Luận án Nghiên cứu một số cơ sở khoa học phục vụ gây trồng và phát triển cây sưa (dalbergia tonkinensis prain) ở phía bắc Việt Nam
Cây Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain) thuộc họ Đậu (Fabaceae), chúng có thể được gọi với một số tên gọi khác như Sưa bắc bộ, Sưa đỏ, Huê mộc, Huê mộc vàng, Trắc thối Sưa là cây gỗ lớn, cao 15 - 25 m, đường kính thân 50 - 90 cm. Lá kép lông chim một lần lẻ, lá chét mọc lệch, có từ 7 - 17 lá chét/lá kép; Hoa tự màu trắng, thơm; Quả đậu hình trứng thuôn, dài, thường có 1 - 2 hạt/quả; Hạt mỏng, rộng khoảng 5 mm và dài 9 mm (Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2008 [31]; Cục Lâm nghiệp, 2009 [14]).
Gỗ Sưa nặng, cứng, có vân đẹp, mùi thơm đặc biệt, trong tế bào mô mềm dọc thường có tinh thể oxalat (Đỗ Văn Bản et al., 2009 [1]), khi đốt có mùi thơm như trầm và cũng có thể chưng cất lấy tinh dầu như tinh dầu Đàn hương. Tinh dầu chiết xuất từ gỗ Sưa có tác dụng làm tan sưng, ra mồ hôi (Đỗ Văn Bản et al., 2009 [1]; Phạm Quang Thu et al., 2014 [37]). Gỗ Sưa ở Trung Quốc rất được ưa chuộng để làm đồ nội thất cao cấp với màu sắc đẹp, có mùi thơm và có thể tồn tại hàng trăm năm (Yu et al., 2013 [121]).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số cơ sở khoa học phục vụ gây trồng và phát triển cây sưa (dalbergia tonkinensis prain) ở phía bắc Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM ==================== NÔNG PHƯƠNG NHUNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC PHỤC VỤ GÂY TRỒNG VÀ PHÁT TRIỂN CÂY SƯA (Dalbergia tonkinensis Prain) Ở PHÍA BẮC VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SỸ LÂM NGHIỆP HÀ NỘI - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM ==================== NÔNG PHƯƠNG NHUNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC PHỤC VỤ GÂY TRỒNG VÀ PHÁT TRIỂN CÂY SƯA (Dalbergia tonkinensis Prain) Ở PHÍA BẮC VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SỸ LÂM NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO: LÂM SINH MÃ SỐ: 9620205 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS. PHẠM QUANG THU 2. GS.TS. BERNARD DELL HÀ NỘI - 2020 LỜI CAM ĐOAN Luận án đã được hoàn thành trong chương trình đào tạo tiến sỹ khóa 28 (2016 - 2020) tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Luận án đã kế thừa 02 mô hình khảo nghiệm các gia đình Sưa thuộc các chương trình hợp tác quốc tế gồm: (1) Chương trình nghiên cứu phát triển cây Sưa ở Việt Nam do Đại học Murdoch tài trợ, phối hợp với Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng thực hiện từ năm 2013 đến nay (2) Dự án AKECU "Bảo tồn nguồn gen cây Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain), một loài cây quý, hiếm của Việt Nam" do PGS.TS. Nguyễn Hoàng Nghĩa chủ trì thực hiện trong giai đoạn 2014 - 2015. Thông qua 2 mô hình khảo nghiệm nêu trên, luận án đã tiến hành nghiên cứu các nội dung của luận án. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nông Phương Nhung LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án, tôi chân thành cảm ơn GS.TS. Phạm Quang Thu và GS.TS. Bernard Dell, những người đã tâm huyết, luôn động viên và đã dành rất nhiều thời gian, công sức để hướng dẫn, định hướng cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Hoàng Nghĩa, người đã tư vấn và cho phép tôi được kế thừa 01 khảo nghiệm các gia đình Sưa tại Cầu Hai, Phú Thọ để thực hiện các nội dung nghiên cứu của luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban Khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Viện. Tôi xin trân trọng cảm ơn Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng, Viện Nghiên cứu Lâm sinh và Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp vùng Trung tâm Bắc Bộ đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình triển khai các thí nghiệm và thu số liệu tại hiện trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các đồng nghiệp và bạn bè đã hỗ trợ tôi thực hiện một số nội dung nghiên cứu và đã có những ý kiến góp ý quý giá giúp tôi hoàn thành tốt luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nông Phương Nhung MỤC LỤC Nội dung Trang DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT Ký hiệu/ Từ viết tắt Giải nghĩa đầy đủ CITES Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora CEC Dung lượng cation trao đổi D Đường kính gỗ lõi Dc Đường kính thân cây ở đỉnh cung cong DI Cấp bệnh (Disease index) D1.3 Đường kính ngang ngực ở vị trí 1,3m DNA Acid Deoxyribo Nucleic Doo Đường kính cổ rễ DT Dalbergia tonkinensis Dt Đường kính tán DTT Độ thẳng thân Cấp bệnh trung bình (Average disease index) EC Độ dẫn điện f Hình số thân cây Fpr Xác suất kiểm tra của F GBNT Gây bệnh nhân tạo H Chiều cao Hvn Chiều cao vút ngọn IAA β-indole-acetic acid IBA Indole-3-butyric acid KC Khoảng cách từ hình chiếu dây cung đến đỉnh bên trong của cung cong thân cây KHLN Khoa học Lâm nghiệp KHLNVN Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam LGBNT Chiều dài vết bệnh sau khi gây bệnh nhân tạo Lsd Khoảng sai dị MF1 Chế phẩm vi sinh vật hỗn hợp MF1 NAA Napthalen-acetic acid NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn PCR Polymerase Chain Reaction - Phản ứng chuỗi trùng hợp PDA Môi trường PDA (Potato Dextrose Agar) PDA-tet Môi trường PDA có bổ sung kháng sinh (Potato Dextrose Agar + Tetracycline) P% Tỷ lệ bị bệnh (%) rADN Ribosom Acid Deoxyribo Nucleic Sd Sai tiêu chuẩn TB Trung bình TLDT Tỷ lệ đơn thân TPCG Thành phần cơ giới TTG Trung tâm giống V Thể tích thân cây ΔD Lượng tăng trưởng bình quân/năm của đường kính ngang ngực ΔH Lượng tăng trưởng bình quân/năm của chiều cao vút ngọn DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1: So sánh một số đặc điểm hình thái của Sưa (D. tonkinensis) và Sưa trung quốc (D. odorifera) 13 Bảng 2.1: Địa điểm, thời gian và bố trí khảo nghiệm 32 Bảng 2.2: Khái quát điều kiện khí hậu, địa hình, đất, thực bì khu vực khảo nghiệm 33 Bảng 2.3: Đặc điểm đất ở hai khu vực khảo nghiệm 34 Bảng 2.4: Phân cấp bệnh hại thân, cành và lá Sưa 38 Bảng 2.5: Các công thức thí nghiệm thành phần ruột bầu 41 Bảng 2.6: Tiêu chí phân cấp bệnh hại lá cây Sưa ở giai đoạn vườn ươm 42 Bảng 2.7: Phân cấp khả năng gây bệnh trên cây Sưa 6 tháng tuổi 52 Bảng 3.1: Ảnh hưởng của loại đất đến tăng trưởng và hình thân cây Sưa 58 Bảng 3.2: Kết quả điều tra sinh trưởng và bệnh hại cây Sưa ở giai đoạn vườn ươm (5 tháng tuổi) 60 Bảng 3.3: Kết quả điều tra tăng trưởng, tỷ lệ đa thân, độ thẳng thân, và bệnh hại của cây Sưa ở các giai đoạn < 5 tuổi và 5 - 10 tuổi 64 Bảng 3.4: Ảnh hưởng của kỹ thuật trồng đến tăng trưởng và hình thân cây Sưa tại Tân Sơn, Phú Thọ 66 Bảng 3.5: Mức độ vượt trội về tăng trưởng của các biện pháp thâm canh tại Tân Sơn, Phú Thọ 67 Bảng 3.6: Các sản phẩm từ cây Sưa 70 Bảng 3.7: Nguồn gốc gỗ Sưa ở một số tỉnh phía Bắc Việt Nam 74 Bảng 3.8: Ảnh hưởng của loại túi đến hiệu quả bảo quản hạt 76 Bảng 3.9: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu quả bảo quản hạt 77 Bảng 3.10: Ảnh hưởng của thành phần ruột bầu đến sinh trưởng và bệnh hại cây Sưa 30 ngày tuổi 79 Bảng 3.11: Ảnh hưởng của thành phần ruột bầu đến sinh trưởng và bệnh hại cây Sưa 90 ngày tuổi 80 Bảng 3.12: Khả năng ra rễ ở các nồng độ thuốc kích thích ra rễ 84 Bảng 3.13: Khả năng ra rễ của hom ở các công thức giá thể 87 Bảng 3.14: Khả năng ra rễ của hom ở