Luận án Nghiên cứu khả năng sản xuất, đặc tính chịu hạn và lượng đạm bón cho một số cây thức ăn gia súc tại Nghĩa đàn, Nghệ An

Việt Nam bắt đầu chăn nuôi bò sữa từ những năm 60 của thế kỷ trƣớc.

Nhƣng chƣơng trình nuôi bò sữa ở quy mô công nghiệp thì bắt đầu từ năm 2001,

khi Chính phủ có riêng quyết định khuyến khích phát triển đàn bò sữa (Quyết định

167/2001/QĐ - TTg ngày 26/10/2001). Trong 10 năm đó, tổng đàn bò sữa của nƣớc

ta đã tăng từ 41.000 năm 2001 lên trên 145.000 con năm 2010 với tổng sản lƣợng

sữa tƣơi sản xuất hàng năm tăng trên 5,5 lần, dự kiến số lƣợng bò sữa của Việt Nam

sẽ tăng 15% từ 2010 đến 2015 và sẽ tăng 10% từ 2015 đến 2020 với sản lƣợng sữa

sẽ đạt trên 1triệu tấn để đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng sữa của Việt Nam vào năm

2020 (Đỗ Kim Tuyên, 2009).

Một trong những hạn chế cho sự phát triển chăn nuôi bò nói chung và bò sữa

nói riêng là việc đảm bảo nguồn thức ăn xanh, bởi không nhƣ các loài gia súc khác,

gia súc nhai lại thức ăn xanh chiếm từ 60 - 100% khẩu phần ăn hàng ngày. Nghĩa

Đàn là một trong những huyện trung du miền núi nằm ở phía Bắc - Tây Bắc của tỉnh

Nghệ An với đặc điểm khí hậu, đất đai thuận lợi, chăn nuôi luôn là một ngành quan

trọng trong sản xuất nông nghiệp của huyện, nên đƣợc chú trọng đầu tƣ và phát triển

trong những năm gần đây. Bò là đối tƣợng chăn nuôi đem lại hiệu quả cao cho ngƣời

dân, tình đến nay đàn bò trong dân đã lên đến hàng ngàn. Tận dụng lợi thế đó từ tháng

8 năm 2009, tại Nghệ An có một dự án lớn về chăn nuôi bò sữa qui mô công nghiệp

tập trung của công ty sữa TH đƣợc triển khai. Để cung ứng đủ nguồn thức ăn cho trên

12.000 con bò sữa nhập khẩu và trên 3.000 con bê sữa mới sinh là cả một vấn đề. Nếu

không áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trồng trọt bằng công nghệ cao để sản xuất thức ăn

thì dự án không thể có ngày hôm nay. Bởi vậy, nguồn thức ăn xanh bình quân hàng

trăm tấn/ngày (Sao Mai, 2011)

pdf 159 trang dienloan 9400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu khả năng sản xuất, đặc tính chịu hạn và lượng đạm bón cho một số cây thức ăn gia súc tại Nghĩa đàn, Nghệ An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu khả năng sản xuất, đặc tính chịu hạn và lượng đạm bón cho một số cây thức ăn gia súc tại Nghĩa đàn, Nghệ An

