Luận án Nghiên cứu một số triệu chứng, bệnh đường hô hấp và môi trường lao động của công nhân thi công cầu nhật tân

Ngành giao thông vận tải là một ngành kinh tế quan trọng. Công nhân lao động trong ngành với tính chất đặc thù là lao động nặng nhọc, môi trường độc hại, lưu động. Lao động xây dựng cầu, đường là lĩnh vực đặc trưng của ngành Giao thông vận tải, được xác định là nghề nặng nhọc, độc hại do vậy công nhân lao động nguy cơ mắc các bệnh nghề nghiệp, các bệnh liên quan đến nghề nghiệp rất cao. Trên thế giới đã có các công trình nghiên cứu về sức khỏe công nhân xây dựng cầu đường. Kết quả của các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ công nhân mắc các bệnh đường hô hấp là khá cao như bệnh viêm phế quản mạn tính, viêm họng, viêm amidal, hen phế quản, bụi phổi cao hơn hẳn các nhóm công nhân khác [1]. T¹i ViÖt Nam còng ®• cã mét sè Ýt c«ng tr×nh nghiªn cøu cho thÊy công nhân thi công giao thông ®­êng bé, trong hÇm d­êng bé trong điều kiện lao động có nhiều yếu tố tác động không có lợi cho sức khoẻ: stress, nhiệt, nồng độ bụi cao, bụi chứa hàm lượng SiO2 cao, hơi khí độc, rung lắc và làm ảnh hưởng đến sức khoẻ đặc biệt các bệnh đường hô hấp, biến đổi chức năng hô hấp, phản ứng nhạy cảm của cơ thể đối với các tác nhân từ môi trường lao động không đảm bảo, số người mắc c¸c bÖnh, c¸c héi chøng ®­êng hô hấp cao, tỷ lệ bệnh phổi silic nghề nghiệp chiếm tới hơn 70% trong số bệnh nghề nghiệp được phát hiện [2], [3].

Vấn đề ảnh hưởng của môi trường lao động lên sức khoẻ công nhân rất được ngành y tế cũng như cả nước quan tâm. Để tăng cường công tác chăm sóc sức khoẻ người lao động, bảo vệ sức khoẻ người lao động, tài sản của cả nước, Nhà nước cũng đã có Quyết định số 193/QĐ/CTN do chủ tịch nước phê chuẩn các công ước Quốc tế của tổ chức lao động quốc tế ngày 30/5/1994. Nghị quyết số 46/NQ-TW ngày 23/2/2005 của Bộ chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong thời kỳ mới và Chỉ thị số 10/2008/CT-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện công tác bảo hộ lao động, an toàn lao động.

Cầu Nhật Tân đang được xây dựng, dự kiến hoàn thành trong 3 năm, là một trong tổng số 7 cầu bắc qua sông Hồng đoạn Hà Nội. Theo thiết kế Cầu Nhật Tân thuộc đường vành đai II của Thành phố Hà Nội, bắt đầu tại khu vực Phú Thượng, Quận Tây Hồ, chạy song song và cách đường Lạc Long Quân khoảng 420m. Sau khi vượt sông Hồng cách Cầu Thăng Long khoảng 3,6km về phía hạ lưu, cắt Quốc lộ 5 kéo dài tại nút giao Vĩnh Ngọc rồi đi thẳng theo hướng Bắc, vượt qua sông Thiếp và kết thúc ở điểm giao với đường Nam Hồng. Với quy mô hiện đại, thời gian thi công kéo dài, tất yếu sẽ phát sinh nhiều yếu tố môi trường bất lợi cho sức khỏe người lao động.

Tại Việt Nam, cho đến hiện nay đã có một số nghiên cứu về sức khỏe lao động của công nhân xây dựng hÇm đường bộ. Tuy nhiên, các nghiên cứu chưa mô tả được đầy đủ các thông số về các yếu tố của điều kiện môi trường lao động, khám lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán các bệnh đường hô hấp cho công nhân thi công cầu đường bộ. Trong hoàn cảnh Việt Nam càng ngày càng xây dựng nhiều cầu đường bộ mới, một số câu hỏi được đặt ra là: Thực trạng bệnh đường hô hấp, chức năng thông khí của công nhân thi công cầu? Những yếu tố nào của môi trường lao động ảnh hưởng tới bệnh đường hô hấp? Để trả lời câu hỏi này chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài nhằm các mục tiêu sau:

1. Nghiên cứu một số triệu chứng, bệnh đường hô hấp và rối loạn chức năng thông khí ở công nhân thi công cầu Nhật Tân năm 2012.

2. Mô tả thực trạng môi trường lao động của công nhân thi công cầu Nhật Tân năm 2012.

 

doc 182 trang dienloan 9320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu một số triệu chứng, bệnh đường hô hấp và môi trường lao động của công nhân thi công cầu nhật tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số triệu chứng, bệnh đường hô hấp và môi trường lao động của công nhân thi công cầu nhật tân

Luận án Nghiên cứu một số triệu chứng, bệnh đường hô hấp và môi trường lao động của công nhân thi công cầu nhật tân
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
vò v¨n triÓn
nghiªn cøu mét sè triÖu chøng, 
bÖnh ®­êng h« hÊp vµ m«i tr­êng lao ®éng cña c«ng nh©n thi c«ng cÇu nhËt t©n
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Hµ néi - 2014BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
vò v¨n triÓn
nghiªn cøu mét sè triÖu chøng, 
bÖnh ®­êng h« hÊp vµ m«i tr­êng lao ®éng cña c«ng nh©n thi c«ng cÇu nhËt t©n
Chuyªn ngµnh: Nội Hô hấp
M· sè : 62720144
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS. TS. Ngô Quý Châu
2. PGS. TS. Chu Văn Thăng
Hµ néi - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Vũ Văn Triển, nghiên cứu sinh khóa 30 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Nội Hô hấp, xin cam đoan:
Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS. TS. Ngô Quý Châu và PGS. TS. Chu Văn Thăng.
Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam.
Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
	 Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận án
 Vũ Văn Triển
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Y Hà Nội luôn tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. 
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS. TS. Ngô Quý Châu và PGS. TS. Chu Văn Thăng, những người thầy có nhiều kiến thức, kinh nghiệm đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài cũng như hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban quản lý công trình thi công cầu Nhật Tân đã cho phép tôi được nghiên cứu tại công trình cầu Nhật Tân, đã nhiệt tình giúp đỡ và đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các cán bộ công nhân đang trực tiếp thi công tại công trình cầu Nhật Tân đã tự nguyện tham gia, cung cấp các thông tin đầy đủ và trung thực cho nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Cục Y tế Bộ Giao thông Vận tải đã tạo điều kiện và động viên tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các bác sĩ, điều dưỡng thuộc Trung tâm Sức khỏe lao động và Môi trường Bộ Giao thông vận tải, Bệnh viện Giao thông vận tải Trung ương đã hỗ trợ tôi trong quá trình tiến hành nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô đã định hướng và và giúp đỡ tôi về mặt khoa học trong suốt quá trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn cha mẹ, vợ, con, anh chị em và những người thân trong gia đình đã hết lòng ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và là động lực giúp tôi vượt qua những khó khăn để đạt được kết quả khoá học và hoàn thành luận án.
Tác giả luận án
Vũ Văn Triển
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tiếng Việt, tiếng Anh
ATLĐ
An toàn lao động
ATS
Hội lồng ngực Hoa Kỳ
BK
Trực khuẩn lao Bacillus Koch
COPD
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
ECSC
Cộng đồng than thép châu Âu
FVC
Đo dung tích sống thở mạnh
GOLD
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
GTVT
Giao thông vận tải
ILO
Tổ chức Lao động Quốc tế (International Labour Office)
TCCP
Tiêu chuẩn cho phép
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVSCP
Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép
TCVSLĐ
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
VPQ
Viêm phế quản
VSLĐ
 Vệ sinh lao động
WBGT
Nhiệt độ cầu đen
WHO
Tổ chức Y tế thế giới
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục chữ viết tắt
Mục lục
Danh mục bảng
Danh mục hình và biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
3
1.1. Đặc điểm điều kiện thi công cầu đường bộ
5
1.1.1. Quy trình thi công cầu đường bộ
5
1.1.2. Điều kiện lao động thi công cầu đường bộ
7
1.2. Tác động các yếu tố nguy cơ đến bệnh đường hô hấp và các vấn đề sức khoẻ khác
15
1.2.1. Một số khái niệm về yếu tố nguy cơ tới sức khỏe
15
1.2.2. Các giai đoạn ảnh hưởng của các yếu tố nguy cơ tới sức khỏe
16
1.2.3. Tác động của các yếu tố nguy cơ môi trường lao động đến bệnh đường hô hấp
17
1.3. Vai trò hô hấp ký trong theo dõi rối loạn thông khí phổi và các bệnh đường hô hấp
25
1.3.1. Chỉ số chính hô hấp ký trong thăm dò chức năng thông khí phổi
25
1.3.2. Các rối loạn thông khí phổi 
27
1.4. Các kết quả nghiên cứu về môi trường lao động và ảnh hưởng sức khỏe tại các công trình thi công cầu, hầm đường bộ
28
1.4.1. Các kết quả nghiên cứu tại nước ngoài
28
1.4.2. Các kết quả nghiên cứu trong nước
30
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
35
2.1. Đối tượng nghiên cứu
35
2.2. Thời gian thu thập số liệu
35
2.3. Phương pháp nghiên cứu
35
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu
36
2.3.2. Cỡ mẫu 
36
2.3.3. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu
37
2.3.4. Các chỉ số nghiên cứu
38
2.3.5. Các kỹ thuật thăm khám và đo yếu tố môi trường
39
2.3.6. Phân tích và xử lý số liệu
51
2.3.7. Hạn chế sai số
51
2.3.8. Đạo đức trong nghiên cứu
51
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
53
3.1. Một số đặc trưng cá nhân và điều kiện làm việc của công nhân thi công cầu Nhật Tân
53
3.1.1. Một số đặc trưng cá nhân 
53
3.1.2. Điều kiện làm việc của đối tượng nghiên cứu 
55
3.2. Thực trạng bệnh đường hô hấp và chức năng thông khí
56
3.2.1. Thực trạng mắc các bệnh đường hô hấp
56
3.2.2. Rối loạn chức năng hô hấp
67
3.3. Môi trường lao động và các yếu tố ảnh hưởng
71
3.3.1. Cảm nhận về môi trường lao động
71
3.3.2. Môi trường lao động và các yếu tố ảnh hưởng 
77
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN
84
4.1. Một số đặc trưng cá nhân và điều kiện làm việc của công nhân thi công cầu Nhật Tân
84
4.1.1. Một số đặc trưng cá nhân 
84
4.1.2. Điều kiện làm việc của đối tượng nghiên cứu 
85
