Luận án Nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng và xây dựng công thức thức ăn nuôi cá kèo pseudapocryptes elongatus (cuvier, 1816)

Nghiên cứu phát triển thức ăn nuôi cá kèo (Pseudapocryptes elongatus,

Cuvier 1816) thương phẩm được thực hiện tại Tỉnh Bạc Liêu và Khoa Thủy sản,

Trường Đại học Cần Thơ trong thời gian từ 2010 đến 2014. Mục tiêu của nghiên

cứu nhằm xác định nhu cầu dinh dưỡng để xây dựng công thức thức ăn cho các

giai đoạn nuôi cá kèo thương phẩm.

Kết quả khảo sát tình hình nuôi và sử dụng thức ăn trong nuôi cá kèo

thương phẩm ở 80 hộ nuôi công nghiệp tại tỉnh Bạc Liêu năm 2011 và 2013 cho

thấy nguồn giống cá kèo lệ thuộc vào tự nhiên và được nuôi trong ao với mật độ

dao động từ 50–150 con/m2. Cá được cho ăn thức ăn công nghiệp trong suốt vụ

nuôi. Sau 4 tháng nuôi, tỷ lệ sống của cá đạt trung bình 63,7 đến 74,7%; FCR

dao động từ 1,38 đến 1,46; chi phí thức ăn chiếm 52,4 đến 55,5% trong tổng chi

phí; năng suất nuôi từ 14,5 đến 16,0 tấn/ha và kích cỡ cá thương phẩm trung bình

21,1 đến 21,7 g/con.

Nhu cầu protein và năng lượng hàng ngày của cá được tính toán dựa trên

mô hình năng lượng sinh học. Nhu cầu protein và năng lượng của cá bằng tổng

nhu cầu cho duy trì và tăng trưởng. Tăng trưởng tuyệt đối theo khối lượng của cá

kèo được dự đoán bởi phương trình: y = 0,104 BW0,278(trong đó y = tăng trưởng

tuyệt đối–g/ngày, BW = khối lượng cá–g). Thành phần hóa học của cá được phân

tích với cá có khối lượng từ 0,02g đến 20,0g. Thông qua việc bỏ đói cá, protein

và năng lượng tiêu hao đi được ước lượng lần lượt là 0,03g /BW(g) 0,83 và 0,02

kJ/BW(g)0,81. Việc sử dụng năng lượng tiêu hóa (DE) và protein tiêu hóa (DP) để

duy trì và tăng trưởng đã được xác định bằng cách cho cá ăn từ không đến mức

ăn tối đa. Cá kèo được cho ăn với thức ăn chứa protein thô là 33,6% và năng

lượng thô là16,3 kJ/g. Nhu cầu năng lượng tiêu hóa để duy trì được xác định là

11,3 kJ/BW(kg)0,83/ngày và nhu cầu protein tiêu hóa duy trì là 0,40g protein/

BW(kg)0,83/ngày. Hiệu quả sử dụng protein và năng lượng cho sự tăng trưởng

của cá khá cao lần lượt là 44% và 46%.

pdf 164 trang dienloan 4700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng và xây dựng công thức thức ăn nuôi cá kèo pseudapocryptes elongatus (cuvier, 1816)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng và xây dựng công thức thức ăn nuôi cá kèo pseudapocryptes elongatus (cuvier, 1816)

