Luận án Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật tăng năng suất đậu tương vụ hè thu tại Thái Nguyên
Cây đậu tương có tên khoa học là Glycine max (L) Merrill, thuộc bộ Fabaceae, họ Fabales, họ phụ Papilionoideae, chi Glycine, chi phụ Soja. Sản phẩm của đậu tương là nguồn thực phẩm cho con người, thức ăn cho gia súc, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Ngoài ra đậu tương là cây trồng ngắn ngày rất thích hợp trong luân canh, xen canh, gối vụ với nhiều loại cây trồng khác và là cây cải tạo đất rất tốt (Ngô Thế Dân và cs, 1999).
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi Đông Bắc có tổng diện tích đất tự nhiên là 352,664 nghìn ha, trong đó đất dùng cho sản xuất nông nghiệp lên đến 112,797 nghìn ha (chiếm 31,89% tổng diện tích đât tự nhiên) (Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên, 2019). Tỉnh Thái Nguyên có nhiều tiềm năng để trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày, đặc biệt là cây đậu tương, một cây trồng phù hợp với việc luân canh, xen canh và có tác dụng cải tạo đất tốt. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, diện tích và sản lượng đậu tương của tỉnh Thái Nguyên liên tục giảm: năm 2010 diện tích đậu tương là 1567 ha, đến năm 2019 còn 679 ha, sản lượng 1,10 nghìn tấn, năng suất trung bình 1,62 tấn/ha (Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên, 2019). Kết quả điều tra cho thấy tại Thái Nguyên, đậu tương vẫn được trồng chủ yếu vào vụ Xuân (chiếm 63%), vụ Hè Thu diện tích trồng thấp (chiếm 37%) (phụ lục 5). Có nhiều nguyên nhân làm diện tích sản xuất đậu tương vụ Hè Thu chưa cao. Trong đó, nguyên nhân chính là người dân chưa có bộ giống đậu tương mới thích hợp, giống sử dụng chủ yếu vẫn là giống địa phương hoặc giống DT84 (những giống này đã có biểu hiện thoái hóa, tiềm năng cho năng suất thấp); Biện pháp kỹ thuật áp dụng chưa phù hợp và chưa áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất đậu tương
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật tăng năng suất đậu tương vụ hè thu tại Thái Nguyên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN PHẠM THỊ THU HUYỀN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TĂNG NĂNG SUẤT ĐẬU TƯƠNG VỤ HÈ THU TẠI THÁI NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG Thái Nguyên, năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN PHẠM THỊ THU HUYỀN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TĂNG NĂNG SUẤT ĐẬU TƯƠNG VỤ HÈ THU TẠI THÁI NGUYÊN Ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 9.62.01.10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Trần Văn Điền 2. PGS.TS. Trần Thị Trường Thái Nguyên, năm 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi trích dẫn trong luận án đều được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả Phạm Thị Thu Huyền LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận án, tác giả đã được sự giúp đỡ rất nhiệt tình từ các các cá nhân và các tổ chức trong nước. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể hướng dẫn khoa học PGS.TS. Trần Văn Điền; PGS.TS. Trần Thị Trường đã tận tình hướng dẫn khoa học và có rất nhiều đóng góp trong các nghiên cứu của luận án. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất trong việc bố trí các thí nghiệm của luận án. Tác giả chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các tập thể lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chi Cục Thống kê, Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn Thái Nguyên, UBND huyện Phú Lương, huyện Võ Nhai trong việc cung cấp tài liệu có liên quan đến đề tài, việc bố trí thí nghiệm đồng ruộng và việc xây dựng các mô hình sản xuất có sự tham gia của người dân. Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn đến tập thể các Thầy giáo, Cô giáo khoa Nông học – Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu sinh hoàn thiện luận án của mình. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn động viên, khích lệ để tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận án. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 15 tháng 3 năm 2021 Tác giả Phạm Thị Thu Huyền DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BNN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn CT : Công thức CSDTL : Chỉ số diện tích lá HCVS : Hữu cơ vi sinh HI : Harvest Index M : Mật độ NSTT : Năng suất thực thu NSLT : Năng suất lý thuyết NC&PT: : Nghiên cứu và phát triển P : Phân bón TV : Thời vụ TGST : Thời gian sinh trưởng TLCK : Tích lũy chất khô MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới qua một số năm 8 Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng đậu tương của 4 nước trồng đậu tương chủ yếu trên thế giới 9 Bảng 1.3. Diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương ở Việt Nam 2010 - 2019 11 Bảng 1.4. Diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương ở Thái Nguyên 2010 - 2019 12 Bảng 2.1. Các giống đậu tương được sử dụng làm vật liệu nghiên cứu 41 Bảng 3.1. Đặc điểm thời tiết khí hậu vụ Hè Thu từ 2010 - 2015 tại Thái Nguyên 52 Bảng 3.2. Diện tích sản xuất đậu tương vụ Hè Thu tại Thái Nguyên 54 Bảng 3.3. Một số biện pháp kỹ thuật chính đang áp dụng trồng đậu tương Hè Thu tại Thái Nguyên 55 Bảng 3.4. Năng suất đậu tương Hè Thu tại Thái Nguyên 57 Bảng 3.5. Tình hình sử dụng phân bón cho đậu tương vụ Hè Thu tại Thái Nguyên 56 Bảng 3.6. Những khó khăn trong sản xuất đậu tương Hè Thu tại Thái Nguyên 58 Bảng 3.7. Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các giống đậu tương thí nghiệm, vụ Hè Thu năm 2015 – 2016 tại Thái Nguyên 60 Bảng 3.8. Chiều cao cây, chiều cao đóng quả của các giống đậu tương thí nghiệm, vụ Hè Thu năm 2015 – 2016 tại Thái Nguyên 62 Bảng 3.9. Số cành cấp 1, số đốt hữu hiệu, đường kính thân của các giống đậu tương thí nghiệm, vụ Hè Thu năm 2015 – 2016 tại Thái Nguyên 63 Bảng 3.10. Chỉ số diện tích lá, số lượng nốt sần, khối lượng chất khô giai đoạn chắc xanh của các giống đậu tương thí nghiệm vụ Hè Thu năm 2015 – 2016 tại Thái Nguyên 65 Bảng 3.11. Mức độ nhiễm bệnh, sâu hại và chống đổ của các giống đậu tương thí nghiệm vụ Hè Thu năm 2015 – 2016 tại Thái Nguyên 67 Bảng 3.12. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống đậu tương thí nghiệm vụ Hè Thu năm 2015 – 2016 69 Bảng 3.13. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các giống đậu tương thí nghiệm vụ Hè Thu năm 2015 - 2016 71 Bảng 3.14. Hệ số tương quan giữa một số chỉ tiêu sinh trưởng, yếu tố cấu thành năng suất với năng suất của 10 giống đậu tương năm 2015 – 2016 tại Thái Nguyên 73 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến thời gian sinh trưởng của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 tại Thái Nguyên 76 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến số cành cấp 1, chỉ số diện tích lá, khối lượng chất khô của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 tại Thái Nguyên 77 Bảng 3.17. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến mức độ nhiễm bệnh, sâu hại và khả năng chống đổ của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 tại Thái Nguyên 79 Bảng 3.18. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến các yếu tố cấu thành năng của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè thu 2016 tại Thái Nguyên 81 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 tại Thái Nguyên 83 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 85 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến chiều cây của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 86 Bảng 3.22. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến số cành cấp 1 của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 88 Bảng 3.23. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến chỉ số diện tích lá của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 91 Bảng 3.24. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến số nốt sần hữu hiệu của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 93 Bảng 3.25. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến mức nhiễm bệnh, sâu hại và chống đổ của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 - 2017 tại Thái Nguyên 94 Bảng 3.26. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 96 Bảng 3.27. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến năng suất của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 98 Bảng 3.28. Hiệu quả kinh tế của các công thức thí nghiệm ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến năng suất giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 100 Bảng 3.29. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ đến thời gian sinh trưởng của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 101 Bảng 3.30. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ đến chiều cao cây, số cành cấp 1 của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 - 2017 tại Thái Nguyên 102 Bảng 3.31. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ đến chỉ số diện tích lá của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 103 Bảng 3.32. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ đến số lượng nốt sần, khối lượng nốt sần và khối lượng chất khô của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 105 Bảng 3.33. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ đến mức nhiễm bệnh, sâu hại và chống đổ của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 106 Bảng 3.34. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ đến số quả chắc/cây, số hạt chắc/quả, khối lượng 1000 hạt của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 108 Bảng 3.35. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ đến năng suất của giống đậu tương ĐT51, vụ Hè Thu 2016 - 2017 109 Bảng 3.36. Ảnh hưởng của chế phẩm nano trong xử lý hạt giống và bón phân qua lá đến chiều cao cây, số cành cấp 1 của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 112 Bảng 3.37. Ảnh hưởng của chế phẩm nano trong xử lý hạt giống và bón phân qua lá đến chỉ số diện tích lá, số lượng nốt sần của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 113 Bảng 3.38. Ảnh hưởng của chế phẩm nano trong xử lý hạt giống và bón phân qua lá đến mức nhiễm bệnh, sâu hại và chống đổ của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 114 Bảng 3.39. Ảnh hưởng của ứng dụng công nghệ nano trong xử lý hạt giống và bón phân qua lá đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 115 Bảng 3.40. Ảnh hưởng của chế phẩm nano trong xử lý hạt giống và bón phân qua lá đến năng suất của giống đậu tương ĐT51 vụ Hè Thu 2016 – 2017 tại Thái Nguyên 116 Bảng 3.41. Một số chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất của giống ĐT51 và DT84 118 Bảng 3.42. Đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình sản xuất đậu tương 119 DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Đặc điểm thời tiết khí hậu vụ Hè Thu từ 2010 – 2015 tại Thái Nguyên 53 Hình 3.2. Đồ thị tương quan giữa năng suất thực thu với chiều cao cây 73 Hình 3.3. Đồ thị tương quan giữa năng suất thực thu với số cành cấp 1 74 Hình 3.4. Đồ thị tương quan giữa năng suất thực thu với số quả chắc/cây 74 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Cây đậu tương có tên khoa học là Glycine max (L) Merrill, thuộc bộ Fabaceae, họ Fabales, họ phụ Papilionoideae, chi Glycine, chi phụ Soja. Sản phẩm của đậu tương là nguồn thực phẩm cho con người, thức ăn cho gia súc, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Ngoài ra đậu tương là cây trồng ngắn ngày rất thích hợp trong luân canh, xen canh, gối vụ với nhiều loại cây trồng khác và là cây cải tạo đất rất tốt (Ngô Thế Dân và cs, 1999). Thái Nguyên là một tỉnh miền núi Đông Bắc có tổng diện tích đất tự nhiên là 352,664 nghìn ha, trong đó đất dùng cho sản xuất nông nghiệp lên đến 112,797 nghìn ha (chiếm 31,89% tổng diện tích đât tự nhiên) (Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên, 2019). Tỉnh Thái Nguyên có nhiều tiềm năng để trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày, đặc biệt là cây đậu tương, một cây trồng phù hợp với việc luân canh, xen canh và có tác dụng cải tạo đất tốt. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, diện tích và sản lượng đậu tương của tỉnh Thái Nguyên liên tục giảm: năm 2010 diện tích đậu tương là 1567 ha, đến năm 2019 còn 679 ha, sản lượng 1,10 nghìn tấn, năng suất trung bình 1,62 tấn/ha (Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên, 2019). Kết quả điều tra cho thấy tại Thái Nguyên, đậu tương vẫn được trồng chủ yếu vào vụ Xuân (chiếm 63%), vụ Hè Thu diện tích trồng thấp (chiếm 37%) (phụ lục 5). Có nhiều nguyên nhân làm diện tích sản xuất đậu tương vụ Hè Thu chưa cao. Trong đó, nguyên nhân chính là người dân chưa có bộ giống đậu tương mới thích hợp, giống sử dụng chủ yếu vẫn là giống địa phương hoặc giống DT84 (những giống này đã có biểu hiện thoái hóa, tiềm năng cho năng suất thấp); Biện pháp kỹ thuật áp dụng chưa phù hợp và chưa áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất đậu tương; Một số yếu tố ngoại cảnh hạn chế như điều kiện thời tiết trong vụ Hè Thu là nhiệt độ cao và mưa lớn. Nếu trong giai đoạn ra hoa gặp nhiệt độ cao sẽ gây hiện tượng rụng hoa, giảm tỉ lệ đậu quả, dẫn đến giảm năng suất; Mưa nhiều gió lớn ở giai đoạn quả vào chắc cũng gây ra hiện tượng đổ ngã; Nhiệt độ cao, độ ẩm cao dễ sinh ra sâu bệnh hại như sâu ăn lá, sâu đục quả, bệnh gỉ sắt ... làm giảm chất lượng hạt. Do đó, việc tuyển chọn giống đậu tương có năng suất cao, ổn định, chống đổ tốt, thời gian sinh trưởng trung bình cùng với biện pháp kỹ thuật phù hợp là yêu cầu cấp thiết của sản xuất. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật tăng năng suất đậu tương vụ Hè Thu tại Thái Nguyên.” Mục tiêu của đề tài Tuyển chọn được giống đậu tương mới có năng suất cao, ổn định, phù hợp với điều kiện canh tác vụ Hè Thu tại Thái Nguyên. Xác định được biện pháp kỹ thuật phù hợp cho giống đậu tương tuyển chọn làm tăng năng suất và góp phần hoàn thiện quy trình sản xuất đậu tương vụ Hè Thu tại Thái Nguyên. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở khoa học đánh giá thực trạng sản xuất đậu tương Hè Thu tại Thái Nguyên; Tuyển chọn giống đậu tương mới cho năng suất cao, ổn định và xác định được các biện pháp kỹ thuật thâm canh cho đậu tương trong vụ Hè Thu tại Thái Nguyên. Các kết quả nghiên cứu của luận án là tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập, nghiên cứu về chọn tạo giống và biện pháp kỹ thuật sản xuất đậu tương cho các trường Đại học, các cơ quan nghiên cứu thuộc lĩnh vực Nông nghiệp. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần bổ sung giống đậu tương ĐT51 vào cơ cấu giống của tỉnh Thái Nguyên. Là cơ sở cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất đậu tương trong vụ Hè Thu tại Thái Nguyên. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Thí nghiệm gồm 10 giống đậu tương, trong đó có 2 giống địa phương và 8 giống do các Viện và Trung tâm nghiên cứu chọn tạo. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Các thí nghiệm nghiên cứu được triển khai tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, huyện Phú Lương, huyện Võ Nhai thuộc tỉnh Thái Nguyên. Các thí nghiệm được bố trí trên đất chuyên màu, cây trồng trước là ngô vụ Xuân Hè, cây trồng sau là ngô Đông Xuân hoặc khoai lang Đông Xuân. Phạm vi thời gian: Từ tháng 12/2014 – 12/2018 Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài Cơ sở khoa học Dựa trên các các kết quả nghiên cứu về nhu cầu sinh thái của cây đậu tương và điều kiện khí hậu của tỉnh cho thấy cây đậu tương có thể sinh trưởng và cho năng suất tốt trong điều kiện vụ Hè Thu tại tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở kết quả của các công trình nghiên cứu về chọn tạo các giống đậu tương cho thấy có một số giống đậu tương mới có khả năng gieo trồng cả 3 vụ/năm, cho năng suất cao và ổn định cho các tỉnh Trung du, miền