Luận án Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng một số giống hoa phong lan nhập nội (cattleya, dendrobium, oncidium) cho miền bắc Việt Nam
Hoa đóng một vai trò quan trọng trong đời sống con người. Hoa là một loại
sản phẩm đặc biệt, vừa mang giá trị kinh tế lại vừa mang giá trị tinh thần. Khi xã
hội ngày càng phát triển, cuộc sống con người ngày một được nâng cao thì nhu cầu
về hoa đòi hỏi ngày càng nhiều. Trong quá trình lịch sử phát triển, hoa - cây cảnh
luôn gắn liền với tình cảm con người, tập quán và bản sắc dân tộc.
Trong các loại hoa được trồng phổ biến, hoa lan được biết đến như một loài
hoa không chỉ ở vẻ đẹp, hương thơm, màu sắc đa dạng mà còn có giá trị kinh tế cao.
Đến nay loài người đã biết được trên 750 chi với 35000 loài lan tự nhiên và 75000
giống lan do kết quả chọn lọc và lai tạo [33].
Trên thế giới, một số nước phát triển như Pháp, Mỹ, Hà Lan, Thái Lan,
Trung Quốc đã và đang ứng dụng những công nghệ tiên tiến trong việc nghiên
cứu và lai tạo ra những giống lan mới có hương thơm và màu sắc đa dạng nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường, đồng thời cũng đem lại nguồn lợi nhuận
kinh tế đáng kể cho các nước này.
Việt Nam với khoảng 1003 loài phong lan hiện có [33], đây là nguồn tài
nguyên thực vật vô cùng phong phú phục vụ tốt cho công tác chọn tạo các giống
hoa lan mới. Tuy nhiên, hầu hết các loài lan này chỉ được khai thác và nuôi trồng
trong điều kiện tự nhiên, chưa được áp dụng các biện pháp kỹ thuật nên năng suất,
chất lượng hoa không cao, chưa đáp ứng được nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng.
Trong khi các giống lan nhập nội lại có các ưu điểm như sinh trưởng, phát triển
khỏe, sản lượng hoa cao, chất lượng hoa tốt: hoa to, màu sắc đẹp, đa dạng, độ bền
hoa kéo dài và điều khiển ra hoa được vào các dịp lễ Tết, nên đã mang lại hiệu quả
cao cho người trồng lan.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng một số giống hoa phong lan nhập nội (cattleya, dendrobium, oncidium) cho miền bắc Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM HOÀNG XUÂN LAM NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NHẰM TĂNG NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ GIỐNG HOA PHONG LAN NHẬP NỘI (CATTLEYA, DENDROBIUM, ONCIDIUM) CHO MIỀN BẮC VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM HOÀNG XUÂN LAM NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NHẰM TĂNG NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ GIỐNG HOA PHONG LAN NHẬP NỘI (CATTLEYA, DENDROBIUM, ONCIDIUM) CHO MIỀN BẮC VIỆT NAM Chuyên ngành : Khoa học cây trồng Mã số : 62 62 01 10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Nguyễn Thị Kim Lý 2. GS.TS Nguyễn Xuân Linh HÀ NỘI - 2014 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự chỉ bảo của các thầy hướng dẫn và sự giúp đỡ của tập thể cán bộ nghiên cứu thuộc Bộ môn Đột biến và Ưu thế lai - Viện Di truyền Nông nghiệp. Các số liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Tác giả Hoàng Xuân Lam ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bản luận án này, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ về nhiều mặt của các cấp Lãnh đạo, các tập thể và cá nhân. Trước hết tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng tới PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Lý và GS.TS Nguyễn Xuân Linh, những người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi hoàn thành luận án này. Luận án được thực hiện tại Bộ môn Đột biến và ưu thế lai - Viện Di truyền Nông nghiệp Việt Nam. Tại đây tôi đã nhận được sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Viện Di truyền Nông nghiệp, Lãnh đạo và các cán bộ Bộ môn Đột biến và ưu thế lai trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể Lãnh đạo và các cán bộ công nhân viên Ban Quản lý Quảng trường Ba Đình - Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Tập thể các cán bộ và các thầy cô trong Ban Đào tạo Sau đại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ trong quá trình học tập nghiên cứu và thực hiện luận án. