Luận án Nghiên cứu mức năng lượng trao đổi, protein thô và xơ thích hợp trong khẩu phần nuôi thỏ thịt new zealand giai đoạn sinh trưởng trên cơ sở nguồn thức ăn sẵn có
Thỏ là loại gia súc ăn đƣợc hầu hết các loại rau củ quả và cỏ, kể cả các
loại phụ phẩm cây trồng, do đó ít cạnh tranh thức ăn với các gia súc, gia cầm
khác và với con ngƣời. Thỏ là loài vật dễ nuôi, mắn đẻ (mỗi năm đẻ 5 - 7 lứa,
mỗi lứa 6 - 8 con); vì vậy thỏ là vật nuôi đƣợc ngƣời nông dân (đặc biệt là nông
dân có khó khăn về điều kiện kinh tế) ƣa chuộng nhằm phát triển kinh tế hộ gia
đình. Trong thời gian gần đây ở nƣớc ta chăn nuôi thỏ đã phát triển nhanh, nhập
nhiều giống thỏ ngoại nhằm góp phần tăng nhanh quy mô, năng suất, chất
lƣợng đàn thỏ.
Trên thế giới, nhiều quốc gia chăn nuôi thỏ phát triển mạnh, đặc biệt là
các nƣớc ở Châu Âu và Châu Mỹ. Thỏ đƣợc chăn nuôi theo quy mô công
nghiệp, phần lớn sử dụng các thức ăn hỗn hợp đƣợc phối trộn dựa trên khuyến
cáo của nhiều công trình nghiên cứu về dinh dƣỡng và thức ăn cho thỏ (NRC,
1977, 1991; Lebas, 2004; De Blas and Wiseman, 2010). Tuy nhiên, việc sử
dụng thức ăn công nghiệp không tận dụng đƣợc các nguồn thức ăn thô xanh sẵn
có để giảm giá thành, tăng hiệu quả kinh tế
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu mức năng lượng trao đổi, protein thô và xơ thích hợp trong khẩu phần nuôi thỏ thịt new zealand giai đoạn sinh trưởng trên cơ sở nguồn thức ăn sẵn có
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN VĂN ĐẠT NGHIÊN CỨU MỨC NĂNG LƯỢNG TRAO ĐỔI, PROTEIN THÔ VÀ XƠ THÍCH HỢP TRONG KHẨU PHẦN NUÔI THỎ THỊT NEW ZEALAND GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG TRÊN CƠ SỞ NGUỒN THỨC ĂN SẴN CÓ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN VĂN ĐẠT NGHIÊN CỨU MỨC NĂNG LƢỢNG TRAO ĐỔI, PROTEIN THÔ VÀ XƠ THÍCH HỢP TRONG KHẨU PHẦN NUÔI THỎ THỊT NEW ZEALAND GIAI ĐOẠN SINH TRƢỞNG TRÊN CƠ SỞ NGUỒN THỨC ĂN SẴN CÓ Chuyên ngành: Chăn nuôi Mã số : 62.62.01.05 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch TS. Trần Hiệp HÀ NỘI – 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2016 Tác giả Nguyễn Văn Đạt ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc sự ủng hộ, động viên giúp đỡ hết sức quý báu của các cá nhân, tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch và TS. Trần Hiệp đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin trân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban chủ nhiệm Khoa, tập thể giảng viên Khoa Chăn nuôi, Bộ môn Chăn nuôi chuyên khoa, cán bộ Phòng thí nghiệm trung tâm - Khoa Chăn nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin trân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, tập thể khoa Kỹ thuật nông nghiệp Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc, đã quan tâm giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi đƣợc học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu. Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, ngƣời thân đã động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả Nguyễn Văn Đạt iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục các bảng vii Danh mục các hình ix Trích yếu luận án x Thesis abstract xii PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3 1.3 Phạm vi nghiên cứu 3 1.4 Những đóng góp mới của luận án 4 1.5 nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6 2.1 Đặc điểm tiêu hóa ở thỏ 6 2.1.1 Cấu tạo và hoạt động của đƣờng tiêu hóa 6 2.1.2 Quá trình tiêu hóa các chất dinh dƣỡng 8 2.1.3 Nhu cầu dinh dƣỡng của thỏ 12 2.2 Đặc điểm sinh trƣởng ở thỏ 23 2.2.1 Đặc điểm sinh trƣởng 23 2.2.2 Một số yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất và chất lƣợng thịt thỏ 25 2.3 Tình hình nghiên cứu sử dụng thức ăn xanh nuôi thỏ 30 2.3.1 Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài 30 2.3.