Luận án Nghiên cứu kết quả ngắn hạn đặt stent hẹp động mạch thận do xơ vữa
Hẹp động mạch thận (ĐMT) là một trong những nguyên nhân thường gặp
nhất và có thể điều trị được của tăng huyết áp (THA) thứ phát, trong đó nguyên
nhân xơ vữa động mạch vữa chiếm 70-90%. Nghiên cứu điều tra dựa trên cộng
đồng bằng siêu âm Doppler cho thấy tỷ lệ hẹp ĐMT do xơ vữa là 6,8% ở người trên
65 tuổi và tỷ lệ mắc mới là 3,7‰ năm [63], [80].
Hẹp ĐMT do xơ vữa là một bệnh lý tiến triển, mức độ hẹp lòng mạch nặng
dần theo thời gian, có thể dẫn đến tắc hoàn toàn [22].
Hẹp ĐMT là yếu tố nguy cơ độc lập gây tăng tỷ lệ tử vong và các biến cố tim
mạch chình [31]. Trước hết, hẹp ĐMT gây THA và ở bệnh nhân có sẵn THA, nó
làm THA trở nên khó kiểm soát. Hẹp ĐMT hai bên khiến cho việc dùng thuốc hạ
huyết áp (HA) trở nên khó khăn ví các thuốc nhóm ức chế men chuyển và chẹn thụ
thể angiotensin II (Ang II) bị chống chỉ định trong trường hợp này. Một nghiên cứu
thuần tập theo dõi 4350 bệnh nhân, ghi nhận tỷ lệ tử vong ở nhóm có hẹp ĐMT là
16,6% so với nhóm không có hẹp ĐMT là 6,3%, nghiên cứu này cũng cho thấy, hẹp
ĐMT tăng 3-3,5 lần các biến cố tim mạch khác bao gồm: đau thắt ngực không ổn
định, suy tim mất bù, đột quị và bệnh mạch máu ngoại vi [45]. Đối với tử vong
chung, một nghiên cứu khác cho thấy, hẹp ĐMT do xơ vữa là yếu tố nguy cơ độc
lập với tỷ suất chênh (OR) là 3,8 cao hơn cả tiền sử nhồi máu cơ tim (OR= 1,53),
suy tim mất bù và EF < 30%="" (or="2,1)," đái="" tháo="" đường="" (or="1,7)">
Hẹp ĐMT thận do xơ vữa, nếu kéo dài sẽ gây ra bệnh lý thận thiếu máu cục
bộ với teo thận và suy thận mạn [7], [55], [115].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu kết quả ngắn hạn đặt stent hẹp động mạch thận do xơ vữa
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH * * * * * * * * * LÊ THÀNH ẤN NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ NGẮN HẠN ĐẶT STENT HẸP ĐỘNG MẠCH THẬN DO XƠ VỮA Chuyên ngành: Nội tim mạch Mã số: 62720141 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ĐẶNG VẠN PHƢỚC TP. Hồ Chì Minh - Năm 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trính nghiên cứu của riêng tôi, những số liệu công bố trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trính nghiên cứu nào khác. Tác giả Lê Thành Ấn ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ............................................................................................................... i Mục lục ....................................................................................................................... ii Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv Danh mục các bảng, biểu đồ, hính, sơ đồ ................................................................... v MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 5 1.1. Giải phẫu động mạch thận.................................................................................... 5 1.2. Nguyên nhân hẹp động mạch thận ....................................................................... 7 1.3. Dịch tễ học hẹp động mạch thận do xơ vữa ......................................................... 8 1.4. Giải phẫu học hẹp động mạch thận do xơ vữa ..................................................... 9 1.5. Sinh lý bệnh hẹp động mạch thận do xơ vữa ..................................................... 10 1.6. Chẩn đoán hẹp động mạch thận ......................................................................... 14 1.7. Điều trị hẹp động mạch thận do xơ vữa ............................................................. 17 1.8. Các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan ............................................. 33 Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 38 2.