núi phía Bắc. Các kết quả nghiên cứu kỹ thuật canh tác cây đậu tương cho thấy năng suất cây đậu tương có thể được cải thiện nếu xác định được các biện pháp kỹ thuật (thời vụ, mật độ, lượng phân bón) phù hợp với từng vùng sinh thái và từng giống đậu tương. Cơ sở thực tiễn của đề tài - Điều kiện đất đai và khí hậu của tỉnh Thái Nguyên phù hợp cho việc phát triển diện tích gieo trồng đậu tương, đặc biệt vụ Hè Thu. Tuy nhiên, diện tích gieo trồng còn thấp, chưa đảm bảo cung cấp cho nhu cầu sử dụng trong địa bàn tỉnh. Giống đậu tương mới trong cơ cấu giống sản xuất vụ Hè Thu tại Thái Nguyên còn ít, người dân chủ yếu vẫn dung các giống đậu tương địa phương và giống DT84 cho vụ Hè Thu (các giống này đã có biểu hiện thoái hóa), năng suất chỉ đạt 1,3 – 1,5 tấn/ha. Các biện pháp kỹ thuật cho sản xuất đậu tương Hè Thu tại Thái Nguyên còn thiếu (thời vụ, mật độ, phân bón, các ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến...). Do đó, cần phải có công trình nghiên cứu tuyển chọn giống và các biện pháp kỹ thuật phù hợp làm tăng năng suất nhằm mở rộng diện tích trồng đậu tương Hè Thu tại Thái Nguyên. Những đóng góp mới của luận án Đã tuyển chọn được giống đậu tương ĐT51 có TGST 90 – 93 ngày, sinh trưởng tốt, chiều cao cây trung bình, số cành cấp 1 từ 2,5 - 3,5 cành/cây, mức nhiễm sâu bệnh hại thấp, khả năng chống đổ tốt, năng suất đạt 2,4 – 2,6 tấn/ha, phù hợp để mở rộng diện tích gieo trồng vụ Hè Thu tại Thái Nguyên. Đã xác định bi ... ainfall at Thai Nguyen station Đơn vị tính - Unit: mm 2015 2016 2017 2018 2019 Tổng lượng mưa 1.971,4 1.532,2 2.045,9 1.874,6 1.889,3 Tháng 1 - Jan. 49,0 83,0 170,4 31,4 30,5 Tháng 2 - Feb. 25,4 12,1 32,1 15,3 67,2 Tháng 3 - March. 71,7 52,7 80,9 59,4 45,1 Tháng 4 - April. 50,2 163,4 78,1 72,0 175,0 Tháng 5 - May. 247,6 134,9 94,6 120,1 136,6 Tháng 6 - June. 184,5 185,4 481,1 329,0 323,6 Tháng 7 - July. 205,0 454,3 303,8 301,8 208,2 Tháng 8 - August. 310,2 229,8 397,3 417,3 313,6 Tháng 9 - Seb. 396,6 134,8 233,9 174,3 367,4 Tháng 10 - Oct. 53,6 65,9 120,0 227,0 191,4 Tháng 11 - Nov. 324,5 13,5 9,6 89,1 19,0 Tháng 12 - Dec. 53,1 2,4 44,1 37,9 11,7 Bảng 1.4: Độ ẩm không khí trung bình tại trạm quan trắc Khí tượng Thái Nguyên - Mean humidity at Thai Nguyen station Đơn vị tính - Unit: % 2015 2016 2017 2018 2019 Bình quân năm 81,5 79,3 80,6 80,1 80,8 Tháng 1 - Jan. 80,0 84,0 81,0 81,0 83,0 Tháng 2 - Feb. 84,0 70,0 72,0 71,0 85,0 Tháng 3 - March. 90,0 85,0 86,0 80,0 83,0 Tháng 4 - April. 79,0 87,0 81,0 81,0 86,0 Tháng 5 - May. 80,0 81,0 78,0 80,0 81,0 Tháng 6 - June. 80,0 76,0 82,0 80,0 82,0 Tháng 7 - July. 78,0 81,0 86,0 81,0 82,0 Tháng 8 - August. 81,0 84,0 87,0 85,0 84,0 Tháng 9 - Seb. 84,0 79,0 86,0 81,0 75,0 Tháng 10 - Oct. 78,0 75,0 80,0 80,0 80,0 Tháng 11 - Nov. 84,0 78,0 75,0 81,0 77,0 Tháng 12 - Dec. 80,0 72,0 73,0 80,0 71,0 Phụ lục 2. Đất đai tỉnh Thái Nguyên Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên Loại đất Diện tích (ha) Tỉ lệ so với tổng diện tích đất tự nhiên (%) Tổng diện tích đất tự nhiên 3.526,64 100 Đất sản xuất nông nghiệp 112.797,0 31,89 Đất trồng cây hàng năm + Đất trồng lúa + Đất trồng cây hàng năm khác 61.389 45.067 16.322 17,41 12,78 4,63 Đất trồng cây lâu năm 51.064 14,48 Phụ lục 3: Thông tin của các giống đậu tương thí nghiệm 3.1. Giống đậu tương DT 84 do Viện di truyền nông nghiệp tạo ra từ tổ hợp lai ĐT-80/ĐH4 (DDT96) bằng phương pháp lai hữu tính kết hợp gây đột biến thực nghiệm bằng tác nhân gamma Co60kral trên dòng lai F3-D333. Thời gian sinh trưởng, vụ Xuân 115-120 ngày, vụ Thu 90-95 ngày, vụ Đông 110-115 ngày, cao thân chính 50-60 cm, cứng cây, bộ lá gọn có màu xanh đậm, có hoa màu tím, vỏ quả màu vàng, hạt to, màu vàng, rốn hạt màu nâu nhạt. Năng suất trung bình đạt 15-25tạ/ha, thâm canh cao đạt 30 tạ/ha. 3.2 Giống đậu tương ĐT12 do Viện khoa học kỹ thuật nông nghiệp chọn ra trong tập đoàn nhập nội có nguồn gốc từ Trung Quốc. Thời gian sinh trưởng vụ Xuân: 105-110 ngày, vụ Thu 75-80 