Luận án Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng một số giống hoa phong lan nhập nội (cattleya, dendrobium, oncidium) cho miền bắc Việt Nam

Hoa đóng một vai trò quan trọng trong đời sống con người. Hoa là một loại

sản phẩm đặc biệt, vừa mang giá trị kinh tế lại vừa mang giá trị tinh thần. Khi xã

hội ngày càng phát triển, cuộc sống con người ngày một được nâng cao thì nhu cầu

về hoa đòi hỏi ngày càng nhiều. Trong quá trình lịch sử phát triển, hoa - cây cảnh

luôn gắn liền với tình cảm con người, tập quán và bản sắc dân tộc.

Trong các loại hoa được trồng phổ biến, hoa lan được biết đến như một loài

hoa không chỉ ở vẻ đẹp, hương thơm, màu sắc đa dạng mà còn có giá trị kinh tế cao.

Đến nay loài người đã biết được trên 750 chi với 35000 loài lan tự nhiên và 75000

giống lan do kết quả chọn lọc và lai tạo [33].

Trên thế giới, một số nước phát triển như Pháp, Mỹ, Hà Lan, Thái Lan,

Trung Quốc đã và đang ứng dụng những công nghệ tiên tiến trong việc nghiên

cứu và lai tạo ra những giống lan mới có hương thơm và màu sắc đa dạng nhằm đáp

ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường, đồng thời cũng đem lại nguồn lợi nhuận

kinh tế đáng kể cho các nước này.

Việt Nam với khoảng 1003 loài phong lan hiện có [33], đây là nguồn tài

nguyên thực vật vô cùng phong phú phục vụ tốt cho công tác chọn tạo các giống

hoa lan mới. Tuy nhiên, hầu hết các loài lan này chỉ được khai thác và nuôi trồng

trong điều kiện tự nhiên, chưa được áp dụng các biện pháp kỹ thuật nên năng suất,

chất lượng hoa không cao, chưa đáp ứng được nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng.

Trong khi các giống lan nhập nội lại có các ưu điểm như sinh trưởng, phát triển

khỏe, sản lượng hoa cao, chất lượng hoa tốt: hoa to, màu sắc đẹp, đa dạng, độ bền

hoa kéo dài và điều khiển ra hoa được vào các dịp lễ Tết, nên đã mang lại hiệu quả

cao cho người trồng lan.

pdf 261 trang dienloan 6900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng một số giống hoa phong lan nhập nội (cattleya, dendrobium, oncidium) cho miền bắc Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng một số giống hoa phong lan nhập nội (cattleya, dendrobium, oncidium) cho miền bắc Việt Nam