4.2. Thực trạng mắc bệnh đường hô hấp và rối loạn chức năng thông khí ở công nhân thi công cầu Nhật Tân năm 2012
86
4.2.1. Thực trạng mắc các bệnh đường hô hấp
86
4.2.2. Rối loạn chức năng hô hấp
95
4.3. Khảo sát môi trường lao động và những yếu tố ảnh hưởng bệnh lý đường hô hấp của công nhân thi công cầu Nhật Tân năm 2012
98
4.3.1. Cảm nhận về môi trường lao động
98
4.3.2. Môi trường lao động và các yếu tố ảnh hưởng 
101
KẾT LUẬN
120
KIẾN NGHỊ 
122
Các công trình khoa học đã công bố
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn về nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ gió trong môi trường lao động
9
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn về nông độ bụi trong không khí
10
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn về một số nồng độ chất hóa học/không khí
13
Bảng 1.4. Cảm giác nhiệt phụ thuộc nhiệt đột và độ ẩm môi trường
17
Bảng 1.5. Các thông số chức năng phổi liên quan đến các hội chứng rối loạn thông khí phổi
28
Bảng 1.6. Đánh giá mức độ suy giảm chức năng hô hấp theo các thông số chức năng hô hấp
28
Bảng 2.1. Số lượng mẫu không khí được đo tại môi trường lao động cầu Nhật Tân
37
Bảng 3.1. Một số đặc trưng cá nhân 
53
Bảng 3.2. Thời gian làm việc, cảm nhận về điều kiện môi trường làm việc
55
Bảng 3.3. Mối liên quan giữa một số triệu chứng tức ngực, ho, khạc đờm và viêm phế quản mạn tính
57
Bảng 3.4. Mối liên quan giữa một số triệu chứng ho ít nhất trong 3 tháng trong 2 năm liên tiếp, khạc đờm trong 3 tháng trong 2 năm liên tiếp và viêm phế quản mạn tính
58
Bảng 3.5. Tỷ lệ hiện mắc một số triệu chứng bệnh đường hô hấp sau khi lao động
62
Bảng 3.6. Tỷ lệ hiện mắc một số triệu chứng bệnh đường hô hấp hàng ngày của công nhân
63
Bảng 3.7. Tính chất ho của các công nhân trong nghiên cứu
64
Bảng 3.8. Tính chất của khạc đờm của các công nhân trong nghiên cứu
64
Bảng 3.9. Đặc điểm khó thở của các công nhân
65
Bảng 3.10. Các tính chất của triệu chứng cò cử, bóp nghẹt ngực ở công nhân
66
Bảng 3.11. Tính chất của các cơn hen phế quản ở công nhân
66
Bảng 3.12. Mức độ của rối loạn thông khí hạn chế 
68
Bảng 3.13 Phân loại mức độ rối loạn thông khí tắc nghẽn theo GOLD 2003 và ATS 2004
68
Bảng 3.14. Tỷ lệ công nhân có cảm giác mùi trong môi trường lao động
71
Bảng 3.15. Tỷ lệ công nhân trả lời có bụi trong môi trường lao động
72
Bảng 3.16. Tỷ lệ công nhân trả lời có khói trong môi trường lao động
73
Bảng 3.17. Tỷ lệ công nhân có cảm giác nóng trong môi trường lao động
73
Bảng 3.18. Tỷ lệ công nhân có cảm giác lạnh trong môi trường lao động
74
Bảng 3.19. Tỷ lệ công nhân có cảm giác ẩm trong môi trường lao động
75
Bảng 3.20. Tỷ lệ công nhân có cảm giác ngột ngạt trong môi trường lao động
75
Bảng 3.21. Tỷ lệ công nhân có cảm nhận ô nhiễm trong môi trường lao động
76
Bảng 3.22. Điều kiện môi trường lao động của công nhân trong mùa hè
77
Bảng 3.23. Điều kiện môi trường lao động của công nhân trong mùa đông
78
Bảng 3.24. Phân tích đa biến mối liên quan giữa một số yếu tố và bệnh viêm phế quản mạn tính
79
Bảng 3.25. Phân tích đa biến mối liên quan giữa một số yếu tố và bệnh hen phế quản
81
Bảng 3.26. Phân tích đa biến mối liên quan giữa một số yếu tố và bệnh viêm xoang mạn tính
81
Bảng 3.27. Phân tích đa biến mối liên quan giữa một số yếu tố và rối loạn thông khí hạn chế
82
Bảng 3.28. Phân tích đa biến mối liên quan giữa một số yếu tố và rối loạn thông khí tắc nghẽn
83
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Tên sơ đồ, hình và biểu đồ
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình thi công cầu
5
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tương tác của điều kiện môi trường lao động
16
Hình 1.1. Cấu tạo cơ bản bộ phận cầu
5
Hình 1.2-3. Công nhân thi công trong môi trường có nhiều yếu tố độc hại và tiếp xúc trực tiếp với các yếu tố bất lợi của vi khí hậu
8
Hình 1.4-5. Lao động vận chuyển vật liệu, san lấp mặt bằng, môi trường lao động tiếp xúc với rất nhiều bụi, nhất là bụi silic
9
Hình 1.6. Thi công hầm đường bộ, một công đoạn thường có tại các công trình thi công cầu
11
Hình 1.7. Máy thi công thảm nhựa đường mặt đường, mặt cầu phát thải nhiều hơi khí độc và bụi ra môi trường xung quanh
12
Hình 1.8-9. Công đoạn lắp đặt cốt thép khung và đúc bê tông mặt cầu gắn liền với công việc hàn, cắt, mài bavie, chế tạo một số dụng cụ cơ khí ngay tại công trình; công việc có nhiều yếu tố nguy cơ
13
Hình 1.10. Lao động trong môi trường nước bị ô nhiễm có nhiều vi sinh vật gây bệnh
14
Hình 1.11-12. Làm việc trên cao, môi trường lao động căng thẳng
15
Hình 1.13. Hô hấp ký và các chỉ số cơ bản
26
Hình 2.1. Máy ghi điện tâm đồ (3 cần) cho công nhân
42
Hình 2.2. Máy đo thính lực cho công nhân
42
