Luận án Nghiên cứu nhu cầu bảo hiểm y tế của nông dân tỉnh Thái Bình

Bảo hiểm y tế (BHYT) là phạm trù kinh tế luôn đƣợc quan tâm hàng đầu ở

hầu hết các nƣớc trên thế giới. Nguyên nhân là do BHYT là một chính sách xã hội

quan trọng, mang ý nghĩa nhân đạo và có tính chia sẻ cộng đồng sâu sắc.Tính

nhân đạo và chia sẻ của BHYT đƣợc thể hiện thông qua sự hỗ trợ tƣơng thân

tƣơng ái trong chăm sóc sức khoẻ giữa ngƣời giàu với ngƣời nghèo, giữa ngƣời

thuận lợi về sức khoẻ với ngƣời ốm đau và rủi ro về sức khoẻ, giữa ngƣời đang

độ tuổi lao động với ngƣời già và trẻ em. Đồng thời, bảo hiểm y tế mang tính dự

phòng những rủi ro do chi phí cao cho chăm sóc sức khoẻ gây nên khi ốm đau,

bệnh tật (Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam, 2009).

Vì vậy, BHYT đóng vai trò quan trọng không những đối với ngƣời tham

gia bảo hiểm, các cơ sở y tế, mà còn là nhân tố quan trọng trong việc thực hiện chủ

trƣơng xã hội hoá công tác y tế nhằm huy động nguồn tài chính ổn định, phát triển

đa dạng các thành phần tham gia KCB cho nhân dân (Nguyễn Thu Huyền,

2013).Thêm vào đó, chính sách BHYT là một nội dung quan trọng thuộc CSXH

nhằm chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân (Dƣơng Văn Thắng, 2014).

Với những vai trò quan trọng của BHYT, việc mở rộng BHYT là một trong

những giải pháp cơ bản nhằm đảm bảo an sinh xã hội, phát triển xã hội hoá y tế, xây

dựng nền y tế theo hƣớng công bằng và hiệu quả (Nguyễn Văn Định, 2012).

Chăm sóc sức khỏe, bồi dƣỡng và phát huy nhân tố con ngƣời luôn đƣợc

quan tâm hàng đầu ở Việt Nam, đặc biệt là đối với khu vực nông thôn nơi có

phần lớn dân số (70%) và lao động (72%) đang sinh sống và hoạt động (Nguyễn

Kháng, 2009). Chính sách BHYT của Việt Nam đƣợc ra đời thông qua Nghị định

số 299/HĐBT ngày 15 tháng 8 năm 1992 của Hội đồng Bộ trƣởng (nay là Chính

phủ). Ngày 14 tháng 11 năm 2008 Quốc hội khóa XII đã ban hành Luật số

25/2008/QH12 quy định các điều khoản của Luật BHYT. Tiếp theo đó ngày

13/6/2014, Quốc hội khóa XIII đã ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều

của Luật BHYT và đã quy định trách nhiệm tham gia BHYT của các nhóm đối

tƣợng theo lộ trình.

pdf 179 trang dienloan 4740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu nhu cầu bảo hiểm y tế của nông dân tỉnh Thái Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu nhu cầu bảo hiểm y tế của nông dân tỉnh Thái Bình