Luận án Nghiên cứu khả năng sản xuất, đặc tính chịu hạn và lượng đạm bón cho một số cây thức ăn gia súc tại Nghĩa đàn, Nghệ An
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
HOÀNG VĂN TẠO 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SẢN XUẤT, 
ĐẶC TÍNH CHỊU HẠN VÀ LƢỢNG ĐẠM BÓN 
CHO MỘT SỐ CÂY THỨC ĂN GIA SÚC 
TẠI NGHĨA ĐÀN, NGHỆ AN 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG 
HÀ NỘI - 2015 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
HOÀNG VĂN TẠO 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SẢN XUẤT, 
ĐẶC TÍNH CHỊU HẠN VÀ LƢỢNG ĐẠM BÓN 
CHO MỘT SỐ CÂY THỨC ĂN GIA SÚC 
TẠI NGHĨA ĐÀN, NGHỆ AN 
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG 
MÃ SỐ: 62.62.01.10 
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 
1. GS. TS. TRẦN ĐỨC VIÊN 
2. GS. TS. VŨ CHÍ CƢƠNG 
HÀ NỘI - 2015 
 i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả 
nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng 
dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. 
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc 
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2015 
Tác giả luận án 
Hoàng Văn Tạo 
 ii 
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành bản luận án này, trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc 
tới thầy giáo hƣớng dẫn GS.TS. Trần Đức Viên cùng thầy giáo GS.TS. Vũ Chí 
Cƣơng, đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn 
thành luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn các cô giáo, thầy giáo ở Bộ môn Cây lƣơng thực, 
Khoa Nông học, Phòng Phân tích - Khoa Chăn nuôi, Ban Quản lý đào tạo, Học viện 
Nông nghiệp Việt Nam đã quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình 
thực hiện đề tài. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn cán bộ công nhân viên Công ty Rau quả 19/5 tỉnh 
Nghệ An đã tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất cho tôi suốt thời gian thực hiện 
đề tài. 
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã luôn 
động viên, giúp đỡ cho tôi hoàn thành luận án này. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2015 
Tác giả luận án 
Hoàng Văn Tạo 
 iii 
MỤC LỤC 
Lời cam đoan i 
Lời cảm ơn ii 
Mục lục iii 
Danh mục các từ viết tắt vi 
Danh mục các bảng vii 
Danh mục các hình ix 
MỞ ĐẦU 1 
1 Tính cấp thiết của đề tài 1 
2 Mục tiêu của đề tài 2 
3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 2 
4 Những đóng góp mới về học thuật và lý luận của đề tài 3 
5 Giới hạn của đề tài 3 
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 
1.1 Khái niệm về cây thức ăn xanh và nhóm giống sử dụng trong nghiên cứu 5 
1.1.1 Khái niệm về cây thức ăn xanh 5 
1.1.2 Đặc điểm thực vật học của các nhóm giống thuộc họ hòa thảo thí nghiệm 6 
1.1.3 Đặc điểm thực vật học của các nhóm giống thuộc họ đậu thí nghiệm 10 
1.2 Tình hình nghiên cứu và chọn tạo cây thức ăn xanh trên thế giới và ở 
Việt Nam 12 
1.2.1 Trên thế giới 12 
1.2.2 Ở Việt Nam 13 
1.3 Ảnh hƣởng của hạn đến năng suất và chất lƣợng cây thức ăn xanh 18 
1.4 Ảnh hƣởng của phân đạm đến năng suất và chất lƣợng cây thức ăn xanh 23 
1.5 Một số kết quả nghiên cứu về cây thức ăn gia súc và đặc điểm khí hậu 
đất đai vùng nghiên cứu Nghĩa Đàn 29 
1.5.1 Một số kết quả nghiên cứu về cây thức ăn gia súc tại Nghĩa Đàn 29 
1.5.2 Vị trí địa lý 29 
1.5.3 Đặc điểm địa hình 29 
 iv 
1.5.4 Đặc điểm khí hậu 30 
1.5.5 Tài nguyên 31 
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32 
2.1 Vật liệu, địa điểm, thời gian nghiên cứu 32 
2.1.1 Vật liệu nghiên cứu 32 
2.1.2 Địa điểm nghiên cứu 32 
2.1.3 Thời gian nghiên cứu 32 
2.1.4 Nội dung nghiên cứu 32 
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 33 
2.2.1 Thí nghiệm 1: Nghiên cứu tính năng sản xuất và chất lƣợng của một số 
giống cỏ và cây thức ăn gia súc cho bò sữatại huyện Nghĩa Đàn, tỉnh 
Nghệ An 33 
2.2.2 Thí nghiệm 2: Đặc điểm quang hợp liên quan đến chịu hạn của một số cỏ 
họ hòa thảo (Poaceae) và họ đậu (Fabaceae) thức ăn gia súc cho bò sữa 35 
2.2.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hƣởng của các mức bón đạm khác nhau đến khả 
năng sản xuất của một số giống cỏ trên vùng đất Nghĩa Đàn, Nghệ An 38 
2.2.4 Thí nghiệm 4: Xây dựng mô hình sản xuất của bộ giống cỏ thí nghiệm 
tại vùng đất Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An 42 
Chƣơng 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 44 