các công thức mùa vụ 88 Bảng 3.15: Khả năng ra rễ của hom ở các công thức độ dài hom 89 Bảng 3.16: Khả năng ra rễ của hom thu từ cây mẹ ở độ tuổi khác nhau 90 Bảng 3.17: Kết quả khảo nghiệm 70 gia đình Sưa tại Tân Sơn 91 Bảng 3.18: Kết quả khảo nghiệm xuất xứ Sưa tại Tân Sơn, Phú Thọ 94 Bảng 3.19: Kết quả khảo nghiệm 60 gia đình Sưa tại Đoan Hùng 96 Bảng 3.20: Kết quả khảo nghiệm xuất xứ Sưa tại Đoan Hùng 99 Bảng 3.21: Ảnh hưởng của loại đất đến tăng trưởng và bệnh hại cây Sưa 101 Bảng 3.22: Hàm lượng dinh dưỡng trong lá Sưa trồng trên các loại đất 103 Bảng 3.23: Tính chất vật lý và hóa học của bảy loại đất 104 Bảng 3.24: Kết quả phân tích tương quan giữa các chỉ tiêu sinh trưởng với các chỉ tiêu dinh dưỡng trong lá và đất 105 Bảng 3.25: Kết quả phân tích tương quan đa biến giữa các chỉ tiêu sinh trưởng với các chỉ tiêu dinh dưỡng trong lá 107 Bảng 3.26: Kết quả phân tích tương quan đa biến giữa các chỉ tiêu sinh trưởng với các chỉ tiêu lý, hóa tính của đất 107 Bảng 3.27: Kết quả định hình thân cây ở 3 năm tuổi 108 Bảng 3.28: Tổng hợp kết quả kích thích tạo lõi của cây Sưa 110 Bảng 3.29: Thành phần sâu, bệnh hại cây Sưa 111 Bảng 3.30: Tính gây bệnh của các chủng nấm Fusarium 117 Bảng 3.31: Tính gây bệnh của các chủng nấm C. manginecans 123 DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang Hình 2.1: Mô tả phương pháp đánh giá cung cong trên cây Sưa 38 Hình 3.1: Quả và hạt Sưa đại trà thu tại Tam Quan, Tam Đảo, Vĩnh Phúc 59 Hình 3.2: Cây Sưa 5 tháng tuổi gieo ươm tại Viện KHLN Việt Nam 62 Hình 3.3: Rừng trồng Sưa 2,5 năm tuổi tại Sơn La (a) và cây trong vườn hộ 7 năm tuổi tại Thái Nguyên (b) 68 Hình 3.4: Các sản phẩm từ cây Sưa: 72 Hình 3.5: Các sản phẩm từ gỗ Sưa: 73 Hình 3.6: Cây con 90 ngày tuổi ở công thức CT13 và CT9 81 Hình 3.7: Cây con 90 ngày tuổi ở các công thức thí nghiệm 82 Hình 3.8: Hom Sưa lên mô sẹo và đã ra rễ 85 Hình 3.9: Cây Sưa 3 năm tuổi trồng tại Đoan Hùng: 98 Hình 3.10: Lá cây Sưa trồng trên các loại đất 101 Hình 3.11: Cây 2 năm tuổi trồng trên đất phù sa tại Phù Ninh, Phú Thọ 102 Hình 3.12: Thí nghiệm định hình thân cây 109 Hình 3.13: Bệnh loét thân, cành Sưa 113 Hình 3.14: Cây phả hệ kết hợp với các loài thuộc chi Fusarium 114 Hình 3.15: Hệ sợi và các dạng bào tử của nấm gây bệnh 116 Hình 3.16: Cành Sưa và cây sau khi gây bệnh nhân tạo 118 Hình 3.17: Triệu chứng của bệnh chết héo trên cây Sưa 119 Hình 3.18: Cây phả hệ kết hợp với các loài thuộc chi Ceratocystis 120 Hình 3.19: Đặc điểm hiển vi của nấm C. manginecans 122 Hình 3.20: Kết quả gây bệnh nhân tạo cây Sưa 6 tháng tuổi 124 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Cây Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain) thuộc họ Đậu (Fabaceae), chúng có thể được gọi với một số tên gọi khác như Sưa bắc bộ, Sưa đỏ, Huê mộc, Huê mộc vàng, Trắc thối Sưa là cây gỗ lớn, cao 15 - 25 m, đường kính thân 50 - 90 cm. Lá kép lông chim một lần lẻ, lá chét mọc lệch, có từ 7 - 17 lá chét/lá kép; Hoa tự màu trắng, thơm; Quả đậu hình trứng thuôn, dài, thường có 1 - 2 hạt/quả; Hạt mỏng, rộng khoảng 5 mm và dài 9 mm (Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2008 [31]; Cục Lâm nghiệp, 2009 [14]). Gỗ Sưa nặng, cứng, có vân đẹp, mùi thơm đặc biệt, trong tế bào mô mềm dọc thường có tinh thể oxalat (Đỗ Văn Bản et al., 2009 [1]), khi đốt có mùi thơm như trầm và cũng có thể chưng cất lấy tinh dầu như tinh dầu Đàn hương. Tinh dầu chiết xuất từ gỗ Sưa có tác dụng làm tan sưng, ra mồ hôi (Đỗ Văn Bản et al., 2009 [1]; Phạm Quang Thu et al., 2014 [37]). Gỗ Sưa ở Trung Quốc rất được ưa chuộng để làm đồ nội thất cao cấp với màu sắc đẹp, có mùi thơm và có thể tồn tại hàng