Luận án Nghiên cứu kết quả điều trị tiểu không kiểm soát khi gắng sức ở phụ nữ bằng phương pháp phẫu thuật dùng cân cơ thẳng bụng tự thân

Tiểu không kiểm soát khi gắng sức khá thường gặp ở phụ nữ. Bệnh lý

này ảnh hưởng đến sinh hoạt cuộc sống hàng ngày, giao tiếp xã hội và tình

trạng sức khỏe của bệnh nhân. Tuy nhiên, bệnh nhân thường âm thầm chịu

đựng hoặc không biết một nơi chuyên khoa để điều trị. Nếu được điều trị

thích hợp, sẽ đem lại cho bệnh nhân một cuộc sống có chất lượng tốt hơn,

đồng thời cũng đem lại lợi ích cho xã hội.

Trải qua nhiều thập niên, nhiều giai đoạn, đã có không ít những phương

pháp phẫu thuật ra đời điều trị tiểu không kiểm soát khi gắmg sức ở phụ nữ.

Mỗi phương pháp có những ưu khuyết điểm riêng. Các phương pháp phẫu

thuật ra đời, gắn liền với từng thời kỳ, từng giai đoạn, tùy thuộc vào tình hình

phát triển và xu hướng của nền y học đương thời. Hơn một thập niên gần đây,

người ta thường dùng phương pháp giá nâng đỡ niệu đạo bằng mảnh nhân tạo

(như phương pháp TVT, TOT) do những phương pháp này có hiệu quả khá

cao [40], [42], [45], [59], [86]. Tuy nhiên, qua một thời gian áp dụng, nhiều

nghiên cứu đã ghi nhận có khá nhiều những biến chứng do dùng các mảnh

nâng đỡ nhân tạo như: bào mòn, nhiễm trùng, đau khi giao hợp, đau ở đùi. Từ

năm 2010 đến nay, đã có nhiều khuyến cáo về việc Ban quản lý thuốc và thực

phẫm ở Mỹ, lưu ý đến việc dùng các mảnh ghép nhân tạo trong phẫu thuật

[77], [79]

pdf 156 trang dienloan 7760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu kết quả điều trị tiểu không kiểm soát khi gắng sức ở phụ nữ bằng phương pháp phẫu thuật dùng cân cơ thẳng bụng tự thân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu kết quả điều trị tiểu không kiểm soát khi gắng sức ở phụ nữ bằng phương pháp phẫu thuật dùng cân cơ thẳng bụng tự thân

