Luận án Nghiên cứu những biến đổi huyết động và lượng nước ngoài mạch phổi bằng phương pháp picco ở bệnh nhân mổ tim mở
Hiện nay nhu cầu mổ tim trên thế giới cũng như ở Việt Nam ngày càng gia tăng. Hàng năm có hàng triệu người được mổ tim trên khắp thế giới. Riêng tại Mỹ năm 2003 có khoảng 666.000 người được mổ tim mở, đến năm 2006 con số này đã lên tới 709.000 người [54]. Ở Việt Nam, hàng năm có khoảng 6.500 trẻ sơ sinh bị bệnh tim bẩm sinh, 10.000 người bị bệnh van tim mắc phải, trong số đó gần 50% cần phải can thiệp phẫu thuật [4].
Ngay từ những ngày đầu sau khi mổ tim mở mới ra đời, người ta đã nhận thấy rằng những rối loạn chức năng tuần hoàn và các biến chứng tim mạch ở giai đoạn đầu sau mổ tim là nguyên nhân chính làm tăng giá thành điều trị và tăng tỷ lệ tử vong [175]. Ổn định về huyết động là nhiệm vụ chính trong giai đoạn đầu của hậu phẫu tim mở. Duy trì chức năng tim hợp lý là điều kiện để đảm bảo cung cấp đủ máu và oxy cho các cơ quan và tạo cơ hội cho sự phục hồi nhanh chức năng tim sau mổ.
Trong những năm gần đây, tỉ lệ tử vong do mổ tim mở đã giảm một phần là nhờ những tiến bộ trong gây mê và hồi sức [56], [143]. Tuy nhiên tỉ lệ biến chứng sau mổ vẫn còn cao [6], [56]. Theo nghiên cứu của Ghotkar và cộng sự có 9,2% bệnh nhân (BN) cần chăm sóc dài ngày tại hồi sức [61] và tiên lượng xấu do tình trạng huyết động không ổn định, rối loạn chức năng các cơ quan [60], [133]. Một số nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng điều chỉnh huyết động theo đích giúp cải thiện kết quả điều trị ở BN phẫu thuật tim và các phẫu thuật lớn khác có nguy cơ cao [48], [62], [106], [107].
Hội chứng cung lượng tim thấp (HCCLTT) là một trong những biến chứng nặng nhất sau mổ tim, tỉ lệ tử vong cao có thể lên tới 38% [101], [102] và cũng là một nguyên nhân làm tăng tỉ lệ các biến chứng về hô hấp, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, suy thận và mổ lại [93], [102], [110]. Ngoài ra các bệnh nhân HCCLTT có thời gian thở máy, thời gian nằm hồi sức, thời gian nằm viện kéo dài [101], [102]. Các yếu tố này làm tăng nguy cơ liên quan đến tỉ lệ tử vong và chi phí điều trị [110].
Xác định yếu tố liên quan của HCCLTT ở BN mổ tim là cần thiết để tối ưu hóa các yếu tố liên quan trước mổ, sử dụng các chiến lược bảo vệ cơ tim, hỗ trợ huyết động trong mổ [101] và chủ động sử dụng các biện pháp hỗ trợ tim mạch (như bóng đối xung động mạch chủ) ở BN có nguy cơ cao [110].
Trong các thiết bị theo dõi huyết động thì PiCCO (pulse contour cardiac output) là một phương pháp theo dõi huyết động có nhiều ưu điểm, ít xâm nhập, đo được nhiều thông số huyết động một cách chính xác như cung lượng tim liên tục, tiền gánh, sức cản hệ thống, sức co bóp cơ tim và xác định lượng nước ngoài mạch phổi [1], [65], [131]. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh điều chỉnh huyết động dựa vào các thông số đo bằng phương pháp PiCCO giúp làm cải thiện kết quả điều trị ở các BN nặng và các BN phẫu thuật tim [65], [85], [87], [159].