Luận án Nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng và xây dựng công thức thức ăn nuôi cá kèo pseudapocryptes elongatus (cuvier, 1816)
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
TRẦN THỊ BÉ 
NGHIÊN CỨU NHU CẦU DINH DƯỠNG VÀ 
XÂY DỰNG CÔNG THỨC THỨC ĂN NUÔI 
CÁ KÈO Pseudapocryptes elongatus (Cuvier, 1816) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
2016 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
TRẦN THỊ BÉ 
NGHIÊN CỨU NHU CẦU DINH DƯỠNG VÀ 
XÂY DỰNG CÔNG THỨC THỨC ĂN NUÔI 
CÁ KÈO Pseudapocryptes elongatus (Cuvier, 1816) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 
PGS.TS. TRẦN THỊ THANH HIỀN 
2016 
 i 
LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ 
Tôi xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên 
cứu của tôi. Tất cả các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và 
chưa từng được công bố trong thời gian trước đây bởi tác giả khác. 
 Cần Thơ, ngày 10 tháng 8 năm 2016 
 TÁC GIẢ 
TRẦN THỊ BÉ 
 ii 
LỜI CẢM TẠ 
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Trường 
Đại học Bạc Liêu, Ban Giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện cho 
tôi được thực hiện chương trình Nghiên cứu sinh trong những năm qua. 
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Chủ nhiệm Khoa Thủy sản; 
Bộ môn Dinh dưỡng và Chế biến Thủy sản, Khoa Thủy sản; Phòng Đào tạo và 
Phòng Quản lý Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ đã rất nhiệt tình, tạo điều 
kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu. 
Tôi xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô hướng dẫn 
PGs.Ts. Trần Thị Thanh Hiền trong những năm qua đã ân cần hướng dẫn, động 
viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận cho tôi học tập, nghiên cứu để châm bồi 
kiến thức và hoàn thành quyển Luận án này. 
Xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy, Cô hướng dẫn chuyên đề 
PGs.Ts. Trương Hoàng Minh và PGs.Ts. Dương Thúy Yên; Quý Thầy, Cô đã tận 
tình hướng dẫn và góp ý để hoàn thiện luận án PGs.Ts. Lam Mỹ Lan, PGs.Ts. 
Nguyễn Thị Ngọc Anh, PGs.Ts. Phạm Thanh Liêm, Ts. Lê Quốc Việt và Ths. 
Trần Lê Cẩm Tú, cùng tất cả quý Thầy Cô trong Khoa Thủy sản đã truyền đạt 
cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tập và 
nghiên cứu tại Trường. 
Xin gửi lời cảm ơn đến các em Nguyễn Hoàng Đức Trung, Nguyễn Vĩnh 
Tiến (Bộ môn Dinh dưỡng và Chế biến Thủy sản); các em Phan Thị Thúy An 
(Lớp Cao học Nuôi trồng Thủy sản K17), Nguyễn Bùi Đạt Thạnh (Lớp Cao học 
Nuôi trồng Thủy sản K20), Thái Văn Tý (Lớp Nuôi trồng Thủy sản K34), Nguyễn 
Thi Minh Thư (Lớp Nuôi trồng Thủy sản K34), Kiên Thị Trang (Lớp Nuôi trồng 
Thủy sản K35), Huỳnh Tuấn Vinh (Lớp Nuôi trồng Thủy sản K35); Tăng Vũ Đình 
Thi (Lớp Nuôi trồng Thủy sản K1–Đại học Bạc Liêu), Đỗ Thanh Vũ (Lớp Nuôi 
trồng Thủy sản K2–Đại học Bạc Liêu), Vưu Quốc Tín (Lớp Nuôi trồng Thủy sản 
K2–Đại học Bạc Liêu) đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài và 
hoàn thành Luận án. 
 iii 
Xin chân thành cảm ơn các anh, chị và các bạn Nghiên cứu sinh các Khóa 
2009, 2010 và 2011; các bạn ở Lớp Cao học Thủy sản K17 đã cùng tôi gắn bó, 
giúp đỡ nhau trong suốt thời gian học tập tại Khoa. 
Cuối cùng xin được biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và những người 
thân đã chia sẻ, giúp đỡ và động viên tinh thần để tôi có được kết quả ngày hôm 
nay. 
 TRẦN THỊ BÉ 
 iv 
ABSTRACT 
The study on feed development for mudskipper Pseudapocryptes 
elongates (Cuvier, 1816) culture was carried out at the College of Aquaculture 
and Fisheries, Can Tho University and Bac Lieu province from 2010 to 2014. 