Luận án Nghiên cứu kết quả điều trị tiểu không kiểm soát khi gắng sức ở phụ nữ bằng phương pháp phẫu thuật dùng cân cơ thẳng bụng tự thân
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
ĐỖ VŨ PHƢƠNG 
NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 
TIỂU KHÔNG KIỂM SOÁT KHI GẮNG SỨC 
Ở PHỤ NỮ BẰNG PHƢƠNG PHÁP PHẪU THUẬT 
DÙNG CÂN CƠ THẲNG BỤNG TỰ THÂN 
Chuyên ngành: Ngoại Thận và Tiết Niệu 
Mã số: 62720126 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN LÊ LINH PHƢƠNG 
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. 
Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng ai công 
bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
Tác giả 
Đỗ Vũ Phƣơng 
MỤC LỤC 
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan 
Mục lục 
Danh mục các chữ viết tắt 
Bảng đối chiếu thuật ngữ 
Danh mục các bảng 
Danh mục các hình 
Danh mục các biểu đồ 
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4 
1.1. Định nghĩa tiểu không kiểm soát khi gắng sức ......................................... 4 
1.2. Lịch sử điều trị tiểu không kiểm soát khi gắng sức .................................. 4 
1.3. Giải phẫu học vùng chậu .......................................................................... 7 
1.4. Sinh lý bệnh tiểu không kiểm soát khi gắng sức ................................... 13 
1.4.1. Suy yếu hệ thống nâng đỡ bàng quang-niệu đạo ................................. 14 
1.4.2. Suy cơ thắt niệu đạo ............................................................................ 16 
1.5. Chẩn đoán ................................................................................................17 
1.5.1. Phân loại ............................................................................................... 17 
1.5.2. Chẩn đoán ............................................................................................ 19 
1.6. Chỉ định điều trị và các phương pháp điều trị TKKSKGS ..................... 24 
1.6.1. Các phương pháp tập cơ đáy chậu ....................................................... 24 
1.6.2. Các phương pháp điều trị bảo tồn nội khoa ......................................... 26 
1.6.3. Các phương pháp phẫu thuật ................................................................ 28 
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 40 
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 40 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 41 
Chƣơng 3. KẾT QUẢ .................................................................................. 60 
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ....................................................................... 60 
3.2. Đặc điểm các yếu tố nguy cơ .................................................................. 62 
3.3. Đặc điểm bệnh lý TKKSKGS ................................................................. 63 
3.4. Đặc điểm phẫu thuật ............................................................................... 67 
3.5. Biến chứng tiểu khó ............................................................................... 72 
3.6. Phép đo niệu dòng sau mổ ..................................................................... 73 
3.7. Chất lương cuộc sống của bệnh nhân trước và sau phẫu thuật .............. 74 
3.8. Các mối liên quan .................................................................................... 75 
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ............................................................................... 82 
4.1. Bàn luận về chẩn đoán ........................................................................... 82 
4.2. Bàn luận về chỉ định phẫu thuật ............................................................. 88 
4.3. Bàn luận về kết quả ................................................................................ 90 
4.4. Bàn luận về kỹ thuật phẫu thuật ............................................................ 108 
4.4.1. Chọn lựa phương pháp phẫu thuật ..................................................... 108 
4.4.2. Phương pháp vô cảm và tư thế bệnh nhân ......................................... 113 
4.4.3. Một số kinh nghiệm và lưu ý trong kỹ thuật phẫu thuật .................... 114 
