Luận án Nghiên cứu một số biến đổi di truyền và liên quan tới kết quả điều trị sớm ở bệnh lơ xê mi cấp dòng lympho trẻ em theo phác đồ fralle 2000
Lơ xê mi cấp dòng lympho (Acute Lymphoblastic Leukemia - ALL) là
bệnh lý tăng sinh ác tính của các tế bào dòng lympho của hệ thống tạo máu.
ALL xảy ra với tỷ lệ mắc khoảng 1-1,5 trên 100.000 người [1]. Theo các
thống kê trên thế giới cũng như ở Việt Nam, bệnh ALL là bệnh ác tính thường
gặp nhất ở trẻ em, chiếm khoảng 80% của tất cả các bệnh lơ xê mi ở trẻ [2].
Theo thống kê tại Mỹ, mỗi năm có khoảng 6.000 bệnh nhân ALL mới, hơn
một nửa trong số đó là trẻ em [1]. Lứa tuổi mắc bệnh nhiều nhất ở trẻ em là 4 - 5
tuổi, với tỷ lệ mắc khoảng 4-5 trên 100.000 trẻ [1].
Cùng với sự tiến bộ của phương pháp miễn dịch và các kỹ thuật di
truyền – sinh học phân tử, việc chẩn đoán, điều trị và theo dõi đáp ứng ALL
hiện nay có những bước tiến vượt bậc [3],[4],[5]. Xác định các biến đổi di
truyền đặc trưng nhằm tiên lượng, xếp loại nguy cơ bệnh có vai trò đặc biệt
[6]. Các phác đồ điều trị ALL mà đặc biệt là ALL ở trẻ em được áp dụng hiện
nay đều dựa trên các chia nhóm nguy cơ, trong đó xếp loại miễn dịch, xếp
loại nguy cơ theo biến đổi di truyền là một trong những yếu tố quan trọng để
lựa chọn phác đồ điều trị. Các phác đồ điều trị theo chia nhóm nguy cơ ngày
càng chứng minh được hiệu quả. Xác suất sống thêm toàn bộ đã tăng lên đều
đặn kể từ những năm đầu của thập niên 1960 đến nay, từ xấp xỉ 10% đã lên
đến gần 80% trong các nghiên cứu [7]. Theo nghiên cứu của Hunger P
Stephen và cộng sự, xác suất sống thêm 5 năm không bệnh ở trẻ em ALL tại
Mỹ từ năm 2006-2009 thậm chí đã đạt được tỷ lệ lên đến trên 90% [1]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số biến đổi di truyền và liên quan tới kết quả điều trị sớm ở bệnh lơ xê mi cấp dòng lympho trẻ em theo phác đồ fralle 2000
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI HOÀNG THỊ HỒNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIẾN ĐỔI DI TRUYỀN VÀ LIÊN QUAN TỚI KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỚM Ở BỆNH LƠ XÊ MI CẤP DÒNG LYMPHO TRẺ EM THEO PHÁC ĐỒ FRALLE 2000 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI HOÀNG THỊ HỒNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIẾN ĐỔI DI TRUYỀN VÀ LIÊN QUAN TỚI KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỚM Ở BỆNH LƠ XÊ MI CẤP DÒNG LYMPHO TRẺ EM THEO PHÁC ĐỒ FRALLE 2000 Chuyên ngành : Huyết học và Truyền máu Mã số : 62720151 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Quang Tùng 2. TS. Nguyễn Triệu Vân HÀ NỘI - 2021 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới: Ban Giám Hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, Bộ môn Huyết học, Trường Đại học Y Hà Nội; Ban lãnh đạo Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương, các khoa Bệnh máu trẻ em, Di truyền – Sinh học phân tử, Miễn dịch, Tế bào - Tổ chức học, và các phòng ban đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và thu thập số liệu trong quá trình nghiên cứu. PGS. TS. Nguyễn Quang Tùng và TS. Nguyễn Triệu Vân, những người thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và chia sẻ cho tôi những kiến thức, phương pháp nghiên cứu khoa học vô cùng quý giá trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. GS. TS. Phạm Quang Vinh, PGS. TS. Nguyễn Hà Thanh và các thầy cô bộ môn Huyết học, Trường Đại học Y Hà Nội đã luôn khích lệ, chia sẻ và giúp đỡ tôi trong suốt những năm tháng học tập, làm việc và nghiên cứu. TS. Bạch Quốc Khánh, Viện trưởng Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương, người đã động viên khuyến khích, chỉ bảo tận tình và đã cho tôi điều kiện tốt nhất để học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. BS. CKII. Mai Lan, trưởng khoa Bệnh máu trẻ em cùng toàn thể các bác sĩ và điều dưỡng của khoa đã luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới những bệnh nhi và gia đình bệnh nhi đã hợp tác