The objective of the study was to determine nutritional requirements in order to 
develop feed formulation for all stages in mudskipper culture. 
Firstly, the survey on situation of culture technique and feed using in 
mudskipper culture was conducted by interviewing 80 mudskipper farmers in 
BacLieu province from 2011 to 2013. Results showed that the wild mudskipper 
juveniles were caught and stocked in ponds with densities of 50 to 150 ind/m2. 
Commercial feed was used in mudskipper pond culture. After 4 months of 
culture, survival rate of fish achieved from 63.7 to 74.7%; FCR fluctuated from 
1.38 to 1.46; feed cost accounted for 52.4 and 55.5% in total costs; fish yields 
were from 14.5 to 16.0 tons/ha; and marketable weights were21.1 and 21.7 g per 
fish. 
Requirements for dietary energy and protein in growing fish were 
quantified using the bioenergetic approach which assumes that the requirement is 
the sum of growth and maintenance. Growth for mudskipper as a function of 
body weight was predicted by the equation: y = 0.104 BW0.278 (in which y = 
weight gain in g.day-1, BW = body weight in g). The composition of the gain was 
measured by analyzing whole fish ranging from 0.02g to 20.0g. The comparative 
slaughter technique was used to determine the loss in fish during starvation and 
the values amounted to 0.02 kJ/BW(g)0.81 and 0.03g/BW(g)0.83 for energy and 
protein, respectively. The utilization of digestible energy (DE) and digestible 
protein (DP) for maintenance and growth were determined by feeding 
mudskipper at increasing feeding rate, from zero to maximum voluntary feed 
intake. Mudskipper were fed formulated diets containing 33.6% crude protein 
and 16.3 KJ.g-1 gross energy. The requirement for digestible energy for 
maintenance was estimated 11.3 kJ BW(kg)0.83/day and for digestible protein 
0.40g BW(kg)-0.83/day. Efficiency of protein utilization and energy for growth 
was 44% and 46%, respectively. 
Two experiments were carried out investigated the lipid requirement, ratio 
of carbohydrate and lipid (CHO:L), and the effects fish oil: soybean oil ratio on 
the growth rate and fish carcass composition in mudskipper diet. In the first one, 
mudskipper fingerlings (mean initial weight: 6.86g) were fed to triplicate groups 
of five iso-nitrogenous (35%) and iso-energy (17.2 kJ/g) diets, which contained 
different lipid levels (1.5%, 4.5%, 7.5%, 10.5% and 13.5%). The results showed 
that survival rate in all treatments were not affected by different lipid levels. The 
quadratic regression of daily weight gain indicated that the optimal dietary lipid 
 v 
levels for mudskipper ranged from 5.45 to 9.05%. The optimal ratio of CHO and 
L in mudskipper feed was 6.79. Results also showed that lipid efficiency ratio 
(LER) and lipid retention (LR) decreased with the increase of dietary lipid levels. 
In the second experiment, fish fingerlings (mean initial weigh: 6.58g) were fed to 
triplicate groups of five isonitrogenous (35%) and isoenergy (17.2 kJ/g) and lipid 
(7.5%) diets containing five different ratios of fish oil and soybean oil 
(100%:0%, 75%:25%, 50%:50%, 25%:75% and 0%:100%). The results showed 
that survival rates in all treatments were not affected by different tested diets. 
There was no significant difference in DWG of treatments containing 0%, 25% 
and 50% soybean oil, which were significantly higher than the others. Besides, 
proximate chemical compositions of fish in all treatments were not affected by 
different tested diets. However,ArA, EPA, DHA in fish decreased with 
increasing levels of soybean oil in mudskipper diets. 
Two others experiments were conducted to determine the apparent 