3.1 Khả năng sản xuất và chất lƣợng của một số giống cỏ, cây thức ăn gia 
súc cho bò sữa tại huyện Nghĩa Đàn 44 
3.1.1 Tỷ lệ sống của các cỏ thí nghiệm 44 
3.1.2 Năng suất chất xanh, năng suất protein của các giống cỏ thí nghiệm 45 
3.1.3 Thành phần hóa học và dinh dƣỡng của các giống cỏ thí nghiệm 50 
3.2 Đặc điểm quang hợp liên quan đến chịu hạn của một số cỏ họ hòa thảo 
(Poaceae) và họ đậu (Fabaceae) thức ăn gia súc cho bò sữa 53 
3.2.1 Cƣờng độ quang hợp và các yếu tố liên quan qua ạn 53 
3.2.2 Khả năng tích lũy vật chất khô của các giố ạn 62 
3.3 Ảnh hƣởng của các mức đạm bón khác nhau đến khả năng sản xuất của 
một số giống cỏ trên vùng đất Nghĩa Đàn, Nghệ An 64 
 v 
3.3.1 Ảnh hƣởng của phân đạm đến các chỉ tiêu sinh trƣởng và phát triển 64 
3.3.2 Ảnh hƣởng của phân đạm đến Tỷ lệ lá/thân và năng suất của các giống 
cỏ thí nghiệm 71 
3.4 Tiềm năng, năng suất của các giống cỏ thí nghiệm trong sản xuất đại trà 93 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 104 
1 Kết luận 104 
2 Đề nghị 105 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIẾN QUAN ĐẾN 
LUẬN ÁN 106 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107 
PHỤ LỤC 123 
 vi 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
ADF : Xơ axit 
CIAT : Trung tâm Nông nghiệp nhiệt đới Quốc tế 
CTAX : Cây thức ăn xanh 
NDF: : Xơ trung tính 
NS : Năng suất 
NSCX : Năng suất chất xanh 
NSVCK : Năng suất vật chất khô 
TAX : Thức ăn xanh 
TĐST : Tốc độ sinh trƣởng 
VCK : Vật chất khô 
 vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
STT Tên bảng Trang 
2.1 Số giống cỏ/cây thức ăn xanh đƣa vào nghiên cứu 33 
2.2 Bộ giống cỏ/cây thức ăn trong Thí nghiệm 2 35 
2.3 Các giống cỏ/cây thức ăn trong Thí nghiệm 3 và 4 38 
2.4 Ký hiệu các công thức thí nghiệm đối với các giống cỏ 41 
2.5 Diện tích sử dụng trong thí nghiệm 4 42 
3.1 Tỷ lệ cây sống sau khi gieo 20 ngày 44 
3.2 Năng suất chất xanh của các giống cỏ ở các lứa cắt (L)/năm 47 
3.3 Năng suất xanh, năng suấtvật chất khô và năng suất protein tổng số 49 
3.4 Thành phần hóa học của các giống cỏ thí nghiệm 51 
3.5 ống cỏ 54 
3.6 Độ dẫn khí khổng của các giố 57 
3.7 Nồng độ CO2 trong gian bào của các giố 58 
3.8 Chỉ số SPAD của các giố 59 
3.9 Hiệu suất sử dụng lƣợng tử của hệ quang hóa II của các giố
 60 
3.10 Hiệu suất sử dụng nƣớc của các giố 61 
3.11 Tỷ lệ khô rễ/thân lá của các giố 62 
3.12 Chất khô tích lũy của các giống thí nghiệ 63 
3.13a Ảnh hƣởng của các mức bón phân đạm đến một số chỉ tiêu nông học 
của hai giống cỏ hòa thảo 65 
3.13b Ảnh hƣởng tƣơng tác của mức bón đạm và giống đến một số chỉ tiêu 
nông học của hai giống cỏ hòa thảo 65 
3.14a Ảnh hƣởng của mức phân bón đến một số chỉ tiêu nông học của hai 
giống cỏ họ đậu 68 
3.14b Ảnh hƣởng tƣơng tác của giống cỏ họ đậu và mức đạm bón đến một 
số chỉ tiêu nông học 68 
 viii 
3.15a Ảnh hƣởng riêng rẽ của các mức bón phân đạm và giống đến tỷ lệ lá/ 
thức ăn xanh và năng suất của các giống cỏ hòa thảo 73 
3.15b Ảnh hƣởng tƣơng tác của các mức bón phân đạm và giống đến tỷ lệ 
lá/thân và năng suất của các giống cỏ hòa thảo 74 
3.16a Ảnh hƣởng riêng rẽ của các mức bón phân đạm và giống đến tỷ lệ 
lá/thân và năng suất của các giống cỏ họ đậu 76 
3.16b Ảnh hƣởng của các mức bón phân đạm và giống đến tỷ lệ lá/ thức ăn 
xanh và năng suất của các giống cỏ họ đậu 77 
3.17 Ảnh hƣởng tƣơng tác của giống và phân đạm đến năng suất tổng số 
của giống cỏ hòa thảo trong mùa khô 81 
3.18 Ảnh hƣởng tƣơng tác của giống và mức bón phân đạm đến năng suất 
tổng số của giống cỏ họ đậu trong mùa khô 84 
3.19a Thành phần dinh dƣỡng chủ yếu trong phần chất xanh thu cắt tại các 
mức bón phân đạm khác nhau của các giống thí nghiệm 86 
3.19b Thành phần dinh dƣỡng chủ yếu trong phần chất xanh thu cắt tại các 
mức phân đạm bón khác nhau của giống cỏ họ đậu 87 
3.20a Giá chi phí sản xuất theo các mức bón phân đạm khác nhau của giống 
cỏ hòa thảo 90 
3.20b Giá chi phí sản xuất theo các mức bón phân đạm khác nhau của giống 
cỏ họ đậu 90 
3.21 Tốc độ sinh trƣởng, biến động số lá và số nhánh qua các lứa cắt trong 
năm của giống cỏ hòa thảo 93 
3.22 Ảnh hƣởng của thời gian cắt đến tốc độ sinh trƣởng, động thái ra lá và 
số nhánh qua các lứa cắt trong năm của giống cỏ họ đậu 98 
3.23 Ảnh hƣởng của lứa cắt đến tốc độ sinh trƣởng, số lá và số nhánh sinh 
ra của các giống thí nghiệm 100 
