Luận án Nghiên cứu một số triệu chứng, bệnh đường hô hấp và môi trường lao động của công nhân thi công cầu nhật tân
Ngành giao thông vận tải là một ngành kinh tế quan trọng. Công nhân lao động trong ngành với tính chất đặc thù là lao động nặng nhọc, môi trường độc hại, lưu động. Lao động xây dựng cầu, đường là lĩnh vực đặc trưng của ngành Giao thông vận tải, được xác định là nghề nặng nhọc, độc hại do vậy công nhân lao động nguy cơ mắc các bệnh nghề nghiệp, các bệnh liên quan đến nghề nghiệp rất cao. Trên thế giới đã có các công trình nghiên cứu về sức khỏe công nhân xây dựng cầu đường. Kết quả của các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ công nhân mắc các bệnh đường hô hấp là khá cao như bệnh viêm phế quản mạn tính, viêm họng, viêm amidal, hen phế quản, bụi phổi cao hơn hẳn các nhóm công nhân khác [1]. T¹i ViÖt Nam còng ®• cã mét sè Ýt c«ng tr×nh nghiªn cøu cho thÊy công nhân thi công giao thông ®êng bé, trong hÇm dêng bé trong điều kiện lao động có nhiều yếu tố tác động không có lợi cho sức khoẻ: stress, nhiệt, nồng độ bụi cao, bụi chứa hàm lượng SiO2 cao, hơi khí độc, rung lắc và làm ảnh hưởng đến sức khoẻ đặc biệt các bệnh đường hô hấp, biến đổi chức năng hô hấp, phản ứng nhạy cảm của cơ thể đối với các tác nhân từ môi trường lao động không đảm bảo, số người mắc c¸c bÖnh, c¸c héi chøng ®êng hô hấp cao, tỷ lệ bệnh phổi silic nghề nghiệp chiếm tới hơn 70% trong số bệnh nghề nghiệp được phát hiện [2], [3].
Vấn đề ảnh hưởng của môi trường lao động lên sức khoẻ công nhân rất được ngành y tế cũng như cả nước quan tâm. Để tăng cường công tác chăm sóc sức khoẻ người lao động, bảo vệ sức khoẻ người lao động, tài sản của cả nước, Nhà nước cũng đã có Quyết định số 193/QĐ/CTN do chủ tịch nước phê chuẩn các công ước Quốc tế của tổ chức lao động quốc tế ngày 30/5/1994. Nghị quyết số 46/NQ-TW ngày 23/2/2005 của Bộ chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong thời kỳ mới và Chỉ thị số 10/2008/CT-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện công tác bảo hộ lao động, an toàn lao động.
Cầu Nhật Tân đang được xây dựng, dự kiến hoàn thành trong 3 năm, là một trong tổng số 7 cầu bắc qua sông Hồng đoạn Hà Nội. Theo thiết kế Cầu Nhật Tân thuộc đường vành đai II của Thành phố Hà Nội, bắt đầu tại khu vực Phú Thượng, Quận Tây Hồ, chạy song song và cách đường Lạc Long Quân khoảng 420m. Sau khi vượt sông Hồng cách Cầu Thăng Long khoảng 3,6km về phía hạ lưu, cắt Quốc lộ 5 kéo dài tại nút giao Vĩnh Ngọc rồi đi thẳng theo hướng Bắc, vượt qua sông Thiếp và kết thúc ở điểm giao với đường Nam Hồng. Với quy mô hiện đại, thời gian thi công kéo dài, tất yếu sẽ phát sinh nhiều yếu tố môi trường bất lợi cho sức khỏe người lao động.
Tại Việt Nam, cho đến hiện nay đã có một số nghiên cứu về sức khỏe lao động của công nhân xây dựng hÇm đường bộ. Tuy nhiên, các nghiên cứu chưa mô tả được đầy đủ các thông số về các yếu tố của điều kiện môi trường lao động, khám lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán các bệnh đường hô hấp cho công nhân thi công cầu đường bộ. Trong hoàn cảnh Việt Nam càng ngày càng xây dựng nhiều cầu đường bộ mới, một số câu hỏi được đặt ra là: Thực trạng bệnh đường hô hấp, chức năng thông khí của công nhân thi công cầu? Những yếu tố nào của môi trường lao động ảnh hưởng tới bệnh đường hô hấp? Để trả lời câu hỏi này chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài nhằm các mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu một số triệu chứng, bệnh đường hô hấp và rối loạn chức năng thông khí ở công nhân thi công cầu Nhật Tân năm 2012.
