Luận án Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành bán kháng sinh của người bán thuốc tại cơ sở bán lẻ thuốc ở Việt Nam
Cơ sở bán lẻ thuốc (CSBLT) đóng vai trò quan trọng trong hệ thống chăm sóc
sức khỏe ban đầu tại cộng đồng. Ở nhiều nước có mức thu nhập thấp và trung bình, nhà
thuốc là kênh chính để người dân mua thuốc và trao đổi thông tin khi có vấn đề về sức
khỏe [60]. Tại Việt Nam, theo thống kê cho thấy khoảng 65%-80% người dân có vấn
đề sức khỏe sẽ tìm đến CSBLT trước khi đến với dịch vụ y tế khác [33, 123]. Do đó,
người bán lẻ thuốc (NBT) là người đầu tiên mà người dân dễ dàng tiếp cận nhất, thực
hiện việc cung cấp, tư vấn sử dụng thuốc trong cộng đồng. Với mạng lưới các CSBLT
đã và đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam, để có thể phát huy vai trò của CSBLT trong
cung ứng và chăm sóc sức khỏe cộng đồng, kiến thức, thái độ và thực hành của NBT
có vai trò rất quan trọng. Nếu kiến thức, thái độ, thực hành của NBT không phù hợp có
thể dẫn đến nhiều hệ lụy khác nhau, ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe, gia tăng gánh
nặng chi phí điều trị và trầm trọng nhất có thể là tính mạng của người bệnh [60].
Tuy nhiên, thực tế hoạt động của hệ thống này đang tồn tại một số vấn đề bất cập
đặc biệt là NBT bán kháng sinh mà không có đơn thuốc và CSBLT trở thành địa điểm
cung cấp kháng sinh bất hợp lý trong cộng đồng [98]. Trong khi kháng sinh là nhóm
thuốc có vai trò quan trọng trong điều trị và chăm sóc sức khỏe, đặc biệt các nước đang
phát triển như Việt Nam, kháng sinh cần được quản lý và kiểm soát chặt chẽ nhằm giảm
thiểu kháng kháng sinh. Theo Tổ chức Y tế thế giới, tình trạng kháng kháng sinh đã trở
nên nguy hiểm, cấp bách, đe dọa đến an ninh y tế toàn cầu, vì vậy đòi hỏi phải có sự nỗ
lực và phải có can thiệp mạnh mẽ nhằm tránh khỏi việc nhân loại quay trở về thời kỳ
hậu kháng sinh [135]. Việt Nam là quốc gia đang phải đối mặt với mức độ và tốc độ
lan rộng các vi khuẩn kháng với nhiều loại kháng sinh, xuất hiện vi khuẩn kháng đa
thuốc cả ở trong bệnh viện cũng như ở ngoài cộng đồng [11, 23].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành bán kháng sinh của người bán thuốc tại cơ sở bán lẻ thuốc ở Việt Nam
+ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ + TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI + + NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH BÁN KHÁNG SINH CỦA NGƯỜI BÁN THUỐC TẠI CƠ SỞ BÁN LẺ THUỐC Ở VIỆT NAM + LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC HÀ NỘI, NĂM 2021 + BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ + TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI + + + NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH BÁN KHÁNG SINH CỦA NGƯỜI BÁN THUỐC TẠI CƠ SỞ BÁN LẺ THUỐC Ở VIỆT NAM + LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC Chuyên ngành: Tổ chức quản lý dược Mã số: 62720412 Người hướng dẫn khoa học : TS. Đỗ Xuân Thắng PGS.TS. Nguyễn Hoàng Anh HÀ NỘI, NĂM 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng công bố, bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc, thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ Y tế “Nghiên cứu thực trạng chất lượng dịch vụ của các cơ sở bán lẻ thuốc tại Việt Nam và đề xuất giải pháp” mà tôi là thư ký, thành viên chính nhóm nghiên cứu đều được sự đồng thuận của chủ nhiệm đề tài và các thành viên của nhóm nghiên cứu trong việc sử dụng những thông tin này. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Phương Thúy ii LỜI CẢM ƠN Luận án này được thực hiện dựa trên nền tảng gắn kết với đề tài cấp Bộ «Nghiên cứu chất lượng dịch vụ dược của các cơ sở bán lẻ thuốc ở Việt Nam và đề xuất giải pháp» do Trường Đại học Dược Hà Nội làm chủ trì. Luận án không thể hoàn thành nếu không được sự hướng dẫn, giúp đỡ, hỗ trợ, tạo điều kiện của Ban giám hiệu, các Thầy cô Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược, Trường Đại học Dược Hà Nội, Sở Y tế, đồng nghiệp, bạn bè, các cựu sinh viên và đặc biệt là Gia đình. Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới GS.TS. Nguyễn Thanh Bình là người Thầy đầu tiên đã đưa tôi đến với con đường nghiên cứu khoa học, luôn dành thời gian tận tình chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận án. TS.Đỗ Xuân Thắng là người thầy rất tâm huyết, dành nhiều thời gian hướng dẫn, luôn quan tâm, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện luận án. PGS.TS. Nguyễn Hoàng Anh là người thầy đã dành thời gian và truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô, các anh chị em đồng nghiệp tại Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược, Trường Đại học Dược Hà Nội đã hướng dẫn, hỗ trợ, tôi trong thời gian học tập tại Bộ môn cũng như thời gian thực hiện luận án, đồng thời động viên, khích lệ tôi những lúc gặp khó khăn trở ngại trong quá trình nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị công tác tại Sở Y tế các tỉnh/thành phố, Phòng Y tế, nhà thuốc, quầy thuốc trên địa bàn khảo sát đã hỗ trợ, tạo điều kiện trong quá trình thu thập số liệu cho nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học Trường Đại học Dược Hà Nội đã tạo điều kiện, hỗ trợ rất nhiệt tình để quá trình học tập và nghiên cứu của tôi được hoàn thành thuận lợi. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các em cựu sinh viên, học viên Trường Đại học Dược Hà Nội đã hỗ trợ cho tôi trong thời gian triển khai nghiên cứu. Cuối cùng, cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Gia đình, bạn bè, những người thân yêu đã luôn bên cạnh động viên và là chỗ dựa tinh thần giúp tôi vượt qua những khó khăn trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Nguyễn Thị Phương Thúy iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1 Chương 1. TỔNG QUAN ...................................................................................... 4 1.1. Quản lý kháng sinh tại các cơ sở bán lẻ thuốc .......................................... 4 1.1.1. Quản lý kháng sinh tại các CSBLT trên thế giới ........................................ 4 1.1.2. Quản lý sử dụng kháng sinh tại các CSBLT ở Việt Nam ............................. 6 1.1.3. Thực trạng sử dụng kháng sinh trong cộng đồng ..................................... 10 1.2. Kiến thức, thái độ, thực hành bán kháng sinh của NBT ........................ 13 1.2.1. Phương pháp sử dụng khảo sát thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành của người bán thuốc với hoạt động bán kháng sinh tại cơ sở bán lẻ thuốc ............... 13 1.2.2. Kiến thức của người bán thuốc về kháng sinh .......................................... 15 1.2.3. Thái độ của người bán thuốc về kháng sinh ............................................. 18 1.2.4. Thực hành của NBT đối với hoạt động bán kháng sinh ............................ 19 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hành bán kháng sinh không đơn của NBT .............................................................................................................................. 23 1.3.1. Tổng hợp yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng NBT bán kháng sinh không đơn .......................................................................................................................... 23 1.3.2. Cơ sở lý thuyết xác định yếu tố ảnh hưởng đến thực hành bán KSKĐ của NBT ................................................................................................................... 27 1.3.3. Một số nghiên cứu ứng dụng lý thuyết dự định hành vi xác định yếu tố ảnh hưởng đến thực hành của NBT .......................................................................... 29 1.5. Đặc điểm CSBLT tại Việt Nam và thông tin chung về địa bàn khảo sát ... 