Luận án Nghiên cứu mức độ di căn hạch và đánh giá kết quả điều trị triệt căn ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi
Ung thư đại tràng (UTĐT) là bệnh lý ác tính thường gặp, đứng hàng thứ hai sau ung thư dạ dày trong số ung thư đường tiêu hóa. Điều trị UTĐT hiện nay bằng đa mô thức. Trong đó, phẫu thuật triệt căn được xem là phương pháp điều trị có hiệu quả nhất [1], [2]. Phẫu thuật mổ mở cắt đại tràng cùng toàn bộ mạc treo đại tràng tương ứng đã trở thành nguyên lý của phẫu thuật triệt căn UTĐT được Jamieson và Dobson khẳng định từ năm 1909 [3]. Tuy nhiên, ung thư đại tràng ở Việt Nam thường được chẩn đoán trễ do bệnh nhân đến muộn, ung thư thường ở giai đoạn xâm lấn, có biến chứng hoặc di căn xa [1]. Do đó, kết quả điều trị thường bị hạn chế, tỷ lệ sống sau 5 năm thấp và chất lượng cuộc sống sau mổ không cao.
Hạch lympho là đường di căn chính của UTĐT, nạo vét hạch là nội dung quan trọng trong phẫu thuật điều trị triệt căn UTĐT [4], [5], [6], [7]. Xác định đúng số lượng hạch và số lượng hạch vùng bị di căn rất quan trọng trong chẩn đoán chính xác giai đoạn bệnh, là căn cứ để quyết định các phương pháp điều trị hổ trợ tiếp sau phẫu thuật .
Phẫu thuật nội soi được thực hiện đầu tiên trên thế giới năm 1991 bởi Jacob, lúc đầu phẫu thuật nội soi chỉ thực hiện cho các bệnh lý lành tính của đại tràng, còn trong ung thư đại tràng chưa có sự nhất trí, đồng thuận và còn nhiều tranh cãi [8] . Tuy nhiên, từ cuối những năm 90, các báo cáo về những kết quả bước đầu cũng như những nghiên cứu trung và dài hạn của nhiều tác giả tại những trung tâm lớn trên thế giới đã cho thấy phẫu thuật nội soi ung thư đại tràng có tỷ lệ tái phát tại chỗ đặt trocar gần như không còn (0-1,7%) [9] và vấn đề quan trọng là khả năng nạo vét hạch triệt để không khác gì mổ mở.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu mức độ di căn hạch và đánh giá kết quả điều trị triệt căn ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y HUỲNH THANH LONG NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ DI CĂN HẠCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRIỆT CĂN UNG THƯ ĐẠI TRÀNG BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y HUỲNH THANH LONG NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ DI CĂN HẠCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRIỆT CĂN UNG THƯ ĐẠI TRÀNG BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI Chuyên ngành: Ngoại tiêu hóa Mã số: 62 72 01 25 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS.BS. Vũ Huy Nùng 2. PGS.TS.BS. Nguyễn Hoàng Bắc HÀ NỘI – 2018 LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc, Phòng Sau đại học, Bộ môn ngoại Bụng và các Thầy cô của Bộ môn ngoại Bụng và của Học Viện Quân Y đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc bệnh viện Nguyễn Tri Phương, phòng Kế Hoạch Tổng Hợp, quý đồng nghiệp trong bệnh viện đã giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc PGS. TS. BS. Vũ Huy Nùng, PGS. TS. BS. Nguyễn Hoàng Bắc, GS. TS. BS. Phạm Gia Khánh, PGS. TS. BS. Nguyễn Văn Xuyên là những người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Các Thầy trong Hội đồng chấm luận án đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện luận án này. Xin chân thành cảm ơn tới Các bệnh nhân có tên trong đề tài đã hợp tác, cung cấp thông tin làm nguồn số liệu để tôi hoàn thành luận án. Xin trân trọng biết ơn tới Những người thân trong gia đình, bạn đồng nghiệp đã động viên khích lệ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án này. Tác giả luận án HUỲNH THANH LONG LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố. Tác giả luận án HUỲNH THANH LONG MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các hình DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 AJCC American Joint Committee on Cancer (Hiệp hội ung thư Hoa Kỳ) 2 ASA The American Society of Anesthesiologists (Hiệp hội gây mê Hoa Kỳ) 3 BN Bệnh nhân 4 CEA Carcinoembryonic Antigen (Kháng nguyên phôi) 5 CME Complete Mesocolic Excision (Cắt toàn bộ mạc treo đại tràng) 6 ĐM Động mạch 7 ĐM ĐTP Động mạch đại tràng phải 8 ĐM ĐTT Động mạch đại tràng trái 9 ĐM MTTD Động mạch mạc treo tràng dưới 10 ĐM MTTT Đông mạch mạc treo tràng trên 11 ĐM TTT Động mạch trực tràng trên 12 ĐM TT Động mạch trực tràng 13 ĐT Đại tràng 14 HE Hematoxylin Eosin 15 LNR Lymph node ratio (Tỷ lệ hạch di căn) 16 NSĐT Nội soi đại tràng 17 PTNS Phẫu thuật nội soi 18 PTNSMVM PTNS một vết mổ 19 TME Total Mesorectal Excision (Cắt toàn bộ mạc treo trực tràng) 20 TMN Tumor, Node, Metastasis 21 TM MTTD Tĩnh mạch mạc treo tràng dưới 22 TM MTTT Tĩnh mạch mạc treo tràng trên 23 UICC Union for International Cancer Control (Hiệp hội Chống Ung thư Quốc tế) 24 UTĐT Ung thư đại tràng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Bảng đối chiếu xếp giai đoạn TNM 21 3.1. Phân bố theo tiền sử bênh 64 3.2. Vị trí u trên nội soi đại tràng 65 3.3. Đại thể khối u qua nội soi đại tràng 65 3.4. Thang điểm ASA 66 3.5. Kích thước u trong mổ 67 3.6. Dạng đại thể u sau mổ trước khi xẻ bệnh phẩm 67 3.7. Độ biệt hóa của u sau mổ 68 3.8. Mức độ xâm lấn (xếp loại theo T) 68 3.9. Nhóm hạch di căn 70 3.10. Mức độ di căn hạch 71 3.11. Vị trí ung thư đại tràng với di căn hạch 71 3.12. Giới tính và di căn hạch 72 3.13. Nhóm tuổi và di căn hạch 72 3.14. Độ biệt hóa và di căn hạch 73 3.15. Giai đoạn theo T và di căn hạch 73 3.16. Liên quan giữa mật độ hạch và di căn hạch 74 3.17. Liên quan giữa kích thước hạch và di căn hạch 74 3.18. Liên quan CEA trước mổ và di căn hạch 75 3.19. Kết quả nạo vét hạch khi cắt đại tràng 79 Bảng Tên bảng Trang 3.20. So sánh kết quả phẫu thuật nội soi và nạo vét hạch đại tràng phải và đại tràng trái 82 3.21. Liên quan giữa hóa trị sau mổ và tái phát tại chỗ 85 3.22. Liên quan giữa hóa trị sau mổ và di căn xa 85 3.23. Thời điểm sau mổ 6 tháng 86 3.24. Tái phát tại chỗ 87 3.25. Liên quan giữa tái phát tại chỗ và một số yếu tố 87 3.26. Liên quan giữa nồng độ CEA tăng sau mổ với tái phát tại chỗ 88 3.27. Liên quan giữa nồng độ CEA tăng sau mổ với di căn xa 89 3.28. Liên quan giữa di căn xa và một số yếu tố 89 4.1. Kết quả cắt đại tràng nội soi điều trị ung thư đại tràng 119 4.2. Kết quả sớm và kết quả xa cắt đại tràng bằng phẫu thuật nội soi 121 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 63 3.2. Phân bố theo giới tính 64 3.3. Đường biểu diễn tỷ lệ sống thêm chung sau mổ 90 3.4. Đường biểu diễn tỷ lệ sống chung theo hoá trị 91 3.5. Đường biểu diễn tỷ lệ sống chung sau mổ theo giai đoạn T 92 3.6. Đường biểu diễn tỷ lệ sống thêm chung sau mổ theo di căn hạch 93 3.7. Đường biểu diễn tỷ lệ sống thêm chung sau mổ theo di căn nhóm hạch 93 3.8. Đường biểu diễn tỷ lệ sống thêm chung sau mổ theo di căn giai đoạn hạch 94 3.9. Đường biểu diễn tỷ lệ sống thêm không bệnh sau mổ 95 3.10. Đường biểu diễn tỷ lệ sống thêm không bệnh sau mổ theo giai đoạn T 96 3.11. Đường biểu diễn tỷ lệ sống thêm không bệnh sau mổ theo di căn hạch 97 3.12. Đường biểu diễn tỷ lệ sống thêm không bệnh sau mổ theo di căn nhóm hạch 97 3.13. Đường biểu diễn tỷ lệ sống thêm không bệnh sau mổ theo giai đoạn 98 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Khung đại tràng với các đoạn di động và cố định. 3 1.2. Hệ thống động mạch đại tràng 6 1.3. Động mạch cấp máu đại tràng trái. 8 1.4. Ung thư biểu mô tuyến biệt hóa cao. 13 1.5. Ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa. 14 1.6. Ung thư biểu mô tuyến biệt hóa kém. 14 1.7. UTĐT xâm lấn lớp cơ thành ruột. 17 1.8. UTĐT di căn hạch. 18 1.9. UTĐT xâm lấn mạch máu. 18 1.10. UTĐT xâm lấn bao rễ thần kinh. 19 1.11. Phân loại Nhật Bản về các nhóm hạch trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng. 23 2.1. Sơ đồ nghiên cứu. 44 2.2. Phẫu tích bó mạch hồi-đại tràng. 