Luận án Nghiên cứu một số cơ sở khoa học phục vụ gây trồng và phát triển cây sưa (dalbergia tonkinensis prain) ở phía bắc Việt Nam

Cây Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain) thuộc họ Đậu (Fabaceae), chúng có thể được gọi với một số tên gọi khác như Sưa bắc bộ, Sưa đỏ, Huê mộc, Huê mộc vàng, Trắc thối Sưa là cây gỗ lớn, cao 15 - 25 m, đường kính thân 50 - 90 cm. Lá kép lông chim một lần lẻ, lá chét mọc lệch, có từ 7 - 17 lá chét/lá kép; Hoa tự màu trắng, thơm; Quả đậu hình trứng thuôn, dài, thường có 1 - 2 hạt/quả; Hạt mỏng, rộng khoảng 5 mm và dài 9 mm (Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2008 [31]; Cục Lâm nghiệp, 2009 [14]).

Gỗ Sưa nặng, cứng, có vân đẹp, mùi thơm đặc biệt, trong tế bào mô mềm dọc thường có tinh thể oxalat (Đỗ Văn Bản et al., 2009 [1]), khi đốt có mùi thơm như trầm và cũng có thể chưng cất lấy tinh dầu như tinh dầu Đàn hương. Tinh dầu chiết xuất từ gỗ Sưa có tác dụng làm tan sưng, ra mồ hôi (Đỗ Văn Bản et al., 2009 [1]; Phạm Quang Thu et al., 2014 [37]). Gỗ Sưa ở Trung Quốc rất được ưa chuộng để làm đồ nội thất cao cấp với màu sắc đẹp, có mùi thơm và có thể tồn tại hàng trăm năm (Yu et al., 2013 [121]).

 

doc 219 trang dienloan 8940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu một số cơ sở khoa học phục vụ gây trồng và phát triển cây sưa (dalbergia tonkinensis prain) ở phía bắc Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số cơ sở khoa học phục vụ gây trồng và phát triển cây sưa (dalbergia tonkinensis prain) ở phía bắc Việt Nam

Luận án Nghiên cứu một số cơ sở khoa học phục vụ gây trồng và phát triển cây sưa (dalbergia tonkinensis prain) ở phía bắc Việt Nam
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
====================
NÔNG PHƯƠNG NHUNG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC PHỤC VỤ GÂY TRỒNG VÀ PHÁT TRIỂN CÂY SƯA (Dalbergia tonkinensis Prain) 
Ở PHÍA BẮC VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ LÂM NGHIỆP
HÀ NỘI - 2020
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
====================
NÔNG PHƯƠNG NHUNG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC PHỤC VỤ GÂY TRỒNG VÀ PHÁT TRIỂN CÂY SƯA (Dalbergia tonkinensis Prain) 
Ở PHÍA BẮC VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ LÂM NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO: LÂM SINH
MÃ SỐ: 9620205
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. GS.TS. PHẠM QUANG THU
2. GS.TS. BERNARD DELL
HÀ NỘI - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Luận án đã được hoàn thành trong chương trình đào tạo tiến sỹ khóa 28 (2016 - 2020) tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Luận án đã kế thừa 02 mô hình khảo nghiệm các gia đình Sưa thuộc các chương trình hợp tác quốc tế gồm: (1) Chương trình nghiên cứu phát triển cây Sưa ở Việt Nam do Đại học Murdoch tài trợ, phối hợp với Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng thực hiện từ năm 2013 đến nay (2) Dự án AKECU "Bảo tồn nguồn gen cây Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain), một loài cây quý, hiếm của Việt Nam" do PGS.TS. Nguyễn Hoàng Nghĩa chủ trì thực hiện trong giai đoạn 2014 - 2015. Thông qua 2 mô hình khảo nghiệm nêu trên, luận án đã tiến hành nghiên cứu các nội dung của luận án.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Nông Phương Nhung
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án, tôi chân thành cảm ơn GS.TS. Phạm Quang Thu và GS.TS. Bernard Dell, những người đã tâm huyết, luôn động viên và đã dành rất nhiều thời gian, công sức để hướng dẫn, định hướng cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Hoàng Nghĩa, người đã tư vấn và cho phép tôi được kế thừa 01 khảo nghiệm các gia đình Sưa tại Cầu Hai, Phú Thọ để thực hiện các nội dung nghiên cứu của luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban Khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Viện.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng, Viện Nghiên cứu Lâm sinh và Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp vùng Trung tâm Bắc Bộ đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình triển khai các thí nghiệm và thu số liệu tại hiện trường. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các đồng nghiệp và bạn bè đã hỗ trợ tôi thực hiện một số nội dung nghiên cứu và đã có những ý kiến góp ý quý giá giúp tôi hoàn thành tốt luận án.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Nông Phương Nhung