31 1.6. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài ............................................................. 34 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 35 iv 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 35 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................ 35 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu................................................................................ 35 2.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 35 2.3. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 35 2.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu ................................................................. 39 2.4.1. Mẫu và phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu định lượng ................. 39 2.4.2. Mẫu và phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu định tính .................... 40 2.5. Các biến số và chủ đề trong nghiên cứu ..................................................... 42 2.5.1.Biến số trong nghiên cứu định lượng ........................................................ 42 2.5.2. Chủ đề trong nghiên cứu định tính ........................................................... 46 2.6. Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................................... 47 2.6.1.Kỹ thuật thu thập dữ liệu .......................................................................... 47 2.6.2. Xây dựng và thiết kế bộ công cụ thu thập dữ liệu ..................................... 48 2.6.3. Quá trình thu thập dữ liệu ....................................................................... 51 2.7. Xử lý và phân tích số liệu: ............................................................................ 54 2.7.1. Xử lý dữ liệu ............................................................................................ 54 2.7.2. Phân tích dữ liệu ..................................................................................... 55 2.8. Biện pháp hạn chế sai số trong thu thập dữ liệu ......................................... 58 2.9. Đạo đức nghiên cứu ...................................................................................... 58 2.10. Thông tin về đề tài và vai trò của nghiên cứu sinh .................................... 59 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 60 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ................................................... 60 3.1.1.Thông tin chung về cơ sở bán lẻ thuốc ...................................................... 60 3.1.2.Thông tin chung về người bán thuốc tham gia nghiên cứu ........................ 60 3.1.3.Thông tin chung về khách hàng mua kháng sinh tham gia nghiên cứu ...... 61 3.2. Kiến thức, thái độ, thực hành của người bán thuốc đối với hoạt động bán kháng sinh tại CSBLT ......................................................................................... 62 3.2.1. Kiến thức của người bán thuốc về kháng sinh .......................................... 62 3.2.2. Thái độ của người bán thuốc về kháng sinh ............................................. 68 v 3.2.3. Thực hành bán kháng sinh của người bán thuốc thông qua phương pháp đóng vai khách hàng ......................................................................................... 71 3.3. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến thực hành bán kháng sinh không đơn của NBT tại cơ sở bán lẻ thuốc .................................................................... 79 3.3.1. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến thực hành bán kháng sinh không có đơn theo quan điểm của người bán thuốc (nghiên cứu định tính) ...................... 80 3.3.2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố đến hành vi bán kháng sinh không đơn của NBT ........................................................................................... 