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 38 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 39 2.4. Các bước tiến hành ............................................................................................. 41 2.5. Định nghĩa một số thông số lâm sàng và cận lâm sàng quan trọng cần đánh giá và theo dõi .......................................................................................................... 44 2.6. Phương pháp xử lì số liệu................................................................................... 52 2.7. Vấn đề y đức trong nghiên cứu .......................................................................... 53 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 54 3.1. Một số đặc điểm nhân trắc và bệnh kèm ............................................................ 54 3.2. Các thông số siêu âm duplex động mạch thận trước đặt stent ........................... 58 3.3. Tổn thương động mạch thận trên hính ảnh chụp động mạch thận chọn lọc ...... 63 iii 3.4. Kết quả đặt stent động mạch thận về mặt kỹ thuật ............................................ 65 3.5. Kết quả đặt stent động mạch thận về mặt huyết áp ............................................ 68 3.6. Kết quả đặt stent động mạch thận về mặt chức năng thận ................................. 71 3.7. RI và một số yếu tố tiên đoán kết quả đặt stent động mạch thận về mặt HA .... 74 3.8. RI và một số yếu tố tiên đoán kết quả đặt stent về mặt chức năng thận ............ 78 Chƣơng 4 BÀN LUẬN ............................................................................................ 82 4.1. Đặc điểm nhân trắc và lâm sàng ........................................................................ 82 4.2. Kết quả chụp và tái thông động mạch thận về mặt kỹ thuật .............................. 86 4.3. Kết quả đặt stent động mạch thận về mặt huyết áp ............................................ 89 4.4. Kết quả chức năng thận ...................................................................................... 91 4.5. Vai trò của RI trong tiên đoán hiệu quả về huyết áp và chức năng thận sau đặt stent động mạch thận .......................................................................................... 94 4.6. Biến chứng ....................................................................................................... 106 4.7. Tái hẹp .............................................................................................................. 109 4.8. Hạn chế nghiên cứu .......................................................................................... 110 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 111 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 112 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng thu thập dữ liệu Phụ lục 2: 2.1: Kỹ thuật làm siêu âm 2.2: Chụp và đặt stent động mạch thận 2.3: Điều trị nội khoa Phụ lục 3: Minh họa một trường hợp tái thông hẹp động mạch thận do xơ vữa bằng phương pháp đặt stent Phụ lục 4: Danh sách bệnh nhân iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AHA/ACC : American Heart Association/ American College of Cardiology Hội tim Hoa Kỳ/ Trường môn tim mạch Hoa Kỳ Ang I : Angiotensin I Ang II : Angiotensin II BMI : Body mass index. Chỉ số khối cơ thể CTA : Computerized Tomography Angiography Chụp mạch cắt lớp điện toán DSA : Digital Subtraction Angiography. Chụp mạch kỹ thuật số xóa nền ĐMT : Động mạch thận ĐTĐ : Đái tháo đường EDV : End diastolic velocity. Vận tốc cuối tâm trương ESC : European Society of Cardiology. Hội Tim châu Âu HA : Huyết áp LDL-C : Low Density Lipoprotein Cholesterol MRA : Magnetic Resonance Angiography. Chụp mạch cộng hưởng từ OR : Odds Ratio. Tỷ suất chênh PG : Pressure Gradient. Chênh áp qua tổn thương PSV : Peak systolic velocity. Vận tốc tâm thu tối đa RAAS : Renin-angiotensin-aldosterone system Hệ renin-agiotensin-aldosterone RAR : Renal Aortic Ratio Tỷ lệ vận tốc tâm thu động mạch thận và động mạch chủ RFFR : Renal Fraction of Flow Reserve. Phân suất dự trữ lưu lượng dòng máu thận RI : Resistive index. Chỉ số trở kháng THA : Tăng huyết áp. v DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Chẩn đoán phân biệt hẹp ĐMT do xơ vữa ....................................... 