trăm năm (Yu et al., 2013 [121]). Trong y học cổ truyền Việt Nam và Trung Quốc, nhiều loài cây thuộc chi Dalbergia đã được dùng để chữa trị các bệnh về xương khớp, đường tiêu hóa, mụn nhọt, ngoại thương (Võ Văn Chi, 1999 [7]). Cây Sưa được sử dụng để chiết xuất các hợp chất hóa học phục vụ bào chế các loại thuốc điều trị bệnh ở Trung Quốc và Hàn Quốc, đặc biệt là chữa cao huyết áp, giảm mỡ máu, giảm cholesterol, cầm máu, nhuận khí và hoạt huyết (Hou et al., 2011 [73]; Lee et al., 2013c [83]). Chất sesquiterpenes 1 và 2 phân lập từ tinh dầu Sưa có tác dụng chống đông máu (Tao and Wang, 2010 [108]). Các hợp chất chiết xuất từ gỗ Sưa có hoạt tính chống oxy hoá (Hou et al., 2011 [73]; Wang et al., 2014 [114]); Có tác dụng chữa bệnh đông máu cục bộ, hiện đang được nghiên cứu phát triển thành một loại thuốc đặc trị các bệnh về máu (Fan et al., 2017 [65]); Có khả năng ức chế các tác nhân gây ung thư, giảm mỡ máu và cholesterol (Lee et al., 2013a [81]; Lee et al., 2013b [82]). Có tác dụng chống viêm và chống thoái hóa cơ tim (Lee et al., 2013c [83]; Lee and Jeong, 2014 [84]). Những năm gần đây, mặc dù đã được luật pháp quy định, đồng thời các cơ quan chức năng đã tổ chức, triển khai bảo vệ rất quyết liệt. Nhưng do giá trị kinh tế quá lớn nên cây Sưa đang bị khai thác tận diệt với hàng chục vụ khai thác trộm mỗi năm. Từ năm 1997 - 2004 chỉ riêng tại Quảng Bình đã xảy ra 298 vụ khai thác, vận chuyển trái phép gỗ Sưa (Đỗ Xuân Cẩm, 2013 [5]). Những năm vừa qua, hoạt động gây trồng Sưa diễn ra khá rầm rộ nhưng đều mang tính tự phát. Các nghiên cứu về cây Sưa ở Việt Nam mới chỉ tập trung đánh giá cho một số nội dung hẹp như nghiên cứu trình tự gen phục vụ phân loại mẫu vật (Vũ Thị Thu Hiền et al., 2009 [20]) và đánh giá đa dạng sinh học trong chi Dalbergia (Phong et al., 2011 [99]); Nghiên cứu ban đầu về kỹ thuật tạo cây con (Hà Văn Tiệp, 2011 [40]; Nguyễn Minh Chí et al., 2014 [8]) và kết quả bước đầu về trồng Sưa ở vùng Tây Bắc (Hà Văn Tiệp, 2011 [40]). Những thông tin về kỹ thuật gây trồng, phát triển loài cây này ở trên thế giới cũng như ở Việt Nam còn hạn chế, chưa có hướng dẫn kỹ thuật gây trồng. Xuất phát từ những vấn đề còn tồn tại nêu trên, việc nghiên cứu một số cơ sở khoa học phục vụ gây trồng và phát triển cây Sưa ở phía Bắc Việt Nam là rất cần thiết, có ý nghĩa khoa học cũng như có ý nghĩa thiết thực trong sản xuất. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Xác định được một số cơ sở khoa học phục vụ công tác gây trồng và phát triển cây Sưa tại phía Bắc Việt Nam. Mục tiêu cụ thể: - Xác định một số gia đình Sưa có sinh trưởng triển vọng. - Xác định được biện pháp kỹ thuật gây trồng cây Sưa. - Xác định được tình hình sâu bệnh, hại cây Sưa. Đối tượng nghiên cứu Cây Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain). Phạm vi nghiên cứu Về nội dung Trong đề tài này, tác giả chỉ nghiên cứu (1) tình hình gây trồng Sưa trên các mô hình hiện có; (2) thị trường một số sản phẩm từ cây Sưa ở một số tỉnh phía Bắc Việt Nam và chính sách phát triển loài cây này ở Việt Nam, (3) một số kỹ thuật gây trồng và mối quan hệ giữa sinh trưởng với các chỉ tiêu dinh dưỡng trong lá và đất, (4) thí nghiệm nhân giống và khảo nghiệm giống, (5) tình hình sâu bệnh hại và một số bệnh hại chính. Về địa điểm Điều tra tình hình gây trồng, thị trường các sản phẩm từ cây Sưa, nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và dinh dưỡng trong lá cây Sưa trồng trên các loại đất khác nhau được tiến hành ở một số tỉnh phía Bắc Việt Nam. Nghiên cứu định hình thân cây và kích thích tạo lõi được tiến hành tại Phú Lương - Thái Nguyên, Chợ Mới - Bắc Kạn, Tam Đảo - Vĩnh Phúc