91 3.3.3. Phân tích một số yếu tố từ phía khách hàng mua thuốc ảnh hưởng đến việc bán kháng sinh không đơn của NBT .................................................................. 98 3.3.4. Xác định một số yếu tố từ phía công tác quản lý dược ảnh hưởng đến thực hành bán kháng sinh không đơn của NBT ....................................................... 101 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 106 4.1. Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành của người bán thuốc đối với hoạt động bán kháng sinh ......................................................................................... 107 4.1.1. Bàn luận về thang đo đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành của người bán thuốc đối với hoạt động bán kháng sinh ................................................... 107 4.1.2. Bàn luận về thực trạng kiến thức của người bán thuốc về kháng sinh .... 109 4.1.3. Bàn luận về thực trạng thái độ của người bán thuốc về kháng sinh ....... 117 4.1.4. Bàn luận về thực trạng thực hành bán kháng sinh của người bán thuốc thông qua phương pháp đóng vai khách hàng ........................................................... 119 4.1.5. Bàn luận về «khoảng cách» giữa kiến thức, thái độ và thực hành .......... 124 4.2. Yếu tố ảnh hưởng đến thực hành bán kháng sinh không có đơn của NBT ............................................................................................................................ 126 4.2.1. Bàn luận về thang đo yếu tố ảnh hưởng đến thực hành bán kháng sinh không đơn của NBT ................................................................................................... 126 4.2.2. Bàn luận về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến thực hành bán kháng sinh không đơn ................................................................................................ 128 4.3. Bàn luận về hạn chế của nghiên cứu .......................................................... 135 4.4. Bàn luận về tính mới và ý nghĩa nghiên cứu ............................................. 136 vi 4.4.1 Tính mới của đề tài ................................................................................. 136 4.4.2. Đóng góp về ý nghĩa thực tiễn ............................................................... 137 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 139 1. Kết luận .......................................................................................................... 139 1.1. Đánh giá thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành của người bán thuốc về hoạt động bán kháng sinh tại cơ sở bán lẻ thuốc trên địa bàn một số tỉnh, thành phố ở Việt nam năm 2017-2018................................................................................. 139 1.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thực hành bán kháng sinh không đơn của NBT ........................................................................................................................ 140 2.Kiến nghị ......................................................................................................... 141 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vii DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ADR Adverse Drug Reaction Phản ứng có hại của thuốc ARI Acute Respiratory Infection Nhiễm trùng hô hấp cấp CSBLT Cơ sở bán lẻ thuốc ĐVKH Simulated Client Methods Phương pháp đóng vai khách hàng GPP Good Pharmacy Practice Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc KSKĐ Kháng sinh không có đơn NBT Người bán lẻ thuốc NT Nhà thuốc QT Quầy thuốc QL Quản lý PYT Phòng y tế SYT Sở y tế PTCM Phụ trách chuyên môn SD Độ lệch chuẩn TB Trung bình TPB Theory Planned Behavior Lý thuyết hành vi có dự định viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Nguyên tắc tư vấn sử dụng kháng sinh theo đơn tại nhà thuốc .............. 