3.24 Tiềm năng năng suất của giống cỏ thí nghiệm 101 
 ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
STT Tên hình Trang 
1.1 Nhiệt độ, lƣợng mƣa và độ ẩm trung bình tại Nghĩa Đàn 30 
2.1 Sơ đồ thí nghiệm 1 34 
2.2 Phƣơng pháp gây hạn trong thí nghiệm 36 
2.3 Sơ đồ bố trí các công thức thí nghiệm 3 41 
3.1 Tƣơng quan giữa các mức phân bón đạm với tốc độ sinh trƣởng của 
các giống hòa thảo 69 
3.2 Tƣơng quan giữa các mức phân bón đạm với tốc độ sinh trƣởng của 
các giống cỏ họ đậu 69 
3.3 Tƣơng quan giữa các mức phân bón Đạm với số nhánh của các giống 
cỏ hòa thảo 70 
3.4 Tƣơng quan giữa các mức phân bón Đạm với số nhánh của các giống 
cỏ họ đậu 71 
3.5 Mối tƣơng quan giữa các mức phân đạm và hiệu suất sử dụng đạm của 
năng suất xanh của 2 giống cỏ hòa thảo 79 
3.6 Mối tƣơng quan giữa các mức phân đạm và hiệu suất sử dụng đạm của 
năng suất khô của 2 giống cỏ hòa thảo 79 
3.7 Mối tƣơng quan giữa các mức phân đạm và hiệu suất sử dụng đạm của 
năng suất xanh của 2 giống cỏ họ đậu 80 
3.8 Mối tƣơng quan giữa các mức phân đạm và hiệu suất sử dụng đạm của 
năng suất khô của 2 giống cỏ họ đậu 80 
3.9 Chi phí sản xuất 1kg cỏ xanh và tỷ lệ giảm chi phí so với đối chứng 
của 2 giống cỏ hòa thảo đồ thị này thể hiện lại kết quả của bảng nên 
không cần thiết 91 
3.10 Chi phí sản xuất cỏ xanh và tỷ lệ giảm chi phí so với đối chứng của 2 
giống cỏ họ đậu 91 
 x 
3.11 Tốc độ sinh trƣởng của cỏ MULATO II theo thời gian sinh trƣởng của 
từng lứa 95 
3.12 Tốc độ sinh trƣởng của cỏ Mombasa theo thời gian sinh trƣởng của 
từng lứa 95 
3.13 Số lá của giống cỏ B. Mulato II sau khi gieo 20 ngày đến khi thu cắt 
của các lứa trong năm 96 
3.14 Số là của giống cỏ P.M. Mombasa sau khi gieo 20 ngày đến khi thu 
cắt của các lứa trong năm 96 
3.15 Ảnh hƣởng của thời gian sinh trƣởng đến số nhánh của giống cỏ 
B.Mulato II qua các lứa cắt trong năm 97 
3.16 Ảnh hƣởng của thời gian sinh trƣởng đến số nhánh của giống cỏ P.M. 
Mombasa qua các lứa cắt trong năm 97 
3.17 Chi phí sản xuất cho 1 kg cỏ xanh trong sản xuất đại trà 102 
 1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Việt Nam bắt đầu chăn nuôi bò sữa từ những năm 60 của thế kỷ trƣớc. 
Nhƣng chƣơng trình nuôi bò sữa ở quy mô công nghiệp thì bắt đầu từ năm 2001, 
khi Chính phủ có riêng quyết định khuyến khích phát triển đàn bò sữa (Quyết định 
167/2001/QĐ - TTg ngày 26/10/2001). Trong 10 năm đó, tổng đàn bò sữa của nƣớc 
ta đã tăng từ 41.000 năm 2001 lên trên 145.000 con năm 2010 với tổng sản lƣợng 
sữa tƣơi sản xuất hàng năm tăng trên 5,5 lần, dự kiến số lƣợng bò sữa của Việt Nam 
sẽ tăng 15% từ 2010 đến 2015 và sẽ tăng 10% từ 2015 đến 2020 với sản lƣợng sữa 
sẽ đạt trên 1triệu tấn để đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng sữa của Việt Nam vào năm 
2020 (Đỗ Kim Tuyên, 2009). 
Một trong những hạn chế cho sự phát triển chăn nuôi bò nói chung và bò sữa 
nói riêng là việc đảm bảo nguồn thức ăn xanh, bởi không nhƣ các loài gia súc khác, 
gia súc nhai lại thức ăn xanh chiếm từ 60 - 100% khẩu phần ăn hàng ngày. Nghĩa 
Đàn là một trong những huyện trung du miền núi nằm ở phía Bắc - Tây Bắc của tỉnh 
Nghệ An với đặc điểm khí hậu, đất đai thuận lợi, chăn nuôi luôn là một ngành quan 
trọng trong sản xuất nông nghiệp của huyện, nên đƣợc chú trọng đầu tƣ và phát triển 
trong những năm gần đây. Bò là đối tƣợng chăn nuôi đem lại hiệu quả cao cho ngƣời 
dân, tình đến nay đàn bò trong dân đã lên đến hàng ngàn. Tận dụng lợi thế đó từ tháng 
8 năm 2009, tại Nghệ An có một dự án lớn về chăn nuôi bò sữa qui mô công nghiệp 
tập trung của công ty sữa TH đƣợc triển khai. Để cung ứng đủ nguồn thức ăn cho trên 
12.000 con bò sữa nhập khẩu và trên 3.000 con bê sữa mới sinh là cả một vấn đề. Nếu 
không áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trồng trọt bằng công nghệ cao để sản xuất thức ăn 
thì dự án không thể có ngày hôm nay. Bởi vậy, nguồn thức ăn xanh bình quân hàng 
trăm tấn/ngày (Sao Mai, 2011). 
Để trồng cỏ theo phƣơng thức thâm canh, cùng với chọn giống cỏ có khả 
năng chịu hạn, thì cần có kỹ thuật sản xuất tốt, trong đó bón phân có vai trò quan 
trọng để cây sinh trƣởng tốt cho năng suất, chất lƣợng cao. Đối với cây trồng đạm là 
yếu tố chính, yếu tố quyết định sự sinh trƣởng phát triển và năng suất chất lƣợng của 
 2 
cây. Các loài cỏ có khả năng cho năng suất chất xanh rất cao trong 5 - 8 đợt cắt/năm 