Hình 2.3. Phế dung kế điện tử Spiroanalyzer - SIX 300 (Nhật Bản), Chest Hi 101
43
Hình 2.4. Máy chụp X-quang lưu động tại công trường
45
Hình 4.1. Hình ảnh tổn thương nốt ở bệnh nhân bụi phổi trên phim Xquang
98
Biểu đồ 3.1. Phân bố tình trạng hút thuốc lá của công nhân
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ hiện mắc bệnh viêm phế quản mạn tính của công nhân
54
56
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi của công nhân
59
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ hiện mắc bệnh hen phế quản của công nhân
60
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ hiện mắc viêm xoang mạn tính của công nhân
60
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ hiện mắc viêm họng mạn tính của công nhân
61
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ hiện mắc viêm amidal mạn tính của công nhân
61
Biểu đồ 3.8. Các hội chứng rối loạn thông khí ở công nhân thi công cầu Nhật Tân
67
Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ công nhân có hình ảnh tổn thương trên X-quang phổi thẳng
69
Biểu đồ 3.10. Các hình ảnh tổn thương trên X-quang phổi thẳng của công nhân
69
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành giao thông vận tải là một ngành kinh tế quan trọng. Công nhân lao động trong ngành với tính chất đặc thù là lao động nặng nhọc, môi trường độc hại, lưu động. Lao động xây dựng cầu, đường là lĩnh vực đặc trưng của ngành Giao thông vận tải, được xác định là nghề nặng nhọc, độc hại do vậy công nhân lao động nguy cơ mắc các bệnh nghề nghiệp, các bệnh liên quan đến nghề nghiệp rất cao. Trên thế giới đã có các công trình nghiên cứu về sức khỏe công nhân xây dựng cầu đường. Kết quả của các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ công nhân mắc các bệnh đường hô hấp là khá cao như bệnh viêm phế quản mạn tính, viêm họng, viêm amidal, hen phế quản, bụi phổi cao hơn hẳn các nhóm công nhân khác [1]. T¹i ViÖt Nam còng ®· cã mét sè Ýt c«ng tr×nh nghiªn cøu cho thÊy công nhân thi công giao thông ®­êng bé, trong hÇm d­êng bé trong điều kiện lao động có nhiều yếu tố tác động không có lợi cho sức khoẻ: stress, nhiệt, nồng độ bụi cao, bụi chứa hàm lượng SiO2 cao, hơi khí độc, rung lắc và làm ảnh hưởng đến sức khoẻ đặc biệt các bệnh đường hô hấp, biến đổi chức năng hô hấp, phản ứng nhạy cảm của cơ thể đối với các tác nhân từ môi trường lao động không đảm bảo, số người mắc c¸c bÖnh, c¸c héi chøng ®­êng hô hấp cao, tỷ lệ bệnh phổi silic nghề nghiệp chiếm tới hơn 70% trong số bệnh nghề nghiệp được phát hiện [2], [3].
Vấn đề ảnh hưởng của môi trường lao động lên sức khoẻ công nhân rất được ngành y tế cũng như cả nước quan tâm. Để tăng cường công tác chăm sóc sức khoẻ người lao động, bảo vệ sức khoẻ người lao động, tài sản của cả nước, Nhà nước cũng đã có Quyết định số 193/QĐ/CTN do chủ tịch nước phê chuẩn các công ước Quốc tế của tổ chức lao động quốc tế ngày 30/5/1994. Nghị quyết số 46/NQ-TW ngày 23/2/2005 của Bộ chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong thời kỳ mới và Chỉ thị số 10/2008/CT-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện công tác bảo hộ lao động, an toàn lao động.
Cầu Nhật Tân đang được xây dựng, dự kiến hoàn thành trong 3 năm, là một trong tổng số 7 cầu bắc qua sông Hồng đoạn Hà Nội. Theo thiết kế Cầu Nhật Tân thuộc đường vành đai II của Thành phố Hà Nội, bắt đầu tại khu vực Phú Thượng, Quận Tây Hồ, chạy song song và cách đường Lạc Long Quân khoảng 420m. Sau khi vượt sông Hồng cách Cầu Thăng Long khoảng 3,6km về phía hạ lưu, cắt Quốc lộ 5 kéo dài tại nút giao Vĩnh Ngọc rồi đi thẳng theo hướng Bắc, vượt qua sông Thiếp và kết thúc ở điểm giao với đường Nam Hồng. Với quy mô hiện đại, thời gian thi công kéo dài, tất yếu sẽ phát sinh nhiều yếu tố môi trường bất lợi cho sức khỏe người lao động. 
Tại Việt Nam, cho đến hiện nay đã có một số nghiên cứu về sức khỏe lao động của công nhân xây dựng hÇm đường bộ. Tuy nhiên, các nghiên cứu chưa mô tả được đầy đủ các thông số về các yếu tố của điều kiện môi trường lao động, khám lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán các bệnh đường hô hấp cho công nhân thi công cầu đường bộ. Trong hoàn cảnh Việt Nam càng ngày càng xây dựng nhiều cầu đường bộ mới, một số câu hỏi được đặt ra là: Thực trạng bệnh đường hô hấp, chức năng thông khí của công nhân thi công cầu? Những yếu tố nào của môi trường lao động ảnh hưởng tới bệnh đường hô hấp? Để trả lời câu hỏi này chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài nhằm các mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu một số triệu chứng, bệnh đường hô hấp và rối loạn chức năng thông khí ở công nhân thi công cầu Nhật Tân năm 2012.
