Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ nhiễm sán lá nhỏ và hiệu quả can thiệp tại một số điểm thuộc tỉnh Bắc Giang và Bình định, năm 2016 - 2017
Sán lá nhỏ là những loài sán lá chủ yếu lây truyền qua cá nên chúng còn
được gọi là sán lá lây truyền qua cá. Hiện nay, ước tính có khoảng 70 loài sán
lá thuộc 14 họ, 36 chi có khả năng gây bệnh cho người [109]. Sán lá lây truyền
qua cá chủ yếu thuộc 3 họ Echinostomatidae, Heterophyidae và
Opisthorchiidae [57]. Cho tới nay, đã xác định được khoảng 24 loài thuộc họ
Echinostomatidae [158], 26 loài thuộc họ Heterophyidae [157] và 9 loài thuộc
họ Opisthorchiidae [164] có khả năng nhiễm ở người. Vòng đời phát triển của
sán lá nhỏ phức tạp, trải qua nhiều vật chủ khác nhau. Vật chủ trung gian thứ
nhất là ốc, vật chủ trung gian thứ 2 là cá và vật chủ chính là người hoặc một số
động vật khác [57].
Triệu chứng lâm sàng và tác hại của bệnh sán lá nhỏ ở người rất đa dạng
phụ thuộc vào mức độ và thời gian nhiễm sán [36], [57], [138]. Nhiễm sán lá
nhỏ có thể không có biểu hiện gì hoặc biểu hiện rất nhẹ, vừa nhưng một số ít
có thể di chuyển lạc chỗ khó chẩn đoán và gây ra những hậu quả nghiêm trọng
đe dọa đến tính mạng [89], [97]. Tỷ lệ gặp các triệu chứng nặng, đe dọa đến
tính mạng thường rất thấp [155]. Do các triệu chứng lâm sàng không đặc trưng,
trứng của các loài sán lá nhỏ lại khá giống nhau nên ở một số nơi trong một
thời gian dài sán lá ruột nhỏ không được phát hiện và trứng bị nhầm lẫn với sán
lá gan nhỏ [67].
Phân bố của các loài sán lá nhỏ rất khác nhau nhưng chủ yếu ở khu vực
châu Á và vùng Viễn Đông [143], [158]. Ở nhiều nơi, tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ
rất cao. Ước tính, trên thế giới có khoảng 35 triệu người nhiễm sán lá gan nhỏ
và 200 triệu người có nguy cơ nhiễm, chủ yếu 2 loài Clornochis sinensis và
Opisthorchis viverrini [57], [119]. Trung Quốc là quốc gia có tỷ lệ nhiễm C.
sinensis cao nhất, với khoảng 15 triệu người [119]. Tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ
Echinostomatidae và Heterophyidae ở 1 số nơi có thể tới trên 60% [157]. Tại
Việt Nam, theo Bộ Y tế (2016), có ít nhất 32 tỉnh có bệnh sán lá gan nhỏ
(Clonorchis hoặc Opisthorchis) lưu hành, trong đó các tỉnh lưu hành nặng nhất2
là Nam Định, Ninh Bình, Hòa Bình, Hà Nội, Thanh Hóa, Phú Yên, Bình Định.
Tại nhiều địa phương tỷ lệ nhiễm sán lá gan nhỏ lên tới trên 30% dân số. Tỷ lệ
nhiễm sán lá gan nhỏ tăng dần theo tuổi, nhóm tuổi 30-50 có tỷ lệ nhiễm cao
nhất (50,2-51,6%). Tỷ lệ nhiễm sán lá gan nhỏ ở nam giới cao gấp 3 lần nữ giới
[5]. Các nghiên cứu cũng cho thấy, tại nhiều nơi tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ ở một
số loài động vật khá cao [22], [57]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ nhiễm sán lá nhỏ và hiệu quả can thiệp tại một số điểm thuộc tỉnh Bắc Giang và Bình định, năm 2016 - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG -----------------*------------------ NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ NHIỄM SÁN LÁ NHỎ VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP TẠI MỘT SỐ ĐIỂM THUỘC TỈNH BẮC GIANG VÀ BÌNH ĐỊNH, NĂM 2016-2017 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Hà Nội – 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG -----------------*------------------ NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ NHIỄM SÁN LÁ NHỎ VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP TẠI MỘT SỐ ĐIỂM THUỘC TỈNH BẮC GIANG VÀ BÌNH ĐỊNH, NĂM 2016-2017 Chuyên ngành: Dịch tễ học Mã số: 972 01 17 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS NGUYỄN THU HƯƠNG 2. PGS.TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG BÌNH Hà Nội - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu và kết quả trong luận án là hoàn toàn trung thực, chưa được công bố ở bất kỳ công trình nào khác. Các bước tiến hành của đề tài đúng như đề cương nghiên cứu, chấp hành các quy định y đức trong tiến hành nghiên cứu. Nếu có gì sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả ii LỜI CẢM ƠN Chị bổ sung phần này iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CSHQ Chỉ số hiệu quả CT Can Thiệp ĐC Đối chứng ĐTNC Đối tượng nghiên cứu EPG (Eggs per gram) Số trứng trung bình trong 1 gam phân KAP (Knowledge, Attitudes, Practices) Kiến thức, Thái độ và Thực hành KHV Kính hiển vi HQCT Hiệu quả can thiệp OR (Odds Ratio) Tỷ suất chênh PCR (Polymerase Chain Reaction) Phản ứng chuỗi trùng hợp – Phản ứng khuếch đại gen TCT Trước can thiệp TLKB Tỉ lệ khỏi bệnh THPT Trung học phổ thông THCS Trung học cơ sở TB Trung Bình TTGDSK Truyền thông giáo dục sức khoẻ TYT Trạm Y tế SCT Sau can thiệp SD (Standard Deviation) Độ lệch chuẩn SLN Sán lá nhỏ SLGN Sán lá gan nhỏ SLRN Sán lá ruột nhỏ XN Xét nghiệm WHO (World Health Organization) Tổ chức Y tế thế giới iv MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ.. 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 3 1.1. Vị trí, phân loại sán lá nhỏ ............................................................................. 3 1.1.1. Các loại sán lá ký sinh ở người ................................................................... 3 1.1.2. Sán lá ruột.................................................................................................... 4 1.1.3. Sán lá nhỏ .................................................................................................... 4 1.2. Đặc điểm sinh học của sán lá nhỏ .................................................................. 5 1.2.1. Đặc điểm hình thái sán lá nhỏ trưởng thành và trứng ................................. 5 1.2.2. Vòng đời sinh học ....................................................................................... 8 1.3. Đặc điểm dịch tễ học bệnh do sán lá nhỏ ..................................................... 10 1.3.1. Đặc điểm dịch tễ học sán lá gan nhỏ ......................................................... 10 1.3.2. Đặc điểm dịch tễ học sán lá ruột nhỏ Echinostomatidae .......................... 15 1.3.3. Đặc điểm dịch tễ học sán lá ruột nhỏ Heterophyidae ............................... 18 1.4. Các yếu tố liên quan với tình trạng nhiễm sán lá nhỏ .................................. 21 1.5. Triệu chứng, chẩn đoán và điều trị sán lá nhỏ ............................................. 23 1.5.1. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán, điều trị sán lá gan nhỏ ........................ 23 1.5.2. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán, điều trị sán lá ruột nhỏ ....................... 25 1.6. Các phương pháp phát hiện và xác định loài sán lá nhỏ .............................. 28 1.6.1. Các phương pháp phát hiện nhiễm sán lá nhỏ .......................................... 28 1.6.2. Các phương pháp xác định loài sán lá nhỏ ............................................... 29 1.7. Phòng chống sán lá nhỏ................................................................................ 33 1.7.1. Cơ sở khoa học phòng chống sán lá nhỏ ................................................... 33 1.7.2. Phòng chống sán lá nhỏ dựa vào cộng đồng ............................................. 34 1.7.3. Sử dụng các biện pháp hóa học trong phòng chống sán lá nhỏ ................ 35 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 38 v 2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu .................................................. 38 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 38 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 38 2.1.3. Thời gian thực hiện ................................................................................... 40 2.1.4. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................. 40 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ và một số yếu tố liên quan nhiễm sán lá nhỏ .................................................................................................. 