Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng viêm phổi không điển hình do vi khuẩn ở trẻ em

Viêm phổi là nguyên nhân mắc và tử vong hàng đầu ở trẻ em dưới 5

tuổi. Theo báo cáo của Qũy Nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEF) và Tổ chức

Y tế Thế giới (WHO), khoảng 2 triệu trẻ em tử vong vì viêm phổi mỗi năm

trên toàn thế giới [19]. Tử vong do viêm phổi chiếm 19% trong tổng số trẻ tử

vong dưới 5 tuổi ở các nước phát triển [186].

Căn nguyên của viêm phổi trẻ em thường do vi rút, vi khuẩn và các

sinh vật khác [189]. Trong đó, tác nhân gây viêm phổi không điển hình chiếm

một vai trò quan trọng [38], [54], [209]. Tuy nhiên, ở các nước đang phát

triển trong đó có Việt Nam còn chưa được nghiên cứu nhiều [15],[16]. Theo

Forest và cs, tỷ lệ mắc viêm phổi không điển hình trong số viêm phổi mắc

phải cộng đồng ở châu Mỹ khoảng 22% và tỷ lệ được điều trị là 91%. Châu

Âu tỷ lệ mắc là 28%, tỷ lệ được điều trị là 74%. Ở châu Mỹ La tinh, tỷ lệ mắc

là 21% và tỷ lệ được điều trị là 57%. Tại châu Á/ Phi, tỷ lệ mắc là 20%, tỷ lệ

được điều trị là 10% [74].

Viêm phổi điển hình do Streptococus pneumoniae, Hemophilus

influenzae, Moracella catarhalis nhạy cảm với một số dòng kháng sinh

cefalosporin, β lactam trong khi viêm phổi không điển hình do

Mycoplasma pneumoniae (M. pneumoniae), Chlamydia pneumoniae (C.

pneumoniae) và Legionella pneumophila(L. pneumophila) chủ yếu nhạy

cảm với dòng kháng sinh nhóm macrolide, quinolone và tetracycline [65],

[93] [203].

pdf 170 trang dienloan 4940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng viêm phổi không điển hình do vi khuẩn ở trẻ em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng viêm phổi không điển hình do vi khuẩn ở trẻ em

Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng viêm phổi không điển hình do vi khuẩn ở trẻ em
 1
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Viêm phổi là nguyên nhân mắc và tử vong hàng đầu ở trẻ em dưới 5 
tuổi. Theo báo cáo của Qũy Nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEF) và Tổ chức 
Y tế Thế giới (WHO), khoảng 2 triệu trẻ em tử vong vì viêm phổi mỗi năm 
trên toàn thế giới [19]. Tử vong do viêm phổi chiếm 19% trong tổng số trẻ tử 
vong dưới 5 tuổi ở các nước phát triển [186]. 
Căn nguyên của viêm phổi trẻ em thường do vi rút, vi khuẩn và các 
sinh vật khác [189]. Trong đó, tác nhân gây viêm phổi không điển hình chiếm 
một vai trò quan trọng [38], [54], [209]. Tuy nhiên, ở các nước đang phát 
triển trong đó có Việt Nam còn chưa được nghiên cứu nhiều [15],[16]. Theo 
Forest và cs, tỷ lệ mắc viêm phổi không điển hình trong số viêm phổi mắc 
phải cộng đồng ở châu Mỹ khoảng 22% và tỷ lệ được điều trị là 91%. Châu 
Âu tỷ lệ mắc là 28%, tỷ lệ được điều trị là 74%. Ở châu Mỹ La tinh, tỷ lệ mắc 
là 21% và tỷ lệ được điều trị là 57%. Tại châu Á/ Phi, tỷ lệ mắc là 20%, tỷ lệ 
được điều trị là 10% [74]. 
Viêm phổi điển hình do Streptococus pneumoniae, Hemophilus 
influenzae, Moracella catarhalis nhạy cảm với một số dòng kháng sinh 
cefalosporin, β lactam trong khi viêm phổi không điển hình do 
Mycoplasma pneumoniae (M. pneumoniae), Chlamydia pneumoniae (C. 
pneumoniae) và Legionella pneumophila(L. pneumophila) chủ yếu nhạy 
cảm với dòng kháng sinh nhóm macrolide, quinolone và tetracycline [65], 
[93] [203]. 
Chẩn đoán nguyên nhân vi khuẩn gây viêm phổi không điển hình khó 
khăn do phải nuôi cấy trong môi trường đặc biệt, phương pháp huyết thanh 
học thì cho kết quả muộn (sau 10-14 ngày), tỷ lệ dương tính thấp [56], [167]. 
Sự phát triển vượt bậc của kỹ thuật khuyếch đại gen (PCR) đã giúp chẩn đoán 
chính xác, nhanh chóng nguyên nhân vi khuẩn gây bệnh [40], [45], [64]. Tại 
Việt Nam, kỹ thuật chẩn đoán PCR chỉ làm được ở một số bệnh viện tuyến 
trung ương và các trung tâm y tế lớn. Viêm phổi không điển hình đa số phải điều 
 2
trị theo kinh nghiệm. Điều này làm gia tăng chủng vi khuẩn kháng kháng sinh, 
kéo dài thời gian điều trị [7], [106]. 
Viêm phổi không điển hình do M. pneumoniae, C. pneumoniae có 
thể lâm sàng nhẹ hoặc tự giới hạn [106], [161]. Viêm phổi do L. 
pneumophila hay gây viêm phổi nặng, tỷ lệ tử vong cao [141]. Viêm phổi 
không điển hình nặng được mô tả trong các trường hợp: suy đa tạng [57], 
[116], có biểu hiện ngoài phổi như: tổn thương hệ thần kinh [38], huyết 
học [100], tổn thương tim, tổn thương da, rối loạn điện giải; Mắc bệnh mạn 
tính, suy giảm miễn dịch [67]; Đồng nhiễm với vi khuẩn khác hoặc vi rút 
[90], [120]. 
Ở Việt Nam, viêm phổi không điển hình ở trẻ em có xu hướng tăng lên, 
nhất là do M. pneumoniae [9], [15], [16]. Viêm phổi do C. pneumoniae và L. 
pneumophila chưa được quan tâm nghiên cứu. 
Tìm hiểu đặc điểm dịch tễ học, biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng của 
viêm phổi không điển hình ở trẻ em nhập viện vì viêm phổi, áp dụng kỹ thuật 
chẩn đoán nguyên nhân vi khuẩn gây viêm phổi không điển hình bằng 
phương pháp sinh học phân tử PCR đa mồi (Multiplex-PCR) có kiểm chứng 
bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA) là nghiên cứu có tính cấp thiết và 
vấn đề nghiên cứu có tính phổ biến. 
Chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, 
lâm sàng viêm phổi không điển hình do vi khuẩn ở trẻ em” nhằm hai mục 
tiêu nghiên cứu sau đây: 
1. Mô tả một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của viêm phổi không 
điển hình do Mycoplasma pneumoniae,Chlamydia pneumoniae và 
Legionella pneumophila ở trẻ em điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 
tháng 07/ 2010 đến 3/2012. 
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tình trạng nặng của bệnh viêm 
phổi không điển hình do vi khuẩn ở trẻ em. 
 3
Chương 1. TỔNG QUAN 
1.1. Một số khái niệm 
 Viêm phổi không điển hình 
Viêm phổi do M. pneumoniae đã được công nhận từ nhiều năm trước 
khi nhận dạng bản chất của tác nhân gây bệnh. Sự thất bại trong việc sử dụng 
sulfonamides hoặc penicillin để điều trị viêm phổi đã phân biệt được tác nhân 
gây viêm phổi do M. pneumoniae hay viêm phổi điển hình do phế cầu 
(pneumococci). Việc không đáp ứng với trị liệu kháng khuẩn đã được nghĩ là 