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc 33 2.3.3 Tóm tắt và định hƣớng nghiên cứu 36 PHẦN 3 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu 38 3.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu 38 3.3 Nội dung nghiên cứu 38 iv 3.3.1 Điều tra hiện trạng chăn nuôi thỏ nông hộ tại miền Bắc Việt Nam 38 3.3.2 Xác định thành phần và giá trị dinh dƣỡng thức ăn 40 3.3.3 Đánh giá ảnh hƣởng của mật độ năng lƣợng, protein và xơ trong khẩu phần đến sinh trƣởng và hiệu quả chuyển hóa thức ăn 40 3.3.4 Xác định mức năng lƣợng, protein và xơ tối ƣu trong khẩu phần 40 3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu 41 3.4.1 Điều tra hiện trạng chăn nuôi thỏ 41 3.4.2 Xác định thành phần và giá trị dinh dƣỡng thức ăn 41 3.4.3 Đánh giá ảnh hƣởng của mật độ năng lƣợng, protein và xơ đến sinh trƣởng và chuyển hóa thức ăn 46 3.4.4 Xác định mức năng lƣợng, protein và xơ tối ƣu trong khẩu phần ăn của thỏ 49 PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 53 4.1 Hiện trạng chăn nuôi thỏ 53 4.1.1 Diễn biến số lƣợng thỏ tại các vùng sinh thái 53 4.1.2 Hiện trạng chăn nuôi thỏ nông hộ tại các vùng nghiên cứu 55 4.2 Xác định thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng thức ăn 62 4.2.1 Thức ăn xanh giàu xơ và thóc 62 4.2.2 Thức ăn xanh giàu protein và thức ăn hỗn hợp 66 4.3 Ảnh hƣởng của mật độ năng lƣợng, protein và xơ đến sinh trƣởng và chuyển hóa thức ăn của thỏ 71 4.3.1 Ảnh hƣởng của mức thay thế thức ăn thô xanh giàu xơ bằng thức ăn thô xanh giàu protein 72 4.3.2 Mô hình hóa đáp ứng của thỏ với mật độ năng lƣợng, protein và xơ của khẩu phần 82 4.4 Mức năng lƣợng, protein và xơ tối ƣu trong khẩu phần ăn của thỏ 90 4.4.1 Ảnh hƣởng của mức năng lƣợng, protein, xơ và tƣơng tác của chúng đến thu nhận chuyển hóa thức ăn và sinh trƣởng của thỏ 90 4.4.2 Mức năng lƣợng thích hợp trong khẩu phần của thỏ 92 4.4.3 Hàm lƣợng protein thích hợp trong khẩu phần của thỏ 94 4.4.4 Hàm lƣợng xơ thích hợp trong khẩu phần của thỏ 96 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 99 5.1 Kết luận 99 v 5.2 Đề nghị 100 Danh mục các công trình đã công bố 101 Tài liệu tham khảo 102 Phụ lục 119 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Anh Nội dung ADF Acid detergent fiber Xơ không tan bởi chất tẩy axít ADG Average daily gain Tăng khối lƣợng bình quân hàng ngày ADL Acid detergent lignin Lignin Ash Khoáng tổng số CF Crude fiber Xơ thô CP Crude protein Protein thô Cv% Coefficient of variation Hệ số biến động DM Dry matter Chất khô DE Digestible energy Năng lƣợng tiêu hóa DCP Digestible crude protein Protein tiêu hóa EE Ether extract Mỡ thô GE Gross energy Năng lƣợng thô FCR Feed conversion ratio Hệ số chuyển hóa thức ăn KL Khối lƣợng ME Metabolism energy Năng lƣợng trao đổi MPE Mean prediction error Sai số chuẩn đoán trung bình NDF Neutral detergent fiber Xơ không tan bởi chất tẩy trung tính NE Net energy Năng lƣợng thuần NRC National Research Council Hội đồng Nghiên cứu quốc gia (Mỹ) OM Organic matter Chất hữu cơ P Mức ý nghĩa sai khác thống kê R 2 Hệ số xác định R 2 adj Hệ số xác định hiệu chỉnh RPE Relative prediction error Sai số chuẩn đoán tƣơng đối SD Standard deviation Độ lệch chuẩn SEM Standard error of mean Sai số chuẩn của các giá trị trung bình SE Standard error Sai số chuẩn TDN Total digestible nutrient Tổng chất dinh dƣỡng tiêu hóa TLTH Tỷ lệ tiêu hóa VFA Volatile fatty acid Axít béo bay hơi vii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1 Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến của các thành phần chất xơ 10 2.2 Nhu cầu năng lƣợng cơ bản của thỏ theo khối lƣợng cơ thể 14 2.3 Mức năng lƣợng trong khẩu phần thỏ sinh trƣởng thỏ sinh sản 16 2.4 Nhu cầu dinh dƣỡng của thỏ 16 2.5 Mức protein thô trong khẩu phần của các loại thỏ 17 2.6 Thành phần chất xơ trong khẩu phần của thỏ sinh trƣởng và thỏ sinh sản 19 2.7 Thành phần xơ trong khẩu phần của thỏ nuôi theo phƣơng thức chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ 22 2.8 Thành phần hóa học của một số loại rau, phụ phẩm và ngọn lá sử dụng làm thức ăn cho thỏ 33 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm trên các loại thức ăn xanh giàu xơ 42 3.