và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Cuối cùng, tôi vô cùng biết ơn cha mẹ, chồng, các con, những người thân trong gia đình và các bạn bè đã luôn quan tâm, động viên, khích lệ, là nguồn sức mạnh, là chỗ dựa vững chắc để tôi vượt qua mọi khó khăn, trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2021 Hoàng Thị Hồng LỜI CAM ĐOAN Tôi là Hoàng Thị Hồng, nghiên cứu sinh khóa 35, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Huyết học – Truyền máu, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Quang Tùng và TS. Nguyễn Triệu Vân. 2. Công trình này không trùng lặp với bất cứ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Những số liệu, kết quả nêu trong luận án là hoàn toàn chính xác, trung thực, khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2021 Tác giả luận án NCS. Hoàng Thị Hồng CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADN Acid Desoxyribonucleic ALL Acute Lymphoblastic Leukemia (Lơ xê mi cấp dòng lympho) ARN Acid Ribonucleic BC Bạch cầu BFM Berlin-Frankfurt-Münster ALLStudy Group BN Bệnh nhi cADN Complimentary deoxyribonucleic acid (ADN bổ sung) CCG Children’s Cancer Group COALL Cooperative ALL Study Group CR Complete remission (lui bệnh hoàn toàn) CRi Complete remission with Incomplete Hematologic Recovery (lui bệnh hoàn toàn chậm phục hồi tạo máu) ĐB Đột biến ĐBG Đột biến gen DCOG Dutch Childhood Oncology Group Del Deletion (Mất đoạn) EDTA Ethylenediamine tetracetic acid FAB French-America-British FISH Fluorescence in situ hybridization (Lai huỳnh quang tại chỗ) Hb Hemoglobin HC Hồng cầu Inv Invertion (Đảo đoạn) LXM Lơ xê mi MRD Minimal Residual Disease (Tồn dư tối thiểu của bệnh) NBLP Nguyên bào lympho NC Nghiên cứu NOPHO Nordic Society of Pediatric Hematology and Oncology (Hội Huyết học và ung thư nhi khoa Bắc Âu) NR No remission (không lui bệnh) NST Nhiễm sắc thể NST Ph Nhiễm sắc thể Philadelphia PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng khuếch đại chuỗi) RT - PCR Reverse transcriptase Polymerase chain reaction SLBC Số lượng bạch cầu t Translocation (chuyển đoạn nhiễm sắc thể) TKTW Thần kinh trung ương TX Tủy xương WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 3 1.1. BỆNH SINH LƠ XÊ MI CẤP DÒNG LYMPHO................................. 3 1.1.1. Vai trò của biến đổi di truyền trong bệnh sinh lơ xê mi cấp dòng lympho trẻ em .......................................................................................... 3 1.1.2. Vai trò của yếu tố môi trường trong bệnh sinh lơ xê mi cấp .................. 5 1.2. TỔNG QUAN VỀ LƠ XÊ MI CẤP DÒNG LYMPHO TRẺ EM ....... 7 1.2.1. Dịch tễ học............................................................................................... 7 1.2.2. Chẩn đoán lơ xê mi cấp dòng lympho trẻ em ......................................... 7 1.2.3. Xếp loại lơ xê mi cấp dòng lympho ở trẻ em .......................................... 9 1.2.4. Nguyên tắc và các phương pháp điều trị ............................................... 13 1.2.5. Một số yếu tố tiên lượng lơ xê mi cấp dòng lympho trẻ em ................. 15 1.3. MỘT SỐ BIẾN ĐỔI DI TRUYỀN LƠ XÊ MI CẤP DÒNG LYMPHO TRẺ EM VÀ GIÁ TRỊ TIÊN LƢỢNG ............................. 17 1.3.1. Bất thường di truyền trong lơ xê mi cấp dòng lympho B ..................... 17 1.3.2. Bất thường di truyền trong lơ xê mi cấp dòng lympho T ..................... 24 1.4. PHÁC ĐỒ FRALLE 2000 TRONG ĐIỀU TRỊ LƠ XÊ MI CẤP DÒNG LYMPHO TRẺ EM. ................................................................. 30 1.4.1. Xếp loại nhóm nguy cơ điều trị theo phác đồ FRALLE 2000 .............. 30 1.4.2. Điều trị các nhóm trong phác đồ FRALLE 2000 .................................. 31 1.5. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ ĐIỀU TRỊ LƠ XÊ MI CẤP DÒNG LYMPHO TRẺ EM ............................................................................... 