Luận án Nghiên cứu kết quả điều trị đột quỵ nhồi máu não cấp do tắc động mạch lớn trong sáu giờ đầu bằng dụng cụ stent solitaire

Đột quỵ não đang là một vấn đề thời sự cấp bách của Y học, của mọi lứa tuổi, mọi giới và mọi sắc tộc [1], [2]. Đột quỵ não là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ ba sau bệnh tim mạch, ung thư và là nguyên nhân gây tàn phế đứng hàng đầu. Theo ước tính, ở Hoa Kỳ có khoảng hơn 700.000 người bị đột quỵ não mỗi năm và chi phí liên quan đến đột quỵ não khoảng 45 tỷ đô la Mỹ [3]. Do vậy, gánh nặng của bệnh nhân để lại cho gia đình và xã hội rất lớn.

Theo Goyal M. và cs, những bệnh nhân tắc đoạn gần mạch máu não của tuần hoàn trước, có tỷ lệ tử vong 60% - 80% trong vòng 90 ngày sau khi khởi phát đột quỵ hoặc không hồi phục chức năng thần kinh mặc dù được điều trị bằng tiêu huyết khối đường tĩnh mạch [4]. Theo Schutte -Altedorneburg G. và cs, tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân đột quỵ não do tắc động mạch thân nền nếu không điều trị bằng thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch là 80% - 90% và giảm xuống còn 42% - 65% nếu được điều trị tiêu huyết khối [5].

 

docx 155 trang dienloan 8300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu kết quả điều trị đột quỵ nhồi máu não cấp do tắc động mạch lớn trong sáu giờ đầu bằng dụng cụ stent solitaire", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu kết quả điều trị đột quỵ nhồi máu não cấp do tắc động mạch lớn trong sáu giờ đầu bằng dụng cụ stent solitaire

Luận án Nghiên cứu kết quả điều trị đột quỵ nhồi máu não cấp do tắc động mạch lớn trong sáu giờ đầu bằng dụng cụ stent solitaire
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
VŨ VIẾT LANH
NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO CẤP DO TẮC ĐỘNG MẠCH LỚN TRONG SÁU GIỜ ĐẦU BẰNG DỤNG CỤ STENT SOLITAIRE
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI, NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
VŨ VIẾT LANH
NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO CẤP DO TẮC ĐỘNG MẠCH LỚN TRONG SÁU GIỜ ĐẦU BẰNG DỤNG CỤ STENT SOLITAIRE
CHUYÊN NGÀNH : KHOA HỌC THẦN KINH
MÃ SỐ : 9720159
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Việt Nga
HÀ NỘI, NĂM 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tất cả những số liệu do chính tôi thu thập và kết quả trong luận án này chưa có ai công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin đảm bảo tính khách quan, trung thực của các số liệu và kết quả xử lý số liệu trong nghiên cứu này.
Tác giả luận án
Vũ Viết Lanh
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Phần viết tắt
Phần viết đầy đủ
1
NMN
Nhồi máu não
2
XHN
Xuất huyết não
3
rtPA
Recombinant Tissue Plasminogen Activator (chất hoạt hóa Plasminogen)
4
DSA
Digital Subtraction Angiography (chụp mạch máu số hóa xóa nền)
5
OR
Odds Ratio (tỷ suất chênh)
6
CI
Confidence Interval (khoảng tin cậy)
7
NIHSS
National Institutes of Health Stroke Scale (thang điểm đột quỵ não của viện sức khỏe Quốc gia Hoa Kỳ)
8
TICI
Thrombolysis in Cerebral Infarction (thang điểm tái thông mạch máu não)
9
THA
Tăng huyết áp
10
mRS
Modified Rankin Scale (thang điểm Rankin sửa đổi)
11
PHCN
Phục hồi chức năng
12
ASITN/SIR
American Society of Interventional and Therapeutic Neuroradiology/Society of Interventional Radiology thang điểm tuần hoàn bàng hệ của hội can thiệp thần kinh và điện quang can thiệp Hoa Kỳ
13
CBV
Cerebral Blood Volume (thể tích máu não)
14
CBF
Cerebral Blood Flow (lưu lượng máu não)
15
MTT
Mean to time (thời gian trung bình)
16
ADC
Apparent difussion coefficient map (cộng hưởng từ khuếch tán)
17
TTP
Time to peak (thời gian đỉnh)
18
MRC
 Medical Research Council Scale for Muscle Strength (theo thang điểm của Hội đồng nghiên cứu Y học Anh để đánh giá sức cơ)
19
WHO
World Health Organization (Tổ chức Y thế Thế giới)
20
ĐQN
Đột quỵ não
21
ĐM
Động mạch
22
TSH
Tiêu sợi huyết 
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1. 	Thang điểm tuần hoàn bàng hệ ASITN/SIR	23
2.1. 	Phân loại tăng huyết áp theo JNC VII	43
2.2. 	Thang điểm Glasgow	44
2.3. 	Thang điểm phân loại đánh giá sức cơ	45
2.4. 	Các chỉ số glucose và lipid	46
2.5. 	Phân loại tuần hoàn bàng hệ theo thang điểm ASITIN/SIR	48
3.1. 	Tuổi theo nhóm và tuổi trung bình	54
3.2. 	Tiền sử bệnh nhóm bệnh nhân nghiên cứu	55
3.3. 	Triệu chứng khởi phát đột quỵ não	55
3.4. 	Các triệu chứng lâm sàng khi nhập viện	56
3.5. 	Phân loại mức độ nặng lâm sàng theo thang điểm NIHSS	56
3.6. 	Siêu âm tim và siêu âm Doppler hệ mạch cảnh – đốt sống	57
3.7. 	Các biểu hiện tổn thương trên phim cắt lớp vi tính sọ não trước can thiệp	58
3.8. 	Tổn thương nhu mô não trên phim cắt lớp vi tính sọ não theo thang điểm ASPECTS	58
3.9. 	Các chỉ số về thời gian liên quan đến điều trị can thiệp	59