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm trên các loại thức ăn xanh giàu protein 45 3.3 Thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của thức ăn thí nghiệm 47 3.4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm thăm dò ảnh hƣởng của hàm lƣợng năng lƣợng, protein và xơ đến sinh trƣởng và hiệu quả chuyển hóa thức ăn 47 3.5 Thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của thức ăn thí nghiệm 50 4.1 Diễn biến số lƣợng thỏ tại các vùng sinh thái qua các năm 54 4.2 Quy mô chăn nuôi thỏ tại các hộ điều tra 56 4.3 Cơ cấu giống thỏ tại các hộ điều tra 56 4.4 Nguồn thức ăn và chuồng trại chăn nuôi thỏ nông hộ 57 4.5 Hiện trạng sử dụng một số loại thức ăn trong chăn nuôi thỏ nông hộ 59 4.6 Bộ phận và mùa vụ sử dụng các loại thức ăn xanh 61 4.7 Thành phần hóa học của thức ăn xanh giàu xơ và thóc 63 4.8 Lƣợng vật chất khô và chất dinh dƣỡng thu nhận của một số loại thức ăn xanh giàu xơ và thóc 64 4.9 Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến một số loại thức ăn xanh giàu xơ và thóc 65 4.10 Tăng khối lƣợng, hệ số chuyển hóa thức ăn xanh giàu xơ và thóc 66 4.11 Thành phần hóa học của thức ăn xanh giàu protein và thức ăn hỗn hợp 67 4.12 Lƣợng thu nhận một số loại thức ăn xanh giàu protein và thức ăn hỗn hợp 68 viii 4.13 Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến một số loại thức ăn xanh giàu protein và thức ăn hỗn hợp 69 4.14 Tăng khối lƣợng của thỏ và hiệu quả chuyển hóa của thức ăn xanh giàu protein và thức ăn hỗn hợp 70 4.15 Thành phần dinh dƣỡng của thức ăn thí nghiệm 72 4.16 Ảnh hƣởng của tỷ lệ cỏ lông para và lá chè đại trong khẩu phần đến lƣợng thu nhận và tiêu hoá thức ăn của thỏ 73 4.17 Ảnh hƣởng của mức thay thế cỏ setaria bằng rau lang đến thu nhận và tiêu hoá thức ăn của thỏ New Zealand 74 4.18 Ảnh hƣởng của mức thay thế cỏ lông para bằng lá chè đại đến tăng khối lƣợng và chuyển hoá thức ăn của thỏ 77 4.19 Ảnh hƣởng của mức thay thế cỏ setaria bằng rau lang đến tăng khối lƣợng và chuyển hoá thức ăn của thỏ New Zealand 78 4.20 Ảnh hƣởng của mức thay thế cỏ lông para bằng lá chè đại đến thành phần cơ thể và thành phần thân thịt của thỏ 80 4.21 Ảnh hƣởng của mức thay thế cỏ setaria bằng rau lang đến thành phần cơ thể và thân thịt của thỏ New Zealand 81 4.22 Biến động mật độ năng lƣợng, protein và xơ trong khẩu phần thu nhận của thỏ thí nghiệm 83 4.23 Thu nhận dinh dƣỡng, tăng khối lƣợng và chuyển hoá thức ăn 84 4.24 Phƣơng trình hồi quy giữa tăng khối lƣợng và hệ số chuyển hoá thức ăn của thỏ với mật độ ME, CP và ADF trong khẩu phần 85 4.25 Ảnh hƣởng tƣơng tác giữa năng lƣợng, protein và xơ đến năng suất, hiệu quả chăn nuôi 91 4.26 Ảnh hƣởng của mức năng lƣợng đến thu nhận, tỷ lệ tiêu hóa thức ăn, tăng khối lƣợng, chuyển hóa thức ăn, và khả năng cho thịt của thỏ 93 4.27 Ảnh hƣởng của mức protein thô đến thu nhận thức ăn, tăng khối lƣợng, chuyển hóa thức ăn, tỷ lệ tiêu hóa và khả năng cho thịt của thỏ 95 4.28 Ảnh hƣởng của mức xơ đến thu nhận thức ăn, tăng khối lƣợng, chuyển hóa thức ăn, tỷ lệ tiêu hóa và khả năng cho thịt của thỏ 97 ix DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 2.1 Sơ lƣợc cấu tạo bộ máy tiêu hóa và hoạt động tiêu hóa của thỏ 6 2.2 Ảnh hƣởng của năng lƣợng và xơ đến lƣợng thu nhận chất khô 13 2.3 Quá trình sử dụng năng lƣợng ở thỏ 15 2.4 Ảnh hƣởng của thành phần NDF trong khẩu phần đến khối lƣợng của manh tràng 20 2.5 Đồ thị sinh trƣởng của thỏ 23 2.6 Đồ thị sinh trƣởng của thỏ theo hàm Gompertz 25 3.1 Sơ đồ triển khai các nội dung nghiên cứu của đề tài luận án 39 4.1 Xu hƣớng thay đổi