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Gia đình, người thân và toàn thể bạn bè, đồng nghiệp đã cổ vũ, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Tác giả Hoàng Xuân Lam iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục viết tắt viii Danh mục bảng ix Danh mục hình xii MỞ ĐẦU 1 1 Tính cấp thiết của đề tài 1 2 Mục đích, yêu cầu của đề tài 2 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 1.1 Giới thiệu chung về lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium 5 1.1.1 Nguồn gốc, vị trí phân loại, giá trị kinh tế và giá trị sử dụng 5 1.1.2 Đặc điểm thực vật học của lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium 6 1.1.3 Yêu cầu ngoại cảnh của lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium 10 1.1.4 Cơ sở khoa học của việc nhập nội các giống lan lai 15 1.1.5 Cơ sở khoa học của việc chiếu sáng bổ sung 17 1.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium trên thế giới và ở Việt Nam 18 1.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium trên thế giới 18 1.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium ở Việt Nam 21 1.3 Tình hình nghiên cứu cây lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium trên thế giới và ở Việt Nam 25 1.3.1 Tình hình nghiên cứu cây lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium trên thế giới 25 iv 1.3.2 Tình hình nghiên cứu cây lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium ở Việt Nam 32 CHƯƠNG 2 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 45 2.1 Vật liệu nghiên cứu 45 2.1.1 Giống 45 2.1.2 Giá thể 47 2.1.3 Phân bón lá 48 2.1.4 Các chất có khả năng điều tiết sinh trưởng 48 2.1.5 Chất có khả năng kích thích ra hoa 49 2.1.6 Các vật liệu khác 49 2.2 Nội dung nghiên cứu 49 2.2.1 Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và tuyển chọn một số giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium phù hợp với khu vực đồng bằng Bắc Bộ 49 2.2.2 Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật ở giai đoạn vườn ươm cho các giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium đã được tuyển chọn 49 2.2.3 Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật ở giai đoạn vườn sản xuất cho các giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium đã được tuyển chọn 50 2.2.4 Nghiên cứu một số biện pháp điều khiển ra hoa cho các giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium đã được tuyển chọn 50 2.3 Phương pháp nghiên cứu và bố trí thí nghiệm 50 2.3.1 Phương pháp đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và tuyển chọn một số giống hoa lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium. 51 2.3.2 Các thí nghiệm về biện pháp kỹ thuật ở giai đoạn vườn ươm 52 v 2.3.3 Các thí nghiệm biện pháp kỹ thuật ở giai đoạn vườn sản xuất cho các giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium đã được tuyển chọn. 54 2.3.4 Thí nghiệm nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật điều khiển ra hoa cho các giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium được tuyển chọn 56 2.4 Các chỉ tiêu theo dõi 58 2.5 Các điều kiện, trang thiết bị áp dụng trong thí nghiệm 60 2.6 Xử lý số liệu 61 2.7 Địa điểm và thời gian thí nghiệm 61 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 62 3.1 Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và tuyển chọn một số giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium. 62 3.1.1 Một số đặc điểm sinh trưởng của các giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium giai đoạn vườn ươm 62 3.1.2 Một số đặc điểm sinh trưởng của các giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium giai đoạn vườn sản xuất 66 3.1.3 Nghiên cứu khả năng ra hoa của các giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium 70 3.1.4 Nghiên cứu đặc điểm về chất lượng hoa của các giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium 73 3.1.5 Điều tra nghiên cứu thành phần sâu, bệnh trên các giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium 77 3.1.6 Một số đặc điểm thực vật học của các giống lan nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium 81 3.2 Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật cho các giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium đã được tuyển chọn ở giai đoạn vườn ươm 87 vi 3.2.1 Ảnh hưởng của thời vụ ra ngôi đến tỷ lệ sống, khả năng sinh trưởng của các giống lan được tuyển chọn ở giai đoạn vườn ươm 87 3.2.2 Ảnh hưởng của giá thể đến tỷ lệ sống và khả năng sinh trưởng của các giống lan được tuyển chọn ở giai đoạn vườn ươm 90 3.2.3 Ảnh hưởng của phân bón lá đến sinh trưởng của các giống lan được tuyển chọn trong giai đoạn vườn ươm 94 3.2.4 Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng đến tỷ lệ sống và khả năng sinh trưởng của các giống lan được tuyển chọn trong giai đoạn vườn ươm 98 3.3 Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật cho các giống lan đã được tuyển chọn ở giai đoạn vườn sản xuất 101 3.3.1 Ảnh hưởng của biện pháp che sáng đến khả năng sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa giống lan Den5 101 3.3.2 Ảnh hưởng của giá thể đến khả năng sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa giống lan On1. 106 3.3.3 Ảnh hưởng của phân bón lá đến khả năng sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa giống lan Cat6. 112 3.4 Nghiên cứu một số kỹ thuật điều khiển ra hoa cho các giống hoa lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium đã được tuyển chọn 117 3.4.1 Ảnh hưởng của loại đèn chiếu sáng bổ sung đến khả năng ra hoa và chất lượng hoa của lan Den5 và On1. 118 3.4.2 Ảnh hưởng của thời gian xử lý chiếu sáng bổ sung đến sinh trưởng, phát triển của lan Den5 và On1. 122 3.4.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian xử lý chiếu sáng bổ sung kết hợp che nilon đến khả năng ra hoa và chất lượng hoa của lan Den5 và On1. 129 3.4.4 Nghiên cứu ảnh hưởng của chất kích thích ra hoa đến khả năng ra hoa và chất lượng hoa giống lan Cat6 133 vii 3.4.5 Đánh giá hiệu quả kinh tế khi sử dụng các biện pháp kỹ thuật cho các giống lan 136 KẾT LUẬN, ĐỀ NGHỊ 138 Kết luận 138 Đề nghị 139 Các công trình đã công bố liên quan đến luận án 140 Tài liệu tham khảo 141 viii DANH MỤC VIẾT TẮT ÁS TN Ánh sáng tự nhiên BA 6-benzyl adenine Cs CT Cộng sự Công thức đ/c đối chứng FAO Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hiệp quốc (Food and Agricultural Organization) GA3 Gibberilin IAA Indolylacetic acid IBA Indole Butylic Acid ITC Trung tâm phát triển xuất khẩu của Liên Hợp Quốc KT Kinetin MS Môi trường cơ bản của Murashige và Skoog NAA α - naphthaleneaceticd PCR Phản ứng chuỗi trùng hợp (polymerase chain reaction) PLBs Thể tiền chồi (Protocorm-like body) PVP Poly viny pyrolydone RAPD Đa hình các đoạn ADN được nhân bội ngẫu nhiên (Randomly Amplified Polymorphism DNA) TB : Trung bình TDZ Thidiazuron TLB Tỷ lệ bệnh TNHH Trách nhiệm hữu hạn ix DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1 Đặc điểm sinh trưởng của các giống lan lai nhập nội giai đoạn vườn ươm (Tháng 11/2006 - Văn Giang, Hưng Yên, cây con 8 tháng tuổi) 63 3.2 Đặc điểm sinh trưởng của các giống lan lai nhập nội giai đoạn vườn sản xuất (Tháng 12/2009 - Văn Giang, Hưng Yên) 67 3.3 Khả năng ra hoa của các giống lan nghiên cứu (Tháng 12/2009 - Văn Giang, Hưng Yên) 71 3.4 Một số đặc điểm về chất lượng hoa của các giống lan nghiên cứu (Tháng 12/2009 - Văn Giang, Hưng Yên) 74 3.5 Thành phần sâu, bệnh hại trên các giống lan Cattleya nhập nội 78 3.6 Thành phần sâu, bệnh hại trên các giống lan Dendrobium nhập nội 79 3.7 Thành phần sâu, bệnh hại trên các giống lan Oncidium nhập nội 80 3.8 Một số đặc điểm thực vật học của