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
Ký hiệu/
Từ viết tắt
Giải nghĩa đầy đủ
CITES
Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora
CEC
Dung lượng cation trao đổi
D
Đường kính gỗ lõi
Dc
Đường kính thân cây ở đỉnh cung cong
DI
Cấp bệnh (Disease index)
D1.3
Đường kính ngang ngực ở vị trí 1,3m
DNA
Acid Deoxyribo Nucleic
Doo
Đường kính cổ rễ
DT
Dalbergia tonkinensis
Dt
Đường kính tán
DTT
Độ thẳng thân
Cấp bệnh trung bình (Average disease index)
EC
Độ dẫn điện
f
Hình số thân cây
Fpr
Xác suất kiểm tra của F
GBNT
Gây bệnh nhân tạo
H
Chiều cao
Hvn
Chiều cao vút ngọn
IAA
β-indole-acetic acid
IBA
Indole-3-butyric acid
KC
Khoảng cách từ hình chiếu dây cung đến đỉnh bên trong của cung cong thân cây
KHLN
Khoa học Lâm nghiệp
KHLNVN
Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
LGBNT
Chiều dài vết bệnh sau khi gây bệnh nhân tạo
Lsd
Khoảng sai dị
MF1
Chế phẩm vi sinh vật hỗn hợp MF1
NAA
Napthalen-acetic acid
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
PCR
Polymerase Chain Reaction - Phản ứng chuỗi trùng hợp
PDA
Môi trường PDA (Potato Dextrose Agar)
PDA-tet
Môi trường PDA có bổ sung kháng sinh (Potato Dextrose Agar + Tetracycline)
P%
Tỷ lệ bị bệnh (%)
rADN
Ribosom Acid Deoxyribo Nucleic
Sd
Sai tiêu chuẩn
TB
Trung bình
TLDT
Tỷ lệ đơn thân
TPCG
Thành phần cơ giới
TTG
Trung tâm giống
V
Thể tích thân cây
ΔD
Lượng tăng trưởng bình quân/năm của đường kính ngang ngực
ΔH
Lượng tăng trưởng bình quân/năm của chiều cao vút ngọn
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1: So sánh một số đặc điểm hình thái của Sưa (D. tonkinensis) và Sưa trung quốc (D. odorifera)	13
Bảng 2.1: Địa điểm, thời gian và bố trí khảo nghiệm	32
Bảng 2.2: Khái quát điều kiện khí hậu, địa hình, đất, thực bì khu vực khảo nghiệm	33
Bảng 2.3: Đặc điểm đất ở hai khu vực khảo nghiệm	34
Bảng 2.4: Phân cấp bệnh hại thân, cành và lá Sưa	38
Bảng 2.5: Các công thức thí nghiệm thành phần ruột bầu	41
Bảng 2.6: Tiêu chí phân cấp bệnh hại lá cây Sưa ở giai đoạn vườn ươm	42
Bảng 2.7: Phân cấp khả năng gây bệnh trên cây Sưa 6 tháng tuổi	52
Bảng 3.1: Ảnh hưởng của loại đất đến tăng trưởng và hình thân cây Sưa	58
Bảng 3.2: Kết quả điều tra sinh trưởng và bệnh hại cây Sưa ở giai đoạn vườn ươm (5 tháng tuổi)	60
Bảng 3.3: Kết quả điều tra tăng trưởng, tỷ lệ đa thân, độ thẳng thân, và bệnh hại của cây Sưa ở các giai đoạn < 5 tuổi và 5 - 10 tuổi	64
Bảng 3.4: Ảnh hưởng của kỹ thuật trồng đến tăng trưởng và hình thân cây Sưa tại Tân Sơn, Phú Thọ	66
Bảng 3.5: Mức độ vượt trội về tăng trưởng của các biện pháp thâm canh tại Tân Sơn, Phú Thọ	67
Bảng 3.6: Các sản phẩm từ cây Sưa	70
Bảng 3.7: Nguồn gốc gỗ Sưa ở một số tỉnh phía Bắc Việt Nam	74
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của loại túi đến hiệu quả bảo quản hạt	76
Bảng 3.9: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu quả bảo quản hạt	77
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của thành phần ruột bầu đến sinh trưởng và bệnh hại cây Sưa 30 ngày tuổi	79
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của thành phần ruột bầu đến sinh trưởng và bệnh hại cây Sưa 90 ngày tuổi	80
Bảng 3.12: Khả năng ra rễ ở các nồng độ thuốc kích thích ra rễ	84
Bảng 3.13: Khả năng ra rễ của hom ở các công thức giá thể	87
Bảng 3.14: Khả năng ra rễ của hom ở các công thức mùa vụ	88
Bảng 3.15: Khả năng ra rễ của hom ở các công thức độ dài hom	89
Bảng 3.16: Khả năng ra rễ của hom thu từ cây mẹ ở độ tuổi khác nhau	90
Bảng 3.17: Kết quả khảo nghiệm 70 gia đình Sưa tại Tân Sơn	91
Bảng 3.18: Kết quả khảo nghiệm xuất xứ Sưa tại Tân Sơn, Phú Thọ	94
Bảng 3.19: Kết quả khảo nghiệm 60 gia đình Sưa tại Đoan Hùng	96
Bảng 3.20: Kết quả khảo nghiệm xuất xứ Sưa tại Đoan Hùng	99
Bảng 3.21: Ảnh hưởng của loại đất đến tăng trưởng và bệnh hại cây Sưa	101
Bảng 3.22: Hàm lượng dinh dưỡng trong lá Sưa trồng trên các loại đất	103
Bảng 3.23: Tính chất vật lý và hóa học của bảy loại đất	104
Bảng 3.24: Kết quả phân tích tương quan giữa các chỉ tiêu sinh trưởng với các chỉ tiêu dinh dưỡng trong lá và đất	105
Bảng 3.25: Kết quả phân tích tương quan đa biến giữa các chỉ tiêu sinh trưởng với các chỉ tiêu dinh dưỡng trong lá	107
