan đến phục hồi chức năng thần thần kinh 68 3.25. Mức độ nặng lâm sàng theo thang điểm NIHSS liên quan đến Phục hồi chức năng thần kinh 69 3.26. Tiêu huyết khối tĩnh mạch trước khi can thiệp nội mạch liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh 69 3.27. Rung nhĩ trên điện tâm đồ liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh 70 3.28. Thời gian điều trị liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh 70 3.29. Phân tích hồi quy các yếu tố liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh 71 3.30. Tuổi liên quan đến xuất huyết não triệu chứng 72 3.31. Một số yếu tố tiền sử ảnh hưởng đến xuất huyết não triệu chứng. 72 Bảng Tên bảng Trang 3.33. Tiêu huyết khối tĩnh mạch trước can thiệp liên quan đến xuất huyết não triệu chứng 73 3.34. Tổn thương nhồi máu não theo thang điểm ASPECT liên quan đến xuất huyết não triệu chứng 74 3.35. Vị trí mạch máu tắc liên quan đến xuất huyết não triệu chứng 74 3.36. Mức độ tái thông liên quan đến xuất huyết não triệu chứng 75 3.37. Mức độ tuần hoàn bàng hệ liên quan đến xuất huyết não triệu chứng 75 3.38. Mức độ nặng đột quỵ theo thang điểm NIHSS lúc nhập viện ảnh hưởng đến xuất huyết não triệu chứng 76 3.39. Thời gian tái thông kéo dài liên quan đến xuất huyết não triệu chứng 76 3.40. Yếu tố tuổi liên quan đến tỷ lệ tử vong 77 3.41. Một số yếu tố tiền sử ảnh hưởng đến tỷ lệ tử vong 77 3.42. Rung nhĩ trên điện tâm đồ liên quan đến tử vong 78 3.43. Tiêu huyết khối tĩnh mạch trước can thiệp liên quan đến tử vong 78 3.44. Tổn thương nhồi máu não theo thang điểm ASPECT liên quan đến tỷ lệ tử vong 79 3.45. Vị trí mạch máu bị tắc liên quan đến tỷ lệ tử vong 79 3.46. Yếu tố xuất huyết não triệu chứng liên quan đến tỷ lệ tử vong 80 3.47. Mức độ nặng đột quỵ theo thang điểm NIHSS liên quan đến tử vong 80 3.48. Mức độ tái thông mạch máu liên quan đến tử vong 81 3.49. Thời gian tái thông kéo dài liên quan đến tử vong 81 3.50. Tuần hoàn bàng hệ dựa phân loại ASITN/SIR liên quan đến tỷ lệ tử vong 82 3.51. Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố liên quan đến tử vong 82 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới tính 54 3.2. Biến đổi điện tâm đồ 57 3.3. Tỷ lệ bệnh nhân tiêu huyết khối tĩnh mạch trước can thiệp lấy huyết khối bằng dụng cụ stent solitaire 59 3.4. Tỷ lệ hẹp động mạch não khi can thiệp lấy huyết khối bằng dụng cụ stent solitaire 60 3.5. Tỷ lệ xuất huyết não có triệu chứng và tử vong 63 DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Giải phẫu hệ động mạch não 3 1.2. Phân đoạn MCA, ACA 7 1.3. Phân đoạn PCA 7 1.4. Phân chia các vùng theo thang điểm ASPECTS. 