3.10. 	Phân bố vị trí mạch máu tắc	60
3.11. 	Phân loại mức độ tái thông theo thang điểm TICI	61
3.12. 	Kết quả phục hồi chức năng thần kinh sau 3 tháng	61
3.13. 	Tỷ lệ hồi phục chức năng thần kinh sau 3 tháng theo thang điểm ASPECTS	62
3.14. 	Tỷ lệ hồi phục chức năng theo thang điểm ASITN/SIR	62
3.15. 	Tỷ lệ hồi phục chức năng thần kinh sau 3 tháng theo thời gian từ khởi phát đến tái thông mạch máu.	63
Bảng
Tên bảng
Trang
3.16. 	Tỷ lệ xuất huyết não triệu chứng theo thang điểm ASIRN/SIR	64
3.17. 	Tỷ lệ tử vong theo thang điểm ASITN/SIR	64
3.18. 	Yếu tố tuổi liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh	65
3.19. 	Một số yếu tố tiền sử ảnh hưởng đến phục hồi chức năng thần kinh sau 3 tháng	65
3.20. 	Mức độ tái thông liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh sau 3 tháng	66
3.21. 	Vị trí tắc mạch máu liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh sau 3 tháng	66
3.22. 	Tuần hoàn bàng hệ theo thang điểm ASITN/SIR ảnh hưởng đến phục hồi chức năng thần kinh	67
3.23. 	Tổn thương nhồi máu não diện rộng liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh sau 3 tháng	67
3.24. 	Xuất huyết não triệu chứng liên quan đến phục hồi chức năng thần thần kinh	68
3.25. 	Mức độ nặng lâm sàng theo thang điểm NIHSS liên quan đến Phục hồi chức năng thần kinh	69
3.26. 	Tiêu huyết khối tĩnh mạch trước khi can thiệp nội mạch liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh	69
3.27. 	Rung nhĩ trên điện tâm đồ liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh	70
3.28. 	Thời gian điều trị liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh	70
3.29. 	Phân tích hồi quy các yếu tố liên quan đến phục hồi chức năng thần kinh	71
3.30. 	Tuổi liên quan đến xuất huyết não triệu chứng	72
3.31. 	Một số yếu tố tiền sử ảnh hưởng đến xuất huyết não triệu chứng.	72
Bảng
Tên bảng
Trang
3.33. 	Tiêu huyết khối tĩnh mạch trước can thiệp liên quan đến xuất huyết não triệu chứng	73
3.34. 	Tổn thương nhồi máu não theo thang điểm ASPECT liên quan đến xuất huyết não triệu chứng	74
3.35. 	Vị trí mạch máu tắc liên quan đến xuất huyết não triệu chứng	74
3.36. 	Mức độ tái thông liên quan đến xuất huyết não triệu chứng	75
3.37. 	Mức độ tuần hoàn bàng hệ liên quan đến xuất huyết não triệu chứng	75
3.38. 	Mức độ nặng đột quỵ theo thang điểm NIHSS lúc nhập viện ảnh hưởng đến xuất huyết não triệu chứng	76
3.39. 	Thời gian tái thông kéo dài liên quan đến xuất huyết não triệu chứng	76
3.40. 	Yếu tố tuổi liên quan đến tỷ lệ tử vong	77
3.41. 	Một số yếu tố tiền sử ảnh hưởng đến tỷ lệ tử vong	77
3.42. 	Rung nhĩ trên điện tâm đồ liên quan đến tử vong	78
3.43. 	Tiêu huyết khối tĩnh mạch trước can thiệp liên quan đến tử vong	78
3.44. 	Tổn thương nhồi máu não theo thang điểm ASPECT liên quan đến tỷ lệ tử vong	79
3.45. 	Vị trí mạch máu bị tắc liên quan đến tỷ lệ tử vong	79
3.46. 	Yếu tố xuất huyết não triệu chứng liên quan đến tỷ lệ tử vong	80
3.47. 	Mức độ nặng đột quỵ theo thang điểm NIHSS liên quan đến tử vong	80
3.48. 	Mức độ tái thông mạch máu liên quan đến tử vong	81
3.49. 	Thời gian tái thông kéo dài liên quan đến tử vong	81
3.50. 	Tuần hoàn bàng hệ dựa phân loại ASITN/SIR liên quan đến tỷ lệ tử vong	82
3.51. 	Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố liên quan đến tử vong	82
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1. 	Phân bố bệnh nhân theo giới tính	54
3.2. 	Biến đổi điện tâm đồ	57
3.3. 	Tỷ lệ bệnh nhân tiêu huyết khối tĩnh mạch trước can thiệp lấy huyết khối bằng dụng cụ stent solitaire	59
3.4. 	Tỷ lệ hẹp động mạch não khi can thiệp lấy huyết khối bằng dụng cụ stent solitaire	60
3.5. 	Tỷ lệ xuất huyết não có triệu chứng và tử vong	63
DANH MỤC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1. 	Giải phẫu hệ động mạch não	3
1.2. 	Phân đoạn MCA, ACA	7
1.3. 	Phân đoạn PCA	7
1.4. 	Phân chia các vùng theo thang điểm ASPECTS.	18
1.5. 	Phân loại tuần hoàn bàng hệ theo Miteff system	20
1.6. 	Mô tả dụng cụ MERCI	25
1.7. 	Nguyên lý hoạt động của dụng cụ MERCI	25
1.8. 	Mô tả dụng cụ Penumbra	26
1.9. 	Hệ thống MAX 	26
1.10. 	Máy hút Penumbra	26
1.11. 	Nguyên lý hoạt động của hệ thống hút Penumbra	27
1.12. 	Mô tả dụng cụ stent solitaire	27
1.13. 	Nguyên lý hoạt động của dụng cụ stent solitaire	28
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đột quỵ não đang là một vấn đề thời sự cấp bách của Y học, của mọi lứa tuổi, mọi giới và mọi sắc tộc [1], [2]. Đột quỵ não là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ ba sau bệnh tim mạch, ung thư và là nguyên nhân gây tàn phế đứng hàng đầu. Theo ước tính, ở Hoa Kỳ có khoảng hơn 700.000 người bị đột quỵ não mỗi năm và chi phí liên quan đến đột quỵ não khoảng 45 tỷ đô la Mỹ [3]. Do vậy, gánh nặng của bệnh nhân để lại cho gia đình và xã hội rất lớn.