4.4.4. So sánh kỹ thuật với một số tác giả khác ........................................... 117 
KẾT LUẬN ................................................................................................ 119 
KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 121 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
- Mẫu thu thập số liệu 
- Danh sách bệnh nhân 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BN : Bệnh nhân 
BQ : Bàng quang 
CCTB : Cân cơ thẳng bụng 
NĐ : Niệu đạo 
PĐND : Phép đo niệu dòng 
TH : Trường hợp 
TKKS : Tiểu không kiểm soát 
TKKSKGS : Tiểu không kiểm soát khi gắng sức 
NTTL : Nước tiểu tồn lưu 
BẢNG ĐỐI CHIẾU CÁC THUẬT NGỮ 
Tiếng Việt Tiếng Anh 
Bàng quang tăng hoạt Overactive bladder (OAB) 
Giá đỡ niệu đạo Urethral Sling 
Giá đỡ niệu đạo qua lỗ bịt Trans Obsturator Tape (TOT) 
Giá đỡ niệu đạo sau xương mu không 
căng 
Tension free Vaginal Tape (TVT) 
Hội tiêu tiểu tự chủ quốc tế International Continence Society 
(ICS) 
Liệu pháp hành vi Behaviour therapy 
Máy đo áp lực bàng quang Cystomanometer 
Phản hồi sinh học Biofeedback 
Phépđo áp lực bàng quang Cystometry 
Phép đo niệu dòng Uroflowmetry 
Tiểu gấp Urinary urgency 
Tiểu gấp không kiểm soát Urge urinary incontinence (UUI) 
Tiểu không kiểm soát urinary incontinence (UI) 
Tiểu không kiểm soát khi gắng sức Stress urinary incontinence (SUI) 
Trương lực bàng quang 
(Độ giãn nỡ BQ) 
Bladder compliance 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
 Trang 
Bảng 1.1. Phân loại TKKSKGS theo Blaivas ................................................. 19 
Bảng 3.1: Phân bố theo nhóm cân nặng .......................................................... 61 
Bảng 3.2: Đặc điểm các yếu tố nguy cơ của các bệnh nhân ........................... 62 
Bảng 3.3: Số lần sanh ...................................................................................... 62 
Bảng 3.4: Các yếu tố khác trong bệnh lý TKKSKGS..................................... 65 
Bảng 3.5: Xét nghiệm niệu động học .............................................................. 66 
Bảng 3.6: Nước tiểu tồn lưu và phép đo niệu dòng ........................................ 72 
Bảng 3.7: Phép đo niệu dòng sau mổ .............................................................. 73 
Bảng 3.8: Chất lượng cuộc sống của các bệnh nhân ...................................... 74 
Bảng 3.9: Chất lượng cuộc sống trước và sau mổ .......................................... 75 
Bảng 3.10: Mối liên quan giữa thời gian mắc bệnh và độ nặng của bệnh ...... 76 
Bảng 3.11: Mối liên quan giữa niệu đạo di động và độ nặng của bệnh .......... 76 
Bảng 3.12: Mối liên quan giữa nhóm thời gian phẫu thuật và độ nặng 
của bệnh .......................................................................................... 77 
Bảng 3.13: Mối liên quan giữa thời gian phẫu thuật và niệu đạo di động ...... 78 
Bảng 3.14: Mối liên quan giữa độ nặng của bệnh và kết quả phẫu thuật ....... 79 
Bảng 3.15: Liên quan giữa nhóm thời gian mắc bệnh và kết quả phẫu thuật . 79 
Bảng 3.16: Mối liên quan giữa kết quả phẫu thuật với niệu đạo di động ....... 80 
Bảng 3.17: Mối liên quan giữa biến chứng tiểu khó và độ nặng của bệnh ..... 80 
Bảng 3.18: Mối liên quan giữa biến chứng tiểu khó và niệu đạo di động ...... 81 
Bảng 4.1: Đánh giá kết quả của một số tác giả ............................................... 91 
Bảng 4.2: Kết quả một số tác giả .................................................................... 94 
Bảng 4.3: So sánh tỉ lệ thành công của các phương pháp ............................... 95 
Bảng 4.4: Bệnh nhân tiểu khó ....................................................................... 100 
Bảng 4.5: Theo dõi bệnh nhân tiểu khó sau 2 lần ......................................... 101 
Bảng 4.6: Thang điểm MHU ......................................................................... 105 
Bảng 4.7: Thay đổi mô học giữa cân cơ tự thân và mảnh ghép nhân tạo ..... 107 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
Trang 
Biểu đồ 3.1: Phân bố nhóm tuổi các bệnh nhân nghiên cứu ........................... 60 
Biểu đồ 3.2: Phân bố độ nặng của các bệnh nhân ........................................... 63 
Biểu đồ 3.3: Dạng niệu đạo di động ................................................................ 63 