18 1.5. Phân loại tuần hoàn bàng hệ theo Miteff system 20 1.6. Mô tả dụng cụ MERCI 25 1.7. Nguyên lý hoạt động của dụng cụ MERCI 25 1.8. Mô tả dụng cụ Penumbra 26 1.9. Hệ thống MAX 26 1.10. Máy hút Penumbra 26 1.11. Nguyên lý hoạt động của hệ thống hút Penumbra 27 1.12. Mô tả dụng cụ stent solitaire 27 1.13. Nguyên lý hoạt động của dụng cụ stent solitaire 28 ĐẶT VẤN ĐỀ Đột quỵ não đang là một vấn đề thời sự cấp bách của Y học, của mọi lứa tuổi, mọi giới và mọi sắc tộc [1], [2]. Đột quỵ não là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ ba sau bệnh tim mạch, ung thư và là nguyên nhân gây tàn phế đứng hàng đầu. Theo ước tính, ở Hoa Kỳ có khoảng hơn 700.000 người bị đột quỵ não mỗi năm và chi phí liên quan đến đột quỵ não khoảng 45 tỷ đô la Mỹ [3]. Do vậy, gánh nặng của bệnh nhân để lại cho gia đình và xã hội rất lớn. Theo Goyal M. và cs, những bệnh nhân tắc đoạn gần mạch máu não của tuần hoàn trước, có tỷ lệ tử vong 60% - 80% trong vòng 90 ngày sau khi khởi phát đột quỵ hoặc không hồi phục chức năng thần kinh mặc dù được điều trị bằng tiêu huyết khối đường tĩnh mạch [4]. Theo Schutte -Altedorneburg G. và cs, tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân đột quỵ não do tắc động mạch thân nền nếu không điều trị bằng thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch là 80% - 90% và giảm xuống còn 42% - 65% nếu được điều trị tiêu huyết khối [5]. Thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch còn có những hạn chế do cửa sổ điều trị ngắn kết hợp với chống chỉ đinh khi dùng thuốc nên chỉ dưới 10% bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não được điều trị dù ở những nơi có mạng lưới y tế tốt và đặc biệt, tỷ lệ tái thông mạch máu thấp đối với tắc mạch máu lớn (dưới 40% đối với bệnh nhân đột quỵ não do tắc động mạch lớn nội sọ) [6]. Để khắc phục nhược điểm của tiêu huyết khối đường tĩnh mạch, tiêu huyết khối đường động mạch điều trị đột quỵ não do tắc mạch máu lớn đã được tiến hành. Ưu điểm của phương pháp này, cửa sổ điều trị được mở rộng lên sáu giờ (thời gian từ khi khởi phát đột quỵ đến khi được điều trị tái thông mạch máu não) và tỷ lệ tái thông mạch máu cao so với tiêu huyết khối đường tĩnh mạch. Mặc dù, tiêu huyết khối đường động mạch đã làm tăng tỷ lệ tái thông mạch máu so với tiêu huyết khối đường tĩnh mạch nhưng tỷ lệ tái thông vẫn còn thấp (từ 55% - 66%) vì vậy, khả năng tưới máu não cho vùng nhu mô não bị thiếu máu còn thấp dẫn đến làm giảm khả năng hồi phục chức năng thần kinh của bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não do tắc động mạch lớn [7], [8], [9]. Trên thế giới, phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học đã được nghiên cứu và đạt được hiệu quả. Năm 2004, Gobin P. và cs công bố nghiên cứu MECI1đã chứng minh được tính an toàn và hiệu quả của phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ MERCI trên bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não do tắc động mạch lớn [99]. Năm 2008, Bose A. và cs chứng minh được tính an toàn và hiệu quả của hệ thống hút huyết khối Penumbra nhằm tái thông ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não do tắc động mạch lớn [10]. Hai dụng cụ MERCI và hệ thống hút Penumbra đã được FDA cho phép sử dụng để điều trị bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não do tắc động mạch lớn. Năm 2010, Jahan R. và cs đã bước đầu sử dụng dụng cụ stent solitaire trong điều trị tái thông mạch máu [11]. Năm 2012, Saver J. và cs công bố nghiên cứu SWIFT đã cho thấy tính an toàn và hiệu quả của phương pháp điều trị đột quỵ nhồi máu não do tắc động mạch lớn bằng dụng cụ stent solitaire và đã được FDA cho phép sử dụng [12]. Tại Việt Nam, phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ stent solitaire đã được triển khai từ năm 2012 và đã được áp dụng tại những bệnh viện lớn như Bệnh viện Nhân Dân 115, Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Bệnh viện Quân y 103, Nghệ An, Thanh Hóa, Hải Phòngbước đầu đã đem lại hiệu quả tích cực đối với bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não do tắc động mạch lớn. Do đó, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu kết quả điều trị đột quỵ nhồi máu não cấp do tắc động mạch lớn trong sáu giờ đầu bằng dụng cụ stent solitaire” nhằm hai mục tiêu: 1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não trong sáu giờ đầu. 2 . Đánh giá kết quả điều trị đột quỵ nhồi máu não trong sáu giờ đầu bằng dụng cụ stent solitaire và một số liên quan đến kết quả điều trị. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Một số khái niệm - Đột quỵ não là là sự xẩy ra đột ngột các thiếu sót chức năng thần kinh thường là khư trú hơn là lan tỏa, tồn tại quá 24 giờ hoặc dẫn đến tử vong, do căn nguyên mạch máu [1], [13], [14], [15], [16], [17]. Đột quỵ não gồm 85% nhồi máu não và 15% xuất huyết não [13]. - Đột quỵ nhồi máu não là quá trình bệnh lý, trong đó động mạch não bị hẹp hoặc bị tắc, lưu lượng tuần hoàn tại vùng não do động mạch đó phân bố giảm trầm trọng, chức năng vùng não đó bị rối loạn [13]. 1.2. Đặc điểm giải phẫu động mạch não Mỗi bán cầu não được tưới máu bởi hai nhánh tận của động mạch cảnh trong (động mạch não trước và động mạch não giữa) và động mạch não sau là nhánh tận của động mạch thân nền. Mỗi động mạch tận trên đều có hai khu vực tưới máu; khu vực nông (hay vỏ não) và khu vực sâu (hay trung tâm). Hình 1.1. Giải phẫu hệ động mạch não Nguồn: Frank H.N. (2001) [18] 1.2.1. Động mạch cảnh trong Có hai động mạch cảnh trong tưới máu cho hai bán cầu đại não. Động mạch cảnh trong có bốn nhánh tận (động mạch não trước, động mạch não giữa, động mạch thông sau và động mạch mạc trước ). Mỗi động mạch lại chia ra hai ngành, ngành nông cung cấp máu cho vỏ não, ngành sâu đi vào trung tâm, có hai ngành quan trọng là động mạch thể vân ngoài hay động mạch Charcot là nhánh của động mạch não giữa và động mạch Heubner là nhánh của động mạch não trước. Các ngành nông và sâu không tiếp nối với nhau mà có cấu trúc tận cùng tạo nên một vùng tới hạn là khu vực dễ bị nhồi máu lan tỏa. Động mạch não trước (ACA: Anterior Cerebral Artery) Động mạch não trước thoát ra từ động mạch cảnh trong, đôi khi cả hai động mạch não trước cùng sinh ra từ một bên của động mạch cảnh. Động mạch này là nhánh tận của động mạch cảnh trong, cấp máu chủ yếu cho mặt trong bán bán cầu đại não. Động mạch não trước được chia làm 4 đoạn từ A1 đến A4. + Đoạn A1: đoạn ngang, từ gốc động mạch não trước đến chỗ nối với động mạch thông trước. + Đoạn A2: từ chỗ nối với động mạch thông trước tới chỗ nó chia nhánh thành động mạch quanh thể chai và động mạch viền - chai. + Đoạn