Ở Việt Nam mổ tim mở đã được tiến hành ở các trung tâm phẫu thuật lớn, nhưng cho đến nay các nghiên cứu về rối loạn huyết động bằng phương pháp PiCCO sau mổ tim mở dưới tuần hoàn ngoài cơ thể vẫn còn rất hạn chế. Xuất phát từ thực trạng trên chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu những biến đổi huyết động và lượng nước ngoài mạch phổi bằng phương pháp PiCCO ở bệnh nhân mổ tim mở” nhằm mục tiêu:
1. Đánh giá sự biến đổi của chỉ số tim, thể tích cuối tâm trương toàn bộ, lượng nước ngoài mạch phổi ở bệnh nhân sau mổ tim mở dưới tuần hoàn ngoài cơ thể.
2. Đánh giá giá trị của phương pháp PiCCO trong xác định tiền gánh và hiệu quả điều chỉnh huyết động theo hướng dẫn của phương pháp PiCCO ở bệnh nhân mổ tim mở dưới tuần hoàn ngoài cơ thể.
3. Xác định một số yếu tố liên quan trước, trong mổ của hội chứng cung lượng tim thấp sau mổ tim mở dưới tuần hoàn ngoài cơ thể.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu những biến đổi huyết động và lượng nước ngoài mạch phổi bằng phương pháp picco ở bệnh nhân mổ tim mở
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ********* LÊ XUÂN DƯƠNG NGHIÊN CỨU NHỮNG BIẾN ĐỔI HUYẾT ĐỘNG VÀ LƯỢNG NƯỚC NGOÀI MẠCH PHỔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP PiCCO Ở BỆNH NHÂN MỔ TIM MỞ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ********* LÊ XUÂN DƯƠNG NGHIÊN CỨU NHỮNG BIẾN ĐỔI HUYẾT ĐỘNG VÀ LƯỢNG NƯỚC NGOÀI MẠCH PHỔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP PiCCO Ở BỆNH NHÂN MỔ TIM MỞ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN LUẬN ÁN: PGS.TS. LÊ THỊ VIỆT HOA PGS.TS. TRẦN DUY ANH HÀ NỘI – 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu của riêng tôi, tất cả những số liệu do chính tôi thu thập, kết quả trong luận án này là trung thực và chưa có ai công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin đảm bảo tính khách quan, trung thực của các số liệu và kết quả xử lý số liệu trong nghiên cứu này. Hà Nội, tháng 3 năm 2014 Tác giả Lê Xuân Dương LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Phòng Sau đại học, Bộ môn Gây mê hồi sức – viện nghiên cứu khoa học Y dược Lâm sàng 108 đã dành cho tôi sự giúp đỡ tận tình động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Với lòng biết ơn và kính trọng, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới các Thầy hướng dẫn khoa học: Phó giáo sư - Tiến sỹ Trần Duy Anh – Chủ nhiệm bộ môn Gây mê Hồi sức, Viện trưởng viện nghiên cứu khoa học Y dược Lâm sàng 108, người Thầy đã tận tình hướng dẫn, cho tôi nhiều kiến thức và ý kiến đóng góp khoa học quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Phó giáo sư - Tiến sỹ Lê Thị Việt Hoa - Phó chủ nhiệm bộ môn Gây mê Hồi sức viện nghiên cứu khoa học Y dược Lâm sàng 108, Cô đã tận tình hướng dẫn, cho tôi nhiều kiến thức và ý kiến đóng góp khoa học quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới các Thầy: Phó giáo sư - Tiến sỹ Nguyễn Quốc Kính, Phó giáo sư - Tiến sỹ Công Quyết Thắng, Phó giáo sư - Tiến