Luận án Nghiên cứu nhu cầu bảo hiểm y tế của nông dân tỉnh Thái Bình
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
VŨ NGỌC HUYÊN 
NGHIÊN CỨU NHU CẦU BẢO HIỂM Y TẾ 
CỦA NÔNG DÂN TỈNH THÁI BÌNH 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
VŨ NGỌC HUYÊN 
NGHIÊN CỨU NHU CẦU BẢO HIỂM Y TẾ 
CỦA NÔNG DÂN TỈNH THÁI BÌNH 
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN 
MÃ SỐ: 62.31.01.05 
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. GS.TS. NGUYỄN VĂN SONG 
2. PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÂM 
HÀ NỘI - 2017
 i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên 
cứu đƣợc trình bày trong luận án này là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng bảo vệ 
để lấy bất kỳ học vị nào. 
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cảm ơn và 
các thông tin trích dẫn trong luận án đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2017 
 Tác giả luận án 
 Vũ Ngọc Huyên 
 ii 
LỜI CẢM ƠN 
Trƣớc hết, tôi xin cảm ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Văn Song và PGS.TS. 
Nguyễn Thị Tâm là thầy cô giáo trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn 
thành luận án tiến sĩ kinh tế này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, 
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Ban Quản 
lý đào tạo, tập thể giáo viên, cán bộ nhân viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, 
Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, trực tiếp là các thầy cô giáo Bộ môn Kinh tế Tài 
nguyên và Môi trƣờng, cùng đồng nghiệp, bạn bè, ngƣời thân, đặc biệt là gia đình đã giúp 
đỡ tôi về vật chất, tinh thần và thời gian để tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện 
luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của các đơn vị, tổ chức, Vụ Bảo 
hiểm – Bộ Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội Thái Bình, Bảo hiểm xã hội 
các huyện, các xã, UBND các huyện của tỉnh Thái Bình, Bệnh viên đa khoa Thái Bình, 
Bệnh viện đa khoa huyện Tiền Hải, ngƣời nông dân ở các điểm nghiên cứu đã giúp tôi 
thu thập số liệu và các thông tin cần thiết để hoàn thành luận án. 
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn! 
Tác giả luận án 
Vũ Ngọc Huyên 
 iii 
MỤC LỤC 
Lời cam đoan i 
Lời cảm ơn ii 
Mục lục iii 
Danh mục chữ viết tắt v 
Danh mục các bảng vi 
Danh mục các biểu đồ viii 
Danh mục các hình ix 
Trích yếu luận án x 
Thesis Abstract xii 
PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1 
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 5 
1.3 Các câu hỏi nghiên cứu 5 
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 6 
1.5 Những đóng góp mới của luận án 6 
PHẦN 2 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NHU 
CẦU BẢO HIỂM Y TẾ CỦA NÔNG DÂN 8 
2.1 Cơ sở lý luận về nhu cầu bảo hiểm y tế của nông dân 8 
2.1.1 Lý luận về bảo hiểm y tế 8 
2.1.2 Lý luận về nhu cầu, cầu bảo hiểm y tế của nông dân 17 
2.2 Thực tiễn thực hiện chính sách và tham gia bảo hiểm y tế của nông dân trên 
thế giới và ở Việt Nam 30 
2.2.1 Kinh nghiệm triển khai bảo hiểm y tế ở một số nƣớc trên Thế giới 30 
2.2.2 Thực tiễn thực hiện chính sách, luật bảo hiểm y tế ở Việt Nam 33 
2.3 Bài học kinh nghiệm về triển khai bảo hiểm y tế cho nông dân ở Thái Bình 45 
PHẦN 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 48 
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 48 
3.1.1 Điều kiện tự nhiên của tỉnh Thái Bình 48 
3.1.2 Về kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình 49 
3.2 Khung phân tích và cách tiếp cận 52 
 iv 
3.2.1 Khung phân tích của luận án 52 
3.2.2 Cách tiếp cận 53 
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án 54 
3.3.1 Chọn điểm nghiên cứu 54 
3.3.2 Thu thập dữ liệu 55 
3.3.3 Xử lý và tổng hợp dữ liệu 58 
3.3.4 Phân tích thông tin 59 
3.3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 62 
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 64 
4.1 Thực trạng thực thi chính sách bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thái Bình 64 
4.1.1 Thực trạng chăm sóc sức khỏe của ngƣời dân tỉnh Thái Bình 64 
4.1.2 Thực trạng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thái Bình 65 
4.1.3 Thực trạng thu bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thái Bình 67 