5 Bảng 1.2. So sánh các phương pháp trong đánh giá thực hành của NBT ............. 14 Bảng 1.3. Kiến thức của NBT về kháng sinh trong nghiên cứu trên thế giới ........ 16 Bảng 1.4. Nội dung khai thác thông tin và tư vấn khi bán KSKĐ tại nhà thuốc . 23 Bảng 1.5. Tổng hợp yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng bán kháng sinh không đơn.24 Bảng 1.6. Tổng hợp các nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng thực hành của NBT ..... 29 Bảng 1.7. Số lượng cơ sở bán lẻ thuốc tại Việt Nam giai đoạn 2012-2017 ............. 31 Bảng 1.8. Một số thông tin chung về địa bàn khảo sát (số liệu năm 2017) ............. 33 Bảng 2.9. Các thiết kế nghiên cứu được sử dụng trong phạm vi đề tài .................. 38 Bảng 2.10. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu của các nội dung nghiên cứu ...... 41 Bảng 2.11. Các nhóm biến số chính trong nghiên cứu định lượng ............................. 43 Bảng 2.12. Các chủ đề trong nghiên cứu định tính .................................................. 46 Bảng 3.13. Thông tin chung về cơ sở bán lẻ thuốc khảo sát .................................... 60 Bảng 3.14. Thông tin chung về NBT tham gia khảo sát ........................................... 61 Bảng 3.15. Thông tin chung ... ền sử dị ứng thuốc 1 Các bệnh mắc kèm liên quan (bệnh hen suyễn, viêm mũi dị ứng, ) 1 Hoạt động khuyên (4 điểm) Vệ sinh mũi, họng Rửa mũi, súc miệng bằng nước muối sinh lý, 1 Giữ ấm mũi, họng/ Tránh lạnh Giữ ấm mũi, họng, 1 Biện pháp giảm ho không dùng thuốc Uống đủ nước, uống nước chanh ấm, mật ong, 1 Khuyên theo dõi các dấu hiệu cần đi khám bác sĩ - Thở nhanh/ khó thở - Sốt cao - Ho dai dẳng 1 Phụ lục 12. Đánh giá độ tin cậy thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi bán kháng sinh không đơn theo quan điểm của người bán thuốc và mô hình hồi quy tuyến tính Phụ lục 12.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo Bảng 12a. Kiểm định Cronbach’s Alpha – Niềm tin về lợi ích khi thực hiện bán KSKĐ của NBT Hệ số tin cậy Tương quan biến – tổng Cronbach's Alpha Số biến khảo sát Biến khảo sát Trung bình thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Hệ số CA khi loại biến 0,729 7 A1- Bán kháng sinh không có đơn giúp tăng doanh thu, lợi nhuận của nhà /quầy thuốc 19.4439 0.406 0.707 A2- Bán kháng sinh không có đơn giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí 19.6531 0.342 0.725 A3- Việc cung cấp kháng sinh không có đơn giúp người bệnh cải thiện bệnh, triệu chứng hiện tại 19.6735 0.559 0.669 A4- Khi dùng kháng sinh sẽ có hiệu quả điều trị nhanh chóng, do đó người bệnh sẽ khỏi/đỡ bệnh nhanh hơn 19.7551 0.394 0.709 A5- Nếu từ chối bán khán sinh không đơn thì nhà thuốc/quầy thuốc sợ mất khách hàng 19.3265 0.532 0.677 A6- Chờ đơn mới bán KS thì NT/QT khó tồn tại được với tình trạng cạnh tranh như hiện nay 19.0510 0.427 0.702 A7- Nếu không dùng kháng sinh, bệnh/triệu chứng của người bệnh sẽ không khỏi/đỡ được 19.8112 0.458 0.695 Bảng 12b. Kiểm định Cronbach’s Alpha -Yếu tố thúc đẩy bên ngoài (khách hàng, bác sĩ, người bán thuốc khác) Hệ số tin cậy Tương quan biến – tổng Cronbach's Alpha Số biến khảo sát Biến khảo sát Trung bình thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Hệ số CA khi loại biến 0.681 6 S1- Phần lớn khách hàng đến mua thuốc đều không có đơn 18.49 0.450 .628 S2-Một số bác sĩ khám, kê đơn và tự ý bán thuốc kể cả thuốc kháng sinh nên nhà thuốc/quầy thuốc không có đơn để bán 18.49 0.418 .641 S3-Do thói quen người bệnh ngại đi khám bác sĩ để có đơn thuốc mặc dù được khuyên đi khám trừ khi viêm nhiễm nghiêm trọng 18.17 0.524 .612 S4-Áp lực từ phía người bệnh yêu cầu phải có kháng sinh để khỏi bệnh nhanh 18.64 0.287 .684 S5-Nếu từ chối bán