Theo Goyal M. và cs, những bệnh nhân tắc đoạn gần mạch máu não của tuần hoàn trước, có tỷ lệ tử vong 60% - 80% trong vòng 90 ngày sau khi khởi phát đột quỵ hoặc không hồi phục chức năng thần kinh mặc dù được điều trị bằng tiêu huyết khối đường tĩnh mạch [4]. Theo Schutte -Altedorneburg G. và cs, tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân đột quỵ não do tắc động mạch thân nền nếu không điều trị bằng thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch là 80% - 90% và giảm xuống còn 42% - 65% nếu được điều trị tiêu huyết khối [5]. 
Thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch còn có những hạn chế do cửa sổ điều trị ngắn kết hợp với chống chỉ đinh khi dùng thuốc nên chỉ dưới 10% bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não được điều trị dù ở những nơi có mạng lưới y tế tốt và đặc biệt, tỷ lệ tái thông mạch máu thấp đối với tắc mạch máu lớn (dưới 40% đối với bệnh nhân đột quỵ não do tắc động mạch lớn nội sọ) [6]. Để khắc phục nhược điểm của tiêu huyết khối đường tĩnh mạch, tiêu huyết khối đường động mạch điều trị đột quỵ não do tắc mạch máu lớn đã được tiến hành. Ưu điểm của phương pháp này, cửa sổ điều trị được mở rộng lên sáu giờ (thời gian từ khi khởi phát đột quỵ đến khi được điều trị tái thông mạch máu não) và tỷ lệ tái thông mạch máu cao so với tiêu huyết khối đường tĩnh mạch. Mặc dù, tiêu huyết khối đường động mạch đã làm tăng tỷ lệ tái thông mạch máu so với tiêu huyết khối đường tĩnh mạch nhưng tỷ lệ tái thông vẫn còn thấp (từ 55% - 66%) vì vậy, khả năng tưới máu não cho vùng nhu mô não bị thiếu máu còn thấp dẫn đến làm giảm khả năng hồi phục chức năng thần kinh của bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não do tắc động mạch lớn [7], [8], [9].
Trên thế giới, phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học đã được nghiên cứu và đạt được hiệu quả. Năm 2004, Gobin P. và cs công bố nghiên cứu MECI1đã chứng minh được tính an toàn và hiệu quả của phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ MERCI trên bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não do tắc động mạch lớn [99]. Năm 2008, Bose A. và cs chứng minh được tính an toàn và hiệu quả của hệ thống hút huyết khối Penumbra nhằm tái thông ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não do tắc động mạch lớn [10]. Hai dụng cụ MERCI và hệ thống hút Penumbra đã được FDA cho phép sử dụng để điều trị bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não do tắc động mạch lớn. Năm 2010, Jahan R. và cs đã bước đầu sử dụng dụng cụ stent solitaire trong điều trị tái thông mạch máu [11]. Năm 2012, Saver J. và cs công bố nghiên cứu SWIFT đã cho thấy tính an toàn và hiệu quả của phương pháp điều trị đột quỵ nhồi máu não do tắc động mạch lớn bằng dụng cụ stent solitaire và đã được FDA cho phép sử dụng [12].
Tại Việt Nam, phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ stent solitaire đã được triển khai từ năm 2012 và đã được áp dụng tại những bệnh viện lớn như Bệnh viện Nhân Dân 115, Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Bệnh viện Quân y 103, Nghệ An, Thanh Hóa, Hải Phòngbước đầu đã đem lại hiệu quả tích cực đối với bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não do tắc động mạch lớn.
Do đó, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu kết quả điều trị đột quỵ nhồi máu não cấp do tắc động mạch lớn trong sáu giờ đầu bằng dụng cụ stent solitaire” nhằm hai mục tiêu:
1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não trong sáu giờ đầu.
2 . Đánh giá kết quả điều trị đột quỵ nhồi máu não trong sáu giờ đầu bằng dụng cụ stent solitaire và một số liên quan đến kết quả điều trị.
CHƯƠNG 1
 TỔNG QUAN
1.1. Một số khái niệm
- Đột quỵ não là là sự xẩy ra đột ngột các thiếu sót chức năng thần kinh thường là khư trú hơn là lan tỏa, tồn tại quá 24 giờ hoặc dẫn đến tử vong, do căn nguyên mạch máu [1], [13], [14], [15], [16], [17].
Đột quỵ não gồm 85% nhồi máu não và 15% xuất huyết não [13].
- Đột quỵ nhồi máu não là quá trình bệnh lý, trong đó động mạch não bị hẹp hoặc bị tắc, lưu lượng tuần hoàn tại vùng não do động mạch đó phân bố giảm trầm trọng, chức năng vùng não đó bị rối loạn [13].
1.2. Đặc điểm giải phẫu động mạch não
Mỗi bán cầu não được tưới máu bởi hai nhánh tận của động mạch cảnh trong (động mạch não trước và động mạch não giữa) và động mạch não sau là nhánh tận của động mạch thân nền. Mỗi động mạch tận trên đều có hai khu vực tưới máu; khu vực nông (hay vỏ não) và khu vực sâu (hay trung tâm).
Hình 1.1. Giải phẫu hệ động mạch não
Nguồn: Frank H.N. (2001) [18]
1.2.1. Động mạch cảnh trong
Có hai động mạch cảnh trong tưới máu cho hai bán cầu đại não.
Động mạch cảnh trong có bốn nhánh tận (động mạch não trước, động mạch não giữa, động mạch thông sau và động mạch mạc trước ). Mỗi động mạch lại chia ra hai ngành, ngành nông cung cấp máu cho vỏ não, ngành sâu đi vào trung tâm, có hai ngành quan trọng là động mạch thể vân ngoài hay động mạch Charcot là nhánh của động mạch não giữa và động mạch Heubner là nhánh của động mạch não trước. Các ngành nông và sâu không tiếp nối với nhau mà có cấu trúc tận cùng tạo nên một vùng tới hạn là khu vực dễ bị nhồi máu lan tỏa.
Động mạch não trước (ACA: Anterior Cerebral Artery)
Động mạch não trước thoát ra từ động mạch cảnh trong, đôi khi cả hai động mạch não trước cùng sinh ra từ một bên của động mạch cảnh. Động mạch này là nhánh tận của động mạch cảnh trong, cấp máu chủ yếu cho mặt trong bán bán cầu đại não. 
Động mạch não trước được chia làm 4 đoạn từ A1 đến A4.
+ Đoạn A1: đoạn ngang, từ gốc động mạch não trước đến chỗ nối với động mạch thông trước.
+ Đoạn A2: từ chỗ nối với động mạch thông trước tới chỗ nó chia nhánh thành động mạch quanh thể chai và động mạch viền - chai.
+ Đoạn A3 - A4: là phần còn lại, là đoạn vỏ não và là khu vực phân chia các nhánh tận của hai ngành cùng là động mạch quanh thể chai và viền chai.
Động mạch não trước tưới máu cho não:
+ Khu vực nông	
- 4/5 các nhánh vỏ não tưới máu cho mặt trong bán cầu đại não (mặt trong thùy trán kể cả tiểu thùy cạnh trung tâm và thùy đỉnh).
- Bờ trên và hồi trán 1 mặt ngoài bán cầu đại não.
- Thể chai
+ Khu vực sâu : động mạch não trước có nhánh động mạch Heubner tưới máu cho
- Cánh tay trước bao trong
- Đầu nhân đuôi
- Chất trắng dưới vùng Broca bên bán cầu ưu thế 
- Hồi khuy
Động mạch não giữa (MCA: Middle Cerebral Artery)
Động mạch não giữa chia làm 4 đoạn, đánh số từ M1 đến M4
+ Đoạn M1: đoạn ngang, kéo dài từ gốc động mạch não giữa đến chỗ phân đôi hoặc phân ba ở rãnh Sylvius.
+ Đoạn M2: đoạn thùy đảo, ở đoạn gối của động mạch não giữa chia ra nhánh đảo (M2), đoạn này vòng lên trên đảo rồi đi ngang sang bên để thoát khởi rãnh Sylvius.
+ Đoạn M3 - M4: là nhánh của động mạch não giữa từ chỗ thoát ở rãnh Sylvius rồi phân nhánh lên bề mặt bán cầu đại não.
Động mạch não giữa có khu vực tưới máu rộng, bao gồm:
+ Khu vực nông (vùng vỏ não)
- Phần lớn mặt ngoài bán cầu đại não (trừ hồi trán 1 và hồi chêm của thùy chẩm).
- Thùy đảo
- Có 2 - 3 nhánh thái dương tưới cho diện bên của thùy thái dương.
+ Khu vực sâu 
- Cánh tay sau bao trong 
- Nhân vỏ hến
- Nhân cầu nhạt
- Nhân đuôi (thân nhân đuôi)
Động mạch mạch mạc trước tươi máu cho
+ Dải thị giác
+  ... 2249-2256.
113
Rha J., Saver J. (2007). The impact of Recanalization on ischemic Stroke Outcome: a meta – analysis. Stroke., 38:976-973.
114
Hwang Y., Kang D., Kim Y., et al. Impact of Time-To-Reperfusion on Outcome in Patients with Poor Collaterals. AJNR Am J Neuroradiol 36 : 495-500.
115
Hill., Demchuk A., Goyal M., et al (2014). ASPECTS score to select patients for endovascular treatment : the IMS-III trial. Stroke., 45 : 444-449.
116
Fisher M., Hachinski V (2009). European Cooperative Acute Stroke Study III: Support for and Questions About a truly Emerging Therapy. Stroke., 40:2262-2263.
117
Brderick J (1997). Intracerabral Hemorrhage After Intravenous t-PA Therapy for Ischemic Stroke. Strroke., 28:2109-2118.
118
Barber P., Demchuck A., Zhang J., et al. (2000).Validity and reliability of a quantitative computed tomography score in predicting outcome of hyperacute stroke before thrombolytic therapy. The lancet.,1670-1673.