sỹ Mai Xuân Hiên, Phó giáo sư - Tiến sỹ Nguyễn Gia Bình, Tiến sỹ Nguyễn Đức Thiềng, Tiến sỹ Nguyễn Phương Đông, Tiến sỹ Nguyễn Minh Lý, Tiến sỹ Hoàng Quốc Toàn, Tiến sỹ Lê Lan Phươngđã tận tình giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến khoa học quý báu giúp tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và tập thể nhân viên Khoa Hồi sức cấp cứu, Khoa Phẫu thuật tim mạch, Khoa Gây mê, Phòng Kế hoạch tổng hợp - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình làm luận án. Tình thương yêu, sự chia sẻ và giúp đỡ về mọi mặt của cha mẹ, anh chị em trong gia đình, vợ và các con yêu quý luôn là nguồn động viên, khích lệ lớn lao, giúp tôi hoàn thành luận án này. Cuối cùng tôi đặc biệt cảm ơn tới các bệnh nhân đã tin tưởng và cộng tác với tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này. Hà Nội, tháng 3 năm 2014 Lê Xuân Dương MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các hình vẽ ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ HUYẾT ĐỘNG VÀ LƯỢNG NƯỚC NGOÀI MẠCH PHỔI 3 1.1.1. Cung lượng tim 3 1.1.2. Tiền gánh 4 1.1.3. Hậu gánh 10 1.1.4. Sức co bóp cơ tim 10 1.1.5. Lượng nước ngoài mạch phổi 11 1.2. PHƯƠNG PHÁP PiCCO 16 1.2.1. Xu hướng lựa chọn các phương pháp theo dõi huyết động trung ương trên thế giới 16 1.2.2. Nguyên lý của phương pháp PiCCO 17 1.2.3. Chỉ định, chống chỉ định, hạn chế của phương pháp PiCCO 21 1.2.4. Giá trị của phương pháp PiCCO....23 1.3. TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ VÀ NHỮNG BIẾN ĐỔI CHỨC NĂNG TIM TRONG MỔ TIM MỞ DƯỚI TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ 24 1.3.1. Tuần hoàn ngoài cơ thể 24 1.3.2. Biến đổi chức năng tim trong mổ tim dưới tuần hoàn ngoài cơ thể 27 1.4. ĐIỀU CHỈNH HUYẾT ĐỘNG THEO ĐÍCH VÀ HỘI CHỨNG CUNG LƯỢNG TIM THẤP TRONG MỔ TIM 30 1.4.1. Điều chỉnh huyết động theo đích 30 1.4.2. Hội chứng cung lượng tim thấp 33 1.5. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP PiCCO TRONG THEO DÕI HUYẾT ĐỘNG Ở BỆNH NHÂN MỔ TIM MỞ TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM.....................................................................................36 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 38 2.1.1. Tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu. 38 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. 38 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 38 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 38 2.2.3. Nội dung nghiên cứu và các chỉ tiêu đánh giá 39 2.2.4. Phương tiện nghiên cứu 49 2.2.5. Phương thức tiến hành 51 2.2.6. Xử lý số liệu. 56 2.2.7. Đạo đức nghiên cứu 57 2.2.8. Sơ đồ nghiên cứu 58 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 59 3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 59 3.1.1. Đặc điểm chung về tuổi, giới, loại phẫu thuật 59 3.1.2. Đặc điểm chung bệnh nhân trước và trong mổ 61 3.2. BIẾN ĐỔI CHỈ SỐ TIM, THỂ TÍCH CUỐI TÂM TRƯƠNG TOÀN BỘ, LƯỢNG NƯỚC NGOÀI MẠCH PHỔI Ở NHÓM BỆNH NHÂN THEO DÕI HUYẾT ĐỘNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP PiCCO 64 3.2.1. Biến đổi chỉ số tim 66 3.2.2. Biến đổi chỉ số thể tích cuối tâm trương toàn bộ 68 3.2.3. Biến đổi lượng nước ngoài mạch phổi 69 3.3. GIÁ TRỊ CỦA CÁC THÔNG SỐ XÁC ĐỊNH TIỀN GÁNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU CHỈNH HUYẾT ĐỘNG THEO PHƯƠNG PHÁP PiCCO 71 3.3.1. Giá trị của các thông số xác định tiền gánh 71 3.3.2. Hiệu quả điều chỉnh huyết động theo các thông số đo bằng phương pháp PiCCO so với các thông số cơ bản 83 3.4. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA HỘI CHỨNG CUNG LƯỢNG TIM THẤP SAU MỔ TIM MỞ 87 3.4.1. Tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử vong của hội chứng cung lượng tim thấp .87 3.4.2.Phân tích đơn biến một số yếu tố liên quan của hội chứng cung lượng tim thấp sau mổ. 88 3.4.3.Phân tích đa biến một số yếu tố liên quan của cung lượng tim thấp sau mổ.. 91 Chương 4: BÀN LUẬN 92 4.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 92 4.1.1. Đặc điểm chung về tuổi, giới, loại phẫu thuật 92 4.1.2. Đặc điểm chung bệnh nhân trước và trong mổ 93 4.2. BIẾN ĐỔI CHỈ SỐ TIM, TỔNG THỂ TÍCH CUỐI TÂM TRƯƠNG TOÀN BỘ, LƯỢNG NƯỚC NGOÀI LÒNG MẠCH PHỔI Ở NHÓM THEO DÕI HUYẾT ĐỘNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP PiCCO SAU MỔ TIM MỞ 94 4.2.1. Biến đổi chỉ số tim 94 4.2.2. Biến đổi thể tích cuối tâm trương toàn bộ 97 4.2.3. Biến đổi lượng nước ngoài mạch phổi 98 4.3. GIÁ TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP PiCCO TRONG XÁC ĐỊNH TIỀN GÁNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU CHỈNH HUYẾT ĐỘNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP PiCCO. 101 4.3.1. Giá trị của phương pháp PiCCO trong xác định tiền gánh. 101 4.3.2. Hiệu quả hướng dẫn điều chỉnh huyết động của các thông số đo bằng phương pháp PiCCO ở bệnh nhân mổ tim mở dưới tuần hoàn ngoài cơ thể. 112 4.4. HỘI CHỨNG CUNG LƯỢNG TIM THẤP SAU MỔ TIM MỞ DƯỚI TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN. 118 4.4.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán, tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử vong của hội chứng cung lượng tim thấp 118 4.4.2. Một số yếu tố liên quan của hội chứng cung lượng tim thấp sau mổ 200 KẾT LUẬN 129 KIẾN NGHỊ.........................................................................................131 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ALI Acute Lung Injury: Tổn thương phổi cấp ARDS Acute Respiratory Distress Syndrome : Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển BN Bệnh nhân CO Cardiac Output: Cung lượng tim CI Cardiac Index: Chỉ số tim CVP Central Venous Pressure: Áp lực tĩnh mạch trung tâm ĐCHĐTĐ Điều chỉnh huyết động theo đích ĐM Động mạch EF Ejection Fraction: Phân suất tống máu EVLW Extra-Vascular Lung Water: Lượng nước ngoài mạch phổi EVLWI Extra-Vascular Lung Water Index: Chỉ số nước ngoài mạch phổi GEDV Global End-Diastolic Volume: Thể tích cuối tâm trương toàn bộ GEDVI Global End-Diastolic Volume Index: Chỉ số thể tích cuối tâm trương toàn bộ HA Huyết áp HATB Huyết áp trung bình HCCLTT Hội chứng cung lượng tim thấp ITBV Intrathoracic Blood Volume: Thể tích máu trong lồng ngực ITBVI Intrathoracic Blood Volume Index: Chỉ số thể tích máu trong lồng ngực PAOP Pulmonary Artery Occlusion Pressure: Áp lực động mạch phổi bít PiCCO Pulse Contour Cardiac Output ScvO2 Central Venous Oxygen Saturation: Độ bão hòa oxy tĩnh mạch trung tâm SV Stroke Volume : Thể tích nhát bóp SVI Stroke Volume Index: Chỉ số thể tích nhát bóp SvO2 Mixed Venous Oxygen Saturation: Độ bão hòa oxy tĩnh mạch trộn SVRI Systemic Vascular Resistance Index: Chỉ số kháng trở mạch hệ thống SVV Stroke Volume Variation: Biến thiên thể tích nhát bóp THNCT Tuần hoàn ngoài cơ thể TTTH Thể tích tuần hoàn DANH MỤC CÁC BẢNG 1.1 Một số nghiên cứu về các yếu tố liên quan của hội chứng cung lượng tim thấp sau mổ tim 35 2.1 Giá trị bình thường của các thông số đo bằng phương pháp PiCCO 40 2.2 Bảng điểm EuroSCORE 43 3.1 Phân bố bệnh nhân theo tuổi 59 3.2 Phân bố bệnh nhân theo giới 60 3.3 Tiền sử các bệnh lý phối hợp 61 3.4 Đặc điểm đánh giá phân loại bệnh nhân trước mổ 61 3.5 Một số đặc điểm lâm sàng trước mổ của nhóm nghiên cứu 62 3.6 Phân suất tống máu thất trái trước mổ của nhóm nghiên cứu 62 3.7 Áp lực tâm thu động mạch phổi trước mổ của nhóm nghiên cứu 63 3.8 Đặc điểm một số chỉ số trong mổ của nhóm nghiên cứu 63 3.9 Biến đổi CI, GEDVI, EVLWI và SVRI trước mổ và trong 24 giờ đầu sau mổ. 64 3.10 Biến đổi CI, GEDVI, EVLWI và SVRI trong 24 - 72 giờ sau mổ 65 3.11 So sánh GEDVI theo phân nhóm của chỉ số tim ở thời điểm về hồi sức 66 3.12 Một số thông số theo phân nhóm của chỉ số tim ở thời điểm 6 giờ sau mổ 67 3.13 So sánh SVRI theo phân nhóm GEDVI ở thời điểm về hồi sức và thời điểm 6 giờ sau mổ 69 3.14 Biến đổi huyết động trước và sau nghiệm pháp bù dịch. 71 3.15 Tỉ lệ phần trăm thay đổi của các chỉ số huyết động trước và sau nghiệm pháp bù dịch. 73 3.16 Biến đổi chỉ số thể tích nhát bóp trước và sau nghiệm pháp bù dịch. 74 3.17 Tỉ lệ thay đổi SVI sau bù dịch theo các phân nhóm GEDVI 74 3.18 Mối tương quan giữa biến đổi SVI với biến đổi của GEDVI, SVV, CVP trước và sau nghiệm pháp bù dịch 76 3.19 So sánh biến đổi một số thông số huyết động ở các bệnh nhân có đáp ứng dương tính so với đáp ứng âm tính với bù dịch 78 3.20 Các đặc tính của một số thông số huyết động trong đánh giá đáp ứng bù dịch 79 3.21 Giá trị một số thông số trong đánh giá đáp ứng bù dịch 80 3.22 Một số đặc điểm về điều chỉnh huyết động giữa 2 nhóm 83 3.23 So sánh thời gian thở máy, thời gian rút nội khí quản, thời gian nằm hồi sức và tỉ lệ tử vong giữa 2 nhóm 84 3.24 So sánh liều thuốc vận mạch giữa 2 nhóm 85 3.25 Tỉ lệ mắc, tỉ lệ tử vong của hội chứng cung lượng tim thấp 87 3.26 Phân tích đơn biến một số yếu tố liên quan trước mổ của hội chứng cung lượng tim thấp sau mổ. 88 3.27 Phân tích đơn biến một số yếu tố liên quan trong mổ của hội chứng cung lượng tim thấp sau mổ. 89 3.28 Một số yếu tố liên quan