Luận án Nghiên cứu kháng thuốc ở bệnh nhân HIV / AIDS thất bại với phác đồ zidovudine + lamivudine + nevirapine, stavudine + lamivudine + nevirapine và hiệu quả điều trị của phác đồ arv bậc 2

Theo báo cáo hàng năm của Tổ chức Y tế thế giới, vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người (Human Immunodeficiency Virus - HIV) là nguyên nhân hàng đầu trong các bệnh nhiễm trùng gây tử vong ở người lớn, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Nhiễm HIV/AIDS đã cướp đi sinh mạng của hàng triệu người, làm ảnh hưởng trầm trọng nền kinh tế quốc gia [1],[2],[3]. Đại dịch HIV/AIDS đã gây ra những tác động tiêu cực đến kinh tế, chính trị và xã hội ở nhiều vùng và nhiều quốc gia trên thế giới [4],[5].

Tại Việt Nam, kể từ ca nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện vào cuối năm 1990, đại dịch HIV/AIDS đang ngày càng lan rộng. Theo báo cáo của Cục Phòng chống HIV/AIDS – Bộ Y tế, trong 9 tháng đầu năm 2017, cả nước xét nghiệm phát hiện mới là 6.883 trường hợp nhiễm HIV, số bệnh nhân chuyển sang giai đoạn AIDS là 3.484 và số bệnh nhân tử vong 1.260 trường hợp. Ước tính đến hết năm 2017 sẽ phát hiện mới khoảng 9.800 người nhiễm và 1.800 trường hợp tử vong [6].

Thuốc kháng vi rút (ARV) ra đời đã mang lại niềm hy vọng cho các bệnh nhân HIV/AIDS. Người nhiễm HIV/AIDS được sử dụng thuốc ARV không chỉ cải thiện chất lượng cuộc sống và kéo dài tuổi thọ của bản thân mà còn giảm thiểu nguy cơ lây lan HIV ra cộng đồng, đặc biệt là nguy cơ lây truyền qua con đường tình dục và lây truyền từ mẹ sang con [7].

Do điều trị bằng thuốc ARV là điều trị suốt đời nên trong quá trình sử dụng thuốc ARV, các vấn đề cần quan tâm như việc tuân thủ điều trị, đánh giá các tác dụng không mong muốn của thuốc và phát hiện sớm thất bại điều trị để chuyển đổi phác đồ là rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng điều trị cho bệnh nhân. Tình trạng kháng thuốc ARV đã và đang được nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước đặc biệt quan tâm. Khi gặp phải kháng thuốc đồng nghĩa với bệnh nhân sẽ thất bại điều trị và phải chuyển sang các phác đồ bậc cao hơn. Chẩn đoán muộn thất bại điều trị ARV phác đồ bậc 1 dẫn đến việc trì hoãn chuyển sang điều trị phác đồ ARV bậc 2 sẽ gây nên tích lũy những đột biến kháng thuốc ảnh hưởng đến điều trị, tăng tỷ lệ lan truyền các chủng HIV kháng thuốc trong cộng đồng [7].

Ở nước ta đã có một số nghiên cứu về thất bại điều trị ARV, đánh giá tình trạng kháng thuốc ARV của HIV trên các đối tượng bệnh nhân khác nhau, ở các địa điểm và thời gian khác nhau. Tại Hà Nội, Bệnh viện Đa khoa Đống Đa là một trong những cơ sở đầu tiên của Hà Nội triển khai việc tiếp nhận và điều trị bệnh nhân HIV trên địa bàn. Hàng năm, Bệnh viện khám và cấp thuốc ARV điều trị cho hàng ngàn bệnh nhân nhiễm HIV, trong đó có những bệnh nhân đã xuất hiện thất bại điều trị và phải chuyển sang phác đồ bậc 2.

Việc đánh giá tình trạng kháng thuốc trên các bệnh nhân thất bại phác đồ ARV bậc 1 trên qui mô lớn, theo dõi trong thời gian dài, đồng thời đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ ARV bậc 2 trên những bệnh nhân thất bại phác đồ bậc 1 là rất có giá trị cho các thầy thuốc lâm sàng cũng như nhà quản lý để đưa ra các phác đồ thay thế phù hợp.

Vì vậy chúng tôi tiến hành “Nghiên cứu kháng thuốc ở bệnh nhân HIV/AIDS thất bại với phác đồ Zidovudine + Lamivudine + Nevirapine, Stavudine + Lamivudine + Nevirapine và hiệu quả điều trị của phác đồ ARV bậc 2” với mục tiêu:

1. Xác định tỷ lệ kháng và đột biến gen kháng thuốc ở bệnh nhân HIV/AIDS điều trị bằng phác đồ Zidovudine + Lamivudine + Nevirapine, Stavudine + Lamivudine + Nevirapine bị thất bại điều trị.

2. Đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ bậc 2 ở bệnh nhân HIV/AIDS kháng thuốc ARV với các phác đồ trên.

 

docx 200 trang dienloan 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu kháng thuốc ở bệnh nhân HIV / AIDS thất bại với phác đồ zidovudine + lamivudine + nevirapine, stavudine + lamivudine + nevirapine và hiệu quả điều trị của phác đồ arv bậc 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu kháng thuốc ở bệnh nhân HIV / AIDS thất bại với phác đồ zidovudine + lamivudine + nevirapine, stavudine + lamivudine + nevirapine và hiệu quả điều trị của phác đồ arv bậc 2

Luận án Nghiên cứu kháng thuốc ở bệnh nhân HIV / AIDS thất bại với phác đồ zidovudine + lamivudine + nevirapine, stavudine + lamivudine + nevirapine và hiệu quả điều trị của phác đồ arv bậc 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
PHẠM BÁ HIỀN
NGHIÊN CỨU KHÁNG THUỐC 
Ở BỆNH NHÂN HIV/AIDS THẤT BẠI VỚI PHÁC ĐỒ
 ZIDOVUDINE + LAMIVUDINE + NEVIRAPINE, 
STAVUDINE + LAMIVUDINE + NEVIRAPINE
 VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ ARV BẬC 2
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
PHẠM BÁ HIỀN
NGHIÊN CỨU KHÁNG THUỐC 
Ở BỆNH NHÂN HIV/AIDS THẤT BẠI VỚI PHÁC ĐỒ
 ZIDOVUDINE + LAMIVUDINE + NEVIRAPINE, 
STAVUDINE + LAMIVUDINE + NEVIRAPINE
 VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ ARV BẬC 2
Chuyên ngành: Bệnh truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới
Mã số: 9 72 01 09
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Hướng dẫn khoa học:
 1. PGS. TS Trần Viết Tiến
 2. PGS. TS Đỗ Tuấn Anh
HÀ NỘI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
	Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn. 
	Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Người làm luận án
NCS. Phạm Bá Hiền
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ, sơ đồ
Danh mục hình
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ gốc tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
3TC
Lamivudine
ABC
Abacavir
ADR
Acquired Drug Resistance
Đề kháng thuốc mắc phải
AIDS
Acquired Immunodeficiency Syndrome
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
ARV
Antiretroviral
Kháng retrovirus
ATP
Adenosine Triphosphate
ATV
Atazanavir
AZT
Zidovudine
BN
Bệnh nhân
CCR5
Chemokine (C-C motif) receptor 5
Hóa thụ thể CC5
CI
Confidence Interval
Khoảng tin cậy
CRA
Chemokine Receptor Antagonists 
Nhóm ức chế đồng thụ thể 
CRF
Circulating Recombinant Form
Dạng tái tổ hợp lưu hành
CXCR4
C-X-C Chemokine receptor type 4
Hóa thụ thể C-X-C kiểu 4
d4T
Stavudine
DBS
Dried Blood Spot
Giọt máu khô
DC-DR
Dual-class Drug Resistance
Kháng 2 nhóm thuốc
ddC
Zalcitabine
ddI
Didanosine 
DLV
Delavirdine
DNA
Deoxyribonucleic Acid 
dNTP
Deoxynucleotide Triphosphate
DPS
Dried Plasma Spot
Giọt huyết tương khô 
ĐBGKT
Đột biến gen kháng thuốc
EFV
Efavirenz
FDA
Food and Drug Administration 
Cơ quan Quản lý Thuốc và Thực phẩm Hoa Kỳ
FI
 Fusion Inhibitors
Nhóm thuốc ức chế hoà màng
FTC
 Emtricitabine
GALT
Gut-Associated Lymphoid Tissue 
Mô lympho ở ruột
GĐLS
Giai đoạn lâm sàng
HAART
High Active Antiretroviral Therapy
Điều trị kháng retrovirus hoạt tính cao
HBV
Hepatitis B Virus
Vi rút viêm gan B
HCV
Hepatitis C Virus
Vi rút viêm gan C
HIV
Human Immunodeficiency Virus
Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người
HIVKT
HIV kháng thuốc
HIVResNet 
The Global HIV Drug Resistance Network
Mạng lưới toàn cầu về kháng thuốc HIV
HR
Hazard ratio
Tỷ suất rủi ro
IAS-USA
International AIDS Society – USA
Hiệp hội AIDS Quốc tế – Hoa kỳ 
II
Intergrase Inhibitors
 Nhóm thuốc ức chế tích hợp
IQR
Interquartile Range 
Khoảng tứ phân vị
LDS
Lipodystrophy syndrome
Hội chứng rối loạn mỡ
LTR
Long Terminal Repeat
Đầu tận xa lặp lại
MSNC
Mã số nghiên cứu
NFV
Nelfinavir
NNRTIs
Nonnucleoside Reverse Transcriptase Inhibitors
Nhóm thuốc ức chế men sao chép ngược không phải nucleoside 
NRTIs
Nucleoside Reverse Transcriptase Inhibitors
Nhóm thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside
NVP
Nevirapine
OR
Odd Ratio
Tỷ suất chênh
PBMC
Peripheral Blood Mononuclear Cell
Bạch cầu đơn nhân ở máu ngoại vi 
PCP
Pneumocystis pneumonia
Viêm phổi do Pneumocystis
PCR
Polymerase Chain Reaction
Phản ứng chuỗi trùng hợp
PIs
Protease Inhibitors
Nhóm thuốc ức chế protease
PR
prot
Gen mã hóa protease
RNA
Ribonucleic Acid
RT
Reverse Transcriptase
Gen sao chép ngược
SQV
Saquinavir
TAM
Thymidine Analogue Mutations 
Các đột biến tương tự thymidine
TC-DR
Triple-class Drug Resistance
Kháng 3 nhóm thuốc
TCYTTG
Tổ chức Y tế thế giới
TDKMM
Tác dụng không mong muốn
TDF
Tenofovir
TDR
Transmitted Drug Resistance
Đề kháng thuốc lây truyền
TLVR
Tải lượng vi rút
UNAIDS
Joint United Nations Programme on HIV/AIDS
Chương trình HIV/AIDS của Liên hiệp quốc
WHO
World Health Organization
Tổ chức Y tế thế giới
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1. 	Các lựa chọn phác đồ HAART bậc hai	5
1.2. 	Các lựa chọn phác đồ HAART bậc hai	6
1.3. 	Phân loại thuốc điều trị HIV/AIDS	11
1.4. 	Tiêu chuẩn đánh giá thất bại điều trị ARV	12
1.5. 	Các đột biến kháng thuốc nhóm NRTI	22
1.6. 	Các đột biến kháng thuốc nhóm NNRTI	24
1.7. 	Các đột biến kháng thuốc nhóm PI	25
1.8. 	Quyết định thay đổi phác đồ điều trị trên cơ sở kết hợp tiêu chuẩn lâm sàng, miễn dịch và vi rút học	35
1.9. 	Hướng dẫn năm 2011 của Bộ Y tế	36
1.10. 	Phác đồ ARV bậc 2 cho người trưởng thành và trẻ ≥ 10 tuổi	36
2.1. 	Phiên giải mức độ nhạy cảm với thuốc theo điểm đề kháng	51
2.2. 	Danh sách các đột biến đề kháng thuốc ARV trong 3 nhóm NRTI, NNRTI và PI.	59
3.1. 	Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi	62
3.2. 	Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp trước điều trị ARV	63
3.3. 	Đường lây truyền HIV	64
3.4. 	Giai đoạn lâm sàng của bệnh nhân tại thời điểm bắt đầu điều trị ARV	64
3.5. 	Số lượng tế bào CD4 của bệnh nhân tại thời điểm bắt đầu điều trị ARV bậc 1	65
3.6. 	Phác đồ điều trị ban đầu của đối tượng nghiên cứu	66
3.7. 	Tỷ lệ duy trì và đổi phác đồ của đối tượng nghiên cứu	66
3.8. 	Lý do đổi phác đồ điều trị ARV bậc 1 của đối tượng nghiên cứu	67
3.9.	Lý do đổi phác đồ điều trị của đối tượng nghiên cứu theo từng phác đồ khởi đầu	68
3.10. 	Các loại thất bại điều trị với phác đồ bậc 1 khởi đầu	69
3.11. 	Đặc điểm về tuổi, giới của bệnh nhân thất bại điều trị ARV bậc 1	70