tốc độ sinh trƣởng và hiệu quả sử dụng thức ăn khi tăng tỷ lệ thức ăn xanh giàu protein trong khẩu phần 81 4.2 Hồi quy giữa tăng khối lƣợng (ADG) và hệ số chuyển hoá thức ăn (FCR) với mật độ năng lƣợng (ME) của khẩu phần 86 4.3 Hồi quy giữa tăng khối lƣợng (ADG) và hệ số chuyển hoá thức ăn (FCR) với hàm lƣợng protein của khẩu phần 88 4.4 Hồi quy giữa tăng khối lƣợng (ADG) và hệ số chuyển hoá thức ăn (FCR) với hàm lƣợng ADF của khẩu phần 89 x TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Họ và tên NCS: Nguyễn Văn Đạt Tên đề tài:“Nghiên cứu mức năng lượng trao đổi, protein thô và xơ thích hợp trong khẩu phần nuôi thỏ thịt New Zealand giai đoạn sinh trưởng trên cơ sở nguồn thức ăn sẵn có”. Chuyên ngành : Chăn nuôi Mã số : 62.62.01.05 Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá đƣợc hiện trạng chăn nuôi thỏ tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam. - Đánh giá đƣợc chất lƣợng của các loại thức ăn thô xanh phổ biến dùng trong chăn nuôi thỏ. - Mô hình hoá đƣợc động thái đáp ứng của thỏ tăng khối lƣợng (ADG), chuyển hóa thức ăn (FCR)) với thành phần dinh dƣỡng cơ bản (năng lƣợng trao đổi (ME), protein thô (CP) và xơ (ADF) trong khẩu phần để thăm dò đƣợc mức dinh dƣỡng thích hợp. - Xác định đƣợc hàm lƣợng các thành phần dinh dƣỡng cơ bản ME, CP và ADF phù hợp trong khẩu phần nuôi thỏ đực New Zealand sinh trƣởng khi sử dụng nguồn thức ăn thô xanh. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp điều tra nhanh nông thôn (RRA: Rapid Rural Appraisal) và điều tra nông hộ theo phiếu điều tra bán cấu trúc đƣợc áp dụng để thu thập các thông tin về chăn nuôi thỏ tại một số tỉnh đại diện các vùng sinh thái ở miền Bắc (Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Ninh Bình). - Các loại thức ăn xanh phổ biến (rau muống, rau lang, chè đại, cỏ voi, cỏ setaria và cỏ lông para) đƣợc xác định thành phần hóa học và giá trị năng lƣợng thông qua các thí nghiệm tiêu hóa (02 thí nghiệm). - Các (05) thí nghiệm nuôi thỏ New Zealand sinh trƣởng đƣợc tiến hành với các khẩu phần có thành phần biến động lớn về ME, CP và ADF. ADG và FCR của thỏ đƣợc theo dõi và mô hình hoá động thái đáp ứng theo thành phần dinh dƣỡng cơ bản (ME, CP và ADF) của khẩu phần. xi - Một thí nghiệm nuôi dƣỡng thỏ quy mô lớn đƣợc tiến hành với 27 khẩu phần ăn có chứa các mức ME, CP và ADF dao động xung quanh mức dinh dƣỡng thích hợp từ kết quả chẩn đoán từ các phƣơng trình đáp ứng của thỏ đối với các chất dinh dƣỡng (Nutrient - Response Models) nhằm xác định hàm lƣợng ME, CP và ADF tối ƣu trong chất khô của khẩu phần. 3. Kết quả chính đạt đƣợc và kết luận - Sơ bộ đánh giá đƣợc hiện trạng chăn nuôi thỏ trên các phƣơng diện quy mô nuôi, cơ cấu giống, nguồn thức ăn sử dụng... tại 3 tỉnh miền Bắc Việt Nam. - Đã đánh giá đƣợc thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của một số loại thức ăn thô xanh phổ biến dùng để nuôi thỏ; từ đó kết luận cỏ setaria và chè đại là những loại thức ăn xanh tốt cho thỏ. - Đã mô tả đƣợc động thái đáp ứng ADG và FCR của thỏ theo mật độ ME, CP và ADF của khẩu phần dƣới dạng các phƣơng trình hồi quy phi tuyến. - Đã xác định đƣợc mật độ ME, hàm lƣợng CP và ADF tối ƣu trong khẩu phần nuôi thỏ đực New Zealand sinh trƣởng tƣơng ứng là 2135 - 2350 kcal ME/kg DM, 16,6% CP và 22,2% ADF trong DM. Các kết quả nghiên cứu nói trên là mới, cung cấp đƣợc cơ sở khoa học cho việc xây dựng khẩu phần nuôi thỏ đực New Zealand sinh trƣởng ở Việt Nam. Đây sẽ là những khuyến cáo quan trọng cho việc phát triển chăn nuôi thỏ bền vững trên cơ sở khai thác các nguồn thức ăn thô xanh tại chỗ của các địa phƣơng. xii THESIS ABSTRACT PhD student: NGUYEN VAN DAT Thesis title:"Determination of appropriate levels of metabolizable energy, crude protein and fiber in diets of growing New Zealand rabbits fed on available green forages" Specialisation: Animal Science Code : 62.62.01.05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) 1. Research Objectives - To evaluate the status quo of rabbit production in some provinces in northern Vietnam. - To evaluate the quality of the some green forages commonly used in rabbit production. - To develop “Nutrient-Response Models” describing pattern of response in terms of average daily gain (ADG) and feed conversion ratio (FCR) to basic nutritional components of the metabolism energy (ME), crude protein (CP), acid detergent fiber (ADF) to predict their appropr ... 