45 2.3. Cắt mạc treo đại tràng từ trong ra. 46 2.4. Cắt mạc Told từ ngoài vào. 46 2.5. Di động đại tràng góc gan. 47 2.6. Di động đại tràng xuống, đại tràng góc lách. 47 2.7. Phẫu tích bó mạch đại tràng giữa 48 2.8. Mở phúc mạc mạc treo đại tràng sigma. 48 Hình Tên hình Trang 2.9. Phẫu tích và thắt bó mạch đại tràng sigma. 49 2.10. Phẫu tích mạc treo đại tràng sigma. 49 2.11. Di động đại tràng sigma và đại tràng xuống từ ngoài vào. 50 3.1. Số hạch nạo vét được. 69 3.2. Vị trí kíp mổ phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải 76 3.3. Di động đại tràng sigma và đại tràng xuống từ ngoài vào. 77 3.4. Nhấc mạc treo đại tràng sigma. 78 3.5. Di động đại tràng góc lách từ ngoài vào. 78 3.6. Phẫu tích cắt đại tràng phải nạo vét hạch D3. 79 3.7. Sau khi hoàn thành phẫu tích, lật hết đại tràng sang bên trái. 80 3.8. Khối ruột mang u và hạch nạo vét được. 81 3.9. Lấy bệnh phẩm qua đường mổ nhỏ trên rốn. 81 ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư đại tràng (UTĐT) là bệnh lý ác tính thường gặp, đứng hàng thứ hai sau ung thư dạ dày trong số ung thư đường tiêu hóa. Điều trị UTĐT hiện nay bằng đa mô thức. Trong đó, phẫu thuật triệt căn được xem là phương pháp điều trị có hiệu quả nhất [1], [2]. Phẫu thuật mổ mở cắt đại tràng cùng toàn bộ mạc treo đại tràng tương ứng đã trở thành nguyên lý của phẫu thuật triệt căn UTĐT được Jamieson và Dobson khẳng định từ năm 1909 [3]. Tuy nhiên, ung thư đại tràng ở Việt Nam thường được chẩn đoán trễ do bệnh nhân đến muộn, ung thư thường ở giai đoạn xâm lấn, có biến chứng hoặc di căn xa [1]. Do đó, kết quả điều trị thường bị hạn chế, tỷ lệ sống sau 5 năm thấp và chất lượng cuộc sống sau mổ không cao. Hạch lympho là đường di căn chính của UTĐT, nạo vét hạch là nội dung quan trọng trong phẫu thuật điều trị triệt căn UTĐT [4], [5], [6], [7]. Xác định đúng số lượng hạch và số lượng hạch vùng bị di căn rất quan trọng trong chẩn đoán chính xác giai đoạn bệnh, là căn cứ để quyết định các phương pháp điều trị hổ trợ tiếp sau phẫu thuật . Phẫu thuật nội soi được thực hiện đầu tiên trên thế giới năm 1991 bởi Jacob, lúc đầu phẫu thuật nội soi chỉ thực hiện cho các bệnh lý lành tính của đại tràng, còn trong ung thư đại tràng chưa có sự nhất trí, đồng thuận và còn nhiều tranh cãi [8] . Tuy nhiên, từ cuối những năm 90, các báo cáo về những kết quả bước đầu cũng như những nghiên cứu trung và dài hạn của nhiều tác giả tại những trung tâm lớn trên thế giới đã cho thấy phẫu thuật nội soi ung thư đại tràng có tỷ lệ tái phát tại chỗ đặt trocar gần như không còn (0-1,7%) [9] và vấn đề quan trọng là khả năng nạo vét hạch triệt để không khác gì mổ mở. Năm 2002, các kết quả nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Bắc [10] bước đầu đã cho thấy PTNS điều trị UTĐT mang lại những lợi ích của phẫu thuật xâm nhập tối thiểu, giúp bệnh nhân ít đau, nhanh hồi phục, giảm biến chứng, trở thành một cuộc cách mạng trong phẫu thuật đại tràng [11] và có thể so sánh với phẫu thuật kinh điển về kết quả ung thư học, kết quả lâu dài cũng như chất lượng sống của bệnh nhân [12], [13], [14], [15]. Phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị triệt căn ung thư đại tràng với mức độ nạo vét hạch D3 tuỳ vị trí ung thư mà cắt đại tràng phải hoặc đại tràng trái, theo chúng tôi đây là việc làm cần thiết của phẫu thuật viên. Tại Việt Nam cũng như trên thế giới những năm gần đây hầu hết các kỹ thuật mổ mở kinh điển đều được thay thế bằng PTNS, đã có một số báo cáo về đề tài này. Tuy nhiên, còn rời rạc chưa mang tính tổng quát, chưa thấy được mức độ di căn hạch và kết quả điều trị triệt căn, nhất là sự kết nối của PTNS trong lãnh vực này. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu mức độ di căn hạch và đánh giá kết quả điều trị triệt căn ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi”, với 2 mục tiêu: 1. Xác định mức độ di căn hạch và đặc điểm kỹ thuật nạo vét hạch trong điều trị ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi. 2. Đánh giá kết quả điều trị triệt căn ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi và một số yếu tố liên quan. Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Giải phẫu đại tràng 1.1.1. Vị trí, kích thước và hình thể ngoài Đại tràng là đoạn cuối của ống tiêu hóa nối từ hồi tràng đến hậu môn, tạo thành chữ U ngược bao quanh ruột non từ phải sang trái. Đại tràng dài khoảng 120 - 140cm và bằng 1/4 chiều dài ruột non, có đường kính khoảng 7,5cm ở manh tràng và giảm dần cho đến đại tràng sigma, ở trực tràng phình ra thành bóng. Đại tràng ngang Đại tràng xuống Đại tràng Sigma Đại tràng lên Ở người Việt Nam, chiều dài trung bình của đại tràng là 148,2cm, đường kính manh tràng là 5,9cm, đường kính đại tràng xuống là 2,9cm [16]. Hình 1.1. Khung đại tràng với các đoạn di động và cố định * Nguồn: theo Nguyễn Đình Hối (1994) [1] Về phân chia đại tràng : + Đại tràng phải: gồm manh tràng, đại tràng lên, góc gan, và 1/3 phải của đại tràng ngang. + Đại tràng trái: gồm 2/3 trái của đại tràng ngang, góc lách, đại tràng xuống, đại tràng sigma . 1.1.2. Mạch máu đại tràng 1.1.2.1. Mạch máu chung cho đại tràng phải Đại tràng phải được nuôi dưỡng bởi các nhánh của động mạch mạc treo tràng trên (ĐM MTTT). ĐM MTTT là một nhánh của động mạch chủ bụng, nơi phát sinh ngang với đốt sống ngực XII và thắt lưng I. Từ chỗ phát sinh động mạch đi xuống dưới và sang phải, tới hố chậu phải, tận cùng ở bờ mạc treo hồi tràng cách góc hồi - manh tràng khoảng 80cm. ĐM MTTT cho nhiều nhánh bên, trong đó có các nhánh nuôi khối tá tụy, các nhánh nuôi toàn bộ ruột non, các nhánh nuôi đại tràng phải. Có 3 nhánh chính: - Động mạch hồi - đại tràng: phát sinh từ bờ phải của ĐM MTTT, khi tới manh tràng chia làm 5 nhánh: + Nhánh hồi tràng: chia đôi, một đi về phía đại tràng nối với nhánh đại tràng, một đi về phía hồi tràng nối với nhánh tận của ĐM MTTT tạo thành cung mạch Trèves. Mạc treo tại đây có rất ít mạch máu, được gọi là vùng vô mạch Trèves. Do đó, khi phẫu thuật trên vùng này tránh làm tổn thương thêm các mạch máu và phải chú ý tình trạng thiếu máu nuôi nếu có cắt nối ruột. + Nhánh đại tràng: khi tới bờ mạc treo của đại tràng lên thì chia đôi, một đi về phía hồi tràng nối với nhánh hồi tràng, một đi về phía góc gan nối với động mạch đại tràng phải. + Nhánh manh tràng trước: đi tới mặt trước manh tràng. + Nhánh manh tràng sau: đi tới mặt sau manh tràng. + Nhánh ruột thừa. - Động mạch đại tràng phải (ĐM ĐTP): hướng về góc phải đại tràng, chia làm 2 nhánh: + Nhánh lên: đi dọc theo bờ dưới đại tràng ngang, nối tiếp với động mạch đại tràng giữa tạo thành cung động mạch viền. + Nhánh xuống: đi dọc theo bờ trong đại tràng lên để nối với nhánh phải của động mạch hồi - đại tràng. - Động mạch đại tràng giữa: tách ra từ ĐM MTTT ở dưới cổ tụy, đi vào mạc treo đại tràng ngang, tới giữa đại tràng ngang chia làm hai nhánh, một hướng sang phải nối với ĐM ĐTP, một hướng sang trái nối với động mạch đại tràng trái (ĐM ĐTT) (là một nhánh của ĐM MTTD). ĐM ĐTP cùng với động mạch đại tràng giữa và ĐM ĐTT tạo nên cung động mạch viền cung cấp máu cho đại tràng ngang [16]. 1.1.2.2. Mạch máu đại tràng trái Cấp máu cho đại tràng trái là ĐM MTTD. ĐM MTTD dài khoảng 42mm, đường kính trung bình 3,3mm, đa số có nguyên ủy từ động mạch chủ bụng 5cm phía trên nơi chia đôi của động mạch chủ [18], dưới ĐM MTTT, động mạch thận và động mạch sinh dục. ĐM MTTD sau khi rời khỏi động mạch chủ bụng đi hướng xuống sang bên trái vào vùng chậu, đi dọc mặt trước xương cùng, hướng vào đoạn trên trực tràng. Các nhánh của ĐM MTTD thường gồm: ĐM đại tràng trái, các nhánh ĐM đại tràng sigma và ĐM trực tràng trên [19]. Hình 1.2. Hệ thống động mạch đại tràng * Nguồn: theo F. H. Netter (2011) [17] * Động mạch đại tràng trái Là nhánh xuất phát đầu tiên tách khỏi ĐM MTTD tính từ nguyên