2. Mô tả thực trạng môi trường lao động của công nhân thi công cầu Nhật Tân năm 2012.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số triệu chứng, bệnh đường hô hấp và môi trường lao động của công nhân thi công cầu nhật tân
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI vò v¨n triÓn nghiªn cøu mét sè triÖu chøng, bÖnh ®êng h« hÊp vµ m«i trêng lao ®éng cña c«ng nh©n thi c«ng cÇu nhËt t©n LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Hµ néi - 2014BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI vò v¨n triÓn nghiªn cøu mét sè triÖu chøng, bÖnh ®êng h« hÊp vµ m«i trêng lao ®éng cña c«ng nh©n thi c«ng cÇu nhËt t©n Chuyªn ngµnh: Nội Hô hấp M· sè : 62720144 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Ngô Quý Châu 2. PGS. TS. Chu Văn Thăng Hµ néi - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Vũ Văn Triển, nghiên cứu sinh khóa 30 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Nội Hô hấp, xin cam đoan: Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS. TS. Ngô Quý Châu và PGS. TS. Chu Văn Thăng. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Tác giả luận án Vũ Văn Triển LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Y Hà Nội luôn tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS. TS. Ngô Quý Châu và PGS. TS. Chu Văn Thăng, những người thầy có nhiều kiến thức, kinh nghiệm đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài cũng như hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban quản lý công trình thi công cầu Nhật Tân đã cho phép tôi được nghiên cứu tại công trình cầu Nhật Tân, đã nhiệt tình giúp đỡ và đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các cán bộ công nhân đang trực tiếp thi công tại công trình cầu Nhật Tân đã tự nguyện tham gia, cung cấp các thông tin đầy đủ và trung thực cho nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn Cục Y tế Bộ Giao thông Vận tải đã tạo điều kiện và động viên tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các bác sĩ, điều dưỡng thuộc Trung tâm Sức khỏe lao động và Môi trường Bộ Giao thông vận tải, Bệnh viện Giao thông vận tải Trung ương đã hỗ trợ tôi trong quá trình tiến hành nghiên cứu này. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô đã định hướng và và giúp đỡ tôi về mặt khoa học trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn cha mẹ, vợ, con, anh chị em và những người thân trong gia đình đã hết lòng ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và là động lực giúp tôi vượt qua những khó khăn để đạt được kết quả khoá học và hoàn thành luận án. Tác giả luận án Vũ Văn Triển DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Việt, tiếng Anh ATLĐ An toàn lao động ATS Hội lồng ngực Hoa Kỳ BK Trực khuẩn lao Bacillus Koch COPD Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ECSC Cộng đồng than thép châu Âu FVC Đo dung tích sống thở mạnh GOLD Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease GTVT Giao thông vận tải ILO Tổ chức Lao động Quốc tế (International Labour Office) TCCP Tiêu chuẩn cho phép TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCVSCP Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép TCVSLĐ Tiêu chuẩn vệ sinh lao động VPQ Viêm phế quản VSLĐ Vệ sinh lao động WBGT Nhiệt độ cầu đen WHO Tổ chức Y tế thế giới MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục chữ viết tắt Mục lục Danh mục bảng Danh mục hình và biểu đồ ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3 1.1. Đặc điểm điều kiện thi công cầu đường bộ 5 1.1.1. Quy trình thi công cầu đường bộ 5 1.1.2. Điều kiện lao động thi công cầu đường bộ 7 1.2. Tác động các yếu tố nguy cơ đến bệnh đường hô hấp và các vấn đề sức khoẻ khác 15 1.2.1. Một số khái niệm về yếu tố nguy cơ tới sức khỏe 15 1.2.2. Các giai đoạn ảnh hưởng của các yếu tố nguy cơ tới sức khỏe 16 1.2.3. Tác động của các yếu tố nguy cơ môi trường lao động đến bệnh đường hô hấp 17 1.3. Vai trò hô hấp ký trong theo dõi rối loạn thông khí phổi và các bệnh đường hô hấp 25 1.3.1. Chỉ số chính hô hấp ký trong thăm dò chức năng thông khí phổi 25 1.3.2. Các rối loạn thông khí phổi 27 1.4. Các kết quả nghiên cứu về môi trường lao động và ảnh hưởng sức khỏe tại các công trình thi công cầu, hầm đường bộ 28 1.4.1. Các kết quả nghiên cứu tại nước ngoài 28 1.4.2. Các kết quả nghiên cứu trong nước 30 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35 2.1. Đối tượng nghiên cứu 35 2.2. Thời gian thu thập số liệu 35 2.3. Phương pháp nghiên cứu 35 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 36 2.3.2. Cỡ mẫu 36 2.3.3. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu 37 2.3.4. Các chỉ số nghiên cứu 38 2.3.5. Các kỹ thuật thăm khám và đo yếu tố môi trường 39 2.3.6. Phân tích và xử lý số liệu 51 2.3.7. Hạn chế sai số 51 2.3.8. Đạo đức trong nghiên cứu 51 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 53 3.1. Một số đặc trưng cá nhân và điều kiện làm việc của công nhân thi công cầu Nhật Tân 53 3.1.1. Một số đặc trưng cá nhân 53 3.1.2. Điều kiện làm việc của đối tượng nghiên cứu 55 3.2. Thực trạng bệnh đường hô hấp và chức năng thông khí 56 3.2.1. Thực trạng mắc các bệnh đường hô hấp 56 3.2.2. Rối loạn chức năng hô hấp 67 3.3. Môi trường lao động và các yếu tố ảnh hưởng 71 3.3.1. Cảm nhận về môi trường lao động 71 3.3.2. Môi trường lao động và các yếu tố ảnh hưởng 77 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 84 4.1. Một số đặc trưng cá nhân và điều kiện làm việc của công nhân thi công cầu Nhật Tân 84 4.1.1. Một số đặc trưng cá nhân 84 4.1.2. Điều kiện làm việc của đối tượng nghiên cứu 85 4.2. Thực trạng mắc bệnh đường hô hấp và rối loạn chức năng thông khí ở công nhân thi công cầu Nhật Tân năm 2012 86 4.2.1. Thực trạng mắc các bệnh đường hô hấp 86 4.2.2. Rối loạn chức năng hô hấp 95 4.3. Khảo sát môi trường lao động và những yếu tố ảnh hưởng bệnh lý đường hô hấp của công nhân thi công cầu Nhật Tân năm 2012 98 4.3.1. Cảm nhận về môi trường lao động 98 4.3.2. Môi trường lao động và các yếu tố ảnh hưởng 101 KẾT LUẬN 120 KIẾN NGHỊ 122 Các công trình khoa học đã công bố Tài liệu tham khảo Phụ lục DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1.1. Tiêu chuẩn về nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ gió trong môi trường lao động 9 Bảng 1.2. Tiêu chuẩn về nông độ bụi trong không khí 10 Bảng 1.3. Tiêu chuẩn về một số nồng độ chất hóa học/không khí 13 Bảng 1.4. Cảm giác nhiệt phụ thuộc nhiệt đột và độ ẩm môi trường 17 Bảng 1.5. Các thông số chức năng phổi liên quan đến các hội chứng rối loạn thông khí phổi 28 Bảng 1.6. Đánh giá mức độ suy giảm chức năng hô hấp theo các thông số chức năng hô hấp 28 Bảng 2.1. Số lượng mẫu không khí được đo tại môi trường lao động cầu Nhật Tân 37 Bảng 3.1. Một số đặc trưng cá nhân 53 Bảng 3.2. Thời gian làm việc, cảm nhận về điều kiện môi trường làm việc 55 Bảng 3.3. Mối liên quan giữa một số triệu chứng tức ngực, ho, khạc đờm và viêm phế quản mạn tính 57 Bảng 3.4. Mối liên quan giữa một số triệu chứng ho ít nhất trong 3 tháng trong 2 năm liên tiếp, khạc đờm trong 3 tháng trong 2 năm liên tiếp và viêm phế quản mạn tính 58 Bảng 3.5. Tỷ lệ hiện mắc một số triệu chứng bệnh đường hô hấp sau khi lao động 62 Bảng 3.6. Tỷ lệ hiện mắc một số triệu chứng bệnh đường hô hấp hàng ngày của công nhân 63 Bảng 3.7. Tính chất ho của các công nhân trong nghiên cứu 64 Bảng 3.8. Tính chất của khạc đờm của các công nhân trong nghiên cứu 64 Bảng 3.9. Đặc điểm khó thở của các công nhân 65 Bảng 3.10. Các tính chất của triệu chứng cò cử, bóp nghẹt ngực ở công nhân 66 Bảng 3.11. Tính chất của các cơn hen phế quản ở công nhân 66 Bảng 3.12. Mức độ của rối loạn thông khí hạn chế 68 Bảng 3.13 Phân loại mức độ rối loạn thông khí tắc nghẽn theo GOLD 2003 và ATS 2004 68 Bảng 3.14. Tỷ lệ công nhân có cảm giác mùi trong môi trường lao động 71 Bảng 3.15. Tỷ lệ công nhân trả lời có bụi trong môi trường lao động 72 Bảng 3.16. Tỷ lệ công nhân trả lời có khói trong môi trường lao động 73 Bảng 3.17. Tỷ lệ công nhân có cảm giác nóng trong môi trường lao động 73 Bảng 3.18. Tỷ lệ công nhân có cảm giác lạnh trong môi trường lao động 74 Bảng 3.19. Tỷ lệ công nhân có cảm giác ẩm trong môi trường lao động 75 Bảng 3.20. Tỷ lệ công nhân có cảm giác ngột ngạt trong môi trường lao động 75 