độc lập của hội chứng cung lượng tim thấp sau mổ. 90 3.29 Một số yếu tố liên quan độc lập của hội chứng cung lượng tim thấp sau mổ (phân tích đa biến) 91 4.1 Một số nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên áp dụng liệu pháp điều chỉnh huyết động theo đích ở bệnh nhân mổ tim 114 4.2 Hiệu quả điều chỉnh huyết động theo đích trong cải thiện thời gian nằm hồi sức và thời gian nằm viện ở BN mổ tim 116 4.3 Tỉ lệ hội chứng cung lượng tim thấp theo một số nghiên cứu 119 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 3.1 Phân bố bệnh nhân theo các nhóm tuổi 59 3.2 Phân bố bệnh nhân theo loại phẫu thuật 60 3.3 Sự biến đổi của chỉ số tim và liều dobutamin nhóm bệnh nhân theo dõi huyết động bằng phương pháp PiCCO 66 3.4 Biến đổi GEDVI ở thời điểm trước mổ và trong 72 giờ sau mổ 68 3.5 Phân bố chỉ số thể tích cuối tâm trương toàn bộ ở thời điểm về hồi sức. 68 3.6 Biến đổi EVLWI ở thời điểm trước mổ và trong 72 giờ sau mổ 69 3.7 So sánh EVLWI ở nhóm có thời gian thở máy ≤ 6 giờ và nhóm có thời gian thở máy > 6 giờ 70 3.8 So sánh EVLWI ở nhóm có thời gian rút nội khí quản< 8 giờ và nhóm có thời gian rút nội khí quản ≥ 8 giờ 70 3.9 Biến đổi CI và CVP trước và sau nghiệm pháp bù dịch 72 3.10 Biến đổi nhịp tim, HATB trước và sau nghiệm pháp bù dịch 72 3.11 Biến đổi SVRI và GEDVI trước và sau nghiệm pháp bù dịch 73 3.12 Tỉ lệ đáp ứng dương tính với bù dịch theo phân nhóm GEDVI 75 3.13 Mối tương quan giữa biến đổi GEDVI sau khi bù dịch và GEDVI trước khi bù dịch 75 3.14 Mối tương quan giữa biến đổi của SVI và biến đổi của GEDVI sau khi bù dịch. 76 3.15 Mối tương quan giữa biến đổi của SVI và biến đổi của SVV sau khi bù dịch 77 3.16 Mối tương quan giữa biến đổi của SVI và biến đổi của CVP sau khi bù dịch 77 3.17 Đường biểu diễn ROC của nhịp tim và CVP trong đánh giá đáp ứng dương tính với bù dịch 81 3.18 Đường biểu diễn ROC của HATB, GEDV trong đánh giá đáp ứng dương tính với bù dịch 81 3.19 Đường biểu diễn ROC của biến thiên thể tích nhát bóp (SVV) trong đánh giá đáp ứng dương tính với bù dịch 82 3.20 So sánh liều dobutamin cộng dồn giữa 2 nhóm sau mổ 85 3.21 So sánh liều noradrenalin cộng dồn giữa 2 nhóm sau mổ 86 3.22 So sánh một số triệu chứng của hội chứng cung lượng tim thấp ở nhóm 1 (nhóm PiCCO) 87 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 1.1 Định luật Frank –Starling trong suy tim 11 1.2 Biểu đồ mô tả phân tích đường cong hòa loãng nhiệt 18 1.3 Cách tính cung lượng tim liên tục theo phương pháp sóng mạch 20 1.4 Sơ đồ và cách tính biến thiên thể tích nhát bóp 21 1.5 Sơ đồ tuần hoàn ngoài cơ thể 25 2.1 Máy theo dõi Philips IntelliVue MP60 và catheter PV8115 của Pulsion 49 2.2 Máy tim phổi nhân tạo Sarns của hãng Terumo - Nhật bản 50 2.3 Sơ đồ lắp đặt hệ thống theo dõi cung lượng tim liên tục bằng PiCCO 52 2.4 Sơ đồ điều chỉnh huyết động theo đích 55 2.5 Sơ đồ nghiên cứu 58 4.1 Mô tả mối tương quan giữa tiền gánh tâm thất với thể tích nhát bóp tâm thất trong trường hợp chức năng tâm thất bình thường