digestibility coefficients (ADCs) of protein and energy content in formulated 
feed ingredients of mudskipper (6.67±0.01g). In experiment 1, the feed 
ingredients included fish meal (FM), defatted soybean meal (SBM), meat bone 
meal (MBM) and canola meal (CaM). Results indicated that the ADCs of 
protein, lipid and energy of mudskipper using FM were better than others 
ingredients. Similarly, experiment 2 was evaluated wet full fat rice bran 
(WFRB), defatted ricebran (DRB), wheat bran (WB) and cassava meal (CM). 
ACDs of protein, lipid and energy in fish using WFRB were the highest among 
evaluated ingredients. 
Feed formulation for different stages of mudskipper culture were 
calculated based on the nutrition requirements and digestibility ingredients, in 
which digestible protein (%), digestible energy (MJ.kg-1) levels in diets for fish 
having weight of 5.00, 10.0, 15.0 and 20.0 g were 31.0-13, 30.0-13; 29.0-13 and 
28.0-13, respectively. Lipid in fish feed formulation varied from 6 to 6.75%, and 
ratio of CHO and L was 7.0. 
 vi 
TÓM TẮT 
Nghiên cứu phát triển thức ăn nuôi cá kèo (Pseudapocryptes elongatus, 
Cuvier 1816) thương phẩm được thực hiện tại Tỉnh Bạc Liêu và Khoa Thủy sản, 
Trường Đại học Cần Thơ trong thời gian từ 2010 đến 2014. Mục tiêu của nghiên 
cứu nhằm xác định nhu cầu dinh dưỡng để xây dựng công thức thức ăn cho các 
giai đoạn nuôi cá kèo thương phẩm. 
Kết quả khảo sát tình hình nuôi và sử dụng thức ăn trong nuôi cá kèo 
thương phẩm ở 80 hộ nuôi công nghiệp tại tỉnh Bạc Liêu năm 2011 và 2013 cho 
thấy nguồn giống cá kèo lệ thuộc vào tự nhiên và được nuôi trong ao với mật độ 
dao động từ 50–150 con/m2. Cá được cho ăn thức ăn công nghiệp trong suốt vụ 
nuôi. Sau 4 tháng nuôi, tỷ lệ sống của cá đạt trung bình 63,7 đến 74,7%; FCR 
dao động từ 1,38 đến 1,46; chi phí thức ăn chiếm 52,4 đến 55,5% trong tổng chi 
phí; năng suất nuôi từ 14,5 đến 16,0 tấn/ha và kích cỡ cá thương phẩm trung bình 
21,1 đến 21,7 g/con. 
Nhu cầu protein và năng lượng hàng ngày của cá được tính toán dựa trên 
mô hình năng lượng sinh học. Nhu cầu protein và năng lượng của cá bằng tổng 
nhu cầu cho duy trì và tăng trưởng. Tăng trưởng tuyệt đối theo khối lượng của cá 
kèo được dự đoán bởi phương trình: y = 0,104 BW0,278(trong đó y = tăng trưởng 
tuyệt đối–g/ngày, BW = khối lượng cá–g). Thành phần hóa học của cá được phân 
tích với cá có khối lượng từ 0,02g đến 20,0g. Thông qua việc bỏ đói cá, protein 
và năng lượng tiêu hao đi được ước lượng lần lượt là 0,03g /BW(g) 0,83 và 0,02 
kJ/BW(g)0,81. Việc sử dụng năng lượng tiêu hóa (DE) và protein tiêu hóa (DP) để 
duy trì và tăng trưởng đã được xác định bằng cách cho cá ăn từ không đến mức 
ăn tối đa. Cá kèo được cho ăn với thức ăn chứa protein thô là 33,6% và năng 
lượng thô là16,3 kJ/g. Nhu cầu năng lượng tiêu hóa để duy trì được xác định là 
11,3 kJ/BW(kg)0,83/ngày và nhu cầu protein tiêu hóa duy trì là 0,40g protein/ 
BW(kg)0,83/ngày. Hiệu quả sử dụng protein và năng lượng cho sự tăng trưởng 
của cá khá cao lần lượt là 44% và 46%. 
Hai thí nghiệm được thực hiện xác định nhu cầu lipid, tỷ lệ carbohydrate: 
lipid (CHO:L) và hiệu quả sử dụng các nguồn lipid khác nhau lên tăng trưởng và 
thành phần hóa học của cá. Thí nghiệm 1, xác định nhu cầu lipid và tỷ lệ CHO:L 
của cá kèo được thực hiện trên cá có khối lượng trung bình 6,86 g/con. Thí 
nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 5 nghiệm thức thức ăn có hàm 
lượng lipid tăng dần 1,5%; 4,5%; 7,5%; 10,5% và 13,5%. Thức ăn có cùng hàm 
lượng protein 35% và năng lượng 17,2 KJ/g. Kết quả cho thấy tỷ lệ sống của cá 
không bị ảnh hưởng bởi thức ăn thí nghiệm. Hàm lượng lipid thích hợp trong 