ủy của ĐM MTTD, có chiều dài khoảng 62,5mm, đường kính trung bình là 2,7mm. Đôi khi ĐM ĐTT có thân chung với ĐM ĐT sigma, theo Nguyễn Phước Vĩnh [20] tỷ lệ này là 12,5%. ĐM ĐTT đi chếch lên trên ra ngoài và cho 2 nhánh: - Nhánh lên (nhánh phải) của ĐM ĐTT + Phần lớn đi hướng vào góc lách (86%), 14% đi hướng vào vùng giữa của ĐT xuống [21], cho nhiều nhánh tận tạo thành vòng nối động mạch viền cấp máu cho phần đại tràng ngang đoạn xa và góc lách. + Khoảng 16% trường hợp nhánh lên ĐM ĐTT cho một nhánh lên nối trực tiếp với nhánh trái của động mạch đại tràng giữa hình thành cung Riolan [22], một nhánh xuống nối với các nhánh tận của ĐT sigma tạo thành cung mạch viền. * Động mạch đại tràng sigma ĐM ĐT sigma dài khoảng 46,8mm, đường kính 2,4mm [19]. Động mạch này cho từ 1 đến 5 nhánh, khoảng 85% phân thành 2 hoặc 3 nhánh tận [21]. Các nhánh tận của ĐM ĐT sigma hình thành nên vòng nối trong mạc treo đại tràng, cho nhánh nối với nhánh xuống của ĐM ĐTT ở đầu gần, và nhánh nối với ĐM trực tràng trên ở đầu xa tạo thành mạng lưới động mạch viền quanh đại tràng sigma. ĐT Sigma Hình 1.3. Động mạch cấp máu đại tràng trái * Nguồn: theo Nicholas A. và cs (1964) [2 ... 4 - 8570. 159. Helen M. P., James W. B., Karen M. K. et al. (2013) Lymph nodes evaluation for colon cancer in an Era of quality guideline: who improves. Journal of Oncology Practice, 9(4):164 - 171. 160. Sugimoto K., Kawai M., Takehara K. (2013) The validity of predicting prognosis by the number of lymph node metstases in node- positive colon cancer. Open Journal of Gastroenterology, 3:217 - 222. 161. Chin C. C., Wang J. Y., Yeh C. Y. et al. (2009) Metastatic lymph node ratio is a more precise predictor of prognosis than number of lymph node metastases in stage III colon cancer. International Journal of Colorectal Diseases, 24:1297 - 1302. 162. Karl Y. B., David J. B., Heidi N. et al. (2008) Use and Outcomes of Laparoscopic-Assisted Colectomy for Cancer in the United States. Archives of Surgery, 143(9):832 - 840. 163. Tiago L. D., SilvaE., Daniel C. (2013) Lymph node ratio predicts tumor recurrence in stage III colon Lymph node ratio predicts tumor recurrence in stage III colon cancer cancer cancer cancer cancer. Revista Do Colegio Brasileiro De Cirugioes Journal,40(6):463 - 469. 164. Ryuk J. P., Choi G. S., Park J. S. et al. (2014) Predictive factors and the prognosis of recurrence of colorectal cancer within 2 years after curative resection. Annals of Surgical Treatment and Research, 86(3):143 - 151. 165. Lê Huy Hòa (2011) Nghiên cứu giá trị xét nghiệm định lượng Carcino - Embryonic - Antigen (CEA) trong ung thư đại tràng. Y học Việt Nam, 11(1):21 - 26. 166. Jung W.B., Yu C.S, Lim S.B. et al. (2016) Anastomotic Recurrence After Curative Resection for Colorectal Cancer. World Journal of Surgery,41:285 - 294. 167. Vather R., Sammour T. (2009) Lymph node examination as a predictor of long-term outcom in Duke B colon cancer. International Journal of Colorectal Diseases, 24:283 - 288. 168. Psaila J., Bulley S. H, Ewing P. et al. (1998) Outcome following laporoscopic resection for colorectal cancer. British Journal of Surgery, 85:662- 664. 169. André T., Sargent D., Tabernero J. et al. (2006), Current issues in adjuvant treatment of stage II colon cancer. Annals of Surgical Oncology, 13:887 - 898. PHỤ LỤC Phụ lục 1 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU SỐ BA: HÀNH CHÁNH: 1. Họ và tên: 2. Tuổi: Giới: Nam c Nữ c 3. Địa chỉ liên hệ: 4. Nghề nghiệp: 5. Lý do nhập viện: 6. Ngày nhập viện: BỆNH SỬ: 1. Tiền căn: cCó cKhông c Cao Huyết Áp c Đái tháo đường c Tim Mạch c Hô hấp c Vết mổ cũ c Bệnh khác Rối loạn đi cầu cCó cKhông c Đàm nhớt c Phân máu c Phân vàng c Tiêu chảy c Bón 2. Khám - M: HA: T0: -Tổng trạng: Trung bìnhc Suy kiệtc Tốtc - Cân nặng:................ kg - Đau bụng: cCó cKhông - Vị trí: cHạ sườn P cThượng vị cHạ sườn T cHố chậu P cHạ vị cHố chậu T cQuanh rốn - Khối u ổ bụng: Có c Không c - Vị trí: cHạ sườn P cThượng vị cHạ sườn T cQuanh rốn cHố chậu T cHố chậu P c Nơi khác - Thăm trực tràng: cMáu cPhân vàng c Đàm nhớt cBón cPhân đen 3. Cận lâm sàng: GS c A c B c O cAB He c 3.000.000 Hct c 30% - CEA trước mổ: - CEA sau mổ: 4. NSĐT: - Vị trí u: c Đại tràng P c Đại tràng ngang c Đại tràng T c Đại tràng Sigma 5. Đại thể: c U chồi sùi c Loét c Vòng nhẫn c Polyp c Khác - GPB: c Carcinom tuyến cViêm mạn tính không đặc hiệu c Khác - Siêu âm: c Bình thường c U c Di căn gan c Dịch bụng c Di căn lách c Khác - MSCT: c Bình thường c U c Di căn gan c Dịch bụng c Di căn lách c Hạch mạc treo c Khác - XQ phổi: c Bình thường c Bất thường - ECG: c Bình thường c Bất thường - Echo tim: c Bình thường c Bất thường Truyền máu: Cóc Khôngc TRONG MỔ: - Số lượng Trocar:3c 4c ≥ 5c - Vị trí u: c ĐT phải c ĐT ngangc ĐT góc gan cĐT trái c ĐT Sigmac ĐT góc lách - U di động: cTốt c Kém cKhông - U: c Dính c Không dính - Thấy u trong lúc mổ: Cóc Khôngc - Dạng đại thể: c Sùi c Vòng nhẫn c Khác - Kích thước u trong mổ: - Mức độ xâm lấn: cNiêm mạc c Thanh cơ c Phuc mạc c Cơ quan lân cận - Di căn: cGan c Lách cMạc treo cNơi khác - Hạch: c Nhóm I c Nhóm II c Nhóm III - Kích thước hạch: - Số lượng hạch nạo vét được: - Tổn thương cơ quan: c Ruột c Mạch máu c Khác - Số lượng máu chảy: c<50ml c 50-100ml c 100ml-200ml c> 200ml - Truyền máu trong lúc mổ: Cóc Khôngc - Phương pháp phẫu thuật: ccắt đại tràng phải c cắt đại tràng trái c cắt đại tràng ngang c cắt đại tràng sigma c cắt đại tràng sigma + nối máy c cắt toàn bộ khung đại tràng - Chuyển mổ mở: Cóc Khôngc - Lý do:...................................................................................... - Thời gian mổ:................. phút - Mổ rộng vết mổ c 8cm - Dẫn lưu: cCó c Không - Số lượng: c 1 ống c 2 ống c ≥3 ống - Giải phẫu bệnh u sau mổ: c Ung thư biểu mô tuyến cKhác - Độ biệt hóa: c Tốt c Vừa c Kém - Hạch: c Phản ứng c Di căn c Khác - Diện cắt: cCòn tế bào ung thư c Không còn tế bào ung thư - Xếp hạng theo TNM: cT1 c T2 c T3 c T4 - Sau mổ: + Thời gian trung tiện: + Thời gian rút ống dẫn lưu: + Thời gian xuất viện: - Biến chứng: + Nhiễm trùng vết mổ: Có c Không c + Tụ dịch ổ bụng: Có c Không c + Tắc ruột: Có c Không c + Biến chứng khác: Có c Không c + Mổ lại: Có c Không c + Tử vong: Có c Không c TÁI KHÁM: 1 tháng: 4 tháng: 8 tháng: 12 tháng: 2 năm: 3 năm: 4 năm: Tái phát Có c Không c Tái phát lỗ trocar Có c Không c Di căn xa Có c Không c Sốngc Chếtc Thời gian sống thêm: Thời gian sống thêm không bệnh: Phụ lục 2 BỆNH ÁN TÁI KHÁM STT: SỐ BA: HÀNH CHÁNH: 1. Họ và tên: Tuổi: Giới: Nam ¨Nữ ¨ 2. Địa chỉ liên hệ: 3. Nghề nghiệp: 4. Lý do nhập viện: 5. Ngày tái khám: 6. Số điện thoại liên lạc: PHƯƠNG PHÁP MỒ: Cắt đại tràng phải: ¨ Cắt đại tràng trái: ¨ Cắt đại tràng ngang: ¨ Cắt đại tràng sigma: ¨ Ngày mổ ¨ 2. Khám: - M HA T0 -Tổng trạng: ¨ Trung bình ¨ Suy kiệt ¨ Tốt - Cân nặng: - Đau bụng: ¨Có ¨ Không - Ăn uống: ¨Tốt ¨ Bình thường ¨ Kém - Lên cân¨ ¨Sụt cân ¨ Không đổi - Tình trạng đi cầu ¨Dễ ¨ Khó ¨ Bón - Tính chất phân: ¨Vàng ¨ Đàm nhớt ¨ Phân đen 3. Cận lâm sàng: GS ¨A ¨B ¨O ¨ AB ¨ He 3.000.000 ¨ Hct 30% CEA 4. NSĐT: - Tái phát tại chỗ: ¨ Có ¨ Không - Tổn thương: ¨ Có ¨ Không 5. Giải phẫu bệnh lý - GPB: ¨ Carcinom tuyến ¨ Viêm mạn tính không đặc hiệu ¨ Khác - Siêu âm: ¨ Bình thường ¨ U ¨ Di căn gan ¨ Dịch bụng ¨ Di căn lách ¨ Khác - MSCT: ¨ Bình thường ¨ U ¨ Di căn gan ¨ Dịch bụng ¨ Di căn lách ¨ Hạch mạc treo ¨ Khác HÓA TRỊ SAU MỔ: ¨ Có ¨ Không - Phác đồ: - Tái phát: ¨ Có ¨ Không - Tái phát chỗ đặt trocar ¨ Có ¨ Không - Di căn xa: ¨ Có ¨ Không - Vị trí di căn: - Sống¨ Chết ¨ - Thời gian sống thêm: . Tháng - Thời gian sống thêm không bệnh: . Tháng Phụ lục 3 DANH SÁCH BỆNH NHÂN MỔ NỘI SOI K ĐẠI TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG Từ 11/2011 đến 31/05/2015 