Luận án Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng một số giống hoa phong lan nhập nội (cattleya, dendrobium, oncidium) cho miền bắc Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
HOÀNG XUÂN LAM 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ 
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NHẰM TĂNG NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG 
MỘT SỐ GIỐNG HOA PHONG LAN NHẬP NỘI 
(CATTLEYA, DENDROBIUM, ONCIDIUM) 
CHO MIỀN BẮC VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP 
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
HOÀNG XUÂN LAM 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ 
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NHẰM TĂNG NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG 
MỘT SỐ GIỐNG HOA PHONG LAN NHẬP NỘI 
(CATTLEYA, DENDROBIUM, ONCIDIUM) 
CHO MIỀN BẮC VIỆT NAM 
Chuyên ngành : Khoa học cây trồng 
 Mã số : 62 62 01 10 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS Nguyễn Thị Kim Lý 
2. GS.TS Nguyễn Xuân Linh 
HÀ NỘI - 2014
 i
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự chỉ bảo của các 
thầy hướng dẫn và sự giúp đỡ của tập thể cán bộ nghiên cứu thuộc Bộ môn Đột biến 
và Ưu thế lai - Viện Di truyền Nông nghiệp. Các số liệu và kết quả nêu trong luận 
án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong luận án này. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2014 
Tác giả 
Hoàng Xuân Lam 
 ii
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành bản luận án này, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ về nhiều mặt 
của các cấp Lãnh đạo, các tập thể và cá nhân. 
Trước hết tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng tới 
PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Lý và GS.TS Nguyễn Xuân Linh, những người đã tận 
tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi hoàn thành luận án này. 
Luận án được thực hiện tại Bộ môn Đột biến và ưu thế lai - Viện Di truyền 
Nông nghiệp Việt Nam. Tại đây tôi đã nhận được sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Viện 
Di truyền Nông nghiệp, Lãnh đạo và các cán bộ Bộ môn Đột biến và ưu thế lai 
trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn những 
sự giúp đỡ quý báu đó. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể Lãnh đạo và các cán bộ công nhân viên 
Ban Quản lý Quảng trường Ba Đình - Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh đã 
tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 
Tập thể các cán bộ và các thầy cô trong Ban Đào tạo Sau đại học, Viện Khoa học 
Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ trong quá trình học tập nghiên cứu và 
thực hiện luận án. 
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Gia đình, người 
thân và toàn thể bạn bè, đồng nghiệp đã cổ vũ, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá 
trình học tập và nghiên cứu. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2014 
Tác giả 
Hoàng Xuân Lam 
 iii
MỤC LỤC 
Lời cam đoan i 
Lời cảm ơn ii 
Mục lục iii 
Danh mục viết tắt viii 
Danh mục bảng ix 
Danh mục hình xii 
MỞ ĐẦU 1 
1 Tính cấp thiết của đề tài 1 
2 Mục đích, yêu cầu của đề tài 2 
3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3 
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 
1.1 Giới thiệu chung về lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium 5 
1.1.1 Nguồn gốc, vị trí phân loại, giá trị kinh tế và giá trị sử dụng 5 
1.1.2 Đặc điểm thực vật học của lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium 6 
1.1.3 Yêu cầu ngoại cảnh của lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium 10 
1.1.4 Cơ sở khoa học của việc nhập nội các giống lan lai 15 
1.1.5 Cơ sở khoa học của việc chiếu sáng bổ sung 17 
1.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium 
trên thế giới và ở Việt Nam 18 
1.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lan Cattleya, Dendrobium, 
Oncidium trên thế giới 18 