“không điển hình” (atypical). Thuật ngữ này được sử dụng rộng rãi để nói tới 
bệnh viêm đường hô hấp do M. pneumoniae đối với con người [212]. Sau đó, 
các tác nhân khác gây bệnh cảnh lâm sàng tương tự đã được đưa vào nhóm 
viêm phổi không điển hình như C. pneumoniae, L. pneumophila... [11]. 
 Đồng nhiễm 
Thông thường một bệnh nhiễm trùng chỉ do một mầm bệnh gây ra. Khi 
đồng thời cùng một lúc có hai hay nhiều mầm bệnh cùng phối hợp tác động 
gây bệnh. Khi đó gọi là nhiễm trùng hỗn hợp hay đồng nhiễm [8]. 
 Bội nhiễm 
Trong khi bệnh đang tiến triển, chưa khỏi lại có mầm bệnh khác nhờ 
điều kiện thuận lợi đó mà xâm nhập cùng gây bệnh thì gọi là nhiễm trùng thứ 
phát hay bội nhiễm [8]. 
 Viêm phổi không điển hình đơn thuần 
Bệnh nhân mắc viêm phổi chỉ do một tác nhân vi khuẩn gây viêm phổi 
không điển hình gây nên. 
 Viêm phổi không điển hình đồng nhiễm trong nhóm 
Bệnh nhân mắc viêm phổi do từ hai tác nhân vi khuẩn gây viêm phổi 
không điển hình gây nên. 
 Viêm phổi không điển hình đồng nhiễm ngoài nhóm 
Tình trạng trẻ mắc viêm phổi do hai hay nhiều tác nhân vi sinh gây 
nên, trong đó một tác nhân là do ít nhất một trong ba vi khuẩn gây viêm 
phổi không điển hình gây nên. 
 4
1.2. Lịch sử nghiên cứu viêm phổi không điển hình do Mycoplasma 
pneumoniae, Chlamydia pneumoniae và Legionella pneumophila. 
1.2.1. Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae 
Vi khuẩn Mycoplasma đầu tiên được phân lập từ môi trường nuôi cấy 
bệnh phẩm viêm phổi ở bò có tên Mycoplasma mycoides do Nocad và Roux 
công bố năm 1898 [160]. Năm 1930, Klieneberger mô tả Mycoplasma là vi 
khuẩn dạng L, không có thành tế bào, sống cộng sinh với các vi khuẩn có 
thành tế bào khác [122]. Dienes và Edsall lần đầu tiên đã phân lập được 
Mycoplasma từ một ổ áp xe hạch ở người vào năm 1937 [61]. Năm 1938, 
Reimann mô tả ca bệnh nhiễm Mycoplasma ở người, với thuật ngữ viêm 
phổi không điển hình tiên phát [180]. Năm 1941, Eaton đã thành công trong 
việc gây viêm phổi ở chuột bởi các mẫu đờm lấy từ bệnh nhân bị viêm phổi 
không điển hình tiên phát [66]. Vi sinh vật này được đặt tên là tác nhân 
Eaton, lúc đầu được cho là virut cho đến khi Liu (1957) phát hiện các kháng 
sinh có thể tác động lên nó [132]. Năm 1961, Marmion và Goodburn công 
nhận tác nhân Eaton là PPLO và nó không phải là vi rút [140]. Đến năm 
1963, Chanock và cộng sự đã thành công trong việc nuôi cấy tác nhân Eaton 
trong môi trường không có tế bào và gọi nó là M. pneumoniae [48]. 
Trong các loài Mycoplasma gây bệnh ở người, M. pneumoniae được 
nghiên cứu nhiều nhất. Những năm gần đây, nhiều nghiên cứu về sinh 
học tế bào, đáp ứng miễn dịch, các kỹ thuật phát hiện M. pneumoniae 
trong phòng thí nghiệm, dịch tễ học và vai trò gây bệnh đường hô hấp 
của M. pneumoniae [212]. 
1.2.2. Viêm phổi do Chlamydia pneumoniae 
Năm 1965 Woolridge lần đầu tiên phân lập được vi khuẩn tại ổ viêm kết 
mạc ở trẻ nhỏ tại Đài Loan và được đặt tên là TW 183 [227]. Đến năm 1983 
Grayston lần đầu tiên phân lập được Chlamydia từ bệnh phẩm đường hô hấp với 
tên gọi AP-39 [88]. Sau đó được đổi tên là TWAR và được sử dụng trong các 
phòng xét nghiệm. Grayston cho rằng bệnh đã lưu hành trong dân cư từ nhiều 
thập kỷ trước [87]. Hiện nay, tên C. pneumoniae vẫn được sử dụng trong đa số 
các ấn phẩm khoa học [161]. 
 5
1.2.3. Viêm phổi do Legionella pneumophila 
Năm 1943 lần đầu tiên vi khuẩn L. pneumophila được phân lập bởi 
Tatlok [201]. MacDade và cs (1977) đã sử dụng phương pháp cô lập rickettsia 
để phát hiện Legionella [146]. Năm 1979 các chi của Legionella được Fraser 
phân lập từ ổ dịch xảy ra ở Phyladelphya – Mỹ [78]. Dondero [62], Glick [83] 
nhận ra môi trường truyền bệnh qua nguồn không khí ô nhiễm, tháp làm mát, 
hệ thống nước. Katz (1987) phát hiện môi trường thích hợp cho sự nhân lên của 
Legioella là 25- 420c, tối ưu là 350c [117]. Năm 1996 Fields đã công bố 
Legionella là vi khuẩn ký sinh nội bào trong nguyên sinh động vật nước ngọt 
cũng như động vật có vú [71]. Benson (1998) phân chia Legionella thành các 
loài và các typ huyết thanh [36]. 
1.3. Đặc điểm dịch tễ học viêm phổi không điển hình do Mycoplasma 
pneumoniae, Chlamydia pneumoniae và Legionella pneumophila 
1.3.1. Đặc điểm dịch tễ học viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae 
 Tác nhân vi sinh Mycoplasma pneumoniae 
