Luận án Nghiên cứu một số biện pháp can thiệp đối với danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện quân y 103 giai đoạn 2013 - 2016
Theo một báo cáo của Bộ Y tế, tại Việt Nam, tổng giá trị tiền thuốc sử
dụng trong năm 2012 là 2,6 tỷ USD, tăng 9,1% so với năm 2011 [1]. Đến năm
2016, tổng chi phí tiền thuốc trên toàn thế giới đạt 450 tỷ USD, tăng 5,8% so
với năm 2015. Sự gia tăng tổng chi tiêu trong năm 2016 là 27,3 tỷ USD do
một phần giá thuốc đã tăng 9,2% trong năm 2016 [2]. Theo báo cáo năm 2016
của nhóm dự báo QuintilesIMS, việc sử dụng thuốc và mức chi tiêu cho đến
năm 2021 sẽ đạt gần 1.500 tỷ USD, trong đó các thuốc generic sẽ tiếp tục
chiếm khoảng 91% khối lượng thị trường dược phẩm. Các loại thuốc mới
ngày càng chiếm thị phần tiêu thụ trên toàn cầu, tỷ lệ chi phí sẽ tiếp tục tăng
từ dưới 20% mười năm trước lên 30% vào năm 2016 và lên 35% vào năm
2021 [3].
Sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế và khoa học công nghệ nói chung,
của hệ thống các kênh phân phối thuốc nói riêng đã góp phần tạo nên một thị
trường dược phẩm trong nước đa dạng, đầy đủ các chủng loại thuốc, đáp ứng
nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của người dân. Bên cạnh đó, kiến thức, ý thức
cũng như nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của người dân ngày một tăng. Nhằm
đảm bảo sức khoẻ cho người dân, đảm bảo nguồn nhân lực cho đất nước,
nước ta đã có nhiều nỗ lực trong việc đảm bảo cung ứng các loại thuốc có
chất lượng tốt, giá cả phù hợp với thu nhập của người dân đồng thời không
ngừng cố gắng cải thiện và phát triển hệ thống các cơ sở y tế trên khắp cả
nước.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số biện pháp can thiệp đối với danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện quân y 103 giai đoạn 2013 - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y ĐÀO THỊ KHÁNH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP ĐỐI VỚI DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 GIAI ĐOẠN 2013-2016 LUẬN ÁN TIẾN SỸ DƯỢC HỌC HÀ NỘI – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y ĐÀO THỊ KHÁNH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP ĐỐI VỚI DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 GIAI ĐOẠN 2013-2016 Chuyên ngành: Tổ chức Quản lý Dược Mã số: 9720212 LUẬN ÁN TIẾN SỸ DƯỢC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Trần Thế Tăng 2. TS. Phan Thị Hòa HÀ NỘI – 2020 LỜI CẢM ƠN Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới PGS, TS. Trần Thế Tăng và TS. Phan Thị Hòa - tập thể Thầy hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian, tâm huyết để hướng dẫn và truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức quý giá trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc; tập thể cán bộ, nhân viên khoa Dược; các khoa, phòng của Bệnh viện Quân Y 103 đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình triển khai thực hiện đề tài và thu thập dữ liệu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Viện Đào tạo Dược, Phòng Sau đại học - Học viện Quân Y, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình hoàn thành luận án. Tôi vô cùng biết ơn các thầy cô Trường Đại học Dược Hà Nội, Học viện Quân Y đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi nhiều kinh nghiệm, nhiều kiến thức bổ ích trong thời gian học tập, nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Bố mẹ, gia đình đã nuôi dạy tôi trưởng thành, là hậu phương vững chắc để tôi an tâm học tập, công tác. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên và giúp đỡ tôi trong học tập, công tác và trong cuộc sống. Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2020 Nghiên cứu sinh Đào Thị Khánh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi với sự hướng dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Đào Thị Khánh MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình Đặt vấn đề .. 1 Chương 1 – Tổng quan ..... 3 1.1. Hoạt động cung ứng thuốc trong bệnh viện ................................ 3 1.1.1. Lựa chọn thuốc ... 4 1.1.2. Mua sắm thuốc ... 6 1.1.3. Phân phối thuốc ...... 9 1.1.4. Quản lý sử dụng thuốc ... 10 1.1.5. Các phương pháp phân tích danh mục thuốc sử dụng ... 11 1.2. Thực trạng hoạt động cung ứng thuốc trong bệnh viện ......... 13 1.3.1. Trên thế giới ... 13 1.3.2. Tại Việt Nam ...... 16 1.3. Đôi nét về Bệnh viện Quân y 103 .. 25 1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ và mô hình tổ chức của bệnh viện .. 25 1.3.2. Khoa Dược bệnh viện .... 31 Chương 2 – Đối tượng và phương pháp nghiên cứu .. 32 2.1. Đối tượng nghiên cứu .... 32 2.2. Phương pháp nghiên cứu .. 32 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .... 32 2.2.2. Các biến số nghiên cứu .. 38 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ..... 44 2.2.4. Xử lý và phân tích số liệu .. 45 Chương 3 – Kết quả nghiên cứu .. 53 3.1. Phân tích hiệu quả của một số can thiệp đối với danh mục thuốc bằng phương pháp ABC, VEN tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013 – 2016 ..................................................................... 53 3.1.1. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo nguồn gốc xuất xứ . 53 3.1.2. Cơ cấu danh mục thuốc tân dược theo thuốc biệt dược gốc và thuốc generic .. 55 3.1.3. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo đường dùng .... 57 3.1.4. Cơ cấu danh mục thuốc tân dược theo nhóm thuốc đơn/đa thành phần .......... 60 3.1.5. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo các nhóm tác dụng dược lý ........................................................................................ 62 3.1.6. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích ABC ... 67 3.1.7. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích VEN ... 71 3.1.8. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo ma trận ABC/VEN 74 3.2. Đánh giá hiệu quả của một số can thiệp đối với quản lý sử dụng thuốc – nghiên cứu trường hợp sử dụng kháng sinh và vi khuẩn kháng kháng sinh tại Bệnh viện Quân y 103........ 77 3.2.1. Cơ cấu các phân nhóm kháng sinh được sử dụng giai đoạn 2013 – 2016 ........ 77 3.2.2. DDD/100 ngày giường của các nhóm kháng sinh . 82 3.2.3. Chi phí điều trị ước tính theo ngày của một số kháng sinh .... 85 3.2.4. Thực trạng triển khai xét nghiệm vi sinh và vi khuẩn kháng kháng sinh tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013-2016 .. 86 Chương 4 – Bàn luận .... 93 4.1. Hiệu quả của một số can thiệp đối với danh mục thuốc bằng phương pháp ABC, VEN tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013 – 2016 ..................................................................................... 93 4.1.1. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo nguồn gốc xuất xứ . 93 4.1.2. Cơ cấu thuốc tân dược theo thuốc biệt dược gốc và thuốc generic ........ 95 4.1.3. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo đường dùng .... 97 4.1.4. Cơ cấu thuốc tân dược theo nhóm thuốc đơn/đa thành phần 98 4.1.5. Cơ cấu danh mục thuốc theo các nhóm tác dụng dược lý .. 99 4.1.6. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích ABC ... 102 4.1.7. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích VEN ... 105 4.1.8. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo ma trận ABC/VEN 107 4.2. Hiệu quả của một số can thiệp đối với quản lý sử dụng thuốc – nghiên cứu trường hợp sử dụng kháng sinh và vi khuẩn kháng kháng sinh tại Bệnh viện Quân y 103.................... . 109 4.2.1. Cơ cấu các phân nhóm kháng sinh được sử dụng giai đoạn 2013 – 2016 ........ 109 4.2.2. DDD/100 ngày giường của các nhóm kháng sinh . 111 4.2.3. Chi phí điều trị ước tính theo ngày của một số kháng sinh .... 113 4.2.4. Thực trạng triển khai xét nghiệm vi sinh và vi khuẩn kháng kháng sinh tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013-2016 .. 115 4.3. Ưu nhược điểm của nghiên cứu .... 117 Kết luận ...... 120 Kiến nghị .... 122 Danh mục các công trình công bố kết quả nghiên cứu của đề tài luận án Tài liệu tham khảo Phụ lục DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 1 ADR Adverse Drug Reaction (Phản ứng có hại của thuốc) 2 BHYT Bảo hiểm Y tế 3 BKH Bộ Kế hoạch 4 BNV Bộ Nội vụ 5 BTC Bộ Tài chính 6 BVQY Bệnh viện Quân y 7 BYT Bộ Y tế 8 DDD Defined Daily Dose (Liều xác định trong ngày) 9 DMT Danh mục thuốc 10 ĐVT Đơn vị tính 11 FDA Food and Drug Administration (Cơ quan quản lý Dược và Thực phẩm Hoa Kỳ) 12 GTSD Giá trị sử dụng 13 NĐ - CP Nghị định – Chính phủ 14 QĐ Quyết định 15 SKM Số khoản mục 16 TT Thông tư 17 TTLT Thông tư liên tịch 18 USD United States Dollar (Đô la Mỹ) 19 VED Vital, Essential, Eesirable analysis (Phân tích VED) 20 WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới) DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Hoạt động khám chữa bệnh của BVQY 103 từ năm 2013 – 2016 .. 27 1.2. Cơ cấu bệnh tật của BVQY 103 thu dung điều trị trong các năm từ 2013 đến 2016 ... 28 2.1. Các biến số nghiên cứu .... 38 3.1. Cơ cấu các khoản mục thuốc sử dụng theo nguồn gốc xuất xứ ........ 53 3.2. Giá trị sử dụng của các thuốc theo nguồn gốc xuất xứ .. 54 3.3. Cơ cấu các khoản mục thuốc tân dược theo nhóm thuốc biệt dược gốc, thuốc generic ............................... 55 3.4. Giá trị sử dụng của các thuốc tân dược phân theo nhóm thuốc biệt dược gốc, thuốc generic .... 56 3.5. Cơ cấu các khoản mục thuốc sử dụng theo đường dùng thuốc ........... 58 3.6. Giá trị sử dụng của các thuốc theo đường dùng thuốc .. 59 3.7. Cơ cấu các khoản mục thuốc tân dược theo nhóm thuốc đơn/đa thành phần ...................... 60 3.8. Giá trị sử dụng của các thuốc tân dược theo nhóm thuốc đơn/đa thành phần .... 61 3.9. Cơ cấu các khoản mục thuốc sử dụng theo một số nhóm tác dụng dược lý .................. 63 3.10. Giá trị sử dụng của các thuốc theo một số nhóm tác dụng dược lý ..... 65 3.11. Cơ cấu các khoản mục thuốc sử dụng theo phân tích ABC 68 3.12. Giá trị sử dụng của các thuốc theo phân tích ABC .... 69 Tên bảng Trang 3.13. Số lượng các hoạt chất cùng nồng độ/hàm lượng và dạng bào chế được sử dụng đồng thời ở cả nhóm A và nhóm C 70 3.14. Cơ cấu các khoản mục thuốc sử dụng theo phân tích VEN 72 3.15. Giá trị sử dụng của các thuốc theo phân tích VEN .... 73 3.16. Danh sách các thuốc thuộc phân nhóm AN của Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013 – 2016 ........... 76 3.17. Cơ cấu các khoản mục kháng sinh được sử dụng .............. 78 3.18. Giá trị sử dụng của các phân nhóm kháng sinh .. 79 3.19. Cơ cấu các kháng sinh trong nhóm thuốc A ........... 81 3.20. DDD/100 ngày giường của các nhóm kháng sinh .. 82 3.21. DDD/100 ngày giường của một số kháng sinh cụ thể ....... 84 3.22. Số lượt bệnh nhân đến Bệnh viện Quân y 103 khám chữa bệnh giai đoạn 2013 – 2016 ........... 86 3.23. Số lượng các loại xét nghiệm vi sinh thực hiện tại khoa Vi sinh vật, Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013-2016 ....... 87 3.24. Số lượng bệnh nhân sử dụng kháng sinh dự phòng từ tháng 9/2015-3/2016 .... 