3.12. 	Một số đặc điểm của bệnh nhân nhân thất bại tại thời điểm bắt đầu điều trị ARV	71
3.13. 	Thời gian điều trị trung bình phác đồ ARV bậc 1 của các bệnh nhân thất bại theo giới	72
3.14. 	Thời gian điều trị ARV bậc 1 của các bệnh nhân thất bại điều trị theo phác đồ khởi đầu	72
3.15. 	Các yếu tố liên quan tới thất bại điều trị phác đồ ARV bậc 1	73
3.16. 	Tỷ lệ phát hiện đột biến gen của HIV trong nhóm bệnh nhân thất bại điều trị	74
3.17. 	Bệnh nhân có HIV mang đột biến gen kháng với các nhóm thuốc ARV	75
3.18. 	Các vị trí đột biến gen kháng thuốc ARV nhóm NNRTI	76
3.19. 	Các vị trí đột biến gen của HIV kháng thuốc ARV nhóm NNRTI theo từng phác đồ	79
3.20. 	Các vị trí đột biến gen của HIV kháng thuốc ARV nhóm NRTI	81
3.21. 	Các vị trí đột biến gen của HIV kháng thuốc ARV nhóm NRTI theo từng phác đồ	85
3.22. 	Các vị trí đột biến gen của HIV kháng thuốc ARV nhóm PI	86
3.23. 	Các vị trí đột biến gen của HIV kháng thuốc ARV nhóm PI theo từng phác đồ	88
3.24. 	Mức độ kháng với thuốc ARV nhóm NNRTI trên bệnh nhân có HIV mang gen kháng thuốc (n = 43)	89
3.25. 	Mức độ kháng với thuốc ARV nhóm NNRTI trên bệnh nhân có HIV mang gen kháng thuốc theo từng phác đồ	91
3.26. 	Mức độ kháng với thuốc ARV nhóm NRTI trên bệnh nhân có HIV mang gen kháng thuốc 	92
3.27. 	Mức độ kháng với thuốc ARV nhóm NRTI trên bệnh nhân có HIV mang gen kháng thuốc theo từng phác đồ	93
3.28.	 Mức độ kháng thuốc ARV nhóm PI trên bệnh nhân có HIV mang gen kháng thuốc 	94
3.29. 	Giai đoạn lâm sàng của bệnh nhân tại thời điểm chuyển điều trị phác đồ ARV bậc 2	95
3.30. 	Số lượng CD4 tại thời điểm chuyển phác đồ ARV bậc 2	96
3.31. 	Tải lượng HIV của bệnh nhân chuyển phác đồ ARV bậc 2	96
3.32. 	Số lượng bệnh nhân điều trị, tử vong và thất bại tại các thời điểm nghiên cứu	97
3.33. 	Thay đổi cân nặng trung bình tại các thời điểm điều trị phác đồ ARV bậc 2	98
3.34. 	Thay đổi cân nặng so với thời điểm bắt đầu điều trị	99
3.35. 	Thay đổi giai đoạn lâm sàng tại các thời điểm đánh giá	100
3.36. 	Số lượng trung bình CD4 tại các thời điểm đánh giá	100
3.37. 	Các mức độ thay đổi số lượng CD4 tại các thời điểm đánh giá	101
3.38. 	Tải lượng HIV tại các thời điểm đánh giá	102
3.39. 	Thay đổi một số chỉ huyết học tại các thời điểm đánh giá	103
3.40. 	Một số tác dụng không mong muốn phác đồ ARV bậc 2	104
3.41. 	Các yếu tố liên quan tới thất bại điều trị phác đồ ARV bậc 2	105
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1. 	Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới	62
3.2. 	Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi	63
3.3. 	Số lượng tế bào CD4 của bệnh nhân tại thời điểm bắt đầu điều trị ARV bậc 1	65
3.4. 	Tỷ lệ duy trì và đổi phác đồ ARV bậc 1	67
3.5. 	Tỷ lệ bệnh nhân thất bại điều trị sử dụng phác đồ ARV bậc 1	70
3.6. 	Các dạng biểu hiện kháng với các nhóm thuốc ARV của bệnh nhân có HIV mang đột biến gen	75
3.7. 	Tỷ lệ các vị trí đột biến gen của HIV kháng thuốc ARV nhóm NNRTI	77
3.8. 	Tỷ lệ các vị trí đột biến gen của HIV kháng thuốc ARV nhóm NRTI	82
3.9. 	Tỷ lệ các vị trí đột biến gen của HIV kháng thuốc ARV nhóm PI	87
3.10. 	Mức độ kháng với thuốc ARV nhóm NNRTI	90
3.11. 	Mức độ kháng với thuốc ARV nhóm NRTI	92
3.12. 	Giai đoạn lâm sàng tại thời điểm chuyển phác đồ ARV bậc 2	95
3.13. 	Tỷ lệ (%) bệnh nhân điều trị, tử vong và thất bại tại các thời điểm nghiên cứu	98
3.14. 	Tỷ lệ (%) bệnh nhân tăng cân, giảm cân so với thời điểm bắt đầu điều trị	99
3.15. 	Tỷ lệ (%) thay đổi số lượng tế bào CD4 trong quá trình theo dõi	102
Sơ đồ
Tên sơ đồ
Trang
1.1. Các chiến lược xét nghiệm tải lượng HIV để phát hiện hoặc khẳng định thất bại điều trị và chuyển đổi phác đồ ARV bậc 2 ở người trưởng thành, vị thành niên và trẻ em theo TCYTTG 2010 	17
DANH MỤC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1. 	Đích tác dụng của thuốc ARV lên chu trình nhân bản của HIV	6
1.2. 	Cơ chế đề kháng thuốc nhóm NRTI	22
1.3: 	Cơ chế kháng thuốc nhóm NNRTI	23
1.4. 	Cơ chế tác động của thuốc PI và cơ chế kháng thuốc	24
2.1. 	Minh họa tính điểm đột biến kháng thuốc nhóm PI bằng chương trình MARVEL	51
2.2. 	Minh họa phiên giải kết quả đánh giá kháng thuốc nhóm NRTI và NNRTI bằng chương trình HIVdb	52
2.3. 	Bộ dụng cụ lấy máu sử dụng trong nghiên cứu	53
2.4. 	Hệ thống máy đếm dòng tế bào BD FACSCount	54
2.5. 	Hệ thống COBAS® AmpliPre/COBAS® TaqMan® HIV Test	56
2.6. 	Các bước sao mã ngược tổng hợp cDNA thông qua phản ứng khuếch đại RT-PCR	57
2.7. 	Chu trình giải trình tự CLIP sản phẩm PCR	58
2.8. 	Hệ thống Trugene® HIV-Genotyping Assay (Siemens)	58
3.1. 	Minh họa vị trị đột biến G190A	77