4.1.4 Tình hình sử dụng quỹ bảo hiểm y tế của bảo hiểm xã hội tỉnhThái Bình 70 
4.2 Thực trạng và nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế của ngƣời nông dân trên địa 
bàn tỉnh Thái Bình 72 
4.2.1 Thực trạng tham gia bảo hiểm y tế của nông dân tỉnh Thái Bình 72 
4.2.2 Nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế của ngƣời nông dân tỉnh Thái Bình 76 
4.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế của nông dân 
tỉnh Thái Bình 91 
4.3.1 Các yếu tố ảnh hƣởng 91 
4.3.2 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng tới cầu tham gia bảo hiểm y tế của ngƣời 
nông dân tỉnh Thái Bình 113 
4.4 Giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút ngƣời nông dân tham gia mua bảo 
hiểm y tế 116 
4.4.1 Bối cảnh tiếp tục thực hiện tốt bảo hiểm y tế cho nông dân 116 
4.4.2 Giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút ngƣời nông dân tham gia bảo hiểm y tế 119 
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 131 
5.1 Kết luận 131 
5.2 Kiến nghị 133 
Danh mục các công trình đã công bố 135 
Tài liệu tham khảo 136 
Phụ lục 143 
 v 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 
BHXH Bảo hiểm xã hội 
BHYT Bảo hiểm y tế 
BHYTTN Bảo hiểm y tế tự nguyện 
BHYT BB Bảo hiểm y tế bắt buộc 
CS Consumer Surplus (Thặng dƣ ngƣời tiêu dùng) 
CSSKBĐ Chăm sóc sức khỏe ban đầu 
CSSK 
CSXH 
Chăm sóc sức khoẻ 
Chính sách xã hội 
CSVC Cơ sở vật chất 
CVM Contingent Valuation Method (Phƣơng pháp tạo dựng thị trƣờng) 
DVYT Dịch vụ y tế 
HS Học sinh 
HTX Hợp tác xã 
KCB Khám chữa bệnh 
KT Kinh tế 
MP Market Price (Giá thị trƣờng) 
NĐ Nghị định 
NLĐ Ngƣời lao động 
PS Producer Surplus (Thặng dƣ của ngƣời sản xuất) 
SV Sinh viên 
TBXH Tiến bộ xã hội 
TT Thông tƣ 
TTYT Trung tâm y tế 
WTP Willingness to Pay (Mức sẵn lòng chi trả) 
XH Xã hội 
XHCN Xã hội chủ nghĩa 
 vi 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
STT Tên bảng Trang 
2.1 Tình hình tham gia Bảo hiểm y tế của ngƣời dân Việt Nam 38 
3.1 Quy mô tăng trƣởng kinh tế 50 
3.2 Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế 50 
3.3 Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế 51 
3.4 Mẫu điều tra 55 
4.1 Tình hình khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế của tỉnh Thái Bình (2010 – 2015) 66 
4.2 Tình hình khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế ở các cơ sở khám chữa 
bệnh tại Thái Bình năm 2014 67 
4.3 Tình hình thu bảo hiểm y tế tại tỉnh Thái Bình 68 
4.4 Tình hình chi cho bảo hiểm y tế của tỉnh Thái Bình (2009 - 2015) 71 
4.5 Thực trạng tham gia bảo hiểm y tế của ngƣời nông dân tỉnh Thái Bình giai 
đoạn 2009 – 2015 73 
4.6 Thực trạng tham gia bảo hiểm y tế của nông dân thuộc các huyện điều tra 
tỉnh Thái Bình năm 2014 75 
4.7 Thực trạng khám chữa bệnh của ngƣời nông dân trên địa bàn tỉnh Thái Bình 76 
4.8 Thực trạng khám chữa bệnh của ngƣời nông dân tại các huyện điều tra 
năm 2014 77 
4.9 Kết quả thăm dò ý kiến của ngƣời nông dân về chất lƣợng khám chữa bệnh 
tại Trung tâm y tế huyện 79 
4.10 Ý kiến của nông dân về chất lƣợng dịch vụ khám chữa bệnh tại Trung tâm 
y tế các huyện điều tra năm 2014 81 
4.11 Ý kiến của nông dân về chất lƣợng khám chữa bệnh tại Trạm y tế xã, thị trấn 82 
4.12 Lý do tham gia bảo hiểm y tế của ngƣời nông dân tỉnh Thái Bình 83 
4.13 Lý do thu hút sự tham gia bảo hiểm y tế của ngƣời nông dân tại điểm điều 
tra năm 2014 84 
4.14 Ý kiến ngƣời nông dân so sánh giữa hình thức khám chữa bệnh theo dịch 
vụ ngoài và khám chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế 86 
4.15 Ý kiến của ngƣời nông dân về mức phí và quyền lợi khi tham gia bảo hiểm 
y tế 88 
 vii 
4.16 Nhận thức của ngƣời nông dân về chính sách bảo hiểm y tế 92 
4.17 Số ngƣời tham gia bảo hiểm y tế theo các lứa tuổi ở các điểm điều tra tỉnh 
Thái Bình 94 
4.18 Nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế của ngƣời nông dân dƣới 30 tuổi 95 
4.19 Nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế của ngƣời nông dân trong độ tuổỉ từ 30 
đến 45 tuổi 97 
4.20 Nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế của ngƣời nông dân trong độ tuổi từ 45 
đến 60 tuổi 99 
4.21 Nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế của ngƣời nông dân trong độ tuổi trên 60 102 
4.22 Ảnh hƣởng của thu nhập tới nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế của ngƣời 