87 3.25. Phân bố vi khuẩn mới nổi theo các khoa lâm sàng của Bệnh viện Quân y 103 .......................................... 89 DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Khung quản lý dược (Pharmaceutical managing framework) ............ 3 1.2. Sơ đồ tổ chức BVQY 103 tính đến tháng 12/2017 ......... 26 2.1. Nội dung nghiên cứu ........... 33 3.1. Phân bố các chủng vi khuẩn xuất hiện ở Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013 - 2016 ............................ 88 3.2. Tỷ lệ kháng kháng sinh của Acinetobacter ở Bệnh viện Quân y 103 ........................................................................ 90 3.3. Tỷ lệ kháng kháng sinh của Burkholderia spp ở Bệnh viện Quân y 103 ................................................................. 90 3.4. Tỷ lệ kháng kháng sinh của Klebsiella spp ở Bệnh viện Quân y 103 ........................................................................ 91 3.5. Phân loại kháng kháng sinh theo MDR, XDR và PDR ở Bệnh viện Quân y 103 ........................................................ 91 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Theo một báo cáo của Bộ Y tế, tại Việt Nam, tổng giá trị tiền thuốc sử dụng trong năm 2012 là 2,6 tỷ USD, tăng 9,1% so với năm 2011 [1]. Đến năm 2016, tổng chi phí tiền thuốc trên toàn thế giới đạt 450 tỷ USD, tăng 5,8% so với năm 2015. Sự gia tăng tổng chi tiêu trong năm 2016 là 27,3 tỷ USD do một phần giá thuốc đã tăng 9,2% trong năm 2016 [2]. Theo báo cáo năm 2016 của nhóm dự báo QuintilesIMS, việc sử dụng thuốc và mức chi tiêu cho đến năm 2021 sẽ đạt gần 1.500 tỷ USD, trong đó các thuốc generic sẽ tiếp tục chiếm khoảng 91% khối lượng thị trường dược phẩm. Các loại thuốc mới ngày càng chiếm thị phần tiêu thụ trên toàn cầu, tỷ lệ chi phí sẽ tiếp tục tăng từ dưới 20% mười năm trước lên 30% vào năm 2016 và lên 35% vào năm 2021 [3]. Sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế và khoa học công nghệ nói chung, của hệ thống các kênh phân phối thuốc nói riêng đã góp phần tạo nên một thị trường dược phẩm trong nước đa dạng, đầy đủ các chủng loại thuốc, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của người dân. Bên cạnh đó, kiến thức, ý thức cũng như nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của người dân ngày một tăng. Nhằm đảm bảo sức khoẻ cho người dân, đảm bảo nguồn nhân lực cho đất nước, nước ta đã có nhiều nỗ lực trong việc đảm bảo cung ứng các loại thuốc có chất lượng tốt, giá cả phù hợp với thu nhập của người dân đồng thời không ngừng cố gắng cải thiện và phát triển hệ thống các cơ sở y tế trên khắp cả nước. Các cơ sở y tế, nhất là hệ thống bệnh viện đóng vai trò hết sức to lớn trong công tác chăm sóc sức khoẻ, phòng và chữa bệnh cho nhân dân. Một nhiệm vụ quan trọng của các cơ sở y tế đó là cung ứng các loại thuốc có chất lượng tốt và đảm bảo thuốc được sử dụng hợp lý, an toàn, hiệu quả. Trong thời gian gần đây, đã có nhiều nghiên cứu về hoạt động đấu thầu, phân phối 2 và quản lý sử dụng thuốc tại các cơ sở y tế được thực hiện. Bên cạnh nhiều thành quả khích lệ thu được, vẫn còn một số vấn đề bất cập còn tồn tại suốt nhiều năm qua ở hầu hết các bệnh viện như là sử dụng nhiều thuốc nhập khẩu và các biệt dược gốc có giá trị lớn, lạm dụng kháng sinh trong kê đơn và điều trị khiến cho tình trạng kháng kháng sinh ngày một tăng. Điều này đặt ra một thách thức lớn đó là cần tìm ra các giải pháp hữu hiệu và thiết thực trong vấn đề sử dụng thuốc nói chung và các kháng sinh nói riêng để từng bước cải thiện hoạt động cung ứng và sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế, đảm bảo thuốc được sử dụng hợp lý, an toàn và hiệu quả