 Vị trí và phân loại Mycoplasma pneumoniae 
Vào những năm 1960, Mycoplasma được xếp vào nhóm Mollicutes 
[212]. Phân loại hiện nay trong lớp Mollicutes bao gồm 4 dưới lớp, 5 họ, 8 bộ 
và khoảng 200 loài đã được biết đến và được phát hiện ở người, động vật có 
xương sống, động vật chân đốt và thực vật. M. pneumoniae là một thành viên 
trong họ Mycoplasmataceae và dưới lớp Mycoplasmatales [21]. 
 Hình thái học và cấu trúc của Mycoplasma pneumoniae 
 Cấu trúc tế bào Mycoplasma pneumoniae 
M pneumoniae là loại vi sinh vật rất nhỏ có cấu trúc 300-500 nm. Các 
vi khuẩn này thiếu thành tế bào do vậy chúng có nhiều hình và mềm dẻo. 
Khuẩn lạc điển hình của M. pneumoniae khi nuôi cấy trong môi trường được 
làm giàu như thạch SP4 hiếm khi vượt quá 100µm và phải sử dụng kính hiển vi 
đa lập thể mới quan sát được đặc điểm hình thái của chúng [21], [212]. 
 6
Hình 1.1: Nhóm khuẩn lạc Mycoplasma pneumoniae hình cầu phát triển 
trên môi trường thạch SP4 [212]. 
 Cấu trúc phân tử Mycoplasma pneumoniae 
Bộ gen của M. pneumoniae đã được Himmelreich giải trình tự vào năm 
1996, bao gồm 816.394bp với 687 gen [103]. Cấu trúc gen học của M. 
pneumoniae gồm khoảng 800-850 cặp KB, chứa một gen RNA, cấu trúc RNA 
được sắp xếp theo thứ tự 5’-16S -23S - 5S - 3. Trong nhân có hai loại protein 
rất quan trọng gây ra đáp ứng miễn dịch là protein kết dính P1 và protein kết 
dính gián tiếp lên các tế bào bằng cách nhận diện các glycolypid trên bề mặt 
hoặc các sialoglycosaccharide alpha 2-3 nằm trên các glycoprotein [145]. 
 Cấu trúc cơ quan bám dính Mycoplasma pneumoniae 
Bám dính vào biểu mô của cơ quan hô hấp là một bước quan trọng để 
M. pneumoniae lây nhiễm và xâm nhập thành công. Cơ quan này nằm ở một 
đầu của vi khuẩn, bao gồm một mạng các protein bám dính và các protein cần 
thiết khác. Protein bám dính chủ yếu (cytadhesin) tập trung dày đặc trên bề 
mặt của cơ quan này là protein P1 [193]. 
Hình 1.2: Cấu trúc cơ quan bám dính của Mycoplams pneumoniae [127] 
 7
 Cơ chế gây bệnh Mycoplasma pneumoniae 
Cơ chế bệnh sinh của M. pneumoniae có liên quan đến nhiều thành 
phần, bao gồm quá trình kết dính giữa vi sinh vật và tế bào, sự tiết các chất 
H2O2 và O, sự hình thành các tự kháng thể [82], [123]. 
Hình 1.3. Sơ đồ sinh bệnh học của viêm phổi, hen suyễn, và 
các biểu hiện ngoài phổi do nhiễm trùng Mycoplasma [156]. 
Có 2 đặc tính liên quan đến sinh bệnh học của M. pneumoniae gây bệnh ở 
người: vi khuẩn có ái lực chọn lọc trên tế bào biểu mô đường hô hấp, bám dính 
vào đầu sợi lông mao biểu mô đường hô hấp, di chuyển nhanh, gây ra bong tế 
bào biểu mô đường hô hấp. Ngoài ra, vi khuẩn sản xuất ra hydrogen peroxid, 
Đáp ứng miễn 
dịch tối thiểu trên 
bề mặt hô hấp 
Biểu mô hô hấp 
Vận chuyển thụ động 
trong vòng tuần hoàn 
Cung cấp cho cơ quan xa 
Đặc điểm ngoài phổi (trực tiếp) 
Đặc điểm ngoài phổi ( gián tiếp) 
Gồm các cytokine tại chỗ 
Đặc điểm ngoài phổi( sự lấp mạch) 
Điều chế miễn dịch 
Chất trung gian hoa 
học 
Tường lửa 
Tế bào B 
Bạch cầu 
trung tính 
Viêm phổi 
Chấn thương trực 
tiếp – yếu 
Cytokine Th2- Type 
Đại thực bào 
Kích thích 
Hen 
Viêm mạnh 
Mạch máu 
Ô xy 
Kích 
hoạt 
Cytokine Th2 - Type 
 8
một chất gây phá hủy tế bào, phá huỷ của màng hồng cầu. Sinh bệnh học của 
M. pneumoniae có liên quan đến hoạt động của các cytokin [139]. 
 Mycoplasma có yếu tố tự miễn dịch, có thể giải thích cho những biểu 
hiện ngoài phổi [29], [82]. Nồng độ của các tự kháng thể tương quan thuận 
với mức độ nặng của bệnh [65]. Phản ứng miễn dịch qua trung gian tế bào và 
việc kích thích sản xuất cytokine càng nhiều, bệnh cảnh lâm sàng và tổn 
thương phổi càng trầm trọng [115]. 
Cơ chế sinh bệnh học các biểu hiện ngoài phổi do nhiễm trùng M. 
pneumoniae được phân thành ba loại: thứ nhất, loại trực tiếp, sản xuất 
cytokine tại chỗ; thứ hai, loại gián tiếp, điều chế miễn dịch - tự miễn dịch; thứ 
ba, loại gây tắc mạch máu, viêm mạch, huyết khối hoặc tình trạng tăng đông hệ 
thống. Cuối cùng, gây ra các loại biểu hiện trực tiếp ngoài phổi [156]. 
 Nguồn truyền nhiễm Mycoplasma pneumoniae 
 M. pneumoniae có ở khắp nơi trong tự nhiên, gây ra nhiều loại bệnh ở 
động vật. Ở người, M. pneumoniae không thuộc hệ vi khuẩn chí của đường hô 
hấp, việc phát hiện vi khuẩn này ở đường hô hấp có ý nghĩa lâm sàng nếu có 
kèm theo triệu chứng viêm đường hô hấp. Vi khuẩn này sống trong họng và 