119
Hoàng Quốc Hải (2008). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ của nhồi máu não chảy máu, Luận án tiến sĩ y học, Học viện Quân y.
120
Bang Oh., Saver J., Kim S., et al. (2011). Collateral Flow Averts Hemorrhage Transformation After Endovascular Therapy for Acute Ischemic Stroke. Stroke., 42:2235-2239.
121
Fanarow G., Saver J., Smith E., et al. (2012). Relationship of National Institutes of Health Stroke Scale to 30-Day Mortality in Medicare Beneficiaries With Acute Ischemic Stroke. J Am Heart Assoc., 1 : 42-50.
122
Nogueira R., Gupta R., Jovin T., et al. (2015). Predictors and clinical relevance of hemorrhage transfoemation after endovascular strokes: a multicenter retrospective analysis of 1122 patients. J Neurointerv Surg., 7:16-21.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thang điểm đột quỵ não NIHSS
Mô tả 
Điểm 
1a. Mức độ tỉnh
Tỉnh táo 
Ngủ gà 
U ám
Hôn mê
0
1
2
3
1b. Đánh giá mức độ tỉnh bằng lời nói
(hỏi BN về tháng, tuổi của họ)
Trả lời chính xác
Chỉ trả lời chính xác một
Trả lời không chính xác cả hai
0
1
2
1c. Đánh giá độ thức tỉnh bằng mệnh lệnh (yêu cầu BN mở/nhắm mắt, nắm/ xòe bàn tay bên không liệt)
Thực hiện chính xác cả hai động tác.
Thực hiện chính xác một động tác.
Không thực hiện chính xác cả hai động tác.
0
1
2
2.Hướng nhìn tốt nhất
(chỉ đánh giá sự nhìn theo chiều ngang)
Bình thường
Liệt một phần
Trục cố định
0
1
2
3.Thị trường
(đánh giá sự nhìn trên dưới)
Không mất thị trường
Bán manh một phần
Bán manh hoàn toàn 
Bán manh hai bên
0
1
2
3
4.Liệt mặt
Bình thường
Nhẹ 
một phần
Hoàn toàn
0
1
2
3
5a.Vận động tay trái
(Giơ tay trái 900 nếu tư thế ngồi hoặc 450 nếu tư thế nằm ngửa, bàn tay sấp)
Không rơi tay
Rơi tay, giữ tay 900 nhưng rơi trước 19 giây
Có nỗ lực kháng cự lại trọng lực, không thể năng tay 900
Không có nỗ lực với trọng lực
Không vận động
Cắt cụt chi, dính khớp
0
1
2
3
4
UN
5a.Vận động tay phải
(Giơ tay phải 900 nếu tư thế ngồi hoặc 450 nếu tư thế nằm ngửa, bàn tay sấp)
Không rơi tay
Rơi tay, giữ tay 900 nhưng rơi trước 19 giây
Có nỗ lực kháng cự lại trọng lực, không thể năng tay 900
Không có nỗ lực với trọng lực
Không vận động
Cắt cụt chi, dính khớp
0
1
2
3
4
UN
6a.Vận động chân trái
(Nâng chân trái 300, luôn ở tư thế nằm ngửa)
Không rơi chân
Rơi chân trước 5 giây, nhưng không đập mạnh xuống giường
Có vài nỗ lực với trọng lượng chân
Không có nỗ lực với trọng lượng chân
Không vận động
Cắt cụt chi, dính khớp
0
1
2
3
4
UN
6a.Vận động chân phải
(Nâng chân phải 300, luôn ở tư thế nằm ngửa)
Không rơi chân
Rơi chân trước 5 giây, nhưng không đập mạnh xuống giường
Có vài nỗ lực với trọng lượng chân
Không có nỗ lực với trọng lượng chân
Không vận động
Cắt cụt chi, dính khớp
0
1
2
3
4
UN
7.Thất điều chi
Không bị
Bị một bên chi
Bị hai bên chi
0
1
2
8.Cảm giác
Bình thường
Mất cảm giác một phần
Mất cảm giác nặng
0
1
2
9.Ngôn ngữ tốt
Không thất ngôn 
Thất ngôn nhẹ đến trung bình
Thất ngôn nặng
Không nối được
0
1
2
3
10.Rối loạn hiểu biết lời nói
(Đánh giá sự rõ ràng của ngôn ngữ bằng hỏi yêu cầu BN nhắc lại danh sách các từ )
Bình thường
Rối loạn hiểu lời nói nhị đến trung bình
Rối loạn hiểu lời nói nặng
Bệnh nhân đặt nội khí quản hoặc có cản trở khác
0
1
2
UN
11.Mất sự chú ý
Không có bất thường
Mất sự chú ý một phần
Mất sự chú ý hoàn toàn
0
1
2
Phụ lục 2: Thang điểm Rankin sửa đổi (mRS: modified Rankin)
Điểm
Mô tả
0
Không triệu chứng
1
Tàn phế tối thiểu, có khả năng hoạt động động lập
2
Tàn phế nhẹ có khả năng làm một số việc và tự chăm sóc bản thân
3
Tàn phế vừa, cần trợ giúp nhưng vẫn có thể đi lại được
4
Tàn phế nặng, không thể đi lại và phải phụ thuốc người khác
5
Tàn phế trầm trọng, nằm một chỗ, rối loạn cơ vòng và chăm sóc đặc biệt
6
Tử vong
Phụ Lục 3: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
HỌC VIỆN QUÂN Y
BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115
STT:.Số ĐT:..
SốLT:..Số HS.