7 Bảng 1.2. Tỷ lệ hẹp ĐMT ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành ....................................... 8 Bảng 1.3. Những dấu hiệu gợi ý hẹp ĐMT do xơ vữa ............................................. 14 Bảng 1.4. So sánh giá trị của một số phương pháp chẩn đoán không xâm lấn hẹp ĐMT. ....................................................................................................... 16 Bảng 1.5. Tỷ lệ thành công đặt stent ĐMT về mặt kỹ thuật ..................................... 24 Bảng 1.6. Kết quả tái thông hẹp ĐMT do xơ vữa bằng stent đối với HA và chức năng thận theo một số nghiên cứu ........................................................... 25 Bảng 1.7. Tỷ lệ tái hẹp sau đặt stent ĐMT ............................................................... 28 Bảng 2.1. Phân độ THA ............................................................................................ 45 Bảng 2.2. Phân giai đoạn bệnh thận mạn .................................................................. 46 Bảng 2.3. Phân loại albumin niệu ............................................................................. 49 Bảng 2.4. Phân độ chỉ số khối cơ thể ........................................................................ 51 Bảng 3.1. Một số đặc điểm nhân trắc chung ............................................................. 54 Bảng 3.2. Phân độ chỉ số khối cơ thể ........................................................................ 56 Bảng 3.3. Các hính thái lâm sàng bệnh mạch vành .................................................. 56 Bảng 3.4. Phân loại bệnh mạch vành theo số nhánh bị tổn thương .......................... 57 Bảng 3.5. Các biện pháp tái thông mạch vành đã được thực hiện ............................ 57 Bảng 3.6. Thông số siêu âm duplex ĐMT ................................................................ 58 Bảng 3.7. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở hai nhóm bệnh nhân có RI < 0,8 và RI ≥ 0,8 ............................................................................................... 59 Bảng 3.8. RI và một số yếu tố liên quan ................................................................... 59 Bảng 3.9. Kìch thước trung bính hai thận ................................................................. 62 Bảng 3.10. Kìch thước thận ở nhóm có và không có hẹp ĐMT ............................... 62 Bảng 3.11. Những dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng gợi ý hẹp ĐMT .................. 63 vi Bảng 3.12. Phân bố bên tổn thương .......................................................................... 64 Bảng 3.13. Phân bố vị trì tổn thương trên ĐMT ....................................................... 64 Bảng 3.14. Mức độ hẹp ĐMT ................................................................................... 64 Bảng 3.15. Chỉ định đặt stent ĐMT .......................................................................... 65 Bảng 3.16. Sự kết hợp các chỉ định tái thông ĐMT ................................................. 66 Bảng 3.17. Thành công và thất bại đặt stent ĐMT về mặt kỹ thuật ......................... 66 Bảng 3.18. Thông số thủ thuật stent ĐMT ................................................................ 66 Bảng 3.19. Biến chứng thường gặp ........................................................................... 67 Bảng 3.20. Phân độ THA trước đặt stent .................................................................. 