thức ăn cho cá kèo, được xác định theo phương pháp hồi quy bậc hai, dao động 
từ 5,46 đến 9,05%. Tỷ lệ CHO:L tối ưu trong công thức thức ăn cho cá kèo là 
6,79. Hiệu quả sử dụng lipid và chỉ số tích lũy lipid của cá kèo giảm dần khi hàm 
 vii 
lượng lipid trong thức ăn tăng dần từ1,5-13,5%. Ở thí nghiệm2, xác định tỷ lệ 
dầu cá và dầu đậu nành thích hợp trong công thức thức ăn của cá kèo giống được 
thực hiện trên cá kèo có khối lượng trung bình 6,58 g/con. Thí nghiệm được bố 
trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 5 nghiệm thức thức ăn với tỷ lệ dầu cá và dầu đậu 
nành lần lượt là 0-100%, 25-75%, 50-50%, 25-75% và 100-0%. Thức ăn có cùng 
hàm lượng protein 35%, 7,5% lipid và năng lượng 17,2 KJ/g. Kết quả cho thấy 
thức ăn có tỷ lệ dầu cá và dầu đậu nành khác nhau không ảnh hưởng đến tỷ lệ 
sống của cá. Tăng trưởng tuyệt đối của cá ở các nghiệm thức thức ăn 100% dầu 
cá và dầu đậu nành thay thế cho dầu cá 25% và 50% khác biệt không có ý nghĩa 
thống kê và cao hơn so với các nghiệm thức thức ăn còn lại. Ngoài ra, thành phần 
hóa học của cá không bị ảnh hưởng bởi tỉ lệ dầu đậu nành thay thế cho dầu cá 
trong thức ăn. Tuy nhiên, các acid béo như ArA, EPA, DHA trong cơ thể cá giảm 
theo sự gia tăng của dầu đậu nành trong thức ăn. 
Hai thí nghiệm khác cũng được tiến hành để xác định khả năng tiêu hóa 
protein, lipid và năng lượng của cá kèo (6,67±0,01g) với một số nguồn nguyên 
liệu phổ biến. Các nguồn nguyên liệu gồm: bột cá (BC), bánh dầu nành ly trích 
dầu (BĐN), bột thịt xương (BTX), bả cải canola (BCa), cám gạo (CG), cám ly 
trích dầu (CLT), cám mì (CM) và mì lát (ML).Thí nghiệm thứ nhất xác định độ 
tiêu hóa (ADC) protein, lipid và năng lượng của cá kèo với các nguồn nguyên 
liệu là BC, BĐN, BTX và BCa. Kết quả cho thấy BC được cá kèo tiêu hóa tốt 
hơn so với các nguồn nguyên liệu còn lại.Tương tự, thí nghiệm thứ 2 xác định độ 
tiêu hóa với 4 nguồn nguyên liệu là CG, CLT, CM và ML. Kết quả, CG được cá 
kèo tiêu hóa tốt nhất trong các nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng được 
đánh giá. 
Công thức thức ăn của cá kèo ở các giai đoạn nuôi thương phẩm được xây 
dựng dựa trên các nhu cầu dinh dưỡng được xác định từ mô hình và các nguồn 
nguyên liệu đã được đánh giá độ tiêu hóa. Thức ăn được xây dựng cho cá với các 
kích cỡ 5,00; 10,0; 15,0 và 20,0 g/con với hàm lượng protein tiêu hóa (%) và 
năng lượng tiêu hóa (MJ/kg) trong thức ăn lần lượt là 31,0–13; 30,0–13; 29,0–13 
và 28,0–13. Hàm lượng lipid trong thức ăn của cá từ 6 đến 6,75% và tỷ lệ 
CHO:L là 7,0. 
 viii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ ..................................................................................... i 
LỜI CẢM TẠ ......................................................................................................... ii 
 ABSTRACT ......................................................................................................... iv 
 TÓM TẮT ............................................................................................................ vii 
 MỤC LỤC ............................................................................................................ ix 
 DANH SÁCH BẢNG ......................................................................................... xiii 
 DANH SÁCH HÌNH ........................................................................................... xv 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. xvi 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1 
1.1 Giới thiệu .......................................................................................................... 1 