giống lan Cattleya nhập nội 81 3.9 Một số đặc điểm thực vật học của giống lan Dendrobium nhập nội 82 3.10 Một số đặc điểm thực vật học của giống lan Oncidium nhập nội 83 3.11 Ảnh hưởng của thời vụ ra ngôi đến tỷ lệ sống và khả năng sinh trưởng của các giống lan được tuyển chọn ở giai đoạn vườn ươm (Tháng 11/2006 - Văn Giang, Hưng Yên) 88 3.12 Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng của giống Cat6 được tuyển chọn trong giai đoạn vườn ươm (Tháng 12/2006 - Văn Giang, Hưng Yên) 91 3.13 Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng của giống Den5 được tuyển chọn trong giai đoạn vườn ươm (Tháng 12/2006 - Văn Giang, Hưng Yên) 92 3.14 Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng của giống On1 được tuyển chọn trong giai đoạn vườn ươm (Tháng 12/2006 - Văn Giang, Hưng Yên) 93 3.15 Ảnh hưởng của phân bón lá đến sinh trưởng của giống lan Cat6 được tuyển chọn trong giai đoạn vườn ươm (Tháng 12/2006 - Văn Giang, Hưng Yên) 95 x 3.16 Ảnh hưởng của phân bón lá đến sinh trưởng của giống lan Den5 được tuyển chọn trong giai đoạn vườn ươm (Tháng 12/2006 - Văn Giang, Hưng Yên) 96 3.17 Ảnh hưởng của phân bón lá đến sinh trưởng của giống lan On1 được tuyển chọn trong giai đoạn vườn ươm (Tháng 12/2006 - Văn Giang, Hưng Yên) 97 3.18 Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng đến tỷ lệ sống và khả năng sinh trưởng của các giống lan đã tuyển chọn giai đoạn vườn ươm (Tháng 12/2006 - Văn Giang, Hưng Yên) 99 3.19 Ảnh hưởng của biện pháp che sáng đến khả năng sinh trưởng của giống lan Den5 (Tháng 7/2010 - Văn Giang, Hưng Yên) 102 3.20 Ảnh hưởng của biện pháp che sáng đến khả năng ra hoa của giống lan Den5 (Tháng 7/2010 - Văn Giang, Hưng Yên) 103 3.21 Ảnh hưởng của biện pháp che sáng đến chất lượng hoa giống lan Den5 (Tháng 7/2010 - Văn Giang, Hưng Yên) 104 3.22 Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng của lan On1 (Tháng 12/2010 - Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 106 3.23 Ảnh hưởng của giá thể đến khả năng ra hoa của giống lan On1 (Tháng 12/2010 - Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 108 3.24 Ảnh hưởng của giá thể đến chất lượng hoa giống lan On1 (Tháng 12/2010 - Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 110 3.25 Ảnh hưởng của một số loại phân bón lá đến sinh trưởng của giống lan Cat6 (Tháng 12/2010 - Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 112 3.26 Ảnh hưởng của một số loại phân bón lá đến khả năng ra hoa của giống lan Cat6 (Tháng 12/2010 - Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 114 3.27 Ảnh hưởng của một số loại phân bón lá đến chất lượng hoa giống lan Cat6 (Tháng 12/2010 - Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 116 3.28 Ảnh hưởng của loại đèn chiếu sáng bổ sung đến khả năng ra hoa của lan Den5 và On1 (Tháng 3/2011 - Văn Giang, Hưng Yên) 119 xi 3.29 Ảnh hưởng của loại đèn chiếu sáng bổ sung đến chất lượng hoa giống lan Den5 và On1 (Tháng 3/2011 - Văn Giang, Hưng Yên) 121 3.30 Ảnh hưởng của thời gian xử lý chiếu sáng bổ sung đến sinh trưởng của lan Den5 và On1 (Tháng 3/2011 - Văn Giang, Hưng Yên) 123 3.31 Ảnh hưởng của thời gian xử lý chiếu sáng bổ sung đến khả năng ra hoa của giống lan Den5 và On1 (Tháng 3/2011 - Văn Giang, Hưng Yên) 125 3.32 Ảnh hưởng của thời gian xử lý chiếu sáng bổ sung đến chất lượng hoa giống lan Den5 và On1 (Tháng 3/2011 - Văn Giang, Hưng Yên) 127 3.33 Ảnh hưởng của thời gian xử lý chiếu sáng bổ sung kết hợp che nilon đến khả năng hoa của lan Den5 và On1 (Tháng 3/2011 - Văn Giang, HY) 130 3.34 Ảnh hưởng của thời gian xử lý chiếu sáng bổ sung kết hợp che nilon đến chất lượng hoa của lan Den5 và On1 (Tháng 3/2011 - Văn Giang, HY) 131 3.35 Ảnh hưởng của chất kích thích ra hoa đến khả năng ra hoa giống lan Cat6 (Tháng 3/2011 - Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 134 3.36 Ảnh hưởng của chất kích thích ra hoa đến chất lượng hoa giống lan Cat6 (Tháng 3/2011 - Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 135 3.37 Đánh giá hiệu quả kinh tế khi sử dụng các biện pháp kỹ thuật cho các giống lan 137 xii DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 1.1 Hình ảnh chung về cây lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium 9 2.1 Các giống lan Cattleya nghiên cứu 45 2.2 Các giống lan Dendrobium nghiên cứu 46 2.3 Các giống lan Oncidium nghiên cứu 47 3.1 Tỷ lệ sống của các giống lan lai nhập nội trong giai đoạn vườn ươm 64 3.2 Số nhánh/cây của các giống lan lai nhập nội giai đoạn vườn sản xuất 69 3.3 Cây lan Cat6 (Cattleya haadyai delight) ở các giai đoạn sinh trưởng, phát triển 84 3.4 Cây lan Den5 (Dendrobium cherry red) ở các giai đoạn sinh trưởng, phát triển 85 3.5 Cây lan On1 (Oncidium Aloha Iwanaga) ở các giai đoạn sinh trưởng, phát triển 86 3.6 Ảnh hưởng của thời vụ ra ngôi đến tỷ lệ sống của các giống lan tuyển chọn giai đoạn vườn ươm 89 3.7 Ảnh hưởng của giá thể đến tỷ lệ sống của các giống lan tuyển chọn giai đoạn vườn ươm 94 3.8 Ảnh hưởng của phân bón lá đến chiều cao cây của các giống lan tuyển chọn trong giai đoạn vườn ươm 98 3.9 Ảnh ... 00 49.7000 18.7000 SE(N= 3) 0.503620 0.184950 0.482505 0.353632 5%LSD 6DF 1.74210 0.639770 1.66906 1.22327 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 424D 19/ 2/13 21:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 Anh huong cua chieu sang bo sung va che nilon den chat luong hoa lan Dendrobium. F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | DAICANH 9 35.167 3.2095 0.87230 2.5 0.0003 DKHOA 9 8.3333 0.33085 0.32034 3.8 0.3485 DBTN 9 46.433 3.3487 0.83572 1.8 0.0002 DBHC 9 17.233 1.4041 0.61251 3.6 0.0034 241 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DAICANH FILE 424O 19/ 2/13 21:48 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Anh huong cua chieu sang bo sung va che nilon den chat luong hoa lan Oncidium. VARIATE V003 DAICANH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 2 101.120 50.5600 71.02 0.000 2 * RESIDUAL 6 4.27160 .711933 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 105.392 13.1740 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKHOA FILE 424O 19/ 2/13 21:48 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Anh huong cua chieu sang bo sung va che nilon den chat luong hoa lan Oncidium. VARIATE V004 DKHOA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 2 .260000 .130000 6.16 0.035 2 * RESIDUAL 6 .126628 .211047E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 .386628 .483285E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBTN FILE 424O 19/ 2/13 21:48 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Anh huong cua chieu sang bo sung va che nilon den chat luong hoa lan Oncidium. VARIATE V005 DBTN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 2 39.1200 19.5600 40.98 0.001 2 * RESIDUAL 6 2.86361 .477268 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 41.9836 5.24795 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBHC FILE 424O 19/ 2/13 21:48 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Anh huong cua chieu sang bo sung va che nilon den chat luong hoa lan Oncidium. VARIATE V006 DBHC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 2 10.3200 5.16000 23.29 0.002 2 * RESIDUAL 6 1.32931 .221552 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 11.6493 1.45616 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 424O 19/ 2/13 21:48 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Anh huong cua chieu sang bo sung va che nilon den chat luong hoa lan Oncidium. MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS DAICANH DKHOA DBTN DBHC 1 3 35.3000 3.60000 35.3000 14.7000 2 3 40.9000 3.90000 38.7000 16.3000 3 3 43.3000 4.00000 40.3000 17.3000 SE(N= 3) 0.487146 0.838743E-01 0.398860 0.271755 5%LSD 6DF 1.68512 0.290134 1.37972 0.940043 