nông dân tỉnh Thái Bình 104 
4.23 Một số thông tin cơ bản của ngƣời đƣợc phỏng vấn 106 
4.24 Đánh giá của ngƣời nông dân về chính sách bảo hiểm y tế 111 
4.25 Các yếu tố ảnh hƣởng tới cầu tham gia bảo hiểm y tế của nông dân tỉnh 
Thái Bình năm 2012 114 
4.26 Các yếu tố ảnh hƣởng tới cầu tham gia bảo hiểm y tế của nông dân tỉnh 
Thái Bình năm 2014 114 
 viii 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
STT Tên biểu đồ Trang 
2.1 Lộ trình bao phủ các đối tƣợng có trách nhiệm tham gia bảo hiểm y tế từ 
1992 – 2014 42 
4.1 Nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế của ngƣời nông dân 112 
4.2 Ý kiến của ngƣời nông dân về giải pháp thu hút ngƣời nông dân tham gia 
bảo hiểm y tế năm 2014 127 
 ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
STT Tên hình Trang 
2.1 Hàm cầu Hicks 20 
2.2 Hàm cầu Marshall 21 
2.3 Bằng lòng trả (WTP) 26 
3.1 Khung phân tích 53 
 x 
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN 
Tên tác giả: Vũ Ngọc Huyên 
Tên Luận án: Nghiên cứu nhu cầu bảo hiểm y tế của nông dân tỉnh Thái Bình. 
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 62 31 01 05 
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
Mục đích nghiên cứu 
(1) Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về nhu cầu, cầu bảo hiểm y tế của nông dân 
và một số lý luận liên quan tới phƣơng pháp nghiên cứu; 
(2) Đánh giá, phân tích thực trạng tham gia bảo hiểm y tế của nông dân trong Tỉnh; 
(3) Xác định nhu cầu tham gia BHYT và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng tới nhu 
cầu tham gia bảo hiểm y tế của nông dân trong thời gian qua trên địa bàn tỉnh Thái Bình; 
(4) Đề xuất một số giải pháp nhằm khuyến khích, tăng cƣờng và thu hút nông dân 
tham gia BHYT; đƣa ra một số kiến nghị đối với chính sách BHYT ở nƣớc ta trong thời 
gian tới. 
Phƣơng pháp nghiên cứu 
Luận án sử dụng các phƣơng pháp: Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu; phƣơng 
pháp thu thập tài liệu, số liệu; phƣơng pháp tạo dựng thị trƣờng (CVM) để điều tra; 
phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và đánh giá (Phƣơng pháp toán học, phƣơng pháp thống 
kê mô tả, phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia, phƣơng pháp so sánh, xác định các yếu tố 
ảnh hƣởng đến nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế của nông dân và xây dựng mô hình phân 
tích các yếu tố ảnh hƣởng đến nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế của nông dân). 
Kết quả chính và kết luận 
- Luận án đã nghiên cứu làm rõ các cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về cầu, nhu cầu; 
cơ sở kinh tế xây dựng hàm cầu khi chất lƣợng và số lƣợng hàng hoá, dịch vụ thay đổi; nhu 
cầu (cầu); phƣơng pháp tạo dựng thị trƣờng (CVM); các khái niệm về BHYT; các chính 
sách, nghiên cứu liên quan tới nhu cầu, cầu BHYT. Bên cạnh đó luận án cũng đề cập đến 
cơ sở thực tiễn của đề tài và một số lý luận liên quan tới phƣơng pháp nghiên cứu. 
- Luận án đã sử dụng phƣơng pháp tạo dựng thị trƣờng (CVM) để thu thập thông 
tin. Phƣơng pháp CVM sử dụng kỹ thuật điều tra phỏng vấn mở (openended) trực tiếp 
ngƣời nông dân, cộng đồng dân cƣ về sự thay đổi của chất lƣợng hàng hóa, dịch vụ đến sở 
thích của ngƣời đƣợc phỏng vấn. 
- Luận án đã phân tích thực trạng tham gia BHYT của nông dân tỉnh Thái Bình 
(Nhu cầu tham gia BHYT của ngƣời nông dân là rất lớn chiếm trên 85% số nông dân 
điều tra); mức sẵn lòng chi trả tham gia BHYT của ngƣời nông dân. Số ngƣời tham gia 
BHYT tăng nhanh trong những năm gần đây. 
- Luận án phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới nhu cầu BHYT của nông dân tỉnh Thái 
 xi 
Bình, bao gồm các yếu tố và nguyên nhân: độ tuổi, trình độ học vấn, thu nhập, mức độ hiểu 
biết. Ở mỗi nhóm độ tuổi, thu nhập khác nhau thì việc ra quyết định tham gia BHYT là khác 
nhau. Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác xuất phát từ những tồn tại của công tác KCB 
theo thẻ BHYT nhƣ: chất lƣợng phục vụ chƣa tốt, thủ tục KCB khó khăn, rƣờm rà, chất 
lƣợng thuốc không tốt và không có nhiều loại thuốc đặc trị. 
- Kết quả Luận án chỉ ra rằng, để giải quyết những nguyên nhân ảnh hƣởng đến nhu 
cầu tham gia BHYT và thu hút ngƣời nông dân tham gia BHYT thì cần nâng cao chất 
lƣợng phục vụ, nâng cấp CSVC kỹ thuật phục vụ ngƣời khám chữa bệnh BHYT, sử dụng 