68 Bảng 3.21. Các nhóm thuốc hạ HA được sử dụng trước đặt stent ............................ 69 Bảng 3.22. Phân loại kết quả HA sau đặt stent ĐMT ............................................... 69 Bảng 3.23. Trị số HA trước và sau đặt stent ............................................................. 71 Bảng 3.24. Giai đoạn bệnh thận mạn trước đặt stent ................................................ 71 Bảng 3.25. Phân loại kết quả chức năng thận ........................................................... 72 Bảng 3.26. HA tâm thu ở hai nhóm bệnh nhân có RI < 0,8 và RI ≥ 0,8 ................... 74 Bảng 3.27. HA tâm trương ở hai nhóm bệnh nhân có RI < 0,8 và RI ≥ 0,8 ............. 74 Bảng 3.28. Kết quả HA sau đặt stent ĐMT ở hai nhóm ........................................... 75 Bảng 3.29. Giá trị tiên đoán kết quả đặt stent ĐMT về mặt HA của một số yếu tố qua phân tìch hồi quy đơn biến. ............................................................... 76 Bảng 3.30. Phân tìch hồi quy đa biến các yếu tố tiên đoán kết quả HA sau đặt stent ĐMT ........................................................................................................ 77 Bảng 3.31. Creatinine máu trước đặt stent ở hai nhóm bệnh nhân có RI < 0,8 và RI ≥ 0,8. .............................................................................................. 78 Bảng 3.32. eGFR trước đặt stent ở hai nhóm bệnh nhân có RI < 0,8 và RI ≥ 0,8 .... 78 Bảng 3.33. Giá trị tiên đoán kết quả đặt stent ĐMT về mặt chức năng thận của một số yếu tố ..................................................................................... 80 Bảng 3.34. Phân tìch hồi quy đa biến các yếu tố tiên đoán kết quả chức năng thận sau đặt stent ĐMT .................................................................................... 81 vii Bảng 4.1. Các dấu hiệu nghi ngờ hẹp ĐMT theo Perloff ......................................... 84 Bảng 4.2. Kết quả HA sau tái thông hẹp ĐMT do xơ vữa theo một số tác giả ........ 90 Bảng 4.3. Kết quả chức năng thận sau tái thông hẹp ĐMT do xơ vữa theo một số tác giả ....................................................................................................... 92 Bảng 4.4. Giá trị OR của một số yếu tố trong tiên đoán kết quả chức năng thận xấu sau tái thông qua phân tìch hồi quy đa biến của một số nghiên cứu ..... 105 Bảng 4.5. Tóm tắt giá trị tiên đoán kết quả chức năng thận sau tái thông của chỉ số RI theo một số tác giả. ........................................................................... 106 Bảng 4.6. Tần suất các biến chứng stent ĐMT theo kết quả phân tìch gộp từ 10 nghiên cứu.............................................................................................. 106 viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ bệnh nhân bị ĐTĐ2 ...................................................................... 54 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ bệnh nhân hút thuốc lá ................................................................ 55 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ bệnh nhân có rối loạn lipid máu .................................................. 55 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ mắc bệnh mạch vành kèm hẹp ĐMT .......................................... 56 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ suy tim sung huyết ...................................................................... 57 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ bệnh nhân có RI ≥ 0,8 ................................................................. 58 Biểu đồ 3.7. Mối tương quan giữa RI và eGFR ........................................................ 60 Biểu đồ 3.8. Tương quan giữa RI và tuổi bệnh nhân ................................................ 