1.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lan Cattleya, Dendrobium, 
Oncidium ở Việt Nam 21 
1.3 Tình hình nghiên cứu cây lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium trên 
thế giới và ở Việt Nam 25 
1.3.1 Tình hình nghiên cứu cây lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium trên 
thế giới 25 
 iv
1.3.2 Tình hình nghiên cứu cây lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium ở 
Việt Nam 32 
CHƯƠNG 2 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 45 
2.1 Vật liệu nghiên cứu 45 
2.1.1 Giống 45 
2.1.2 Giá thể 47 
2.1.3 Phân bón lá 48 
2.1.4 Các chất có khả năng điều tiết sinh trưởng 48 
2.1.5 Chất có khả năng kích thích ra hoa 49 
2.1.6 Các vật liệu khác 49 
2.2 Nội dung nghiên cứu 49 
2.2.1 Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và tuyển chọn một số 
giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, 
Oncidium phù hợp với khu vực đồng bằng Bắc Bộ 49 
2.2.2 Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật ở giai đoạn vườn ươm cho 
các giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, 
Oncidium đã được tuyển chọn 49 
2.2.3 Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật ở giai đoạn vườn sản xuất 
cho các giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, 
Oncidium đã được tuyển chọn 50 
2.2.4 Nghiên cứu một số biện pháp điều khiển ra hoa cho các giống lan 
lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium đã được 
tuyển chọn 50 
2.3 Phương pháp nghiên cứu và bố trí thí nghiệm 50 
2.3.1 Phương pháp đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và tuyển 
chọn một số giống hoa lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, 
Dendrobium, Oncidium. 51 
2.3.2 Các thí nghiệm về biện pháp kỹ thuật ở giai đoạn vườn ươm 52 
 v
2.3.3 Các thí nghiệm biện pháp kỹ thuật ở giai đoạn vườn sản xuất cho 
các giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, 
Oncidium đã được tuyển chọn. 54 
2.3.4 Thí nghiệm nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật điều khiển ra 
hoa cho các giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, 
Dendrobium, Oncidium được tuyển chọn 56 
2.4 Các chỉ tiêu theo dõi 58 
2.5 Các điều kiện, trang thiết bị áp dụng trong thí nghiệm 60 
2.6 Xử lý số liệu 61 
2.7 Địa điểm và thời gian thí nghiệm 61 
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 62 
3.1 Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và tuyển chọn một số 
giống lan lai nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium. 62 
3.1.1 Một số đặc điểm sinh trưởng của các giống lan lai nhập nội thuộc 3 
chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium giai đoạn vườn ươm 62 
3.1.2 Một số đặc điểm sinh trưởng của các giống lan lai nhập nội thuộc 
3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium giai đoạn vườn sản xuất 66 
3.1.3 Nghiên cứu khả năng ra hoa của các giống lan lai nhập nội thuộc 
3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium 70 
3.1.4 Nghiên cứu đặc điểm về chất lượng hoa của các giống lan lai 
nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium 73 
3.1.5 Điều tra nghiên cứu thành phần sâu, bệnh trên các giống lan lai 
nhập nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium 77 
3.1.6 Một số đặc điểm thực vật học của các giống lan nhập nội thuộc 3 
chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium 81 
3.2 Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật cho các giống lan lai nhập 
nội thuộc 3 chi Cattleya, Dendrobium, Oncidium đã được tuyển 
chọn ở giai đoạn vườn ươm 87 
 vi
3.2.1 Ảnh hưởng của thời vụ ra ngôi đến tỷ lệ sống, khả năng sinh 
trưởng của các giống lan được tuyển chọn ở giai đoạn vườn ươm 87 
3.2.2 Ảnh hưởng của giá thể đến tỷ lệ sống và khả năng sinh trưởng của 
các giống lan được tuyển chọn ở giai đoạn vườn ươm 90 
3.2.3 Ảnh hưởng của phân bón lá đến sinh trưởng của các giống lan 
được tuyển chọn trong giai đoạn vườn ươm 94 