Bảng 3.26: Kết quả phân tích tương quan đa biến giữa các chỉ tiêu sinh trưởng với các chỉ tiêu lý, hóa tính của đất	107
Bảng 3.27: Kết quả định hình thân cây ở 3 năm tuổi	108
Bảng 3.28: Tổng hợp kết quả kích thích tạo lõi của cây Sưa	110
Bảng 3.29: Thành phần sâu, bệnh hại cây Sưa	111
Bảng 3.30: Tính gây bệnh của các chủng nấm Fusarium	117
Bảng 3.31: Tính gây bệnh của các chủng nấm C. manginecans	123
DANH MỤC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
Hình 2.1: Mô tả phương pháp đánh giá cung cong trên cây Sưa	38
Hình 3.1: Quả và hạt Sưa đại trà thu tại Tam Quan, Tam Đảo, Vĩnh Phúc	59
Hình 3.2: Cây Sưa 5 tháng tuổi gieo ươm tại Viện KHLN Việt Nam	62
Hình 3.3: Rừng trồng Sưa 2,5 năm tuổi tại Sơn La (a) và cây trong vườn hộ 7 năm tuổi tại Thái Nguyên (b)	68
Hình 3.4: Các sản phẩm từ cây Sưa:	72
Hình 3.5: Các sản phẩm từ gỗ Sưa:	73
Hình 3.6: Cây con 90 ngày tuổi ở công thức CT13 và CT9	81
Hình 3.7: Cây con 90 ngày tuổi ở các công thức thí nghiệm	82
Hình 3.8: Hom Sưa lên mô sẹo và đã ra rễ	85
Hình 3.9: Cây Sưa 3 năm tuổi trồng tại Đoan Hùng:	98
Hình 3.10: Lá cây Sưa trồng trên các loại đất	101
Hình 3.11: Cây 2 năm tuổi trồng trên đất phù sa tại Phù Ninh, Phú Thọ	102
Hình 3.12: Thí nghiệm định hình thân cây	109
Hình 3.13: Bệnh loét thân, cành Sưa	113
Hình 3.14: Cây phả hệ kết hợp với các loài thuộc chi Fusarium	114
Hình 3.15: Hệ sợi và các dạng bào tử của nấm gây bệnh	116
Hình 3.16: Cành Sưa và cây sau khi gây bệnh nhân tạo	118
Hình 3.17: Triệu chứng của bệnh chết héo trên cây Sưa	119
Hình 3.18: Cây phả hệ kết hợp với các loài thuộc chi Ceratocystis	120
Hình 3.19: Đặc điểm hiển vi của nấm C. manginecans	122
Hình 3.20: Kết quả gây bệnh nhân tạo cây Sưa 6 tháng tuổi	124
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Cây Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain) thuộc họ Đậu (Fabaceae), chúng có thể được gọi với một số tên gọi khác như Sưa bắc bộ, Sưa đỏ, Huê mộc, Huê mộc vàng, Trắc thối Sưa là cây gỗ lớn, cao 15 - 25 m, đường kính thân 50 - 90 cm. Lá kép lông chim một lần lẻ, lá chét mọc lệch, có từ 7 - 17 lá chét/lá kép; Hoa tự màu trắng, thơm; Quả đậu hình trứng thuôn, dài, thường có 1 - 2 hạt/quả; Hạt mỏng, rộng khoảng 5 mm và dài 9 mm (Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2008 [31]; Cục Lâm nghiệp, 2009 [14]).
Gỗ Sưa nặng, cứng, có vân đẹp, mùi thơm đặc biệt, trong tế bào mô mềm dọc thường có tinh thể oxalat (Đỗ Văn Bản et al., 2009 [1]), khi đốt có mùi thơm như trầm và cũng có thể chưng cất lấy tinh dầu như tinh dầu Đàn hương. Tinh dầu chiết xuất từ gỗ Sưa có tác dụng làm tan sưng, ra mồ hôi (Đỗ Văn Bản et al., 2009 [1]; Phạm Quang Thu et al., 2014 [37]). Gỗ Sưa ở Trung Quốc rất được ưa chuộng để làm đồ nội thất cao cấp với màu sắc đẹp, có mùi thơm và có thể tồn tại hàng trăm năm (Yu et al., 2013 [121]).
Trong y học cổ truyền Việt Nam và Trung Quốc, nhiều loài cây thuộc chi Dalbergia đã được dùng để chữa trị các bệnh về xương khớp, đường tiêu hóa, mụn nhọt, ngoại thương (Võ Văn Chi, 1999 [7]). Cây Sưa được sử dụng để chiết xuất các hợp chất hóa học phục vụ bào chế các loại thuốc điều trị bệnh ở Trung Quốc và Hàn Quốc, đặc biệt là chữa cao huyết áp, giảm mỡ máu, giảm cholesterol, cầm máu, nhuận khí và hoạt huyết (Hou et al., 2011 [73]; Lee et al., 2013c [83]). Chất sesquiterpenes 1 và 2 phân lập từ tinh dầu Sưa có tác dụng chống đông máu (Tao and Wang, 2010 [108]). Các hợp chất chiết xuất từ gỗ Sưa có hoạt tính chống oxy hoá (Hou et al., 2011 [73]; Wang et al., 2014 [114]); Có tác dụng chữa bệnh đông máu cục bộ, hiện đang được nghiên cứu phát triển thành một loại thuốc đặc trị các bệnh về máu (Fan et al., 2017 [65]); Có khả năng ức chế các tác nhân gây ung thư, giảm mỡ máu và cholesterol (Lee et al., 2013a [81]; Lee et al., 2013b [82]). Có tác dụng chống viêm và chống thoái hóa cơ tim (Lee et al., 2013c [83]; Lee and Jeong, 2014 [84]).
Những năm gần đây, mặc dù đã được luật pháp quy định, đồng thời các cơ quan chức năng đã tổ chức, triển khai bảo vệ rất quyết liệt. Nhưng do giá trị kinh tế quá lớn nên cây Sưa đang bị khai thác tận diệt với hàng chục vụ khai thác trộm mỗi năm. Từ năm 1997 - 2004 chỉ riêng tại Quảng Bình đã xảy ra 298 vụ khai thác, vận chuyển trái phép gỗ Sưa (Đỗ Xuân Cẩm, 2013 [5]). Những năm vừa qua, hoạt động gây trồng Sưa diễn ra khá rầm rộ nhưng đều mang tính tự phát.