nhất. Bệnh viện Quân y 103 với đặc thù của bệnh viện Quân đội, trực thuộc Học viện Quân y – Bộ Quốc phòng, có nhiệm vụ: huấn luyện, điều trị cho các đối tượng bệnh nhân quân, dân và Bảo hiểm y tế (BHYT); nghiên cứu khoa học và phục vụ đảm bảo sẵn sàng chiến đấu. Mặc dù có những nhiệm vụ quan trọng đó nhưng đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào về hoạt động cung ứng và quản lý sử dụng thuốc, đặc biệt là nhóm thuốc kháng sinh được thực hiện tại Bệnh viện Quân y 103. Để nâng cao chất lượng hoạt động cung ứng thuốc trong bệnh viện và qua đó có thể đưa ra một số khuyến cáo, kiến nghị trong việc sử dụng kháng sinh nói riêng và hoạt động cung ứng thuốc nói chung cho Bệnh viện Quân y 103 trong thời gian tới, đề tài: “Nghiên cứu một số biện pháp can thiệp đối với danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013 – 2016” được tiến hành với 2 mục tiêu chính: 1. Phân tích hiệu quả của một số can thiệp đối với danh mục thuốc bằng phương pháp ABC, VEN tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013 – 2016. 2. Đánh giá hiệu quả của một số can thiệp đối với quản lý sử dụng thuốc – nghiên cứu trường hợp sử dụng kháng sinh và vi khuẩn kháng kháng sinh tại Bệnh viện Quân y 103. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG THUỐC TRONG BỆNH VIỆN Cung ứng thuốc là một lĩnh vực rộng lớn, là quá trình đưa thuốc từ nơi sản xuất đến tận nơi người sử dụng. Quản lý dược phẩm (pharmaceutical management) bao gồm 4 chức năng cơ bản là: (1) lựa chọn, (2) mua sắm, (3) phân phối và (4) hướng dẫn sử dụng thuốc. Mỗi chức năng được hình thành và xây dựng dựa trên chức năng trước nó và dẫn đến chức năng sau đó. Ví dụ như lựa chọn thuốc dựa trên những kinh nghiệm thực tế như nhu cầu sức khoẻ và việc sử dụng thuốc trong khi việc mua sắm thuốc thì sẽ theo sau những quyết định trong lựa chọn thuốc. Một chức năng mất đi thì có thể dẫn đến phá vỡ toàn bộ quá trình quản lý cung ứng thuốc [4]. Khung quản lý dược được thể hiện trong hình ... astatin 500mg Insulin 1000IU/10ml L-Ornithin - L- Acarbose 50mg Amoxicilin + sulbactam 1,5g Anastrozol 1mg Atorvastatin 10mg Calcitonin 50iu Capecitabin 500mg Cefepim 1g Cefotiam 1g Cefpirom 1g Ceftriaxon 1g Celecoxib 200mg Ciprofloxacin 200mg/100ml Clopidogrel 75mg Epirubicin HCl 50mg Erlotinib 150mg Erythropoietin 2000iu Fosfomycin 1g Gemcitabin 200mg Gliclazid 30mg Glucose 5% 500ml Imipenem 500mg + cilastatin 500mg Lisinopril 5mg Meropenem 1g Methyl prednisolon 40mg Mycophenolat 250mg Mycophenolat Acarbose 50mg Albumin 20% 50ml Amlodipin 10mg Amlodipin 5mg Anastrozol 1mg Atorvastatin 10mg Attapulgit 3g Calcitonin 50IU Capecitabin 500mg Cefamandol 1g Cefotaxim 1g Cefpirom 1g Ceftriaxon 1g Celecoxib 200mg Ciprofloxacin 200mg/100ml Clopidogrel 75mg Erythropoietin 2000iu Esomeprazol 40mg Etoricoxib 120mg Filgrastim 300mcg Fosfomycin 1g Galantamin 2,5mg/ml Gemcitabin 1g Gemfibrozil 300mg Gliclazid 30mg Gliclazid 60mg Glucose 5% 500ml Imidapril 5mg Imipenem 500mg + cilastatin 500mg Immunoglobulin 50mg/ml Amlodipin 5mg Anastrozol 1mg Atorvastatin 10mg Budesonid 0,5mg/2ml Calci folinat 100mg/10ml Calcitonin 50iu Capecitabin 500mg Cefoperazon + sulbactam 2g Cefotaxim 1g Cefpirom 1g Ceftazidim 1g Ceftriaxon 1g Choline alfoscerat 1g Ciprofloxacin 400mg/200ml Clopidogrel 75mg Docetaxel 80mg Enoxaparin 40mg Erythropoietin 2000iu Esomeprazol 40mg Etoricoxib 120mg Filgrastim 0,3mg Fluorouracil (5- FU) 250mg Fosfomycin 1g Galantamin 2,5mg/ml Gemfibrozil 300mg Glucose 5% 500ml Imidapril 5mg 2013 2014 2015 2016 aspartat 5g/10ml Methyl prednisolon 40mg Moxifloxacin 400mg/250ml Mycophenolat 250mg Mycophenolat 500mg NaCl 0,9% 500ml Natri hyaluronat 