Biểu đồ 3.4: Phân bố thời gian mắc bệnh (năm) của các bệnh nhân .............. 64 
Biểu đồ 3.5: Phân bố thời gian phẫu thuật (phút) của các bệnh nhân ............. 67 
Biểu đồ 3.6: Phân bố thời gian đặt thông tiểu (ngày) của các bệnh nhân ....... 68 
Biểu đồ 3.7: Phân bố thời gian nằm viện (ngày) của các bệnh nhân .............. 69 
Biểu đồ 3.8: Phân bố kết quả phẫu thuật của các bệnh nhân .......................... 70 
Biểu đồ 3.9: Phân bố biến chứng sau phẫu thuật của các bệnh nhân ............. 71 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Trang 
Hình 1.1: Giải phẫu học vùng đáy chậu: Cấu trúc 3 ngăn ................................ 8 
Hình 1.2: Cơ chế nâng đỡ vùng đáy chậu, tương tự cơ chế nâng đỡ cầu treo .. 9 
Hình 1.3. Các cơ hoành chậu nữ (nhìn trên) ................................................... 11 
Hình 1.4: Cơ chế kiểm soát nước tiểu khi có áp lực trong ổ bụng ................. 15 
Hình 1.5: Các cấu trúc nâng đỡ sàn đáy chậu ................................................. 16 
Hình 1.6. Phân loại TKKS theo Haab ............................................................. 18 
Hình 1.7: Phép đo niệu dòng bình thường ...................................................... 21 
Hình 1.8: Phép đo áp lực bàng quang ............................................................. 22 
Hình 1.9: Áp lực đồ niệu đạo tĩnh học ............................................................ 23 
Hình 1.10. Các kỹ thuật treo bằng kim .......................................................... 31 
Hình 1.11. Phương pháp TVT ......................................................................... 34 
Hình 1.12. Phương pháp TOT ......................................................................... 34 
Hình 1.13. Lấy mảnh cân cơ và bóc tách khoang Retzius .............................. 36 
Hình 1.14: Đường đi mảnh cân cơ vòng dưới niệu đạo, khâu cố định bên 
đối diện .................................................................................................... 36 
Hình 1.15: Lấy mảnh cân cơ thẳng bụng ........................................................ 37 
Hình 1.16: Chọc thủng âm đạo 2 bên dưới sự trợ giúp của ngón tay 
trên bụng .................................................................................................. 37 
Hình 1.17: Đặt mảnh cân cơ dưới niệu đạo và khâu vào dây chằng Cooper .. 37 
Hình 1.18: Lấy cân cơ căng mạc đùi ............................................................... 38 
Hình 1.19: Tạo đường hầm sau xương mu ..................................................... 38 
Hình 1.20: Lấy mảnh cân cơ thẳng bụng ........................................................ 39 
Hình 1.21: Kim Stamey đi từ thành bụng xuống âm đạo, sau xương mu ...... 39 
Hình 2.1: Nghiệm pháp Bonney ..................................................................... 43 
Hình 2.2: Tư thế bệnh nhân: tư thế sản phụ khoa, chân không gấp vào bụng 
quá nhiều (nên > 90 độ) .......................................................................... 46 
Hình 2.3: Trải khăn vùng mổ .......................................................................... 47 
Hình 2.4: Treo môi nhỏ 2 bên vào nếp đùi ..................................................... 47 
Hình 2.5: Đặt thông tiểu .................................................................................. 48 
Hình 2.6: Rạch da đường nằm ngang, trên xương mu .................................... 48 
Hình 2.7: Bóc tách để lấy mảnh cân cơ thẳng bụng ....................................... 49 
Hình 2.8: Cắt mảnh cân cơ thẳng bụng ........................................................... 49 
Hình 2.9: Mảnh cân cơ thẳng bụng được lấy ra .............................................. 50 
Hình 2.10: Sau khi lấy mảnh cân, chuẩn bị mổ ở thành trước âm đạo ........... 51 
Hình 2.11: Thủ thuật ở thành trước âm đạo .................................................... 52 
Hình 2.12: Tạo đường hầm sau xương mu bằng ngón tay .............................. 52 
Hình 2.13: 2 sợi chỉ của 2 đầu mảnh cân được đâm xuyên qua cân cơ thẳng 
bụng qua một cây kim ............................................................................. 53 