và chức năng tâm thất giảm 103 ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay nhu cầu mổ tim trên thế giới cũng như ở Việt Nam ngày càng gia tăng. Hàng năm có hàng triệu người được mổ tim trên khắp thế giới. Riêng tại Mỹ năm 2003 có khoảng 666.000 người được mổ tim mở, đến năm 2006 con số này đã lên tới 709.000 người [54]. Ở Việt Nam, hàng năm có khoảng 6.500 trẻ sơ sinh bị bệnh tim bẩm sinh, 10.000 người bị bệnh van tim mắc phải, trong số đó gần 50% cần phải can thiệp phẫu thuật [4]. Ngay từ những ngày đầu sau khi mổ tim mở mới ra đời, người ta đã nhận thấy rằng những rối loạn chức năng tuần hoàn và các biến chứng tim mạch ở giai đoạn đầu sau mổ tim là nguyên nhân chính làm tăng giá thành điều trị và tăng tỷ lệ tử vong [175]. Ổn định về huyết động là nhiệm vụ chính trong giai đoạn đầu của hậu phẫu tim mở. Duy trì chức năng tim hợp lý là điều kiện để đảm bảo cung cấp đủ máu và oxy cho các cơ quan và tạo cơ hội cho sự phục hồi nhanh chức năng tim sau mổ. Trong những năm gần đây, tỉ lệ tử vong do mổ tim mở đã ... ation test with dynamic preload indicators to predict fluid responsiveness after major surgery", Br J Anaesth, p. 240. 171. Verheij J., Van Lingen A., Raijmarkers P.G. (2005), "Pulmonary abnormal - ities after cardiac surgery are better explained by atelectasis than by increased permeability oedema", Acta Anaesthesiol Scand, 49, pp. 1302 - 10. 172. Vincent J.L., Rocca M.G. et al. (2009), "Update on Preload Indexes: More Volume than Pressure", Yearbook of Intensive Care and Emergency Medicine, pp. 275 - 85. 173. Vlaar A.P., Hofstra J.J., Determann R.M. et al. (2011), "The incidence, risk factors, and outcome of transfusion - related acute lung injury in a cohort of cardiac surgery patients: a prospective nested case - control study", Blood, 117(16), pp. 4218 - 25. 174. Weis F., Kilger E., Beiras- Fernandez A. et al. (2006), "Association between vasopressor dependence and early outcome in patients after cardiac surgery", Anaesthesia, 61, pp. 938 - 42. 175. Weissman C. (2004), "Pulmonary complications after cardiac surgery", Seminars in Cardiothoracic and Vascular Anesthesia, 8(3), pp. 185 - 211. 176. Wiedemann H.P., Wheeler A.P, Bernard GR. et al. (2006),"Comparison of two fluid - management strategies in acute lung injury", N Engl J Med, 354, pp. 2564 - 75. 177. Wilson S.C. (2012), "Pathophysiology of heart failure: Left ventricular pressure - volume relationships", pathophysiology - of - heart - failure - left - ventricular - pressure - volume-relationships? topicKey=CARD. PHỤ LỤC A ĐƠN TÌNH NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU Họ và tên: Tuổi: Địa chỉ: Số điện thoại Đang điều trị tại khoaBệnh viện Trung ương Quân đội 108. Sau khi được bác sỹ thông báo về mục đích, quyền lợi, nghĩa vụ, những nguy cơ tiềm tàng và lợi ích của đối tượng tham gia vào nghiên cứu: “Nghiên cứu những biến đổi huyết động và lượng nước ngoài mạch phổi bằng phương pháp PiCCO ở bệnh nhân mổ tim mở” Tôi (hoặc người