3.2. 	Minh họa vị trí đột biến Y181C	78
3.3. 	Minh họa vị trí đột biến K103N	78
3.4. 	Minh họa vị trí đột biến K101E	79
3.5. 	Minh họa vị trí đột biến M184V	83
3.6. 	Minh họa vị trí đột biến V75M	83
3.7. 	Minh họa vị trí đột biến T69N	84
3.8. 	Minh họa vị trí đột biến K70R	84
3.9. 	Minh họa vị trí đột biến M36I	87
3.10. 	Minh họa vị trí đột biến K20R	88
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo báo cáo hàng năm của Tổ chức Y tế thế giới, vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người (Human Immunodeficiency Virus - HIV) là nguyên nhân hàng đầu trong các bệnh nhiễm trùng gây tử vong ở người lớn, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Nhiễm HIV/AIDS đã cướp đi sinh mạng của hàng triệu người, làm ảnh hưởng trầm trọng nền kinh tế quốc gia [1],[2],[3]. Đại dịch HIV/AIDS đã gây ra những tác động tiêu cực đến kinh tế, chính trị và xã hội ở nhiều vùng và nhiều quốc gia trên thế giới [4],[5].
Tại Việt Nam, kể từ ca nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện vào cuối năm 1990, đại dịch HIV/AIDS đang ngày càng lan rộng. Theo báo cáo của Cục Phòng chống HIV/AIDS – Bộ Y tế, trong 9 tháng đầu năm 2017, cả nước xét nghiệm phát hiện mới là 6.883 trường hợp nhiễm HIV, số bệnh nhân chuyển sang giai đoạn AIDS là 3.484 và số bệnh nhân tử vong 1.260 trường hợp. Ước tính đến hết năm 2017 sẽ phát hiện mới khoảng 9.800 người nhiễm và 1.800 trường hợp tử vong [6].
Thuốc kháng vi rút (ARV) ra đời đã mang lại niềm hy vọng cho các bệnh nhân HIV/AIDS. Người nhiễm HIV/AIDS được sử dụng thuốc ARV không chỉ cải thiện chất lượng cuộc sống và kéo dài tuổi thọ của bản thân mà còn giảm thiểu nguy cơ lây lan HIV ra cộng đồng, đặc biệt là nguy cơ lây truyền qua con đường tình dục và lây truyền từ mẹ sang con [7].
Do điều trị bằng thuốc ARV là điều trị suốt đời nên trong quá trình sử dụng thuốc ARV, các vấn đề cần quan tâm như việc tuân thủ điều trị, đánh giá các tác dụng không mong muốn của thuốc và phát hiện sớm thất bại điều trị để chuyển đổi phác đồ là rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng điều trị cho bệnh nhân. Tình trạng kháng thuốc ARV đã và đang được nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước đặc biệt quan tâm. Khi gặp phải kháng thuốc đồng nghĩa với bệnh nhân sẽ thất bại điều trị và phải chuyển sang các phác đồ bậc cao hơn. Chẩn đoán muộn thất bại điều trị ARV phác đồ bậc 1 dẫn đến việc trì hoãn chuyển sang điều trị phác đồ ARV bậc 2 sẽ gây nên tích lũy những đột biến kháng thuốc ảnh hưởng đến điều trị, tăng tỷ lệ lan truyền các chủng HIV kháng thuốc trong cộng đồng [7]. 
Ở nước ta đã có một số nghiên cứu về thất bại điều trị ARV, đánh giá tình trạng kháng thuốc ARV của HIV trên các đối tượng bệnh nhân khác nhau, ở các địa điểm và thời gian khác nhau. Tại Hà Nội, Bệnh viện Đa khoa Đống Đa là một trong những cơ sở đầu tiên của Hà Nội triển khai việc tiếp nhận và điều trị bệnh nhân HIV trên địa bàn. Hàng năm, Bệnh viện khám và cấp thuốc ARV điều trị cho hàng ngàn bệnh nhân nhiễm HIV, trong đó có những bệnh nhân đã xuất hiện thất bại điều trị và phải chuyển sang phác đồ bậc 2.
Việc đánh giá tình trạng kháng thuốc trên các bệnh nhân thất bại phác đồ ARV bậc 1 trên qui mô lớn, theo dõi trong thời gian dài, đồng thời đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ ARV bậc 2 trên những bệnh nhân thất bại phác đồ bậc 1 là rất có giá trị cho các thầy thuốc lâm sàng cũng như nhà quản lý để đưa ra các phác đồ thay thế phù hợp.
Vì vậy chúng tôi tiến hành “Nghiên cứu kháng thuốc ở bệnh nhân HIV/AIDS thất bại với phác đồ Zidovudine + Lamivudine + Nevirapine, Stavudine + Lamivudine + Nevirapine và hiệu quả điều trị của phác đồ ARV bậc 2” với mục tiêu:
1. Xác định tỷ lệ kháng và đột biến gen kháng thuốc ở bệnh nhân HIV/AIDS điều trị bằng phác đồ Zidovudine + Lamivudine + Nevirapine, Stavudine + Lamivudine + Nevirapine bị thất bại điều trị.
2. Đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ bậc 2 ở bệnh nhân HIV/AIDS kháng thuốc ARV với các phác đồ trên.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Tình hình nhiễm HIV tại Việt Nam và trên thế giới
1.1.1. Tình hình nhiễm HIV tại Việt Nam
 Trong 9 tháng đầu năm 2017, cả nước xét nghiệm phát hiện mới là 6.883 trường hợp nhiễm HIV, số bệnh nhân chuyển sang giai đoạn AIDS là 3.484 và số bệnh nhân tử vong 1.260 trường hợp. Ước tính đến hết năm 2017 sẽ phát hiện mới khoảng 9.800 người nhiễm và 1.800 trường hợp tử vong. Trong số những người phát hiện mới, nam chiếm 78%, nữ chiếm 22%, lây truyền qua đường tình dục vẫn là chủ yếu, chiếm 58% [8].