ngày, vụ Đông: 90-100 ngày. Giống đậu tương ĐT12 có chiều cao cây 35-50cm, thuộc loại hình sinh trưởng hữu hạn, cứng cây, lá hình trứng nhọn, hoa trắng, màu vỏ hạt xanh vàng, rốn hạt màu nâu đậm, vỏ quả chín có màu xám, có khả năng chống đổ và tách quả tốt. Năng suất trung bình 14-23 tạ/ha, tuỳ thuộc vào mùa vụ và điều kiện thâm canh. 3.3. Giống DT2001 do viện di truyền nông nghiệp chọn tạo, Được chọn tạo từ tổ hợp lai (DT-84 x DT-83). Hoa tím, lá hình tim nhọn, màu xanh đậm, lông nâu nhạt, cây cao 45 - 65 cm, thân có 12 - 15 đốt. Cây sinh trưởng khỏe, thời gian sinh trưởng tại các địa phương phía Bắc 88 – 97 ngày, năng suất trung bình đạt 18 tạ/ha vụ lạnh (xuân, đông), 25 tạ/ha vụ hè. 3.4. Giống đậu tương ĐT51 do trung tâm NC&PT Đậu đỗ chọn lọc từ tổ hợp lai giữa LS17 x DT2001 từ năm 2006. Giống đậu tương ĐT51 có hoa màu tím, hạt vàng, rốn nâu đậm, quả chín có màu nâu. Chiều cao cây 45-55cm, phân cành khá từ 2 cành/cây, số quả chắc cao, tỷ lệ quả 3 hạt 25-30 %. Khối lượng 100 hạt (17,5-20 g). Thời gian sinh trưởng trung bình 90-95 ngày, năng suất 20-29 tạ/ha, tuỳ thuộc vào mùa vụ và điều kiện thâm canh. Giống có thể trồng 4 vụ trong năm nhưng thích hợp nhất trong vụ hè, Hè Thu. Giống ĐT51 nhiễm nhẹ bệnh đốm nâu, chống đổ. 3.5. Giống đậu tương ĐT34 do các nhà khoa học thuộc Trung tâm Nghiên cứu và phát triển đậu đỗ, Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm chọn tạo từ tổ hợp lai BC1F1(ĐT26/William 82) x DT2008. Giống có thời gian sinh trưởng 95-98 ngày, thân cứng, cây cao 55-65 cm, phân cành khá, số đốt hữu hiệu cao; vỏ quả và hạt màu vàng đẹp, số quả chắc/cây cao, tỷ lệ quả 3 hạt đạt 40-50%, năng suất trung bình 2,5-3,2 tấn/ha. Giống đậu tương này có khả năng kháng tốt bệnh phấn trắng, sương mai và có thể trồng được 3 vụ/năm ở các tỉnh phía Bắc (xuân, hè và đông). 3.6. Giống ĐT22 do trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Đậu đỗ chọn tạo từ dòng đột biến của hạt lai (DT95 x ĐT12). Thời gian sinh trưởng trung bình 85 - 90 ngày. Đặc điểm: Giống đậu tương ĐT22 có hoa màu trắng, hạt vàng, rốn nâu đậm, quả chín có màu nâu. Khối lượng 1000 hạt 155-160 g. Năng suất 18 - 27 tạ/ha, tuỳ thuộc vào mùa vụ và điều kiện thâm canh 3.7. Giống đậu tương Đ8 được chọn tạo bằng phương pháp lai hữu tính từ tổ hợp lai AK03 X M103, Giống đậu tương Đ8 thuộc nhóm ngắn ngày có thời gian sinh trưởng từ 80–85 ngày, chống chịu tốt với bệnh (gỉ sắt, sương mai, phấn trắng...), chịu hạn và chịu rét tốt, có khối lượng 1000 hạt lớn (195 – 203 gam), hạt đẹp màu vàng sáng, đạt năng suất cao (từ 21,0-23,0 tạ/ha); thích hợp gieo trồng 3 vụ/năm (vụ xuân, vụ hè và vụ đông). 3.8. Đậu tương DT2008 được chọn tạo bằng phương pháp xử lý đột biến chiếu xạ tia gamma trên hạt khô dòng 2001HC từ tổ hợp lai DT2001 x HC100, giống DT2008 sinh trưởng hữu hạn, dạng cây bán đứng, lá hình trứng nhọn, hạt màu vàng và rốn hạt màu đen, thuộc nhóm giống trung ngày từ 95 - 110 ngày, chiều cao cây từ 55 - 75cm, thích ứng rộng, trồng 3 vụ/năm trên các vùng trồng đậu tương cả nước, năng suất từ 2,5 - 4 tấn/ha. 3.9. Giống Cúc bóng: là giống đặc hữu của Thái Nguyên. 3.10. Giống Vàng Cao Bằng: là giống đặc hữu của Cao Bằng. Phụ lục 4: Cách bố trí thí nghiệm 4.1. Thí nghiệm khảo nghiệm giống: Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (Randimized Complete Block Design – RCBD) với 3 lần nhắc lại NL1 G1(ĐC) G2 G3 G4 G5 G6 G7 G8 G9 G10 NL2 G10 G9 G8 G7 G1 G2 G3 G4 G5 G6 NL3 G4 G3 G2 G6 G9 G8 G5 G1 G10 G7 4.2. Thí nghiệm thời vụ: Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (Randimized Complete Block Design – RCBD) với 3 lần nhắc lại NL1 TĐ1 TĐ2 TĐ3 TĐ4 TĐ5 Nl2 TĐ5 TĐ4 TĐ1 TĐ2 TĐ3 Nl3 TĐ3 TĐ5 TĐ4 TĐ1 TĐ1 4.3. Thí nghiệm mật độ, phân bón: Thí nghiệm được bố trí theo kiểu ô lớn – ô nhỏ (spit-Plot design); NHẮC LẠI 1 NHẮC LẠI 2 NHẮC LẠI 3 P1 M1 M2 M3 P1 M3 M1 M2 P1 M2 M3 M1 P2 M3 M1 M2 P2 M1 M2 M3 P2 M3 M1 M2 P3 M2 M3 M1 P3 M2 M3 M1 P3 M1 M2 M3 4.4. Thí nghiệm phân hữu