60 Biểu đồ 3.9. Tương quan giữa RI và thời gian bị THA ............................................ 61 Biểu đồ 3.10. Tương quan giữa RI và trị số HA trung bính ..................................... 61 Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ thận bị giảm kìch thước ............................................................. 62 Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ có biến thể bất thường giải phẫu ĐMT ..................................... 65 Biểu đồ 3.13. Tỷ lệ tái hẹp ........................................................................................ 67 Biểu đồ 3.14. Tỷ lệ THA kháng trị trước đặt stent ................................................... 68 Biểu đồ 3.15. Số lượng thuốc hạ HA được sử dụng trước đặt stent ......................... 69 Biểu đồ 3.16. Số lượng thuốc hạ HA trước sau tái thông ở tất cả bệnh nhân ........ ... (không có) 1 (có) - Bệnh mạch vành nhiều nhánh. 0 (không có) 1 (có) 5. KẾT QUẢ CHỤP ĐỘNG MẠCH THẬN 5.1. Tổn thƣơng ĐMT thận phải - Tổn thương ĐMT phải. 0 (không có) 1 (có) - Vị trì. 1 (lỗ xuất phát) 2 (Đoạn đầu) 3 (Lỗ xuất phát + đoạn đầu) 4 (vị trì khác) - Mức độ hẹp. 0 (không hẹp) 1 (50-59%) 2 (60-89%) 3 (90-99%) 4 (Tắc hoàn toàn) 5.2. Tổn thƣơng ĐMT trái - Tổn thương ĐMT phải. 0 (không có) 1 (có) - Vị trì. 1 (lỗ xuất phát) 2 (Đoạn đầu) 3 (Lỗ xuất phát + đoạn đầu) 4 (vị trì khác) - Mức độ hẹp. 0 (không hẹp) 1 (50-60%) 2 (60-80%) 3 (80-90%) 6. CHỈ ĐỊNH TÁI THÔNG - THA khó kiểm soát. 0 (không có) 1 (có) - Phù phổi tiến triển nhanh. 0 (không có) 1 (có) - Suy tim mất bù tái diễn. 0 (không có) 1 (có) - Đau thắt ngực không ổn định. 0 (không có) 1 (có) - Suy thận không rõ lý do. 0 (không có) 1 (có) - Giảm kìch thước thận một bên. 0 (không có) 1 (có) - Suy thận sau khi dùng ACEI và ARB. 0 (không có) 1 (có) - Hẹp ĐMT hai bên. 0 (không có) 1 (có) 7. THÔNG SỐ KỸ THUẬT TÁI THÔNG - Thời gian thủ thuật: (phút). Tổng lượng cản quang: (ml). - Nong bóng trước stent. 0 (không có) 1 (có) - Kìch thước bóng: (cm). Áp lực bóng: (atm). - Kìch thước stent: (cm). Áp lực stent: (atm). - Chênh áp trước stent: (mmHg). Chênh áp sau stent: (mmHg). - Hẹp tồn lưu: %. - Thành công về mặt thủ thuật. 0 (thất bại) 1 (thành công) 8. BIẾN CHỨNG - Tụ máu đường vào. 0 (không có) 1 (có tự giới hạn) 2 (có cần can thiệp) - Loạn nhịp: - Bóc tách. 0 (không có) 1 (type A) 2 (type B) 3 (type C) 4 (type D) - Thủng mạch ĐMT. 0 (không có) 1 (có, tự giới hạn) 2 (có cần can thiệp) - Lệch vị trì stent. 0 (không có) 1 (có) - Tắc mạch đầu xa do huyết khối. 0 (không có) 1 (có) - Suy thận do cản quang. 0 (không có) 1 (có, tự giới hạn) 2 (có, cần lọc máu) - Nhiễm khuẩn huyết. 0 (không có) 1 (có) - Tử vong trong 30 ngày. 0 (không có) 1 (có) 9. TÁI HẸP - Tái hẹp. 0 (không có) 1 (có) - Mức độ tái hẹp: %. - Đặt lại stent. 0 (không cần đặt lại) 1 (đặt lại stent) 10. KẾT QUẢ SIÊU ÂM DUPLEX Thận phải PSV EDV RI RAR Trục dọc Trục ngang Thận trái PSV EDV RI RAR Trục dọc Trục ngang - Phân loại RI. 0 (RI ≥ 0,8) 1 (RI< 0,8) - Giảm kìch thước thận bên tổn thương. 0 (không có) 1 (có) - Teo thận bên tổn thương. 0 (không có) 1 (có) 11. KẾT QUẢ HUYẾT ÁP 11.1 Phân độ THA trước tái thông 11.2 Thời gian mắc tăng THA: (Năm) 11.3 Diễn tiến HA HA (mmHg) Trước tái thông Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 9 tháng Sau 12 tháng TT TTr Tế BÀO 11.4 Thuốc hạ HA sử dụng Thuốc Trước tái thông Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 9 tháng Sau 12 tháng Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 11.5 Phân loại kết quả HA sau tái thông 0 (xấu) 1 (không thay đổi) 2 (cải thiện) 3 (khỏi hẳn) 12. KẾT QUẢ CHỨC NĂNG THẬN 12.1 Diễn tiến nồng độ creatinine (µmol/L) Trước tái thông Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 9 tháng Sau 12 tháng 12.2 Diễn tiến eGFR Trước tái thông Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 9 