32 1.5.1. Nghiên cứu về điều trị lơ xê mi cấp dòng lympho trẻ em trên thế giới.... 32 1.5.2. Nghiên cứu về điều trị lơ xê mi cấp dòng lympho trẻ em tại Việt Nam ...... 35 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 36 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................... 36 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhi ............................................................... 36 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhi ................................................................. 36 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 36 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 36 2.2.2. Cỡ mẫu .................................................................................................. 37 2.2.3. Nội dung và các thông số nghiên cứu ................................................... 37 2.2.4. Vật liệu và kỹ thuật nghiên cứu ............................................................ 40 2.2.5. Các tiêu chuẩn xếp loại và đánh giá đáp ứng ........................................ 42 2.2.6. Tóm tắt phác đồ FRALLE 2000 sử dụng trong nghiên cứu ................. 50 2.2.7. Phân tích, xử lý số liệu .......................................................................... 55 2.2.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ......................................................... 55 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ ............................................................................... 58 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM BỆNH NHI NGHIÊN CỨU ..... 58 3.1.1. Đặc điểm về tuổi ................................................................................... 58 3.1.2. Đặc điểm về giới ................................................................................... 59 3.1.3. Đặc điểm xếp loại miễn dịch ................................................................. 59 3.2. XÁC ĐỊNH BẤT THƢỜNG NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN DUNG HỢP MỘT SỐ GEN LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH LƠ XÊ MI CẤP DÒNG LYMPHO TRẺ EM THEO PHÁC ĐỒ FRALLE 2000 ........................ 60 3.2.1. Đặc điểm bất thường nhiễm sắc thể và đột biến dung hợp một số gen .... 60 3.2.2. Một số đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm lơ xê mi cấp dòng lympho B theo nhóm nguy cơ di truyền và lơ xê mi cấp dòng lympho T ............. 65 3.2.3. Liên quan giữa nhóm nguy cơ theo biến đổi di truyền lơ xê mi cấp dòng lympho B và xếp loại nhóm nguy cơ theo phác đồ FRALLE 2000 ..... 73 3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỚM THEO PHÁC ĐỒ FRALLE 2000 VÀ LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ BẤT THƢỜNG DI TRUYỀN.... 74 3.3.1. Đánh giá kết quả điều trị sớm nhóm bệnh nhi nghiên cứu ................... 74 3.3.2. Đánh giá kết quả điều trị sớm các nhóm nguy cơ theo biến đổi di truyền lơ xê mi cấp dòng lympho B ................................................................. 85 3.3.3. Liên quan giữa một số yếu tố với xác suất sống còn ............................ 95 CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 97 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM BỆNH NHI NGHIÊN CỨU ..... 97 4.1.1. Đặc điểm về tuổi ................................................................................... 97 4.1.2. Đặc điểm về giới ................................................................................... 98 4.1.3. Đặc điểm xếp loại thể bệnh theo dấu ấn miễn dịch .............................. 98 4.2. XÁC ĐỊNH BẤT THƢỜNG NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN DUNG HỢP MỘT SỐ GEN LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH LƠ XÊ MI CẤP DÒNG LYMPHO TRẺ EM THEO PHÁC ĐỒ FRALLE 2000 ....................... 100 4.2.1. Đặc điểm bất thường nhiễm sắc thể và đột biến dung hợp một số gen ........ 100 4.2.2. Một số đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm các nhóm lơ xê mi cấp dòng lympho B theo nguy cơ di truyền và lơ xê mi cấp dòng lympho T .... 