Dịch phát triển nhanh, lan rộng gặp ở nhiều thành phần xã hội và nghề nghiệp khác nhau, tập trung chủ yếu ở ba nhóm quần thể có hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV cao: người nghiện chích ma túy, nam quan hệ tình dục đồng giới và phụ nữ bán dâm. Theo chương trình giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học HIV/STI năm 2009, tiêm chích ma túy và dùng chung bơm kim tiêm vẫn là hành vi nguy cơ chủ yếu gây nhiễm H ... 78
Nam
04/02/2008
NC91
282
Dương Ngọc Đ.
1984
Nam
02/11/2007
NC92
435
Đặng Thị L.
1978
Nữ
10/07/2008
NC93
394
Lê Xuân Th.
1977
Nam
13/05/2008
NC94
434
Trần Văn D.
1969
Nam
10/07/2008
NC95
376
Nguyễn Thị Đoan Tr.
1977
Nữ
10/04/2008
NC96
446
Nguyễn Thu H.
1973
Nữ
10/07/2008
NC97
2275
Lê Văn Th.
1975
Nam
20/05/2011
NC98
664
Nguyễn Duy H.
1967
Nam
09/06/2009
NC99
59
Nguyễn Trung Th.
1976
Nam
10/01/2006
NC100
414
Hoàng Thị Th.
1982
Nữ
05/06/2008
NC101
440
Mai Thị H.
1971
Nữ
13/08/2008
NC102
2317
Thái Văn Kh.
1985
Nam
08/09/2011
NC103
597
Hoàng Văn H.
1973
Nam
07/04/2009
NC104
2196
Hoàng Văn Ng.
1971
Nam
06/01/2011
NC105
287
Nguyễn Minh Th.
1984
Nữ
07/12/2007
NC106
2094
Nguyễn Việt A.
1985
Nam
08/09/2011
NC107
834
Hoàng Thanh H.
1982
Nữ
08/09/2011
NC108
482
Hồ Thị H.
1973
Nữ
21/02/2011
NC109
56
Phạm Thị Thanh L.
1980
Nữ
10/01/2006
NC110
2235
Nguyễn Tiến B.
1976
Nam
25/04/2011
NC111
668
Hà Anh D.
1978
Nam
09/06/2009
NC112
286
Bùi Quang H.
1972
Nam
02/11/2007
NC113
281
Nguyễn Đình Quyền A.
1982
Nam
02/11/2007
NC114
682
Đoàn Đăng H.
1970
Nam
09/06/2009
NC115
2026
Vũ Tiến Th.
1977
Nam
03/02/2010
NC116
604
Nguyễn Thị Bích H.
1978
Nữ
09/06/2009
NC117
1882
Trịnh Văn L.
1960
Nam
03/02/2010
NC118
1873
Phạm Thu H.
1990
Nữ
07/12/2009
NC119
2135
Nguyễn Văn T.
1977
Nam
11/08/2010
NC120
364
Nguyễn Xuân N.
1960
Nam
10/04/2008
NC121
680
Dương M.
1971
Nam
03/02/2010
NC122
276
Đỗ Thị Thu H.
1982
Nữ
05/10/2007
NC123
465
Trần Hữu B.
1985
Nam
11/09/2008
NC124
288
Phùng H.
1978
Nam
07/12/2007
NC125
2059
Trần Phương L.
1981
Nữ
14/03/2012
NC126
669
Đinh Thị H.
1982
Nữ
05/08/2011
NC127
2404
Nguyễn Thị N.
1982
Nữ
08/02/2012
NC128
793
Hoàng Thị H.
1974
Nữ
07/11/2004
NC129
2126
Phạm Anh D.
1983
Nam
11/08/2010
NC130
2270
Nguyễn Kim B.
1960
Nam
08/06/2011
NC131
2161
Nguyễn Thị Th.
1985
Nữ
10/09/2010
NC132
800
Trần Thị Hoàng Y.
1983
Nữ
08/09/2011
NC133
2158
Ngô Tuệ M.
1981
Nữ
10/09/2010
NC134
565
Nguyễn Hồng L.
1981
Nữ
03/02/2011
NC135
2033
Đinh Thị Th.
1976
Nữ
03/02/2010
NC136
854
Nhữ Thị H.
1958
Nữ
03/02/2010
NC137
2524
Hà Thị L.
1984
Nữ
20/09/2012
NC138
861
Nguyễn Thị Vân A.
1975
Nữ
08/09/2011
NC139
2457
Ngô Đức Th.
1979
Nam
09/05/2012
NC140
2449
Lê Duy T.
1980
Nam
09/05/2012
NC141
2436
Trần Thị C.
1980
Nữ
09/05/2012
NC142
2209
Phương L.
1981
Nữ
21/02/2011
NC143
218
Nguyễn Văn C.
1976
Nam
27/07/2006
NC144
790
Phan Thị Th.
1980
Nữ
08/07/2009
NC145
483
Nguyễn Thị Thanh H.
1977
Nữ
06/01/2011
NC146
2216
Nguyễn Thị H.
1977
Nữ
25/04/2011
NC147
2218
Nguyễn Huy V.
1975
Nam
25/04/2011
NC148
2411
Nguyễn Thị S.
1981
Nữ
14/03/2012
NC149
2233
Phạm Hương G.
1983
Nữ
24/04/2011
NC150
2409
Hoàng Văn H.
1990
Nam
14/03/2012
NC151
2408
An Văn N.
1978
Nam
14/03/2012
NC152
2405
Đoàn Hồng Đ.
1979
Nữ
14/03/2012
NC153
2124
Hoàng Thị Thành V.
1977
Nữ
07/11/2011
NC154
2215
Trương Huy H.
1971
Nam
07/11/2011
NC155
2239
Ngô Duy T.
1957
Nam
05/05/2011
NC156
2029
Đặng Quang H.
1968
Nam
03/02/2010
NC157
2477
Phạm Thị H.
1985
Nữ
12/06/2012
NC158
2207
Đỗ Thị Mỹ Lệ T.