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
“NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO CẤP TRONG 06 GIỜ ĐẦU BẰNG DỤNG CỤ STENT SOLITAIRE”
I. HÀNH CHÍNH
Họ và tên:.......................................... Tuổi 	..Giới: Nam [ ] Nữ [ ]
Địa chỉ : 	
Khởi phát:...giờ..phút. 
Vào viện :giờ.phút../....../..Ra viện:....../...../...
II. PHẦN HỎI BỆNH
1. Tiền sử bệnh 	
1.1. Tăng HA 
[ ]
1.3. RL lipid máu
[ ]
1.5. Bệnh tim 
[ ]
1.2. ĐTĐ
[ ]
1.4. ĐQ cũ, TIA 
[ ]
1.6. Rung nhĩ
[ ]
2. Hoàn cảnh bị bệnh	
2.1. Đang ngủ, vừa ngủ dậy 	[ ]	2.2. Đang nghỉ ngơi [ ] 
2.3. Đang làm việc 	[ ] 	2.4. Không rõ [ ]
3. Thời điểm khởi phát 	
3.1. 0h – dưới 6h 	 [ ]	3.2. 6h – dưới 12h 	 [ ]
3.3. 12h – dưới 18h 	 [ ]	3.4. 18h – dưới 24h 	 [ ]
4. Triệu chứng khởi phát
Triệu chứng khởi phát
Có
Không
4.1. Đau đầu
4.2. Chóng mặt
4.3. Buồn nôn
4.4. RLCG nửa người
4.5. Liệt nửa người
4.6. Nói khó
4.7. Méo miệng 
III. PHẦN KHÁM BỆNH
1. Khám toàn thân 	1.1. Mạchlần/phút
1.2. HA tâm trươngmmHg	1.3. HA tâm thu.. mmHg
2. Khám nội khoa
2.1. Tim mạch ..2.2. Hô hấp 	
2.3. Tiêu hóa 2.4. Tiết niệu – Sinh dục 	
3. Khám Thần kinh 
3.1. Triệu chứng lâm sàng	
Có
Không
3.1.1. Rối loạn ý thức
3.1.2. Đau đầu
3.1.3. Chóng mặt
3.1.4. Buồn nôn, nôn
3.1.5. RLCG nửa người
3.1.6. Liệt nửa người
3.1.7. Nói khó
3.1.8. Liệt dây thần kinh sọ não
3.1.9. Quay mắt, quay đầu
3.2. Điểm NIHSS 
IV. CẬN LÂM SÀNG
1. Xét nghiệm máu 
1.1. Hồng cầuT/L
1.2. Hematocit..%
1.3. Tiểu cầuG/L
2. Đông máu 
2.1. PT (sec)
..
2.2. aPTT (sec)
..
2.3. IRN
..
3. Sinh hóa máu 	
3.1. Glucose(mg/dl)
3.4. LDL(mg/dl)
3.2. CholesterolT/P(mg/dl)
3.5. Triglycerid (mg/dl)
3.3. HDL(mg/dl)
4. Điện tâm đồ
4.1. Rung nhĩ [ ] 	 4.2. Nhịp xoang [ ]
5. Siêu âm tim 
Tổn thương
Có
Không
5.1. Hẹp van 2 lá (< 1,5cm)
5.2. Hở van 2 lá (3/4-4/4)
5.3. Suy tim, bệnh van tim
 6. SA hệ mạch cảnh – đốt sống
Tổn thương
Có
Không
6.1. Xơ vữa
6.2. Hẹp động mạch 50% - 69%
6.3. Hẹp động mạch 70% - 99%
6.4. Tắc động mạch
7. Hình ảnh học
7.1. CT- scan, MRI sọ não không cản quang lần 1 
7.1.1. Các dấu hiệu tổn thương sớm
Có
Không
7.1.1.1. Dấu hiệu tăng quang của động mạch não giữa
7.1.1.2. Giảm đậm độ ở hạch nền
7.1.1.3. Xóa mờ dải băng thùy đảo
7.1.1.4. Mất phân biệt chất xám chất trắng
7.1.2. Giảm đậm độ nhu mô não	Có [ ] 	Không [ ]
7.2. XHN trên CLVT hoặc CHT sọ não lần 2 	Có [ ] 	Không [ ] 
V. ĐIỀU TRỊ
1. Tiêu huyết khối tĩnh mạch trước can thiệp 	Có [ ] 	Không [ ]
2. Kết quả điều trị bằng dụng cụ cơ học Solitaire
2.1. TICI (trước can thiệp)
2.1.1. TICI 0
[ ]
2.1.2. TICI 1
[ ]
2.1.3. TICI 2A
[ ]
2.1.4. TICI 2B
[ ]
2.1.5. TICI 3
[ ]
2.2. TICI (sau can thiệp)
2.2.1. TICI 0
[ ]
2.2.2. TICI 1
[ ]
2.2.3. TICI 2A
[ ]
2.2.4. TICI 2B
[ ]
2.2.5. TICI 3
[ ]
2.3. Vị trí mạch tắc trên DSA
Có
Không
2.3.1. Tắc ICA – MCA (M1)
2.3.2. Tắc ICA
2.3.3. Tắc M1/M2- MCA
2.3.4. Tắc BA - PCA
2.4. Liều rtPA dùng lúc can thiệp	:mg
2.5. Hẹp động mạch não 	Có [ ]	Không [ ]
2.6. Thời gian bắt đầu can thiệp	:giờ..phút
2.7. Thời gian kết thúc can thiệp	:giờ..phút
2.8. Thời gian từ khởi phát đến nhập viện
.Phút