Bảng 3.21. Tỷ lệ công nhân có cảm nhận ô nhiễm trong môi trường lao động 76 Bảng 3.22. Điều kiện môi trường lao động của công nhân trong mùa hè 77 Bảng 3.23. Điều kiện môi trường lao động của công nhân trong mùa đông 78 Bảng 3.24. Phân tích đa biến mối liên quan giữa một số yếu tố và bệnh viêm phế quản mạn tính 79 Bảng 3.25. Phân tích đa biến mối liên quan giữa một số yếu tố và bệnh hen phế quản 81 Bảng 3.26. Phân tích đa biến mối liên quan giữa một số yếu tố và bệnh viêm xoang mạn tính 81 Bảng 3.27. Phân tích đa biến mối liên quan giữa một số yếu tố và rối loạn thông khí hạn chế 82 Bảng 3.28. Phân tích đa biến mối liên quan giữa một số yếu tố và rối loạn thông khí tắc nghẽn 83 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Tên sơ đồ, hình và biểu đồ Trang Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình thi công cầu 5 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tương tác của điều kiện môi trường lao động 16 Hình 1.1. Cấu tạo cơ bản bộ phận cầu 5 Hình 1.2-3. Công nhân thi công trong môi trường có nhiều yếu tố độc hại và tiếp xúc trực tiếp với các yếu tố bất lợi của vi khí hậu 8 Hình 1.4-5. Lao động vận chuyển vật liệu, san lấp mặt bằng, môi trường lao động tiếp xúc với rất nhiều bụi, nhất là bụi silic 9 Hình 1.6. Thi công hầm đường bộ, một công đoạn thường có tại các công trình thi công cầu 11 Hình 1.7. Máy thi công thảm nhựa đường mặt đường, mặt cầu phát thải nhiều hơi khí độc và bụi ra môi trường xung quanh 12 Hình 1.8-9. Công đoạn lắp đặt cốt thép khung và đúc bê tông mặt cầu gắn liền với công việc hàn, cắt, mài bavie, chế tạo một số dụng cụ cơ khí ngay tại công trình; công việc có nhiều yếu tố nguy cơ 13 Hình 1.10. Lao động trong môi trường nước bị ô nhiễm có nhiều vi sinh vật gây bệnh 14 Hình 1.11-12. Làm việc trên cao, môi trường lao động căng thẳng 15 Hình 1.13. Hô hấp ký và các chỉ số cơ bản 26 Hình 2.1. Máy ghi điện tâm đồ (3 cần) cho công nhân 42 Hình 2.2. Máy đo thính lực cho công nhân 42 Hình 2.3. Phế dung kế điện tử Spiroanalyzer - SIX 300 (Nhật Bản), Chest Hi 101 43 Hình 2.4. Máy chụp X-quang lưu động tại công trường 45 Hình 4.1. Hình ảnh tổn thương nốt ở bệnh nhân bụi phổi trên phim Xquang 98 Biểu đồ 3.1. Phân bố tình trạng hút thuốc lá của công nhân Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ hiện mắc bệnh viêm phế quản mạn tính của công nhân 54 56 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi của công nhân 59 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ hiện mắc bệnh hen phế quản của công nhân 60 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ hiện mắc viêm xoang mạn tính của công nhân 60 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ hiện mắc viêm họng mạn tính của công nhân 61 Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ hiện mắc viêm amidal mạn tính của công nhân 61 Biểu đồ 3.8. Các hội chứng rối loạn thông khí ở công nhân thi công cầu Nhật Tân 67 Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ công nhân có hình ảnh tổn thương trên X-quang phổi thẳng 69 Biểu đồ 3.10. Các hình ảnh tổn thương trên X-quang phổi thẳng của công nhân 69 ĐẶT VẤN ĐỀ Ngành giao thông vận tải là một ngành kinh tế quan trọng. Công nhân lao động trong ngành với tính chất đặc thù là lao động nặng nhọc, môi trường độc hại, lưu động. Lao động xây dựng cầu, đường là lĩnh vực đặc trưng của ngành Giao thông vận tải, được xác định là nghề nặng nhọc, độc hại do vậy công nhân lao động nguy cơ mắc các bệnh nghề nghiệp, các bệnh liên quan đến nghề nghiệp rất cao. Trên thế giới đã có các công trình nghiên cứu về sức khỏe công nhân xây dựng cầu đường. Kết quả của các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ công nhân mắc các bệnh đường hô hấp là khá cao như bệnh viêm phế quản mạn tính, viêm họng, viêm amidal, hen phế quản, bụi phổi cao hơn hẳn các nhóm công nhân khác [1]. T¹i ViÖt Nam còng ®· cã mét sè Ýt c«ng tr×nh nghiªn cøu cho thÊy công nhân thi công giao thông ®êng bé, trong hÇm dêng bé trong điều kiện lao động có nhiều yếu tố tác động không có lợi cho sức khoẻ: stress, nhiệt, nồng độ bụi cao, bụi chứa hàm lượng SiO2 cao, hơi khí độc, rung lắc