3.2.4 Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng đến tỷ lệ sống và khả 
năng sinh trưởng của các giống lan được tuyển chọn trong giai 
đoạn vườn ươm 98 
3.3 Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật cho các giống lan đã được 
tuyển chọn ở giai đoạn vườn sản xuất 101 
3.3.1 Ảnh hưởng của biện pháp che sáng đến khả năng sinh trưởng, 
phát triển và chất lượng hoa giống lan Den5 101 
3.3.2 Ảnh hưởng của giá thể đến khả năng sinh trưởng, phát triển và 
chất lượng hoa giống lan On1. 106 
3.3.3 Ảnh hưởng của phân bón lá đến khả năng sinh trưởng, phát triển 
và chất lượng hoa giống lan Cat6. 112 
3.4 Nghiên cứu một số kỹ thuật điều khiển ra hoa cho các giống hoa lan 
Cattleya, Dendrobium, Oncidium đã được tuyển chọn 117 
3.4.1 Ảnh hưởng của loại đèn chiếu sáng bổ sung đến khả năng ra hoa 
và chất lượng hoa của lan Den5 và On1. 118 
3.4.2 Ảnh hưởng của thời gian xử lý chiếu sáng bổ sung đến sinh 
trưởng, phát triển của lan Den5 và On1. 122 
3.4.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian xử lý chiếu sáng bổ sung kết 
hợp che nilon đến khả năng ra hoa và chất lượng hoa của lan 
Den5 và On1. 129 
3.4.4 Nghiên cứu ảnh hưởng của chất kích thích ra hoa đến khả năng ra 
hoa và chất lượng hoa giống lan Cat6 133 
 vii
3.4.5 Đánh giá hiệu quả kinh tế khi sử dụng các biện pháp kỹ thuật cho 
các giống lan 136 
KẾT LUẬN, ĐỀ NGHỊ 138 
Kết luận 138 
Đề nghị 139 
Các công trình đã công bố liên quan đến luận án 140 
Tài liệu tham khảo 141 
 viii
DANH MỤC VIẾT TẮT 
ÁS TN Ánh sáng tự nhiên 
BA 6-benzyl adenine 
Cs 
CT 
Cộng sự 
Công thức 
đ/c đối chứng 
FAO Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hiệp quốc 
(Food and Agricultural Organization) 
GA3 Gibberilin 
IAA Indolylacetic acid 
IBA Indole Butylic Acid 
ITC Trung tâm phát triển xuất khẩu của Liên Hợp Quốc 
KT Kinetin 
MS Môi trường cơ bản của Murashige và Skoog 
NAA α - naphthaleneaceticd 
PCR Phản ứng chuỗi trùng hợp (polymerase chain reaction) 
PLBs Thể tiền chồi (Protocorm-like body) 
PVP Poly viny pyrolydone 
RAPD Đa hình các đoạn ADN được nhân bội ngẫu nhiên 
(Randomly Amplified Polymorphism DNA) 
TB : Trung bình 
TDZ Thidiazuron 
TLB Tỷ lệ bệnh 
TNHH Trách nhiệm hữu hạn 
 ix
DANH MỤC BẢNG 
STT Tên bảng Trang
3.1 Đặc điểm sinh trưởng của các giống lan lai nhập nội giai đoạn vườn ươm 
(Tháng 11/2006 - Văn Giang, Hưng Yên, cây con 8 tháng tuổi) 63 
3.2 Đặc điểm sinh trưởng của các giống lan lai nhập nội giai đoạn vườn 
sản xuất (Tháng 12/2009 - Văn Giang, Hưng Yên) 67 
3.3 Khả năng ra hoa của các giống lan nghiên cứu (Tháng 12/2009 - Văn 
Giang, Hưng Yên) 71 
3.4 Một số đặc điểm về chất lượng hoa của các giống lan nghiên cứu 
(Tháng 12/2009 - Văn Giang, Hưng Yên) 74 
3.5 Thành phần sâu, bệnh hại trên các giống lan Cattleya nhập nội 78 
3.6 Thành phần sâu, bệnh hại trên các giống lan Dendrobium nhập nội 79 
3.7 Thành phần sâu, bệnh hại trên các giống lan Oncidium nhập nội 80 
3.8 Một số đặc điểm thực vật học của giống lan Cattleya nhập nội 81 
3.9 Một số đặc điểm thực vật học của giống lan Dendrobium nhập nội 82 
3.10 Một số đặc điểm thực vật học của giống lan Oncidium nhập nội 83 
3.11 Ảnh hưởng của thời vụ ra ngôi đến tỷ lệ sống và khả năng sinh trưởng 
của các giống lan được tuyển chọn ở giai đoạn vườn ươm (Tháng 
11/2006 - Văn Giang, Hưng Yên) 88 
3.12 Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng của giống Cat6 được tuyển chọn 
trong giai đoạn vườn ươm (Tháng 12/2006 - Văn Giang, Hưng Yên) 91 
3.13 Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng của giống Den5 được tuyển chọn 
trong giai đoạn vườn ươm (Tháng 12/2006 - Văn Giang, Hưng Yên) 92 
3.14 Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng của giống On1 được tuyển chọn 
trong giai đoạn vườn ươm (Tháng 12/2006 - Văn Giang, Hưng Yên) 93 
3.15 Ảnh hưởng của phân bón lá đến sinh trưởng của giống lan Cat6 được 
tuyển chọn trong giai đoạn vườn ươm (Tháng 12/2006 - Văn Giang, 
Hưng Yên) 95 
 x
3.16 Ảnh hưởng của phân bón lá đến sinh trưởng của giống lan Den5 được 