nên có yêu cầu rất cao về phân khoáng nhất là phân đạm. 
Tuy nhiên cho đến nay chƣa có công trình nghiên cứu mang tính hệ thống 
thực hiện để lựa chọn đƣợc bộ giống cỏ phù hợp với điều kiện sinh thái (nhất là khô 
hạn) tại huyện Nghĩa Đàn - Nghệ An, cũng nhƣ có những giải pháp kỹ thuật canh tác 
thích hợp giúp cây cỏ sinh trƣởng, phát triển tốt, cho năng suất và chất lƣợng cao đáp 
ứng đƣợc với yêu cầu của kế hoạch phát triển chăn nuôi bò sữa của huyện là việc làm 
rất cần thiết và mang tính cấp bách hiện nay. 
2. Mục tiêu của đề tài 
- Tuyển chọn một số giống cỏ (hòa thảo và họ đậu) năng suất cao, chất lƣợng 
tốt có khả năng chịu hạn, phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhƣỡng của huyện 
Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An. 
- Xác định mức bón phân đạm phù hợp cho các giống cỏ đƣợc chọn lọc để 
đảm bảo năng suất cao, chất lƣợng tốt và giá chi phí sản xuất thấp. 
- Đánh giá khả năng phát triển của các giống cây thức ăn xanh (CTAX) đã 
đƣợc chọn để đƣa ra sản xuất đại trà. 
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 
3.1. Ý nghĩa khoa học 
- Tuyển chọn các giống cây thức ăn mới, bổ sung vào bộ giống cỏ năng suất, 
chất lƣợng cao phục vụ phát triển chăn nuôi bò sữa nói riêng và chăn nuôi gia súc 
ăn cỏ nói chung của huyện Nghĩa Đàn và tỉnh Nghệ An. 
- Góp phần lựa chọn và phát triển các giống cỏ chịu đƣợc điều kiện khô hạn 
của vùng đồi núi Nghĩa Đàn, bổ sung thông tin làm cơ sở cho công tác nghiên cứu 
các giống cỏ, cây thức ăn chăn nuôi chịu hạn khác. 
- Xác định đƣợc mức bón phân đạm tối ƣu cho năng suất cao, chất lƣợng tốt, 
giảm chi phí sản xuất và hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng thâm canh các giống 
cây thức ăn gia súc trong vùng. 
- Đánh giá khả năng cho năng suất và chất lƣợng của giống cỏ đã đƣợc chọn 
lọc trong sản xuất đại trà sẽ kiểm chứng lại toàn bộ các biện pháp kỹ thuật canh tác 
 3 
đƣợc giải quyết trong phạm vi thực hiện của đề tài và tiếp cận kế thừa của các công 
trình nghiên cứu trƣớc để hoàn thiện các quy trình sản xuất cho từng giống cỏ trong 
vùng trên cơ sở đó khuyến cáo nhân rộng ra toàn tỉnh. 
3.2. Ý nghĩa thực tiễn 
- Đƣa ra đƣợc bộ giống cỏ năng suất, chất lƣợng cao phù hợp với vùng sinh 
thái của huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An. 
- Tạo ra nguồn giống cỏ cho các cơ sở chăn nuôi, hộ nông dân trồng và giải 
quyết nguồn thức ăn xanh chất lƣợng cao  ... 
Lứa tái sinh 1 (L2) 50,93 46,38 52,82 45,10 46,95 48,72 
Lứa tái sinh 2 (L3) 51,13 49,81 50,99 45,13 47,89 46,70 
Lứa tái sinh 3 (L4) 46,46 50,21 50,17 51,44 47,69 49,81 
Lứa tái sinh 4 (L5) 50,25 49,35 50,46 48,70 50,59 48,45 
Lứa tái sinh 6 (L6) 46,88 49,95 50,97 49,29 49,05 48,43 
Panicum maximum Mombasa 
Lứa cắt đầu (L1) 53,39 53,78 53,07 53,23 49,49 51,98 
Lứa tái sinh 1 (L2) 53,30 54,22 51,99 54,55 49,44 56,96 
Lứa tái sinh 2 (L3) 51,57 53,78 53,07 49,45 49,55 51,32 
Lứa tái sinh 3 (L4) 50,08 54,19 52,08 50,02 50,66 50,34 
Lứa tái sinh 4 (L5) 50,62 52,91 50,78 55,05 52,34 50,65 
Lứa tái sinh 6 (L6) 49,25 51,86 52,08 50,02 49,11 52,51 
2. Năng suất xanh (tấn/ha/lứa) 
Brachiria Mulato II 
Lứa cắt đầu (L1) 36,33 37,68 38,00 41,87 40,50 44,83 
Lứa tái sinh 1 (L2) 39,00 40,53 40,63 44,28 46,00 48,07 
Lứa tái sinh 2 (L3) 38,67 41,87 41,50 45,83 46,68 48,00 
Lứa tái sinh 3 (L4) 36,68 38,13 42,63 44,53 45,13 47,07 
Lứa tái sinh 4 (L5) 33,67 36,13 38,47 37,80 40,83 41,33 
Lứa tái sinh 6 (L6) 30,33 30,33 33,53 34,20 37,87 38,00 
Panicum maximum Mombasa 
Lứa cắt đầu (L1) 40,00 41,33 42,67 44,33 46,00 46,67 
Lứa tái sinh 1 (L2) 41,00 42,67 44,00 44,67 46,00 47,34 
Lứa tái sinh 2 (L3) 43,67 46,33 46,67 47,10 47,50 49,00 
Lứa tái sinh 3 (L4) 36,50 38,33 41,50 43,70 44,83 46,83 
Lứa tái sinh 4 (L5) 35,67 35,17 40,67 41,97 42,17 45,00 
Lứa tái sinh 6 (L6) 29,33 30,67 34,67 35,00 36,50 37,17 
 139 
Giống cỏ thí nghiệm 
Mức phân đạm (kg/ha) Ghi 
chú 0 50 100 150 200 250 
3. Năng suất Vật chất khô(tấn/ha/lứa) 
Brachiria Mulato II 
Lứa cắt đầu (L1) 7,21 7,45 6,86 8,01 7,98 8,97 
Lứa tái sinh 1 (L2) 7,64 7,91 7,34 8,47 9,07 9,17 
Lứa tái sinh 2 (L3) 7,58 8,17 7,49 8,77 9,20 9,15 
Lứa tái sinh 3 (L4) 7,19 7,44 7,71 8,52 8,90 8,98 
Lứa tái sinh 4 (L5) 6,51 6,99 7,46 7,62 8,36 8,67 
Lứa tái sinh 6 (L6) 5,86 5,87 6,50 6,90 7,76 8,00 
Panicum maximum Mombasa 
Lứa cắt đầu (L1) 7,76 7,39 7,59 8,45 8,89 8,76 