KS khi không có đơn thì nhà thuốc/quầy thuốc khác cũng bán S6-Khách hàng thiếu nhận thức về việc tự ý mua kháng sinh phải có đơn 18.37 0.490 .613 Thang đo “chuẩn chủ quan” về yếu tố thúc đẩy bên ngoài có 6 biến quan sát được đưa vào đánh giá độ tin cậy. Cronbach alpha của thang đo là 0.681> 0.6 đạt yêu cầu. Xem xét hệ số tương quan biến tổng của S4 <0.3 nên biến này bị loại khỏi thang đo này Bảng 12c. Kiểm định Cronbach’s Alpha – Năng lực kiểm soát hành vi (khả năng thực hiện và ít cản trở) Hệ số tin cậy Tương quan biến – tổng Cronbach's Alpha Số biến khảo sát Biến khảo sát Trung bình thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Hệ số CA khi loại biến 0.607 6 C1- Người bán thuốc có đủ kiến thức để chủ động tư vấn và cung cấp kháng sinh cho khách hàng dù không có đơn 13.99 0.288 0.583 C2- Do NBT đã từng chủ động tư vấn và bán kháng sinh điều trị hiệu quả cho nhiều khách hàng với triệu chứng/bệnh tương tự trước đây 14.52 0.449 0.516 C3-Kháng sinh mà tôi cung cấp khi không có đơn là an toàn với hầu hết người bệnh 14.81 0.318 0.571 C4-Không ai phản đối việc tôi bán kháng sinh không có đơn 14.39 0.428 0.526 C5- Nhà thuốc/quầy thuốc chưa e ngại/ lo sợ sẽ bị phạt khi bán kháng sinh không có đơn 14.83 0.453 0.514 C6- Mực phạt khi bán kháng sinh không đơn (200.000-500.000đ) có thể chấp nhận được 14.71 0.133 0.647 Kết quả chạy phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy độ tin cậy đạt 0,607> 0,6 đạt yêu cầu. Có 4 biến thành phần có tương quan với biến tổng > 0,3. Có 2 biến thành phần (C1, C6) có tương quan với biến tổng < 0,3 bị loại bỏ trong thang đo Phụ lục 12.2. Kết quả phân tích EFA KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .742 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 736.159 df 91 Sig. .000 Total Variance Explained Com pone nt Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulativ e % Total % of Variance Cumulativ e % Total % of Variance Cumulative % 1 4.039 28.850 28.850 4.039 28.850 28.850 2.321 16.576 16.576 2 1.973 14.093 42.943 1.973 14.093 42.943 2.298 16.414 32.990 3 1.274 9.100 52.043 1.274 9.100 52.043 2.093 14.953 47.943 4 1.089 7.776 59.819 1.089 7.776 59.819 1.663 11.876 59.819 5 .967 6.908 66.727 6 .805 5.750 72.477 7 .687 4.905 77.382 8 .639 4.562 81.943 9 .571 4.079 86.023 10 .496 3.539 89.562 11 .483 3.448 93.011 12 .401 2.866 95.877 13 .327 2.333 98.210 14 .251 1.790 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Các hệ số khi phân tích nhân tố Lần 1 Số biến phân tích Biến quan sát bị loại Hệ số KMO sig Phương sai trích Số nhân tố phân tích được 1 16 0,759 0,000 56,721% 4 2 14 S2, S6 0,742 0,000 59,819% 4 Phụ lục 12.3. Kết quả phân tích hồi quy đa biến tuyến tính mô hình gốc Mức độ ảnh hưởng của 4 nhân tố Model Summarye Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .676a .457 .454 .66337 2 .722b .522 .516 .62403 3 .745c .555 .548 .60348 4 .754d .568 .559 .59603 1.744 ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 68.385 1 68.385 155.397 .000b Residual 81.412 185 .440 Total 149.797 186 2 Regression 78.145 2 39.073 100.338 .000c Residual 71.651 184 .389 Total 149.797 186 3 Regression 83.151 3 27.717 76.106 .000d Residual 66.646 183 .364 Total 149.797 186 4 Regression 85.141 4 21.285 59.915 .000e Residual 64.656 182 .355 Total 149.797 186 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standar dized Coefficie nts t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Toleran ce VIF 1 (Constant) 3.080 .044 70.670 .000 F1_Nien tin loi ich cho NT/QT .103 .044 .115 2.367 .019 1.000 1.000 F2_Niem tin loi ich dieu tri va an toan cho KH .229 .044 .255 5.242 .000 1.000 1.000 F3_Kha nang thuc hien ban KSKD de dang .606 .044 .676 13.874 .000 1.000 1.000 F4_Thoi quen khach hang .164 .044 .183 3.754 .000 1.000 1.000 a. Dependent Variable: Toi se cung cap khang sinh khong