dịch tiết hô hấp nhiều ngày trước khi khởi bệnh và tồn tại nhiều tuần sau đó. 
Ở giai đoạn lui bệnh chúng còn hiện diện trong dịch tiết hô hấp 6 – 8 tuần 
nữa. Nếu bệnh nhân ho thì đây là nguồn lan truyền mầm bệnh ra cộng đồng 
[115], [212]. 
 Phương thức lây truyền Mycoplasma pneumoniae 
Nhiễm khuẩn M. pneumoniae lây truyền từ người sang người qua 
đường hô hấp từ các dịch tiết đường hô hấp khi ho, hắt hơi. Trẻ em tuổi đến 
trường là vật chủ trung gian quan trọng nhất lây lan trong và ngoài gia đình 
[115], [212]. 
 Giai đoạn ủ bệnh 
Thời gian ủ bệnh có xu hướng âm ỉ trung bình khoảng 3 tuần [212]. 
 Tính cảm nhiễm và miễn dịch 
 Tính cảm nhiễm 
Nhiễm trùng M. pneumoniae xảy ra ở cả người lớn và trẻ em với mức độ 
bệnh khu trú hoặc bệnh dịch. Tỷ lệ mắc cao gặp ở lứa tuổi học sinh [77], [212]. 
 9
Những trẻ em bị suy giảm hệ thống miễn dịch hay dùng thuốc ức chế miễn 
dịch có nguy cơ cao bị viêm phổi nặng khi nhiễm M. pneumoniae [34]. 
 Tính miễn dịch 
Nhiều phản ứng xảy ra sau khi nhiễm M. pneumoniae. Kháng thể đặc 
hiệu IgM xuất hiện sớm nhất khoảng 1 tuần sau khi khởi bệnh, tiếp theo là 
IgA và sau cùng là IgG [212]. Các kháng thể đặc hiệu do các protein kết dính 
kích thích tạo ra (IgM, IgA) sẽ ức chế sự kết dính giữa M. pneumoniae và các 
tế bào biểu mô đường hô hấp giúp hạn chế các tổn thương xảy ra. IgA trong 
dịch tiết hô hấp có tác dụng lớn hơn IgA trong huyết thanh trong việc chống 
lại nhiễm trùng tái phát do Mycoplasma. Một số biến chứng ngoài phổi xảy 
ra do nhiễm trùng Mycoplasma có liên quan đến cơ chế miễn dịch, không 
phải trực tiếp do nhiễm khuẩn. Chức năng miễn dịch bị biến đổi gây ra bởi 
M. pneumoniae có thể tạo điều kiện thuận lợi cho nhiễm trùng với các vi sinh 
vật khác giải thích lý do đồng nhiễm dẫn đến bệnh nặng [28]. 
Miễn dịch đối với M. pneumoniae thường tạm thời và tái phát thường 
xuyên [209]. Miễn dịch kéo dài khoảng bốn năm [70]. Những người có kháng 
thể sẽ được bảo vệ sau khi bị tái nhiễm M. pneumoniae [212]. 
 Phân bố và sự lưu hành 
 Phân bố theo tuổi 
Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, phổ biến nhất ở tuổi  ... ễ học viêm phổi do Chlamydia pneumoniae ....... 11 
1.3.3. Đặc điểm dịch tễ học viêm phổi do Legionella pneumophila ....... 15 
1.4. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi do Mycoplasma 
pneumoniae, Chlamydia pneumoniae và Legionella pneumophila ........ 20 
1.4.1. Đặc điểm lâm sàng viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae, 
Chlamydia pneumoniae và Legionella pneumophila ................... 20 
1.4.2. Đặc điểm cận lâm sàng viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae, 
Chlamydia pneumoniae và Legionella pneumophila ................... 22 
1.4.3. Điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia 
pneumoniae và Legionella pneumophila ..................................... 26 
1.5. Nghiên cứu viêm phổi không điển hình, viêm phổi không điển hình nặng 
ở trẻ em và các yếu tố liên quan ............................................................ 27 
1.5.1. Tình hình nghiên cứu viêm phổi không điển hình ở trẻ em .......... 27 
1.5.2. Nghiên cứu viêm phổi không điển hình nặng và các yếu tố liên 
quan ............................................................................................ 33 
viii 
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 37 
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 37 
2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 37 
2.3. Thời gian nghiên cứu. ............................................................................ 37 
2.4. Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu .................................................. 37 
2.4.1. Ca bệnh viêm phổi ....................................................................... 37 
2.4.2. Ca bệnh viêm phổi không điển hình do 3 loài vi khuẩn ................ 38 
 2.4.3. Ca bệnh viêm phổi không điển hình nặng.38 
2.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 39 
2.5.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................... 39 
2.5.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ...................................................................... 39 
2.5.3. Cách chọn mẫu vào nghiên cứu ................................................... 40 