109 4.2.3. Liên quan giữa nhóm nguy cơ theo biến đổi di truyền lơ xê mi cấp dòng lympho B và xếp loại nhóm nguy cơ theo phác đồ FRALLE 2000 ... 114 4.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỚM THEO PHÁC ĐỒ FRALLE 2000 VÀ LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ BẤT THƢỜNG DI TRUYỀN.. 114 4.3.1. Đánh giá đáp ứng sớm với điều trị ...................................................... 114 4.3.2. Đánh giá đáp ứng sau điều trị tấn công ............................................... 117 4.3.3. Đánh giá tồn dư tối thiểu của bệnh ..................................................... 120 4.3.4. Chia nhóm nguy cơ theo phác đồ FRALLE 2000 sau đánh giá đáp ứng sớm với điều trị. .................................................................................. 121 4.3.5. Tỷ lệ tái phát sau điều trị ..................................................................... 122 4.3.6. Xác suất sống còn ................................................................................ 124 4.3.7. Liên quan của một số yếu tố đến xác suất sống còn ........................... 130 KẾT LUẬN .................................................................................................. 132 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 134 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Xếp loại lơ xê mi cấp dòng lympho theo FAB 1986 .................. 10 Bảng 1.2. Xếp loại lơ xê mi cấp dòng lympho theo WHO 2016 ................ 11 Bảng 1.3. Xếp loại miễn dịch dưới nhóm lơ xê mi cấp dòng lympho B .... 12 Bảng 1.4. Xếp loại miễn dịch dưới nhóm lơ xê mi cấp dòng lympho T .... 12 Bảng 1.5. Tổng hợp vai trò của các yếu tố tiên lượng lơ xê mi cấp dòng lympho trẻ em của các nhóm nghiên cứu ................................... 16 Bảng 1.6. Chức năng của các nhóm gen bị đột biến trong lơ xê mi cấp dòng lympho T ..................................................................................... 26 Bảng 1.7. Bất thường di truyền trong lơ xê mi cấp dòng lympho T ........... 29 Bảng 1.8. Các nhóm nghiên cứu có báo cáo kết quả điều trị gần đây ........ 34 Bảng 2.1. Đánh giá mức độ thiếu máu ở trẻ em ......................................... 43 Bảng 2.2. Xếp loại lơ xê mi cấp thể lai ....................................................... 44 Bảng 2.3. Chia nhóm nguy cơ theo biến đổi di truyền ............................... 45 Bảng 2.4. Chia nhóm lơ xê mi cấp dòng lympho B nguy cơ cao ............... 47 Bảng 2.5. Chia nhóm lơ xê mi cấp dòng lympho T .................................... 47 Bảng 2.6. Tiêu chuẩn xếp loại nguy cơ tái phát .......................................... 50 Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi nhóm bệnh nhi nghiên cứu ............................. 58 Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhi theo xếp loại miễn dịch .................................. 59 Bảng 3.3. Xếp loại dưới nhóm miễn dịch Lơ xê mi cấp dòng lympho B ... 60 Bảng 3.4. Tỷ lệ phát hiện bất thường nhiễm sắc thể ................................... 61 Bảng 3.5. Xếp loại bất thường nhiễm sắc thể ............................................. 61 Bảng 3.6. Mô tả cụ thể bất thường nhiễm sắc thể ....................................... 62 Bảng 3.7. Chia nhóm nguy cơ ABT theo phác đồ FRALLE 2000 ............. 64 Bảng 3.8. Chia nhóm nguy cơ theo biến đổi di truyền ............................... 64 Bảng 3.9. Số lượng bạch cầu các nhóm lơ xê mi cấp dòng lympho B theo nguy cơ di truyền và lơ xê mi cấp dòng lympho T ..................... 67 Bảng 3.10. Bất thường nhiễm sắc thể theo xếp loại miễn dịch..................... 69 Bảng 3.11. Tỷ lệ phát hiện bất thường nhiễm sắc thể và một số đột biến dung hợp gen theo xếp loại miễn dịch các nhóm lơ xê mi cấp dòng lympho B .................................................................................... 