don cho khach hang khi thay can thiet Phụ lục 12.4. Kết quả phân tích hồi quy đa biến tuyến tính mô hình bổ sung yếu tố đặc điểm đối tượng khảo sát (mô hình 2) Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .785a .616 .600 .56679 1.245 a. Predictors: (Constant), , F1_Nien tin loi ich cho NT/QT, F2_Niem tin loi ich dieu tri va an toan cho KH, F3_Kinh nghiem va ban KSKD de dang, F4_Thoi quen khach hang, PL_TUOI, PL_trinhdoCM, Tham gia tap huan pho bien van ban quy dinhve vie ban thuoc ke don b. Dependent Variable: Toi se cung cap KSKD cho khach hang khi thay can thiet ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 85.547 7 12.221 38.042 .000b Residual 53.327 166 .321 Total 138.874 173 a. Dependent Variable: NT/QT se cung cap KSKD cho khach hang khi thay can thiet b. Predictors: (Constant), Tham gia tap huan pho bien van ban quy dinhve vie ban thuoc ke don, F4_Thoi quen khach hang, F3_Kha nang thuc hien ban KSKD de dang, F1_Nien tin loi ich cho NT/QT, PL_trinhdoCM, F2_Niem tin loi ich dieu tri va an toan cho KH, PL_TUOI Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardi zed Coefficient s t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Toleranc e VIF 1 (Constant) 2.689 .174 15.430 .000 F1_Nien tin loi ich cho NT/QT .093 .044 .102 2.094 .038 .977 1.023 F2_Niem tin loi ich dieu tri va an toan cho KH .235 .044 .267 5.397 .000 .946 1.057 F3_Kha nang thuc hien ban KSKD de dang .601 .043 .678 14.068 .000 .997 1.003 F4_Thoi quen khach hang .160 .043 .180 3.741 .000 .998 1.002 PL_trinhdoCM -.503 .125 -.198 -4.034 .000 .964 1.037 PL_TUOI .095 .050 .098 1.906 .058 .874 1.144 Tham gia tap huan pho bien van ban quy dinhve vie ban thuoc ke don .215 .097 .110 2.220 .028 .936 1.068 a. Dependent Variable: Toi se cung cap KSKD cho khach hang khi thay can thiet Phụ lục 12.5. Kết quả phân tích hồi quy đa biến tuyến tính mô hình dự định hành vi bán kháng sinh không đơn khi đưa thêm biến kiến thức chung, thái độ chung của NBT Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 PL_Thaido, PL_Kien thuc, F3_Kha nang thuc hien ban KSKD de dang, F1_Nien tin loi ich cho NT/QT, F4_Thoi quen khach hang, F2_Niem tin loi ich dieu tri va an toan cho KHb . Enter a. Dependent Variable: NT/QT se cung cap KSKD cho khach hang khi thay can thiet b. All requested variables entered. Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .740a .547 .524 .59929 1.314 a. Predictors: (Constant), PL_Thaido, PL_Kien thuc, F3_Kinh nghiem va ban KSKD de dang, F1_Nien tin loi ich cho NT/QT, F4_Thoi quen khach hang, F2_Niem tin loi ich dieu tri va an toan cho KH b. Dependent Variable: Toi se cung cap KSKD cho khach hang khi thay can thiet ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 50.404 6 8.401 23.391 .000b Residual 41.661 116 .359 Total 92.065 122 a. Dependent Variable: Toi se cung cap KSKD cho khach hang khi thay can thiet b. Predictors: (Constant), PL_Thaido, PL_Kien thuc, F3_Kinh nghiem va ban KSKD de dang, F1_Nien tin loi ich cho NT/QT, F4_Thoi quen khach hang, F2_Niem tin loi ich dieu tri va an toan cho KH Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardize d Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) 3.312 .443 7.469 .000 F1_Nien tin loi ich cho NT/QT .087 .059 .094 1.470 .144 .957 1.045 F2_Niem tin loi ich dieu tri va an toan cho KH .165 .056 .196 2.978 .004 .896 1.116 F3_Kha nang thuc hien ban KSKD de dang .551 .053 .663 10.412 .000 .962 1.039 F4_Thoi quen khach hang .248 .052 .303 4.732 .000 .950 1.053 PL_Kien thuc -.059 .103 -.038 -.572 .568 .901 1.109 PL_Thaido -.013 .189 -.004 -.067 .947 .930 1.075 a. Dependent Variable: Toi se cung cap KSKD cho khach hang khi thay can thiet Phụ lục 13. DANH SÁCH ĐỊA BÀN KHẢO SÁT TT Tỉnh/thành phố Thành phố Các huyện 1. Hà Nội Các quận nội thành thuộc thành phố Sóc Sơn, Đông Anh 2. TPHCM Các quận