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 424O 19/ 2/13 21:48 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 Anh huong cua chieu sang bo sung va che nilon den chat luong hoa lan Oncidium. F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | 242 DAICANH 9 39.833 3.6296 0.84376 2.1 0.0002 DKHOA 9 3.8333 0.21984 0.14527 3.8 0.0355 DBTN 9 38.100 2.2908 0.69085 1.8 0.0005 DBHC 9 16.100 1.2067 0.47069 2.9 0.0019 Bảng 3.35. Ảnh hưởng của chất kích hích ra hoa đến khả năng ra hoa của lan Cat6 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOCANH FILE 425 13/10/12 14:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den kha nang ra hoa lan Cattleya. VARIATE V003 SOCANH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 .259425 .864750E-01 6.43 0.016 2 * RESIDUAL 8 .107578 .134472E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 .367003 .333639E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SONU FILE 425 13/10/12 14:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den kha nang ra hoa lan Cattleya. VARIATE V004 SONU LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 .204000 .680000E-01 2.74 0.113 2 * RESIDUAL 8 .198442 .248052E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 .402442 .365856E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOHOA FILE 425 13/10/12 14:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den kha nang ra hoa lan Cattleya. VARIATE V005 SOHOA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 1.00642 .335475 15.20 0.001 2 * RESIDUAL 8 .176598 .220747E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1.18302 .107548 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 425 13/10/12 14:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den kha nang ra hoa lan Cattleya. MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SOCANH SONU SOHOA 1 3 1.55000 3.73000 3.27000 2 3 1.61000 3.87000 3.66000 3 3 1.93000 4.09000 4.06000 4 3 1.76000 3.95000 3.84000 SE(N= 3) 0.669508E-01 0.909308E-01 0.857802E-01 5%LSD 8DF 0.218320 0.296516 0.279721 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 425 13/10/12 14:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den kha nang ra hoa lan Cattleya. F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SOCANH 12 1.7125 0.18266 0.11596 6.8 0.0162 SONU 12 3.9100 0.19127 0.15750 4.0 0.1126 SOHOA 12 3.7075 0.32794 0.14858 4.0 0.0014 243 Bảng 3.36. Ảnh hưởng của chất kích hích ra hoa đến chất lượng hoa của lan Cat6 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DAICANH FILE 426 13/10/12 14:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den chat luong hoa lan Cattleya. VARIATE V003 DAICANH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 13.3404 4.44680 15.41 0.001 2 * RESIDUAL 8 2.30894 .288617 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 15.6493 1.42267 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKHOA FILE 426 13/10/12 14:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den chat luong hoa lan Cattleya. VARIATE V004 DKHOA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 1.62000 .540000 6.46 0.016 2 * RESIDUAL 8 .668886 .836107E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2.28889 .208080 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBTN FILE 426 13/10/12 14:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den chat luong hoa lan Cattleya. VARIATE V005 DBTN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 9.93000 3.31000 3.62 0.064 2 * RESIDUAL 8 7.30966 .913708 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 17.2397 1.56724 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 426 13/10/12 14:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den chat luong hoa lan Cattleya. MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS DAICANH DKHOA DBTN 1 3 16.9200 15.2000 23.3000 2 3 17.5000 15.2000 23.7000 3 3 19.7000 16.1000 25.7000 4 3 