70 Bảng 3.12. Tỷ lệ phát hiện đột biến dung hợp gen khảo sát theo xếp loại miễn dịch ở các nhóm lơ xê mi cấp dòng lympho B .................. 71 Bảng 3.13. Tỷ lệ xuất hiện dấu ấn CD10 ở các nhóm nguy cơ theo bất thường di truyền lơ xê mi cấp dòng lympho B ........................... 72 Bảng 3.14. Tỷ lệ xếp loại nguy cơ theo phác đồ FRALLE 2000 ở các nhóm nguy cơ theo biến đổi di truyền lơ xê mi cấp dòng lympho B ... 73 Bảng 3.15. Đáp ứng sớm với corticoid trên máu ngoại vi ngày 8 ................ 74 Bảng 3.16. Đáp ứng sớm với hóa trị trên tủy đồ ngày 21 ............................. 75 Bảng 3.17. Kết quả điều trị tấn công ............................................................. 75 Bảng 3.18. Đánh giá tồn dư tối thiểu của bệnh sau điều trị tấn công bằng phác đ ... l practice guidelines in oncology. https://www.nccn.org/professionals/physician_gls/pdf/ped_all.pdf. 83. WHO (1998). Minimum Hemoglobin and Hematocrit Levels Used to Define Anemia in People Living at Sea Level. https://www.who.int/vmnis/indicators/haemoglobin.pdf. 84. Bộ Y tế (2016). Quy trình xét nghiệm phân loại miễn dịch trên máy Flow Cytometry. 85. J McGowan-Jordan, Annet Simon, Michael Schmid (2016). ISCN 2016: An International System for Human Cytogenomic Nomenclature, Karger, New York, 86. Gholamreza Bahoush, Marzieh Nojoomi (2019). Frequency of cytogenetic findings and its effect on the outcome of pediatric acute lymphoblastic leukemia. Med Arch. 73(5), 311-315. 87. Stiller CA (2012). Childhood cancer in Britain: Incidence, survival, mortality. British Journal of Haematology. 96(12), 1927. 88. Phan Thị Duy An (2011). Khảo sát đặc điểm về di truyền tế bào và sinh học phân tử trên bệnh bạch cầu cấp dòng lympho ở trẻ em tại khoa lâm sàngNhi Bệnh viện Truyền Máu & Huyết Học từ 03/2010 đến 03/2011. Luận văn thạc sỹ. Đại học Y dược Hồ Chí Minh. 89. Hoàng Chí Cương (2015). Nghiên cứu biểu hiện dấu ấn miễn dịch trong Lơ xê mi cấp dòng lympho ở trẻ em bằng phương pháp đếm tế bào dòng chảy tại Viện Huyết học - Truyền máu trung ương. Luận văn thạc sỹ y học. Đại học Y Hà Nội. 90. Pui CH et al (2009). Long-term results of St Jude Total Therapy Studies 11, 12, 13A, 13B, and 14 for childhood acute lymphoblastic leukemia. Leukemia. 24, 371-382. 91. Kamps WA et al (2010). Long-term results of Dutch Childhood Oncology Group studies for children with acute lymphoblastic leukemia from 1984 to 2004. Leukemia. 24, 309-319. 92. Supriyadi E et al (2010). Immunophenotypic Patterns of Childhood Acute Leukemias in Indonesia. Asian Pacific J Cancer Prev. 12, 3381- 3387. 93. Zhang YD (2012). Immunophenotyping and its clinical significance in childhood acute lymphoblastic leukemia. Chinese Journal of contemporary pediatrics. 14(3), 188-191. 94. Siddaiahgari SR, Awaghad M A, Latha M S (2015). Clinical, immunophenotype and cytogenetic profile of acute lymphoblastic leukemia in children at tertiary health care centre in India. Muller J Med Sci Res. 6, 112-118. 95. C.D Bloomfield (1981). Clinical significance of chromosomal abnormalities in acute lymphoblastic leukemia (ALL). A preliminary report of the Third International Workshop on Chromosomes in Leukemia (TIWCL). Cancer Research. 22, 477. 96. C.D Bloomfield (1983). Chromosomal abnormalities and their clinical significance in acute lymphoblastic Leukemia. Cancer Research. 43, 866-873. 97. C.D et al Bloomfield (1986). Chromosomal abnormalities identify high risk and low risk patients with acute lymphoblastic leukemia. Blood. 67, 415-420. 98. An Thuy Lan et al (2018). Cytogenetic findings of patients with acute lymphoblastic leukemia in national children's hospital from January, 2017 to June, 2018. Jounal of clinical medicine. Hue central Hospital. 51. 99. Rachana Chennamaneni, et al. (2018). Impact of cytogenetics on outcomes in pediatric acute lymphoblastic leukemia. South Asian J Cancer. 7(4), 263-266. 