tuyển chọn trong giai đoạn vườn ươm (Tháng 12/2006 - Văn Giang, 
Hưng Yên) 96 
3.17 Ảnh hưởng của phân bón lá đến sinh trưởng của giống lan On1 được 
tuyển chọn trong giai đoạn vườn ươm (Tháng 12/2006 - Văn Giang, 
Hưng Yên) 97 
3.18 Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng đến tỷ lệ sống và khả năng 
sinh trưởng của các giống lan đã tuyển chọn giai đoạn vườn ươm 
(Tháng 12/2006 - Văn Giang, Hưng Yên) 99 
3.19 Ảnh hưởng của biện pháp che sáng đến khả năng sinh trưởng của 
giống lan Den5 (Tháng 7/2010 - Văn Giang, Hưng Yên) 102 
3.20 Ảnh hưởng của biện pháp che sáng đến khả năng ra hoa của giống lan 
Den5 (Tháng 7/2010 - Văn Giang, Hưng Yên) 103 
3.21 Ảnh hưởng của biện pháp che sáng đến chất lượng hoa giống lan 
Den5 (Tháng 7/2010 - Văn Giang, Hưng Yên) 104 
3.22 Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng của lan On1 (Tháng 12/2010 - 
Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 106 
3.23 Ảnh hưởng của giá thể đến khả năng ra hoa của giống lan On1 (Tháng 
12/2010 - Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 108 
3.24 Ảnh hưởng của giá thể đến chất lượng hoa giống lan On1 (Tháng 
12/2010 - Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 110 
3.25 Ảnh hưởng của một số loại phân bón lá đến sinh trưởng của giống lan 
Cat6 (Tháng 12/2010 - Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 112 
3.26 Ảnh hưởng của một số loại phân bón lá đến khả năng ra hoa của giống 
lan Cat6 (Tháng 12/2010 - Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 114 
3.27 Ảnh hưởng của một số loại phân bón lá đến chất lượng hoa giống lan 
Cat6 (Tháng 12/2010 - Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 116 
3.28 Ảnh hưởng của loại đèn chiếu sáng bổ sung đến khả năng ra hoa của 
lan Den5 và On1 (Tháng 3/2011 - Văn Giang, Hưng Yên) 119 
 xi
3.29 Ảnh hưởng của loại đèn chiếu sáng bổ sung đến chất lượng hoa giống 
lan Den5 và On1 (Tháng 3/2011 - Văn Giang, Hưng Yên) 121 
3.30 Ảnh hưởng của thời gian xử lý chiếu sáng bổ sung đến sinh trưởng 
của lan Den5 và On1 (Tháng 3/2011 - Văn Giang, Hưng Yên) 123 
3.31 Ảnh hưởng của thời gian xử lý chiếu sáng bổ sung đến khả năng ra hoa 
của giống lan Den5 và On1 (Tháng 3/2011 - Văn Giang, Hưng Yên) 125 
3.32 Ảnh hưởng của thời gian xử lý chiếu sáng bổ sung đến chất lượng hoa 
giống lan Den5 và On1 (Tháng 3/2011 - Văn Giang, Hưng Yên) 127 
3.33 Ảnh hưởng của thời gian xử lý chiếu sáng bổ sung kết hợp che nilon đến 
khả năng hoa của lan Den5 và On1 (Tháng 3/2011 - Văn Giang, HY) 130 
3.34 Ảnh hưởng của thời gian xử lý chiếu sáng bổ sung kết hợp che nilon đến 
chất lượng hoa của lan Den5 và On1 (Tháng 3/2011 - Văn Giang, HY) 131 
3.35 Ảnh hưởng của chất kích thích ra hoa đến khả năng ra hoa giống lan Cat6 
(Tháng 3/2011 - Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 134 
3.36 Ảnh hưởng của chất kích thích ra hoa đến chất lượng hoa giống lan 
Cat6 (Tháng 3/2011 - Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) 135 
3.37 Đánh giá hiệu quả kinh tế khi sử dụng các biện pháp kỹ thuật cho các 
giống lan 137 
 xii
DANH MỤC HÌNH 
STT Tên hình Trang
1.1 Hình ảnh chung về cây lan Cattleya, Dendrobium, Oncidium 9 
2.1 Các giống lan Cattleya nghiên cứu 45 
2.2 Các giống lan Dendrobium nghiên cứu 46 
2.3 Các giống lan Oncidium nghiên cứu 47 
3.1 Tỷ lệ sống của các giống lan lai nhập nội trong giai đoạn vườn ươm 64 
3.2 Số nhánh/cây của các giống lan lai nhập nội giai đoạn vườn sản xuất 69 
3.3 Cây lan Cat6 (Cattleya haadyai delight) ở các giai đoạn sinh trưởng, 
phát triển 84 
3.4 Cây lan Den5 (Dendrobium cherry red) ở các giai đoạn sinh trưởng, 
phát triển 85 
3.5 Cây lan On1 (Oncidium Aloha Iwanaga) ở các giai đoạn sinh trưởng, 
phát triển 86 
3.6 Ảnh hưởng của thời vụ ra ngôi đến tỷ lệ sống của các giống lan tuyển 
chọn giai đoạn vườn ươm 89 
3.7 Ảnh hưởng của giá thể đến tỷ lệ sống của các giống lan tuyển chọn 
giai đoạn vườn ươm 94 