2. Mô tả thực trạng môi trường lao động của công nhân thi công cầu Nhật Tân năm 2012.
Chương 1
TỔNG QUAN 
Trong lao động sản xuất, các yếu tố nguy cơ phát sinh trong quá trình sử dụng công nghệ, trong lao động sản xuất và điều kiện môi trường làm việc có thể gây ảnh hưởng nhất định đối với trạng thái cơ thể và sức khoẻ người lao động. Theo kết quả nghiên cứu của Bakke, Lưu Minh Châu, Nguyễn Bích Di ... trời nhiều mây,có gió mùa) 
Mẫu đạt TCVSLĐ
Mẫu không đạt TCVS
LĐ
Mẫu đạt TCVSLĐ
Mẫu không đạt TCVSLĐ
Mẫu đạt TCVSLĐ
Mẫu không đạt TCVSLĐ
Mẫu đạt TCVSLĐ
Mẫu không đạt TCVS
LĐ
Tổng cộng:
II.CÁC YẾU TỐ VẬT LÝ:
1. Cường độ chiếu sáng:
TT
TIÊU CHUẨN CHO PHÉP SỐ 3733/2002/QĐ - BYT 
NGÀY 10/10/2002 
Cường độ chiếu sáng
(Lux)
>300
Vị trí đo
Mẫu đạt TCVSLĐ
Mẫu không đạt TCVSLĐ
Tổng cộng:
2. Cường độ tiếng ồn chung và ồn phân tích các giải tần
TT
Tiêu chuẩn cho phép
số 3733/2002/QĐ - BYT
ngày 10/10/2002
Mức âm hoặc mức âm tương đương không quá (dBA)
 £ 85
Vị trí lao động
Mẫu đạt TCVSLĐ
Mẫu không đạt TCVSLĐ
Tổng cộng
08
10
III. NỒNG ĐỘ BỤI CÁC LOẠI:
TT
TIÊU CHUẨN CHO PHÉP SỐ 3733/2002/QĐ - BYT 
NGÀY 10/10/2002 
Nồng độ bụi các loại
Nồng độ bụi hô hấp
Lấy theo thời điểm
(£ 4 mg/m3)
Nồng độ bụi toàn phần
Lấy theo thời điểm
(£ 6 mg/m3)
Hàm lượng silic tự do
( % )
Tỷ lệ %
Nồng độ bụi hô hấp/
nồng độ bụi toàn phần
Vị trí đo
Đạt
TCVS
Không đạt
TCVS
Đạt
TCVS
Không đạt
TCVS
Tổng cộng:
IV. NỒNG ĐỘ HƠI KHÍ ĐỘC:
TT
Tiêu chuẩn cho phép 
số 3733/2002/QĐBYTngày10/10/2002
Tên hóa chất
CO
Trung bình trong 8h
£ 20 mg/m3
SO2
Trung bình trong 8h
£ 5 mg/m3
N02
Trung bình trong 8h
£ 5 mg/m3
Vị trí đo
Mẫu đạt
Mẫu không
đạt
Mẫu đạt
Mẫu không đạt
Mẫu đạt
Mẫu không đạt
Tổng cộng:
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐO, KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
TT
Yếu tố đo, kiểm tra
Tổng số mẫu đo
Số mẫu đạt TCVSLĐ
Số mẫu vượt TCVSLĐ
Nhiệt độ
Độ ẩm
Tốc độ gió
Nhiệt độ WBGT
Cường độ chiếu sáng
Cường độ tiếng ồn chung
Nồng độ hơi khí độc các loại
Nồng độ bụi các loại:
Nồng độ bụi hô hấp
Nồng độ bụi toàn phần
Định lượng silic
Tổng cộng:
PHỤ LỤC 4
 CỤC Y TẾ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM BVSKLĐ&MT GTVT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH SÁCH CÔNG NHÂN THI CÔNG XÂY DỰNG 
CẦU NHẬT TÂN NĂM 2012
STT
Họ và Tên
Tuổi
Giới
Mã hồ sơ
1
Nguyễn Tuấn A.
23
Nam
53
2
Trần Tuấn A.
20
Nam
26
3
Đoàn Đắc A.
19
Nam
34
4
Doãn Văn B.
21
Nam
111
5
Triệu Ngọc B.
27
Nam
72
6
Lê Xuân B.
57
Nam
351
7
Nguyễn Văn B.
49
Nam
128
8
Phạm Đức B.
39
Nam
302
9
Phạm Văn B.
43
Nam
85
10
Lê Ngọc B.
36
Nam
131
11
Trần Văn B.
40
Nam
316
12
Nguyễn Văn B.
18
Nam
250
13
Bùi B.
44
Nam
2
14
Hoàng Văn B.
27
Nam
79
15
Nguyễn Gia B.
32
Nam
289
16
Ngô Sỹ C.
30
Nam
151
17
Nguyễn Hữu C.
50
Nam
57
18
Nông Văn C.
21
Nam
164
19
Lương Lê C.
44
Nam
139
20
Nguyễn Quang C.
48
Nam
265
21
Nguyễn Văn C.
26
Nam
236
22
Phạm Văn C.
26
Nam
168
23
Nguyễn Cảnh C.
19
Nam
126
24
Hoàng Văn C.
19
Nam
140
25
Lương Văn C.
47
Nam
249
26
Nguyễn Văn C.
33
Nam
108
27
Lê Văn Ch.
23
Nam
122
28
Nguyễn Xuân Ch.
36
Nam
329
29
Trịnh Văn Ch.
50
Nam
232
30
Nguyễn Văn C.
31
Nam
150
31
Trần Văn C.
28
Nam
183
32
Nguyễn Đình C.
21
Nam
176
33
Phạm Tuấn C.
24
Nam
272
34
Đoàn Huy C.
42
Nam
364
35
Lưu Văn C.
43
Nam
201
36
Hà Viết C.
26
Nam
200
37
Đặng Thanh C.
45
Nam
42
38
Nguyễn Văn C.
33
Nam
193
39
Nguyễn Văn C.
29
Nam
148
40
Cao Văn C.
35
Nam
287
41
Vũ Văn C.
31
Nam
137
42
Phạm Thái C.
35
Nam
338
43
Nguyễn Quang C.
22
Nam
159
44
Nguyễn Duy Đ.
53
Nam
5
45
Tân Văn Đ.
28
Nam
157
46
Bùi Hữu Đ.
23
Nam
112
47
Vũ Đình Đ.
18
Nam
16
48
Nguyễn văn Đ.
29
Nam
260
49
Đào Văn Đ.
19
Nam
190
50
Nguyễn Văn Đ.
22
Nam
110
51
Lê Kim D.
43
Nam
341
52
Hoàng Văn D.
50
Nam
346
53
Lê Văn Đ.
30
Nam
149
54
Trần Văn Đ.
34
Nam
208
55
Nguyễn Lâm Đ.
47
Nam
129
56
Lương Văn Đ.
38
Nam
245
57
Lê Minh Đ.
50
Nam
7
58
Nguyễn Trung Đ.
51
Nam
11
59
Nguyễn Văn D.
45
Nam
307
60
Vũ Văn Đ.
26
Nam
61
61
Trần Văn Đ.
32
Nam
155
62
Phạm Hồng Đ.
20
Nam
62
63
Mai Quang Đ.
39
Nam
248
64
Trần Văn D.
23
Nam
196
65
Nguyễn Văn D.
21
Nam
81
66
Trần Đình D.
50
Nam
123
67
Đặng Bá D.