100. Osman Demirhana, Tanrıverdia N, Süleymanovaa D (2019). Frequency and types of chromosomal abnormalities in acute lymphoblastic leukemia patients in Turkey. Arch Community Med Public Health. 5(2), 055-061. 101. Faderl S, et al. (1998). Clinical signficance of cytogenetic abnormalities in adult acute lymphoblastic leukemia. Blood. 11, 3995- 4019. 102. Chai YH, et al. (2007). Classical and molecular cytogenetic abnormalities in 124 pediatric patients with acute lymphoblastic leukemia. Chinese Journal of pediatrics. (9), 684-686. 103. Roberts KG, Pei D, Campana D et al (2014). Outcomes of children with BCR-ABL1–like acute lymphoblastic leukemia treated with risk- directed therapy based on the levels of minimal residual disease. J Clin Oncology. 32(27), 3012-3020. 104. Tuszynski A, et al. (1993). Detection and significance of bcr-abl mRNA transcripts and fusion proteins in Philadelphia-positive adult acute lymphoblastic leukemia. . leukemia. 7, 1504. 105. A. Sertin, M. Al Haggar, T. Al Dosok (2006). Prognostic cytogenetic markers in childhood acute lymphoblastic leukemia: Cases from Mansoura, Egypt. Hematology. 11, 341-349. 106. Deepa Bhojwani, Jun J. Jang, Ching Hon Pui (2015). Biology of childhood acute lymphoblastic leukemia. Pediatric clinical North America. 62(1), 47-60. 107. Anwar N. Mohamed (2016). Del(9p) in Acute Lymphoblastic Leukemia. Atlas of Genetics and Cytogenetics in Oncology and Haematology. 108. Sabina Chiaretti, Gina Zini, Renato Bassan (2014). Diagnosis and Subclassification of Acute Lymphoblastic Leukemia. Mediterranean journal of hematology and infectious diseases. 6(1), 1-14. 109. Phạm Quang Vinh (2003). Nghiên cứu bất thường nhiễm sắc thể trong các thể lơ xê mi cấp ở người lớn tại Viện Huyết học - Truyền máu. Luận án tiến sỹ Y học. Đại học Y Hà Nội. 110. Stefan Faderl (1998). Clinical Significance of Cytogenetic Abnormalities in Adult Acute Lymphoblastic Leukemia. Blood. 9(11). 111. Luquet et al (2008). Hyperdiploid karyotypes in acute myeloid leukemia define a novel entity: a study of 38 patients from the Groupe Francophone de Cytogenetique Hematologique (GFCH). Leukemia. 22(1), 132-137. 112. Heerema NA, Raimondi SC, Anderson JR (2007). Specific extra chromosomes occur in a modal number dependent pattern in pediatric acute lymphoblastic leukemia. Genes Chromosomes Cancer. 46(7), 684-693. 113. Alonso et al (2012). RT-PCR diagnosis of recurrent rearrangements in pediatric acute lymphoblastic leukemia in Argentina. Leukemia Research. 36(6), 704-708. 114. Garcia-Sanz R et al (1999). Low frequency of the TEL/ AML1 fusion gene in acute lymphoblastic leukemia in Spain. Br. J. Haematol. 107, 667-669. 115. Pei Chin Lin et al (2008). TEL/AML1 Fusion Gene in Childhood Acute Lymphoblastic Leukemia in Southern Taiwan. The Kaohsiung Journal of medical sciences. 24(6), 289-296. 116. Isis Quezado Magalhaes et al (2000). TEL-AML1 fusion gene frequency in paediatric acute lymphoblastic leukaemia in Brazil. British Journal of Haematology. 111(1), 204-207. 117. Ahmad-Reza Rahnemoon et al (2013). Prevalence of ETV6/RUNX1 Fusion Gene in Pediatric Patients with Acute Lymphoblastic Leukemia in Iran. Iran J Pediatric 23(6), 681-686. 118. Anthony V. Moorman (2014). A novel integrated cytogenetic and genomic classification refines risk stratification in pediatric acute lymphoblastic leukemia. Blood. 124, 1434-1444 119. Mullighan CG (2012). Molecular genetics of B-precursor acute lymphoblastic leukemia. J Clin Invest. 122, 3407-3415. 120. Jeha S Pui CH (2007). New therapeutic strategies for the treatment of acute lymphoblastic leukaemia. Nat Rev Drug Discov. 6, 149-165. 121. Harper DP Mrozek K, Aplan PD (2009). Cytogenetics and molecular genetics of acute lymphoblastic leukemia. Hematol Oncol Clin North Am 23(5), 991–1010. 122. Stefan Schwartz Thomas Burmeister, Claus R. Bartram et al (2008). Patients' age and BCR-ABL frequency in adult B-precursor ALL: A retrospective analysis from the GMALL study group. Blood. 