thuộc thành phố Củ Chi, Hóc môn 3. Đà Nẵng Các quận thuộc thành phố Hòa Vang, Sơn Trà 4. Cần Thơ Các quận thuộc thành phố Thới Lai, Phong Điền 5. Phú thọ Thành phố Việt trì Tam Nông, Lâm Thao 6. Khánh Hòa Thành phố Nha trang Ninh Hòa, Diên Khánh 7. Đắk Lắk Thành phố Buôn Mê Thuật Cư M Gar, Buôn đôn 8. Kiên Giang Thành phố Rạch Giá Châu Thành, Minh Lương 9. Bình Dương Thành phố Bình Dương Bến Cát, Dĩ An Phụ lục 14: Thông tin về đặc điểm người bán thuốc tham gia khảo sát và mức độ đồng ý thực hiện bán KSKĐ Đặc điểm Không đồng ý bán KSKĐ (n=86) Đồng ý bán KSKĐ (n=223) Tổng (n=331) p-value N (%) 86 (26.0) 223 (74.0) 331 (100.00) Tuổi, TB (SD) Dưới 30 tuổi Từ 31 đến 40 tuổi Từ 41 trở lên 36.7 (9.65) 27 (20,9) 34 (30,9) 21 (27,1) 35.1 (11.147) 102 (79,1) 76 (69,1) 60 (72,9) 34.84 (8.80) 129 (40,3) 110 (34,4) 81 (25,3) 0.363 Giới, n (%) n=86 n=244 n=330 0.722 Nữ 69 (25.7) 200 (74.3) 269 (81.5) Nam 17 (27.9) 44 (72.1) 61 (18.5) Năm kinh nghiệm, n(%) Dưới 3 năm Từ 3-10 năm Trên 10 năm n= 80 33 (24.6) 31 (27.4) 16 (26.2) n=228 101 (75.4) 82 (72.6) 45 (73.8) n=308 134 (43.5) 113 (36.7) 61 (19.8) 0.881 Trình độ chuyên môn, n (%) n=86 n=242 n=328 0.319 Từ Đại học dược trở lên 16 (33.3) 32 (66.7) 48 (14.6) Cao đẳng dược 17 (19.8) 63 (78.8) 80 (24.4) Trung cấp dược, sơ cấp 53 (26.5) 147 (73.5) 200 (61.0) Loại hình CSBLT Nhà thuốc Quầy thuốc n=86 53 (28.2) 33 (23.1) n=245 135 (71.8) 110 (76.9) n=331 188 (56.8) 143 (43.2) 0.293 Số lượng nhân viên của cơ sở 1 nhân viên Từ 2 trở lên n=73 60 (26.9) 13 (25.5) n=201 163 (73,1) 38 (74.5) n=274 223 (81,4) 51 (18.6) 0.905 Địa bàn TPTW đặc biệt (HN,TPHCM) Tỉnh/TP khác n=84 15 (20,8) 69 (82,1) n=247 57 (79,2) 190 (73,4) n=331 72 (21,8) 259 (78,2) 0.361 Tập huấn quy định bán thuốc kê đơn Đã tập huấn Chưa tập huấn n=79 68 (86.1) 11 (11,7) n=243 160 (65.8) 83 (88,3) n=322 228 (70.8) 94 (29,2) 0.001 Tình trạng bán KSKĐ Đã từng bán KSKĐ Chưa từng bán KSKĐ n= 98 59 (23,3) 39 (66,1) n=214 194 (76,7) 20 (33,9) n=312 253 (81,1) 59 (18,9) 0.000 Tình trạng bị phạt khi bán KSKĐ Đã từng bị phạt Chưa từng bị phạt n=77 4 (33,3) 73 (24,8) n=229 8 (66,7) 221 (75,2) n=306 12 (3,9) 294 (96,1) 0,505 Kiến thức chung về kháng sinh Kiến thức kém Kiến thức trung bình Kiến thức tốt n=86 3 (12,5) 33 (24,6) 50 (28,9) n=245 21 (87,5) 101 (75,4) 123 (71,1) n=331 24 (7,3) 134 (40,5) 173 (52,3) 0.206 Thái độ chung về kháng sinh Thái độ không phù hợp Thái độ phù hợp n=86 27 (15,7) 59 (37,1) n=245 145 (84,3) 100 (62,9) n=331 172 (52,0) 159 (48,0) 0.000 Ghi chú: Không đồng ý (mức 1-2); Đồng ý (mức 3-5) Phụ lục 15. Đặc điểm NBT tham gia nghiên cứu định tính Đặc điểm Số lượng Đặc điểm Số lượng Đặc điểm Số lượng Giới tính Trình độ chuyên môn về dược Địa bàn Nam 3 Đại học 5 Hà Nội 6 Nữ 15 Cao đẳng 6 Phú Thọ 4 Trung cấp 7 TPHCM 4 Tuổi Vị trí công việc Cần Thơ 4 <30 8 Người phụ trách chuyên môn 3 Kinh nghiệm 31-50 6 Nhân viên 11 ≤5 năm 6 > 51 tuổi 4 Chủ đầu tư 4 >5 năm 12 Phụ lục 15.2. Đặc điểm cán bộ quản lý dược tham gia nghiên cứu định tính Đặc điểm Số lượng Đặc điểm Số lượng Giới tính Trình độ Nam 16 Đại học 11 Nữ 6 Cao đẳng 5 Tuổi Trung cấp 6 <30 5 Vị trí công việc 31-50 10 Sở y tế 15 > 51 tuổi 7 Phòng y tế 7 Kinh nghiệm ≤5 năm 5 >5 năm 17 Phụ lục 16.1. Quyết định phê duyệt đề tài và quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế Phụ lục 16.2. Giấy xác nhận đồng ý cho phép sử dụng dữ liệu để làm luận án Phụ lục 16.3. Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thưc hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (giấy chứng nhận thành viên tham gia)
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_kien_thuc_thai_do_thuc_hanh_ban_khang_sin.pdf
- 2.Tom tat Luan An.pdf
- 4.Trích yếu luận án- Tiếng Việt.pdf
- 5.Trích yếu luận án - Tiếng Anh.pdf
- 6.Thông tin đóng góp mới_tiếng Việt.pdf
- 7.Thông tin đóng góp mới_tiếng Anh.pdf