36
Nam
1
68
Nguyễn Khắc D.
39
Nam
145
69
Nguyễn Văn Đ.
60
Nam
191
70
Nguyễn Văn Đ.
36
Nam
161
71
Lê Văn D.
28
Nam
231
72
Nguyễn Đức D.
32
Nam
300
73
Nguyễn Văn D.
26
Nam
285
74
Đỗ Văn D.
20
Nam
235
75
Vũ Bá D.
31
Nam
55
76
Hoàng Xuân D.
39
Nam
230
77
Đinh Thế D.
55
Nam
31
78
Phạm Văn D.
24
Nam
84
79
Lê Ngọc G.
39
Nam
207
80
Đinh Văn G.
27
Nam
135
81
Phạm Văn G.
40
Nam
218
82
Trần Văn G.
44
Nam
280
83
Nguyễn Phùng H.
50
Nam
212
84
Nguyễn Văn H.
23
Nam
37
85
Nguyễn Mạnh H.
45
Nam
365
86
Lê Đức H.
51
Nam
50
87
Lê Văn H.
40
Nam
86
88
Trần Thị Thu H.
35
Nữ
215
89
Ngô Văn H.
38
Nam
295
90
Lê Đức H.
49
Nam
247
91
Phan Văn H.
23
Nam
12
92
Moong Phòng H.
21
Nam
202
93
Nguyễn Văn H.
24
Nam
99
94
Vi Đức H.
21
Nam
69
95
Trần Văn H.
26
Nam
13
96
Nguyễn Viết H.
29
Nam
179
97
Trần Văn H.
19
Nam
17
98
Nguyễn Văn H.
31
Nam
38
99
Hà Mạnh H.
21
Nam
144
100
Lê Trọng H.
37
Nam
257
101
Nghiêu Phúc H.
35
Nam
209
102
Lê Thanh H.
51
Nam
32
103
Bùi Ngọc H.
37
Nam
107
104
Tạ Văn H.
30
Nam
283
105
Ngô Văn H.
45
Nam
39
106
Vũ Trọng H.
33
Nam
288
107
Trần Xuân H.
42
Nam
47
108
Hồ Hữu H.
20
Nam
14
109
Nguyễn Văn H.
28
Nam
64
110
Lương Văn H.
24
Nam
199
111
Nguyễn Huy H.
42
Nam
59
112
Phan Công H.
27
Nam
203
113
Trần Văn H.
29
Nam
18
114
Lê Đình H.
19
Nam
19
115
Lê Văn H.
30
Nam
318
116
Nguyễn Hữu H.
37
Nam
332
117
Phạm Văn H.
46
Nam
162
118
Nguyễn Trọng H.
29
Nam
124
119
Nguyễn Văn H.
25
Nam
233
120
Phạm Văn H.
19
Nam
153
121
Đào Dương H.
26
Nam
347
122
Nguyễn Viết H.
25
Nam
9
123
Nguyễn Ngọc H.
32
Nam
253
124
Vũ Trọng H.
32
Nam
83
125
Hoàng Văn H.
47
Nam
182
126
Hoàng Văn H.
54
Nam
204
127
Hồ Hiền H.
47
Nam
36
128
Nguyễn Huy H.
28
Nam
259
129
Phạm Văn H.
41
Nam
325
130
Nguyễn Mạnh H.
24
Nam
41
131
Lê Văn H.
37
Nam
315
132
Nguyễn Xuân H.
40
Nam
217
133
Nguyễn Văn H.
18
Nam
49
134
Quách Văn H.
38
Nam
98
135
Nguyễn Quang H.
28
Nam
333
136
Dương Thế H.
36
Nam
51
137
Nguyễn Như H.
47
Nam
90
138
Trần Văn H.
37
Nam
356
139
Trần Văn H.
26
Nam
343
140
Lê Đăng H.
21
Nam
171
141
Ngô Văn H.
48
Nam
327
142
Nguyễn Văn H.
41
Nam
113
143
Sèo Xuân H.
40
Nam
344
144
Trần Quang H.
22
Nam
264
145
Lê Phong H.
21
Nam
73
146
Nguyễn Văn H.
20
Nam
158
147
Trần Ngọc H.
21
Nam
91
148
Vũ Ngọc H.
29
Nam
303
149
Võ Văn H.
43
Nam
355
150
Trần Xuân H.
44
Nam
146
151
Đoàn Văn K.
50
Nam
342
152
Nguyễn Văn Kh.
28
Nam
305
153
Bùi Duy Kh.
37
Nam
255
154
Nguyễn Thành Kh.
31
Nam
211
155
Phạm Văn Kh.
48
Nam
116
156
Bùi Minh Kh.
21
Nam
267
157
Lương Tiến Kh.
37
Nam
194
158
Khúc Đăng Kh.
28
Nam
366
159
Phạm Văn Kh.
45
Nam
6
160
Nguyễn Văn Kh.
23
Nam
243
161
Đỗ Văn Kh.
33
Nam
367
162
Nguyễn Xuân K.
30
Nam
326
163
Trần Trung K.
43
Nam
67
164
Đàm Trung K.
20
Nam
206
165
Nguyễn Văn K.
51
Nam
74
166
Nguyễn Văn K.
51
Nam
368
167
Nguyễn Văn K.
35
Nam
76
168
Trần Thị K.
40
Nữ
352
169
Nguyễn Vĩnh L.
39
Nam
261
170
Chưng Văn L.
22
Nam
175
171
Bùi Công L.
58
Nam
188
172
Hà Đình L.
52
Nam
3
173
Phạm Ngọc L.
47
Nam
306
174
Nguyễn Hữu L.
36
Nam
242
175
Hoàng Nhất L.
47
Nam
241
176
Lê Công L.
49
Nam
331
177
Trần Văn L.
36
Nam
313
178
Trần Văn L.
49
Nam
353
179
Ngô Đức L.
31
Nam
223
180
Từ Dương L.
19
Nam
269
181
Nguyễn Trường L.
19
Nam
114
182
Dương Nhật L.