1.2 Mục tiêu của đề tài ............................................................................................ 1 
1.3 Các nội dung chính của đề tài ........................................................................... 2 
1.4 Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 2 
1.5 Điểm mới của đề tài .......................................... ... 
4 
5 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
8 
9 
10 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
13 
14 
15 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
11 
1 
2 
3 
4 
5 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
6 
7 
8 
9 
10 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
11 
12 
13 
14 
15 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
12 
1 
2 
3 
4 
5 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
6 
7 
8 
9 
10 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
11 
12 
13 
14 
15 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
13 
1 
2 
3 
4 
5 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
6 
7 
8 
9 
10 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
11 
12 
13 
14 
15 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
14 
1 
2 
3 
4 
5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
15 
1 
2 
3 
4 
5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
16 
1 
2 
3 
4 
5 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
6 
7 
8 
9 
10 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
11 
12 
13 
14 
15 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
17 
1 
2 
3 
4 
5 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
6 
7 
8 
9 
10 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
11 
12 
13 
14 
15 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
18 
1 
2 
3 
4 
5 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
6 
7 
8 
9 
10 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
11 
12 
13 
14 
15 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
19 
1 
2 
3 
4 
5 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
6 
7 
8 
9 
10 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
11 
12 
13 
14 
15 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
20 
1 
2 
3 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
6 
7 
8 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
11 
12 
13 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
 EE 
4 
5 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
9 
10 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
14 
15 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
21 
1 
2 
3 
4 
5 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
6 
7 
8 
9 
10 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
11 
12 
13 
14 
15 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
22 
1 
2 
3 
4 
5 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
6 
7 
8 
9 
10 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
11 
12 
13 
14 
15 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
23 
1 
2 
3 
4 
5 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
6 
7 
8 
9 
10 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
11 
12 
13 
14 
15 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
28,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
30,0 
24 
1 
2 
3 
4 
5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
25 1 
2 
3 
4 
5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
26 1 
2 
3 
4 
5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
27 1 
2 
3 
4 
5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
28 1 
2 
3 
4 
5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29 
1 
2 