112(3), 918-919. 123. Thomas Burmeister (2010). Clinical features and prognostic implications of TCF3-PBX1 and ETV6-RUNX1 in adult acute lymphoblastic leukemia. Haematologica. 95(2), 241-246. 124. Aakash Pandita et al (2015). Molecular Cytogenetics in Childhood Acute Lymphoblastic Leukemia: A Hospital-Based Observational Study. Clinical Medicine insights: oncology. 9, 39-42. 125. M.R. Juárez-Velázquez, C. Salas-Labadía, A. Reyes-León (2013). Chapter 9: Genetic Markers in the Prognosis of Childhood Acute Lymphoblastic Leukemia, Clinical Epidemiology of Acute Lymphoblastic Leukemia - From the Molecules to the Clinic, INTECH, Mexico, 193-235. 126. Sanam Loghavi (2015). B-Acute Lymphoblastic Leukemia/Lymphoblastic Lymphoma. Am J Clin Pathology. 144, 393-410. 127. M W J C Jansen, L Corral, V H J Van der Velden et al (2007). Immunobiological diversity in infant acute lymphoblastic leukemia is related to the occurrence and type of MLL gene rearrangement. Leukemia. 21, 633-641. 128. Hiroto Inaba, Ching-Hon Pui (2010). Glucocorticoid use in acute lymphoblastic leukemia: comparison of prednisone and dexamethasone. Lancet Oncology. 11(11), 1096-1106. 129. Kathrin M. Bernt, Stephen P. Hunger (2014). Current Concepts in Pediatric Philadelphia Chromosome-Positive Acute Lymphoblastic Leukemia. Frontiers in oncology. 4(24), 1-21. 130. Schrappe M, Camitta B et al (2000). Long-term results of large prospective trials in childhood acute lymphoblastic leukemia. . Leukemia. 14, 2193-2194. 131. Châu Văn Hà et al (2013). Kết quả điều trị lơ xê mi cấp dòng lympho ở trẻ em (ALL) và những kinh nghiệm giảm tỷ lệ bỏ điều trị tại khoa nhi Bệnh viện Trung ương Huế từ năm 2007-2011. Tạp chí Nhi khoa. 6(3), 16-25. 132. Ishikawa Y Shikano T, Kobayashi R et al (1990). Hyperdiploidy (greater than 50 chromosomes) has the most favorable prognosis among the major karyotypic subgroups of childhood acute lymphoblastic leukemia. The Japanese Journal of clinical Hematology. 31(3), 308-314. 133. Saqib Hussain Korejo, Ch Altaf Hussain, Tariq Ghafoor et al (2019). Association of hyperdiploidy with remission status in childhood acute lymphoblastic leukemia after induction therapy. Pak Armed Forces Med J. 69(3), 677-680. 134. Krishna Narla R, Navara C, Sarquis M (2001). Chemosensitivity of tel- aml1 fusion transcript-positive acute lymphoblastic leukemia cells. Leuk Lymphoma. Leukemia Lymphoma. 41, 615-623. 135. Ramakers-van Woerden NL, Pieters R, et al Loonen AH (2000). TEL/AML1 gene fusion is related to in vitro drug sensitivity for L- asparaginase in childhood acute lymphoblastic leukemia. Blood. 96, 1094-1099. 136. Sanne Lugthart, Meyling H.Cheok, Monique L.den Boer et al (2005). Identification of genes associated with chemotherapy crossresistance and treatment response in childhood acute lymphoblastic leukemia. Cancer cell. 7(4), 375-386. 137. Ravandi F., Jorgensen JL, Thomas DA (2013). Detection of MRD may predict the outcome of patients with Philadelphia chromosome-positive ALL treated with tyrosine kinase inhibitors plus chemotherapy. Blood. 122(7), 1214-21. 138. Ching-Hon Pui, Dario Campana (2017). Minimal residual disease in pediatric ALL. Oncotarget. 8(45), 78251. 139. Campana D (2012). Minimal residual disease monitoring in childhood acute lymphoblastic leukemia. Curr Opin Hematology. 19, 313–318. 140. Pei D Pui CH, Coustan - Smith E et al (2015). Clinical utility of sequential minimal residual disease measurements in the context of risk-based therapy in childhood acute lymphoblastic leukaemia: a prospective study. Lancet Oncology. 16(4), 465-74. 141. Key L Stow P, Chen X, et al (2010). Clinical significance of low levels of minimal residual disease at the end of remission induction therapy in childhood acute lymphoblastic leukemia. Blood. 2010. 115, 4657– 4663. 