danh mục thuốc linh hoạt và theo quy định của Nhà nƣớc; tăng cƣờng sự lãnh đạo, chỉ 
đạo của các cấp uỷ đảng, chính quyền, nâng cao chất lƣợng hoạt động của Ban chỉ đạo 
chăm sóc sức khoẻ nhân dân; cần có các biện pháp tuyên truyền, nâng cao nhận thức của 
nông dân về tầm quan trọng cũng nhƣ tính nhân văn của chính sách BHYT. Bên cạnh đó, 
Nhà nƣớc cũng nhƣ tỉnh Thái Bình cần đầu tƣ phát triển chính sách kinh tế xã hội khác 
nhƣ: xóa đói giảm nghèo, chƣơng trình vay vốn để phát triển kinh tế, áp dụng khoa học 
kỹ thuật, phát triển các ngành, nghề trên địa bàn các xã, huyện và tỉnh để từ đó nâng cao 
mức sống, thu nhập, nhận thức của ngƣời dân. Đó là vấn đề mấu chốt để tiến hành BHYT 
cho toàn dân. 
- Luận án là nguồn cung cấp thông tin khoa học về giải quyết các chính sách bảo 
hiểm y tế đồng bộ thu hút ngƣời nông dân tham gia bảo hiểm y tế cho các nhà nghiên 
cứu, các cơ quan tham mƣu hoạch định chính sách ở Trung ƣơng và địa phƣơng có điều 
kiện tƣơng tự, các cơ quan thực thi chính sách, quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện 
chính sách xã hội đối với nông dân trong cả nƣớc nói chung và nông dân tỉnh Thái Bình 
nói riêng, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của thực tiễn đất nƣớc thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp 
hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ở nƣớc ta hiện nay. 
 xii 
THESIS ABSTRACT 
Ph.D Candidate: Vu Ngoc Huyen 
Thesis Title: Research on Farmers Demand for Health Insurance in Thai Binh Province. 
Major: Development Economics Code: 62 31 01 05 
Educational Organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) 
Research Objectives: 
(1) To clarify the theoretical and practical knowledge of need, demand for health 
insurance and to review of research methods. 
(2) To estimate and analyse the situation of the participation in health insurance of 
farmers in Thai Binh province. 
(3) To identify the demand of participation and analyse the factors effecting the 
demand of participation in health insurance of farmers in Thai Binh province in recent years. 
(4) To propose some solutions to encourage, enhance and attract farmers in 
participation in health insurance as well as to give recommendations for the health 
insurance’s policies in Vietnam. 
Materials and Methods: 
The thesis used the following methods: Selection of the study area; Data 
collection; Contingent Valuation Method; Analysis method (Mathematical methods; 
descriptive statistic method; In-depth Interview; Comparative method in order to identify 
the factors effecting the demand of health insurance of farmers as well as to create the 
model of analyses the factors effecting the demand of health insurance of farmers). 
Main findings and Conclusions: 
(1) The thesis clarified the theoretical and practical knowledge of demand, need; 
modeling the demand function as the change of the quality and quantity of goods and 
services based on economic perspective and Contingent Valuation Method (CVM). 
Moreover, the thesis elucidated the concepts of health insurance and voluntary health 
insurance; the policies and the  ... .......................................................................................................
............................................................................................................................................. 
46. Tại sao ông (bà) chƣa tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện? 
[ ] Thủ tục tham gia BHYT khó khăn, rƣờm rà 
[ ] Thủ tục đi KCB theo chế độ BHYT khó khăn 
[ ] Bản thân không có thói quen đi khám, chữa bệnh 
[ ] Thu nhập của gia đình thấp, không đủ điều kiện để tham gia BHYT 
[ ] Bản thân chƣa hiểu rõ về BHYT 
[ ] Cơ sở hạ tầng của các cơ sở KCB theo chế độ BHYT kém chất lƣợng 
[ ] Thái độ phục vụ của cơ quan BHXH không tốt 
[ ] Mức phí BHYT quá cao 
[ ] Lý do khác (nêu rõ)..................................................................................................... 
47. Ông (bà) đánh giá nhƣ thế nào về mức phí BHYTTN hiện tại (450.000 
đồng/ngƣời/năm)? (ghi theo mã: 1 = Cao; 2 = Trung bình; 3 = Thấp; 4 = Không có ý 
kiến/câu trả lời)..................... 
 158 
48. Trong thời gian tới ông (bà) có dự định tham gia BHYTTN không? (ghi theo mã: 1 