20mg/2ml Nhũ dịch lipid 10% 250ml Octreotid 0,1mg Omeprazol 40mg Oxaliplatin 100mg Propofol 200mg/20ml Ringer Lactat 500ml Somatostatin 3mg 500mg NaCl 0,9% 500ml Nitroglycerin 2,6mg Octreotid 0,1mg Omeprazole 40mg Ringer Lactat 500ml Telmisartan 40mg Tranexamic acid 250mg/5ml Insulin 1000iu/10ml Levofloxacin 500mg/100ml Levofloxacin 750mg/150ml Meropenem 1g Metformin 850mg Methyl prednisolon 40mg Metoprolol 50mg Mycophenolat 250mg NaCl 0,9% 500ml Nhũ dịch lipid 10% 250ml Nimodipin 10mg/50ml Octreotid 0,1mg Omeprazol 40mg Oxaliplatin 100mg Paclitaxel 100mg Paracetamol 1g/100ml Rabeprazol 20mg Ringer Lactat 500ml Telmisartan 80mg Tranexamic acid 250mg Trimetazidin 35mg Vinpocetin 5mg/ml Zoledronic acid 4mg Imipenem 500mg + cilastatin 500mg Insulin 1000iu/10ml Levofloxacin 750mg/150ml Meloxicam 7,5mg Meropenem 500mg Meropenem 1g Methyl prednisolon 40mg Metoprolol 50mg NaCl 0,9% 500ml Nimodipin 10mg/50ml Octreotid 0,1mg Omeprazol 20mg Oxaliplatin 100mg Paclitaxel 30mg Paclitaxel 100mg Piracetam 12g/60ml Propofol 10mg/ml Rabeprazol 20mg Ringer Lactat 500ml Sertralin 50mg Thiocolchicosid 4mg Tinh bột este hóa (hydroxyethyl starch) 6% 500ml Tranexamic acid 250mg 3.3. Đối tượng quân 2013 2014 2015 2016 Albumin 20% 50ml Alpha chymotrypsin 4,2mg Amikacin 500mg Amlodipin 5mg Amoxicilin + acid clavulanic 625mg Atorvastatin 10mg Attapulgit 3g Biphenyl - dimethyl – dicarboxylat 25mg Cefoperazon 1g Cefotaxim 1g Docetaxel 20mg Epirubicin 10mg Fructose 1,6 diphosphat 5g Galantamin 2,5mg/ml Gemfibrozil 300mg Glucose 5% 500ml Glutathion 300mg Heparin 25000iu/5ml Levofloxacin 500mg/100ml Methyl prednisolone 40mg Metronidazol 500mg/100ml Mycophenolat 250mg Albumin 20% 50ml Alpha chymotrypsin 4,2mg Arginin 200mg Atorvastatin 10mg Biphenyl - dimethyl – dicarboxylat 25mg Cefalexin 500mg Cefoperazon 1g Cefotaxim 1g Ceftezol 1g Ceftriaxon 1g Ciprofloxacin 200mg/100ml Citicolin 500mg/2ml Galantamin 2,5mg/ml Gemfibrozil 300mg Glucose 5% 500ml Glutathion 300mg Heparin 25000iu Levofloxacin 500mg/100ml Methyl prednisolone 40mg Metronidazol 500mg/100ml Mycophenolat 250mg Mycophenolat 500mg Alpha chymotrypsin 4,2mg Arginin 400mg Atorvastatin 10mg Calcitonin 50iu Cefoperazon + sulbactam 2g Cefoperazon 1g Cefotaxim 1g Ceftriaxon 1g Ciprofloxacin 200mg/100ml Citicolin 500mg/2ml Docetaxel 80mg Esomeprazol 40mg Fentanyl 0,1mg/2ml Filgrastim 0,3mg Fosfomycin 1g Glucose 5% 500ml Imipenem 500mg + cilastatin 500mg L-Ornithin - L- aspartate 5g/10ml Levofloxacin 750mg/150ml Methyldopa 250mg Metoprolol 50mg Metronidazol 500mg/100ml Mycophenolat 250mg Mycophenolat Alpha chymotrypsin 4,2mg Arginin 400mg Atorvastatin 10mg Calci folinat 100mg/10ml Cefamandol 1g Cefotaxim 1g Ciprofloxacin 200mg/100ml Docetaxel 80mg Entecavir 0,5mg Eperison 50mg Epirubicin HCl 50mg Erythropoietin 4000iu Esomeprazol 40mg Galantamin 2,5mg/ml Gemfibrozil 300mg L-Ornithin - L- aspartate 5g/10ml Levofloxacin 750mg/150ml Methyldopa 250mg Mycophenolat 250mg Mycophenolat 500mg NaCl 0,9% 500ml Nhũ dịch lipid 10% 250ml 2013 2014 2015 2016 NaCl 0,9% 500ml Octreotid 0,1mg Omeprazol 40mg Oxaliplatin 100mg Propofol 200mg/20ml Raubasin + almitrin 10mg + 30mg Ringer Lactat 500ml Tolperison 50mg NaCl 0,9% 500ml Omeprazol 40mg Paracetamol 1g/100ml Propofol 200mg/20ml Ringer Lactat 500ml Sertralin 100mg Tenofovir 300mg Tolperison 50mg 500mg NaCl 0,9% 500ml Nimodipin 10mg/50ml Omeprazol 40mg Trimetazidin 35mg Nimodipin 10mg/50ml Omeprazol 20mg Oxaliplatin 100mg/10ml Rabeprazol 20mg Ringer lactat 500ml Sertralin 50mg Trimetazidin 35mg Zoledronic acid 4mg/5ml Phụ lục 6 – Phân tích danh mục thuốc sử dụng giai đoạn 2013 – 2016 theo ma trận ABC/VEN 6.1. Cơ cấu các khoản mục thuốc sử dụng theo ma trận ABC/VEN TT Nhóm thuốc Trước can thiệp n (%) Sau can thiệp n (%) p (p1, p2) 2013 2014 2015 2016 1 Nhóm 1 Danh mục tổng 723 (47,72) 776 (47,40) 884 (43,19) 816 (41,72) < 0,05 quân 529 (51,86) 528 (50,05) 574 (45,77) 544 (45,41) < 0,05 BHYT 586 (49,70) 631 (48,91) 736 (45,10) 704 (43,30) p1 < 0,001 p2 > 0,05 1.1 Nhóm AV Danh mục tổng 36 (2,38) 39 (2,38) 41 (2,00) 40 (2,04) > 0,05 quân 29 (2,84) 27 (2,56) 26 (2,07) 21 (1,75) BHYT 31 (2,63) 31 (2,40) 41 (2,51) 39 (2,40) 1.2 Nhóm AE Danh mục tổng 118 (7,79) 134 (8,19) 152 (7,43) 144 (7,36) > 0,05 quân 85 (8,33) 76 (7,20) 92 (7,34) 90 (7,51) BHYT 100 (8,48) 122 (9,46) 138 (8,46) 139 (8,55) 1.3 Nhóm AN Danh mục tổng 13 (0,86) 8 (0,49) 2 (0,10) 2 (0,10) p1 < 0,05 p2 > 0,05 quân 9 (0,88) 9 (0,85) 4 (0,32) 3 (0,25) > 0,05 BHYT 12 (1,02) 8 (0,62) 1 (0,06) 1 (0,06) < 0,05 TT Nhóm thuốc Trước can thiệp n (%) Sau can thiệp n (%) p (p1, p2) 2013 2014 2015 2016 1.4 Nhóm BV Danh mục tổng 104 (6,86) 98 (5,99) 122 (5,96) 94 (4,81) p1 < 0,05 p2 > 0,05 quân 104 (7,65) 79 (7,49) 77 (6,14) 73 (6,09) p1 < 0,05 p2 > 0,05 BHYT 82 (6,96) 81 (6,28) 100 (6,13) 86 (5,29) > 0,05 1.5 Nhóm CV Danh mục tổng 452 (29,83) 497 (30,36) 567 (27,70) 536 (27,40) > 0,05 quân 328 (32,16) 337 (31,94) 375 (29,90) 357 (29,8) > 0,05 BHYT 361 (30,62) 389 (30,16) 456 (27,94) 439 (27,00) p1 < 0,05 p2 > 0,05 2 Nhóm 2 Danh mục tổng 693 (45,74) 767 (46,85) 1.031 (50,37) 1.034 (52,86) < 0,05 quân 423 (41,48) 465 (44,08) 594 (47,37) 584 (48,75) p1 < 0,001 p2 > 0,05 BHYT 545 (46,23) 601 (46,59) 826 (50,61) 865 (53,20) < 0,05 2.1 Nhóm BE Danh mục tổng 157 (10,36) 188 (11,48) 221 (10,80) 211 (10,79) > 0,05 quân 74 (10,20) 111 (10,52) 133 (10,61) 144 (12,02) p1 < 0,001 p2 > 0,05 BHYT 140 (11,87) 164 (12,71) 207 (12,68) 193 (11,87) > 0,05 2.2 Nhóm BN Danh mục tổng 7 (0,46) 12 (0,73) 9 (0,44) 7 (0,36) > 0,05 quân 4 (0,39) 3 (0,28) 12 (0,96) 3 (0,25) TT Nhóm thuốc Trước can thiệp n (%) Sau can thiệp n (%) p (p1, p2) 2013 2014 2015 2016 BHYT 3 (0,25) 9 (0,70) 2 (0,12) 6 (0,37) p1 > 0,05 p2 < 0,05 2.3 Nhóm CE Danh mục tổng 529 (34,92) 567 (34,64) 801 (39,13) 816 (41,72) < 0,05 quân 315 (30,88) 351 (33,27) 449 (35,81) 437 (36,48) p1 < 0,05 p2 > 0,05 BHYT 402 (34,10) 428 (33,18) 617 (37,81) 666 (40,96) < 0,05 3 Nhóm 3: CN Danh mục tổng 99 (6,53) 94 (5,74) 132 (6,45) 106 (5,42) > 0,05 quân 68 (6,66) 62 (5,87) 86 (6,86) 70 (5,84) BHYT 48 (4,07) 58 (4,50) 70 (4,29) 57 (3,51) Danh mục tổng 1.515 (100) 1.637 (100) 2.047 (100) 1.956 (100) quân 1.020 (100) 1.055 (100) 1.254 (100) 1.198 (100) BHYT 1.179 (100) 1.290 (100) 1.632 (100) 1.626 (100) 6.2. Giá trị sử dụng của các thuốc theo ma trận ABC/VEN ĐVT: triệu VNĐ TT Nhóm thuốc Trước can thiệp Sau can thiệp p (p1, p2) Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 1 Nhóm 1 Danh mục tổng 133.827,56 (87,19) 157.979,09 (86,76) 176.304,16 (86,79) 195.518,92 (86,12) p1 < 0,001 p2 > 0,05 quân 22.330,21 (88,02) 24.781,55 (87,98) 31.797,82 (87,03) 29.417,49 (86,34) < 0,001 BHYT 111.131,78 (86,74) 133.442,34 (86,69) 143.762,77 (86,29) 166.172,53 (86,12) 1.1 Nhóm AV Danh mục tổng 21.506,76 (14,01) 23.557,66 (12,94) 29.185,99 (14,37) 33.327,92 (14,68) < 0,001 quân 3.786,86 (14,93) 4.836,27 (17,17) 4.107,40 (11,24) 3.531,89 (10,37) BHYT 18.051,27 (14,09) 18.455,13 (11,99) 25.768,21 (15,47) 29.554,46 (15,32) < 0,001 1.2 Nhóm AE Danh mục tổng 93.395,41 (60,85) 115.345,43 (63,35) 130.113,43 (64,05) 146.623,77 (64,58) < 0,001 quân 15.608,70 (61,52) 16.622,06 (59,01) 23.979,15 (65,63) 23.069,24 (67,70) BHYT 77.285,85 (60,32) 98.609,70 (64,06) 105.088,96 (63,08) 123.488,90 (64,00) 1.3 Nhóm AN Danh mục