và Tân Sơn - Phú Thọ. Nghiên cứu sâu, bệnh hại cây Sưa thực hiện tại ba tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên và Hòa Bình. Các khảo nghiệm giống được xây dựng tại Tân Sơn và Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Ý nghĩa khoa học Cung cấp một số cơ sở khoa học về nhân giống, gây trồng, chính sách và thị trường phục vụ hoạt động gây trồng và phát triển cây Sưa tại Việt Nam. Ý nghĩa thực tiễn Đánh giá được thực trạng gây trồng, thị trường chế biến, tiêu thụ các sản phẩm làm cơ sở cho các nhà quản lý định hướng phát triển cây Sưa ở Việt Nam. Xác định và xây dựng được kỹ thuật trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, góp phần phát triển cây Sưa đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao. Chọn được một số gia đình Sưa có triển vọng về sinh trưởng, hình thân thẳng và kỹ thuật nhân giống; xác định được loài sâu, bệnh hại chính và định hướng phòng chống. Những đóng góp mới của luận án (1) Đã xây dựng được kỹ thuật chăm sóc, định hình thân cây, tạo lõi; Bước đầu xác định được 9 gia đình có triển vọng và các biện pháp kỹ thuật nhân giống Sưa. (2) Đã xác định được tình hình gây hại, triệu chứng bệnh và đặc điểm sinh học của nấm Fusarium lateritium, F. decemcellulare gây bệnh loét thân và nấm Ceratocystis maginecans gây bệnh chết héo đối với cây Sưa ở Việt Nam. Thời gian nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện từ năm 2016 đến 2020 Bố cục luận án Luận án được viết với tổng số 131 trang, bao gồm 21 hình, 39 bảng; ngoài phần tài liệu tham khảo, danh mục công trình đã công bố liên quan và phụ lục, luận án được kết cấu như sau: Phần mở đầu (5 trang). Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu (25 trang). Chương 2. Nội dung, vật liệu và phương pháp nghiên cứu (26 trang). Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận (72 trang). Kết luận, tồn tại và kiế ... 3.616 qrst 40 3.669 rst 69 3.707 st 42 3.718 st 64 3.739 t 5 3.756 t 31 3.756 t 1 3.757 t 67 4.634 u Analysis of variance Variate: DBH Source of variation d.f. (m.v.) s.s. m.s. v.r. F pr. Family 69 736.285 10.671 7.77 <.001 Residual 1999 (171) 2743.827 1.373 Total 2068 (171) 3412.529 Grand mean 1.711 Least significant differences of means (5% level) Table Family rep. 32 d.f. 1999 l.s.d. 0.5744 Duncan's multiple range test Mean 74 0.652 a 35 0.944 ab 72 0.963 abc 73 1.018 abcd 79 1.080 abcde 17 1.081 abcde 56 1.100 abcdef 50 1.108 abcdefg 6 1.130 abcdefgh 63 1.157 abcdefgh 46 1.159 abcdefgh 57 1.161 abcdefgh 54 1.161 abcdefgh 70 1.162 abcdefgh 8 1.195 abcdefgh 13 1.202 abcdefgh 53 1.219 abcdefghi 71 1.314 abcdefghij 45 1.321 abcdefghij 47 1.338 abcdefghijk 4 1.360 abcdefghijkl 49 1.434 bcdefghijklm 75 1.440 bcdefghijklm 58 1.457 bcdefghijklm 15 1.467 bcdefghijklmn 14 1.469 bcdefghijklmn 34 1.478 bcdefghijklmn 61 1.484 bcdefghijklmn 59 1.500 bcdefghijklmno 55 1.502 bcdefghijklmno 19 1.533 bcdefghijklmno 7 1.537 bcdefghijklmno 32 1.561 bcdefghijklmno 41 1.563 bcdefghijklmno 51 1.598 bcdefghijklmno 25 1.625 bcdefghijklmnop 60 1.647 bcdefghijklmnopq 26 1.657 bcdefghijklmnopq 80 1.691 cdefghijklmnopqr 77 1.719 defghijklmnopqr 52 1.746 defghijklmnopqrs 27 1.746 defghijklmnopqrst 21 1.761 defghijklmnopqrstu 30 1.771 efghijklmnopqrstu 11 1.779 efghijklmnopqrstu 68 1.783 efghijklmnopqrstu 62 1.816 efghijklmnopqrstu 20 1.846 fghijklmnopqrstu 44 1.851 ghijklmnopqrstu 28 1.870 hijklmnopqrstu 42 1.946 ijklmnopqrstu 3 2.048 jklmnopqrstu 43 2.049 jklmnopqrstu 33 2.079 klmnopqrstuv 12 2.100 lmnopqrstuv 37 2.104 mnopqrstuv 9 2.169 mnopqrstuvw 76 2.201 nopqrstuvw 36 2.227 opqrstuvw 64 2.338 pqrstuvw 2 2.344 pqrstuvw 40 2.355 pqrstuvw 1 