Các nghiên cứu về cây Sưa ở Việt Nam mới chỉ tập trung đánh giá cho một số nội dung hẹp như nghiên cứu trình tự gen phục vụ phân loại mẫu vật (Vũ Thị Thu Hiền et al., 2009 [20]) và đánh giá đa dạng sinh học trong chi Dalbergia (Phong et al., 2011 [99]); Nghiên cứu ban đầu về kỹ thuật tạo cây con (Hà Văn Tiệp, 2011 [40]; Nguyễn Minh Chí et al., 2014 [8]) và kết quả bước đầu về trồng Sưa ở vùng Tây Bắc (Hà Văn Tiệp, 2011 [40]). Những thông tin về kỹ thuật gây trồng, phát triển loài cây này ở trên thế giới cũng như ở Việt Nam còn hạn chế, chưa có hướng dẫn kỹ thuật gây trồng. Xuất phát từ những vấn đề còn tồn tại nêu trên, việc nghiên cứu một số cơ sở khoa học phục vụ gây trồng và phát triển cây Sưa ở phía Bắc Việt Nam là rất cần thiết, có ý nghĩa khoa học cũng như có ý nghĩa thiết thực trong sản xuất.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: 
Xác định được một số cơ sở khoa học phục vụ công tác gây trồng và phát triển cây Sưa tại phía Bắc Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định một số gia đình Sưa có sinh trưởng triển vọng.
- Xác định được biện pháp kỹ thuật gây trồng cây Sưa. 
- Xác định được tình hình sâu bệnh, hại cây Sưa.
Đối tượng nghiên cứu
Cây Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain).
Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung
Trong đề tài này, tác giả chỉ nghiên cứu (1) tình hình gây trồng Sưa trên các mô hình hiện có; (2) thị trường một số sản phẩm từ cây Sưa ở một số tỉnh phía Bắc Việt Nam và chính sách phát triển loài cây này ở Việt Nam, (3) một số kỹ thuật gây trồng và mối quan hệ giữa sinh trưởng với các chỉ tiêu dinh dưỡng trong lá và đất, (4) thí nghiệm nhân giống và khảo nghiệm giống, (5) tình hình sâu bệnh hại và một số bệnh hại chính.
Về địa điểm
Điều tra tình hình gây trồng, thị trường các sản phẩm từ cây Sưa, nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và dinh dưỡng trong lá cây Sưa trồng trên các loại đất khác nhau được tiến hành ở một số tỉnh phía Bắc Việt Nam.
Nghiên cứu định hình thân cây và kích thích tạo lõi được tiến hành tại Phú Lương - Thái Nguyên, Chợ Mới - Bắc Kạn, Tam Đảo - Vĩnh Phúc và Tân Sơn - Phú Thọ.
Nghiên cứu sâu, bệnh hại cây Sưa thực hiện tại ba tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên và Hòa Bình.
Các khảo nghiệm giống được xây dựng tại Tân Sơn và Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học 
Cung cấp một số cơ sở khoa học về nhân giống, gây trồng, chính sách và thị trường phục vụ hoạt động gây trồng và phát triển cây Sưa tại Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá được thực trạng gây trồng, thị trường chế biến, tiêu thụ các sản phẩm làm cơ sở cho các nhà quản lý định hướng phát triển cây Sưa ở Việt Nam. 
Xác định và xây dựng được kỹ thuật trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, góp phần phát triển cây Sưa đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao.
Chọn được một số gia đình Sưa có triển vọng về sinh trưởng, hình thân thẳng và kỹ thuật nhân giống; xác định được loài sâu, bệnh hại chính và định hướng phòng chống.
Những đóng góp mới của luận án
(1) Đã xây dựng được kỹ thuật chăm sóc, định hình thân cây, tạo lõi; Bước đầu xác định được 9 gia đình có triển vọng và các biện pháp kỹ thuật nhân giống Sưa.
(2) Đã xác định được tình hình gây hại, triệu chứng bệnh và đặc điểm sinh học của nấm Fusarium lateritium, F. decemcellulare gây bệnh loét thân và nấm Ceratocystis maginecans gây bệnh chết héo đối với cây Sưa ở Việt Nam.
Thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện từ năm 2016 đến 2020
Bố cục luận án
Luận án được viết với tổng số 131 trang, bao gồm 21 hình, 39 bảng; ngoài phần tài liệu tham khảo, danh mục công trình đã công bố liên quan và phụ lục, luận án được kết cấu như sau:
Phần mở đầu (5 trang).
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu (25 trang).
Chương 2. Nội dung, vật liệu và phương pháp nghiên cứu (26 trang).
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận (72 trang).
Kết luận, tồn tại và kiế ... 3.616	 qrst
	40	 3.669	 rst
	69	 3.707	 st
	42	 3.718	 st
	64	 3.739	 t
	5	 3.756	 t
	31	 3.756	 t
	1	 3.757	 t
	67	 4.634	 u
Analysis of variance
Variate: DBH
Source of variation	d.f.	(m.v.)	s.s.	m.s.	v.r.	F pr.