2.6. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu ...................................................................... 42 
2.7. Các chỉ số nghiên cứu và tiêu chuẩn đánh giá các chỉ số nghiên cứu ..... 43 
2.7.1. Chỉ số nghiên cứu cho mục tiêu 1 ................................................ 43 
2.7.2. Các chỉ số nghiên cứu cho mục tiêu 2 .......................................... 51 
2.8. Phương tiện nghiên cứu ......................................................................... 52 
2.9. Phương pháp xử lý số liệu nghiên cứu ................................................... 52 
2.9.1. Ước tính tỷ lệ mắc bệnh trong nghiên cứu dịch tễ học, lâm sàng .. 52 
2.9.2. Tỷ suất chênh (OR) trong nghiên cứu mô tả loạt bệnh ................. 53 
2.9.3. Khoảng tin cậy (CI) của tỷ suất chênh OR ................................... 53 
2.9.4. Kiểm định giả thuyết dùng OR .................................................... 53 
2.9.5. Trắc nghiệm chính xác Fisher’s .................................................... 54 
2.9.6. Mô hình hồi quy đa biến Logistic ................................................ 54 
2.10. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu ................................................... 54 
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 55 
3.1. Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng của bệnh viêm phổi không điển hình do 
vi khuẩn ở trẻ em .................................................................................. 55 
3.1.1. Đặc điểm dịch tễ học chung của viêm phổi không điển hình ........ 55 
3.1.2. Đặc điểm dịch tễ học của viêm phổi không điển hình trong nhóm 
và viêm phổi không điển hình đồng nhiễm ngoài nhóm. ............ 62 
ix 
3.1.3. Đặc điểm của viêm phổi không điển hình đơn thuần phân tích theo 
tác nhân vi khuẩn ........................................................................ 75 
3.1.4. Kết quả điều trị ............................................................................ 83 
3.2. Một số yếu tố liên quan của viêm phổi không điển hình nặng................ 83 
3.2.1. Liên quan giữa yếu tố tuổi, giới với mức độ nặng của viêm phổi 
không điển hình........................................................................... 83 
3.2.2. Liên quan giữa tiền sử sản khoa, tiền sử nuôi dưỡng và phát triển 
với mức độ nặng của viêm phổi không điển hình ........................ 84 
3.2.3. Liên quan giữa căn nguyên vi sinh với mức độ nặng của VPKĐH .... 85 
3.2.4. Liên quan giữa đặc điểm cận lâm sàng và mức độ nặng của viêm 
phổi không điển hình ................................................................... 86 
3.2.5. Liên quan giữa thời gian bị bệnh và kháng sinh điều trị trước nhập 
viện với mức độ nặng của viêm phổi không điển hình ................. 87 
3.2.6. Phân tích yếu tố liên quan của viêm phổi không điển hình nặng .. 88 
Chương 4: BÀN LUẬN ....................................................................................... 89 
4.1. Đặc điểm dịch tễ học chung của viêm phổi không điển hình ở trẻ em điều 
trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương. ......................................................... 89 
4.1.1. Tỷ lệ nhiễm viêm phổi không điển hình. ...................................... 89 
4.1.2. Tình trạng đồng nhiễm ................................................................. 90 
4.1.3. Phân bố bệnh nhân theo tuổi ........................................................ 91 
4.1.4. Phân bố bệnh nhân theo giới ........................................................ 93 
4.1.5. Phân bố theo thời gian trong năm ................................................. 94 
4.1.6. Phân bố theo vùng địa lý .............................................................. 94 
4.1.7. Đặc điểm gia đình và môi trường sống......................................... 95 
4.1.8. Đặc điểm tiền sử sản khoa, tiền sử nuôi dưỡng và phát triển ........ 97 
4.2. Đặc điểm dịch tễ học của VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm 
ngoài nhóm ........................................................................................... 99 
4.2.1. Đặc điểm gia đình và môi trường sống ........................................ 99 
4.2.2. Đặc điểm tiền sử sinh sản............................................................. 99 
4.2.3. Đặc điểm về tiền sử nuôi dưỡng và phát triển: ........................... 100 