= có; 2 = không; 3 = không biết; 4 = không có câu trả lời)........................................... 
49. Nếu có, ở mức phí nào ông (bà) sẽ đồng ý tiếp tục tham gia BHYTTN? 
(Khoảng cách giữa các mức được giảm đi cho tới khi người tham gia BHYT sẵn lòng 
chi trả với mức giá cao nhất) 
[ ] Mức đóng 450.000đồng/ngƣời/năm 
[ ] Mức đóng 440.000đồng/ngƣời/năm 
[ ] Mức đóng 430.000đồng/ngƣời/năm 
[ ] Mức đóng 420.000đồng/ngƣời/năm 
[ ] Mức đóng ..................... đồng/ngƣời/năm 
50. Lý do mà ông (bà) chọn mức phí này (mức phí đƣợc lựa chọn tại câu 49)? 
............................................................................................................................................. 
51. Theo ông (bà) để ngƣời dân hiểu rõ vai trò, tầm quan trọng, tính nhân văn,... của 
chính sách BHYTTN, nên tiến hành công tác tuyên truyền bằng phƣơng tiện nào để 
ngƣời dân dễ nắm bắt đƣợc thông tin nhất? 
 [ ] Hội nghị 
 [ ] Sử dụng các phƣơng tiện thông tin đại chúng (đài, ti vi, báo) 
 [ ] Tờ rơi 
 [ ] Tuyên truyền của cán bộ BHYT tại địa phƣơng 
 [ ] Hình thức khác (nêu rõ) 
52. Theo ông (bà) để thu hút nông dân tham gia BHYT thì Nhà nƣớc cần phải làm gì? 
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 
Xin chân thành cảm ơn ông (bà) đã cung cấp thông tin! 
 159 
PHIẾU PHỎNG VẤN NHU CẦU THAM GIA BHYT 
CỦA NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN 
Ngày........... tháng............ năm 2014 
Thôn (xóm)........................................... Xã (thị trấn)....................................................... 
Huyện...................................................... Tỉnh: Thái Bình 
Phần I. THÔNG TIN CHUNG 
1. Họ và tên ngƣời đƣợc phỏng vấn:................................................................................. 
2. Tuổi............................ 3. Giới tính (Nam =1; Nữ = 0).................................................. 
4. Quan hệ với chủ hộ (ghi theo mã: 1 = bản thân là chủ hộ; 2 = vợ/chồng; 3 = con 
trai/gái; 4 = con dâu/rể; 5 = bố/mẹ)................................................................................. 
5. Trình độ học vấn của ngƣời đƣợc phỏng vấn (ghi theo số năm đi học)......................... 
6. Trong gia đình ông (bà), ai là ngƣời đƣa ra quyết định sản xuất? (ghi theo mã: 1 = 
bản thân là người ra quyết định; 2 = vợ/chồng; 3 = con trai/gái; 4 = con râu/dể; 5 = 
bố/mẹ).......................... 
7. Tổng số nhân khẩu của gia đình............... 8. Số nhân khẩu nông nghiệp...................... 
9. Tổng số lao động của gia đình.................. 10. Số lao động nông nghiệp....................... 
11. Nguồn thu nhập chính của gia đình (ghi theo mã: 1 = trồng trọt; 2 = chăn nuôi; 3 = 
ngành nghề; 4 = buôn bán; 5 = nguồn khác (lương, đi làm thuê.....))............................. 
12. Tổng thu nhập của gia đình trong 1 năm................................................ (triệu đồng) 
Phần II. NHẬN THỨC CỦA NGƢỜI DÂN VỀ BẢO HIỂM Y TẾ 
13. Ông (bà) có nghe nói (biết) đến chính sách bảo hiểm y tế (BHYT) không? (ghi theo 
mã: 1 = có; 2 = không; 3 = không có ý kiến/không trả 
lời)...................................................... 
14. Nếu có, ông (bà) biết đến chính sách BHYT từ nguồn thông tin nào? 
 [ ] Các phƣơng tiện thông tin đại chúng (hệ thống truyền thanh, truyền hình...) 
 [ ] Giới thiệu của nhân viên thu BHYT tại địa phƣơng 
 [ ] Các nguồn khác (nêu rõ)................................................................................. 
15. Chính sách BHYT có cần thiết đối với gia đình ông bà không? (ghi theo mã: 1 = 
cần thiết; 2 = không cần thiết; 3 = không biết; 4 = không có câu trả lời)........................ 
16. Trong gia đình ông (bà) đã có bao nhiêu ngƣời tham gia BHYT?.......................... 
 160 
Phần III. NHU CẦU THAM GIA BHYT CỦA NGƢỜI DÂN 
17. Ông (bà) có thƣờng xuyên đi khám chữa bệnh không? (ghi theo mã: 1 = không đi 
khám chữa bệnh; 2 = hiếm khi (1 lần); 3 = thỉnh thoảng (2-3 lần); 4 = liên tục (> 3 
lần))............................... 
18. Theo ông (bà) chất lƣợng của dịch vụ khám chữa bệnh của địa phƣơng nhƣ thế nào? 
(ghi theo mã: 1 = Tốt; 2 = Khá; 3 = Trung bình; 4 = Yếu; 5 = Kém) 
19. Ông (bà) vui lòng cho biết trình độ chuyên môn kỹ thuật của y bác sĩ tại Trạm Y tế 