Hình 2.14: Sau khi đặt mảnh cân cơ ............................................................... 54 
Hình 2.15: Khâu da ......................................................................................... 54 
Hình 3.1: Phép đo áp lực bàng quang trước mổ ............................................. 66 
Hình 3.2: Phép đo niệu dòng sau 2 lần ........................................................... 72 
Hình 3.3: Phép đo niệu dòng sau mổ .............................................................. 73 
Hình 4.1: Dụng cụ đo độ góc trong lúc làm Q-Tip test .................................. 85 
Hình 4.2: Bào mòn do mảnh ghép nhân tạo .................................................. 111 
Hình 4.3: Bào mòn và rò niệu đạo -âm đạo sau đặt mảnh ghép nhân tạo .... 111 
Hình 4.4: Biến chứng bào mòn trong bàng quang qua nội soi ..................... 111 
Hình 4.5: Tạo mối chỉ chờ ............................................................................ 115 
Hình 4.6: Khâu thành bụng trước khi cột cố định mảng cân cơ ................... 116 
Hình 4.7: Tạo đường hầm sau xương mu ..................................................... 118 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Tiểu không kiểm soát khi gắng sức khá thường gặp ở phụ nữ. Bệnh lý 
này ảnh hưởng đến sinh hoạt cuộc sống hàng ngày, giao tiếp xã hội và tình 
trạng sức khỏe của bệnh nhân. Tuy nhiên, bệnh nhân thường âm thầm chịu 
đựng hoặc không biết một nơi chuyên khoa để điều trị. Nếu được điều trị 
thích hợp, sẽ đem lại cho bệnh nhân một cuộc sống có chất lượng tốt hơn, 
đồng thời cũng đem lại lợi ích cho xã hội. 
Trải qua nhiều thập niên, nhiều giai đoạn, đã có không ít những phương 
pháp phẫu thuật ra đời điều trị tiểu không kiểm soát khi gắmg sức ở phụ nữ. 
Mỗi phương pháp có những ưu khuyết điểm riêng. Các phương pháp phẫu 
thuật ra đời, gắn liền với từng thời kỳ, từng giai đoạn, tùy thuộc vào tình hình 
phát triển và xu hướng của nền y học đương thời. Hơn một thập niên gần đây, 
người ta thường dùng phương pháp giá nâng đỡ niệu đạo bằng mảnh nhân tạo 
(như phương pháp TVT, TOT) do những phương pháp này có hiệu quả khá 
cao [40], [42], [45], [59], [86]. Tu ... ized Trial”. Int Braz J Urol, 
35, pp. 60-67. 
69. Karl.J.Kreder (2005). “Autologous fascia Lata Sling Cystourethropexy”. 
Female urology, Urogynecology, and Voiding Dysfunction ,24, pp. 
368-375. 
70. Kaufman MR (2012). "Contemporary role of autologous fascial bladder 
neck sling: a urology perspective". Urol Clin North Am, 39 (3), pp. 
317-23. 
71. Keith JO, Kathleen CK (2005). “Vaginal Slings Surgery: Overwiew, 
History, and Sling Material”. Female Urology, Urogynecolog, and 
Voiding Dysfunction, 22, pp. 345-356. 
72. Kelly HA, Dumm WM (1914). "urinary incontinence in women, without 
manifest injury to the badder". Surg Gynecol Obstet, 18, PP.444-
450. 
73. Kershen RT, Dmochowski RR, Appell RA (2002). "Beyond collagen: 
Injectable therapies for the treatment of female stress urinary 
incontinence in the new millennium". The Urologic Clinics of north 
America, pp.559-574. 
74. Kevin RL (2002). "The Urologic Clinic of North America". Female 
Urology, Vol 29, pp.537-611. 
75. Khan ZA, Nambiar A, Morley R, Chapple CR, Emery SJ, Lucas MG 
(2015). "Long-term follow-up of a multicentre randomised 
controlled trial comparing tension-free vaginal tape, xenograft and 
 autologous fascial slings for the treatment of stress urinary 
incontinence in women". BJU Int, 115(6), pp. 968-77. 
76. Kitzmiller JL, Manzer GA, Nebel WA (1972). "Chain cystourethrogram 
and stress incontinece". Obstet Gynecol, 39, pp.333. 
77. Laird Harrison (2013). "Stress incontinence: Surgery beats 
Physiotherapy". N Engl J Med; 369; pp: 1124-1133. 
78. Lapides J, Ajemian EP, Stewart BH (1960). “Physio-Pathology of stress 
incontinence”. Sur. Gyneco. Obste, 3, pp. 224-231. 
79. Laurie Barclay (2010). "Guideline on surgical management of stress 
urinary incontinence updated". Published online December 28. 
2009. 
80. Laurie Barclay (2013). "Stress incontinence surgery not helped by 
urodynamic testing". Obstet Gynecol, Published online April 5. 
2013, pp.124-128. 
81. Loughlin KR (2000). “ Slings-an idea whose time has come”. J Urol, 163, 
pp. 1843-4. 