1981
Nữ
21/02/2011
NC159
586
Đào THị T.
1985
Nữ
07/04/2009
NC160
280
Nguyễn Huy V.
1983
Nam
02/11/2007
NC161
2045
Lê Anh T.
1977
Nam
08/02/2010
NC162
428
Phùng Thanh M.
1974
Nam
11/09/2008
NC163
845
Lê THị Thanh H.
1976
Nữ
18/08/2009
NC164
398
Trịnh Quốc Ph.
1985
Nam
12/06/2008
NC165
356
Nguyễn Thị L.
1971
Nữ
10/04/2008
NC166
855
Nguyễn Đăng M.
1960
Nam
07/12/2009
NC167
780
Lê Việt Ph.
1988
Nam
09/06/2009
NC168
2291
Ngô Thị Th.
1988
Nữ
08/09/2011
NC169
2290
Nguyễn Tiến D.
1983
Nam
08/06/2011
NC170
83
Vũ Minh T.
1985
Nam
25/09/2006
NC171
84
Nguyễn Văn B.
1981
Nam
25/09/2006
NC172
279
Vũ Thị L.
1947
Nữ
02/11/2007
NC173
222
Nguyễn Khắc C.
1986
Nam
07/07/2006
NC174
2495
Trương Đồng Q.
1978
Nam
11/07/2012
NC175
581
Nguyễn L.
1978
Nam
03/02/2009
NC176
813
Thái Dũng A.
1976
Nam
05/07/2010
NC177
2108
Nguyễn THị Diệu L.
1991
Nữ
09/12/2011
NC178
2434
Từ Mai H.
1983
Nữ
21/03/2013
NC179
2195
Nguyễn Đức Ng.
1977
Nam
06/01/2011
NC180
2519
Nguyễn Trung K.
1985
Nam
20/09/2012
NC181
489
Phan Hữu H.
1975
Nam
03/11/2008
NC182
115
Nguyễn Đình T.
1976
Nam
13/12/2007
NC183
451
Nguyễn Thị H.
1979
Nữ
07/04/2009
NC184
2855
Đào Văn Tr.
1978
Nam
17/09/2007
NC185
2469
Nguyễn Văn Th.
1983
Nam
09/05/2012
NC186
2347
Nguyễn Xuân S.
1969
Nam
07/11/2011
NC187
601
Phạm Thế V.
1980
Nam
07/04/2009
NC188
85
Nguyễn Gia B.
1978
Nam
25/11/2006
NC189
125
Nguyễn Hồng S.
1969
Nam
10/01/2006
NC190
2329
Đoàn Văn H.
1964
Nam
10/01/2012
NC191
787
Nguyễn Mai H.
1982
Nữ
09/06/2009
NC192
2253
Lê Viết Tr.
1979
Nam
25/04/2011
NC193
430
Đoàn Xuân D.
1974
Nam
10/07/2008
NC194
208
Cam Tuấn D.
1979
Nam
10/01/2006
NC195
560
Nguyễn Tất T.
1978
Nam
08/07/2009
NC196
98
Hoàng Thị Th.
1975
Nữ
28/03/2007
NC197
497
Hoàng Văn Th.
1977
Nam
28/10/2009
NC198
73
Nguyễn Thế C.
1977
Nam
23/3/2006
NC199
868
Chu Văn D.
1982
Nam
11/09/2009
NC200
155
Hoàng Anh T.
1982
Nam
29/3/2007
NC201
2223
Lê Thị Hải Y.
1981
Nữ
11/03/2011
NC202
478
Nguyễn Xuân H.
1973
Nam
08/12/2008
NC203
2359
Vương S.
1941
Nam
09/12/2011
NC204
358
Vũ Trung Th.
1982
Nam
10/04/2008
NC205
833
Phạm Văn Đ.
1950
Nam
07/08/2009
NC206
2512
Chu Minh H.
1980
Nam
08/08/2012
NC207
114
Trần Thị Kim C.
1984
Nữ
26/9/2007
NC208
441
Nguyễn Thị Th.
1981
Nữ
10/07/2008
NC209
2287
Trương Quang M.
1981
Nam
17/07/2011
NC210
127
Nguyễn Thị B.
1978
Nữ
01/03/2006
NC211
111
Nguyễn Văn S.
1971
Nam
28/6/2007
NC212
108
Nguyễn Trường J.
1976
Nam
28/6/2007
NC213
134
Nguyễn Hồng Tr.
1978
Nam
20/09/2006
NC214
2214
Phó Đức K.
1980
Nam
10/03/2011
NC215
2292
Nguyễn Duy L.
1976
Nam
12/07/2011
NC216
94
Đinh Quang M.
1981
Nam
28/3/2007
NC217
78
Trần Thị Q.
1974
Nữ
25/9/2006
NC218
102
Trần Hải N.
1974
Nam
28/03/2007
NC219
2171
Nguyễn Văn Đ.
1962
Nam
23/11/2010
NC220
99
Vũ Trường Đ.
1977
Nam
28/3/2007
NC221
2182
Phạm Minh Th.
1974
Nam
23/11/2010
NC222
80
Màu Ngọc T.
1976
Nam
25/9/2006
NC223
75
Bùi Minh T.
1981
Nam
26/07/2006
NC224
852
Đỗ Đức K.
1981
Nam
11/09/2009
NC225
2007
Bùi Công Th.
1976
Nam
07/12/2009
NC226
2511
Nguyễn Tường L.
1972
Nam
08/08/2012
NC227
865
Nguyễn Hoàng P.
1979
Nam
11/09/2009
NC228
546
Nguyễn văn T.
1981
Nam
03/02/2009
NC229
550
Đỗ Quốc S.
1973
Nam
03/02/2009
NC230
290
Trần Thăng L.
1976
Nam
02/01/2008
NC231
2210
Đỗ Đức Q.
1980
Nam
21/02/2011
NC232
248
Tạ Doãn H.
1981
Nam
04/04/2007
NC233
633
Ngô Xuân K.
1979
Nam
06/01/2011
NC234
621
Nguyễn Quang T.
1981
Nam
06/05/2009
NC235
2181
Nguyễn Văn Th.
1977
Nữ
23/11/2010
NC236
2228
Phạm Thừa Ng.
1979
Nam
11/03/2011
NC237
565
Phạm Xuân Ph.
1981
Nam
05/05/2009
NC238
555
Nguyễn Ngọc Q.