và làm ảnh hưởng đến sức khoẻ đặc biệt các bệnh đường hô hấp, biến đổi chức năng hô hấp, phản ứng nhạy cảm của cơ thể đối với các tác nhân từ môi trường lao động không đảm bảo, số người mắc c¸c bÖnh, c¸c héi chøng ®êng hô hấp cao, tỷ lệ bệnh phổi silic nghề nghiệp chiếm tới hơn 70% trong số bệnh nghề nghiệp được phát hiện [2], [3]. Vấn đề ảnh hưởng của môi trường lao động lên sức khoẻ công nhân rất được ngành y tế cũng như cả nước quan tâm. Để tăng cường công tác chăm sóc sức khoẻ người lao động, bảo vệ sức khoẻ người lao động, tài sản của cả nước, Nhà nước cũng đã có Quyết định số 193/QĐ/CTN do chủ tịch nước phê chuẩn các công ước Quốc tế của tổ chức lao động quốc tế ngày 30/5/1994. Nghị quyết số 46/NQ-TW ngày 23/2/2005 của Bộ chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong thời kỳ mới và Chỉ thị số 10/2008/CT-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện công tác bảo hộ lao động, an toàn lao động. Cầu Nhật Tân đang được xây dựng, dự kiến hoàn thành trong 3 năm, là một trong tổng số 7 cầu bắc qua sông Hồng đoạn Hà Nội. Theo thiết kế Cầu Nhật Tân thuộc đường vành đai II của Thành phố Hà Nội, bắt đầu tại khu vực Phú Thượng, Quận Tây Hồ, chạy song song và cách đường Lạc Long Quân khoảng 420m. Sau khi vượt sông Hồng cách Cầu Thăng Long khoảng 3,6km về phía hạ lưu, cắt Quốc lộ 5 kéo dài tại nút giao Vĩnh Ngọc rồi đi thẳng theo hướng Bắc, vượt qua sông Thiếp và kết thúc ở điểm giao với đường Nam Hồng. Với quy mô hiện đại, thời gian thi công kéo dài, tất yếu sẽ phát sinh nhiều yếu tố môi trường bất lợi cho sức khỏe người lao động. Tại Việt Nam, cho đến hiện nay đã có một số nghiên cứu về sức khỏe lao động của công nhân xây dựng hÇm đường bộ. Tuy nhiên, các nghiên cứu chưa mô tả được đầy đủ các thông số về các yếu tố của điều kiện môi trường lao động, khám lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán các bệnh đường hô hấp cho công nhân thi công cầu đường bộ. Trong hoàn cảnh Việt Nam càng ngày càng xây dựng nhiều cầu đường bộ mới, một số câu hỏi được đặt ra là: Thực trạng bệnh đường hô hấp, chức năng thông khí của công nhân thi công cầu? Những yếu tố nào của môi trường lao động ảnh hưởng tới bệnh đường hô hấp? Để trả lời câu hỏi này chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài nhằm các mục tiêu sau: 1. Nghiên cứu một số triệu chứng, bệnh đường hô hấp và rối loạn chức năng thông khí ở công nhân thi công cầu Nhật Tân năm 2012. 2. Mô tả thực trạng môi trường lao động của công nhân thi công cầu Nhật Tân năm 2012. Chương 1 TỔNG QUAN Trong lao động sản xuất, các yếu tố nguy cơ phát sinh trong quá trình sử dụng công nghệ, trong lao động sản xuất và điều kiện môi trường làm việc có thể gây ảnh hưởng nhất định đối với trạng thái cơ thể và sức khoẻ người lao động. Theo kết quả nghiên cứu của Bakke, Lưu Minh Châu, Nguyễn Bích Di ... trời nhiều mây,có gió mùa) Mẫu đạt TCVSLĐ Mẫu không đạt TCVS LĐ Mẫu đạt TCVSLĐ Mẫu không đạt TCVSLĐ Mẫu đạt TCVSLĐ Mẫu không đạt TCVSLĐ Mẫu đạt TCVSLĐ Mẫu không đạt TCVS LĐ Tổng cộng: II.CÁC YẾU TỐ VẬT LÝ: 1. Cường độ chiếu sáng: TT TIÊU CHUẨN CHO PHÉP SỐ 3733/2002/QĐ - BYT NGÀY 10/10/2002 Cường độ chiếu sáng (Lux) >300 Vị trí đo Mẫu đạt TCVSLĐ Mẫu không đạt TCVSLĐ Tổng cộng: 2. Cường độ tiếng ồn chung và ồn phân tích các giải tần TT Tiêu chuẩn cho phép số 3733/2002/QĐ - BYT ngày 10/10/2002 Mức âm hoặc mức âm tương đương không quá (dBA) £ 85 Vị trí lao động Mẫu đạt TCVSLĐ Mẫu không đạt TCVSLĐ Tổng cộng 08 10 III. NỒNG ĐỘ BỤI CÁC LOẠI: TT TIÊU CHUẨN CHO PHÉP SỐ 3733/2002/QĐ - BYT NGÀY 10/10/2002 Nồng độ bụi các loại Nồng độ bụi hô hấp Lấy theo thời điểm (£ 4 mg/m3) Nồng độ bụi toàn phần Lấy theo thời điểm (£ 6 mg/m3) Hàm lượng silic tự do ( % ) Tỷ lệ % Nồng độ bụi hô hấp/ nồng độ bụi toàn phần Vị trí đo Đạt TCVS Không đạt TCVS Đạt TCVS Không đạt TCVS Tổng cộng: IV. NỒNG ĐỘ HƠI KHÍ ĐỘC: TT Tiêu chuẩn cho phép số 3733/2002/QĐBYTngày10/10/2002 Tên hóa chất CO Trung bình trong 8h £ 20 mg/m3 SO2 Trung bình trong 8h £ 5 mg/m3 N02 Trung bình trong 8h £ 5 mg/m3 Vị trí đo Mẫu đạt Mẫu không đạt Mẫu đạt Mẫu không đạt Mẫu đạt Mẫu không đạt Tổng cộng: TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐO, KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG TT Yếu tố đo, kiểm tra Tổng số mẫu đo Số mẫu đạt TCVSLĐ Số mẫu vượt TCVSLĐ Nhiệt độ Độ ẩm Tốc độ gió Nhiệt độ WBGT Cường độ chiếu sáng Cường độ tiếng ồn chung Nồng độ hơi khí độc các loại Nồng độ bụi các loại: Nồng độ bụi hô hấp Nồng độ bụi toàn phần Định lượng silic Tổng cộng: PHỤ LỤC 4 CỤC Y TẾ GTVT CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRUNG TÂM BVSKLĐ&MT GTVT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH CÔNG NHÂN THI CÔNG XÂY DỰNG CẦU NHẬT TÂN NĂM 2012 STT Họ và Tên Tuổi Giới Mã hồ sơ 1 Nguyễn Tuấn A. 23 Nam 53 2 Trần Tuấn A. 20 Nam 26 3 Đoàn Đắc A. 19 Nam 34 4 Doãn Văn B. 21 Nam 111 5 Triệu Ngọc B. 27 Nam 72 6 Lê Xuân B. 57 Nam 351 7 Nguyễn Văn B. 49 Nam 128 8 Phạm Đức B. 39 Nam 302 9 Phạm Văn B. 43 Nam 85 10 Lê Ngọc B. 36 Nam 131 11 Trần Văn B. 40 Nam 316 12 Nguyễn Văn B. 18 Nam 250 13 Bùi B. 44 Nam 2 14 Hoàng Văn B. 27 Nam 79 15 Nguyễn Gia B. 32 Nam 289 16 Ngô Sỹ C. 30 Nam 151 17 Nguyễn Hữu C. 50 Nam 57 18 Nông Văn C. 21 Nam 164 19 Lương Lê C. 44 Nam 139 20 Nguyễn Quang C. 48 Nam 265 21 Nguyễn Văn C. 26 Nam 236 22 Phạm Văn C. 26 Nam 168 23 Nguyễn Cảnh C. 19 Nam 126 24 Hoàng Văn C. 19 Nam 140 25 Lương Văn C. 47 Nam 249 26 Nguyễn Văn C. 33 Nam 108 27 Lê Văn Ch. 23 Nam 122 28 Nguyễn Xuân Ch. 36 Nam 329 29 Trịnh Văn Ch. 50 Nam 232 30 Nguyễn Văn C. 31 Nam 150 31 Trần Văn C. 28 Nam 183 32 Nguyễn Đình C. 21 Nam 176 33 Phạm Tuấn C. 24 Nam 272 34 Đoàn Huy C. 42 Nam 364 35 Lưu Văn C. 43 Nam 201 36 Hà Viết C. 26 Nam 200 37 Đặng Thanh C. 45 Nam 42 38 Nguyễn Văn C. 33 Nam 193 39 Nguyễn Văn C. 29 Nam 148 40 Cao Văn C. 35 Nam 287 41 Vũ Văn C. 31 Nam 137 42 Phạm Thái C. 35 Nam 338 43 Nguyễn Quang C. 22 Nam 159 44 Nguyễn Duy Đ. 53 Nam 5 45 Tân Văn Đ. 28 Nam 157 46 Bùi Hữu Đ. 23 Nam 112 47 Vũ Đình Đ. 18 Nam 16 48 Nguyễn văn Đ. 29 Nam 260 49 Đào Văn Đ. 19 Nam 190 50 Nguyễn Văn Đ. 22 Nam 110 51 Lê Kim D. 43 Nam 341 52 Hoàng Văn D. 50 Nam 346 53 Lê Văn Đ. 30 Nam 149 54 Trần Văn Đ. 34 Nam 208 55 Nguyễn Lâm Đ. 47 Nam 129 56 Lương Văn Đ. 38 Nam 245 57 Lê Minh Đ. 50 Nam 7 58 Nguyễn Trung Đ. 51 Nam 11 59 Nguyễn Văn D. 45 Nam 307 60 Vũ Văn Đ. 26 Nam 61 61 Trần Văn Đ. 32 Nam 155 62 Phạm Hồng Đ. 20 Nam 62 63 Mai Quang Đ. 39 Nam 248 64 Trần Văn D. 23 Nam 196 65 Nguyễn Văn D. 21 Nam 81 66 Trần Đình D. 50 Nam 123 67 Đặng Bá D. 36 Nam 1 68 Nguyễn Khắc D. 39 Nam 145 69 Nguyễn Văn Đ. 60 Nam 191 70 Nguyễn Văn Đ. 36 Nam 161 71 Lê Văn D. 28 Nam 231 72 Nguyễn Đức D. 32 Nam 300 73 Nguyễn Văn D. 26 Nam 285 74 Đỗ Văn D. 20 Nam 235 75 Vũ Bá D. 31 Nam 55 76 Hoàng Xuân D. 39 Nam 230 77 Đinh Thế D. 55 Nam 31 78 Phạm Văn D. 24 Nam 84 79 Lê Ngọc G. 39 Nam 207 80 Đinh Văn G. 27 Nam 135 81 Phạm Văn G. 40 Nam 218 82 Trần Văn G. 44 Nam 280 83 Nguyễn Phùng H. 50 Nam 212 84 Nguyễn Văn H. 23 Nam 37 85 Nguyễn Mạnh H. 45 Nam 365 86 Lê Đức H. 51 Nam 50 87 Lê Văn H. 40 Nam 86 88 Trần Thị Thu H. 35 Nữ 215 89 Ngô Văn H. 38 Nam 295 90 Lê Đức H. 49 Nam 247 91 Phan Văn H. 23 Nam 12 92 Moong Phòng H. 21 Nam 202 93 Nguyễn Văn H. 24 Nam 99 94 Vi Đức H. 21 Nam 69 95 Trần Văn H. 26 Nam 13 96 Nguyễn Viết H. 29 Nam 179 97 Trần Văn H. 19 Nam 17 98 Nguyễn Văn H. 31 Nam 38 99 Hà Mạnh H. 21 Nam 144 100 Lê Trọng H. 37 Nam 257 101 Nghiêu Phúc H. 35 Nam 209 102 Lê Thanh H. 51 Nam 32 103 Bùi Ngọc H. 37 Nam 107 104 Tạ Văn H. 30 Nam 283 105 Ngô Văn H. 45 Nam 39 106 Vũ Trọng H. 33 Nam 288 107 Trần Xuân H. 42 Nam 47 108 Hồ Hữu H. 20 Nam 14 109 Nguyễn Văn H. 28 Nam 64 110 Lương Văn H. 24 Nam 199 111 Nguyễn Huy H. 42 Nam 59 112 Phan Công H. 27 Nam 203 113 Trần Văn H. 29 Nam 18 114 Lê Đình H. 19 Nam 19 115 Lê Văn H. 30 Nam 318 116 Nguyễn Hữu H. 37 Nam 332 117 Phạm Văn H. 46 Nam 162 118 Nguyễn Trọng H. 29 Nam 124 119 Nguyễn Văn H. 25 Nam 233 120 Phạm Văn H. 19 Nam 153 121 Đào Dương H. 26 Nam 347 122 Nguyễn Viết H. 25 Nam 9 123 Nguyễn Ngọc H. 32 Nam 253 124 Vũ Trọng H. 32 Nam 83 125 Hoàng Văn H. 47 Nam 182 126 Hoàng Văn H. 54 Nam 204 127 Hồ Hiền H. 47 Nam 36 128 Nguyễn Huy H. 28 Nam 259 129 Phạm Văn H. 41 Nam 325 130 Nguyễn Mạnh H. 24 Nam 41 131 Lê Văn H. 37 Nam 315 132 