5.42 42.82 57.24 55.72 50.29 13.31 21.04 18.06 Cỏ ghinê 3.78 3.23 Cỏ lông para 9.49 11.07 7.42 12.64 4.58 20.60 Cỏ setaria 5.00 5.00 10.00 3.00 10.00 10.00 10.00 10 10 15.00 Cỏ voi Giá, đ/kg DM 4618 3944 3408 4334 3797 3170 4030 3387 2931 3980 3538 3064 3737 3487 Thành phần dinh dƣỡng của khẩu phần ME (kcal) 1922.0 1922.0 1922.0 1922.0 1922.0 1922.0 1922.0 1922.0 1922.0 2135 2135.0 2135.0 2135.0 2135.0 Protein thô (%) 14.9 14.9 14.9 16.6 16.6 16.6 18.3 18.3 18.3 14.9 14.9 14.9 16.6 16.6 ADF (%) 20.0 22.2 24.4 20.0 22.2 24.4 20.0 22.2 24.4 20 22.2 24.4 20.0 22.2 NDF (%) 31.2 37.1 43.6 31.0 36.3 43.4 30.8 37.5 43.2 37.81 41.8 48.5 36.8 41.8 Khoáng TS (%) 11.4 11.0 11.1 11.7 11.7 11.5 12.0 11.8 12.0 10 10.0 10.0 10.0 11.7 Xơ thô (%) 20.2 22.9 24.5 20.6 22.7 24.7 21.2 23.4 24.9 20 20.5 21.7 20.0 21.1 Tỷ lệ nguyên liệu thức ăn (%, theo VC tƣơi) Dầu đậu tƣơng Trấu 4.4 3.8 2.5 3.6 2.9 1.8 2.9 2.0 1.2 Gạo 10.2 2.7 8.0 3.6 5.9 1.5 Thóc 0.2 8.0 8.3 0.1 3.6 5.9 0.4 4.0 3.9 11.1 7.9 4.2 8.3 4.3 Ngô 0.5 0.1 1.4 0.4 2.4 Lá chè đại 37.2 27.9 18.4 23.3 41.7 Rau lang 21.5 44.6 41.1 30.3 Rau muống 76.5 76.9 62.2 83.7 75.3 66.8 90.8 84.7 70.4 25.5 34.7 29.7 Cỏ ghinê 4.1 3.0 Cỏ lông para 11.4 11.8 7.7 12.1 5.1 21.3 Cỏ setaria 8.7 8.6 15.6 4.6 14.7 13.8 12.4 14.4 13.4 21.8 Cỏ voi 1 2 1 PHỤ LỤC 2. KHẨU PHẦN SỬ DỤNG TRONG THÍ NGHIỆM 4 (2) GTDD KP15 KP16 KP17 KP18 KP19 KP20 KP21 KP22 KP23 KP24 KP25 KP26 KP27 ME 2135 2135 2135 2135 2350 2350 2350 2350 2350 2350 2350 2350 2350 CP 16.6 18.3 18.3 18.3 14.9 14.9 14.9 16.6 16.6 16.6 18.3 18.3 18.3 ADF 24.4 20.0 22.2 24.4 20.0 22.2 24.4 20.0 22.2 24.4 20.0 22.2 24.4 Tỷ lệ nguyên liệu thức ăn (%, theo DM ) Dầu đậu tƣơng 0.22 0.8 Trấu 5.36 Gạo 6.44 Thóc 18.72 22.90 23.92 14.41 5.87 1.27 16.11 1.27 3.08 4.51 Ngô 1.89 9.44 32.86 34.76 30.03 22.54 31.36 22.45 31.82 19.43 13.39 Lá chè đại 14.14 28.07 9.40 7.80 5.64 38.06 4.09 10.46 1.87 Rau lang 39.85 1.38 36.54 49.05 1.57 33.90 32.84 19.43 45.34 14.81 57.46 59.61 Rau muống 35.21 16.32 5.37 23.94 3.22 9.21 16.07 0.00 32.49 Cỏ ghinê 25.25 11.13 26.39 8.85 15.00 32.30 7.81 2.01 26.20 Cỏ lông para 15.40 3.82 13.37 1.58 Cỏ setaria 10.00 3.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 Cỏ voi 5.00 5.00 Giá, đ/kg DM 2778 3619 3058 2522 4005 3557 2947 3575 3287 2603 3555 2670 2433 Thành phần dinh dƣỡng của khẩu phần ME (kcal) 2135.0 2135.0 2135.0 2135.0 2350.0 2350.0 2350.0 2350.0 2350.0 2350.0 2350.0 2350.0 2350 Protein thô (%) 16.6 18.3 18.3 18.3 14.9 14.9 14.9 16.6 16.6 16.6 18.3 18.3 18.3 ADF (%) 24.4 20.0 22.2 24.4 20.0 22.2 24.4 20.0 22.2 24.4 20.0 22.2 24.4 NDF (%) 46.4 36.7 39.9 45.1 43.0 46.7 45.0 40.1 45.6 49.9 40.1 42.5 45.7 Khoáng TS (%) 10.0 11.3 10.0 10.0 8.0 10.0 10.0 8.0 8.4 8.0 8.5 8.1 10.0 Xơ thô (%) 21.7 20.0 20.7 21.8 20.0 20.0 21.2 18.0 20.0 23.8 18.0 18.0 22.0 Tỷ lệ nguyên liệu thức ăn (%, theo VC tƣơi) Dầu đậu tƣơng 0.6 0.3 Trấu 2.9 Gạo 1.8 0.7 Thóc 3.4 5.0 4.2 2.3 1.7 0.3 3.5 0.3 0.6 0.7 Ngô 0.3 2.0 9.3 9.2 5.1 4.9 6.6 4.3 6.5 3.2 1.8 Lá chè đại 12.8 30.5 8.3 6.3 8.0 51.1 17.1 11.4 2.0 12.8 Rau lang 58.1 2.4 52.0 64.0 3.4 60.0 57.8 33.3 70.3 24.6 77.5 63.1 Rau muống 55.8 20.9 6.3 49.7 6.3 14.6 24.8 48.5 Cỏ ghinê 29.5 12.3 7.9 13.0 25.4 6.6 1.4 6.5 Cỏ lông para 13.8 3.3 10.7 1.3 Cỏ setaria 11.6 4.2 11.3 10.4 