3.8 Ảnh hưởng của phân bón lá đến chiều cao cây của các giống lan tuyển 
chọn trong giai đoạn vườn ươm 98 
3.9 Ảnh ... 00 49.7000 18.7000 
 SE(N= 3) 0.503620 0.184950 0.482505 0.353632 
 5%LSD 6DF 1.74210 0.639770 1.66906 1.22327 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 424D 19/ 2/13 21:41 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 
 Anh huong cua chieu sang bo sung va che nilon den chat luong hoa lan Dendrobium. 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | 
 (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | 
 DAICANH 9 35.167 3.2095 0.87230 2.5 0.0003 
 DKHOA 9 8.3333 0.33085 0.32034 3.8 0.3485 
 DBTN 9 46.433 3.3487 0.83572 1.8 0.0002 
 DBHC 9 17.233 1.4041 0.61251 3.6 0.0034 
 241 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DAICANH FILE 424O 19/ 2/13 21:48 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 
 Anh huong cua chieu sang bo sung va che nilon den chat luong hoa lan Oncidium. 
 VARIATE V003 DAICANH 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 2 101.120 50.5600 71.02 0.000 2 
 * RESIDUAL 6 4.27160 .711933 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 8 105.392 13.1740 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKHOA FILE 424O 19/ 2/13 21:48 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 
 Anh huong cua chieu sang bo sung va che nilon den chat luong hoa lan Oncidium. 
 VARIATE V004 DKHOA 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 2 .260000 .130000 6.16 0.035 2 
 * RESIDUAL 6 .126628 .211047E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 8 .386628 .483285E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBTN FILE 424O 19/ 2/13 21:48 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 
 Anh huong cua chieu sang bo sung va che nilon den chat luong hoa lan Oncidium. 
 VARIATE V005 DBTN 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 2 39.1200 19.5600 40.98 0.001 2 
 * RESIDUAL 6 2.86361 .477268 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 8 41.9836 5.24795 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBHC FILE 424O 19/ 2/13 21:48 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 
 Anh huong cua chieu sang bo sung va che nilon den chat luong hoa lan Oncidium. 
 VARIATE V006 DBHC 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 2 10.3200 5.16000 23.29 0.002 2 
 * RESIDUAL 6 1.32931 .221552 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 8 11.6493 1.45616 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 424O 19/ 2/13 21:48 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 
 Anh huong cua chieu sang bo sung va che nilon den chat luong hoa lan Oncidium. 
 MEANS FOR EFFECT CT 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 CT NOS DAICANH DKHOA DBTN DBHC 
 1 3 35.3000 3.60000 35.3000 14.7000 
 2 3 40.9000 3.90000 38.7000 16.3000 
 3 3 43.3000 4.00000 40.3000 17.3000 
 SE(N= 3) 0.487146 0.838743E-01 0.398860 0.271755 
 5%LSD 6DF 1.68512 0.290134 1.37972 0.940043 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 424O 19/ 2/13 21:48 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 
 Anh huong cua chieu sang bo sung va che nilon den chat luong hoa lan Oncidium. 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | 
 (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | 
 242 
 DAICANH 9 39.833 3.6296 0.84376 2.1 0.0002 
 DKHOA 9 3.8333 0.21984 0.14527 3.8 0.0355 
 DBTN 9 38.100 2.2908 0.69085 1.8 0.0005 
 DBHC 9 16.100 1.2067 0.47069 2.9 0.0019 
Bảng 3.35. Ảnh hưởng của chất kích hích ra hoa đến khả năng ra hoa của lan Cat6 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOCANH FILE 425 13/10/12 14:12 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 
 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den kha nang ra hoa lan Cattleya. 
 VARIATE V003 SOCANH 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 3 .259425 .864750E-01 6.43 0.016 2 