2.376 qrstuvw 69 2.403 rstuvw 18 2.472 suvw 5 2.481 uvw 10 2.760 vw 31 2.848 w 67 3.611 x 29 3.720 x Analysis of variance Variate: DI Source of variation d.f. (m.v.) s.s. m.s. v.r. F pr. Family 69 186.162 2.698 1.71 <.001 Residual 1999 (171) 3154.336 1.578 Total 2068 (171) 3329.807 Grand mean 0.988 Least significant differences of means (5% level) Table Family rep. 32 d.f. 1999 l.s.d. 0.6159 Duncan's multiple range test Mean 7 0.4063 a 9 0.4194 ab 6 0.4828 abc 73 0.5014 abcd 77 0.5333 abcde 60 0.5484 abcdef 1 0.6072 abcdefg 67 0.6562 abcdefgh 74 0.6771 abcdefgh 2 0.7000 abcdefghi 33 0.7097 abcdefghi 50 0.7143 abcdefghi 28 0.7500 abcdefghi 36 0.7500 abcdefghi 27 0.7500 abcdefghi 11 0.7742 abcdefghij 20 0.7742 abcdefghij 40 0.7812 abcdefghij 45 0.7813 abcdefghij 57 0.8000 abcdefghij 75 0.8195 abcdefghij 12 0.8333 abcdefghij 49 0.8387 abcdefghij 18 0.8438 abcdefghij 46 0.8438 abcdefghij 25 0.8667 abcdefghij 32 0.8667 abcdefghij 51 0.8710 abcdefghij 21 0.8929 abcdefghijk 47 0.9032 abcdefghijk 37 0.9062 abcdefghijk 10 0.9355 abcdefghijk 71 0.9355 abcdefghijk 64 0.9375 abcdefghijk 4 0.9567 abcdefghijk 35 0.9999 abcdefghijk 26 1.0000 abcdefghijk 19 1.0000 abcdefghijk 42 1.0000 abcdefghijk 54 1.0312 abcdefghijk 31 1.0323 abcdefghijk 68 1.0333 abcdefghijk 29 1.0345 abcdefghijk 62 1.0357 abcdefghijk 79 1.0399 abcdefghijk 56 1.0799 abcdefghijk 52 1.0968 abcdefghijk 5 1.1290 abcdefghijk 44 1.1563 abcdefghijk 3 1.1613 abcdefghijk 76 1.1667 abcdefghijk 41 1.1851 abcdefghijk 14 1.1935 abcdefghijk 72 1.2255 bcdefghijk 8 1.2258 bcdefghijk 63 1.2333 cdefghijk 69 1.2414 cdefghijk 58 1.2592 cdefghijk 13 1.2690 cdefghijk 59 1.2962 defghijk 34 1.3214 efghijk 55 1.3438 efghijk 61 1.3548 fghijk 70 1.3871 ghijk 15 1.4375 hijk 53 1.5000 ijk 80 1.5000 ijk 17 1.5625 jk 30 1.5625 jk 43 1.6774 k Analysis of variance Variate: Stem Source of variation d.f. (m.v.) s.s. m.s. v.r. F pr. Family 69 51.4739 0.7460 1.61 0.001 Residual 1999 (171) 927.1831 0.4638 Total 2068 (171) 975.1996 Grand mean 1.416 Least significant differences of means (5% level) Table Family rep. 32 d.f. 1999 l.s.d. 0.3339 Duncan's multiple range test Mean 57 1.067 a 1 1.179 ab 53 1.188 abc 54 1.188 abc 55 1.188 abc 61 1.226 abcd 12 1.233 abcd 5 1.258 abcde 59 1.259 abcde 75 1.274 abcdef 27 1.286 abcdef 62 1.286 abcdef 35 1.287 abcdef 31 1.290 abcdef 33 1.290 abcdef 52 1.290 abcdef 32 1.300 abcdef 6 1.310 abcdef 40 1.313 abcdef 79 1.320 abcdef 21 1.321 abcdef 34 1.321 abcdef 2 1.333 abcdef 25 1.333 abcdef 74 1.336 abcdef 28 1.344 abcdefg 44 1.344 abcdefg 69 1.345 abcdefg 10 1.355 abcdefg 70 1.355 abcdefg 45 1.375 abcdefg 3 1.387 abcdefg 9 1.387 abcdefg 47 1.387 abcdefg 50 1.393 abcdefg 18 1.406 abcdefg 80 1.406 abcdefg 49 1.419 abcdefg 63 1.433 abcdefg 77 1.433 abcdefg 64 1.438 abcdefg 67 1.438 abcdefg 51 1.452 abcdefg 73 1.458 abcdefg 13 1.462 abcdefg 76 1.467 abcdefg 41 1.481 abcdefg 72 1.499 abcdefgh 68 1.500 abcdefgh 26 1.500 abcdefgh 17 1.500 abcdefgh 36 1.500 abcdefgh 8 1.516 bcdefgh 71 1.516 bcdefgh 29 1.517 bcdefgh 56 1.520 bcdefgh 30 1.531 bcdefgh 43 1.548 bcdefgh 60 1.548 bcdefgh 19 1.581 bcdefgh 20 1.581 bcdefgh 42 1.581 bcdefgh 15 1.594 bcdefgh 14 1.613 bcdefgh 37 1.625 cdefgh 7 1.656 defgh 4 1.694 efgh 11 1.710 fgh 58 1.778 gh 46 1.906 h Phụ lục 15: Kết quả phân tích khảo nghiệm giống tại Đoan Hùng GenStat Release 12.1 ( PC/Windows Vista) 29 October 2019 06:03:59 Analysis of variance Variate: Hvn Source of variation d.f. (m.v.) s.s. m.s. v.r. F pr. Family 59 711.758 12.064 5.16 <.001 Residual 1767 (93) 4130.783 2.338 Total 1826 (93) 4801.570 Grand mean 3.555 Least significant differences of means (5% level) Table Family rep. 32 d.f. 1767 l.s.d. 0.7497 Duncan's multiple range test Mean 50 2.372 a 6 2.450 ab 56 2.476 ab 70 2.566 abc 59 2.684 abcd 54 2.731 abcde 63 2.737 abcde 57 2.757 abcde 13 2.789 abcde 79 2.926 abcdef 53 3.016 abcdefg 14 3.048 abcdefgh 77 3.052 abcdefgh 61 3.091 abcdefghi 51 3.113 abcdefghi 15 3.144 abcdefghij 7 3.169 abcdefghijk 46 3.184 abcdefghijk 32 3.195 abcdefghijk 4 3.223 abcdefghijk 49 3.281 abcdefghijkl 47 3.288 abcdefghijkl 52 3.319 bcdefghijkl 55 3.345 bcdefghijklm 45 3.369 bcdefghijklmn 60 3.423 cdefghijklmn 58 3.433 cdefghijklmn 80 3.459 cdefghijklmn 71 3.489 cdefghijklmno 19 3.497 cdefghijklmno 33 3.503 cdefghijklmno 11 3.556 defghijklmno 41 3.587 defghijklmno 28 3.634 defghijklmno 26 3.640 defghijklmno 73 3.647 efghijklmno 43 3.748 fghijklmno 72 3.792 fghijklmno 62 3.830 fghijklmno 74 3.837 fghijklmno 76 3.890 ghijklmno 25 3.973 ghijklmno 36 3.994 hijklmno 44 3.994 hijklmno 75 4.007 hijklmno 10 4.019 ijklmno 18 4.042 ijklmno 68 4.083 jklmno 2 4.132 klmno 9 4.224 lmno 12 4.230 lmno 29 4.295 mno 3 4.316 no 1 4.318 no 69 4.417 op 42 4.418 op 5 4.440 op 64 4.442 opq 31 4.444 opq 67 5.241 p Analysis of variance Variate: DBH Source of variation d.f. (m.v.) s.s. m.s. v.r. F pr. Family 59 451.616 7.655 7.13 <.001 Residual 1767 (93) 1896.468 1.073 Total 1826 (93) 2324.265 Grand mean 3.003 Least significant differences of means (5% level) Table Family rep. 32 d.f. 1767 l.s.d. 0.5080 Duncan's multiple range test Mean 56 2.375 a 50 2.379 ab 6 2.432 abc 54 2.433 abc 57 2.438 abc 63 2.444 abcd 46 2.447 abcd 70 2.471 abcd 53 2.475 abcd 13 2.483 abcd 4 2.532 abcde 47 2.570 abcde 71 2.570 abcde 45 2.602 abcdef 49 2.676 abcdefg 61 2.698 abcdefg 14 2.703 abcdefg 15 2.713 abcdefg 58 2.714 abcdefg 59 2.716 abcdefg 55 2.752 abcdefgh 79 2.763 abcdefghi 41 2.795 abcdefghi 32 2.804 abcdefghi 7 2.809 abcdefghi 51 2.822 abcdefghi 60 2.838 abcdefghij 25 2.841 abcdefghij 19 2.860 abcdefghij 26 2.897 abcdefghijk 77 2.949 abcdefghijk 73 2.950 abcdefghijk 52 2.966 abcdefghijkl 11 2.967 abcdefghijkl 80 3.013 abcdefghijkl 68 3.023 abcdefghijkl 62 3.034 bcdefghijkl 28 3.051 cdefghijkl 44 3.076 cdefghijkl 75 3.094 defghijkl 42 3.144 efghijkl 43 3.183 efghijklm 3 3.227 fghijklm 12 3.243 fghijklm 33 3.271 ghijklm 72 3.286 ghijklm 74 3.305 ghijklm 9 3.325 ghijklmn 76 3.381 hijklmn 36 3.411 ijklmn 2 3.474 jklmn 64 3.482 jklmn 1 3.522 klmn 69 3.600 lmn 5 3.602 lmn 18 3.604 lmn 10 3.807 mn 31 3.924 n 67 4.544 o 29 4.659 o Analysis of variance Variate: DI Source of variation d.f. (m.v.) s.s. m.s. v.r. F pr. Family 59 122.713 2.080 1.66 0.001 Residual 1767 (93) 2211.144 1.251 Total 1826 (93) 2328.458 Grand mean 0.912 Least significant differences of means (5% level) Table Family rep. 32 d.f. 1767 l.s.d. 0.5485 Duncan's multiple range test Mean 9 0.3226 a 6 0.3793 ab 7 0.5000 abc 1 0.5715 abcd 45 0.5938 abcde 60 0.5938 abcde 57 0.6000 abcde 77 0.6000 abcde 79 0.6207 abcde 28 0.6562 abcdef 51 0.6774 abcdef 47 0.6875 abcdef 50 0.6897 abcdef 49 0.7188 abcdefg 2 0.7333 abcdefg 11 0.7419 abcdefg 73 0.7419 abcdefg 33 0.7419 abcdefg 36 0.7500 abcdefg 32 0.7667 abcdefg 4 0.7693 abcdefg 18 0.7812 abcdefg 67 0.7812 abcdefg 10 0.8065 abcdefg 46 0.8125 abcdefg 64 0.8125 abcdefg 12 0.8333 abcdefg 42 0.9032 abcdefg 71 0.9062 abcdefg 25 0.9062 abcdefg 31 0.9355 abcdefg 52 0.9355 abcdefg 56 0.9599 abcdefg 29 0.9655 abcdefg 3 0.9677 abcdefg 19 0.9688 abcdefg 62 1.0000 abcdefg 75 1.0000 abcdefg 54 1.0000 abcdefg 5 1.0323 abcdefg 68 1.0333 abcdefg 74 1.0333 abcdefg 14 1.0645 bcdefg 26 1.0667 bcdefg 44 1.0937 bcdefg 63 1.1000 cdefg 76 1.1333 cdefg 41 1.1481 cdefg 13 1.1537 cdefg 