3 
4 
5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
30 
1 
2 
3 
4 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
 FF 
5 27,5 29,5 10 27,5 29,5 15 27,5 29,5 
31 
1 
2 
3 
4 
5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
32 
1 
2 
3 
4 
5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
33 
1 
2 
3 
4 
5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
34 
1 
2 
3 
4 
5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
35 
1 
2 
3 
4 
5 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
6 
7 
8 
9 
10 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
11 
12 
13 
14 
15 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
36 
1 
2 
3 
4 
5 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
6 
7 
8 
9 
10 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
11 
12 
13 
14 
15 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
37 
1 
2 
3 
4 
5 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
6 
7 
8 
9 
10 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
11 
12 
13 
14 
15 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
38 
1 
2 
3 
4 
5 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
6 
7 
8 
9 
10 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
11 
12 
13 
14 
15 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
39 
1 
2 
3 
4 
5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
27,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
11 
12 
13 
14 
15 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
40 
1 
2 
3 
4 
5 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
6 
7 
8 
9 
10 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
11 
12 
13 
14 
15 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
 GG 
41 
1 
2 
3 
4 
5 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
6 
7 
8 
9 
10 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
11 
12 
13 
14 
15 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
42 
1 
2 
3 
4 
5 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
6 
7 
8 
9 
10 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
11 
12 
13 
14 
15 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
43 
1 
2 
3 
4 
5 
27 
27 
27 
27 
27 
29,0 
29,5 
29,5 
29 
29 
6 
7 
8 
9 
10 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
11 
12 
13 
14 
15 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
44 
1 
2 
3 
4 
5 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29,5 
29 
29 
29 
6 
7 
8 
9 
10 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
11 
12 
13 
14 
15 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
45 
1 
2 
3 
4 
5 
27 
27 
27 
27 
27 
29,0 
29,5 
29,5 
29 
29 
6 
7 
8 
9 
10 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29,5 
29 
11 
12 
13 
14 
15 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
46 
1 
2 
3 
4 
5 
27 
27 
27 
27 
27 
29,0 
29,5 
29,5 
29 
29 
6 
7 
8 
9 
10 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29,5 
29 
11 
12 
13 
14 
15 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
47 
1 
2 
3 
4 
5 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
6 
7 
8 
9 
10 
27 
28 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
11 
12 
13 
14 
15 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
48 
1 
2 
3 
4 
5 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
6 
7 
8 
9 
10 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
29,0 
11 
12 
13 
14 
15 
27 
27 
27 
27 
27 
29 
29 
29 
29 
29 
49 
1 
2 
3 
4 
5 
26,5 
26,5 
26,5 
26,5 
26,5 
28,5 
28,5 
28,5 
28,5 
28,5 
6 
7 
8 
9 
10 
26,5 
26,5 
26,5 
26,5 
26,5 
28,5 
28,5 
28,5 
28,5 
28,5 
11 
12 
13 
14 
15 
26,5 