 * RESIDUAL 8 .107578 .134472E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 11 .367003 .333639E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SONU FILE 425 13/10/12 14:12 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 
 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den kha nang ra hoa lan Cattleya. 
 VARIATE V004 SONU 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 3 .204000 .680000E-01 2.74 0.113 2 
 * RESIDUAL 8 .198442 .248052E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 11 .402442 .365856E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOHOA FILE 425 13/10/12 14:12 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 
 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den kha nang ra hoa lan Cattleya. 
 VARIATE V005 SOHOA 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 3 1.00642 .335475 15.20 0.001 2 
 * RESIDUAL 8 .176598 .220747E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 11 1.18302 .107548 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 425 13/10/12 14:12 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 
 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den kha nang ra hoa lan Cattleya. 
 MEANS FOR EFFECT CT 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 CT NOS SOCANH SONU SOHOA 
 1 3 1.55000 3.73000 3.27000 
 2 3 1.61000 3.87000 3.66000 
 3 3 1.93000 4.09000 4.06000 
 4 3 1.76000 3.95000 3.84000 
 SE(N= 3) 0.669508E-01 0.909308E-01 0.857802E-01 
 5%LSD 8DF 0.218320 0.296516 0.279721 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 425 13/10/12 14:12 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 
 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den kha nang ra hoa lan Cattleya. 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | 
 (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | 
 SOCANH 12 1.7125 0.18266 0.11596 6.8 0.0162 
 SONU 12 3.9100 0.19127 0.15750 4.0 0.1126 
 SOHOA 12 3.7075 0.32794 0.14858 4.0 0.0014 
 243 
Bảng 3.36. Ảnh hưởng của chất kích hích ra hoa đến chất lượng hoa của lan Cat6 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DAICANH FILE 426 13/10/12 14:14 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 
 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den chat luong hoa lan Cattleya. 
 VARIATE V003 DAICANH 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 3 13.3404 4.44680 15.41 0.001 2 
 * RESIDUAL 8 2.30894 .288617 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 11 15.6493 1.42267 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKHOA FILE 426 13/10/12 14:14 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 
 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den chat luong hoa lan Cattleya. 
 VARIATE V004 DKHOA 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 3 1.62000 .540000 6.46 0.016 2 
 * RESIDUAL 8 .668886 .836107E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 11 2.28889 .208080 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBTN FILE 426 13/10/12 14:14 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 
 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den chat luong hoa lan Cattleya. 
 VARIATE V005 DBTN 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT 3 9.93000 3.31000 3.62 0.064 2 
 * RESIDUAL 8 7.30966 .913708 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 11 17.2397 1.56724 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 426 13/10/12 14:14 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 
 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den chat luong hoa lan Cattleya. 
 MEANS FOR EFFECT CT 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 CT NOS DAICANH DKHOA DBTN 
 1 3 16.9200 15.2000 23.3000 
 2 3 17.5000 15.2000 23.7000 
 3 3 19.7000 16.1000 25.7000 
 4 3 17.6000 15.5000 24.3000 
 SE(N= 3) 0.310171 0.166944 0.551878 
 5%LSD 8DF 1.01143 0.544387 1.79962 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 426 13/10/12 14:14 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 