A3 - A4: là phần còn lại, là đoạn vỏ não và là khu vực phân chia các nhánh tận của hai ngành cùng là động mạch quanh thể chai và viền chai. Động mạch não trước tưới máu cho não: + Khu vực nông - 4/5 các nhánh vỏ não tưới máu cho mặt trong bán cầu đại não (mặt trong thùy trán kể cả tiểu thùy cạnh trung tâm và thùy đỉnh). - Bờ trên và hồi trán 1 mặt ngoài bán cầu đại não. - Thể chai + Khu vực sâu : động mạch não trước có nhánh động mạch Heubner tưới máu cho - Cánh tay trước bao trong - Đầu nhân đuôi - Chất trắng dưới vùng Broca bên bán cầu ưu thế - Hồi khuy Động mạch não giữa (MCA: Middle Cerebral Artery) Động mạch não giữa chia làm 4 đoạn, đánh số từ M1 đến M4 + Đoạn M1: đoạn ngang, kéo dài từ gốc động mạch não giữa đến chỗ phân đôi hoặc phân ba ở rãnh Sylvius. + Đoạn M2: đoạn thùy đảo, ở đoạn gối của động mạch não giữa chia ra nhánh đảo (M2), đoạn này vòng lên trên đảo rồi đi ngang sang bên để thoát khởi rãnh Sylvius. + Đoạn M3 - M4: là nhánh của động mạch não giữa từ chỗ thoát ở rãnh Sylvius rồi phân nhánh lên bề mặt bán cầu đại não. Động mạch não giữa có khu vực tưới máu rộng, bao gồm: + Khu vực nông (vùng vỏ não) - Phần lớn mặt ngoài bán cầu đại não (trừ hồi trán 1 và hồi chêm của thùy chẩm). - Thùy đảo - Có 2 - 3 nhánh thái dương tưới cho diện bên của thùy thái dương. + Khu vực sâu - Cánh tay sau bao trong - Nhân vỏ hến - Nhân cầu nhạt - Nhân đuôi (thân nhân đuôi) Động mạch mạch mạc trước tươi máu cho + Dải thị giác + ... 2249-2256. 113 Rha J., Saver J. (2007). The impact of Recanalization on ischemic Stroke Outcome: a meta – analysis. Stroke., 38:976-973. 114 Hwang Y., Kang D., Kim Y., et al. Impact of Time-To-Reperfusion on Outcome in Patients with Poor Collaterals. AJNR Am J Neuroradiol 36 : 495-500. 115 Hill., Demchuk A., Goyal M., et al (2014). ASPECTS score to select patients for endovascular treatment : the IMS-III trial. Stroke., 45 : 444-449. 116 Fisher M., Hachinski V (2009). European Cooperative Acute Stroke Study III: Support for and Questions About a truly Emerging Therapy. Stroke., 40:2262-2263. 117 Brderick J (1997). Intracerabral Hemorrhage After Intravenous t-PA Therapy for Ischemic Stroke. Strroke., 28:2109-2118. 118 Barber P., Demchuck A., Zhang J., et al. (2000).Validity and reliability of a quantitative computed tomography score in predicting outcome of hyperacute stroke before thrombolytic therapy. The lancet.,1670-1673. 119 Hoàng Quốc Hải (2008). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ của nhồi máu não chảy máu, Luận án tiến sĩ y học, Học viện Quân y. 120 Bang Oh., Saver J., Kim S., et al. (2011). Collateral Flow Averts Hemorrhage Transformation After Endovascular Therapy for Acute Ischemic Stroke. Stroke., 42:2235-2239. 121 Fanarow G., Saver J., Smith E., et al. (2012). Relationship of National Institutes of Health Stroke Scale to 30-Day Mortality in Medicare Beneficiaries With Acute Ischemic Stroke. J Am Heart Assoc., 1 : 42-50. 122 Nogueira R., Gupta R., Jovin T., et al. (2015). Predictors and clinical relevance of hemorrhage transfoemation after endovascular strokes: a multicenter retrospective analysis of 1122 patients. J Neurointerv Surg., 7:16-21. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Thang điểm đột quỵ não NIHSS Mô tả Điểm 1a. Mức độ tỉnh Tỉnh táo Ngủ gà U ám Hôn mê 0 1 2 3 1b. Đánh giá mức độ tỉnh bằng lời nói (hỏi BN về tháng, tuổi của họ) Trả lời chính xác Chỉ trả lời chính xác một Trả lời không chính xác cả hai 0 1 2 1c. Đánh giá độ thức tỉnh bằng mệnh lệnh (yêu cầu BN mở/nhắm mắt, nắm/ xòe bàn tay bên không liệt) Thực hiện chính xác cả hai động tác. Thực hiện chính xác một động tác. Không thực hiện chính xác cả hai động tác. 0 1 2 2.Hướng nhìn tốt nhất (chỉ đánh giá sự nhìn theo chiều ngang) Bình thường Liệt một phần Trục cố định 0 1 2 3.Thị trường (đánh giá sự nhìn trên dưới) Không mất thị trường Bán manh một phần Bán manh hoàn toàn Bán manh hai bên 0 1 2 3 4.Liệt mặt Bình thường Nhẹ một phần Hoàn toàn 0 1 2 3 5a.Vận động tay trái (Giơ tay trái 900 nếu tư thế ngồi hoặc 450 nếu tư thế nằm ngửa, bàn tay sấp) Không rơi tay Rơi tay, giữ tay 900 nhưng rơi trước 19 giây Có nỗ lực kháng cự lại trọng lực, không thể năng tay 900 Không có nỗ lực với trọng lực Không vận động Cắt cụt chi, dính khớp 0 1 2 3 4 UN 5a.Vận động tay phải (Giơ tay phải 900 nếu tư thế ngồi hoặc 450 nếu tư thế nằm ngửa, bàn tay sấp) Không rơi tay Rơi tay, giữ tay 900 nhưng rơi trước 19 giây Có nỗ lực kháng cự lại trọng lực, không thể năng tay 900 Không có nỗ lực với trọng lực Không vận động Cắt cụt chi, dính khớp 0 1 2 3 4 UN 6a.Vận động chân trái (Nâng chân trái 300, luôn ở tư thế nằm ngửa) Không rơi chân Rơi chân trước 5 giây, nhưng không đập mạnh xuống giường Có vài nỗ lực với trọng lượng chân Không có nỗ lực với trọng lượng chân Không vận động Cắt cụt chi, dính khớp 0 1 2 3 4 UN 6a.Vận động chân phải (Nâng chân phải 300, luôn ở tư thế nằm ngửa) Không rơi chân Rơi chân trước 5 giây, nhưng không đập mạnh xuống giường Có vài nỗ lực với trọng lượng chân Không có nỗ lực với trọng lượng chân Không vận động Cắt cụt chi, dính khớp 0 1 2 3 4 UN 7.Thất điều chi Không bị Bị một bên chi Bị hai bên chi 0 1 2 8.Cảm giác Bình thường Mất cảm giác một phần Mất cảm giác nặng 0 1 2 9.Ngôn ngữ tốt Không thất ngôn Thất ngôn nhẹ đến trung bình Thất ngôn nặng Không nối được 0 1 2 3 10.Rối loạn hiểu biết lời nói (Đánh giá sự rõ ràng của ngôn ngữ bằng hỏi yêu cầu BN nhắc lại danh sách các từ ) Bình thường Rối loạn hiểu lời nói nhị đến trung bình Rối loạn hiểu lời nói nặng Bệnh nhân đặt nội khí quản hoặc có cản trở khác 0 1 2 UN 11.Mất sự chú ý Không có bất thường Mất sự chú ý một phần Mất sự chú ý hoàn toàn 0 1 2 Phụ lục 2: Thang điểm Rankin sửa đổi (mRS: modified Rankin) Điểm Mô tả 0 Không triệu chứng 1 Tàn phế tối thiểu, có khả năng hoạt động động lập 2 Tàn phế nhẹ có khả năng làm một số việc và tự chăm sóc bản thân 3 Tàn phế vừa, cần trợ giúp nhưng vẫn có thể đi lại được 4 Tàn phế nặng, không thể đi lại và phải phụ thuốc người khác 5 Tàn phế trầm trọng, nằm một chỗ, rối loạn cơ vòng và chăm sóc đặc biệt 6 Tử vong Phụ Lục 3: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU HỌC VIỆN QUÂN Y BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 STT:.Số ĐT:.. SốLT:..Số HS. BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU “NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO CẤP TRONG 06 GIỜ ĐẦU BẰNG DỤNG CỤ STENT SOLITAIRE” I. HÀNH CHÍNH Họ và tên:.......................................... Tuổi ..Giới: Nam [ ] Nữ [ ] Địa chỉ : Khởi phát:...giờ..phút. Vào viện :giờ.phút../....../..Ra viện:....../...../... II. PHẦN HỎI BỆNH 1. Tiền sử bệnh 1.1. Tăng HA [ ] 1.3. RL lipid máu [ ] 1.5. Bệnh tim [ ] 1.2. ĐTĐ [ ] 1.4. ĐQ cũ, TIA [ ] 1.6. Rung nhĩ [ ] 2. Hoàn cảnh bị bệnh 2.1. Đang ngủ, vừa ngủ dậy [ ] 2.2. Đang nghỉ ngơi [ ] 2.3. Đang làm việc [ ] 2.4. Không rõ [ ] 3. Thời điểm khởi phát 3.1. 0h – dưới 6h [ ] 3.2. 6h – dưới 12h [ ] 3.3. 12h – dưới 18h [ ] 3.4. 18h – dưới 24h [ ] 4. Triệu chứng khởi phát Triệu chứng khởi phát Có Không 4.1. Đau đầu 4.2. Chóng mặt 4.3. Buồn nôn 4.4. RLCG nửa người 4.5. Liệt nửa người 4.6. Nói khó 4.7. Méo miệng III. PHẦN KHÁM BỆNH 1. Khám toàn thân 1.1. Mạchlần/phút 1.2. HA tâm trươngmmHg 1.3. HA tâm thu.. mmHg 2. Khám nội khoa 2.1. Tim mạch ..2.2. Hô hấp 2.3. Tiêu hóa 2.4. Tiết niệu – Sinh dục 3. Khám Thần kinh 3.1. Triệu chứng lâm sàng Có Không 3.1.1. Rối loạn ý thức 3.1.2. Đau đầu 3.1.3. Chóng mặt 3.1.4. Buồn nôn, nôn 3.1.5. RLCG nửa người 3.1.6. Liệt nửa người 3.1.7. Nói khó 3.1.8. Liệt dây thần kinh sọ não 3.1.9. Quay mắt, quay đầu 3.2. Điểm NIHSS IV. CẬN LÂM SÀNG 1. Xét nghiệm máu 1.1. Hồng cầuT/L 1.2. Hematocit..% 1.3. Tiểu cầuG/L 2. Đông máu 2.1. PT (sec) .. 2.2. aPTT (sec) .. 2.3. IRN .. 3. Sinh hóa máu 3.1. Glucose(mg/dl) 3.4. LDL(mg/dl) 3.2. CholesterolT/P(mg/dl) 3.5. Triglycerid (mg/dl) 3.3. HDL(mg/dl) 4. Điện tâm đồ 4.1. Rung nhĩ [ ] 4.2. Nhịp xoang [ ] 5. Siêu âm tim Tổn thương Có Không 5.1. Hẹp van 2 lá (< 1,5cm) 5.2. Hở van 2 lá (3/4-4/4) 5.3. Suy tim, bệnh van tim 6. SA hệ mạch cảnh – đốt sống Tổn thương Có Không 6.1. Xơ vữa 6.2. Hẹp động mạch 50% - 69% 6.3. Hẹp động mạch 70% - 99% 6.4. Tắc động mạch 7. Hình ảnh học 7.1. CT- scan, MRI sọ não không cản quang lần 1 7.1.1. Các dấu hiệu tổn thương sớm Có Không 7.1.1.1. Dấu hiệu tăng quang của động mạch não giữa 7.1.1.2. Giảm đậm độ ở hạch nền 7.1.1.3. Xóa mờ dải băng thùy đảo 7.1.1.4. Mất phân biệt chất xám chất trắng 7.1.2. Giảm đậm độ nhu mô não Có [ ] Không [ ] 7.2. XHN trên CLVT hoặc CHT sọ não lần 2 Có [ ] Không [ ] V. ĐIỀU TRỊ 1. Tiêu huyết khối tĩnh mạch trước can thiệp Có [ ] Không [ ] 2. Kết quả điều trị bằng dụng cụ cơ học Solitaire 2.1. TICI (trước can thiệp) 2.1.1. TICI 0 [ ] 2.1.2. TICI 1 [ ] 2.1.3. TICI 2A [ ] 2.1.4. TICI 2B [ ] 2.1.5. TICI 3 [ ] 2.2. TICI (sau can thiệp) 2.2.1. TICI 0 [ ] 2.2.2. TICI 1 [ ] 2.2.3. TICI 2A [ ] 2.2.4. TICI 2B [ ] 2.2.5. TICI 3 [ ] 2.3. Vị trí mạch tắc trên DSA Có Không 2.3.1. Tắc ICA – MCA (M1) 2.3.2. Tắc ICA 2.3.3. Tắc M1/M2- MCA 2.3.4. Tắc BA - PCA 2.4. Liều rtPA dùng lúc can thiệp :mg 2.5. Hẹp động mạch não Có [ ] Không [ ] 2.6. Thời gian bắt đầu can thiệp :giờ..phút 2.7. Thời gian kết thúc can thiệp :giờ..phút 