xã, thị trấn? (ghi theo mã: 1 = Giỏi; 2 = Khá; 3 = Trung bình; 4 = Yếu; 5 = 
Kém)... 
20. Ông (bà) vui lòng cho biết trình độ chuyên môn kỹ thuật của y bác sĩ tại Trung tâm 
y tế huyện? (ghi theo mã: 1 = Giỏi; 2 = Khá; 3 = Trung bình; 4 = Yếu; 5 = 
Kém) 
21. Đánh giá của ông bà về cơ sở vật chất, trang thiết bị của Trạm Y tế xã, thị trấn? (ghi 
theo mã: 1 = Tốt; 2 = Khá; 3 = Trung bình; 4 = Xuống cấp)........................................... 
22. Đánh giá của ông bà về cơ sở vật chất, trang thiết bị của Trung tâm y tế huyện? (ghi 
theo mã: 1 = Tốt; 2 = Khá; 3 = Trung bình; 4 = Xuống cấp)......................................... 
23. Ông (bà) cho biết trách nhiệm và thái độ phục vụ của các y bác sĩ tại Trạm Y tế xã, 
thị trấn? (ghi theo mã: 1 = Chu đáo; 2 = Bình thường; 3 = Kém; 4 = Không có ý 
kiến)............................... 
24. Ông (bà) cho biết trách nhiệm và thái độ phục vụ của các y bác sĩ tại Trung tâm Y 
tế/bệnh viện huyện? (ghi theo mã: 1 = Chu đáo; 2 = Bình thường; 3 = Kém; 4 = Không 
có ý kiến)............................... 
25. Ông (bà) có tham gia BHYT không? 
 [ ] Có → Chuyển câu 26 
 [ ] Không → Chuyển câu 46 
26. Ông (bà) hãy cho biết lý do tham gia BHYT? 
 [ ] Để phòng khi ốm đau, bệnh tật 
[ ] Giảm chi phí KCB khi đi khám chữa bệnh 
[ ] Chia sẻ rủi ro với mọi ngƣời 
[ ] Tuổi cao 
[ ] Sức khoẻ yếu 
[ ] Để đi KCB 
 161 
[ ] Do sự giới thiệu của ngƣời thu BHYT 
[ ] Lý do khác (nêu rõ) ................................................................................................ 
27. Hiện nay mức tiền mà ông (bà) đang tham gia BHYT là bao nhiêu?..........đồng/năm? 
28. Ông (bà) đánh giá nhƣ thế nào về mức đóng góp BHYT hiện tại? (ghi theo mã: 1 = 
rất cao; 2 = cao; 3 = trung bình; 4 = thấp; 5 = rất thấp; 6 = không có ý kiến/câu trả 
lời)........ 
29. Theo ông (bà) mức phí BHYT hiện tại có phù hợp với thu nhập của ngƣời dân tại 
địa phƣơng mà ông bà đang sinh sống không? (ghi theo mã: 1 = có; 2 = không; 3 = 
không có ý kiến/câu trả lời).................................................. 
30. Theo ông (bà) mức phí BHYT hiện tại có thu hút đƣợc ngƣời dân địa phƣơng tham gia 
BHYTTN không? (ghi theo mã: 1 = có; 2 = không; 3 = không có ý kiến/câu trả 
lời)................... 
31. Ông (bà) hãy cho biết các thủ tục khi đăng ký tham gia BHYT? 
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 
32. Theo ông (bà) thủ tục để tham gia BHYT có phức tạp không? (ghi theo mã: 1 = có; 
2 = không; 3 = không có ý kiến/câu trả lời)................................................................ 
33. Ông (bà) có thƣờng xuyên đi khám, chữa bệnh theo chế độ BHYT không? (ghi theo 
mã: 1 = có; 2 = không; 3 = không có câu trả lời)..................................................... 
34. Theo Ông (Bà) khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ BHYTcần những thủ tục 
gì? 
[ ] Thẻ BHYT có dán ảnh 
[ ] Thẻ BHYT và chứng minh thƣ nhân dân; 
[ ] Thẻ BHYT và giấy tờ tuỳ thân có ảnh; 
[ ] Ý kiến khác:.............................................................................................................. 
35. Theo quy định, ông (bà) sẽ đƣợc BHYT thanh toán 80% chi phí khám/chữa bệnh. 
Ông (bà) đánh giá nhƣ thế nào về quy định này? (ghi theo mã: 1 = phù hợp; 2 = không 
phù hợp; 3 = không có ý kiến/câu trả lời)................................................................... 
36. Khi ông (bà) đi khám bệnh, chữa bệnh BHYT không đúng nơi đăng ký ghi trên thẻ 
BHYT, ông (bà) chỉ đƣợc hƣởng chi phí khám/chữa bệnh lần lƣợt là 70% (đối với bệnh 
viện tuyến Huyện), 50% (đối với bệnh viện tuyến Tỉnh), và 30% (đối với bệnh viện 
tuyến Trung ƣơng). Ông (bà) đánh giá nhƣ thế nào về mức chi trả này? 
 162 
 [ ] Cao 
 [ ] Trung bình 
 [ ] Thấp 
 [ ] Không có ý kiến/câu trả lời 
37. Theo quy định thời gian giải quyết hồ sơ để thanh toán BHYT là 40 ngày (đối với 
trƣờng hợp khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh mà ngƣời đƣợc hƣởng BHYT sinh sống) 
và 60 ngày (đối với trƣờng hợp khám, chữa bệnh tại tỉnh khác hoặc nƣớc ngoài). Ông 
(bà) đánh giá nhƣ thế nào về thời gian giải quyết hồ sơ này? 
[ ] Nhanh 
 [ ] Trung bình 
 [ ] Chậm 
 [ ] Không có ý kiến/câu trả lời 
38. Ông (bà) đánh giá nhƣ thế nào về số lƣợng thuốc mà ông bà đƣợc cấp khi khám, 