40 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu xác định loài sán lá nhỏ bằng sinh học phân tử 49 2.2.3. Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh sán lá nhỏ bằng praziquantel kết hợp với truyền thông giáo dục sức khỏe .......................................................................... 51 2.3. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................ 55 2.4. Sai số và biện pháp hạn chế sai số ............................................................... 55 2.5. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................................ 56 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 58 3.1. Đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá nhỏ ở người dân và một số yếu tố liên quan tại một số xã thuộc tỉnh Bắc Giang và Bình Định ................................................... 58 3.1.1. Đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá nhỏ ở người dân ......................................... 58 3.1.2.Tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ trên cá nước ngọt .................................................. 71 3.1.3.Tỷ lệ nhiễm ấu trùng sán lá nhỏ trong nước ao/hồ nuôi cá ........................ 72 3.1.4. Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ trên người dân tại huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang và huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định) .......................... 73 3.2. Kết quả xác định loài SLN bằng sinh học phân tử tại điểm nghiên cứu ..... 81 3.2.1. Kết quả định loại bằng real-time PCR và PCR đối với các mẫu sán trưởng thành .................................................................................................................... 81 3.2.2. Kết quả xét nghiệm cặn phân dương tính với sán lá nhỏ .......................... 83 3.2.3. Kết quả PCR nhiễm ấu trùng sán lá nhỏ của mẫu nước ao/hồ nuôi cá ......... 84 vi 3.2.4. Kết quả PCR nhiễm ấu trùng sán lá nhỏ của mẫu cá nước ngọt ............... 85 3.2.5. Kết quả giải trình tự gen trên máy ABI 3500 ........................................... 88 3.3. Hiệu quả biện pháp can thiệp ....................................................................... 92 3.3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu sau can thiệp tại Bắc Giang và Bình Định ............................................................................................................ 92 3.3.2. Kết quả thực hiện truyền thông giáo dục sức khỏe ................................... 93 3.3.3. Hiệu quả điều trị sán lá nhỏ sau 21 ngày bằng thuốc praziquatel ............. 94 3.3.4. Hiệu quả can thiệp sau can thiệp 3 tháng .................................................. 95 3.3.5. Hiệu quả can thiệp sau can thiệp 6 tháng .................................................. 95 3.3.6. Hiệu quả can thiệp với kiến thức hiểu biết bệnh sán lá nhỏ ..................... 96 3.3.7. Hiệu quả can thiệp với kiến thức hiểu biết về ăn gỏi cá và lây bệnh SLN ...... 97 3.3.8. Kiến thức hiểu biết về triệu chứng của bệnh sán lá nhỏ của người dân sau can thiệp .............................................................................................................. 98 3.3.9. Kiến thức hiểu biết về cách diệt ấu trùng sán lá nhỏ của người dân sau can thiệp ..................................................................................................................... 99 3.3.10. Kiến thức hiểu biết về cách phòng bệnh sán lá nhỏ của người dân sau can thiệp ..................................................................................................................... 99 3.3.11. Thực trạng về chế biến gỏi cá trong 3 tháng qua của người dân so với trước can thiệp ............................................................................................................ 100 3.3.12. Thực trạng về ăn gỏi cá trong 3 tháng qua của người dân so với trước can thiệp ................................................................................................................... 