17.3 7.3 13.6 13.2 10.7 10.7 Cỏ voi 6.9 6.5 5.1 5.1 1 2 2 123 PHỤ LỤC 3 QUY TRÌNH TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY THỨC ĂN 1. Cỏ voi (Pennisetum purpureum) Chuẩn bị đất: Đất trồng ở nơi đất thấp có độ ẩm cao. Cày và bừa đảo(2 lần) làm tơi đất, làm sạch cỏ dại và san phẳng mặt đất trồng. Rạch hàng sâu 20 - 25cm theo hƣớng Đông - Tây, khoảng cách hàng là 60 - 80cm. Đất trồng cỏ voi cày ở độ sâu 20 - 25 cm. Phân bón: Đầu tƣ cho 100m2 cỏ trồng. Loại phân bón Số lƣợng(kg) Phân hữu cơ hoai mục 200 Supe lân 3 Sulfat kali 2 Phân urê 3 Các loại phân hữu cơ, lân, kali dùng bón lót toàn bộ theo lòng rãnh hàng; phân urê bón chia đều cho các lần thu hoạch trong năm và bón thúc. Giống: Sử dụng loại thân giống có độ tuổi 80 - 100 ngày và đƣợc chặt vát thành hom có độ dài 50 - 60 cm/hom. Mỗi hom có 3 - 5 mắt mầm. Tốt nhất lấy phần thân bánh tẻ. Sử dụng 60 đến 70 kg hom giống/100m2. Cách trồng: Đất sau khi rạch hàng và bón phân đầy đủ theo quy định, đặt hom theo lòng rãnh, đặt hom này gối lên nửa hom kia nối nhau, dùng cuốc lấp kín hom một lớp đất 3 - 5cm và đảm bảo mặt đất bằng phẳng sau khi lấp hom giống. Chăm sóc: Sau khi trồng 10 - 15 ngày, tiến hành kiểm tra tỷ lệ này mầm (mầm nhô lên mặt đất). Trồng dặm những chỗ bị chết và làm cỏ phá vách (tránh không chạm và thân giống đã trồng). Dùng cuốc làm cỏ dại 2 - 3 lần trƣớc khi cỏ lên cao phủ kín đất trồng. Bón thúc 1 - 2 kg urê/100m2 khi cỏ ở giai đoạn 20 - 25 ngày tuổi. Sau mỗi lần thu hoạch, chăm sóc làm cỏ dại một lần và bón thúc phân 124 đạm khi cỏ tái sinh lá mới (sau khi thu hoạch 15 ngày). Thu hoạch: Thảm cỏ đƣợc thu hoạch khi cỏ đạt 35 - 50 ngày tuổi. Khoảng cách những lần thu hoạch tiếp theo là 30 - 45 ngày, khi thảm cỏ có độ cao khoảng 80 - 120 cm. Mỗi lần thu hoạch lƣu ý cắt gốc ở độ cao 5 cm trên mặt đất và cắt sạch, không để lại mầm cây, để cho cỏ mọc lại đều. Cứ sau mỗi lần thu hoạch và cỏ ra lá mới lại tiến hành bón thúc bằng đạm urê. 2. Cỏ ghinê (Panicum maximum) Là loại cỏ sinh trƣởng nhanh, phát triển thành cụm khóm, có năng suất cao, có khả năng chịu hạn và các điều kiện kham khổ. Cỏ có khả năng chịu đƣợc hạn và bóng râm. Chuẩn bị đất: Cày vỡ đất với độ sâu 20cm, bừa và cày đảo (cày 2 lần), bừa tơi đất, làm sạch cỏ dại và san phẳng mặt đất trồng. Rạch hàng với khoảng cách 40 - 50 cm, sâu 15 cm (trồng bằng thân khóm) và 7 - 10 cm (gieo bằng hạt). Phân bón: Đầu tƣ cho 100m2 trồng cỏ: Các loại phân hữu cơ, lân, kali dung bón lót theo hàng; phân đạm bón chia đều cho mỗi lần thu hoạch trong năm và bón thúc. Loại phân bón Số lƣợng (kg) Phân hữu cơ hoai mục 100-150 Supe lân 2-2,5 Sulfat kali 1,0-2,0 Phân urê 3,0-3,5 Giống: Khóm cỏ giống chuẩn bị bằng cách tách ra từ cụm lớn, trồng bằng thân, khóm sử dụng 40 - 60 kg/100m2 và đƣợc chuẩn bị nhƣ sau: Khóm cỏ Ghinê làm giống đƣợc xén bỏ phần lá ngọn để lại gốc cao khoảng 25 - 30 cm. Dùng cuốc đánh khóm cỏ, đập rũ đất khỏi gốc rễ, cắt bớt rễ dài để lại còn 4 - 5 cm. Sau đó tách khóm thành các cụm nhỏ liền khối, đảm bảo mỗi cụm có 3 - 4 thân nhánh 125 tƣơi. Sử dụng 40 đến 60 kg hom giống/100m2. Cách trồng: Đất sau khi rạch hàng, bón phân theo quy định, đặt từng cụm giống vào thành hàng rạch với khoảng cách 20 - 25 cm/ khóm, Đặt hom, để hở phần ngọn,dùng cuốc lấp kín ½ độ dài của thân giống (phần gốc) lấp đất dày 10 cm và dùng chân dậm chặt đất lấp phần gốc để rễ cỏ tiếp xúc chặt với đất tạo điều kiện giữ độ ẩm, nhanh nảy mầm và đạt tỷ lệ sống cao. (Nếu dùng hạt, gieo rải đều theo hàng rạch và dùng đất nhỏ lấp kín hạt một lớp mỏng hoặc dùng tay khỏa đều hạt với đất theo hàng trồng). Chăm sóc: sau khi trồng 15 - 20 ngày kiểm tra tỷ lệ sống, những chỗ không có mầm mọc thì trồng bổ sung. Nếu là cây con mọc từ hạt thì phải chờ đén khi phân biệt rõ (rất dễ nhầm lẫn với cỏ dại mọc) mới chăm sóc cỏ trong hàng và trồng tỉa bổ sung. Chăm sóc