4.2.4. Điều trị trước nhập viện: ............................................................ 100 
4.2.5. Các yếu tố liên quan đến viêm phổi đồng nhiễm ........................ 101 
x 
4.3. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của VPKĐH trong nhóm và VPKĐH 
đồng nhiễm ngoài nhóm ...................................................................... 101 
4.3.1. Triệu chứng cơ năng .................................................................. 101 
4.3.2. Triệu chứng thực thể tại phổi ..................................................... 101 
4.3.3. Các biểu hiện ngoài phổi ............................................................ 103 
4.3.4. Đặc điểm cận lâm sàng .............................................................. 103 
4.4. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi không điển hình 
đơn thuần ........................................................................................... 105 
4.4.1. Triệu chứng cơ năng .................................................................. 105 
4.4.2. Triệu chứng thực thể .................................................................. 108 
4.4.3. Các biểu hiện ngoài phổi ............................................................ 110 
4.4.4. Cận lâm sàng ............................................................................. 111 
4.5. Kết quả điều trị: ................................................................................... 117 
4.6. Một số yếu tố liên quan của viêm phổi không điển hình nặng ................. 118 
4.6.1. Về tuổi của bệnh nhân................................................................ 118 
4.6.2. Về tiền sử sản khoa, tiền sử nuôi dưỡng và phát triển của trẻ trước 
khi mắc bệnh ............................................................................. 118 
4.6.3. Về căn nguyên vi khuẩn ............................................................. 119 
4.6.4. Về tình trạng đồng nhiễm ........................................................... 120 
4.6.5. Về đặc điểm cận lâm sàng .......................................................... 121 
4.6.6. Về thời gian bị bệnh và kháng sinh điều trị trước vào viện......... 123 
4.6.7. Mô hình hồi quy đa biến logistic ................................................ 124 
4.7. Hạn chế của đề tài ............................................................................... 124 
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 126 
KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 128 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
xi 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Bảng Tên bảng Trang 
3.1. Tỷ lệ các loại viêm phổi chung ......................................................... 55 
3.2. Phân loại viêm phổi không điển hình ................................................ 56 
3.3. Phân loại các trường hợp viêm phổi theo tác nhân vi khuẩn gây 
viêm phổi không điển hình ............................................................... 56 
3.4. Tỷ lệ bệnh nhân viêm phổi không điển hình phân bố theo tuổi ......... 57 
3.5. Đặc điểm gia đình của bệnh nhân viêm phổi không điển hình .......... 60 
3.6. Đặc điểm môi trường sống của bệnh nhân viêm phổi không điển hình .. 61 
3.7. So sánh sự khác biệt về đặc điểm gia đình giữa VPKĐH trong nhóm 
và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm ................................................ 62 
3.8. So sánh một số yếu tố môi trường sống giữa nhóm VPKĐH trong 
nhóm và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm ...................................... 64 
3.9. So sánh sự phân bố của VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm 
ngoài nhóm theo các đặc điểm tiền sử sản khoa ................................ 65 
3.10. So sánh sự phân bố VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm 
ngoài nhóm theo các đặc điểm tiền sử nuôi dưỡng, phát triển ........... 66 
3.11. Các yếu tố liên quan đến VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm ............... 68 
3.12. Biểu hiện triệu chứng cơ năng khi nhập viện của bệnh nhân viêm phổi 
không điển hình ................................................................................ 69 
3.13. Đặc điểm lâm sàng ngoài phổi của bệnh nhân viêm phổi không điển hình 70 