Lứa tái sinh 1 (L2) 7,96 7,42 7,61 8,51 8,90 8,88 
Lứa tái sinh 2 (L3) 8,48 8,05 8,06 8,97 9,18 9,18 
Lứa tái sinh 3 (L4) 7,10 6,66 7,18 8,33 8,69 8,78 
Lứa tái sinh 4 (L5) 6,25 6,91 8,03 8,30 8,80 9,68 
Lứa tái sinh 6 (L6) 5,14 6,02 6,85 6,92 7,62 8,00 
4. Năng suất Protein (tấn/ha/lứa) 
Brachiria Mulato II 
Lứa cắt đầu (L1) 0,36 0,73 0,77 0,96 1,04 1,24 
Lứa tái sinh 1 (L2) 0,87 0,91 0,81 1,01 1,18 1,25 
Lứa tái sinh 2 (L3) 0,80 0,94 0,82 1,05 1,19 1,25 
Lứa tái sinh 3 (L4) 0,83 0,86 0,85 1,02 1,15 1,23 
Lứa tái sinh 4 (L5) 0,83 0,85 0,91 0,95 1,06 1,12 
Lứa tái sinh 6 (L6) 0,74 0,71 0,80 0,86 0,98 1,03 
Panicum maximum Mombasa 
Lứa cắt đầu (L1) 0.86 0.86 1.03 1.16 1.13 1.06 
Lứa tái sinh 1 (L2) 0,88 0,86 1,04 1,15 1,11 1,08 
Lứa tái sinh 2 (L3) 0,94 0,93 1,10 1,21 1,14 1,12 
Lứa tái sinh 3 (L4) 0,79 0,77 1,00 1,12 1,08 1,07 
Lứa tái sinh 4 (L5) 0,86 0,76 0,92 0,95 1,12 1,14 
Lứa tái sinh 6 (L6) 0,71 0,66 0,78 0,79 0,88 0,94 
 140 
Ảnh hƣởng của các mức bón phân đạm đến Tỷ lệ lá/thân và năng suất các lứa 
cắt trong năm của các giống cỏ họ đậu 
Giống cỏ thí 
nghiệm 
Mức phân đạm (kg/ha) 
0 25 50 75 100 125 
Ghi 
chú 
1. Tỷ lệ lá/kg TA xanh (%) 
Stylosanthes CIAT 184 
Lứa cắt đầu (L1) 37,09 39,34 40,04 38,46 34,76 3413 
Lứa tái sinh 1 (L2) 36,18 36,43 38,74 39,57 35,15 36,25 
Lứa tái sinh 2 (L3) 37,94 36,51 35,06 36,53 36,68 34,10 
Lứa tái sinh 3 (L4) 38,84 32,30 33,55 36,58 33,68 35,02 
Stylosanthes Ubon 
Lứa cắt đầu (L1) 39,49 38,53 36,68 33,08 38,76 38,20 
Lứa tái sinh 1 (L2) 34,31 37,82 31,51 31,53 38,59 31,82 
Lứa tái sinh 2 (L3) 34,00 33,07 36,48 38,28 36,56 34,85 
Lứa tái sinh 3 (L4) 34,80 31,90 35,70 32,7 32,30 37,30 
2. Năng suất xanh (tấn/ha/lứa) 
Stylosanthes CIAT 184 
Lứa cắt đầu (L1) 30,17 32,17 32,67 33,00 33,60 34,87 
Lứa tái sinh 1 (L2) 29,83 33,84 34,30 34,17 35,33 34,47 
Lứa tái sinh 2 (L3) 25,00 26,50 28,67 30,17 30,34 31,17 
Lứa tái sinh 3 (L4) 21,83 21,84 25,30 27,00 28,67 31,50 
Stylosanthes Ubon 
Lứa cắt đầu (L1) 30,17 32,17 32,67 33,00 33,60 34,87 
Lứa tái sinh 1 (L2) 29,83 33,83 34,30 34,17 35,33 36,47 
Lứa tái sinh 2 (L3) 25,00 26,50 28,67 30,17 30,33 31,17 
Lứa tái sinh 3 (L4) 21,83 21,83 25,30 27,00 28,67 31,50 
3. Năng suất Vật chất khô(tấn/ha/lứa) 
Stylosanthes CIAT 184 
Lứa cắt đầu (L1) 5,39 5,67 6,00 6,35 6,44 6,62 
Lứa tái sinh 1 (L2) 5,32 5,96 6,29 6,57 6,78 6,90 
Lứa tái sinh 2 (L3) 4,47 4,67 5,26 5,80 5,82 5,94 
Lứa tái sinh 3 (L4) 4,16 4,10 4,73 5,16 5,48 6,12 
Stylosanthes Ubon 
Lứa cắt đầu (L1) 5,39 5,67 6,00 6,35 6,44 6,62 
Lứa tái sinh 1 (L2) 5,32 5,96 6,29 6,57 6,78 6,90 
Lứa tái sinh 2 (L3) 4,47 4,67 5,26 5,80 5,81 5,94 
Lứa tái sinh 3 (L4) 4,16 4,09 4,73 5,16 5,47 6,12 
4. Năng suất Protein (tấn/ha/lứa) 
Stylosanthes CIAT 184 
Lứa cắt đầu (L1) 0,88 0,95 0,95 1,04 1,06 1,10 
Lứa tái sinh 1 (L2) 0,87 1,00 1,00 1,08 1,12 1,15 
Lứa tái sinh 2 (L3) 0,73 0,78 0,83 0,95 0,96 0,99 
Lứa tái sinh 3 (L4) 0,62 0,66 0,77 0,85 0,90 1,02 
Stylosanthes Ubon 
Lứa cắt đầu (L1) 0,88 0,95 0,95 1,04 1,06 1,10 
Lứa tái sinh 1 (L2) 0,86 1,00 1,00 1,07 1,12 1,15 
Lứa tái sinh 2 (L3) 0,73 0,78 0,83 0,95 0,96 0,99 
Lứa tái sinh 3 (L4) 0,66 0,66 0,77 0,85 0,90 1,02 
 141 
Rain fall in factory 2007 
Coodination: 190 20N, 1050 18E 
Date Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 
1 0 0 0 0 0 .5 0 3.9 7.3 55.4 0 2.6 0 
2 0 0 0 0 0.6 0 0 14 0 6.9 0 0 
3 1 0 0 0 20 0.3 0 0 0 84 0 0 
4 0.8 0 0 0.6 16.8 2.2 6.8 16 1 141.4 0 0 
5 0 0 0 0.6 0 0 6.6 20 0 117 0 0 
6 0 0 2.4 0.7 0 0 0 19 0 9.8 0 0 
7 0 0 4.8 0 0 0 0 45.2 55 8.2 0 0 
8 0 0 0.4 1.4 0 0 0 4.2 37.5 0 0 0 
9 0 0 0 0 0 0 1.8 0 30.5 23.6 0 0 
10 0 0 0 3.0 0 6.4 1 0 2 10.8 0 0 
11 0 0 0.8 0 0 54.2 7.6 4.8 8 31.4 0 0 
12 0 0 0 0 1.4 0 6.4 0 0 8 0 0 
13 0 0 0 10.8 0 11.2 0 0 2.6 9.1 0 0 
14 0 12.1 0 2 2.4 23.2 0 0 0 0 0.4 0 
15 0.8 1.3 0.3 0 0 82.8 2 4.8 0 0 0 4 
16 0.6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2.7 
17 0.5 0 3.0 3.6 0 0 0 0 0 0 0 4.2 
18 0 0 2.0 0 25.3 0 0 31.6 0 0 8.9 1.2 
19 0 0 0 0 32.5 0 0 0 0 0 0 0.4 
20 0.4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
21 0 24.8 0 0 0 0 14.8 2.8 0 0 0 0 
22 0.4 0 0 0 0 0 0 1.4 0 0 0 0 
23 0 3.7 0 0 0 0 1.6 0 0 0 0 0.6 
24 0 0 0 115.7 0 0 0.5 0 26.2 0 0 0 
25 0 0.9 0 2.7 0 5.2 0 0 37.2 0 0 0 
26 0 2.8 0 0 30 0 2.4 1.4 0 0 0 1.2 
27 0 0.5 0 0 5.2 0 0 0 0 0 0 0 
28 0 2.6 0 1.5 0.4 0 0 25 0 0 0 0 
29 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.4 