26,5 
26,5 
26,5 
26,5 
28,5 
28,5 
28,5 
28,5 
28,5 
50 
1 
2 
3 
4 
5 
26,5 
26,5 
26,5 
26,5 
26,5 
28,5 
28,5 
28,5 
28,5 
28,5 
6 
7 
8 
9 
10 
26,5 
26,5 
26,5 
26,5 
26,5 
28,5 
28,5 
28,5 
28,5 
28,5 
11 
12 
13 
14 
15 
26,5 
26,5 
26,5 
26,5 
26,5 
28,5 
28,5 
28,5 
28,5 
28,5 
 1 26,5 28,5 6 26,5 28,5 11 26,5 28,5 
 HH 
51 
2 
3 
4 
5 
26,5 
26,5 
26,5 
26,5 
28,5 
28,5 
28,5 
28,5 
7 
8 
9 
10 
26,5 
26,5 
26,5 
26,5 
28,5 
28,5 
28,5 
28,5 
12 
13 
14 
15 
26,5 
26,5 
26,5 
26,5 
28,5 
28,5 
28,5 
28,5 
52 
1 
2 
3 
4 
5 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
53 1 
2 
3 
4 
5 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
54 1 
2 
3 
4 
5 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
55 1 
2 
3 
4 
5 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
56 1 
2 
3 
4 
5 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
6 
7 
8 
9 
10 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
11 
12 
13 
14 
15 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
27,0 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
29,5 
 II 
Phụ lục 16: Số liệu các chỉ tiêu sinh học của thí nghiệm xác định nguồn lipid 
thích hợp trong thức ăn của cá kèo 
NT 
Tổng 
W1 n1 W1 
Tổng 
W2 n2 W2 TASD 
SR 
(%) DWG SGR FCR 
1 200 30 6,67 348 25 13,9 215 83,3 0,13 1,31 1,45 
1 193 30 6,43 380 26 14,6 201 86,7 0,15 1,46 1,08 
1 187 30 6,24 335 25 13,4 204 83,3 0,13 1,36 1,38 
2 189 30 6,31 358 24 14,9 210 80,0 0,15 1,53 1,25 
2 195 30 6,52 356 26 13,7 207 86,7 0,13 1,33 1,29 
2 198 30 6,59 383 27 14,2 212 90,0 0,14 1,37 1,14 
3 202 30 6,72 367 27 13,6 210 90,0 0,12 1,26 1,27 
3 196 30 6,53 369 26 14,2 200 86,7 0,14 1,39 1,15 
3 204 30 6,78 398 25 15,9 229 83,3 0,16 1,52 1,18 
4 198 30 6,59 314 24 13,1 213 80,0 0,12 1,23 1,82 
4 200 30 6,65 306 23 13,3 199 76,7 0,12 1,24 1,87 
4 204 30 6,82 337 27 12,5 226 90,0 0,10 1,08 1,71 
5 194 30 6,46 315 25 12,6 210 83,3 0,11 1,19 1,74 
5 200 30 6,66 302 24 12,6 202 80,0 0,11 1,14 1,97 
5 200 30 6,68 333 26 12,8 201 86,7 0,11 1,16 1,52 
Phụ lục 17 : Độ tiêu hóa TA_TN protein 
NT VCK Protein 
Năng 
lượng Lipid 
 1 68,7 85,6 84,5 76,0 
 1 72,5 89,2 86,4 79,9 Nguyên liệu 
1 69,7 87,4 87,0 77,1 VCK Protein NL Lipid 
2 70,6 90,5 89,0 82,9 71,4 94,3 96,2 92,6 
2 69,9 90,6 86,7 82,1 69,0 94,5 88,2 90,5 
2 70,2 90,6 85,8 82,4 70,0 94,5 85,4 91,3 
3 63,0 87,5 85,6 79,7 56,0 87,7 82,6 84,6 
3 65,4 88,3 87,0 80,7 53,2 89,9 95,6 88,3 
3 67,0 88,9 86,3 81,7 58,9 91,3 89,1 91,7 
4 60,5 82,3 86,0 79,4 65,3 74,6 86,0 83,4 
4 71,1 86,8 89,7 84,7 73,0 86,0 99,5 86,6 
4 66,6 86,0 89,1 81,3 57,7 84,0 97,3 89,9 
5 68,0 88,8 86,5 78,9 62,3 91,5 83,1 82,1 
5 65,5 88,3 84,7 78,7 53,9 90,1 78,4 81,2 
5 68,3 88,9 86,3 80,4 63,4 91,9 87,9 87,3 
 JJ 
Phụ lục 18 :Độ tiêu hóa TA_TN Carbohydrate 
 NT VCK Protein 
Năng 
lượng Lipid 
1 68,7 87,2 73,5 82,0 
1 72,5 88,8 77,8 84,2 Nguyên liệu 
1 69,7 87,6 74,8 82,6 VCK Protein NL Lipid 
2 65,6 77,5 72,1 84,4 64,6 71,9 71,6 84,5 
2 65,2 77,3 71,8 84,3 64,2 71,5 71,2 84,4 
2 63,5 76,2 70,5 83,5 62,2 69,8 69,6 83,6 
3 64,4 76,5 68,9 85,4 63,2 71,1 67,6 86,5 
3 62,3 75,1 67,0 84,6 60,7 69,0 65,3 85,3 
3 64,5 76,6 69,0 85,5 63,4 71,2 67,7 86,6 
4 61,1 73,9 65,5 81,8 59,3 67,6 63,6 81,5 
4 59,1 72,5 63,7 80,8 56,9 65,5 61,4 80,3 
4 60,1 73,3 64,6 81,3 58,1 66,6 62,6 81,0 
5 58,8 76,5 45,8 78,9 56,6 48,1 38,3 76,6 
5 60,1 77,2 47,5 79,6 58,1 50,7 40,5 77,7 
5 65,9 80,5 55,1 82,5 65,1 62,3 50,1 82,3 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_nhu_cau_dinh_duong_va_xay_dung_cong_thuc.pdf
  • docxThongtinluanan-en.docx
  • docxThongtinluanan-vi.docx
  • pdfTomtatluanan-en.pdf
  • pdfTomtatluanan-vi.pdf