1974
Nam
05/05/2009
NC239
2090
Bùi Trung H.
1985
Nam
04/06/2009
NC240
390
Trần Ngọc S.
1976
Nam
13/05/2008
NC241
329
Mai Văn N.
1978
Nam
10/04/2008
NC242
622
Trần Huy H.
1982
Nam
08/07/2009
NC243
2272
Nguyễn Văn B.
1977
Nam
15/6/2011
NC244
317
Lê Xuân Tr.
1976
Nam
12/03/2008
NC245
2250
Vũ Xuân T.
1980
Nam
05/05/2011
NC246
2305
Nguyễn Anh D.
1973
Nam
08/09/2011
NC247
576
Trần Ngọc A.
1980
Nam
07/04/2009
NC248
2294
Ngô Mạnh H.
1958
Nam
12/07/2011
NC249
336
Phạm Thanh M.
1973
Nữ
03/04/2008
NC250
2213
Nguyễn Ngọc D.
1977
Nam
11/03/2011
NC251
2169
Trần Văn T.
1978
Nam
06/10/2010
NC252
2112
Nguyễn Thành S.
1977
Nam
05/07/2010
NC253
2083
Nguyễn Văn Đ.
1981
Nam
26/4/2010
NC254
678
Nguyễn Văn Đ.
1979
Nam
09/06/2009
NC255
2005
Trần Thị H.
1975
Nữ
27/12/2009
NC256
646
Mai Văn D.
1980
Nam
07/12/2009
NC257
628
Nguyễn Xuân A.
1973
Nam
07/05/2009
NC258
2011
Nguyễn Đình Th.
1980
Nam
07/12/2009
NC259
612
Nguyễn Văn H.
1974
Nam
05/05/2009
NC260
665
Đồng Văn N.
1979
Nam
06/09/2009
NC261
837
Lương Minh A.
1964
Nam
03/08/2009
NC262
1880
Lê H.
1977
Nam
07/12/2009
NC263
133
Trần Thu H.
1982
Nữ
25/9/2006
NC264
2173
Vũ Quang Ph.
1978
Nam
08/06/2011
NC265
2693
Trần Duy Nh.
1970
Nam
24/01/2014
NC266
590
Nguyễn Thị Th.
1969
Nữ
07/04/2009
NC267
591
Phạm Huy Ch.
1968
Nam
07/04/2009
NC268
2491
Hoàng Thế Ph.
1954
Nam
11/07/2012
NC269
559
Nguyễn Tiến H.
1954
Nam
06/01/2009
NC270
2002
Đặng Tiến T.
1978
Nam
07/12/2009
NC271
648
Bùi Việt H.
1977
Nam
07/12/2009
NC272
249
Nguyễn Đức L.
1976
Nam
20/07/2005
NC273
254
Trần Kiên C.
1978
Nam
05/09/2005
NC274
2076
Nguyễn Văn B.
1980
Nam
26/4/2010
NC275
2081
Doãn Minh Q.
1984
Nam
26/4/2010
NC276
2065
Trần Văn Q.
1967
Nam
26/4/2010
NC277
2226
Trần Thị H.
1975
Nữ
12/09/2011
NC278
2378
Phạm Xuân Q.
1970
Nam
10/01/2012
NC279
2663
Hà Văn M.
1981
Nam
16/10/2013
NC280
2264
Trịnh Th.
1975
Nam
11/07/2012
NC281
2276
Nguyễn Duy H.
1977
Nam
12/07/2011
NC282
2486
Đào Mạnh H.
1990
Nam
11/07/2012
NC283
2416
Trần Văn H.
1978
Nam
14/3/2012
NC284
2202
Đỗ Minh G.
1980
Nam
07/11/2011
NC285
2349
Nguyễn Mạnh H.
1978
Nam
07/11/2011
NC286
549
Nguyễn Thị T.
1948
Nữ
05/08/2011
NC287
130
Nguyễn Thu H.
1976
Nữ
26/07/2006
NC288
2188
Vũ Thị M.
1986
Nữ
09/12/2011
NC289
151
Nguyễn Thị T.
1979
Nữ
16/2/2006
NC290
2008
Nguyễn Thị H.
1983
Nữ
07/12/2009
NC291
2417
Trần Thị Kim D.
1981
Nữ
14/3/2012
NC292
404
Đào Lan Ph.
1977
Nữ
12/06/2008
NC293
107
Nguyễn Vân A.
1977
Nữ
30/5/2007
NC294
2040
Lưu Thị H.
1971
Nữ
26/4/2010
NC295
876
Nguyễn Lê Ph.
1981
Nữ
11/09/2009
NC296
796
Bùi Thị H.
1981
Nữ
03/02/2010
NC297
2114
Đặng Thị Ph.
1987
Nữ
05/07/2010
NC298
502
Phạm Thị H.
1983
Nữ
09/04/2009
NC299
2374
Lý Thị H.
1974
Nữ
10/01/2012
NC300
575
Duy Thị Th.
1977
Nữ
07/04/2009
NC301
401
Vũ Thị H.
1980
Nữ
12/06/2008
NC302
867
Lại Thị Ph.
1982
Nữ
24/4/2011
NC303
2190
Bùi Thị H.
1959
Nữ
07/11/2011
NC304
2252
Nguyễn Thị Lan A.
1975
Nữ
05/05/2011
NC305
818
Lê Thị Ả.
1970
Nữ
05/08/2011
NC306
870
Hà Thị Y.
1976
Nữ
11/09/2009
NC307
2101
Lê Thị Th.
1973
Nữ
05/07/2010
NC308
2058
Hoàng Thị H.
1971
Nữ
26/4/2010
NC309
2117
Nguyễn Thị H.
1982
Nữ
05/07/2010
NC310
68
Nguyễn Thị L.
1974
Nữ
24/4/2004
NC311
450
Nguyễn Minh T.
1962
Nữ
13/08/2008
NC312
2442
Ngô Hà .
1984
Nữ
09/05/2012
NC313
2502
Ngô Vân A.
1985
Nữ
08/08/2012
NC314
2326
Nguyễn Thị Th.
1979
Nữ
12/10/2011
NC315
2174
Hoàng Thị Th.
1960
Nữ
12/10/2011
NC316
511
Nguyễn Thị Ph.
1986
Nữ
12/10/2011
NC317
2343
Lê Thị H.
1977
Nữ
19/5/2012
NC318
964
Nguyễn Thị H.