82. MacDougall EM, Klutke CG, Cornell T (1995). “ Comparison of 
transvaginal versus laparoscopic bladder neck suspension for stress 
urinary incontinence”. Urology , 45, pp. 641-6. 
83. MacDougall EM (1996). “ Correction of stress urinary incontinence: 
retropubic approch”. J Endourol , 10, pp. 247-50. 
84. Malcolm G.L, Ruud J.L.B, Fiona C.B, Francisco C, Thomas B.M, Arjun 
N, Andreas N, Dirt J.M.K, Andrea T, William H.N, Robert S.P 
(2012)." EAU Guideline on Asessesment and non surgical 
management of urinary incontinence". European Urology, 4719, 
pp.1-13. 
 85. Mathieu B, Le Mai Tu, Kevin C, Jacques C, Jerzy G, Martine J, Greg B 
(2012). " Guidelines for adult urinary incontinence collaborative 
consensus document for the canadian urological association". Can 
Urol Assoc J , 6(5), pp. 358-359. 
86. Mellier G et al (2004). "Suburethral tape via the obturator route is the 
TOT a simplification of the TVT ? ". Int Urology, volume 64 (2), 
pp. 376-7. 
87. Michel Degueldre M, Vandromme Bruno, Van Herendael JB (2009). 
“Dynamic Anatomy of the Pelvic Floor”. Female Genital Prolape 
and Urinary Incontinence, Informa Healthcare USA Inc, (1), pp.1-
22. 
88. Miklos JR, Kohli N (2000). “ Laparoscopic paravaginal repaire plus 
Burch colposuspension: review and discriptive technique”. 
Urology, 56 (Suppl 6A), pp . 64- 9. 
89. Milose JC, Sharp KM, He C, Stoffel J, Clemens JQ, Cameron AP (2015). 
"Success of autologous pubovaginal sling after failed synthetic 
midurethral sling". J Urol, 193(3), pp.916-20. 
90. Mitsui T, Tanaka H, Moiya K et al (2007). "Clininal and urodynamic 
outcomes of pulbovaginal sling procedure with autologous rectus 
fascia for stress urinary incontinence". Int J Urol, 14(12), pp. 1076-
1079. 
91. Mock S, Angelle J, Reynolds WS, Osborn DJ, Dmochowski RR, 
Gomelsky A (2015). "Contemporary comparison between 
retropubic midurethral sling and autologous pubovaginal sling for 
stress urinary incontinence after the FDA advisory notification". 
Urology, 85(2), pp. 321-5. 
 92. Morgan Jr TO, Westney OL, Mc Guire EJ (2000). " Pulbovaginal sling 4 - 
year outcome analysis and quality of life assessement". J Urol,163, 
pp. 1845-1848. 
93. Nice Clinical Guideline 171 (2013). "Urinary incontinence: The 
management of urinary incontinence in Women"; Nice accredited, 
pp.12-13. 
94. Niknejad K, Plzak III LS, Staskin DR, Loughlin KR (2002). "Autologous 
and Synthetic Urethral Slings for Female Incontinence". The 
Urologic Clinics of north America, pp.597-611. 
95. Onur R, Singla A, Kobashi KC (2008). "Comparison of solvent - 
dehydrated allograft dermis and autograft rectus fascia for 
pulbovaginal sling : Questionnair-based analysis". Int Urol 
Nephrol, 40 (1), pp. 45-49. 
96. Parker WP, Gomelsky A, Padmanabhan P (2015). " Autologous fascia 
pubovaginal slings after prior synthetic anti-incontinence 
procedures for recurrent incontinence: A multi-institutional 
prospective comparative analysis to de novo autologous slings 
assessing objective and subjective cure". Neurourol Urodyn, Mar, 
27. 
97. Parul BG, Barrett DM (1990). "Application of the AS 800 artificial 
sphincter for intractable urinary incontinence in females". Surg 
Gynecol Obstet, 171, pp.131-138. 
98. Pereyra AJ (1959). "A simplified surgical procedure for the correction of 
stress incontinence in women" West J Surg , 67, pp. 223-6. 
 99. Petros P (2007). “The Female Pelvic Floor: Function, Dysfunction and 
Management According to the Integral Theory”. Springer Medizin 
Verlagn publisher, Heidelberg,Germany, pp. 3-8. 
100. Piter O, Kwong O (2005). “Management of Postoperative Detrusor 
Instability and Voiding Dysfunction”, Female Urology, 
Urogynecolog, and Voiding Dysfunction, 30, pp. 437-445. 
101. Polascik TJ, Moore RG, Rosenberg MT, et al (1995). “ Comparison of 
laparoscopic and open retropubic urethropexy for traitment of stress 
urinary incontinence”. Urology, 45, pp. 647-52. 
102. Rhodes J (1858). "incontinence of urine treated by the local application 
of carbonic acid gas with chloroform". Br Med , J2 , 532. 
103. Richter HE, Burgio KL, Holley RL et al (2003). "cadaveric fascia sling 
for stress urinary incontinence: A prospective quality of life 
analysis". Am J Obstet Gynecol, 189 (6), pp. 1590-1595. 