Family	69	 	 736.285	 10.671	 7.77	<.001
Residual	1999	(171)	 2743.827	 1.373	 	 
Total	2068	(171)	 3412.529	 	 	 
Grand mean 1.711 
Least significant differences of means (5% level)
Table	Family	 
rep.	 32	 
d.f.	 1999	 
l.s.d.	 0.5744	 
Duncan's multiple range test
	Mean	 
	74	 0.652	 a
	35	 0.944	 ab
	72	 0.963	 abc
	73	 1.018	 abcd
	79	 1.080	 abcde
	17	 1.081	 abcde
	56	 1.100	 abcdef
	50	 1.108	 abcdefg
	6	 1.130	 abcdefgh
	63	 1.157	 abcdefgh
	46	 1.159	 abcdefgh
	57	 1.161	 abcdefgh
	54	 1.161	 abcdefgh
	70	 1.162	 abcdefgh
	8	 1.195	 abcdefgh
	13	 1.202	 abcdefgh
	53	 1.219	 abcdefghi
	71	 1.314	 abcdefghij
	45	 1.321	 abcdefghij
	47	 1.338	 abcdefghijk
	4	 1.360	 abcdefghijkl
	49	 1.434	 bcdefghijklm
	75	 1.440	 bcdefghijklm
	58	 1.457	 bcdefghijklm
	15	 1.467	 bcdefghijklmn
	14	 1.469	 bcdefghijklmn
	34	 1.478	 bcdefghijklmn
	61	 1.484	 bcdefghijklmn
	59	 1.500	 bcdefghijklmno
	55	 1.502	 bcdefghijklmno
	19	 1.533	 bcdefghijklmno
	7	 1.537	 bcdefghijklmno
	32	 1.561	 bcdefghijklmno
	41	 1.563	 bcdefghijklmno
	51	 1.598	 bcdefghijklmno
	25	 1.625	 bcdefghijklmnop
	60	 1.647	 bcdefghijklmnopq
	26	 1.657	 bcdefghijklmnopq
	80	 1.691	 cdefghijklmnopqr
	77	 1.719	 defghijklmnopqr
	52	 1.746	 defghijklmnopqrs
	27	 1.746	 defghijklmnopqrst
	21	 1.761	 defghijklmnopqrstu
	30	 1.771	 efghijklmnopqrstu
	11	 1.779	 efghijklmnopqrstu
	68	 1.783	 efghijklmnopqrstu
	62	 1.816	 efghijklmnopqrstu
	20	 1.846	 fghijklmnopqrstu
	44	 1.851	 ghijklmnopqrstu
	28	 1.870	 hijklmnopqrstu
	42	 1.946	 ijklmnopqrstu
	3	 2.048	 jklmnopqrstu
	43	 2.049	 jklmnopqrstu
	33	 2.079	 klmnopqrstuv
	12	 2.100	 lmnopqrstuv
	37	 2.104	 mnopqrstuv
	9	 2.169	 mnopqrstuvw
	76	 2.201	 nopqrstuvw
	36	 2.227	 opqrstuvw
	64	 2.338	 pqrstuvw
	2	 2.344	 pqrstuvw
	40	 2.355	 pqrstuvw
	1	 2.376	 qrstuvw
	69	 2.403	 rstuvw
	18	 2.472	 suvw
	5	 2.481	 uvw
	10	 2.760	 vw
	31	 2.848	 w
	67	 3.611	 x
	29	 3.720	 x
Analysis of variance
Variate: DI
Source of variation	d.f.	(m.v.)	s.s.	m.s.	v.r.	F pr.
Family	69	 	 186.162	 2.698	 1.71	<.001
Residual	1999	(171)	 3154.336	 1.578	 	 
Total	2068	(171)	 3329.807	 	 	 
Grand mean 0.988 
Least significant differences of means (5% level)
Table	Family	 
rep.	 32	 
d.f.	 1999	 
l.s.d.	 0.6159	 
Duncan's multiple range test
	Mean	 
	7	 0.4063	 a
	9	 0.4194	 ab
	6	 0.4828	 abc
	73	 0.5014	 abcd
	77	 0.5333	 abcde
	60	 0.5484	 abcdef
	1	 0.6072	 abcdefg
	67	 0.6562	 abcdefgh
	74	 0.6771	 abcdefgh
	2	 0.7000	 abcdefghi
	33	 0.7097	 abcdefghi
	50	 0.7143	 abcdefghi
	28	 0.7500	 abcdefghi
	36	 0.7500	 abcdefghi
	27	 0.7500	 abcdefghi
	11	 0.7742	 abcdefghij
	20	 0.7742	 abcdefghij
	40	 0.7812	 abcdefghij
	45	 0.7813	 abcdefghij
	57	 0.8000	 abcdefghij
	75	 0.8195	 abcdefghij
	12	 0.8333	 abcdefghij
	49	 0.8387	 abcdefghij
	18	 0.8438	 abcdefghij
	46	 0.8438	 abcdefghij
	25	 0.8667	 abcdefghij
	32	 0.8667	 abcdefghij
	51	 0.8710	 abcdefghij
	21	 0.8929	 abcdefghijk
	47	 0.9032	 abcdefghijk
	37	 0.9062	 abcdefghijk
	10	 0.9355	 abcdefghijk
	71	 0.9355	 abcdefghijk
	64	 0.9375	 abcdefghijk
	4	 0.9567	 abcdefghijk
	35	 0.9999	 abcdefghijk
	26	 1.0000	 abcdefghijk
	19	 1.0000	 abcdefghijk
	42	 1.0000	 abcdefghijk
	54	 1.0312	 abcdefghijk
	31	 1.0323	 abcdefghijk
	68	 1.0333	 abcdefghijk
	29	 1.0345	 abcdefghijk
	62	 1.0357	 abcdefghijk
	79	 1.0399	 abcdefghijk
	56	 1.0799	 abcdefghijk
	52	 1.0968	 abcdefghijk
	5	 1.1290	 abcdefghijk
	44	 1.1563	 abcdefghijk
	3	 1.1613	 abcdefghijk
	76	 1.1667	 abcdefghijk
	41	 1.1851	 abcdefghijk
	14	 1.1935	 abcdefghijk
	72	 1.2255	 bcdefghijk
	8	 1.2258	 bcdefghijk
	63	 1.2333	 cdefghijk
	69	 1.2414	 cdefghijk
	58	 1.2592	 cdefghijk
	13	 1.2690	 cdefghijk
	59	 1.2962	 defghijk
	34	 1.3214	 efghijk
	55	 1.3438	 efghijk
	61	 1.3548	 fghijk
	70	 1.3871	 ghijk
	15	 1.4375	 hijk
	53	 1.5000	 ijk
	80	 1.5000	 ijk
	17	 1.5625	 jk
	30	 1.5625	 jk
	43	 1.6774	 k
Analysis of variance
Variate: Stem
Source of variation	d.f.	(m.v.)	s.s.	m.s.	v.r.	F pr.