31
Nam
132
183
Huỳnh Văn L.
36
Nam
187
184
Nguyễn Văn L.
22
Nam
4
185
Nguyễn Thành L.
29
Nam
228
186
Hà Đình L.
42
Nam
43
187
Đậu Nam L.
38
Nam
104
188
Trần Đình L.
55
Nam
298
189
Trần Văn L.
34
Nam
282
190
Nguyễn Kim L.
55
Nam
22
191
Võ Văn L.
30
Nam
35
192
Lưu Viết M.
39
Nam
44
193
Bùi Ngọc M.
51
Nam
234
194
Đặng Đức M.
43
Nam
246
195
Bùi Đức M.
32
Nam
238
196
Hoàng Văn M.
26
Nam
328
197
Vũ Đức M.
19
Nam
33
198
Bùi Văn M.
36
Nam
227
199
Lê Văn M.
26
Nam
319
200
Đỗ Văn M.
45
Nam
291
201
Trần Văn M.
42
Nam
251
202
Lê Viết M.
47
Nam
165
203
Lầu Bá M.
22
Nam
96
204
Bùi Văn M.
20
Nam
222
205
Phạm Văn N.
49
Nam
309
206
Trần Xuân N.
37
Nam
119
207
Cao Văn N.
22
Nam
87
208
Nguyễn Thành N.
27
Nam
142
209
Phạm Văn N.
37
Nam
130
210
Hoàng Năng N.
33
Nam
299
211
Đậu Đình Ngh.
57
Nam
279
212
Vũ Văn Ngh.
35
Nam
156
213
Đỗ Trọng Ngh.
19
Nam
143
214
Trần Doãn Ngh.
21
Nam
248
215
Bùi Minh Ng.
49
Nam
181
216
Hồ Xuân Ng.
38
Nam
336
217
Trần Hải Ng.
18
Nam
224
218
Lê Văn Ng.
42
Nam
141
219
Trần Xuân Nh.
35
Nam
320
220
Phạm Huy Nh.
26
Nam
357
221
Cao Bá Nh.
35
Nam
335
222
Lê Quang Nh.
24
Nam
219
223
Bùi Văn Nh.
58
Nam
361
224
Nguyễn Văn N.
23
Nam
169
225
Nguyễn Ngọc N.
48
Nam
301
226
Trần Đăng N.
41
Nam
292
227
Nguyễn Doãn Ph.
37
Nam
339
228
Nguyễn Doãn Ph.
29
Nam
348
229
Đặng Văn Ph.
32
Nam
254
230
Hồ Nghĩa Ph.
24
Nam
121
231
Hoàng Duy Ph.
23
Nam
160
232
Lương Văn Ph.
26
Nam
270
233
Lại Văn Ph.
38
Nam
93
234
Nguyễn Văn Ph.
21
Nam
133
235
Nguyễn văn Q.
32
Nam
308
236
Trần Trí Q.
22
Nam
82
237
Nguyễn Đình Q.
27
Nam
286
238
Nguyễn Ngọc Q.
19
Nam
75
239
Nguyễn Hữu Q.
38
Nam
166
240
Phạm Đình Q.
18
Nam
195
241
Trịnh Văn Q.
24
Nam
56
242
Trần Bá Q.
44
Nam
314
243
Phạm Văn Q.
40
Nam
216
244
Vũ Văn Q.
22
Nam
95
245
Trần Văn Q.
24
Nam
109
246
Nguyễn Văn Q.
26
Nam
25
247
Bùi Văn Q.
22
Nam
184
248
Trần Xuân Q.
41
Nam
262
249
Bùi Văn S.
27
Nam
271
250
Mai Xuân S.
39
Nam
345
251
Lê Văn S.
36
Nam
27
252
Nguyễn Hồng S.
30
Nam
152
253
Tô Văn S.
19
Nam
63
254
Đậu Đức S.
44
Nam
189
255
Nguyễn Văn S.
37
Nam
293
256
Trần Văn S.
48
Nam
321
257
Nguyễn Văn S.
42
Nam
29
258
Nguyễn Phương S.
31
Nam
205
259
Đỗ Ngọc S.
43
Nam
323
260
Phạm Văn S.
34
Nam
266
261
Nguyễn Văn S.
31
Nam
311
262
Lê Viết T.
37
Nam
256
263
Hoàng Văn T.
40
Nam
317
264
Huỳnh Thanh T.
34
Nam
77
265
Nguyễn Hữu T.
29
Nam
52
266
Nguyễn Văn Th.
48
Nam
360
267
Trần Trọng Th.
39
Nam
354
268
Trần Xuân Th.
26
Nam
15
269
Trần Hữu Th.
21
Nam
276
270
Nguyễn Xuân Th.
26
Nam
46
271
Bùi Văn Th.
22
Nam
89
272
Bùi Quang Th.
47
Nam
362
273
Đinh Văn Th.
31
Nam
68
274
Vũ Văn Th.
46
Nam
198
275
Đinh Minh Th.
18
Nam
60
276
Lê Công Th.
28
Nam
186
277
Lê Trọng Th.
26
Nam
278
278
Nguyễn Mạnh Th.
24
Nam
147
279
Vũ Quyết Th.
37
Nam
310
280
Hoàng Văn Th.
37
Nam
40
281
Văn Đình Th.
27
Nam
258
282
Nguyễn Đình Th.
21
Nam
225
283
Hồ Quang Th.
29
Nam
103
284
Mai Văn Th.
46
Nam
324
285
Nguyễn Văn Th.
46
Nam
138
286
Nguyễn Ngọc Th.
23
Nam
45
287
Nguyễn Văn Th.
30
Nam
210
288
Đoàn Văn Th.
44
Nam
180
289
Nguyễn Văn Th.
41
Nam
173
290
Võ Văn Th.
28
Nam
8
291
Phạm Văn Th.
33
Nữ
71
292
Phùng Đức Th.
23
Nam
220
293
Nguyễn Văn Th.
25
Nam
197
294
Đinh Công Th.
27
Nam
127
295
Lê Hữu Th.