101 Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................... 102 4.1. Đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá nhỏ và một số yếu tố liên quan nhiễm sán lá nhỏ ở người dân 06 xã tại tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bình Định ................................. 102 4.1.1. Đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá nhỏ ở người dân 06 xã nghiên cứu .......... 102 4.1.2. Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ ở người dân 06 xã tại tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bình Định ..................................................................... 121 vii 4.2. Xác định loài sán lá nhỏ tại điểm nghiên cứu bằng kỹ thuật sinh học phân tử123 4.3. Đánh giá hiệu quả sau can thiệp điều trị và truyền thông .......................... 126 4.3.1. Hiệu quả điều trị sán lá nhỏ của thuốc praziquantel sau 21 ngày ........... 126 4.3.2. Hiệu quả điều trị sán lá nhỏ của thuốc praziquantel sau 6 tháng ............ 127 4.3.3. Hiệu quả can thiệp với tỷ lệ nhiễm SLN ................................................. 129 4.3.4. Hiệu quả sau can thiệp với kiến thức hiểu biết bệnh sán lá nhỏ ............. 129 4.3.5. Hiểu biết đúng ăn gỏi cá lây bệnh SLN sau can thiệp 6 tháng ............... 131 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 132 1. Đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá nhỏ và một số yếu tố liên quan tại Bắc Giang và Bình Định. ......................................................................................................... 132 1.1. Tỷ lệ nhiễm và cường độ nhiễm sán lá nhỏ tại Bắc Giang và Bình Định . 132 1.2. Một số yếu tố liên quan .............................................................................. 132 2. Xác định loài SLN tại điểm nghiên cứu bằng kỹ thuật sinh học phân tử ..... 133 3. Hiệu quả can thiệp điều trị bệnh SLN bằng praziquantel kết hợp với truyền thông giáo dục sức khỏe .................................................................................... 133 3.1. Hiệu quả can thiệp bằng điều trị thuốc đặc hiệu sau 21 ngày .................... 133 3.2. Hiệu quả can thiệp bằng truyền thông, giáo dục sức khỏe cộng đồng sau 6 tháng .................................................................................................................. 133 KIẾN NGHỊ HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN DANH SÁCH CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại các họ sán lá ruột dựa vào đặc điểm hình thái 29 Bảng 2. 1. Phân loại cường độ nhiễm sán lá gan nhỏ .............................................. 45 Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng tham gia nghiên cứu . Bảng 3.2. Tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ tại tỉnh Bắc Giang và Bình Định ...................... 59 Bảng 3.3. Mật độ và cường độ nhiễm sán lá nhỏ tại điểm nghiên cứu ............... 61 Bảng 3.4. Tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ theo nhóm tuổi .............................................. 62 Bảng 3.5. Tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ theo giới tính ................................................. 63 Bảng 3.6. Tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ theo nghề nghiệp ........................................... 65 Bảng 3.7. Tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ theo trình độ học vấn..................................... 67 Bảng 3.8. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu hiểu bệnh sán lá nhỏ ............... 69 Bảng 3.9. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu biết về phòng bệnh ................... 70 Bảng 3.10. Tỉ lệ nhiễm ấu trùng sán lá nhỏ trên cá tại tỉnh Bắc Giang .............. 71 Bảng 3.11. Tỷ lệ nhiễm ấu trùng sán lá nhỏ ở cá nước ngọt tại Bình Định ....... 72 Bảng 3.12. Tỷ lệ nhiễm ấu trùng sán lá nhỏ trong nước nuôi cá của 2 tỉnh ....... 72 Bảng 3.13. Liên quan giữa tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ với tiền sử ăn gỏi cá ............ 