cơ: Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (Randimized Complete Block Design – RCBD) với 3 lần nhắc lại Nhắc lại 1 Phân chuồng(ĐC) HCVSSG HCVS Quế Lâm HCSH NTT Nhắc lại 2 HCVSSG HCVSQL NTT Phân chuồng Nhắc lại 3 NTT HCVSSG Phân chuồng HCVS QL 4.5. Thí nghiệm ứng dụng chế phẩm nano: Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (Randimized Complete Block Design – RCBD) với 3 lần nhắc lại Nhắc lại 1 CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 (đ/c) Nhắc lại 2 CT5 (đ/c) CT4 CT1 CT2 CT3 Nhắc lại 3 CT2 CT3 CT4 CT5 (đ/c) CT1 Phụ lục 5: Mẫu phỏng vấn nông hộ Mẫu câu hỏi phỏng vấn nông hộ (Phỏng vấn số liệu sản xuất của gia đình năm trước) Tên chủ hộ: Dân tộc:... Thôn: Xã:. Huyện:.Tỉnh: Ngày tháng phỏng vấn: Số khẩu: ...Trong đó số nam: ..số nữ: Số lao động chính : Bảng 5.1. Hiện trạng sử dụng đất canh tác của gia đình nông hộ Loại đất Diện tích (m2) Ghi chú Tổng diện tích đất canh tác: + Đất 1 vụ lúa + Đất 2 vụ lúa + Đất soi bãi .m2 .m2 .m2 .m2 Năm trước gia đình có trồng đậu tương không? Có Không Nếu có hỏi tiếp toàn bộ - Nếu không chuyển xuống hỏi bảng 3 Diện tích trồng đậu tương năm trước? + Vụ xuân: - Đất soi bãi - Đất ruộng + Vụ hè: - Đất soi bãi - Đất ruộng + Vụ Hè Thu - Đất soi bãi - Đất ruộng .m2 .m2 .m2 .m2 .m2 .m2 Bảng 5.2. Kỹ thuật gia đình áp dụng khi trồng đậu tương vụ Hè Thu (Chỉ hỏi nếu gia đình có trồng đậu tương vụ Hè Thu) Các biện pháp áp dụng Trả lời của người dân Gia đình trồng đậu tương gì? Giống địa phương Giống mới Tên giống mới Không biết Lượng giống gieo bao nhiêu (kg/ha)? Gieo đậu tương khi nào? Gia đình làm đất trồng đậu tương như thế nào? Cày bừa Cuốc Rẫy cỏ đốt gieo sạ Thời gian từ gieo đến thu hoạch (ngày)? Thời gian vun xới đợt 1 (số ngày sau gieo) ngày Thời gian vun xới đợt 2 (số ngày sau gieo) ngày Có bón phân cho cây đậu tương không? Có Không (nếu có hỏi tiếp) + Phân chuồng (kg/ha) Mức A: >10000 Mức B: 5000-10000 Mức C: <5000 Không bón D: + Đạm Urê (kg/ha) Mức A: >50 Mức B: 30-50 Mức C: <30 Không bón D: + Lân (kg super lân/ha) Mức A: >200 Mức B: 100-200 Mức C: <100 Không bón D: + Kali (kg/ha) Mức A: >100 Mức B: 50-100 Mức C: <50 Không bón D: + Vôi Mức A: >300 Mức B: 150-300 Mức C: <150 Không bón D: + Phân khác (NPK tổng hợp) Có Không Phương pháp gieo? Hàng Hốc Đậu tương được trồng xen phổ biến nhất với loại cây nào (chọn 1 cây)? Ngô Cây AQ Sắn Không Sau thu hoạch đậu tương Hè Thu gia đình trồng cây trồng nào trong vụ đông? Ngô Khác (khoai, lạc, lúa) Trước khi trồng đậu tương Hè Thu gia đình trồng cây trồng nào trong vụ xuân? Ngô Khác (khoai, lạc, lúa) Sâu hại chính nhất (chọn 1 sâu hại nhất) Lá Quả hạt Bọ xít Thân Bệnh hại chính nhất (chọn 1 bệnh hại nhất) Hại lá Hại thân rễ Không hại Số lần phun thuốc trong 1 vụ Không Một Hai ³3 lần Năng suất đậu tương thu được (kg/ha)? Công lao động từ khi gieo đến khi thu hoạch Số công cho 1 ha:.. Giữ hạt giống cho vụ sau như thế nào? Bao ni lông Chum Khác Hạt đậu tương gia đình dùng làm gì? Bán Tiêu dùng Thứ tự mức quan trọng của cây đậu tương trong các cây trồng mà gia đình đang sản xuất 2 3 4 5 Bảng 5.3. Khó khăn và thuận lợi trong trồng đậu tương vụ Hè Thu Tiêu chí Trả lời của người dân A. Thuận lợi (Chỉ chọn có hoặc không) a1: Đất rộng Có Không a2: Dư lao động Có Không a3: Không bị sức ép tăng vụ Có Không a4: Khác (ghi cụ thể) B. Khó khăn b1: Nắng nóng đầu vụ Có Không b2: Cỏ dại Có Không b3: Không có hạt giống Có Không b4: Thiếu kỹ thuật trồng Có Không b5: Sâu bệnh hại Có Không b6: Khác (ghi cụ thể) C. Nếu giải quyết các khó khăn trên, gia đình có thể trồng diện tích khoảng bao nhiêu trong vụ Hè Thu (m2) m2 ? C1. Gia đình thích trồng giống ĐT có thời gian sinh trưởng thế nào? Chín sớm (100 ngày) C2. Gia đình thích trồng giống ĐT có chiều cao cây như thế nào? Thấp (<40cm) Trung bình (40-80cm) Cao (>80cm) C3. Gia đình thích trồng giống ĐT có kích thước hạt như thế nào? Nhỏ Trung bình To C4. Gia đình thích trồng giống ĐT hạt có màu gì? Vàng Xanh Đen THÔNG TIN BỔ SUNG KHÁC: Phụ lục 6: Hiệu quả kinh tế các công thức thí nghiệm 6.1. Danh mục chi Danh mục chi Số lượng (kg) Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Giống mật độ 20 30 30000 900000 Giống mật độ 30 45 30000 1350000 Giống mật độ 40 60 30000 1800000 Phân đạm ure mức 15N 40.5 4000 162000 Phân đạm ure mức 30N 81 4000 324000 Phân đạm ure mức 45N 121 4000 484000 Supe lân mức 40P2O5 240 10000 2400000 Supe lân mức 60P2O5 360 10000 3600000 Supe lân mức 80 P2O5 480 10000 4800000 Kaliclorua mức 40K2O 68 10000 680000 Kaliclorua mức 60K2O 102 10000 1020000 Kaliclorua mức 80K2O 136 10000 1360000 HCVSSG 1000 3500 3500000 BVTV 1 1500000 1500000 Công cày bừa 1 3000000 3000000 Công lao động 1 16000000 16000000 Hiệu suất kinh tế Công thức Tổng chi Lãi ngân hàng 3 tháng (0,8%) Tổng chi phí (TVC) Tổng thu (GR) Phú Lương Võ Nhai 2016 2017 2016 2017 P1M1 28.29 0,679 28.97 48.69 44.94 46.80 50.34 P1M2 28.67 0,688 29.35 49.59 50.34 54.60 51.63 P1M3 29.04 0,697 29.74 52.29 54.15 54.54 49.77 P2M1 29.52 0,708 30.22 53.61 51.90 48.51 52.47 P2M2 29.89 0,717 30.61 72.69 66.12 75.66 72.42 P2M3 30.27 0,726 30.99 75.78 66.12 72.60 72.39 P3M1 30.74 0,737 31.48 52.32 52.35 50.19 52.05 P3M2 31.12 0,746 31.86 75.48 70.41 77.73 75.93 P3M3 31.49 0,755 32.25 70.20 75.45 69.27 71.43 Công thức Lợi nhuận thuần (RVAC) Trung bình Tỉ suất lãi (VCR) Phú Lương Võ Nhai 2016 2017 2016 2017 P1M1 11.600 8.475 10.025 12.975 10.769 0.37 P1M2 11.966 12.591 16.141 13.666 13.591 0.46 P1M3 13.832 15.382 15.707 11.732 14.164 0.47 P2M1 14.446 13.021 10.196 13.496 12.790 0.42 P2M2 29.962 24.487 32.437 29.737 29.156 0.95 P2M3 32.153 24.103 29.503 29.328 28.772 0.92 P3M1 12.117 12.142 10.342 11.892 11.623 0.36 P3M2 3.103 26.808 32.908 31.408 30.539 0.95 P3M3 26.249 30.624 25.474 27.274 27.405 0.84 Phụ lục 7: Hiệu quả kinh tế mô hình Bảng 7.1. Hiệu quả kinh tế của Mô hình 1 (giống ĐT51 có sử dụng chế phẩm nano) Chi phí sản xuất Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Công lao động 126 130.000 16.380.000 Công phun lần 1 (bình) 41,55 20.000 831.000 Công phun lần 2 (bình) 55,4 20.000 1.108.000 Giống 60 30.000 1.800.000 Đạm ure (kg) 80 10.000 800.000 Lân supe (kg) 360 4.000 1.440.000 Kali (kg) 100 10.000 1.000.000 Phân vi sinh (kg) 1000 3.500 3.500.000 Thuốc bảo vệ thực vật 1 900.000 900.000 Chế phẩm Nano 0 Xử lý hạt 1500 10 15.000 Phun lần 1 (lít) 2 150.000 300.000 Phun lần 2 (lít) 3 150.000 450.000 Cộng chi 32.960.000 Lãi suất 3 tháng (0,8%) 500. 000 Tổng chi phí (TVC) 33.454.000 Năng suất (kg/ha) 2880 Giá bán (đ) 25,000 Tổng thu (GR) 72.000.000 Lợi nhuận thuần (RVAC) 38.546.000 VCR toàn phần 1,15 Bảng 7.2. Hiệu quả kinh tế của Mô hình 2 (giống DT84) Chi phí sản xuất Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Công lao động 126 130000 16.380.000 Giống 60 30000 1.800.000 Đạm ure (kg) 40 10.000 400.000 Lân supe (kg) 100 4.000 400.000 Kali (kg) 80 10.000 800.000 Phân chuồng (kg) 1000 1000 1000.000 Thuốc bảo vệ thực vật 1 900.000 900.000 Cộng chi 21.680.000 Lãi suất 3 tháng (0,8%) 350.000 Tổng chi phí (TVC) 22.030.000 Năng suất (kg/ha) 1668 Giá bán (đ) 25000 Tổng thu (GR) 41.700.000 Lợi nhuận thuần (RVAC) 19.670.000 VCR toàn phần 0,89 Phụ lục 8: Ảnh minh họa một số hoạt động thí nghiệm và mô hình Ảnh 1: Bố trí thí nghiệm thời điểm gieo trồng giống ĐT51 tại Võ Nhai năm 2016 Ảnh 2: Bố trí thí nghiệm mật độ phân bón tại Phú Lương năm 2016 Ảnh 3: Giống ĐT51 giai đoạn quả chắc trong thí nghiệm thời điểm gieo trồng 1 Ảnh 4: Bố trí thí nghiệm phân hữu cơ tại Võ Nhai 2017 Ảnh 5: Thí nghiệm ứng dụng công nghệ nano xử lý hạt giống và bón phân qua lá Ảnh 6: Mô hình sản xuất giống đậu tương ĐT51 tại Phấn Mễ - Phú Lương
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mot_so_bien_phap_ky_thuat_tang_nang_suat.doc
- LUAN AN TOM TAT TIENG ANH PHẠM THI THU HUYEN.doc
- LUẬN ÁN TÓM TẮT TIẾNG VIỆT PHẠM THỊ THU HUYỀN.doc
- TRANG THONG TIN LUAN AN TIEN SI PHAM THI THU HUYEN.doc
- TRICH YEU LUAN AN TIEN SI PHAM THI THU HUYEN.docx