tháng Sau 12 tháng 12.3 Phân loại kết quả chức năng thận 0 (xấu) 1 (không thay đổi) 2 (cải thiện) PHỤ LỤC 2 Phụ lục 2.1: Kỹ thuật làm siêu âm Sử dụng máy siêu âm với đầu dò 3.5 MHz. Bệnh nhân nhịn ăn, trong trường hợp ruột có nhiều hơi, bệnh nhân được cho uống simethicone và làm lại sau hai ngày. Khảo sát siêu âm ở 3 tư thế: - Tư thế nằm ngửa. Đầu dò được đặt dưới mũi ức hơi chếch về phìa trái của đường giữa. Ở vị trì này, thực hiện hai mặt cắt: mặt cắt dọc khảo sát phổ Doppler động mạch chủ, mặt cắt ngang khảo sát lỗ xuất phát và đoạn đầu ĐMT phải và trái. - Tư thế nghiêng phải. Đầu dò được đặt ở vị trì dưới sườn phải trên đường trung đòn, hướng về động mạch chủ để thực hiện mặt cắt dọc động mạch chủ, sau đó xoay đầu dò theo hướng trước sau để tím vị trì xuất phát ĐMT phải và trái. Với mặt cắt dưới sườn phải khảo sát được phổ động mạch chủ, phổ ĐMT đoạn gốc và thân cũng như các nhánh trong thận. - Tư thế nằm sấp. Đầu dò đặt ngang hông, cắt dọc thận. Ở mặt cắt này khảo sát rõ ĐMT đoạn rốn, các nhánh trong thận và đo kìch thước hai thận. Các thông số siêu âm cần đánh giá: - Ở động mạch chủ: vận tốc tâm thu đỉnh (PSV). - ĐMT đoạn quanh gốc, đoạn rốn và nhánh trong thận: PSV và vận tốc cuối tâm trương tâm trương (EDV). - RI = (PSV – EDV) / PSV Bệnh nhân được chia thành 2 nhóm có RI ≥ 0,8 và RI < 0,8 để khảo sát kết quả sau tái thông ĐMT về mặt HA và chức năng thận. - Tỷ lệ vận tốc tâm thu tối đa động mạch chủ và ĐMT (RAR): RAR = PSV động mạch chủ / PSV ĐMT - Dạng phổ Doppler. Được xem là bính thường khi: + Bờ viền phổ đều, không có dấu hiệu răng cưa. + Có cửa sổ trống âm. - Nhận định về màu Doppler: + Màu bính thường: Màu sắc phù hợp dòng chảy, màu đỏ dòng chảy về hướng đầu dò, màu xanh đối với dòng chảy xa đầu dò. + Hiện tượng khảm màu do dòng máu qua chổ hẹp. Phụ lục 2.2: Chụp và đặt stent động mạch thận Chuẩn bị bệnh nhân - Bệnh nhân và thân nhân được giải thìch đầy đủ lợi ìch và biến chứng có thể có của thủ thuật và được yêu cầu viết cam kết. - Ba ngày trước khi làm thủ thuật bệnh nhân uống aspirin 325mg/ ngày và clopidogrel 75mg/ngày nếu trước đó chưa được sử dụng, nếu bệnh nhân đang sử dụng aspirin và clopidogrel thí tiếp tục dùng aspirin 81-100mg/ngày và clopidogrel 75mg/ngày. Bệnh nhân nhịn ăn ìt nhất 6 giờ trước khi làm thủ thuật. - Nếu bệnh nhân có suy thận (eGFR< 60 mL/phút/1,73 m2), phòng ngừa suy thận do cản quang bằng: + Ngừng các thuốc có nguy cơ gây suy thận: kháng viêm không steroid, metformin ìt nhất 24 giờ trước thủ thuật. + Truyền tĩnh mạch 1-2 lìt dung dịch NaCl 0,9% tốc độ 50-100 mL/giờ, bắt đầu ìt nhất 6 giờ trước khi làm thủ thuật và tiếp tục ìt nhất sau 6-8 giờ sau thủ thuật. + Uống N-acetylcystein 600mg /12 giờ x 4 lần. + Truyền NaHCO3 154 mEq/L với tốc độ 3 mL/kg/giờ bắt đầu 1 giờ trước thủ thuật và tiếp tục 6 giờ sau thủ thuật. Đặt sheath vào động mạch Trong đa số các trường hợp, đường vào động mạch đùi bên phải được dùng để can thiệp ĐMT. Nếu động mạch hai bên không đều nhau, chọn động mạch có mạch đập rõ và mạnh hơn. Nếu động mạch đã được chọc trong vòng một tuần, chọn động mạch bên đối diện. Trong trường hợp có hẹp nặng động mạch chậu hai bên, phính động mạch chủ bụng nặng hoặc, ĐMT xuất phát hướng chân quá nhiều, chọn đường vào là động mạch quay. Gây tê tại chổ với lidocaine 1%, sau đó luồn seath thìch hợp vào động mạch được chọn. Sau khi luồn sheath vào động mạch, tiêm tĩnh mạch heparin không phân đoạn với liều 50 UI/kg. Nếu thời gian thủ thuật kéo dài, dùng liều lập lại 1000 UI để thời gian đông máu hoạt hóa đạt 200-250 giây. Chụp ĐMT - Chụp ĐMT không chọn lọc: chụp động chủ ngang mức xuất phát của ĐMT đánh giá ĐMT, các nhánh phụ nếu có, tổn thương kèm theo ở động mạch chủ đặc biệt là phính động mạch. Sử dụng ống thông có đầu xa hính đuôi lợn 5Fr có lỗ bên đặt ở vị trì ngang mức đốt sống L1-L2, bơm 