73 Bảng 3.14. Liên quan giữa tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ với tình trạng ăn gỏi cá trong 3 tháng gần đây ...................................................................................................... 74 Bảng 3.15. Liên quan giữa tỷ lệ nhiễm với kiến thức về bệnh sán lá nhỏ .......... 75 Bảng 3.16. Liên quan giữa tỷ lệ nhiễm với kiến thức về phòng bệnh sán lá nhỏ ....... 76 Bảng 3.17. Liên quan giữa tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ với sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh . 77 Bảng 3.18. Liên quan giữa tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ với sử dụng phân ủ < 6 tháng trong sản xuất nông nghiệp ................................................................................. 78 Bảng 3.19. Mô hình hồi quy đa biến ................................................................... 79 Bảng 3.20. Kết quả phân tích mẫu cặn phân xác định loài SLN bằng PCR ....... 83 Bảng 3.21. Tỷ lệ nhiễm theo loài sán lá nhỏ trong cặn phân bằng ........................... 84 ix Bảng 3.22. Kết phân tích PCR trong các mẫu nước tại điểm nghiên cứu .......... 84 Bảng 3.23. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu sau can thiệp tại Bắc Giang và Bình Định ............................................................................................................ 92 Bảng 3.24. Kết quả thực hiện truyền thông giáo dục sức khỏe .......................... 93 Bảng 3.25. Tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ sau 21 ngày điều trị đặc hiệu praziquatel .... 94 Bảng 3.26. Mật độ nhiễm và tỷ lệ sạch trứng sau 21 ngày điều trị đặc hiệu praziquatel ........................................................................................................... 94 Bảng 3.27. Hiệu quả sau can thiệp sau 3 tháng .................................................. 95 Bảng 3.28. Tỷ lệ nhiễm và tái nhiễm sa ... nal of Parasitology, 19, p137-150. 142. Sithithaworn P., Pipitgool V., Srisawangwong T. et al (1997), "Seasonal variation of Opisthorchis viverrini infection in cyprinoid fish in north-east Thailand: implications for parasite control and food safety", Bulletin of the World Health Organization, 75(2), pp. 125-131. 143. Sithithaworn P., Haswell-Elkins M. (2003), "Epidemiology of Opisthorchis viverrini", Acta Trop. 88(3), pp. 187-194. 144. Sithithaworn P., Andrews R. H., De N. V. et al (2012), "The current status of opisthorchiasis and clonorchiasis in the Mekong Basin", Parasitology international, 61(1), doi. 10.1016/j.parint.2011.08.014. 155 145. Sithithaworn P., Tesana S., Pipitgool V. et al (1991), "Relationship between faecal egg count and worm burden of Opisthorchis viverrini in human autopsy cases", Parasitology. 102(2), pp. 277-281. 146. Sohn W. M., Eom K. S., Min D. Y., Rim H. J., Hoang E. H., Yang Y., Li X. (2009), “Fishborne Trematode Metacercariae in Freshwater Fish from Guangxi Zhuang Autonomous Region, China”, Korean Journal of Parasitology, 47 (3), pp. 249-257. 147. Sohn W. M., Kim H. J., Yong T. S. et al (2011), "Echinostoma ilocanum Infection in Oddar Meanchey Province, Cambodia", The Korean Journal of Parasitology, 49(2), pp. 187-190. 148. Sripa B., Kaewkes S., Intapan P. M. et al (2010), "Food-borne trematodiases in Southeast Asia epidemiology, pathology, clinical manifestation and control", Adv Parasitol., 72, pp. 305-350. 149. Sripa B., Brindley P. J., Mulvenna J. et al (2012), "The tumorigenic liver fluke Opisthorchis viverrini-multiple pathways to cancer", Trends Parasitol., 28(10), pp. 395-407. 150. Sripa B., Tangkawattana S., Laha T. et al (2015), "Toward integrated opisthorchiasis control in northeast Thailand: the Lawa project", Acta Trop. 141(Pt B), pp. 361-367. 151. Thach D. T. C., Yajima A., Viet N. V., Montresor A., (2008), "Prevalence, intensity and risk factor of Clonorchiasis and possible use of questionnaire to detect individuals at risk in northern Vietnam", Transactions of the Royal Society of Tropical Medicine and Hygiene, 102(12), pp. 1263-1268. 