2.9. Thời gian từ khởi phát đến can thiệp
.Phút
2.10. Thời gian từ nhập viện đến can thiệp
.Phút
2.11. Thời gian can thiệp
.Phút
2.12. Thời gian từ khởi phát đến tái thông
.Phút
2.13. Đánh giá tình trạng tàn phế sau 3 tháng (mRS)
2.13.1
mRS = 0
[ ]
2.13.5
mRS = 4
[ ]
2.13.2
mRS = 1
[ ]
2.13.6
mRS = 5
[ ]
2.13.3
mRS = 2
[ ]
2.13.7
mRS = 6
[ ]
2.13.4
mRS = 3
[ ]
VI. BIẾN CHỨNG 
Biến chứng
Có
không
1. Xuất huyết não
2. Xuất huyết não không triệu chứng
3. Xuất huyết não có triệu chứng
4. Tai biến do can thiệp
5. Tử vong
CHỦ NGHIỆM BỘ MÔN/KHOA
NGƯỜI LẬP BỆNH ÁN
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THAM GIA NGHIÊN CỨU
STT
HỌ TÊN
Tuổi
Giới
Số NV
Ngày NV
Địa chỉ
1
Nguyễn Thành L
47
Nam 
14038560
10/3/2014
TP.HCM
2
Nguyễn Văn Ph
37
Nam 
14039999
13/3/1014
TP.HCM
3
Đặng Thanh H
42
Nam 
11672925
15/3/2014
TP.HCM
4
Lương Kim H	
59
Nữ
14042881
17/3/2014
TP.HCM
5
Lê Văn Th
56
Nam 
12775486
22/3/2014
TP.HCM
6
Phạm Thị G
54
Nữ
08038500
01/4/2014
TP.HCM
7
Nguyễn Thị L
69
Nữ
13751158
29/4/2014
TP.HCM
8
Lê Thị H
57
Nữ
14088698
20/5/2014
Tây Ninh
9
Lâm Văn S
47
Nam 
14094764
28/5/2014
TP.HCM
10
Trần Tuấn Kh
50
Nam 
1411501
03/7/2014
TP.HCM
11
Phạm Thị Đ
79
Nam 
14500404
13/7/2014
Long An
12
Nguyễn Đức T
46
Nam 
14502201
19/7/2014
Quảng Ngãi
13
Nguyễn Hồ Kim Th
24
Nữ
14505206
30/7/2014
TP.HCM
14
Phạm D
77
Nam 
14507840
09/8/2014
TP.HCM
15
Nguyễn Thị Nh
72
Nữ
14513436
28/8/2014
TP.HCM
16
Phan Thanh S
50
Nam 
14515399
04/9/2014
Tiền Giang
17
Nguyễn Trung Tr
29
Nam 
14518368
14/9/2014
TP.HCM
18
Nguyễn Thị H
56
Nữ
14518410
14/9/2014
TP.HCM
19
Nguyễn Văn H
38
Nam 
14518981
16/9/2014
Vũng Tàu
20
Huỳnh Văn H
63
Nam 
14519799
18/9/2014
Bình Dương
21
Lương Quang Kh
57
Nam 
14519816
19/9/2014
TP.HCM
22
Hà Thúc A
64
Nam 
14534309
3/10/2014
TP.HCM
23
Nguyễn Văn Th
51
Nam 
14527788
14/10/2014
TP.HCM
24
Đặng A
58
Nam 
14530972
25/10/2014
TP.HCM
25
Nguyễn Văn S
50
Nam 
14543805
06/12/2014
Long An
26
Diệc Thế Th
32
Nam 
14550958
31/12/2014
TP.HCM
27
Trần Văn Biểu
58
Nam 
14536839
13/11/2014
Tây Ninh
28
Nguyễn Thị H
56
Nữ
14518410
14/11/2014
TP.HCM
29
Nguyễn chính A
66
Nam 
15017527
31/01/2015
TP.HCM
30
Hồ Trung H
41
Nam 
15018027
01/02/2015
TP.HCM
31
Đoàn Thị Th
74
Nữ
15046091
21/3/2015
TP.HCM
32
Huỳnh Thị R
65
Nữ
15049369
26/3/2015
TP.HCM
33
Lâm Thị Bích H
39
Nữ
14534562
09/3/2015
TP.HCM
34
Lê Thị H
88
Nữ
15556721
12/04/2015
TP.HCM
35
Võ Thị S
71
Nữ
14074411
13/4/2015
TP.HCM
36
Hà Ngọc T
59
Nam 
15563866
06/5/2015
Đồng Nai
37
Lâm H
50
Nam 
15563885
06/5/2015
TP.HCM
38
Tăng Vĩnh C
54
Nam 
10025299
21/5/2015
TP.HCM
39
Trần Thị Hồng M
36
Nữ
15572082
02/6/2015
Vũng Tàu
40
Nguyễn thị kim Ph
40
Nữ
15579853
27/6/2015
TP.HCM
41
Nguyễn Văn Đ
67
Nam 
15581654
02/7/2015
TP.HCM
42
Võ Thị T
66
Nữ
15582135
04/7/2015
TP.HCM
43
Nguyễn Chí H
54
Nam 
15583382
08/7/2015
TP.HCM
44
Lê Văn S
52
Nam 
15583614
08/7/2015
TP.HCM
45
Nguyễn Anh H
54
Nam 
15585044
13/7/2015
Vũng Tàu
46
Lương Thị Đ
67
Nữ
15584839
12/7/2015
TP.HCM
47
Huỳnh Thị H
71
Nữ
15554112
13/7/2015
TP.HCM
48
Trương Văn C
42
Nam 
15589153
26/7/2015
TP.HCM
49
Lê Thị M
85
Nữ
15594190
10/8/2015
TP.HCM