15-20 mml cản quang với tốc độ 15 ml/giây ở chế độ xóa nền. Chụp ở hai tư thế chếch trái và chếch phải 200. - Chụp ĐMT chọn lọc: đưa ống thông thìch hợp (JR4, IMA, Cobra) vào lỗ xuất phát của ĐMT từng bên, bơm thuốc cản quang để chụp ĐMT, thời gian chụp đủ dài để thấy rõ các phân nhánh ĐMT và tưới máu vùng vỏ thận. Đánh giá tổn thương ĐMT trên hình ảnh chụp DSA Dựa theo Hướng dẫn về quy định báo cáo tái thông ĐMT trong các thử nghiệm lâm sàng của AHA/ACC năm 2002 [132]. - Vị trí tổn thương: + Tổn thương ĐMT trái, ĐMT phải hoặc hẹp ĐMT hai bên. + Hẹp lỗ xuất phát: tổn thương lỗ xuất phát và trong phạm vi 1cm từ lỗ. + Tổn thương đoạn gần: tổn thương ngoài lỗ xuất phát đến phân nhánh ĐMT ở rốn thận. + Tổn thương đoạn xa: tổn thương sau phân nhánh ở rốn thận. - Đánh giá mức độ hẹp: + Xác định mức độ hẹp ĐMT bằng phần mềm đo mức độ hẹp có sẵn trong máy. Chọn đoạn động mạch tổn thương cần phân tìch, đoạn này phải được đổ đầy thuốc cản quang và có hính ảnh rõ ràng, chọn góc độ chụp mà mức độ hẹp ước lượng bằng mắt nhiều nhất. Tạo đường viền nội mạc và kẻ đường trung tâm trong lòng mạch. Mức độ hẹp sẽ được tình bằng máy là tỷ lệ phần trăm giữa đường kình chổ hẹp nhiều nhất và đường kình lòng mạch tham chiếu (đường kình lòng mạch ngay trước chổ hẹp). + Độ hẹp được phân chia thành ba mức độ: 60-89%. 90-99% Tắc hoàn toàn. Đo chênh áp qua tổn thương Trước khi tiến hành nong bóng và đặt stent tổn thương, tiến hành đo chênh áp qua tổn thương bằng cách luồn một ống thông có đường kình 4 Fr vượt qua tổn thương vào đầu xa, đồng thời dùng ống thông can thiệp 6-7 Fr đặt ở vị trì động mạch chủ, ghi áp lực máu đồng thời ở hai vị trì. Chênh áp là hiệu số hai áp lực ghi được. Chênh áp tối đa ≥ 20 mmHg hoặc chênh áp trung bính ≥ 10mmHg được xem như hẹp ĐMT có ý nghĩa huyết động. Kỹ thuật cài ống thông can thiệp Lựa chọn ống thông can thiệp phụ thuộc vào một vài yếu tố: vị trì của tổn thương, góc giữa động mạch chủ và ĐMT, thói quen của người làm thủ thuật. Hai loại ống thông can thiệp hay được sử dụng nhất là JR4 và RDC 6-7 Fr. Có ba kỹ thuật cơ bản để cài ống thông can thiệp: - Kỹ thuật cài trực tiếp. Ống thông được đẩy nhẹ nhàng trên dây dẫn 0,034 inch cho đến khi đầu ống thông đến ngang mức ĐMT, rút dây dẫn, xoay và đẩy nhẹ nhàng cho đầu ống thông nằm trong lỗ ĐMT. Kỹ thuật này dễ thực hiện và an toàn trong hầu hết các trường hợp, tuy nhiên trong trường hợp có tổn thương nặng ở lỗ xuất phát ĐMT và động mạch chủ gần kề, có nguy cơ gây bóc tách lỗ do đầu ống thông, huyết khối và tắc cấp tình mạch máu. - Kỹ thuật cài từ xa. Dùng một ống thông chẩn đoán 4 Fr lồng vào trong ống thông can thiệp có độ dài ngắn hơn, cả hai trượt trên dây dẫn 0,035 inch, khi đến lỗ ĐMT cài đầu ống thông chẩn đoán vào lỗ, rút dây dẫn 0,035 inch ra khỏi hệ thống, đưa dây dẫn 0,014 inch qua ống thông chẩn đoán vào ĐMT vượt qua tổn thương, cuối cùng đẩy ống thông can thiệp trượt trên dây dẫn và ống thông chẩn đoán vào lỗ động mạch. Kỹ thuật này hạn chế việc thao tác và tiếp xúc không mong muốn có thể gây tổn thương lỗ xuất phát của đầu ống thông can thiệp. - Kỹ thuật không tiếp xúc lỗ (no-touch). Kỹ thuật này dành cho tổn thương lỗ, giảm tối đa nguy cơ gây bóc tách. Trước tiên, đưa dây dẫn 0,035 inch vào động mạch chủ bụng trên mức xuất phát của ĐMT. Ống thông can thiệp được đưa vào gần ĐMT trên dây dẫn, sau đó dây dẫn được rút bớt ra, đầu ống thông sẽ hướng về lỗ xuất phát ĐMT, luồn dây dẫn 0,014 inch qua ống thông vào ĐMT vượt qua tổn thương, cuối cùng từ từ đưa đầu ống thông trượt trên dây dẫn vào vị trì lỗ. Phương pháp cài ống thông chẩn đoán. (Nguồn: Safian RD., 2009, “Refine the approach to renal artery revascularization”, J Am Coll Cardiol Intv, 2, pp.161-174) [134]. Bên trái: kỹ thuật cài ống thông từ xa, lồng ống thông chẩn đoán trong ống thông can thiệp trên dây dẫn 