152. Thaenkham U., Phuphisut O., Pakdee W. et al (2011), "Rapid and simple identification of human pathogenic heterophyid intestinal fluke metacercariae by PCR-RFLP", Parasitol Int., 60(4), pp. 503-506. 156 153. Thaenkham U., Blair D., Nawa Y., Waikagul J. (2012), "Families Opisthorchiidae and Heterophyidae: are they distinct?", Parasitol Int., 61(1), pp. 90-93. 154. Toledo R. et al (2004), "The comparative development of Echinostoma caproni (Trematoda: Echinostomatidae) adults in experimentally infected hamsters and rats", Parasitology Research, 93(6), pp. 439-444. 155. Toledo R., Esteban J. G., Fried B. (2006), "Immunology and pathology of intestinal trematodes in their definitive hosts", Adv Parasitol., 63, pp. 285-365. 156. Toledo R., Esteban J. G., Fried B. (2012), "Current status of food-borne trematode infections", Eur J Clin Microbiol Infect Dis., 31(8), pp. 1705-1718. 157. Toledo R., Fried B. (2014), Digenetic Trematodes, Springer New York, 474p. 158. Toledo R., Esteban J. G. (2016), "An update on human echinostomiasis", Trans R Soc Trop Med Hyg. 110(1), pp. 37-45. 159. Uga S. et al (1998), "Surface ultrastructure of Heterophyes heterophyes (Trematoda: Heterophyidae) collected from a man", J. Helminthol. Soc. Wash., 65(1), pp. 119-122. 160. Umadevi K., Madhavi R., (2006), "The life cycle of Haplorchis pumilio (Trematoda: Heterophyidae) from the Indian region", J Helminthol. 80(4), pp. 327-32. 161. Upatham E. S., Viyanant V., Kurathong S., (1982), "Morbidity in relation to intensity of infection in Opisthorchiasis viverrini: study of a community in Khon Kaen, Thailand", Am J Trop Med Hyg., 31(6), pp. 1156-1163. 162. Van T. P., Annette Kjær E.l, Te Q. B. (2010), "Fish-borne zoonotic Trematodes in cultured and wild-caught freshwater fish from the Red River Delta, Vietnam", Vector-borne and zoonotic diseases, 10 (9), pp. 861-866. 157 163. Van Van K., Dalsgaard A., Blair D., Le T. H., (2009), "Haplorchis pumilio and H. taichui in Vietnam discriminated using ITS-2 DNA sequence data from adults and larvae", Exp Parasitol., 123(2), pp. 146-151. 164. Waikagul J., Thaekham U., (2014), Approaches to Research on the Systematics of Fish-Borne Trematodes, Elsevier Science, 130p. 165. Watthanakulpanich D., Waikagul J., Maipanich W. et al (2010), "Haplorchis taichui as a possible etiologic agent of irritable bowel syndrome-like symptoms", Korean J Parasitol., 48(3), pp. 225-9. 166. Wongratanacheewin S., Pumidonming W., Sermswan R. W. et al (2002), "Detection of Opisthorchis viverrini in Human Stool Specimens by PCR", Journal of Clinical Microbiology, 40(10), pp. 3879-3880. 167. Wongratanacheewin S., Sermswan R. W., Sirisinha S., (2003), "Immunology and molecular biology of Opisthorchis viverrini infection", Acta Trop., 88(3), pp. 195-207. 168. Wongsawad P., Wongsawad C. (2009), "Development of PCR-based diagnosis of minute intestinal fluke, Haplorchis taichui", Southeast Asian J Trop Med Public Health. 40(5), tr. 919-23. 169. Woon-Mok Sohn (2010), "The Biology of Echinostomes: From the Molecule To the Community", The Korean Journal of Parasitology, 48(3), pp. 275-276. 170. World Health Organization (WHO) (2017), Neglected tropical diseases, truy cập ngày 2/9/2017, tại trang web 171. Xiao X., Lu D., Wang T. et al (1995), "Studies on mode of human infection with Echinochasmus liliputanus", Chinese journal of parasitology & parasitic diseases, 13(3), pp. 197-199. 172. Xu LQ, Yu SH, Chen YD (2004), “Clonorchiasissinensis in China”, Asian Parasitology; Volume 1. Food-Borne Helminthiasis in Asia. Chiba, Japan, 2004, P 1-26. 158 173. Xu J., Xu J. F., Li S. Z. et al (2015), "Integrated control programmes for schistosomiasis and other helminth infections in P.R. China", Acta Trop., 141(Pt B), pp. 332-341. 