2.8. Thời gian từ khởi phát đến nhập viện .Phút 2.9. Thời gian từ khởi phát đến can thiệp .Phút 2.10. Thời gian từ nhập viện đến can thiệp .Phút 2.11. Thời gian can thiệp .Phút 2.12. Thời gian từ khởi phát đến tái thông .Phút 2.13. Đánh giá tình trạng tàn phế sau 3 tháng (mRS) 2.13.1 mRS = 0 [ ] 2.13.5 mRS = 4 [ ] 2.13.2 mRS = 1 [ ] 2.13.6 mRS = 5 [ ] 2.13.3 mRS = 2 [ ] 2.13.7 mRS = 6 [ ] 2.13.4 mRS = 3 [ ] VI. BIẾN CHỨNG Biến chứng Có không 1. Xuất huyết não 2. Xuất huyết não không triệu chứng 3. Xuất huyết não có triệu chứng 4. Tai biến do can thiệp 5. Tử vong CHỦ NGHIỆM BỘ MÔN/KHOA NGƯỜI LẬP BỆNH ÁN DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THAM GIA NGHIÊN CỨU STT HỌ TÊN Tuổi Giới Số NV Ngày NV Địa chỉ 1 Nguyễn Thành L 47 Nam 14038560 10/3/2014 TP.HCM 2 Nguyễn Văn Ph 37 Nam 14039999 13/3/1014 TP.HCM 3 Đặng Thanh H 42 Nam 11672925 15/3/2014 TP.HCM 4 Lương Kim H 59 Nữ 14042881 17/3/2014 TP.HCM 5 Lê Văn Th 56 Nam 12775486 22/3/2014 TP.HCM 6 Phạm Thị G 54 Nữ 08038500 01/4/2014 TP.HCM 7 Nguyễn Thị L 69 Nữ 13751158 29/4/2014 TP.HCM 8 Lê Thị H 57 Nữ 14088698 20/5/2014 Tây Ninh 9 Lâm Văn S 47 Nam 14094764 28/5/2014 TP.HCM 10 Trần Tuấn Kh 50 Nam 1411501 03/7/2014 TP.HCM 11 Phạm Thị Đ 79 Nam 14500404 13/7/2014 Long An 12 Nguyễn Đức T 46 Nam 14502201 19/7/2014 Quảng Ngãi 13 Nguyễn Hồ Kim Th 24 Nữ 14505206 30/7/2014 TP.HCM 14 Phạm D 77 Nam 14507840 09/8/2014 TP.HCM 15 Nguyễn Thị Nh 72 Nữ 14513436 28/8/2014 TP.HCM 16 Phan Thanh S 50 Nam 14515399 04/9/2014 Tiền Giang 17 Nguyễn Trung Tr 29 Nam 14518368 14/9/2014 TP.HCM 18 Nguyễn Thị H 56 Nữ 14518410 14/9/2014 TP.HCM 19 Nguyễn Văn H 38 Nam 14518981 16/9/2014 Vũng Tàu 20 Huỳnh Văn H 63 Nam 14519799 18/9/2014 Bình Dương 21 Lương Quang Kh 57 Nam 14519816 19/9/2014 TP.HCM 22 Hà Thúc A 64 Nam 14534309 3/10/2014 TP.HCM 23 Nguyễn Văn Th 51 Nam 14527788 14/10/2014 TP.HCM 24 Đặng A 58 Nam 14530972 25/10/2014 TP.HCM 25 Nguyễn Văn S 50 Nam 14543805 06/12/2014 Long An 26 Diệc Thế Th 32 Nam 14550958 31/12/2014 TP.HCM 27 Trần Văn Biểu 58 Nam 14536839 13/11/2014 Tây Ninh 28 Nguyễn Thị H 56 Nữ 14518410 14/11/2014 TP.HCM 29 Nguyễn chính A 66 Nam 15017527 31/01/2015 TP.HCM 30 Hồ Trung H 41 Nam 15018027 01/02/2015 TP.HCM 31 Đoàn Thị Th 74 Nữ 15046091 21/3/2015 TP.HCM 32 Huỳnh Thị R 65 Nữ 15049369 26/3/2015 TP.HCM 33 Lâm Thị Bích H 39 Nữ 14534562 09/3/2015 TP.HCM 34 Lê Thị H 88 Nữ 15556721 12/04/2015 TP.HCM 35 Võ Thị S 71 Nữ 14074411 13/4/2015 TP.HCM 36 Hà Ngọc T 59 Nam 15563866 06/5/2015 Đồng Nai 37 Lâm H 50 Nam 15563885 06/5/2015 TP.HCM 38 Tăng Vĩnh C 54 Nam 10025299 21/5/2015 TP.HCM 39 Trần Thị Hồng M 36 Nữ 15572082 02/6/2015 Vũng Tàu 40 Nguyễn thị kim Ph 40 Nữ 15579853 27/6/2015 TP.HCM 41 Nguyễn Văn Đ 67 Nam 15581654 02/7/2015 TP.HCM 42 Võ Thị T 66 Nữ 15582135 04/7/2015 TP.HCM 43 Nguyễn Chí H 54 Nam 15583382 08/7/2015 TP.HCM 44 Lê Văn S 52 Nam 15583614 08/7/2015 TP.HCM 45 Nguyễn Anh H 54 Nam 15585044 13/7/2015 Vũng Tàu 46 Lương Thị Đ 67 Nữ 15584839 12/7/2015 TP.HCM 47 Huỳnh Thị H 71 Nữ 15554112 13/7/2015 TP.HCM 48 Trương Văn C 42 Nam 15589153 26/7/2015 TP.HCM 