0,035 inch. Bên phải: kỹ thuật không tiếp xúc lỗ, cho dây dẫn 0,035 inch cố định ở động mạch chủ, sau đó luồn dây dẫn 0,014 inch vào ĐMT vượt qua tổn thương. Đặt stent tổn thương Sau khi xác định mức độ hẹp, đo chênh áp và cài được ống thông vào can thiệp vào ĐMT, tiến hành luồn dây dẫn 0,014 inch vượt qua tổn thương vào đầu xa. Có hai cách đặt stent: - Đặt stent trực tiếp. Trong trường hợp mức độ hẹp không quá nặng, tổn thương không bị vôi hóa nhiều. - Đặt stent sau nong bóng. Dùng bóng áp lực thấp có đường kình nhỏ hơn lòng mạch dự kiến nong trước tổn thương với áp lực 8-12 atm để lòng mạch rộng ra để thuận tiện cho việc đưa stent qua tổn thương, có thể nong nhiều lần với bóng có đường kình tăng dần. Chọn stent có độ dài thìch hợp đủ để phủ quá hai đầu đoạn mạch máu cần can thiệp 1mm; đường kình stent được chọn sao cho đường kình stent/đường kình mạch máu ≠ 1,1, trong trường hợp can thiệp tổn thương lỗ xuất phát thí đầu ngoài stent lấn vào lòng động mạch chủ nhưng không vượt quá lỗ xuất phát ĐMT 1mm. Sau khi đưa stent vào đúng vị trì tổn thương, làm giãn stent với áp lực 10-16 atm sao cho stent giãn nở hoàn toàn và áp sát lòng mạch. Chụp kiểm tra và đánh giá kết quả can thiệp về mặt kỹ thuật và biến chứng tại chỗ. - Đánh giá mức độ hẹp tồn lưu. - Đo chênh áp sau đặt stent. - Đánh giá biến chứng có thể có: Phụ lục 2.3: Điều trị nội khoa - Thay đổi lối sống: + Bệnh nhân được khuyến cáo bỏ thuốc lá. + Chế độ ăn được tư vấn tùy theo các bệnh lý kèm theo như suy tim, suy thận, ĐTĐ. + Khuyến cáo vận động thể lực. - Điều trị rối loạn lipid máu với thuốc nhóm statin nhằm đạt đìch LDL-Chol < 1,8 mmol/L. - Điều trị ĐTĐ với các nhóm thuốc chình: metformin, sulfamide hạ đường huyết, insulin nhằm đạt đìch HbA1C < 7%. - Điều trị THA trước đặt stent. Dựa theo hướng dẫn của ACC/AHA 2005 về điều trị THA trong bệnh lý hẹp ĐMT, tùy thuộc vào bệnh lý đi kèm như suy tim, bệnh mạch vành, ĐTĐ, suy thận, các nhóm thuốc được sử dụng bao gồm: + Lợi tiểu: sử dụng hydroclorothiazide hoặc furosemide nếu eGRF < 30 ml/phút/1,73m 2 . + Nhóm ức chế men chuyển trong trường hợp không có hẹp ĐMT hai bên: lisinopril, peridopril, imidapril. + Nhóm chẹn thụ thể Ang II trong trường hợp có tác dụng ức chế men chuyển và không có hẹp ĐMT hai bên: losartan,valsartan, irbesartan, telminsartan. + Nhóm chẹn kênh Ca2+: nifedipine, amlodipine, felodipine. + Nhóm chẹn beta: metoprolol, bisoprolol, carvedilol. + Methyldopa. Trong trường hợp có hẹp ĐMT hai bên và suy thận. PHỤ LỤC 3 MINH HỌA MỘT TRƢỜNG HỢP TÁI THÔNG HẸP ĐỘNG MẠCH THẬN DO XƠ VỮA BẰNG PHƢƠNG PHÁP ĐẶT STENT Bệnh nhân Phạm Thị T, 72 tuổi. Tiền sử. Đau thắt ngực không ổn định - Bệnh mạch vành 3 nhánh đã được tái thông bằng can thiệp qua da với 2 stent phủ thuốc vào động mạch liên thất trước và động mạch vành phải. THA trên 5 năm, được điều trị bằng: Lisinopril/hydrochlothiazide 20mg/12,5mg/ngày, Amlodipine 5mg/ngày, Metoprolol 50mg/ngày. Chỉ định và tình huống phát hiện hẹp ĐMT. Bệnh nhân được chụp ĐMT không chọn lọc trong quá trính chụp động mạch vành do THA khó kiểm soát và bệnh mạch vành 3 nhánh. Kết quả chụp ĐMT ghi nhận hẹp 90% lỗ xuất phát và đoạn gần ĐMT trái Hình ảnh hẹp khít ĐMT trái Chỉ định tái thông ĐMT. Hẹp có ý nghĩa ĐMT + THA khó kiểm soát. Bệnh nhân được tái thông bằng đặt stent Dynamic 6 x 19 mm. Thủ thuật thuận lợi không tai biến. Hình ảnh luồn dây dẫn can thiệp qua tổn thương Hình ảnh nong bóng trước đặt stent Hình ảnh ĐMT được tái thông thành công sau đặt stent Sau tái thông 1 tháng HA giảm từ 175/105 mmHg xuống còn 120/60 mmHg. Quyết định giảm liều và số lượng thuốc hạ HA: Lisinopril 10mg/ngày, Metoprolol 50mg/ngày. Theo dõi định kỳ hàng tháng ghi nhận HA đạt đìch < 140/90 mmHg với hai loại thuốc trên.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ket_qua_ngan_han_dat_stent_hep_dong_mach.pdf