104. Rodney A.A, Roger R, Dmochowski, Blaivas JM, Gormley E.A et al 
(2009)."Guideline for the surgical management of female stress 
urinary incontinence". AUA Guideline 2009, pp:35-41. 
105. Roger R, Dmochowski (2012). “Slings: Autologous, Biologic, Synthetic, 
and Midurethral”. Campbell-Walsh's Urology, volume 3 (73), 
pp.2115-2167. 
106. Saidi MH, Gallagher MS, Skop IP, et al (1998). “ Extraperitoneal 
laparoscopic colposuspension : short term cure rate, complication 
and duration of hospital stay in comparison with Burch 
colposuspension”. Obstet Gynecol , 92, pp. 619-21. 
 107. Sanjay Gandhi, Peter K. Sand (2005). "Historic and physical 
examination in pelvic floor disorders". Female urology, 
urogynology and voiding disfunction,(8), pp.119-141. 
108. Scott FB, Bradley WE, Timm GW (1974). Treatment of urinary 
incontinence by an implantable prosthetic urinary sphincter". J 
Urol, 112, pp.75-80. 
109. Shah K, Nikolavski D, Gilsdorf D, Flynn BJ (2013). "Surgical 
management of lower urinary mesh perforation mid-urethral 
polypropylene mesh sling: mesh excision, tract recontruction and 
concomitant pubovaginal sling with autologous rectus fascia". Int 
Urogynecol J, 24 (12), pp. 2111-7. 
110. Shing-kai YIP and col (2004). “ A study of female urinary tract 
infection caused by urodynamic investigation”. American Journal 
of Obstetrics and Gynecology , 190, pp. 1234-1240. 
111. Smith JJ, Barrett DM (2002). "Implantation of the artificial 
Genitourinary sphincter". Campbell's Urology, Vol 2, 34, pp.1187-
1194. 
112. Stoffel JT, Bresette JF, Smith JJ (2002). "Retropubic surgery for stress 
urinary incontinence". The Urologic Clinics of North America, 
pp585-596. 
113. Susset JG, Galea G, Read L, et al (1990). "Biofeedback therapy for 
female incontinence due to low urethral resistance". J Urol, 143. 
pp.1205-8 
114. Takahiko Mitsui, Tanaka H, Moriya K, Kakizaki H, Nomomura K 
(2007), “Clinical and Urodynamic outcomes of pubovaginal sling 
 procedure with autologous Rectus Fascia Sling for stress urinary 
incontinence”. Int J Urol, 14(12), pp. 1076-9. 
115. Ulmsten U, Henriksson L, Johnson P, et al (1996). “ An ambulatory 
surgical procedure under local anesthesia for treatment of female 
urinary incontinence”. Int Urogynecol J Pelvic Floor Dysfunct, 7, 
pp.81-6. 
116. Ulmsten U, Petros P (1990). “ An integral theory of female urinary 
incontinence”. Acta Obstet. Gynecol Scand , Suppl 153 (69), pp. 1-
79. 
117. VanCaille TG, Schuessler W (1991). “ Laparoscopic bladder neck 
suspension”. J Laparendo Surg, 1, pp. 169-73. 
118. Vincent SA (1960). "Mechanical control of urinary incontinence". 
Lancet, 2, pp.292-294. 
119. Wein AJ (2002). "Pharmacologic management of urinary incontinence in 
women". The Urologic Clinics of North America, pp. 537-550. 
120. Westney OL, Mc Guire EJ (2000). “Pubovaginal sling”. Atlas Urol Clin 
North Am , 8(1), pp. 23-39. 
121. Winters JC, Appell R (1995). “ Periurethral injection of collagen in the 
treatment of intrinsic sphincteric deficiency in the female patient”. 
Urol Clin North Am , 22, pp. 673-8. 
122. Woodruff AJ, Col EE, Dmochowski RR, Scarpero HM, Beckman EN, 
Winters JC (2008). "Histologic comparison of pulbovaginal sling 
graft materials: A comperative study". Urology Elsevier Inc, 72, pp. 
85-89. 
 123. Zaragoza MR (1996). “ Expanded indications for the pubovaginal sling : 
treatment of type 2 or 3 stress incontinence”. J Urol , 156, pp. 
1620-2. 
124. Zoorob D, Karram M (2012). "Role of autologous bladder neck sling: a 
urogynecology perspective". Urol Clin North Am, 39(3), pp. 311-6. 
TIẾNG PHÁP : 
125. Amarenco G, Kerdraon J, Perrigot M (1992). "Échelles d'évaluation du 
handicap pelvien: Mesure du handicap urinaire (MHU)". In : 
Rééducation vésico-sphinctérienne et ano-réctale, Masson, Paris, 
pp. 498-504. 
126. Blanc P, Bloubi L, Bautrant E, D’Ercole C (1993). “Les troubles de la 
statique pelvienne et leur traitement”. Ed Arnette Paris, pp . 155-8. 
127. Blondon J, Lefranc L, Boccon GL (1984). "Traitement chirurgical de 
l'incontinence urinaire d'effort". Encyclopedie Medico-chirurgicale, 
vol 2, 41360, pp.1-13. 
128. Buzelin, JM, Glemain P, Labatt JJ, Le Normand L (1993). "Physiologie 