tổng 7.809,40 (5,09) 6.677,36 (3,67) 3.059,79 (1,51) 1.630,65 (0,72) < 0,001 quân 892,31 (3,52) 1.049,97 (3,73) 1.103,20 (3,02) 625,94 (1,84) BHYT 7.052,39 (5,50) 5.985,87 (3,89) 2.258,34 (1,36) 1.141.44 (0,59) 1.4 Nhóm BV Danh mục tổng 8.196,38 (5,34) 8.222,40 (4,52) 10.146,52 (4,99) 9.763,24 (4,30) < 0,001 TT Nhóm thuốc Trước can thiệp Sau can thiệp p (p1, p2) Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 quân 1.473,94 (5,81) 1.671,76 (5,94) 1.855,64 (5,08) 1.506,98 (4,42) BHYT 6.174,27 (4,82) 6.915,70 (4,49) 7.509,75 (4,51) 8.419,23 (4,36) p1 < 0,001 p2 > 0,05 1.5 Nhóm CV Danh mục tổng 2.919,61 (1,90) 4.176,24 (2,29) 3.798,43 (1,87) 4.173,34 (1,84) p1 > 0,05 p2 < 0,001 quân 568,41 (2,24) 601,49 (2,14) 752,42 (2,06) 683,44 (2,01) > 0,05 BHYT 2.568,00 (2,00) 3.475,94 (2,26) 3.137,51 (1,88) 3.568,50 (1,85) < 0,05 2 Nhóm 2 Danh mục tổng 19.246,38 (12,54) 23.685,87 (13,01) 26.213,44 (12,90) 31.062,62 (13,68) p1 < 0,001 p2 > 0,05 quân 2.938,50 (11,58) 3.311,82 (11,76) 4.611,35 (12,62) 4.578,55 (13,44) < 0,001 BHYT 16.688,52 (13,03) 20.114,72 (13,07) 22.463,95 (13,48) 26.431,37 (13,70) 2.1 Nhóm BE Danh mục tổng 14.348,16 (9,35) 17.829,02 (9,79) 19.853,02 (9,77) 23.643,72 (10,41) p1 < 0,001 p2 > 0,05 quân 2.241,33 (8,83) 2.521,55 (8,95) 3.347,48 (9,16) 3.563,06 (10,46) p1 < 0,001 p2 > 0,05 BHYT 12.795,60 (9,99) 15.319,09 (9,95) 17.534,41 (10,52) 20.205,74 (10,47) < 0,001 2.2 Nhóm BN Danh mục tổng 544,91 (0,35) 1.354,70 (0,74) 594,05 (0,29) 672,39 (0,30) < 0,05 quân 99,73 (0,39) 54,69 (0,19) 312,35 (0,85) 64,95 (0,19) < 0,001 BHYT 324,98 (0,25) 927,74 (0,60) 98,24 (0,06) 489,11 (0,25) p1 > 0,05 p2 < 0,001 TT Nhóm thuốc Trước can thiệp Sau can thiệp p (p1, p2) Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2.3 Nhóm CE Danh mục tổng 4.353,31 (2,84) 4.502,15 (2,47) 5.766,37 (2,84) 6.746,51 (2,97) < 0,05 quân 597,45 (2,35) 735,58 (2,61) 951,52 (2,60) 950,54 (2,79) p1 < 0,05 p2 > 0,05 BHYT 3.567,94 (2,78) 3.867,89 (2,51) 4.831,30 (2,90) 5.736,51 (2,97) < 0,05 3 Nhóm 3: CN Danh mục tổng 423,32 (0,28) 424,48 (0,23) 618,60 (0,30) 453,83 (0,20) < 0,001 quân 102,16 (0,40) 72,99 (0,26) 127,99 (0,35) 77,49 (0,23) < 0,05 BHYT 306,08 (0,24) 366,02 (0,24) 372,32 (0,22) 357,94 (0,19) p1 < 0,05 p2 > 0,05 Danh mục tổng 153.497,26 (100) 182.089,44 (100) 203.136,19 (100) 227.035,37 (100) quân 25.370,87 (100) 28.166,36 (100) 36.537,16 (100) 34.073,54 (100) BHYT 128.126,39 (100) 153.923,08 (100) 166.599,03 (100) 192.961,83 (100) Phụ lục 7 – Đề xuất quy trình các bước can thiệp lên danh mục thuốc bệnh viện Bước 1: Phân tích danh mục thuốc bệnh viện sử dụng trong năm N (N = 2020, 2021...) theo nguồn gốc xuất xứ, đường sử dụng, các nhóm tác dụng dược lý, ABC/VEN... Bước 2: Xác định một số bất cập trong sử dụng thuốc, kết hợp với việc phân tích trong kê đơn/chỉ định. Ví dụ: thuốc X là biệt dược gốc được sử dụng với kinh phí lớn trong năm N, 80% các chỉ định là không phù hợp theo khuyến cáo của WHO và các hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế. Bước 3: Tiến hành can thiệp cụ thể cho từng hoạt chất được sử dụng không phù hợp nêu trên. Ví dụ như ban hành văn bản hạn chế sử dụng thuốc X trong kê đơn cho toàn bệnh viện, tổ chức các buổi tập huấn cho các bác sĩ... Bước 4: Đánh giá sau can thiệp: Phân tích danh mục thuốc sử dụng trong năm N + 1, N + 2... So sánh kết quả trước và sau can thiệp. Ví dụ như thuốc X có giảm tỷ trọng giá trị sử dụng sau khi can thiệp hay không?
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mot_so_bien_phap_can_thiep_doi_voi_danh_m.pdf
- Abstract 17.09.2020.pdf
- Tính mới_Tieng Anh.pdf
- Tính mới_Tieng Viet.pdf
- Tóm tắt luận án 17.09.2020.pdf