174. Yu J. R., Chung J. S., Chai J. Y., (1997), "Different RAPD patterns between Metagonimus yokogawai and Metagonimus Miyata type", Korean J Parasitol., 35(4), pp. 295-8. 175. Yu J. R., Chung J. S., Huh S. et al (1997), "PCR-RFLP pattern of three kinds of Metagonimus in Korea", Korean J Parasitol., 35(4), pp. 271-276. 176. Yu S.H., Mott K.E., và World Health Organization (1994), Epidemiology and Morbidity of Food-borne Intestinal Trematode Infections, World Health Organization, 26, pp.1-26. 177. Young-II Jeong, Hee-Eun Shin, Sang-Eun Lee, Hyeng-II Cheun, Jung-Won Ju, Jung-Yeon Kim, Mi Yeoun Park, Shin-Hyeong Cho (2016), “Prevalence of Clonorchis sinensis infection among Residents along 5 Major Rivers in the Republic of Korea”. Korean J. Parasitol., 54 (2), tr. 215-219. 178. Yuan Q., Yan XF., Gao ST. et al (2013), "Status of Clonorchis sinensis infection and its influencing factors among migrant workers in Baoan District, Shenzhen City", Chinese Journal of Schistosomiasis Control, 25(1), pp. 102-3, 105. 179. Zavoikin V. D., Mikhailov M. M., Zelia O. P. et al (1995), "The procedure for the wide use of praziquantel in a complex of measures to control opisthorchiasis. 2. The tolerance and efficacy of Russian-made azinox in mass treatment in foci", Med Parazitol (Mosk), 3, pp. 32-34. 180. Zhang R., Gao S., Geng Y. (2007), “Epidemiological study on Clonorchis sinensis infection in Shenzhen area of Zhujiang delta in China”, Parasitol Res., 101(1), pp. 179-183. 159 PHỤ LỤC 1 BẢNG PHỎNG VẤN BỆNH NHÂN T H X T Mã cá nhân Tên của điều tra viên:.. Q1. Tỉnh (Thành phố): Q2. Quận (Huyện): Q3. Xã (Phường): Q4. Làng (Thôn/Xóm):. Q5. Tên chủ hộ gia đình:. Phần I: Thông tin chung về đối tượng Q6. Họ và tên người được phỏng vấn Chủ hộ Thành viên 1 2 Q7 Giới Nam Nữ 1 2 Q8 Tuổi (có thể ghi ngày sinh) /./ Q9 Dân tộc Kinh Khác. 1 9 Q10 Nghề nghiệp Còn nhỏ (đi học) Nông dân Công nhân Cán bộ, công chức Khác.. 1 2 3 4 9 Q11 Tình trạng hôn nhân Đã kết hôn Độc thân Góa bụa, ly thân, ly hôn Khác 1 2 3 4 Q12 Trình độ học vấn Cấp I Cấp II Cấp III Đại học Không đi đến trường 1 2 3 4 8 Phần II: Kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống sán lá gan 160 Q13 Bạn đã bao giờ ăn gỏi cá (cá sống) chưa? Chưa bao giờ Có nhưng trong 5 năm qua tôi không ăn Có, tôi vẫn ăn trong 5 năm qua 1 2 3 Q14 Khi bạn ăn gỏi cá (cá sống) lần đầu tiên? Khi tôi < 10 tuổi Khi tôi 10 – 16 tuổi Khi tôi hơn 16 tuổi 1 2 3 Q15 Tại sao bạn ăn gỏi cá (cá sống)? Vì nó tốt cho sức khỏe Vì nó rất ngon Do thói quen 1 2 3 Q16 Năm ngoái bạn ăn gỏi (cá sống) cá bao nhiêu lần (2016) Hàng ngày Ít nhất một lần một tuần Ít nhất một lần một tháng Không ăn trong năm ngoái 1 2 3 4 Q17 Gia đình của bạn có chế biến cá (gỏi cá) sống trong ba tháng qua không? Có Không 1 2 Q18 Nếu có, bạn có ăn gỏi cá (cá sống) trong ba tháng qua không? Có Không 1 2 → Q19 Q19 Bạn đã ăn gỏi cá (cá sống) bao nhiêu lần trong ba tháng qua? ..(lần) Q20 Bạn có biết bệnh sán lá gan nhỏ? (Sán lá gan, sán lá ruột) Có Không 1 2 Q21 Bạn có biết nếu ăn cá sống, bạn sẽ bị nhiễm sán lá nhỏ truyền qua thức ăn không? Có Không 1 2 Q22 Bạn đã ăn gỏi (cá sống) theo cách nào? Cắt cá mảnh nhỏ Ăn sống cả con 1 2 Q23 Cá bạn ăn gỏi (ăn sống) thường lấy từ đâu? Cá từ ao của gia đình Cá từ ao hàng xóm 1 2 161 Cá từ sông hoặc kênh Mua cá từ thị trường 3 4 Q24 Loại cá mà bạn đã sử dụng để ăn gỏi (ăn sống) là loại cá nào? Cá chép Cá mè Cá trôi Cá trắm Loại khác 1 2 3 4 9 Q25 Bạn có hiểu các chiến dịch truyền thông về phòng chống sán lá gan nhỏ? Có Không 1 2 Q26 Bạn đã nhận được thông tin về bệnh sán lá nhỏ từ đâu? TV/Đài Báo Pano/Áp phích Tờ rơi Nhân viên y tế Truyền thông trực tiếp bởi tuyên truyền viên Các tổ chức đoàn thể Không biết 1 2 3 4 5 6 7 8 Q27 Bạn có nghĩ rằng phương pháp truyền thông như trên có cần thiết không? Có Không 1 2 Q28 Bạn có thể cho biết các biểu hiện của bệnh sán lá gan nhỏ (Không gợi ý) Đau bụng Sốt Đầy bụng, khó tiêu Gan to Chán ăn Ung thư đường mật Không biết 1 2 3 4 5 6 8 Q29 Bạn cho biết đường truyền bệnh sán lá gan nhỏ cho con người? Do ăn cá sống Ăn các thực phẩm sống khác Không biết 1 2 8 Q30 Bạn có biết, khi nào ấu trùng sán lá gan nhỏ có thể bị diệt? Khi nấu cá chín kỹ Uống cùng rượu Không biết 1 2 8 162 Q31 Làm thế nào có thể ngăn chặn bệnh sán lá gan nhỏ? Không ăn gỏi cá (cá sống) nữa Ăn gỏi cá(cá sống) sau đó điều trị Điều trị Không biết 1 2 3 8 Q32 Bạn có biết về chương trình điều trị bệnh sán lá gan nhỏ tại địa phương hay không? Có Không 1 2 → Q34 Q33 Bạn có được uống thuốc điều trị của chương trình trong 4 năm qua không? Có Không 1 2 Q34 Năm mà bạn đã được điều trị bằng thuốc của chương trình trong thời gian qua? Trong năm 2007 Trong năm 2008 Trong năm 2009 Trong năm 2010 Trong năm 2011 1 2 3 4 5 Q35 Bạn đã bao giờ tự tìm hiểu về Albendazol/Mebendazole hoặc Praziquantel chưa? Có, tại sao?.............................. Không 1 2 Q36 Bạn có nghĩ rằng người dân cần được điều trị tại cộng đồng ở những vùng ăn gỏi cá (cá sống) không? Có Không 1 2 Q37 Nếu chương trình điều trị cộng đồng và chương trình kiểm soát sán truyền qua thức ăn vẫn còn tiếp tục, bạn có tham gia hay không? Có Không 1 2 → Q38 Q38 Nếu không, tại sao? Điều trị nhiều quá Vì không có ăn cá sống Sau khi uống thuốc rất mệt mỏi 1 2 3 4 163 Để giảm thời gian cho công việc Q39 Bạn có thấy người dân ở vùng xung quanh giảm hoặc dừng ăn gỏi cá (cá sống) sau khi chiến dịch truyền thông và điều trị cộng đồng hay không? Có Không 1 2 Phần III: THÔNG TIN VỀ HỘ GIA ĐÌNH (Phỏng vấn chủ hộ hoặc người cao tuổi có hiểu biết nhất có mặt tại thời điểm điều tra) Điều tra viên hỏi, kết hợp quan sát và kiểm tra thực tế với các câu hỏi dưới đây! Q42 Gia đình có hố xí không (Chỉ chọn 1 ý) Có Không 1 2 Nếu không → dừng Q43, Q44, Q46, Q17 Q43 Hố xí loại gì?(Chỉ chọn 1 ý) Tự hoại Hai ngăn Hố xí đào (1 ngăn) Tự thấm Cầu ngang, cầu tõm Khác:... 1 2 3 4 5 6 Q44 Đánh giá của điều tra viên về hố xí hộ gia đình? (Theo bảng kiểm QĐ 27/2011 BYT, ngày 24/6/2011 Hợp vệ sinh Không hợp về sinh Không có hố xí 1 2 3 164 Q45 Gia đình ta có dùng phân người, gia súc bón ruộng, nuôi cá không? (Chỉ chọn 1 ý) Có Không 1 2 Dừng phỏng vấn Q46, Q47 Q46 Nếu có, gia đình ta có ủ phân trước khi sử dụng không? (Chỉ chọn 1 ý) Có Không 1 2 Q47 Nếu có ủ thì thường ủ trong thời gian bao lâu? (Chỉ chọn 1 ý) Dưới 6 tháng Từ 6 tháng trở lên 1 2 Q48 Gia đình có ao nuôi cá không? (Chỉ chọn 1 ý) Có Không 1 2 Q49 Gia đình ta có sổ chứng nhận hộ nghèo không? Có Không 1 2 Cảm ơn đối tượng đã trả lời phỏng vấn! NGƯỜI PHỎNG VẤN NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) 165 PHỤ LỤC 2 PHẦN IV: XÉT NGHIỆM PHÂN Q40. Q41. Trứng sán lá gan nhỏ trong phân: Số trứng SLGN: Dương tính 1. Âm tính 2. ..trứng/1 g phân Q42. Q43. Trứng sán lá ruột nhỏ trong phân: Số trứng SLRN: Dương tính 1. Âm tính 2. ..trứng/1 g phân Q43. Q45. Q46. Q47. Q48. Q49. Q50. Loại khác: Giun đũa Giun tóc Giun móc Giun kim Sán lá gan lớn Sán dây Khác: ghi rõ Dương tính 1. Âm tính 2. trứng/1 g phân Dương tính 1. Âm tính 2. trứng/1 g phân Dương tính 1. Âm tính 2. trứng/1 g phân Dương tính 1. Âm tính 2.trứng/1 g phân Dương tính 1. Âm tính 2. trứng/1 g phân Dương tính 1. Âm tính 2. trứng/1 g phân Dương tính 1. Âm tính 2. trứng/1 g phân 166 PHỤ LỤC 3 ẢNH ẤU TRÙNG SÁN LÁ NHỎ TRONG CÁ NƯỚC NGỌT TỈNH BẮC GIANG VÀ TỈNH BÌNH ĐỊNH Hình 1: Hình ảnh ấu trùng sán lá ruột nhỏ Haplorchis pumilio trên cá mè trắng thu được tại tỉnh Bắc Giang Hình 2: Hình ảnh ấu trùng sán lá ruột nhỏ Haplorchis taichui trên cá diếc thu được tại tỉnh Bình Định 167 Hình 3: Hình ảnh ấu trùng Clonorchis sinensis trên cá Tép dầu thu được tại tỉnh Bắc Giang Hình 4: Hình ảnh ấu trùng Clonorchis sinensis trên cá Tép dầu thu được tại tỉnh Bắc Giang 168 Hình 5: Hình ảnh ấu trùng sán lá gan nhỏ Opisthorchis viverrini trên cá Diếc thu được tại tỉnh Bình Định Hình 6: Hình ảnh của ấu trùng sán lá gan nhỏ Opisthorchis viverrini trên cá Diếc thu được tại Bình Định
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mot_so_dac_diem_dich_te_nhiem_san_la_nho.pdf