Family	69	 	 51.4739	 0.7460	 1.61	 0.001
Residual	1999	(171)	 927.1831	 0.4638	 	 
Total	2068	(171)	 975.1996	 	 	 
Grand mean 1.416 
Least significant differences of means (5% level)
Table	Family	 
rep.	 32	 
d.f.	 1999	 
l.s.d.	 0.3339	 
Duncan's multiple range test
	Mean	 
	57	 1.067	 a
	1	 1.179	 ab
	53	 1.188	 abc
	54	 1.188	 abc
	55	 1.188	 abc
	61	 1.226	 abcd
	12	 1.233	 abcd
	5	 1.258	 abcde
	59	 1.259	 abcde
	75	 1.274	 abcdef
	27	 1.286	 abcdef
	62	 1.286	 abcdef
	35	 1.287	 abcdef
	31	 1.290	 abcdef
	33	 1.290	 abcdef
	52	 1.290	 abcdef
	32	 1.300	 abcdef
	6	 1.310	 abcdef
	40	 1.313	 abcdef
	79	 1.320	 abcdef
	21	 1.321	 abcdef
	34	 1.321	 abcdef
	2	 1.333	 abcdef
	25	 1.333	 abcdef
	74	 1.336	 abcdef
	28	 1.344	 abcdefg
	44	 1.344	 abcdefg
	69	 1.345	 abcdefg
	10	 1.355	 abcdefg
	70	 1.355	 abcdefg
	45	 1.375	 abcdefg
	3	 1.387	 abcdefg
	9	 1.387	 abcdefg
	47	 1.387	 abcdefg
	50	 1.393	 abcdefg
	18	 1.406	 abcdefg
	80	 1.406	 abcdefg
	49	 1.419	 abcdefg
	63	 1.433	 abcdefg
	77	 1.433	 abcdefg
	64	 1.438	 abcdefg
	67	 1.438	 abcdefg
	51	 1.452	 abcdefg
	73	 1.458	 abcdefg
	13	 1.462	 abcdefg
	76	 1.467	 abcdefg
	41	 1.481	 abcdefg
	72	 1.499	 abcdefgh
	68	 1.500	 abcdefgh
	26	 1.500	 abcdefgh
	17	 1.500	 abcdefgh
	36	 1.500	 abcdefgh
	8	 1.516	 bcdefgh
	71	 1.516	 bcdefgh
	29	 1.517	 bcdefgh
	56	 1.520	 bcdefgh
	30	 1.531	 bcdefgh
	43	 1.548	 bcdefgh
	60	 1.548	 bcdefgh
	19	 1.581	 bcdefgh
	20	 1.581	 bcdefgh
	42	 1.581	 bcdefgh
	15	 1.594	 bcdefgh
	14	 1.613	 bcdefgh
	37	 1.625	 cdefgh
	7	 1.656	 defgh
	4	 1.694	 efgh
	11	 1.710	 fgh
	58	 1.778	 gh
	46	 1.906	 h
Phụ lục 15: Kết quả phân tích khảo nghiệm giống tại Đoan Hùng
GenStat Release 12.1 ( PC/Windows Vista) 29 October 2019 06:03:59
Analysis of variance
Variate: Hvn
Source of variation	d.f.	(m.v.)	s.s.	m.s.	v.r.	F pr.
Family	59	 	 711.758	 12.064	 5.16	<.001
Residual	1767	(93)	 4130.783	 2.338	 	 
Total	1826	(93)	 4801.570	 	 	 
Grand mean 3.555 
Least significant differences of means (5% level)
Table	Family	 
rep.	 32	 
d.f.	 1767	 
l.s.d.	 0.7497	 
Duncan's multiple range test
	Mean	 
	50	 2.372	 a
	6	 2.450	 ab
	56	 2.476	 ab
	70	 2.566	 abc
	59	 2.684	 abcd
	54	 2.731	 abcde
	63	 2.737	 abcde
	57	 2.757	 abcde
	13	 2.789	 abcde
	79	 2.926	 abcdef
	53	 3.016	 abcdefg
	14	 3.048	 abcdefgh
	77	 3.052	 abcdefgh
	61	 3.091	 abcdefghi
	51	 3.113	 abcdefghi
	15	 3.144	 abcdefghij
	7	 3.169	 abcdefghijk
	46	 3.184	 abcdefghijk
	32	 3.195	 abcdefghijk
	4	 3.223	 abcdefghijk
	49	 3.281	 abcdefghijkl
	47	 3.288	 abcdefghijkl
	52	 3.319	 bcdefghijkl
	55	 3.345	 bcdefghijklm
	45	 3.369	 bcdefghijklmn
	60	 3.423	 cdefghijklmn
	58	 3.433	 cdefghijklmn
	80	 3.459	 cdefghijklmn
	71	 3.489	 cdefghijklmno
	19	 3.497	 cdefghijklmno
	33	 3.503	 cdefghijklmno
	11	 3.556	 defghijklmno
	41	 3.587	 defghijklmno
	28	 3.634	 defghijklmno
	26	 3.640	 defghijklmno
	73	 3.647	 efghijklmno
	43	 3.748	 fghijklmno
	72	 3.792	 fghijklmno
	62	 3.830	 fghijklmno
	74	 3.837	 fghijklmno
	76	 3.890	 ghijklmno
	25	 3.973	 ghijklmno
	36	 3.994	 hijklmno
	44	 3.994	 hijklmno
	75	 4.007	 hijklmno
	10	 4.019	 ijklmno
	18	 4.042	 ijklmno
	68	 4.083	 jklmno
	2	 4.132	 klmno
	9	 4.224	 lmno
	12	 4.230	 lmno
	29	 4.295	 mno
	3	 4.316	 no
	1	 4.318	 no
	69	 4.417	 op
	42	 4.418	 op
	5	 4.440	 op
	64	 4.442	 opq
	31	 4.444	 opq
	67	 5.241	 p
Analysis of variance
Variate: DBH
Source of variation	d.f.	(m.v.)	s.s.	m.s.	v.r.	F pr.