làm cỏ dại 2 lần trƣớc khi cỏ phát triển tốt phủ đất. Dùng phân đạm bón thúc khi thảm cỏ nảy mầm xanh và sau khi làm cỏ dại. Thu hoạch: Thu hoạch cỏ Ghinê cho lứa đầu sau khi trồng 45 - 55 ngày Trong mùa mƣa, lứa tái sinh cứ 25 - 30 ngày sau lại đƣợc thu cắt, mùa khô lứa tái sinh khoảng 40 - 50 ngày, khi thu cắt, độ cao gốc cắt từ 6 - 8 cm. Sau khi thu hoạch cỏ xới ngay cho đất tơi xốp và làm sạch chế cỏ dại. 3. Cỏ Lông para (Brachiaria mutica) Chuẩn bị đất: Cày vỡ đất với độ sâu 20cm, bừa và cày đảo (cày 2 lần), bừa tơi đất, làm sạch cỏ dại và san phẳng mặt đất trồng, rạch hàng sâu 15 - 18 cm, cách nhau 50 cm. Phân bón: Đầu tƣ cho 100m2 trồng cỏ: Các loại phân hữu cơ, lân, kali dung bón lót theo hàng; phân đạm bón chia đều cho mỗi lần thu hoạch trong năm và bón thúc Loại phân bón Số lƣợng(kg) Phân hữu cơ hoai mục 50-100 Supe lân 2-2,5 Sulfat kali 1,0-2,0 Phân urê 3,0-3,5 126 Phân urê bón thúc sau khi trồng mới, lúc có đẻ nhánh và sau mỗi lần thu hoạch. Giống: Có thể trồng bằng dảnh gốc hoặc hom thân nhƣng thƣờng bằng hom thân. Cỏ giống cắt ở ruộng, giống tốt 3 - 4 tháng tuổi không bị lẫn cỏ tạp. Sauk hi cắt, xén bỏ phần ngọn non, nếu dài cắt thành đoạn 25 - 30 cm, bó thành từng bó 5 - 7 kg bằng dây mềm để thân cỏ không bị dập nát. Dựng hoặc xếp thành đống nhỏ nơi râm mát, tƣới nƣớc giữ ẩm để cỏ dễ nảy rễ, khi trồng chóng bén. Cách trồng: rạch hàng cách nhau 50cm, sau 15 - 18 cm. Đặt các bụi cỏ theo hàng kiểu áp tƣờng, bụi cách bụi 20-25cm, mỗi bụi 2-3 hom. Lấp đất dày 5 - 6 cm kín 2/3 hom giống. Lƣợng giống trồng 15 - 18 kg hom giống /100m2. Kỹ thuật chăm sóc: Sau khi trồng 15 - 25 ngày, xới phá váng và diệt cỏ dại, bón thúc. Thu hoạch: Cỏ long Para cho lứa đầu sau khi trồng đƣợc 45 - 50 ngày tuổi. Trong mùa mƣa, lứa tái sinh cứ 25 - 30 ngày sau lại đƣợc thu cắt, mùa khô lứa tái sinh khoảng 40 - 50 ngày, khi thu cắt, độ cao gốc cắt từ 6 - 8 cm. Sau khi thu hoạch cỏ cần xới ngay cho đất tơi xốp và làm sạch chế cỏ dại. năng suất 12kg cỏ xanh /1m2 /lứa cắt 4. Cỏ setaria (Setaria sphacelata) Chuẩn bị đất: Cày vỡ đất với độ sâu 20cm, bừa và cày đảo (cày 2 lần), bừa tơi đất, làm sạch cỏ dại và san phẳng mặt đất trồng, rạch hàng sâu 15 - 18 cm, cách nhau 50 cm. Phân bón: Đầu tƣ cho 100m2 trồng cỏ: Các loại phân hữu cơ, lân, kali dung bón lót theo hàng; Phân urê bón thúc sau khi trồng mới, lúc có đẻ nhánh và sau mỗi lần thu hoạch. Loại phân bón Số lƣợng(kg) Phân hữu cơ hoai mục 50-100 Supe lân 2-2,5 Sulfat kali 1,0-2,0 Phân urê 3,0-3,5 127 Giống: Trồng bằng thân gốc cả rễ tách ra từ các bụi cỏ, mỗi khóm tách ra từ 3 - 4 dảnh, giống tốt 3 - 4 tháng tuổi không bị lẫn cỏ tạp. Sau khi cắt, xén bỏ phần ngọn non, cắt thành đoạn 25 - 30 cm, bó thành từng bó 5 - 7 kg bằng dây mềm để thân cỏ không bị dập. Lƣợng giống trồng 20 - 25 kg hom giống /100m2 Cách trồng: Trồng theo hàng rạch sẵn, rãnh sâu 15 cm, khóm cách khóm 30cm, hàng cách hàng 30 cm. sau đó lấp đất dày 10 cm. Lấp đất dày 5 - 6 cm kín 2/3 hom giống. Kỹ thuật chăm sóc: Sau khi trồng 15 - 25 ngày, xới phá váng và diệt cỏ dại. bón thúc. Thu hoạch: Cỏ setaria cho lứa đầu sau khi trồng đƣợc 45 - 50 ngày tuổi. Trong mùa mƣa, lứa tái sinh cứ 25 - 30 ngày sau lại đƣợc thu cắt, mùa khô lứa tái sinh khoảng 40 - 50 ngày, khi thu cắt, độ cao gốc cắt từ 6 - 8 cm. Sau khi thu hoạch cỏ cần xới ngay cho đất tơi xốp và làm sạch cỏ dại. Năng suất 18kg/1m 2 chất xanh/lứa cắt. 5. Rau muống (Ipomoea aquatica) Chuẩn bị đất: Trồng rau muống cạn. đất đƣợc cày bừa kỹ làm sạch cỏ dại. Lên luống, mỗi luống rộng: 1,2 - 1,5 m, cao: 15 - 20 cm Phân bón: Đầu tƣ cho 100m2 trồng cỏ: Các loại phân hữu cơ, lân, kali dung bón lót theo hàng; phân hữu cơ hoại mục 50 - 100 kg, Supe lân 2,0 - 2,5 kg, Sulfat kali 1,0 - 2,0kg phân đạm urê bón bón thúc chia đều cho mỗi lần thu hoạch trong năm 3 - 3,5kg. Giống: Loại rau muống giống trắng. Khi