142. Veltroni M Basso G, Valsecchi MG, et al (2009). Risk of relapse of childhood acute lymphoblastic leukemia is predicted by flow cytometric measurement of residual disease on day 15 bone marrow. J Clin Oncol. 27, 5168-5174. 143. Devidas M Borowitz MJ, Hunger SP, et al (2008). Clinical significance of minimal residual disease in childhood acute lymphoblastic leukemia and its relationship to other prognostic factors: a Children's Oncology Group study. Blood. 111, 5477-5485. 144. Oren H Güneş AM, Baytan B et al (2014). The long-term results of childhood acute lymphoblastic leukemia at two centers from Turkey: 15 years of experience with the ALL-BFM 95 protocol. Annals of Hematololy. 93(10), 1677-1684. 145. Anthony V Moorman et al (2008). Prognostic effect of chromosomal abnormalities in childhood B-cell precursor acute lymphoblastic leukaemia: results from the UK Medical Research Council ALL97/99 randomised trial. The Lancet oncology. 11(5), 429-438. 146. Erik Forestier et al (1997). Prognostic impact of bone marrow karyotype in childhood acute lymphoblastic leukaemia: Swedish experiences 1986-91. Acta Paediatric. 86(8), 819-825. 147. Akhtar T Iqbal Z, Awan T et al (2015). High frequency and poor prognosis of late childhood BCR-ABL-positive and MLL-AF4-positive ALL define the need for advanced molecular diagnostics and improved therapeutic strategies in pediatric B-ALL in Pakistan. Molecular Diagnosis and Therapy. 19(5), 277-287. 148. Lee NY Shin J, Kim S et al (2019). Outcome and prognostic factors of children with Philadelphia chromosome-positive acute lymphoblastic leukemia treated with imatinib followed by allogeneic hematopoietic cell transplantation in first remission. Blood Research. 54(45-51). 149. Kirsten Bleckmann, Martin Schrappe (2016). Advances in therapy for Philadelphia-positive acute lymphoblastic leukaemia of childhood and adolescence. British Journal of Haematology. 172, 855-869. 150. Arndt Borkhardt et al (1997). Incidence and Clinical Relevance of TEL/AML1 Fusion Genes in Children With Acute Lymphoblastic Leukemia Enrolled in the German and Italian Multicenter Therapy Trials. Blood. 90, 571-577. 151. Erik Forestier et al (2008). Outcome of ETV6/RUNX1-positive childhood acute lymphoblastic leukaemia in the NOPHO-ALL-1992 protocol: Frequent late relapses but good overall survival. British Journal of Haematology. 140(6), 665-672. 152. Jae Wook Lee, Seong-koo Kim, Pil-Sang Jang et al (2016). Outcome and Prognostic Factors for ETV6/RUNX1 Positive Pediatric Acute Lymphoblastic Leukemia Treated at a Single Institution in Korea. Cancer Research and treatment. https://doi.org/10.4143/crt.2016.211. 153. Stams WA, Beverloo HB, Den Boer ML et al (2006). Incidence of additional genetic changes in the TEL and AML1 genes in DCOG and COALL-treated t(12;21)-positive pediatric ALL, and their relation with drug sensitivity and clinical outcome. Leukemia. 20, 410-416. 154. Pais AP, Amare Kadam PS, Raje GC et al (2008). RUNX1 aberrations in ETV6/RUNX1-positive and ETV6/RUNX1-negative patients: its hemato-pathological and prognostic significance in a large cohort (619 cases) of ALL. Pediatric Hematology and Oncology. 25, 582-597. 155. Chevret S Gandemer V, Petit A, Vermylen C, Leblanc T, Michel G, et al (2012). Excellent prognosis of late relapses of ETV6/RUNX1- positive childhood acute lymphoblastic leukemia: lessons from the FRALLE 93 protocol. Haematologica. 97, 1743–1750. 156. Van Dongen, et al. (1999). Standardized RT-PCR analysis of fusion gene transcripts from chromosome aberrations in acute leukemia for detection of minimal residual disease. Leukemia. 13, 1901-1928.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mot_so_bien_doi_di_truyen_va_lien_quan_to.pdf
- 1.1. Đóng góp mới LA NCS Hoàng Thị Hồng-Tiếng Viet.docx
- 1.2. Đóng góp mới LA NCS Hoàng Thị Hồng-Tiếng Anh.docx
- 2.1. Tóm tắt LA NCS Hoàng Thị Hồng-Tiếng Anh.pdf
- 2.2. Tóm tắt LA NCS Hoàng Thị Hồng-Tiếng Việt.pdf
- 4 Trích yếu luận án NCS Hoàng Thị Hồng.docx