41
Nam
358
296
Nguyễn Trung Th.
25
Nam
80
297
Nguyễn Văn Th.
18
Nam
28
298
Mai Văn Th.
36
Nam
120
299
Văn Bá Th.
20
Nam
226
300
Đinh Văn Th.
28
Nam
23
301
Trần Văn Th.
33
Nam
136
302
Đặng Mạnh Th.
29
Nam
185
303
Ngô Văn Th.
40
Nam
363
304
Mai Xuân Th.
37
Nam
252
305
Nguyễn Thị Th.
52
Nữ
237
306
Phạm Văn Th.
49
Nam
240
307
Nguyễn Văn T.
36
Nam
340
308
Đàm Quang T.
26
Nam
58
309
Nguyễn Hữu T.
28
Nam
350
310
Phúc Hữu T.
23
Nam
125
311
Đinh Quang T.
18
Nam
10
312
Trần Văn T.
32
Nam
167
313
Nguyễn Minh T.
23
Nam
274
314
Lê Văn T.
47
Nam
268
315
Nguyễn Văn T.
34
Nam
322
316
Nguyễn Quốc T.
27
Nam
100
317
Nguyễn Xuân T.
33
Nam
214
318
Nguyễn Ngọc T.
46
Nam
170
319
Nguyễn Mạnh T.
26
Nam
65
320
Bùi Quang T.
34
Nam
24
321
Lương Đình T.
29
Nam
281
322
Đỗ Ngọc T.
39
Nam
297
323
Đinh Văn T.
22
Nam
118
324
Trần Thanh T.
52
Nam
359
325
Nguyễn Đăng T.
19
Nam
277
326
Nguyễn Công T.
28
Nam
330
327
Đỗ Ngọc T.
43
Nam
78
328
Bùi Văn T.
28
Nam
304
329
Lê Quang T.
28
Nam
102
330
Nguyễn Văn T.
30
Nam
97
331
Dương T.
51
Nam
66
332
Trần Văn T.
33
Nam
290
333
Phạm Văn T.
45
Nam
92
334
Vũ Văn T.
35
Nam
296
335
Đoàn Văn T.
28
Nam
263
336
Bùi Nghĩa T.
19
Nam
101
337
Trần Xuân T.
19
Nam
239
338
Trần Ngọc T.
31
Nam
192
339
Nguyễn Thị T.
32
Nữ
94
340
Hồ Đình T.
19
Nam
229
341
Nguyễn Văn T.
47
Nam
20
342
Trần Văn T.
29
Nam
30
343
Nguyễn Văn T.
30
Nam
117
344
Lê Đình T.
26
Nam
221
345
Nguyễn Văn T.
37
Nam
244
346
Trần Minh T.
38
Nam
105
347
Phùng Văn T.
34
Nam
88
348
Trần Văn T.
18
Nam
154
349
Nguyễn Văn T.
44
Nam
21
350
Phạm Công T.
20
Nam
172
351
Trần Mạnh T.
27
Nam
134
352
Nguyễn Thanh T.
29
Nam
48
353
Nguyễn Văn T.
33
Nam
70
354
Nguyễn Tiến V.
50
Nam
178
355
Nguyễn Hữu V.
62
Nam
213
356
Phạm Văn V.
49
Nam
174
357
Nguyễn Văn V.
31
Nam
54
358
Nguyễn Thị V.
42
Nữ
115
359
Ngô Quốc V.
31
Nam
349
360
Phạm Thái V.
20
Nam
337
361
Ngô Duy V.
39
Nam
163
362
Nguyễn Văn V.
19
Nam
106
363
Nguyễn Thị V.
33
Nữ
334
364
Dương Công V.
36
Nam
312
365
Vũ Quốc V.
28
Nam
177
366
Nguyễn Văn V.
36
Nam
294
367
Nguyễn Văn X.
35
Nam
275
368
Nguyễn Hải Y.
43
Nữ
273
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA TRONG NGHIÊN CỨU
Môi trường lao động cầu Nhật Tân
Môi trường lao động cầu Nhật Tân
Môi trường lao động cầu Nhật Tân
Môi trường lao động cầu Nhật Tân
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA TRONG NGHIÊN CỨU
Môi trường lao động cầu Nhật Tân
Môi trường lao động cầu Nhật Tân
Môi trường lao động cầu Nhật Tân
Môi trường lao động cầu Nhật Tân
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA TRONG NGHIÊN CỨU
Môi trường lao động cầu Nhật Tân
Môi trường lao động cầu Nhật Tân
Môi trường lao động cầu Nhật Tân
Môi trường lao động cầu Nhật Tân
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA TRONG NGHIÊN CỨU
Khám sức khỏe cho công nhân 
cầu Nhật Tân
Khám sức khỏe cho công nhân 
cầu Nhật Tân
Khám sức khỏe cho công nhân 
cầu Nhật Tân
Khám sức khỏe cho công nhân 
cầu Nhật Tân
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA TRONG NGHIÊN CỨU
Khám sức khỏe cho công nhân 
cầu Nhật Tân
Khám sức khỏe cho công nhân 
cầu Nhật Tân
Khám sức khỏe cho công nhân 
cầu Nhật Tân
Khám sức khỏe cho công nhân 
cầu Nhật Tân
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA TRONG NGHIÊN CỨU
Khám sức khỏe cho công nhân 
cầu Nhật Tân
Khám sức khỏe cho công nhân 
cầu Nhật Tân
Khám sức khỏe cho công nhân 
cầu Nhật Tân
Khám sức khỏe cho công nhân 
cầu Nhật Tân

File đính kèm:

  • docluan_an_nghien_cuu_mot_so_trieu_chung_benh_duong_ho_hap_va_m.doc
  • docluanantomtat_E_21_5_14.doc
  • docluanantomtat21_5_14_V.doc
  • docluanantt_ hanhchinh_Sau PBK_V.doc
  • docluanantt_hanhchinh_sauPBK_E.doc
  • docthongtinmang_E (1).doc
  • docthongtinmang_V.doc