trồng chọn ngọn bánh tẻ, dài 20 - 25 cm. trồng ngay sau khi hái làm giống.Lƣợng giống trồng 60 - 70 kg ngọn rau giống /100m2. Cách trồng: Trồng theo hàng rạch sẵn, rãnh sâu 15 cm. Khoảng cách khóm cách khóm: 10 -15 cm, mỗi khóm trồng 2 - 3 ngọn, đặt hơi xiên, lấp đất dày 10 - 15 cm khoảng 4 - 5 đốt nén chặt và tƣới nƣớc. 128 Kỹ thuật chăm sóc: Sau khi trồng 15 - 25 ngày, xới phá váng và diệt cỏ dại. bón thúc Thu hoạch: Rau muống thu hái cho lứa đầu sau khi trồng đƣợc 25 - 35 ngày, khi thu cắt, để lại độ cao gốc từ 2 - 3 đốt. 6. Rau Lang (Ipomoea batatas) Chuẩn bị đất: Cày vỡ đất với độ sâu 20cm, bừa và cày đảo (cày 2 lần), bừa tơi đất, làm sạch cỏ dại và san phẳng mặt đất trồng, lên luống bề ngang rông 1m, cao 30 - 40 cm rãnh luống rông 20 cm sâu 25 cm tiện cho thoát nƣớc, Phân bón: Đầu tƣ cho 100m2 trồng cỏ: Các loại phân hữu cơ, lân, kali dung bón lót theo hàng; Phân hữu cơ hoại mục 50 - 100 kg, Supe lân 2,0 - 2,5 kg, Sulfat kali 1,0 - 2,0 kg,pPhân urê bón thúc sau khi trồng mới, lúc có đẻ nhánh và sau mỗi lần thu hoạch3,0 - 3,5 kg. Giống: Sử dụng giống khoai lang Hoàng Long. Trồng bằng thân, giống tốt 3 - 4 tháng tuổi. Sau khi cắt, xén bỏ phần ngọn non, nếu dài cắt thành đoạn 35 - 40cm có từ 6 - 7 mắt, mập, không sâu bệnh trồng hom ngon bánh tẻ cho năng suất cao hơn hom gốc. bó thành từng bó 5 - 7 kg bằng dây mềm để thân cỏ không bị dập nát. Để 2 ngày cho các mắt đâm rễ mới khi đem trồng sẽ ra rễ và đâm chồi nhanh hơn, tỉ lệ sống cao. Lƣợng giống trồng 65 - 75 kg hom giống/100m2. Cách trồng: Rạch hàng ở giữa luống sâu 15 - 18 cm, đặt hom giữa rãnh mỗi hom cách nhau 15 - 20 cm lấp đất chặt, ngọn hom nhô khỏi mặt luống 10 cm. Kỹ thuật chăm sóc: Sau khi trồng 15 - 25 ngày, xới phá váng và diệt cỏ dại, bón thúc. Thu hoạch: Rau lang thu cắt than lá lứa đầu sau khi trồng đƣợc 35 - 45 ngày tuổi. Trong mùa mƣa, lứa tái sinh cứ 25 - 30 ngày sau lại đƣợc thu cắt, mùa khô lứa tái sinh khoảng 40 - 50 ngày, khi thu cắt, độ cao gốc cắt từ 6 - 8 cm. Sau khi thu hoạch cỏ cần xới ngay cho đất tơi xốp và làm sạch cỏ dại. 129 7. Chè đại (Trichanthera gigantean) Chuẩn bị đất trồng: Cày vỡ đất với độ sâu 20cm, bừa và cày đảo (cày 2 lần), bừa tơi đất, làm sạch cỏ dại và san phẳng mặt đất trồng. Phân bón: Đầu tƣ cho 100m2 trồng chè đại: Các loại phân hữu cơ, lân, kali dung bón lót theo trồng Phân hữu cơ hoại mục 50 - 100 kg; supe lân 2,0 - 2,5 kg, sulfat kali 1,0 - 2,0 kg. Phân urê bón thúc sau khi trồng mới, lúc có đẻ nhánh và sau mỗi lần thu hoạch 3,0 - 3,5 kg. Giống:. Trồng bằng thân, giống tốt 3 - 4 tháng tuổi, cắt thành đoạn 20- 30cm có ít nhất 2 cặp lá hay 2 đốt để khi trồng ít nhất 1 đốt đƣợc vùi dƣới đất để ra rễ, đốt nằm trên mắt đất ra lá, hom bánh tẻ cho năng suất cao hơn hom gốc. bó thành từng bó 5 - 7 kg bằng dây mềm để thân cỏ không bị trầy sƣớc,dập nát. Cách trồng: Trƣớc khi trồng các hom giống ƣơm 15 - 20 ngày cho mầm non xuất xiện thì đem trồng, bổ hố trồng 4 hom /1m2 sâu 15 - 20cm. hom cách nhau 45 - 50 cm lấp đất chặt, ngọn hom nho lên khỏi mặt luống 10 - 15cm. Kỹ thuật chăm sóc: Sau khi trồng 15 - 25 ngày, xới phá váng và diệt cỏ dại, bón thúc. Thu hoạch: Chè đại thu hái lá lứa đầu sau khi trồng đƣợc 55 - 60 ngày thu cắt. Lứa tái sinh cứ 45 - 60 ngày sau lại đƣợc thu cắt. Sau khi thu hoạch cần xới ngay cho đất tơi xốp và làm sạch cỏ dại, bón thúc. * Các loại cây cỏ có thể dùng một số thuốc bảo vệ thực vật để diệt sâu hại phá hoại. Lƣu ý hạn chế thuốc hoá học BVTV, chỉ dùng thuốc khi sâu bệnh quá ngƣỡng. Dùng thuốc ít độc hại, phối hợp xem kẽ giữa thuốc sinh học, thảo mộc với các thuốc đƣợc sử dụng. Ðảm bảo thời gian cách ly thuốc BVTV, phân đạm trƣớc khi thu hái.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_muc_nang_luong_trao_doi_protein_tho_va_xo.pdf
- CN - TTLA - Nguyen Van Dat.pdf
- TTT - Nguyen Van Dat.doc
- TTT - Nguyen Van Dat.pdf