Nguyễn Xuân H. 40 Nam 217 133 Nguyễn Văn H. 18 Nam 49 134 Quách Văn H. 38 Nam 98 135 Nguyễn Quang H. 28 Nam 333 136 Dương Thế H. 36 Nam 51 137 Nguyễn Như H. 47 Nam 90 138 Trần Văn H. 37 Nam 356 139 Trần Văn H. 26 Nam 343 140 Lê Đăng H. 21 Nam 171 141 Ngô Văn H. 48 Nam 327 142 Nguyễn Văn H. 41 Nam 113 143 Sèo Xuân H. 40 Nam 344 144 Trần Quang H. 22 Nam 264 145 Lê Phong H. 21 Nam 73 146 Nguyễn Văn H. 20 Nam 158 147 Trần Ngọc H. 21 Nam 91 148 Vũ Ngọc H. 29 Nam 303 149 Võ Văn H. 43 Nam 355 150 Trần Xuân H. 44 Nam 146 151 Đoàn Văn K. 50 Nam 342 152 Nguyễn Văn Kh. 28 Nam 305 153 Bùi Duy Kh. 37 Nam 255 154 Nguyễn Thành Kh. 31 Nam 211 155 Phạm Văn Kh. 48 Nam 116 156 Bùi Minh Kh. 21 Nam 267 157 Lương Tiến Kh. 37 Nam 194 158 Khúc Đăng Kh. 28 Nam 366 159 Phạm Văn Kh. 45 Nam 6 160 Nguyễn Văn Kh. 23 Nam 243 161 Đỗ Văn Kh. 33 Nam 367 162 Nguyễn Xuân K. 30 Nam 326 163 Trần Trung K. 43 Nam 67 164 Đàm Trung K. 20 Nam 206 165 Nguyễn Văn K. 51 Nam 74 166 Nguyễn Văn K. 51 Nam 368 167 Nguyễn Văn K. 35 Nam 76 168 Trần Thị K. 40 Nữ 352 169 Nguyễn Vĩnh L. 39 Nam 261 170 Chưng Văn L. 22 Nam 175 171 Bùi Công L. 58 Nam 188 172 Hà Đình L. 52 Nam 3 173 Phạm Ngọc L. 47 Nam 306 174 Nguyễn Hữu L. 36 Nam 242 175 Hoàng Nhất L. 47 Nam 241 176 Lê Công L. 49 Nam 331 177 Trần Văn L. 36 Nam 313 178 Trần Văn L. 49 Nam 353 179 Ngô Đức L. 31 Nam 223 180 Từ Dương L. 19 Nam 269 181 Nguyễn Trường L. 19 Nam 114 182 Dương Nhật L. 31 Nam 132 183 Huỳnh Văn L. 36 Nam 187 184 Nguyễn Văn L. 22 Nam 4 185 Nguyễn Thành L. 29 Nam 228 186 Hà Đình L. 42 Nam 43 187 Đậu Nam L. 38 Nam 104 188 Trần Đình L. 55 Nam 298 189 Trần Văn L. 34 Nam 282 190 Nguyễn Kim L. 55 Nam 22 191 Võ Văn L. 30 Nam 35 192 Lưu Viết M. 39 Nam 44 193 Bùi Ngọc M. 51 Nam 234 194 Đặng Đức M. 43 Nam 246 195 Bùi Đức M. 32 Nam 238 196 Hoàng Văn M. 26 Nam 328 197 Vũ Đức M. 19 Nam 33 198 Bùi Văn M. 36 Nam 227 199 Lê Văn M. 26 Nam 319 200 Đỗ Văn M. 45 Nam 291 201 Trần Văn M. 42 Nam 251 202 Lê Viết M. 47 Nam 165 203 Lầu Bá M. 22 Nam 96 204 Bùi Văn M. 20 Nam 222 205 Phạm Văn N. 49 Nam 309 206 Trần Xuân N. 37 Nam 119 207 Cao Văn N. 22 Nam 87 208 Nguyễn Thành N. 27 Nam 142 209 Phạm Văn N. 37 Nam 130 210 Hoàng Năng N. 33 Nam 299 211 Đậu Đình Ngh. 57 Nam 279 212 Vũ Văn Ngh. 35 Nam 156 213 Đỗ Trọng Ngh. 19 Nam 143 214 Trần Doãn Ngh. 21 Nam 248 215 Bùi Minh Ng. 49 Nam 181 216 Hồ Xuân Ng. 38 Nam 336 217 Trần Hải Ng. 18 Nam 224 218 Lê Văn Ng. 42 Nam 141 219 Trần Xuân Nh. 35 Nam 320 220 Phạm Huy Nh. 26 Nam 357 221 Cao Bá Nh. 35 Nam 335 222 Lê Quang Nh. 24 Nam 219 223 Bùi Văn Nh. 58 Nam 361 224 Nguyễn Văn N. 23 Nam 169 225 Nguyễn Ngọc N. 48 Nam 301 226 Trần Đăng N. 41 Nam 292 227 Nguyễn Doãn Ph. 37 Nam 339 228 Nguyễn Doãn Ph. 29 Nam 348 229 Đặng Văn Ph. 32 Nam 254 230 Hồ Nghĩa Ph. 24 Nam 121 231 Hoàng Duy Ph. 23 Nam 160 232 Lương Văn Ph. 26 Nam 270 233 Lại Văn Ph. 38 Nam 93 234 Nguyễn Văn Ph. 21 Nam 133 235 Nguyễn văn Q. 32 Nam 308 236 Trần Trí Q. 22 Nam 82 237 Nguyễn Đình Q. 27 Nam 286 238 Nguyễn Ngọc Q. 19 Nam 75 239 Nguyễn Hữu Q. 38 Nam 166 240 Phạm Đình Q. 18 Nam 195 241 Trịnh Văn Q. 24 Nam 56 242 Trần Bá Q. 44 Nam 314 243 Phạm Văn Q. 40 Nam 216 244 Vũ Văn Q. 22 Nam 95 245 Trần Văn Q. 24 Nam 109 246 Nguyễn Văn Q. 26 Nam 25 247 Bùi Văn Q. 22 Nam 184 248 Trần Xuân Q. 41 Nam 262 249 Bùi Văn S. 27 Nam 271 250 Mai Xuân S. 39 Nam 345 251 Lê Văn S. 36 Nam 27 252 Nguyễn Hồng S. 30 Nam 152 253 Tô Văn S. 19 Nam 63 254 Đậu Đức S. 44 Nam 189 255 Nguyễn Văn S. 37 Nam 293 256 Trần Văn S. 48 Nam 321 257 Nguyễn Văn S. 42 Nam 29 258 Nguyễn Phương S. 31 Nam 205 259 Đỗ Ngọc S. 43 Nam 323 260 Phạm Văn S. 34 Nam 266 261 Nguyễn Văn S. 31 Nam 311 262 Lê Viết T. 37 Nam 256 263 Hoàng Văn T. 40 Nam 317 264 Huỳnh Thanh T. 34 Nam 77 265 Nguyễn Hữu T. 29 Nam 52 266 Nguyễn Văn Th. 48 Nam 360 267 Trần Trọng Th. 39 Nam 354 268 Trần Xuân Th. 26 Nam 15 269 Trần Hữu Th. 21 Nam 276 270 Nguyễn Xuân Th. 26 Nam 46 271 Bùi Văn Th. 22 Nam 89 272 Bùi Quang Th. 47 Nam 362 273 Đinh Văn Th. 31 Nam 68 274 Vũ Văn Th. 46 Nam 198 275 Đinh Minh Th. 18 Nam 60 276 Lê Công Th. 28 Nam 186 277 Lê Trọng Th. 26 Nam 278 278 Nguyễn Mạnh Th. 24 Nam 147 279 Vũ Quyết Th. 37 Nam 