STT Năm Số bệnh án Họ và tên Tuổi Giới Ngày mổ Địa Chỉ 1 2011 37361 Nguyễn Văn Th. 39 Nam 30.11.2011 1583/95 Phạm Thế Hiển F6 Q8 2 2012 796 Trần Quí D. 68 Nam 08.01.2012 477/33 Âu Cơ Phú Trung Tân Phú 3 2012 973 Nguyễn Thị Đ. 71 Nữ 12.01.2012 241/20 Nguyễn Văn Luông F11 Q6 4 2012 23818 Trần Thị K. 65 Nữ 17.07.2012 Giao Long Châu Thành Tiền Giang 5 2012 3462 Đặng Văn H. 56 Nam 06.02.2012 60 Rạch Cát Bến Lức F7 Q8 6 2012 5093 Đào Thị D. 60 Nữ 20.02.2012 Thôn 1 Tâm Đức Hàm Tân 7 2012 5510 Trần Ngọc C. 61 Nam 22.02.2012 266/21A Nguyễn Tri Phương F4 Q10 8 2012 6848 Nguyễn Văn Tr. 55 Nam 05.03.2012 370/4 Bến Bình Đông F15 Q8 9 2012 9005 Trần Văn Ch. 63 Nam 22.03.2012 350/6 Lưu Hửu Phước F 15 Q8 10 2012 11557 Lê Văn X. 80 Nam 11.04.2012 186 kp 2 Lai Vung Đồng Tháp 11 2012 14451 Nguyễn Tri T. 43 Nam 05.05.2012 320/4/12 Trần Bình Trọng F4 Q5 12 2012 17588 Uông Thành Ph. 40 Nam 30.05.2012 173/24/23 Dương Quãng Hàm Gò Vấp 13 2012 19565 Nguyễn Thị Ng. 64 Nữ 14.06.2012 20A /51 kp7 Hố Nai Biên Hòa 14 2012 19759 NguyễnThị Duy Kh. 62 Nữ 15.06.2012 32 Lê Hồng Phong Bình Định 15 2012 21035 Nguyễn Trọng Ph. 43 Nam 25.06.2012 84/1 Lý Chiêu Hoàng F10 Q6 16 2012 21546 Nguyễn Thị C. 71 Nữ 29.06.2012 106 Bis Vườn Chuối F4 Q3 17 2012 27419 Trương Nhuận Qu. 77 Nam 13.08.2012 22/28 Nguyễn Thời Trung F6 Q5 18 2012 35051 Nguyễn Thị U. 62 Nữ 10.10.2012 578/12/25 Hùng Vương F13 Q6 19 2012 36092 Nguyễn Thị Hoài B. 34 Nữ 03.11.2012 118/6 Trần Văn Quang F10 Tân Phú 20 2012 41580 Trần Thị Kim Qu. 18 Nữ 28.11.2012 Thạnh Phú Bến Tre 21 2012 44626 Trần Th. 48 Nam 24 12.2012 59 Gia Phú F 13 Q 5 22 2012 38435 Nguyễn Thị H. 59 Nữ 04.11.2012 910 NguyỄn Trãi F 14 Q5 23 2013 1078 Phạm Hồng V. 63 Nữ 09.01.2013 114 Đường 111 F9 Q80 24 2013 5213 Nguyễn Thị B. 37 Nữ 20.02.2013 122 Ấp Bình Lợi Cần Gio 25 2013 10395 Ân Thanh Th. 51 Nam 06.04.2013 79/24/12 Âu Cơ F11 Q11 26 2013 11130 Nguyễn Kim H. 64 Nữ 12.04.2013 83/18 Hoàng Văn Thụ F9 Tân Bình 27 2013 11568 Trần Văn T. 52 Nam 16.04.2013 An Thới, Cần Giờ 28 2013 13720 Võ Văn M. 50 Nam 06.05.2013 C1 Tân Qui Q7 29 2013 23089 Cao Hữu Ph. 80 Nam 24.07.2013 B1 Lô E cc Bình Đông F 6Q8 30 2013 27635 Dương Tấn N. 65 Nam 03.09.2013 104 A2B c/c Bùi Minh Trực F5 Q8 31 2013 28334 Võ Văn Ph. 66 Nam 09.09.2013 B2/22 Ngô Sỹ Liên F 14 Q TB 32 2013 29134 Liên E. 65 Nữ 16.09.2013 Tân Sơn F7 Bạc Liêu 33 2013 30146 Nguyễn Thanh Ph. 41 Nam 24.09.2013 Khóm 3 Bình Hưng Bình Chánh 34 2013 32131 Nguyễn Thị Th. 59 Nữ 11.10.2013 51 Phong Phú F15 Q 8 35 2013 35779 Khưu L. 77 Nữ 11 11.2013 47/17A Lạc Long Quân F1 Q 11 36 2013 36260 Nguyễn Văn Th. 52 Nam 11.11.2013 Thanh Tân Mõ Cày Bến Tre 37 2014 1019 Phan Thụy Thanh Th. 36 Nữ 10.01.2014 18/37/67/4 Hùng Vương F4 Q6 38 2014 1508 Lê Thị B. 83 Nữ 15.01.2014 D8/38 Ấp 4 Qui Đức Bình Chánh 39 2014 5090 Diệp Thị H. 62 Nữ 20.02.2014 B325/1 Kp 3A Đông Hưng Thuận Q 12 40 2014 6670 Nguyễn Thị Ch. 57 Nữ 06.03.2014 D13/364 Ấp 4 Phong Phú Bình Chánh 41 2014 7766 Nguyễn Văn Ph. 78 Nam 15.03.2014 9/7 Ấp 3 Long Định Cần Đước LA 42 2014 8934 Nguyễn T. 76 Nam 25.03.2014 Đức Ninh Mộ Đức Quãng Ngãi 43 2014 18939 Ann S. 26 Nữ 16.06.2014 Xiêm Riệp Campukchia 44 2014 19296 Bùi Văn H. 55 Nam 18.06.2014 31/11 Nguyễn Văn Cừ F11Q5 45 2014 19468 Lê Thị H. 54 Nữ 10.06.2014 157/9C Dương Bá Trạc F2Q8 46 2014 19655 Đặng Thị Hồng M. 43 Nữ 21.06.2014 26 Đào Tấn F5 Q5000 47 2014 19945 Trần Thị Phương L. 58 Nữ 24.06.2014 363/6/503 Đất Mới Bình Trị Đông 48 2014 22918 Văn Văn Qu. 55 Nam 18.07.2014 793/81 Hồng Bàng F6Q6 49 2014 25107 Trương Văn Ph. 84 Nam 05.08.2014 216 Nguyễn Đình Chính F11Phú Nhuận 50 2014 27348 Phạm Lê H. 49 Nam 22.08.2014 64 Hoàng Minh Đạo F5Q8 51 2014 32394 Lê K. 81 Nam 02.10.2014 179A Lê Hồng Phong F5Q5 52 2014 33184 Võ Quốc T. 27 Nữ 08.10.2014 16 Lô 26 Phạm Thế Hiển F4 Q8 53 2014 36085 Huỳnh Văn H. 58 Nam 30.10.2014 182/26/8 An Dương Vương F4 Q5 54 2014 36545 Phung