69 1.1667 cdefg 58 1.2221 defg 72 1.2333 defg 59 1.2500 defg 15 1.2500 defg 55 1.2500 defg 61 1.2812 defg 80 1.3125 efg 53 1.3437 fg 70 1.3750 fg 43 1.4194 g Analysis of variance Variate: Stem Source of variation d.f. (m.v.) s.s. m.s. v.r. F pr. Family 59 42.6295 0.7225 1.62 0.002 Residual 1767 (93) 787.8415 0.4459 Total 1826 (93) 828.4018 Grand mean 1.425 Least significant differences of means (5% level) Table Family rep. 32 d.f. 1767 l.s.d. 0.3274 Duncan's multiple range test Mean 57 1.067 a 59 1.179 ab 53 1.188 abc 54 1.188 abc 55 1.188 abc 61 1.188 abc 1 1.250 abcd 62 1.250 abcd 5 1.258 abcd 31 1.258 abcd 12 1.300 abcd 74 1.300 abcd 25 1.312 abcd 47 1.312 abcd 33 1.323 abcde 32 1.333 abcde 70 1.344 abcde 44 1.344 abcde 6 1.345 abcde 2 1.367 abcde 69 1.367 abcde 28 1.375 abcde 45 1.375 abcde 50 1.379 abcde 52 1.387 abcde 10 1.387 abcde 63 1.400 abcde 18 1.406 abcde 49 1.406 abcde 9 1.419 abcde 26 1.433 abcdef 76 1.433 abcdef 77 1.433 abcdef 80 1.438 abcdef 3 1.452 abcdef 13 1.462 abcdef 72 1.467 abcdef 67 1.469 abcdef 29 1.483 abcdef 73 1.484 abcdef 68 1.500 bcdef 64 1.500 bcdef 51 1.516 bcdef 79 1.517 bcdef 56 1.520 bcdef 75 1.552 bcdef 41 1.556 bcdef 15 1.562 bcdef 19 1.562 bcdef 36 1.562 bcdef 60 1.562 bcdef 71 1.562 bcdef 42 1.581 bcdef 14 1.613 cdef 43 1.613 cdef 4 1.615 cdef 7 1.625 def 11 1.677 def 58 1.741 ef 46 1.844 f Phụ lục 17: Kết quả phân tích thí nghiệm định hình thân cây GenStat Release 12.1 ( PC/Windows Vista) 27 March 2019 19:17:56 Analysis of variance Variate: D Source of variation d.f. s.s. m.s. v.r. F pr. Congthuc 2 0.6952 0.3476 1.85 0.167 Grand mean 3.0 Least significant differences of means (5% level) rep. 20 d.f. 57 l.s.d. 0.27 DC 2.865 a CT1 3.053 a CT2 3.119 a Analysis of variance Variate: H Source of variation d.f. s.s. m.s. v.r. F pr. Congthuc 2 20.7195 10.3597 37.44 <.001 Grand mean 2.8 Least significant differences of means (5% level) rep. 20 d.f. 57 l.s.d. 0.33 DC 2.055 a CT1 2.921 b CT2 3.484 c Analysis of variance Variate: Hinh_than Source of variation d.f. s.s. m.s. v.r. F pr. Congthuc 2 52.9000 26.4500 38.96 <.001 Least significant differences of means (5% level) d.f. 57 l.s.d. 0.52 DC 4.650 a CT1 5.800 b CT2 6.950 c Phụ lục 18: Kết quả phân tích thí nghiệm tạo lõi GenStat Release 12.1 ( PC/Windows Vista) 16 March 2019 06:41:10 Analysis of variance Variate: Vinh_Phuc Source of variation d.f. s.s. m.s. v.r. F pr. Congthuc 4 5.71958 1.42989 48.39 <.001 Grand mean 1.03 Least significant differences of means (5% level) rep. 20 d.f. 95 l.s.d. 0.108 Mean DC 0.755 a CT1 0.884 b CT2 0.906 b CT3 1.229 c CT4 1.397 d Analysis of variance Variate: Phu_Tho Source of variation d.f. s.s. m.s. v.r. F pr. Congthuc 4 5.36039 1.34010 40.06 <.001 Least significant differences of means (5% level) rep. 20 d.f. 95 l.s.d. 0.115 Mean DC 0.6850 a CT1 0.7737 ab CT2 0.8238 b CT3 1.1520 c CT4 1.2820 d Analysis of variance Variate: Thai_Nguyen Source of variation d.f. s.s. m.s. v.r. F pr. Congthuc 4 4.85890 1.21473 36.58 <.001 Grand mean 0.94 Least significant differences of means (5% level) Table Congthuc rep. 20 d.f. 95 l.s.d. 0.114 Mean DC 0.6850 a CT1 0.7752 ab CT2 0.8328 b CT3 1.1280 c CT4 1.2625 d Analysis of variance Variate: Bac_Kan Source of variation d.f. s.s. m.s. v.r. F pr. Congthuc 4 5.16919 1.29230 42.72 <.001 Residual 95 2.87411 0.03025 Total 99 8.04330 Grand mean 0.93 Least significant differences of means (5% level) Table Congthuc rep. 20 d.f. 95 l.s.d. 0.109 Mean DC 0.6750 a CT1 0.7645 ab CT2 0.8171 b CT3 1.1075 c CT4 1.2790 d
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mot_so_co_so_khoa_hoc_phuc_vu_gay_trong_v.doc