3.14. Căn nguyên gây đồng nhiễm ............................................................ 74 
3.15. Đặc điểm gia đình và môi trường sống ............................................. 75 
3.16. Đặc điểm tiền sử sản khoa ................................................................ 76 
3.17. Đặc điểm tiền sử nuôi dưỡng và phát triển ....................................... 77 
3.18. Triệu chứng cơ năng viêm phổi không điển hình đơn thuần ............. 78 
xii 
3.19. Triệu chứng thực thể tại phổi của viêm phổi không điển hình đơn thuần . 79 
3.20. Triệu chứng lâm sàng ngoài phổi của viêm phổi không điển hình đơn 
thuần ................................................................................................. 80 
3.21. Đặc điểm cận lâm sàng của viêm phổi không điển hình đơn thuần 81 
3.22. Liên quan tuổi, giới với mức độ nặng của viêm phổi không điển hình83 
3.23. Liên quan giữa tiền sử sản khoa, tiền sử nuôi dưỡng và phát triển với 
mức độ nặng của viêm phổi không điển hình .................................... 84 
3.24. Liên quan căn nguyên vi sinh và mức độ nặng của VPKĐH ............. 85 
3.25. Liên quan giữa cận lâm sàng và mức độ nặng của viêm phổi không 
điển hình........................................................................................... 86 
3.26. Liên quan giữa nồng độ Ig và IL6 và mức độ nặng của viêm phổi 
không điển hình ................................................................................ 87 
3.27. Liên quan giữa thời gian bị bệnh, kháng sinh điều trị trước nhập viện 
với mức độ nặng của bệnh viêm phổi không điển hình ..................... 87 
3.28. Yếu tố liên quan qua phân tích đa biến ............................................. 88 
4.1. Tỷ lệ viêm phổi không điển hình ở trẻ em trong những nghiên cứu gần 
đây.................................................................................................... 89 
xiii 
 DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 
3.1. Phân bố theo tuổi của viêm phổi điển hình và không điển hình ........ 57 
3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới ............................................................. 58 
3.3. Tỷ lệ nhiễm viêm phổi không điển hình theo mùa ........................... 58 
3.4. Tỷ lệ nhiễm viêm phổi không điển hình theo tháng trong năm ........ 59 
3.5. Tỷ lệ sử dụng kháng sinh trước khi nhập viện ................................. 67 
3.6. Nhóm kháng sinh sử dụng trước khi nhập viện ............................... 67 
3.7. Triệu chứng thực thể ở phổi của bệnh nhân viêm phổi không điển hình . 71 
3.8. Dấu hiệu suy hô hấp của bệnh nhân viêm phổi không điển hình ....... 72 
3.9. Kết quả xét nghiệm CRP và bạch cầu của bệnh nhân viêm phổi không 
điển hình........................................................................................... 73 
3.10. Tình trạng thiếu máu của bệnh nhân viêm phổi không điển hình ...... 73 
3.11. Đặc điểm X quang phổi của bệnh nhân viêm phổi không điển hình .. 74 
xiv 
DANH MỤC HÌNH 
Hình Tên hình Trang 
1.1: Nhóm khuẩn lạc Mycoplasma pneumoniae hình cầu phát triển trên 
môi trường thạch SP4. ......................................................................... 6 
1.2: Cấu trúc cơ quan bám dính của Mycoplams pneumoniae ..................... 6 
1.3. Sơ đồ sinh bệnh học của viêm phổi, hen suyễn, và các biểu hiện ngoài 
phổi do nhiễm trùng Mycoplasma ........................................................ 7 
1.4. Tỷ lệ viêm phổi do nhiễm Mycoplasma pneumoniae theo tuổi ............ 9 
1.5: Sơ đồ mô phỏng Chu trình nhân lên của Chlamydia .......................... 11 
1.6. Hình ảnh prokaryote của L. pneumophila .......................................... 16 
1.7. Vòng đời của L. pneumophila trong các đại thực bào động vật nguyên 
sinh và con người. ............................................................................. 17 
1.8: Diễn biến lâm sàng M. pneumoniae ................................................... 21 
2.1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu .................................................................. 42 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_mot_so_dac_diem_dich_te_hoc_lam_sang_viem.pdf
  • docABSTRACT OF THE DISSERTATION 21.1.14.doc
  • docThong tin mang Tieng Anh.doc
  • docThong tin mang Tieng Viet.doc
  • docTOM TAT Luan an 13.2.14.doc