310 280 Hoàng Văn Th. 37 Nam 40 281 Văn Đình Th. 27 Nam 258 282 Nguyễn Đình Th. 21 Nam 225 283 Hồ Quang Th. 29 Nam 103 284 Mai Văn Th. 46 Nam 324 285 Nguyễn Văn Th. 46 Nam 138 286 Nguyễn Ngọc Th. 23 Nam 45 287 Nguyễn Văn Th. 30 Nam 210 288 Đoàn Văn Th. 44 Nam 180 289 Nguyễn Văn Th. 41 Nam 173 290 Võ Văn Th. 28 Nam 8 291 Phạm Văn Th. 33 Nữ 71 292 Phùng Đức Th. 23 Nam 220 293 Nguyễn Văn Th. 25 Nam 197 294 Đinh Công Th. 27 Nam 127 295 Lê Hữu Th. 41 Nam 358 296 Nguyễn Trung Th. 25 Nam 80 297 Nguyễn Văn Th. 18 Nam 28 298 Mai Văn Th. 36 Nam 120 299 Văn Bá Th. 20 Nam 226 300 Đinh Văn Th. 28 Nam 23 301 Trần Văn Th. 33 Nam 136 302 Đặng Mạnh Th. 29 Nam 185 303 Ngô Văn Th. 40 Nam 363 304 Mai Xuân Th. 37 Nam 252 305 Nguyễn Thị Th. 52 Nữ 237 306 Phạm Văn Th. 49 Nam 240 307 Nguyễn Văn T. 36 Nam 340 308 Đàm Quang T. 26 Nam 58 309 Nguyễn Hữu T. 28 Nam 350 310 Phúc Hữu T. 23 Nam 125 311 Đinh Quang T. 18 Nam 10 312 Trần Văn T. 32 Nam 167 313 Nguyễn Minh T. 23 Nam 274 314 Lê Văn T. 47 Nam 268 315 Nguyễn Văn T. 34 Nam 322 316 Nguyễn Quốc T. 27 Nam 100 317 Nguyễn Xuân T. 33 Nam 214 318 Nguyễn Ngọc T. 46 Nam 170 319 Nguyễn Mạnh T. 26 Nam 65 320 Bùi Quang T. 34 Nam 24 321 Lương Đình T. 29 Nam 281 322 Đỗ Ngọc T. 39 Nam 297 323 Đinh Văn T. 22 Nam 118 324 Trần Thanh T. 52 Nam 359 325 Nguyễn Đăng T. 19 Nam 277 326 Nguyễn Công T. 28 Nam 330 327 Đỗ Ngọc T. 43 Nam 78 328 Bùi Văn T. 28 Nam 304 329 Lê Quang T. 28 Nam 102 330 Nguyễn Văn T. 30 Nam 97 331 Dương T. 51 Nam 66 332 Trần Văn T. 33 Nam 290 333 Phạm Văn T. 45 Nam 92 334 Vũ Văn T. 35 Nam 296 335 Đoàn Văn T. 28 Nam 263 336 Bùi Nghĩa T. 19 Nam 101 337 Trần Xuân T. 19 Nam 239 338 Trần Ngọc T. 31 Nam 192 339 Nguyễn Thị T. 32 Nữ 94 340 Hồ Đình T. 19 Nam 229 341 Nguyễn Văn T. 47 Nam 20 342 Trần Văn T. 29 Nam 30 343 Nguyễn Văn T. 30 Nam 117 344 Lê Đình T. 26 Nam 221 345 Nguyễn Văn T. 37 Nam 244 346 Trần Minh T. 38 Nam 105 347 Phùng Văn T. 34 Nam 88 348 Trần Văn T. 18 Nam 154 349 Nguyễn Văn T. 44 Nam 21 350 Phạm Công T. 20 Nam 172 351 Trần Mạnh T. 27 Nam 134 352 Nguyễn Thanh T. 29 Nam 48 353 Nguyễn Văn T. 33 Nam 70 354 Nguyễn Tiến V. 50 Nam 178 355 Nguyễn Hữu V. 62 Nam 213 356 Phạm Văn V. 49 Nam 174 357 Nguyễn Văn V. 31 Nam 54 358 Nguyễn Thị V. 42 Nữ 115 359 Ngô Quốc V. 31 Nam 349 360 Phạm Thái V. 20 Nam 337 361 Ngô Duy V. 39 Nam 163 362 Nguyễn Văn V. 19 Nam 106 363 Nguyễn Thị V. 33 Nữ 334 364 Dương Công V. 36 Nam 312 365 Vũ Quốc V. 28 Nam 177 366 Nguyễn Văn V. 36 Nam 294 367 Nguyễn Văn X. 35 Nam 275 368 Nguyễn Hải Y. 43 Nữ 273 MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA TRONG NGHIÊN CỨU Môi trường lao động cầu Nhật Tân Môi trường lao động cầu Nhật Tân Môi trường lao động cầu Nhật Tân Môi trường lao động cầu Nhật Tân MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA TRONG NGHIÊN CỨU Môi trường lao động cầu Nhật Tân Môi trường lao động cầu Nhật Tân Môi trường lao động cầu Nhật Tân Môi trường lao động cầu Nhật Tân MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA TRONG NGHIÊN CỨU Môi trường lao động cầu Nhật Tân Môi trường lao động cầu Nhật Tân Môi trường lao động cầu Nhật Tân Môi trường lao động cầu Nhật Tân MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA TRONG NGHIÊN CỨU Khám sức khỏe cho công nhân cầu Nhật Tân Khám sức khỏe cho công nhân cầu Nhật Tân Khám sức khỏe cho công nhân cầu Nhật Tân Khám sức khỏe cho công nhân cầu Nhật Tân MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA TRONG NGHIÊN CỨU Khám sức khỏe cho công nhân cầu Nhật Tân Khám sức khỏe cho công nhân cầu Nhật Tân Khám sức khỏe cho công nhân cầu Nhật Tân Khám sức khỏe cho công nhân cầu Nhật Tân MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA TRONG NGHIÊN CỨU Khám sức khỏe cho công nhân cầu Nhật Tân Khám sức khỏe cho công nhân cầu Nhật Tân Khám sức khỏe cho công nhân cầu Nhật Tân Khám sức khỏe cho công nhân cầu Nhật Tân
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mot_so_trieu_chung_benh_duong_ho_hap_va_m.doc
- luanantomtat_E_21_5_14.doc
- luanantomtat21_5_14_V.doc
- luanantt_ hanhchinh_Sau PBK_V.doc
- luanantt_hanhchinh_sauPBK_E.doc
- thongtinmang_E (1).doc
- thongtinmang_V.doc