30 0 0 0 5 5.7 3.2 0 0 7.8 0 0 
31 0 0 0 8 0 16.2 0 
Total 4.5 48.7 13.7 142.6 139.6 191.2 66.6 197.5 255.4 474.2 11.9 14.7 
No of rain day 7 8 7 11 11 9 14 14 10 13 3 8 
>5mm 0 2 0 2 6 7 6 8 7 13 1 0 
>20mm 0 1 0 1 3 3 0 3 5 5 0 0 
>30mm 0 0 0 1 1 2 0 2 4 4 0 0 
 142 
Rain fall in factory 2008 
Coodination: 190 20N, 1050 18E 
Date Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 
1 0 3.6 0 0.6 56.3 1.2 0 0 1.8 13.1 52 0 
2 0 0.6 0 17 0 102.6 5 0 0 0.8 30.2 0 
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4.2 0 
4 0 0 0 0 4.0 1.2 0 20 2.6 0 8.2 0.5 
5 0 1 0 0 0 0 0 11.8 11.2 16.6 0 0.5 
6 0 0.5 0 0 0 0.4 6.2 23 12 0 0 0 
7 0 0 0 0 0 2.9 16.4 34.6 0 0 3.1 0 
8 0 0 0 0 14.2 0 0 0 2.5 0 0 0 
9 0 0.5 0 0 5.0 1 0.8 9.1 15.3 0.5 0 0 
10 0 0 0 0.0 5.0 41.8 0 10.5 46.2 2.2 0 0 
11 0 0 0 0 0 19.6 0 44.8 21.5 15.5 0 0 
12 0 0 0.8 0 0 1.8 5.5 0.2 13.5 2 0 0 
13 1.5 0 0.6 36 0 0 2.5 0 0 0 0 0 
14 0.6 0 0.6 1.2 0 0 0 0 1.6 7.6 0 0 
15 0 0 1.0 0 0 0 0.8 0 0 19.2 0 0 
16 0 0 1.1 0 0 1 2 0 0 0 0 0 
17 0 0 0.0 0 0 0.6 0 2.3 0 0 0 0 
18 0 0.3 11.4 0 16.7 2.4 2.2 39.6 0 3 0.4 0 
19 0 1.2 3.7 0 15.4 0 0 0 0 52.8 0 0 
20 0.8 0 0 0 0 20 0 0 10 3.6 0 0 
21 0.8 0 0 0.6 0 0 10.8 0 5.5 0.6 0 0 
22 0 0 20 58 0 0 0 2 0 0 0 2.4 
23 0 0 0 0.8 5.6 0 0 0 0 0 0 0 
24 7.4 0 0.8 0.0 1.5 0 0 0 4 0 0 0 
25 18.0 1.2 7.4 0 8.6 1.8 0 3.8 1.5 95 0 0 
26 1.2 1.3 0 0 0 0 3.7 0 5 47 0 1 
27 2.0 0.2 0.3 2.1 0 0 0 0 11.2 17.2 0 14.2 
28 0.8 0 0 0 0 7.6 0.4 0.8 21.8 1.4 0 5.4 
29 3.4 1.4 0 2.5 0 0 1.4 2.2 31.6 0 0 
30 32.6 2.2 0 23.4 0 1.2 95.2 179 0 4 
31 12.2 0.9 0 0 30 2.2 
Total 81.3 11.8 50.8 118.8 155.7 205.9 58.9 202.5 284.6 538.7 98.1 30.2 
No of rain day 12 11 13 9 11 15 14 13 19 20 6 8 
>5mm 4 0 3 3 7 5 4 8 11 12 3 2 
>20mm 2 0 0 2 1 2 0 4 4 6 1 0 
>30mm 1 0 0 2 0 1 0 3 2 5 0 0 
 143 
Rain fall in factory 2009 
Coodination: 190 20N, 1050 18E 
Date Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 
1 0 0 0.8 2.2 0 0 0 0 0 28.5 0 0 
2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2.3 0 4.8 
3 0 0 0.4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
4 0 0 0 0 0.0 5.6 10.5 0 0 0 0 0 
5 0 0 1 0 9 1.5 17.6 0 0 0 0 0 
6 0 0 0 0 21.4 0 0 2.5 0 0 0 0 
7 0 0 0 0 0 0 0 60 0 0 0 0 
8 0 0 1.2 0 0 0 2.4 12.4 3.8 0 0 0 
9 0 0 0 0 0.0 0 0 0 0 0 0 0 
10 0 0 0 0.0 0.0 0 0 0 0 0 0 0 
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1.2 0 0 
12 0 0 0 4.1 8.2 0 6.5 0 25 0 4.4 0 
13 0 0 36.2 6.5 2 0 47.4 6.8 30.4 0.9 0 0 
14 0 0 0 7 29.6 5.1 0 0 0 6.4 0 0 
15 0 0 0.0 4 45.2 12.2 0 0 0 10.4 1.7 0 
16 0 0 0 0 42.5 1.3 52.5 2.8 0.6 5.6 0.2 1.8 
17 0 0 0.0 13.2 0 0.6 54 0 0 0 0 0.3 
18 0 0 0.0 0 81.4 0 12.4 0 0 0 0 0.7 
19 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
20 0 1 64.4 2.4 24 0 0 0 0 18 0 0 
21 0 0 0 0 7.6 0 0 33.9 0 1.4 0 0 
22 0 0 0 0 10.6 0 0 0 0 0 0 0 
23 2.5 0 0 0 2.4 0 0 0 3 0 0 0 
24 1 0 0 0.0 0 0 0 0 77 0 0 0 
25 0.5 0 0.4 0 0.6 0 0 0 146.5 0 0 0 
26 0.0 0 0 0 0 0 0 0 20.5 0 0 0 
27 0.0 3.6 0 0.4 0 0 0 0 0 24 0 0.7 
28 0.0 0.6 0 3.4 9.0 0 2.6 0 0 0 0 0 
29 0.0 5.7 4 0 0 9.8 0 1.8 0 0 0 
30 0 0 7.2 0 0 0 19.5 24 0 0 0.6 
31 0 2.4 0 13.2 25.8 0 0 0 
Total 4.0 5.2 112.5 54.4 293.5 26.3 228.9 163.7 332.6 98.7 6.3 8.9 
No of rain day 3 3 9 11 14 6 11 8 10 10 3 6 
>5mm 0 0 3 4 11 3 9 6 6 6 0 0 
>20mm 0 0 2 0 6 0 3 3 6 1 0 0 
>30mm 0 0 2 0 3 0 3 2 3 0 0 0 
 144 
Rain fall in factory 2010 
Coodination: 190 20N, 1050 18E ( Nghia Xuan, Quy Hop) 
Date Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 
1 0.6 0 0 0 0 0 0 0 0 10.5 0 0 
2 0.6 0 0 0.5 6.2 1 0 0.6 0 20 0 0 
3 0.4 0 0 0 0 0 0 1.8 0 9 0 0 
4 0 0 0 0 0.0 0 0 0 0 0.5 0 0 
5 0 0 0 0 0 0 0 2.4 0.5 0.8 0 0 
6 1.2 0 0 0.8 0 0 0 0 11.2 0 0 0.6 
7 0.4 0 0.4 2.2 0 0 0 5.1 2.8 0 0 0 
8 0 0 1.2 0.2 0 0 0 0 61.6 0 0 0 
9 0 0 0 0 6.0 0 0 0 0 0 0 0 
10 0 0 0 0.0 5.6 0 0 8.2 0 0 3.2 0 
11 0.9 0 0 0 1.8 0.5 0 70 40.2 0 0 0 
12 0 0 0 0 0 0 0 9.2 35.2 29.8 0 0 
13 0 0 0 2.4 0 0 47.6 0 55.4 26 0 0 
14 0 0.3 0 1.8 4.6 0 0 0 12.3 34.8 0 0 
15 2.2 0.9 0.0 0.6 0 0 0 20.1 3.2 5.6 1.2 0 
16 0 1 0.2 21 0 0 0 1.6 0.4 40.0 0 0 
17 0 1 0.0 5 0 0 63.2 0.4 0 157.0 0 0 
18 0 0.2 0.0 10.6 11.4 21 0 0 0 26.0 0 0 
19 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
20 35.8 0 0 0 0 47.8 0 21.6 0 0 0 0 
21 4.2 0.1 5 0 0 28.6 31.9 60 0 0 0 0 
22 15.2 0 0 9.3 0 0 12.8 0 0 0 0 0 
23 5 0 0 0 14.9 0 0 17.6 0 0 0.6 0 
24 0.9 0 0 0.0 0 0 0 81.6 0 0 0.8 0 