chữa bệnh theo chế độ BHYT tại địa phƣơng? (ghi theo mã: 1 = Ít; 2 = Đủ; 3 = 
Nhiều)......... 
39. Ông (bà) đánh giá nhƣ thế nào về thái độ phục vụ của y, bác sĩ, nhân viên y tế khi 
ông (bà) tham gia khám, chữa bệnh theo chế độ BHYT? (ghi theo mã: 1 = Chu đáo; 2 = 
Bình thường; 3 = Kém; 4 = Không có ý kiến)............................... 
40. So sánh giữa hình thức khám, chữa bệnh theo chế độ BHYT với hình thức khám, 
chữa bệnh ngoài (không theo chế độ BHYT). Ông (bà) hãy cho biết: 
KCB theo chế độ BHYT 
Sử dụng dấu 
[= (đánh giá ngang nhau; 
 (tốt hơn)] 
KCB theo dịch vụ ngoài 
Chất lƣợng thuốc Chất lƣợng thuốc 
Dịch vụ kỹ thuật Dịch vụ kỹ thuật 
Thái độ phục vụ Thái độ phục vụ 
41. Giả sử trong thời gian tới mức phí tham gia BHYT sẽ tăng so với mức hiện tại 
(450.000 đồng/ngƣời/năm), ông (bà) có tiếp tục tham gia BHYT nữa không? (ghi theo 
mã: 1 = Có; 2 = Không; 3 = Không có ý kiến/câu trả lời)............................................... 
42. Nếu có, ở mức phí nào ông (bà) sẽ đồng ý tiếp tục tham gia BHYT? 
(Khoảng cách giữa các mức được cộng thêm cho tới khi người tham gia BHYT sẵn lòng 
 163 
chi trả với mức giá cao nhất) 
[ ] Mức đóng 460.000đồng/ngƣời/năm; 
[ ] Mức đóng 470.000đồng/ngƣời/năm; 
[ ] Mức đóng 480.000đồng/ngƣời/năm; 
[ ] Mức đóng ..................... đồng/ngƣời/năm; 
43. Lý do mà ông (bà) chọn mức phí này (mức phí đƣợc lựa chọn tại câu 42)? 
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 
44.Theo ông (bà) để ngƣời dân hiểu rõ vai trò, tầm quan trọng, tính nhân văn,.... của 
chính sách BHYT, nên tiến hành công tác tuyên truyền bằng phƣơng tiện nào để ngƣời 
dân dễ nắm bắt đƣợc thông tin nhất? 
 [ ] Hội nghị 
 [ ] Sử dụng các phƣơng tiện thông tin đại chúng (đài, ti vi, báo) 
 [ ] Tờ rơi 
 [ ] Tuyên truyền của cán bộ BHYT tại địa phƣơng 
 [ ] Hình thức khác (nêu rõ) 
45. Theo ông (bà) để thu hút nông dân tham gia BHYT thì Nhà nƣớc cần phải làm gì? 
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 
46. Tại sao ông (bà) chƣa tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện? 
[ ] Thủ tục tham gia BHYT khó khăn, rƣờm rà 
[ ] Thủ tục đi KCB theo chế độ BHYT khó khăn 
[ ] Bản thân không có thói quen đi khám, chữa bệnh 
[ ] Thu nhập của gia đình thấp, không đủ điều kiện để tham gia BHYT 
[ ] Bản thân chƣa hiểu rõ về BHYT 
[ ] Cơ sở hạ tầng của các cơ sở KCB theo chế độ BHYT kém chất lƣợng 
[ ] Thái độ phục vụ của cơ quan BHXH không tốt 
[ ] Mức phí BHYT quá cao 
[ ] Lý do khác (nêu rõ)..................................................................................................... 
47. Ông (bà) đánh giá nhƣ thế nào về mức phí BHYTTN hiện tại (450.000 
đồng/ngƣời/năm)? (ghi theo mã: 1 = Cao; 2 = Trung bình; 3 = Thấp; 4 = Không có ý 
kiến/câu trả lời)..................... 
 164 
48. Trong thời gian tới ông (bà) có dự định tham gia BHYTTN không? (ghi theo mã: 1 
= có; 2 = không; 3 = không biết; 4 = không có câu trả lời)........................................... 
49. Nếu có, ở mức phí nào ông (bà) sẽ đồng ý tiếp tục tham gia BHYTTN? 
(Khoảng cách giữa các mức được giảm đi cho tới khi người tham gia BHYT sẵn lòng 
chi trả với mức giá cao nhất) 
[ ] Mức đóng 450.000đồng/ngƣời/năm 
[ ] Mức đóng 440.000đồng/ngƣời/năm 
[ ] Mức đóng 430.000đồng/ngƣời/năm 
[ ] Mức đóng 420.000đồng/ngƣời/năm 
[ ] Mức đóng ..................... đồng/ngƣời/năm 
50. Lý do mà ông (bà) chọn mức phí này (mức phí đƣợc lựa chọn tại câu 49)? 
............................................................................................................................................. 
51. Theo ông (bà) để ngƣời dân hiểu rõ vai trò, tầm quan trọng, tính nhân văn,... của 
chính sách BHYTTN, nên tiến hành công tác tuyên truyền bằng phƣơng tiện nào để 
ngƣời dân dễ nắm bắt đƣợc thông tin nhất? 
 [ ] Hội nghị 
 [ ] Sử dụng các phƣơng tiện thông tin đại chúng (đài, ti vi, báo) 
 [ ] Tờ rơi 
 [ ] Tuyên truyền của cán bộ BHYT tại địa phƣơng 
 [ ] Hình thức khác (nêu rõ) 
52. Theo ông (bà) để thu hút nông dân tham gia BHYT thì Nhà nƣớc cần phải làm gì? 
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 
Xin chân thành cảm ơn ông (bà) đã cung cấp thông tin! 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_nhu_cau_bao_hiem_y_te_cua_nong_dan_tinh_t.pdf
  • pdfKTPT - TTLA - Vu Ngoc Huyen.pdf
  • pdfTTT - Vu Ngoc Huyen.pdf