17.6000 15.5000 24.3000 SE(N= 3) 0.310171 0.166944 0.551878 5%LSD 8DF 1.01143 0.544387 1.79962 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 426 13/10/12 14:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den chat luong hoa lan Cattleya. F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | DAICANH 12 17.930 1.1928 0.53723 3.0 0.0013 DKHOA 12 15.500 0.45616 0.28916 1.9 0.0161 DBTN 12 24.250 1.2519 0.95588 3.9 0.0645 244 6. Các khoản chi dùng để đánh giá hiệu quả kinh tế Loại lan Khoản mục chi Cách tính Công thức đối chứng (đồng) Công thức xử lý (đồng) 1. Giống 100 cây x 60.000 đ/cây (giá mua cây ban đầu) 6.000.000 6.000.000 2. Phân bón Phun 1 lần/tuần x 4 tuần/tháng x 5 tháng x 1 lít dd/100 cây = 20 lít dd/100 cây - 10.000 Để pha 20 lít dd cần 20 g phân bón x 500 đ/g Phun 1 lần/tuần x 4 tuần/tháng x 5 tháng x 1 lít dd/100 cây = 20 lít dd/100 cây - 22.000 3. Chất kích thích sinh trưởng Để pha 20 lít dd cần 20 ml chất kích thích x 1.100 đ/ml 4. Nhân công - Chăm sóc bình thường: 150.000 230.000 5 tháng x 3.000.000 đ/tháng = 15.000.000 đ (Tính cho 10.000 cây) Nhân công chăm sóc bình thường cho 100 cây = 15.000.000 / 100 = 150.000 đ - Nhân công phun phân bón lá và chất kích thích 20 lần x 200.000 đ/lần = 4.000.000 đ (Tính cho 5.000 cây) Nhân công phun phân bón lá và chất kích thích cho 100 cây = 4.000.000 / 50 = 80.000 đ 5. Hao mòn Ước tính chi phí hao mòn tài sản (nhà lưới), trang thiết bị, công cụ dụng cụ, 100.000 150.000 Cat6 Tổng 6.250.000 6.412.000 1. Giống 100 cây x 35.000 đ/cây (giá mua cây ban đầu) 3.500.000 3.500.000 Den5 2. Phân bón Phun 1 lần/tuần x 4 tuần/tháng x 5 tháng x 1 lít dd/100 cây = 20 lít dd/100 - 245 Loại lan Khoản mục chi Cách tính Công thức đối chứng (đồng) Công thức xử lý (đồng) cây 10.000 Để pha 20 lít dd cần 20 g phân bón x 500 đ/g Tính cho 100 cây/m2 - 9.000 3. Điện thắp sáng 1 bóng đèn 75 w/h x 4 h/ngày x 45 ngày x 650 đ/kw ≈ 9.000 đ 4. Nhân công - Chăm sóc bình thường: 150.000 240.000 5 tháng x 3.000.000 đ/tháng = 15.000.000 đ (Tính cho 10.000 cây) Nhân công chăm sóc bình thường cho 100 cây = 15.000.000 đ / 100 = 150.000 đ - Nhân công phun phân bón lá và thắp điện 1,5 tháng x 3.000.000 đ/tháng = 4.500.000 đ (tính cho 5.000 cây) Nhân công phun phân bón lá và thắp điện cho 100 cây = 4.500.000 đ / 50 = 90.000 đ 5. Nilon 2,5m x 2 m/cạnh x 4 cạnh x 0,05 kg/m2 x 40.000 đ/kg = 40.000 đ - 40.000 6. Vật tư Gồm 1 bóng đèn, 1 đui đèn, 1 chao đèn, 4m dây điện - 24.000 7. Hao mòn Ước tính chi phí hao mòn tài sản (nhà lưới), trang thiết bị, công cụ dụng cụ, 100.000 150.000 Tổng 3.750.000 3.973.000 1. Giống 100 cây x 40.000 đ/cây (giá mua cây ban đầu) 4.000.000 4.000.000 On1 2. Phân bón Phun 1 lần/tuần x 4 tuần/tháng x 5 tháng x 1 lít dd/100 cây = 20 lít dd/100 cây - 10.000 246 Loại lan Khoản mục chi Cách tính Công thức đối chứng (đồng) Công thức xử lý (đồng) Để pha 20 lít dd cần 20 g phân bón x 500 đ/g Tính cho 100 cây/m2 - 9.000 3. Điện thắp sáng 1 bóng đèn 75 w/h x 4 h/ngày x 45 ngày x 650 đ/kw ≈ 9.000 đ 4. Nhân công - Chăm sóc bình thường: 150.000 240.000 5 tháng x 3.000.000 đ/tháng = 15.000.000 đ (Tính cho 10.000 cây) Nhân công chăm sóc bình thường cho 100 cây = 15.000.000 / 100 = 150.000 đ - Nhân công phun phân bón lá và thắp điện 1,5 tháng x 3.000.000 đ/tháng = 4.500.000 đ (tính cho 5.000 cây) Nhân công phun phân bón lá và thắp điện cho 100 cây = 4.500.000 đ / 50 = 90.000 đ 5. Nilon 2,5m x 2 m/cạnh x 4 cạnh x 0,05 kg/m2 x 40.000 đ/kg = 40.000 đ - 40.000 6. Vật tư Gồm 1 bóng đèn, 1 đui đèn, 1 chao đèn, 4m dây điện - 24.000 7. Hao mòn Ước tính chi phí hao mòn tài sản (nhà lưới), trang thiết bị, công cụ dụng cụ, 100.000 150.000 Tổng 4.250.000 4.473.000
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_kha_nang_sinh_truong_phat_trien_va_bien_p.pdf
- Thong tin ket luan moi.pdf
- Tom tat (Tieng Anh).pdf
- Tom tat (Tieng Viet).pdf
- tom tat Luan an TS 19.02.2014.doc