 Anh huong cua chat kich thich ra hoa den chat luong hoa lan Cattleya. 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | 
 (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | 
 DAICANH 12 17.930 1.1928 0.53723 3.0 0.0013 
 DKHOA 12 15.500 0.45616 0.28916 1.9 0.0161 
 DBTN 12 24.250 1.2519 0.95588 3.9 0.0645 
 244 
6. Các khoản chi dùng để đánh giá hiệu quả kinh tế 
Loại 
lan 
Khoản mục 
chi Cách tính 
 Công thức 
đối chứng 
(đồng) 
 Công thức 
xử lý (đồng) 
1. Giống 100 cây x 60.000 đ/cây (giá mua cây ban đầu) 
6.000.000 
6.000.000 
2. Phân bón 
Phun 1 lần/tuần x 4 tuần/tháng x 5 tháng x 1 lít dd/100 cây = 20 lít dd/100 
cây - 
10.000 
 Để pha 20 lít dd cần 20 g phân bón x 500 đ/g 
Phun 1 lần/tuần x 4 tuần/tháng x 5 tháng x 1 lít dd/100 cây = 20 lít dd/100 
cây - 
22.000 
3. Chất kích 
thích sinh 
trưởng Để pha 20 lít dd cần 20 ml chất kích thích x 1.100 đ/ml 
4. Nhân công - Chăm sóc bình thường: 
150.000 
230.000 
 5 tháng x 3.000.000 đ/tháng = 15.000.000 đ (Tính cho 10.000 cây) 
Nhân công chăm sóc bình thường cho 100 cây = 15.000.000 / 100 = 
150.000 đ 
 - Nhân công phun phân bón lá và chất kích thích 
 20 lần x 200.000 đ/lần = 4.000.000 đ (Tính cho 5.000 cây) 
Nhân công phun phân bón lá và chất kích thích cho 100 cây = 4.000.000 / 
50 = 80.000 đ 
5. Hao mòn 
Ước tính chi phí hao mòn tài sản (nhà lưới), trang thiết bị, công cụ dụng 
cụ,  
100.000 
150.000 
Cat6 
Tổng 
6.250.000 
6.412.000 
1. Giống 100 cây x 35.000 đ/cây (giá mua cây ban đầu) 
3.500.000 
3.500.000 Den5 
2. Phân bón Phun 1 lần/tuần x 4 tuần/tháng x 5 tháng x 1 lít dd/100 cây = 20 lít dd/100 - 
 245 
Loại 
lan 
Khoản mục 
chi Cách tính 
 Công thức 
đối chứng 
(đồng) 
 Công thức 
xử lý (đồng) 
cây 10.000 
 Để pha 20 lít dd cần 20 g phân bón x 500 đ/g 
Tính cho 100 cây/m2 - 
9.000 3. Điện thắp 
sáng 1 bóng đèn 75 w/h x 4 h/ngày x 45 ngày x 650 đ/kw ≈ 9.000 đ 
4. Nhân công - Chăm sóc bình thường: 
150.000 
240.000 
 5 tháng x 3.000.000 đ/tháng = 15.000.000 đ (Tính cho 10.000 cây) 
Nhân công chăm sóc bình thường cho 100 cây = 15.000.000 đ / 100 = 
150.000 đ 
 - Nhân công phun phân bón lá và thắp điện 
 1,5 tháng x 3.000.000 đ/tháng = 4.500.000 đ (tính cho 5.000 cây) 
Nhân công phun phân bón lá và thắp điện cho 100 cây = 4.500.000 đ / 50 = 
90.000 đ 
5. Nilon 2,5m x 2 m/cạnh x 4 cạnh x 0,05 kg/m2 x 40.000 đ/kg = 40.000 đ - 
40.000 
6. Vật tư Gồm 1 bóng đèn, 1 đui đèn, 1 chao đèn, 4m dây điện - 
24.000 
7. Hao mòn 
Ước tính chi phí hao mòn tài sản (nhà lưới), trang thiết bị, công cụ dụng 
cụ,  
100.000 
150.000 
Tổng 
3.750.000 
3.973.000 
1. Giống 100 cây x 40.000 đ/cây (giá mua cây ban đầu) 
4.000.000 
4.000.000 On1 
2. Phân bón 
Phun 1 lần/tuần x 4 tuần/tháng x 5 tháng x 1 lít dd/100 cây = 20 lít dd/100 
cây - 
10.000 
 246 
Loại 
lan 
Khoản mục 
chi Cách tính 
 Công thức 
đối chứng 
(đồng) 
 Công thức 
xử lý (đồng) 
 Để pha 20 lít dd cần 20 g phân bón x 500 đ/g 
Tính cho 100 cây/m2 - 
9.000 3. Điện thắp 
sáng 1 bóng đèn 75 w/h x 4 h/ngày x 45 ngày x 650 đ/kw ≈ 9.000 đ 
4. Nhân công - Chăm sóc bình thường: 
150.000 
240.000 
 5 tháng x 3.000.000 đ/tháng = 15.000.000 đ (Tính cho 10.000 cây) 
Nhân công chăm sóc bình thường cho 100 cây = 15.000.000 / 100 = 
150.000 đ 
 - Nhân công phun phân bón lá và thắp điện 
 1,5 tháng x 3.000.000 đ/tháng = 4.500.000 đ (tính cho 5.000 cây) 
Nhân công phun phân bón lá và thắp điện cho 100 cây = 4.500.000 đ / 50 = 
90.000 đ 
5. Nilon 2,5m x 2 m/cạnh x 4 cạnh x 0,05 kg/m2 x 40.000 đ/kg = 40.000 đ - 
40.000 
6. Vật tư Gồm 1 bóng đèn, 1 đui đèn, 1 chao đèn, 4m dây điện - 
24.000 
7. Hao mòn 
Ước tính chi phí hao mòn tài sản (nhà lưới), trang thiết bị, công cụ dụng 
cụ,  
100.000 
150.000 
Tổng 
4.250.000 
4.473.000 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_kha_nang_sinh_truong_phat_trien_va_bien_p.pdf
  • pdfThong tin ket luan moi.pdf
  • pdfTom tat (Tieng Anh).pdf
  • pdfTom tat (Tieng Viet).pdf
  • doctom tat Luan an TS 19.02.2014.doc