25 0.8 0 0 0.5 0 7.5 0 0 0.8 16.6 0 
26 0.2 0 0 0.4 0 0 46.2 0 9.2 0 2.6 0 
27 0.0 0 0 0.2 0 2.3 19.4 21.4 1 0 0 0 
28 0.0 2 0 0.4 0.0 0 0 72.3 0 0 0 0 
29 0.0 0 0 1.6 0 0 5.3 0.4 0 0 0 
30 0 0.2 0 0 0 0.8 12.4 0 0 0 
31 0 2 0 89.7 0 0 0 
Total 68.4 5.5 9 55.4 52.6 101.2 318.3 400 245.8 360.8 25.0 0.6 
 157 
No of rain day 14 7 6 14 9 6 8 18 14 13 6 1 
>5mm 2 0 0 3 5 3 8 12 8 10 1 0 
>20mm 2 0 0 1 0 3 5 7 4 6 0 0 
>30mm 1 0 0 0 0 1 5 4 4 3 0 0 
 145 
Rain fall in factory 2011 
Coodination: 190 20N, 1050 18E ( Nghia Xuan, Quy Hop) 
Date Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 
1 0 0 0 0 0 0.9 0 7.6 0 20.6 0.8 3.6 
2 0 0 0 0 0 0 0 7.2 0 0 0 0 
3 0 0 2.6 0 1 13.5 0 3.5 12 0 0 0 
4 0 0 1.5 0.9 3.6 0 0 0 9.5 8.8 0 0 
5 0.4 0 0 0.8 0 0 0 16.4 0.3 15.6 0 0 
6 0 0 2 0.8 0 0 0 0 0 0.4 0 0.6 
7 0 0 2.6 2.4 0 0.9 0 0 11.2 9.5 0.2 4 
8 0 0 0.3 0 0 0 40 0 23.3 12 0 3.2 
9 0 0 0.4 0 0.0 0 0 0.8 75 0 0 0 
10 0 0 0 0.0 0.0 0 27 42.8 115 0 0 0 
11 0.6 2.2 0.4 0 0 10.8 0.6 1.4 102 0 0 0 
12 0 0 0 0 66.2 0 24.2 0 32 7.2 0 0 
13 0 0.3 0 0 12.5 0.9 3.4 0 49.4 80.6 0 0 
14 0 0.8 0 0 19.5 0 29.5 5 62 66.3 0 0 
15 0 0.3 3.2 0 0 0 69.8 6.5 123.2 0 0 0.5 
16 0 0.9 4 0 0 0 0 0 0.4 0.0 0 0 
17 0 1 23.5 0.8 0 0 0 0 11.9 0.9 0 0 
18 0 0.8 8.5 0 0 0 0.3 6.2 0 0.0 0 0 
19 0 0 0 0 0.3 59.5 1 7 0 0 0 0 
20 0 1.2 0 0 1 40 1 7.2 9.8 0.6 0 0 
21 0 0.4 0 0 0 62 0 35 0 0 6 0 
22 0 1.4 6.8 0 1.4 1 0 0 0 0 5.2 0 
23 0 0.4 1 0 0 18.2 75.5 24.6 0 0 0 0 
24 0 0.4 0.8 0.0 0 292.4 0 0 0 0 0 0 
25 0.0 0 0.2 0 0 0 0 0 0 0 1 0 
26 0.0 0 0.3 0 0 0 0 0 11.5 0 1 0 
27 0.0 0 0.5 5.1 0 0 0 0 4 4.4 1.4 0 
28 0.4 0 0.5 0.7 0.0 0 0 0 10.2 4.3 2.5 0 
29 0.0 7.8 7.4 0 3 3.4 0 4.5 0 0 0.8 
30 0 0.6 0 36.2 30 0 7.6 0 5 0 
31 0 0 0 0 0 0 0 
Total 1.4 10.1 67.5 18.9 105.5 539.3 305.7 171.2 674.8 231.2 23.1 12.7 
Max 292.4 
No of rain day 3 12 20 8 8 13 13 14 20 13 9 6 
>5mm 0 0 4 2 3 8 7 10 16 8 2 0 
>20mm 0 0 1 0 1 5 7 3 8 2 0 0 
>30mm 0 0 0 0 1 5 3 2 7 2 0 0 
 146 
Rain fall in factory 2012 
Coodination: 190 20N, 1050 18E ( Nghia Xuan, Quy Hop) 
Date Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 
1 0 0.5 0.3 0 0 0 0 0 35 0 0 0 
2 0 1 0.5 0.7 0 27.6 11.8 32.6 57.6 0 0 5.2 
3 3.1 0.7 39 0 0 0 54.6 0 4 0 0 0.8 
4 1.2 0 0.5 0 0.0 11.2 0.4 0 15 34.4 0 0.7 
5 0 0 0 0.2 0 0 56.6 0 185.6 60.8 0 0 
6 0.4 0 0 5.3 10.6 13.6 0 3.1 85.7 0 0 0 
7 0 3.4 0 0 0.6 16 14.4 36.5 3.5 9.6 0 0 
8 0 2.4 0.8 0 0 22.6 0 169.8 5.5 0 0 0 
9 0 0.6 2.3 0.8 0.0 18 0 17.2 35 0 0 0 
10 0 2.6 0.3 0.0 0.0 1 0 0 0 0 0 0 
11 1.4 1.4 0 0 15 0 0 27.8 0 0 33.2 0 
12 3 0 0 0 37.6 0 0 0 0 0 0 0 
13 3.4 0 0.6 0 0 0 0 25.8 13.8 0 0 0 
14 0 0 0.4 0 5.8 4.6 0 2 0 0 0 0 
15 1.2 0.8 0.0 0 0 0 0 7.2 0 0 0 0 
16 0 3 0 0 0 0 0 1.2 0 0.0 0 0 
17 0 3.6 0.0 0 0 0 0 13.5 0 2.2 13 0 
18 0 1.7 0.0 0 0 0 0 0 0 0.0 0 1.3 
19 0 0 0 0 3.7 0 0 0 0 0 0 0 
20 0 0 0 1.4 0 0 0 0 0 0 0 0 
21 0 0 0 0 0 0.4 0 0 0 10.5 0 0 
22 0.5 0 0 0 17.6 0 14.5 6.8 0 1 0 3 
23 3 0 1.8 0 7.8 0 11.4 53 10 0 3.2 0 
24 2 1 0 0.0 0.8 33.3 4.9 5.3 9.2 0 0.8 0 
25 0.8 0 0 0 91.5 0 0 0 14 0 0 0 
26 2.0 3.4 0 0 0 0 0 0 13.6 0 7 4.2 
27 0.2 1.5 0 0 3.6 0 0 0 0 0 0 0.4 
28 0.6 0.5 0 0 4.0 4.6 0 0 0 9.7 1.6 0 
29 3.0 0.6 0 0 16.6 0 91.2 0 0 0 0.6 0 
30 0.5 6.9 0 6.6 1.5 8.6 0 0 0 0 0 
31 0 0.6 0 0 0 0 
Total 26.3 28.7 53.4 8.4 222.4 154.4 268.4 401.8 487.5 128.2 59.4 15.6 
 185.6 
No of rain day 16 17 11 5 15 12 10 14 14 7 7 7 
>5mm 0 0 2 1 9 7 8 11 12 5 3 1 
>20mm 1 0 1 0 2 3 3 6 4 2 1 0 
>30mm 0 0 1 0 2 1 3 3 3 2 1 0 
 147 
Rain fall in factory 2013 
Coodination: 190 20N, 1050 18E ( Nghia Xuan, Quy Hop) 
Date Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 
1 0.3 0 0.5 
2 1.2 0 0 0 
3 1.4 0.9 5 0 
4 0.5 3.4 0 0 
5 1 0 0 0 
6 0.7 0 0 0 
7 0.4 0 0 0 
8 0.9 0 0 4.3 
9 0 3.3 0 2.2 
10 0 0 0 2.4 
11 0 1 0 0.3 
12 0 0 0 0 
13 0 0 0 0 
14 0.5 0 0 0 
15 0 3.9 0.0 0 
16 0 0 0 1 
17 0 0 1.4 0 
18 0 0 0.0 0 
19 0 3.4 0 0 
20 0 2.2 0 0 
21 0 1.4 0 0 
22 0 0 0 0 
23 0 0 0 28.2 
24 1.4 0 0 0.0 
25 1.0 0 0 24.2 
26 0.0 0 5.5 0 
27 5.1 1.3 0.7 0 
28 0.4 0 0 26.4 
29 0.0 2.6 0 
30 0 0 20 
31 1.4 2 
Total 15.9 21.1 17.2 109.5 168 161 0 0 0 0.0 0.0 0 
No of rain day 13 10 6 10 0 0 0 0 0 0 0 0 
>5mm 1 0 1 4 0 0 0 0 0 0 0 0 
>20mm 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0 0 0 
>30mm 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_kha_nang_san_xuat_dac_tinh_chiu_han_va_lu.pdf