49 Lê Thị M 85 Nữ 15594190 10/8/2015 TP.HCM 50 Nguyễn Thị Thúy H 57 Nữ 15594566 12/8/2015 TP.HCM 51 Nguyễn Văn U 67 Nam 15596870 19/8/2015 Tây Ninh 52 Phạm Thị Trúc L 47 Nữ 15598039 23/8/2015 Tây Ninh 53 Trần Văn H 56 Nam 15603738 10/9/2015 TP.HCM 54 Nguyễn Văn T 60 Nam 15604500 13/9/2015 TP.HCM 55 Huỳnh Văn S 51 Nam 15605152 15/9/2015 TP.HCM 56 Nguyễn Văn Đ 67 Nam 15581654 17/9/2015 TP.HCM 57 Nguyễn Văn H 83 Nam 15606281 19/9/2015 Bình Dương 58 Nguyễn Văn Th 47 Nam 15612269 07/10/2015 Tiền Giang 59 Nguyễn Thị Th 48 Nữ 15618250 26/10/2015 TP.HCM 60 Nguyễn Vũ Kim Th 41 Nữ 15618660 27/10/2015 TP.HCM 61 Nguyễn Văn T 52 Nam 15621323 04/11/2015 TP.HCM 62 Lương Văn Ch 59 Nam 15621890 05/11/2015 TP.HCM 63 Lê Quốc S 66 Nam 15623168 09/11/2015 TP.HCM 64 Trần Tố L 37 Nữ 15625132 15/11/2015 TP.HCM 65 Đèo Thanh Q 72 Nam 15247456 15/11/2015 TP.HCM 66 Vòng Cún S 54 Nam 15628923 26/11/2015 TP.HCM 67 Nguyễn Thanh Ngh 63 Nam 15630148 30/11/2015 TP.HCM 68 Trương Văn B 58 Nam 15635992 18/12/2015 TP.HCM 69 Phạm Thị Trúc M 37 Nữ 13757021 14/01/2016 TP.HCM 70 Phạm Hoàng O 62 Nam 11702909 11/01/2016 TP.HCM 71 Đỗ Văn Đ 63 Nam 16002404 18/01/2016 TP.HCM 72 Mai Thị Kh 65 Nữ 16905665 19/01/2016 TP.HCM 73 Phạm Văn Đ 59 Nam 16907988 26/01/2016 TP.HCM 74 Bùi Thị Ng 51 Nam 16910054 02/02/2016 TP.HCM 75 Trần Hú S 56 Nam 16915462 19/02/2016 TP.HCM 76 Trương Văn M 63 Nam 16918073 27/02/2016 Long An 77 Nguyễn HữuT 59 Nam 16920582 06/3/2016 TP.HCM 78 Nguyễn Văn Ng 83 Nam 16922090 11/3/2016 TP.HCM 79 Tiêu Ngọc Kh 82 Nam 16923230 05/04/2016 TP.HCM 80 Nguyễn Văn D 63 Nam 16924697 19/3/2016 Bình Dương 81 Phạm Thúy Ng 62 Nữ 16933420 15/4/2016 TP.HCM 82 Hoàng V 74 Nam 16934058 17/4/2016 TP.HCM 83 Trang Thị kim S 75 Nữ 16937735 10/5/2016 TP.HCM 84 Dương Văn T 65 Nam 16939167 11/5/2016 TP.HCM 85 Nguyễn Văn Th 43 Nam 16939217 02/5/2016 TP.HCM 86 Dương Thị L 72 Nữ 16941490 09/5/2016 TP.HCM 87 Mai Thị H 43 Nữ 16942231 11/5/2016 Bình Dương 88 Tăng C 67 Nữ 16944237 17/5/2016 TP.HCM 89 Trần Văn L 57 Nam 16946664 24/5/2016 TP.HCM 90 Phan Văn Việt M 44 Nam 16951841 10/6/2016 TP.HCM 91 Nguyễn Thị Hồng Đ 34 Nữ 16953610 15/6/2016 Tiền Giang 92 Trần Thị B 64 Nữ 16960234 06/7/2016 Đồng Nai 93 Nguyễn Thị Th 51 Nữ 16960852 07/7/2016 TP.HCM 94 Lê Văn H 54 Nam 16961599 10/7/2016 TP.HCM 95 Hoàng Văn T 58 Nam 14036717 10/7/2016 TP.HCM 96 Nguyễn Vhị V 66 Nữ 16965163 21/7/2016 TP.HCM 97 Đỗ Thị Hồng L 66 Nữ 16972524 13/8/2016 TP.HCM 98 Phạm Anh D 31 Nam 16972928 15/8/2016 TP.HCM 99 Lê Thị Ch 72 Nữ 16975500 23/8/2016 Long An 100 Nguyễn Văn H 51 Nam 16977935 31/8/2016 TP.HCM 101 Bùi Vinh B 64 Nam 14041595 17/9/2016 TP.HCM 102 Nguyễn Văn B 58 Nam 16984135 20/9/2016 Bình Dương 103 Hà Thị Nh 78 Nữ 16985609 25/9/2016 TP.HCM 104 Nguyễn Thị thanh Th 49 Nữ 14518372 25/9/2016 TP.HCM Bệnh viện Nhân Dân 115
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ket_qua_dieu_tri_dot_quy_nhoi_mau_nao_cap.docx
- LATT 17-10-2019 (1).docx
- trang thong tin tieng anh (1).doc
- Trang thông tin về những đóng góp mới của luận án (1) (1).doc
- TTLA 17-10-2019 tieng Anh. nop (1).docx