Family	59	 	 451.616	 7.655	 7.13	<.001
Residual	1767	(93)	 1896.468	 1.073	 	 
Total	1826	(93)	 2324.265	 	 	 
Grand mean 3.003 
Least significant differences of means (5% level)
Table	Family	 
rep.	 32	 
d.f.	 1767	 
l.s.d.	 0.5080	 
Duncan's multiple range test
	Mean	 
	56	 2.375	 a
	50	 2.379	 ab
	6	 2.432	 abc
	54	 2.433	 abc
	57	 2.438	 abc
	63	 2.444	 abcd
	46	 2.447	 abcd
	70	 2.471	 abcd
	53	 2.475	 abcd
	13	 2.483	 abcd
	4	 2.532	 abcde
	47	 2.570	 abcde
	71	 2.570	 abcde
	45	 2.602	 abcdef
	49	 2.676	 abcdefg
	61	 2.698	 abcdefg
	14	 2.703	 abcdefg
	15	 2.713	 abcdefg
	58	 2.714	 abcdefg
	59	 2.716	 abcdefg
	55	 2.752	 abcdefgh
	79	 2.763	 abcdefghi
	41	 2.795	 abcdefghi
	32	 2.804	 abcdefghi
	7	 2.809	 abcdefghi
	51	 2.822	 abcdefghi
	60	 2.838	 abcdefghij
	25	 2.841	 abcdefghij
	19	 2.860	 abcdefghij
	26	 2.897	 abcdefghijk
	77	 2.949	 abcdefghijk
	73	 2.950	 abcdefghijk
	52	 2.966	 abcdefghijkl
	11	 2.967	 abcdefghijkl
	80	 3.013	 abcdefghijkl
	68	 3.023	 abcdefghijkl
	62	 3.034	 bcdefghijkl
	28	 3.051	 cdefghijkl
	44	 3.076	 cdefghijkl
	75	 3.094	 defghijkl
	42	 3.144	 efghijkl
	43	 3.183	 efghijklm
	3	 3.227	 fghijklm
	12	 3.243	 fghijklm
	33	 3.271	 ghijklm
	72	 3.286	 ghijklm
	74	 3.305	 ghijklm
	9	 3.325	 ghijklmn
	76	 3.381	 hijklmn
	36	 3.411	 ijklmn
	2	 3.474	 jklmn
	64	 3.482	 jklmn
	1	 3.522	 klmn
	69	 3.600	 lmn
	5	 3.602	 lmn
	18	 3.604	 lmn
	10	 3.807	 mn
	31	 3.924	 n
	67	 4.544	 o
	29	 4.659	 o
Analysis of variance
Variate: DI
Source of variation	d.f.	(m.v.)	s.s.	m.s.	v.r.	F pr.
Family	59	 	 122.713	 2.080	 1.66	 0.001
Residual	1767	(93)	 2211.144	 1.251	 	 
Total	1826	(93)	 2328.458	 	 	 
Grand mean 0.912 
Least significant differences of means (5% level)
Table	Family	 
rep.	 32	 
d.f.	 1767	 
l.s.d.	 0.5485	 
Duncan's multiple range test
	Mean	 
	9	 0.3226	 a
	6	 0.3793	 ab
	7	 0.5000	 abc
	1	 0.5715	 abcd
	45	 0.5938	 abcde
	60	 0.5938	 abcde
	57	 0.6000	 abcde
	77	 0.6000	 abcde
	79	 0.6207	 abcde
	28	 0.6562	 abcdef
	51	 0.6774	 abcdef
	47	 0.6875	 abcdef
	50	 0.6897	 abcdef
	49	 0.7188	 abcdefg
	2	 0.7333	 abcdefg
	11	 0.7419	 abcdefg
	73	 0.7419	 abcdefg
	33	 0.7419	 abcdefg
	36	 0.7500	 abcdefg
	32	 0.7667	 abcdefg
	4	 0.7693	 abcdefg
	18	 0.7812	 abcdefg
	67	 0.7812	 abcdefg
	10	 0.8065	 abcdefg
	46	 0.8125	 abcdefg
	64	 0.8125	 abcdefg
	12	 0.8333	 abcdefg
	42	 0.9032	 abcdefg
	71	 0.9062	 abcdefg
	25	 0.9062	 abcdefg
	31	 0.9355	 abcdefg
	52	 0.9355	 abcdefg
	56	 0.9599	 abcdefg
	29	 0.9655	 abcdefg
	3	 0.9677	 abcdefg
	19	 0.9688	 abcdefg
	62	 1.0000	 abcdefg
	75	 1.0000	 abcdefg
	54	 1.0000	 abcdefg
	5	 1.0323	 abcdefg
	68	 1.0333	 abcdefg
	74	 1.0333	 abcdefg
	14	 1.0645	 bcdefg
	26	 1.0667	 bcdefg
	44	 1.0937	 bcdefg
	63	 1.1000	 cdefg
	76	 1.1333	 cdefg
	41	 1.1481	 cdefg
	13	 1.1537	 cdefg
	69	 1.1667	 cdefg
	58	 1.2221	 defg
	72	 1.2333	 defg
	59	 1.2500	 defg
	15	 1.2500	 defg
	55	 1.2500	 defg
	61	 1.2812	 defg
	80	 1.3125	 efg
	53	 1.3437	 fg
	70	 1.3750	 fg
	43	 1.4194	 g
Analysis of variance
Variate: Stem
Source of variation	d.f.	(m.v.)	s.s.	m.s.	v.r.	F pr.
Family	59	 	 42.6295	 0.7225	 1.62	 0.002
Residual	1767	(93)	 787.8415	 0.4459	 	 
Total	1826	(93)	 828.4018	 	 	 
Grand mean 1.425 
Least significant differences of means (5% level)
Table	Family	 
rep.	 32	 
d.f.	 1767	 
l.s.d.	 0.3274	 
Duncan's multiple range test
	Mean	 
	57	 1.067	 a
	59	 1.179	 ab
	53	 1.188	 abc
	54	 1.188	 abc
	55	 1.188	 abc
	61	 1.188	 abc
	1	 1.250	 abcd
	62	 1.250	 abcd
	5	 1.258	 abcd
	31	 1.258	 abcd
	12	 1.300	 abcd
	74	 1.300	 abcd
	25	 1.312	 abcd
	47	 1.312	 abcd
	33	 1.323	 abcde
	32	 1.333	 abcde
	70	 1.344	 abcde
	44	 1.344	 abcde
	6	 1.345	 abcde
	2	 1.367	 abcde
	69	 1.367	 abcde
	28	 1.375	 abcde
	45	 1.375	 abcde
	50	 1.379	 abcde
	52	 1.387	 abcde
	10	 1.387	 abcde
	63	 1.400	 abcde
	18	 1.406	 abcde
	49	 1.406	 abcde
	9	 1.419	 abcde
	26	 1.433	 abcdef
	76	 1.433	 abcdef
	77	 1.433	 abcdef
	80	 1.438	 abcdef
	3	 1.452	 abcdef
	13	 1.462	 abcdef
	72	 1.467	 abcdef
	67	 1.469	 abcdef
	29	 1.483	 abcdef
	73	 1.484	 abcdef
	68	 1.500	 bcdef
	64	 1.500	 bcdef
	51	 1.516	 bcdef
	79	 1.517	 bcdef
	56	 1.520	 bcdef
	75	 1.552	 bcdef
	41	 1.556	 bcdef
	15	 1.562	 bcdef
	19	 1.562	 bcdef
	36	 1.562	 bcdef
	60	 1.562	 bcdef
	71	 1.562	 bcdef
	42	 1.581	 bcdef
	14	 1.613	 cdef
	43	 1.613	 cdef
	4	 1.615	 cdef
	7	 1.625	 def
	11	 1.677	 def
	58	 1.741	 ef
	46	 1.844	 f
Phụ lục 17: Kết quả phân tích thí nghiệm định hình thân cây
GenStat Release 12.1 ( PC/Windows Vista) 27 March 2019 19:17:56
Analysis of variance
Variate: D
Source of variation	d.f.	s.s.	m.s.	v.r.	F pr.
Congthuc	2	 0.6952	 0.3476	 1.85	 0.167
Grand mean 3.0 
Least significant differences of means (5% level)
rep.	 20	 
d.f.	 57	 
l.s.d.	 0.27	 
DC	 	2.865	 a
	CT1	 3.053	 a
	CT2	 3.119	 a
Analysis of variance
Variate: H
Source of variation	d.f.	s.s.	m.s.	v.r.	F pr.
Congthuc	2	 20.7195	 10.3597	 37.44	<.001
Grand mean 2.8 
Least significant differences of means (5% level)
rep.	 20	 
d.f.	 57	 
l.s.d.	 0.33	 
DC	 	2.055	 a
	CT1	 2.921	 b
	CT2	 3.484	 c
Analysis of variance
Variate: Hinh_than
Source of variation	d.f.	s.s.	m.s.	v.r.	F pr.
Congthuc	2	 52.9000	 26.4500	 38.96	<.001
Least significant differences of means (5% level)
d.f.	 57	 
l.s.d.	 0.52	 
DC	 	4.650	 a
	CT1	 5.800	 b
	CT2	 6.950	 c
Phụ lục 18: Kết quả phân tích thí nghiệm tạo lõi
GenStat Release 12.1 ( PC/Windows Vista) 16 March 2019 06:41:10
Analysis of variance
Variate: Vinh_Phuc
Source of variation	d.f.	s.s.	m.s.	v.r.	F pr.
Congthuc	4	 5.71958	 1.42989	 48.39	<.001
Grand mean 1.03 
Least significant differences of means (5% level)
rep.	 20	 
d.f.	 95	 
l.s.d.	 0.108	 
	Mean	 
	DC	 0.755	 a
	CT1	 0.884	 b
	CT2	 0.906	 b
	CT3	 1.229	 c
	CT4	 1.397	 d
Analysis of variance
Variate: Phu_Tho
Source of variation	d.f.	s.s.	m.s.	v.r.	F pr.
Congthuc	4	 5.36039	 1.34010	 40.06	<.001
Least significant differences of means (5% level)
rep.	 20	 
d.f.	 95	 
l.s.d.	 0.115	 
	Mean	 
	DC	 0.6850	 a
	CT1	 0.7737	 ab
	CT2	 0.8238	 b
	CT3	 1.1520	 c
	CT4	 1.2820	 d
Analysis of variance
Variate: Thai_Nguyen
Source of variation	d.f.	s.s.	m.s.	v.r.	F pr.
Congthuc	4	 4.85890	 1.21473	 36.58	<.001
Grand mean 0.94 
Least significant differences of means (5% level)
Table	Congthuc	 
rep.	 20	 
d.f.	 95	 
l.s.d.	 0.114	 
	Mean	 
	DC	 0.6850	 a
	CT1	 0.7752	 ab
	CT2	 0.8328	 b
	CT3	 1.1280	 c
	CT4	 1.2625	 d
Analysis of variance
Variate: Bac_Kan
Source of variation	d.f.	s.s.	m.s.	v.r.	F pr.
Congthuc	4	 5.16919	 1.29230	 42.72	<.001
Residual	95	 2.87411	 0.03025	 	 
Total	99	 8.04330	 	 	 
Grand mean 0.93 
Least significant differences of means (5% level)
Table	Congthuc	 
rep.	 20	 
d.f.	 95	 
l.s.d.	 0.109	 
	Mean	 
	DC	 0.6750	 a
	CT1	 0.7645	 ab
	CT2	 0.8171	 b
	CT3	 1.1075	 c
	CT4	 1.2790	 d

File đính kèm:

  • docluan_an_nghien_cuu_mot_so_co_so_khoa_hoc_phuc_vu_gay_trong_v.doc