et explorations fonctionnelles de la voie excrétrice urinaire". 
Enseignement du Collège d'Urologie, pp. 109-113. 
129. Delorme E, Droupy S, de Tayrac R, Delmas V (2003). “La bandelette 
transobturatrice . Un nouveau Procédé mini-invasif de traitement de 
l’incontinence urinaire chez femme”. Prog Urol , 13, pp. 656-659. 
130. Flam T, Amsellem D, Husson E (1998).“Incontinence urinaire’’. 
Mémento Urologie, pp. 321-353. 
131. Grasset D (1991). "Chirurgie de l'incontinence urinaire d'effort chez la 
femme". Atlas de Chirurgie Urologique, 2, pp.102-108. 
 132. Haab F (1997). “ Le Valsalva Leak Point Pressure dans l’exploration de 
l’incontinence urinaire de la femme”. Prog Urol , (7), pp.105-107. 
133. Mauroy B. (1999). “Incontinence d’urine de la Femme”. Encycl 
Med Chir (Elsevier, Paris), Néphrologie-Urologie, 18-207-D-20, 
pp.1-14. 
 PHỤ LỤC 
MẪU LƢU SỐ LIỆU CHO NGHIÊN CỨU 
(Phiếu cho bệnh nhân TKKSKGS) 
Số nhập viện hoặc số khám bệnh: 
I. Hành chánh: 
Họ và Tên: Tuổi: 
Nghề nghiệp: Dân tộc: 
Địa chỉ: 
Điện thoại: 
Ngày nhập viện: 
Lý do: 
II. Yếu tố thuận lợi: 
- Gia đình có người mắc bệnh tương tự: 
- Chơi thể thao: 
- Cân nặng: 
- Bệnh bắt đầu từ lúc nào (mãn kinh hay sau sanh), bao lâu: 
- Sản khoa: 
Số lần sanh: Số lần sanh khó: Con to: 
- Táo bón: 
- Dùng thuốc (Anticholinergique, Alphablocquants): 
III. Dạng tiểu không kiểm soát: 
Xảy ra khi: 
Độ I (Khi ho, cười, hắt hơi): 
 Độ II (Khi nâng vật nặng, đi, thay đổi tư thế): 
Độ III (Khi ít gắng sức hơn): 
Cảm giác muốn đi tiểu bức thiết: 
Số lượng tã lót thay hàng ngày: 
Chất lượng cuộc sống: Trước mổ: Sau mổ: 
IV. Hỏi bệnh: 
Số lần đi tiểu trong ngày: 
Chất lượng lúc đi tiểu: 
Triệu chứng về niệu khoa (Tiểu rắt, tiểu khó, tiểu rát): 
Sản phụ khoa (Huyết trắng, sa tử cung, RL tình dục): 
Tiêu hóa (Táo bón, sa trực tràng, RL cảm giác nhu cầu đi tiêu, không 
kìm giữ được phân): 
V. Tiền căn: 
Phẫu thuật vùng hậu môn trực tràng: 
Phẫu thuật vùng chậu: 
Xạ trị vùng chậu: 
Bệnh nội khoa (TBMMN, tiểu đường, loạn sản tủy, Parkinson, CTSN): 
VI. Khám: 
Tâm thần kinh (Lời nói, vận động, cảm giác): 
Bụng (Vết mổ cũ, bụng mềm hay gồng cứng, cầu BQ): 
Khám: (Thế sản khoa) 
+ Lúc bệnh nhân ho (xác định rỉ nước tiểu, sa tử cung, sa BQ, NĐ di 
động): 
+ Nghiệm pháp Bonney: 
+ Toucher âm đạo (độ di động của niệu đạo, tình trạng âm đạo): 
+ Thăm khám hậu môn trực tràng: 
 VII. Cận lâm sàng: 
Nước tiểu: 
XN niệu động học: 
VIII. Phẫu thuật: 
Ngày phẫu thuật: 
Bác sĩ: 
Vô cảm 
Thời gian mổ: 
IX. Hậu phẫu: 
X. Kết quả điều trị: 
1. Sau một tháng: 
 Cảm nhận của Bệnh nhân: 
Đánh giá của Bác sĩ: 
Cận lâm sàng: 
2. Sau 3 tháng, 1 năm.: 
Cảm nhận của bệnh nhân: 
Đánh giá của Bác sĩ: 
Cận lâm sàng: 
GHI CHÚ: 
 DANH SÁCH BỆNH NHÂN 
Số TT Tên bệnh nhân Số bệnh án Năm sinh 
1 Nguyễn Thi Ngọc Th 207/13792 1954 
2 Trần Thị Thanh Th 207/19256 1963 
3 Nguyễn Thị H 207/20945 1958 
4 Nguyễn vũ đan T 207/20969 1967 
5 Bùi Ngọc H 207/20995 1961 
6 Tô Thị S 207/21950 1960 
7 Hồ Thị kim Y 208/01104 1960 
8 Hoàng Thị Kiều H 208/02088 1958 
9 Nguyễn Diệu H 208/03714 1959 
10 Dương Thị Kim H 208/09153 1960 
11 Nguyễn Thị D 208/09187 1948 
12 Nguyễn Thị Nh 208/14826 1962 
13 Đặng Kim H 208/15218 1955 
14 Nguyễn Thị Xuân Ph 209/07476 1963 
15 Nguyễn Thị L 209/07550 1957 
16 Chung Thị Ng 209/08861 1957 
17 Nguyễn Thị Hồng H 209/09676 1962 
18 Trần Thị H 209/12801 1949 
19 Đoàn Thị G 209/13093 1964 
20 Lê Thị T 209/18860 1957 
21 Trần Thị N 209/21799 1965 
22 Trần Thị T 209/22609 1956 
23 Phạm Thị Ch 209/23286 1949 
 Số TT Tên bệnh nhân Số bệnh án Năm sinh 
24 Nguyễn Thị O 209/24699 1944 
25 Nguyễn Thị Hồng Th 210/01151 1966 
26 Lâm Thị Kim D 210/04655 1953 
27 Huỳnh Bích Th 210/04709 1962 
28 Nguyễn Thị Ph 207/18201 1959 
29 Trịnh Ngọc S 210/17972 1954 
30 Đinh Thị Thu Th 210/23196 1958 
31 Nguyễn Kim Ph 210/16461 1956 
32 Võ Thị Lan Ph 210/16457 1970 
33 Ngô Thị B 210/17958 1963 
34 Huỳnh Thị Kim Ch 210/22215 1958 
35 Hứa M 210/12905 1953 
36 Lê Thu V 211/05237 1965 
37 Trịnh Thị D 211/06075 1942 
38 Phạm Thị Ánh Ng 211/12143 1961 
39 Nguyễn Thị Qu 211/17430 1964 
40 Nguyễn Thị H 211/24145 1947 
41 Phạm Thị Ch 212/08299 1956 
42 Nguyễn Thị Đ 212/10445 1944 
XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_ket_qua_dieu_tri_tieu_khong_kiem_soat_khi.pdf