1981
Nữ
05/04/2012
NC319
2320
Trần Hồng A.
1975
Nam
12/10/2011
NC320
2087
Lê Huy Th.
1979
Nam
26/4/2010
NC321
2487
Trần Thị Ngọc Tr.
1986
Nữ
11/07/2012
NC322
2493
Trần Ngọc A.
1986
Nữ
11/07/2012
NC323
2296
Trịnh Thị H.
1983
Nữ
12/07/2011
NC324
2336
Võ Thị Kim C.
1983
Nữ
29/09/2011
NC325
606
Nguyễn Việt C.
1972
Nam
13/06/2009
NC326
2311
Nguyễn Mạnh C.
1978
Nam
08/09/2011
NC327
4
Lưu Tiến L.
1980
Nam
05/05/2011
NC328
2027
Nguyễn Thu H.
1983
Nữ
06/10/2010
NC329
849
Đào Bích H.
1980
Nữ
07/08/2009
NC330
879
Ngô Thị H.
1982
Nữ
11/08/2010
NC331
2022
Trần Lan A.
1979
Nữ
03/02/2010
NC332
131
Nguyễn Đình H.
1963
Nam
26/07/2006
NC333
2141
Vương Văn H.
1974
Nam
10/09/2010
NC334
2301
Phạm Đăng Kh.
1980
Nam
08/09/2011
NC335
277
Nguyễn Hùng C.
1984
Nam
05/10/2007
NC336
2277
Phạm Thị Tr.
1984
Nữ
08/06/2011
NC337
509
Nguyễn Thanh H.
1977
Nam
09/06/2009
NC338
671
Nguyễn Hồng Ph.
1967
Nam
09/06/2010
NC339
663
Đặng Ngọc T.
1969
Nam
09/06/2009
NC340
672
Từ Hải G.
1969
Nam
09/06/2009
NC341
578
Hoàng Thị L.
1978
Nữ
28/03/2007
NC342
393
Vũ Ngọc A.
1976
Nam
19/06/2008
NC343
2254
Nguyễn Thế S.
1985
Nam
05/04/2012
NC344
363
Đoàn Quang Tr.
1979
Nam
19/06/2008
NC345
2312
Vũ Diệu H.
1986
Nữ
08/09/2011
NC346
184
Nguyễn Hữu C.
1976
Nam
17/09/2004
NC347
90
Cao Thị X.
1972
Nữ
06/02/2007
NC348
121
Chu Xuân B.
1978
Nam
23/11/2005
NC349
2258
Dương Hoàng L.
1980
Nữ
06/07/2008
NC350
453
Đào Thị C.
1981
Nữ
05/05/2009
NC351
2013
Đặng Thùy L.
1983
Nữ
09/12/2009
NC352
2508
Hà Thị Ng.
1974
Nữ
16/09/2009
NC353
578
Hoàng Anh L.
1978
Nữ
03/02/2009
NC354
2031
Hoàng Minh Ph.
1971
Nữ
08/10/2010
NC355
2247
Hoàng Minh Q.
1973
Nam
22/01/2008
NC356
523
Lê Duy Cường
1975
Nam
17/11/2008
NC357
233
Lê Ngọc Á.
1968
Nữ
04/04/2009
NC358
67
Lê Ngọc C.
1977
Nam
26/03/2006
NC359
676
Lê Thị Hồng T.
1977
Nữ
23/07/2009
NC360
2341
Lê Trọng D.
1977
Nam
28/02/2007
NC361
2697
Lê Trung K.
1979
Nam
04/07/2005
NC362
13
Ngô Thanh S.
1979
Nam
17/09/2004
NC363
191
Ngô Thị L.
1974
Nữ
20/08/2009
NC364
847
Ngô Thị L.
1974
Nữ
09/11/2009
NC365
278
Ngô Thị T.
1981
Nữ
02/11/2007
NC366
2172
Ngô Văn H.
1973
Nam
23/11/2010
NC367
2522
Nguyễn Đăng Ng.
1976
Nam
16/09/2008
NC368
2105
Nguyễn Đình T.
1981
Nam
21/07/2010
NC369
2088
Nguyễn Đình T.
1976
Nam
05/07/2010
NC370
758
Nguyễn Hữu Ch.
1976
Nam
09/07/2004
NC371
2529
Nguyễn Lương H.
1976
Nam
10/10/2006
NC372
641
Nguyễn Ngọc T.
1981
Nam
05/05/2009
NC373
566
Nguyễn Sỹ L.
1976
Nam
02/03/2009
NC374
173
Nguyễn Sỹ L.
1976
Nam
19/06/2004
NC375
536
Nguyễn Tuấn A.
1979
Nam
06/01/2009
NC376
1887
Nguyễn Tuấn A.
1979
Nam
11/11/2008
NC377
801
Nguyễn Thị D.
1986
Nữ
10/05/2007
NC378
197
Nguyễn Thị L.
1976
Nữ
15/05/2005
NC379
898
Nguyễn Thị X.
1977
Nữ
28/10/2009
NC380
2237
Nguyễn Trọng Th.
1979
Nam
23/03/2010
NC381
480
Nguyễn Trọng Th.
1981
Nam
02/03/2009
NC382
420
Nguyễn Văn Hải
1976
Nam
05/09/2009
NC383
2243
Nguyễn Văn Th.
1976
Nam
27/06/2005
NC384
97
Phạm Lâm O.
1981
Nữ
10/03/2007
NC385
145
Phạm Mạnh H.
1977
Nam
19/03/2008
NC386
57
Phạm Ngọc V.
1978
Nam
01/10/2006
NC387
79
Phạm Quang Ph.
1976
Nam
25/09/2006
NC388
706
Phạm Quý D.
1964
Nam
01/10/2004
NC389
91
Thẩm Quốc A.
1976
Nam
01/10/2006
NC390
580
Trần Tiến T.
1982
Nam
03/02/2009
NC391
2176
Trần Thị Hồng D.
1980
Nữ
23/11/2010
NC392
2627
Trần Trung Tr.
1974
Nam
02/01/2006
NC393
657
Trương Thanh X.
1977
Nam
02/01/2010
 Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2017
 XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN ĐỐNG ĐA 

File đính kèm:

  • docxluan_an_nghien_cuu_khang_thuoc_o_benh_nhan_hiv_aids_that_bai.docx
  • docTrang thong tin L.A.doc
  • docTTLV Tieng Anh.doc
  • docxTTLV Tieng Viet.docx