50
Nguyễn Thị Thúy H
57
Nữ
15594566
12/8/2015
TP.HCM
51
Nguyễn Văn U
67
Nam 
15596870
19/8/2015
Tây Ninh
52
Phạm Thị Trúc L
47
Nữ
15598039
23/8/2015
Tây Ninh
53
Trần Văn H
56
Nam 
15603738
10/9/2015
TP.HCM
54
Nguyễn Văn T
60
Nam 
15604500
13/9/2015
TP.HCM
55
Huỳnh Văn S
51
Nam 
15605152
15/9/2015
TP.HCM
56
Nguyễn Văn Đ
67
Nam 
15581654
17/9/2015
TP.HCM
57
Nguyễn Văn H
83
Nam 
15606281
19/9/2015
Bình Dương
58
Nguyễn Văn Th
47
Nam 
15612269
07/10/2015
Tiền Giang
59
Nguyễn Thị Th
48
Nữ
15618250
26/10/2015
TP.HCM
60
Nguyễn Vũ Kim Th
41
Nữ
15618660
27/10/2015
TP.HCM
61
Nguyễn Văn T
52
Nam 
15621323
04/11/2015
TP.HCM
62
Lương Văn Ch
59
Nam 
15621890
05/11/2015
TP.HCM
63
Lê Quốc S
66
Nam 
15623168
09/11/2015
TP.HCM
64
Trần Tố L
37
Nữ
15625132
15/11/2015
TP.HCM
65
Đèo Thanh Q
72
Nam 
15247456
15/11/2015
TP.HCM
66
Vòng Cún S
54
Nam 
15628923
26/11/2015
TP.HCM
67
Nguyễn Thanh Ngh
63
Nam 
15630148
30/11/2015
TP.HCM
68
Trương Văn B
58
Nam 
15635992
18/12/2015
TP.HCM
69
Phạm Thị Trúc M
37
Nữ
13757021
14/01/2016
TP.HCM
70
Phạm Hoàng O
62
Nam 
11702909
11/01/2016
TP.HCM
71
Đỗ Văn Đ
63
Nam 
16002404
18/01/2016
TP.HCM
72
Mai Thị Kh
65
Nữ
16905665
19/01/2016
TP.HCM
73
Phạm Văn Đ
59
Nam 
16907988
26/01/2016
TP.HCM
74
Bùi Thị Ng
51
Nam 
16910054
02/02/2016
TP.HCM
75
Trần Hú S
56
Nam 
16915462
19/02/2016
TP.HCM
76
Trương Văn M
63
Nam 
16918073
27/02/2016
Long An
77
Nguyễn HữuT
59
Nam
16920582
06/3/2016
TP.HCM
78
Nguyễn Văn Ng
83
Nam 
16922090
11/3/2016
TP.HCM
79
Tiêu Ngọc Kh
82
Nam 
16923230
05/04/2016
TP.HCM
80
Nguyễn Văn D
63
Nam 
16924697
19/3/2016
Bình Dương
81
Phạm Thúy Ng
62
Nữ
16933420
15/4/2016
TP.HCM
82
Hoàng V
74
Nam 
16934058
17/4/2016
TP.HCM
83
Trang Thị kim S
75
Nữ
16937735
10/5/2016
TP.HCM
84
Dương Văn T
65
Nam 
16939167
11/5/2016
TP.HCM
85
Nguyễn Văn Th
43
Nam 
16939217
02/5/2016
TP.HCM
86
Dương Thị L
72
Nữ
16941490
09/5/2016
TP.HCM
87
Mai Thị H
43
Nữ
16942231
11/5/2016
Bình Dương
88
Tăng C
67
Nữ
16944237
17/5/2016
TP.HCM
89
Trần Văn L
57
Nam 
16946664
24/5/2016
TP.HCM
90
Phan Văn Việt M
44
Nam 
16951841
10/6/2016
TP.HCM
91
Nguyễn Thị Hồng Đ
34
Nữ
16953610
15/6/2016
Tiền Giang
92
Trần Thị B
64
Nữ
16960234
06/7/2016
Đồng Nai
93
Nguyễn Thị Th
51
Nữ
16960852
07/7/2016
TP.HCM
94
Lê Văn H
54
Nam 
16961599
10/7/2016
TP.HCM
95
Hoàng Văn T
58
Nam 
14036717
10/7/2016
TP.HCM
96
Nguyễn Vhị V
66
Nữ
16965163
21/7/2016
TP.HCM
97
Đỗ Thị Hồng L
66
Nữ
16972524
13/8/2016
TP.HCM
98
Phạm Anh D
31
Nam 
16972928
15/8/2016
TP.HCM
99
Lê Thị Ch
72
Nữ
16975500
23/8/2016
Long An
100
Nguyễn Văn H
51
Nam 
16977935
31/8/2016
TP.HCM
101
Bùi Vinh B
64
Nam 
14041595
17/9/2016
TP.HCM
102
Nguyễn Văn B
58
Nam 
16984135
20/9/2016
Bình Dương
103
Hà Thị Nh
78
Nữ
16985609
25/9/2016
TP.HCM
104
Nguyễn Thị thanh Th
49
Nữ
14518372
25/9/2016
TP.HCM
Bệnh viện Nhân Dân 115

File đính kèm:

  • docxluan_an_nghien_cuu_ket_qua_dieu_tri_dot_quy_nhoi_mau_nao_cap.docx
  • docxLATT 17-10-2019 (1).docx
  • doctrang thong tin tieng anh (1).doc
  • docTrang thông tin về những đóng góp mới của luận án (1) (1).doc
  • docxTTLA 17-10-2019 tieng Anh. nop (1).docx