Quang M. 66 Nam 03.11.2014 71 NguyỄn Văn Cừ F1 Q5 55 2014 41069 Lý Mỵ Ch. 76 Nữ 08.12.2014 18 Bình Đức F15 Q8 56 2014 41622 Võ Duy Ph. 80 Nam 12.12.2014 526 QL 62 F6 Tân An Long An 57 2014 42443 Vương Cát L. 46 Nam 19.12.2014 153/28 Bà Hom F13 Q6 58 2015 621 Trần Văn Đ. 79 Nam 06.01.2015 09 Mai Hắc Đế F15 Q8 59 2015 2079 Ngô Văn H. 59 Nam 18.01.2015 46B3 Thuận An Bình Dương 60 2015 3064 Vương Tố N. 75 Nữ 27.01.2015 530/23 Bình Trị Đông Bình Tân 61 2015 7652 Hồ Duy H. 52 Nam 11.03.2015 79/9Tân Sơn Nhì Tân Phú 62 2015 8119 Trần Tài Ch. 74 Nam 14.03.2015 32A /10 Tháp Mười F2 Q6 63 2015 10305 Nguyễn Thị S. 85 Nữ 31.03.2015 399 Lạc Long Quân F11Q TB 64 2015 12009 Bùi Thị Nh. 59 Nữ 22.01.2015 Ấp An Phước Cần Gio72 65 2015 16517 Trần Đăng Kh. 58 Nam 19.05.2015 43 Võ Trường Toản F15 Q5 66 2015 17713 Võ Văn S. 77 Nam 28.05.2015 9/1 Đào Tấn F5Q5 67 2015 17959 Trần Văn Kh. 58 Nam 30.05.2015 11/28 KP10 Bình Trị Đông BTân 68 2015 19630 Dương Thanh T. 53 Nam 12.06.2015 1132/6T Tân Tạo Bình Tân 69 2015 19675 Lơ Văn Th. 50 Nam 12.06.2015 Tuy Hòa Phú Yên 70 2015 23924 Trương M. 51 Nam 16.07.2015 124 Lô B Lý Thường Kiệt F7 Q11 71 2015 24244 Trần Thị H. 23 Nữ 13.07.2015 Ấp 2 Tân Mai Bình Phước 72 2015 25728 Trương Kim Th. 61 Nữ 07.08.2015 14/32 Ấp 2 Bình Hưng Bình Chánh 73 2015 30008 Đỗ Văn L. 56 Nam 02.09.2015 09 Lương Ngọc Quyến Bình Chánh 74 2015 31322 Trần Thị Th. 59 Nữ 12.09.2015 13/3C Tân Hòa Đông F13Q6 75 2015 32155 Nguyễn Văn X. 56 Nam 19.09.2015 196C TX 61 Thanh Xuân Hốc Môn 76 2015 34623 Dương Văn H. 59 Nam 08.10.2015 101/14C/15 Bùi Minh Trực F5Q8 77 2015 34886 Võ Thị E. 60 Nữ 10 10.2015 40/20 Đoàn Văn Bơ F9 Q4 78 2015 36434 Trương Tấn H. 53 Nam 22.10.2015 45/9 Phạm Phú Thứ F3 Q6 79 2015 37367 Ngô Tuấn K. 45 Nam 17.09.2015 112/74 Trần Cao Vân Đà Nẳng 80 2015 37540 Nguyễn Văn Ch. 64 Nam 30.10.2015 512 Hồng Bàng F10 Q5 81 2015 38647 Huỳnh Thị Kim Th. 39 Nữ 08.11.2015 89/23 Phạm Thế Hiển F12 Q8 82 2015 38783 Trần Thị K. 72 Nữ 09.11.2015 203/1A Nguyễn Duy F15Q8 83 2015 39757 Đặng Quới X. 77 Nam 24.11.2015 93 Thủ Khoa Huân Châu Đốc 84 2015 43335 Phan Thị S. 50 Nữ 12.12.2015 Tổ 2 Ấp 5 An Hửu Tiền Giang 85 2015 29159 Trà Thị M. 79 Nữ 29.08.2015 Phổ Cường Đức Phổ Quãng Ngãi 86 2014 21767 Nguyễn Hồng S. 62 Nam 18.07.2014 157 Đường số 8 F4 Q8 87 2012 39414 Lê Thị Ngh. 64 Nữ 12.01.2012 Bình Đông Tiền Giang 88 2014 28680 Trương Văn M. 57 Nam 03.09.2014 Giồng Trôm Bến Tre 89 2012 6031 Nguyễn Thị Ch. 84 Nữ 27.02.2012 997/8 Cách Mạng Tháng 8 Q TB 90 2013 9249 Huỳnh Thị N. 85 Nữ 27.03.2013 35 Thân Cửu Nghĩa Tiền Giang 91 2013 38444 Nguyễn Văn C. 80 Nam 02.12.2013 384 Bãi Sậy F7 Q8 92 2012 33122 Nguyễn Thị Th. 63 Nữ 08.10.2012 A0 113/3 Miễu Nhĩ Cần Gio 93 2014 20152 TrẦn Phương T. 54 Nam 25.06.2014 573/43V Phạm Văn Chí F7. Q6 94 2015 33545 Lê Thị Thúy X. 50 Nữ 30.09.2015 128A Mễ Cốc F15 Q8 95 2014 18112 Lê Văn A. 60 Nam 09.06.2014 Ấp Đồi Lâm An Thới Đông CG 96 2013 22308 Phạm Văn Đ. 76 Nam 13.10.2013 36/1 Quốc Lộ 50 Bình Hưng BC 97 2013 25231 Nguyễn Thị Mai Ng. 66 Nữ 12.08.2013 110 Lãnh Binh Thăng F13 Q11 98 2013 41463 NguyỄn Thị Ph. 58 Nữ 30.12.2013 305 Lê Hồng Phong F2 Q10 99 2014 22688 Nguyễn Văn T. 56 Nam 16.07.2014 14 lô 24 Phạm Thế HiỂn F4 Q8 100 2014 20081 Phan Thị Kim H. 64 Nữ 25.06.2014 504/3 Kinh Dương Vương Binh Tân 101 2013 19702 Lưu Gia V. 38 Nữ 25.06.2013 58/11 Hậu Giang F6 Q6 102 2013 17365 Nguyễn Thị Th. 62 Nữ 05.06.2013 20F 1/22 Hoàng Sỹ Khải F14 Q8 103 2012 35947 Lưu Thị B. 57 Nữ 29.10.2012 Ấp 3 Tân Trung Gò Công Tiền Giang DUYỆT BAN GIÁM ĐỐC DUYỆT PHÒNG KHTH
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_muc_do_di_can_hach_va_danh_gia_ket_qua_di.doc
- DONG GOP (24-03-18).docx
- DONG GOP (24-03-18).pdf
- LUẬN ÁN TS (23-03-18).pdf
- TÓM TẮT (TIẾNG ANH) 24-03-2018.doc
- TÓM TẮT (TIẾNG ANH) 24-03-2018.pdf
- TÓM TẮT (TIẾNG VIỆT) 24-03-2018.doc
- TÓM TẮT (TIẾNG VIỆT) 24-03-2018.pdf