đại diện trong gia đình) đồng ý tự nguyện tham gia vào nghiên cứu này. Tôi xin tuân thủ các quy định của nghiên cứu Hà Nội, ngày tháng.năm 20. Họ tên của người làm chứng (Ký và ghi rõ họ tên) Họ tên người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) PHỤ LỤC B BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU HÀNH CHÍNH: 1. Họ và tên: Năm sinh: 19 Giới: 1. Nam 2. Nữ 2. Số bệnh án: Số Lưu trữ: 3. Địa chỉ: 1. Thành thị 2. Nông thôn 3. Khác: 4. Nghề nghiệp: 1. Bộ đội 2. Cán bộ 3.LR 4. Khác 5. Vào viện: Ra viện: Tổng số ngày điều trị: Ngày phẫu thuật: Số ngày điều trị hậu phẫu 6. Cân nặng: Kg Chiều cao: cm. BMI: CHUYÊN MÔN: 7. Chẩn đoán+ mã số bệnh +tiền sử : Mã bệnh: ................................ Tiền sử và bệnh lý kèm theo: 0. Không 1. Có Hút thuốc 0. Không 1. Có Tổng số bao/năm: COPD 0. Không 1. Có Đợt cấp: Đái đường 0. Không 1. Có Suy gan / xơ gan 0. Không 1. Có Suy thận mạn 0. Không 1. Có Độ Hẹp động mạch vành 0. Không 1. Có Số vị trí hẹp.. ĐMV: Stent 0. Không 1. Có Số Stent......................................... PT cầu vành 0. Không 1. Có Số cầu......................................... PT thay van 0. Không 1. Có Van.............................................. Nong van, sửa van 0. Không 1. Có Loại............................................... Tăng huyết áp 0. Không 1. Có Giai đoạn... NMCT cũ 0. Không 1. Có Trong vòng 90 ngày Bệnh khác: 8. Bệnh sử: 8.1. Thời gian phát hiện bệnh đến khi nhập viện.. 8.2. NYHA độ I II III IV 8.3. Ran ẩm 2 phổi: 1. Không 2. Ở 1/2 nền 3. Toàn bộ 8.4. Gan to: 1. Không 2. Dưới bờ sườn ≤ 1cm 3. Dưới bờ sườn > 1cm 8.5. Các thuốc đang dùng: Lợi tiểu 0. Không 1. Có Dig oxin 0. Không 1. Có UCMC 0. Không 1. Có Cường tim 0. Không 1. Có Số loại Chống đông: 0. Không 1. Có Loại. Thời gian dừng trước PT.......... ƯC tiểu cầu 0. Không 1. Có Loại. Thời gian dừng trước PT.......... 8.6. Điểm Euroscore: cộng điểm (logictic %): 9. Phương pháp phẫu thuật và vô cảm: 9.1. Tính chất phẫu thuật: 1. Cấp cứu 2. Mổ phiên 3. Khẩn cấp 4. Mổ lại 9.2. PP phẫu thuật: Thay van: ...........................Sửa van..BCCV số cầu: 9.3. TG gây mê:....phút TG chạy máy CPB:.....phút TG kẹp Ao:.phút 9.4. Phương pháp làm liệt tim: Nóng Lạnh 9.5.T0cơ thể min khi chạy CPB: ..............T0 cơ thể khi dừng CPB:................... 9.6 Tổng Lượng dịch vào...........ml Chế phẩm máu...........ml (KHC:MTP: HTT: KTC:) Dịch keo..........ml Dịch tinh thể............ml Oxigenator + CPG Vol: ml Tổng lượng Dịch ra :........................ Bilan.................ml. 10. Biến chứng. Hội chứng cung lượng tim thấp Biến chứng khác sau mổ tim 1.CI ≤ 2,2 l/phút/m2 0. Không 1. Có 1.Chảy máu 0. Không 1. Có 2.HA tâm thu < 90 mmHg 0. Không 1. Có 2.Nhiễm khuẩn 0. Không 1. Có 3.Rối loạn ý thức 0. Không 1. Có 3.Mổ lại 0. Không 1. Có 4.Đầu chi lạnh 0. Không 1. Có 4.Loạn nhịp nặng 0. Không 1. Có 5.Thiểu niệu/vô niệu 0. Không 1. Có 5.Suy thận cấp 0. Không 1. Có 7.Khác 6.Khác 11. Các chỉ số theo dõi ở giai đoạn sau phẫu thuật: 11.1.TG thở máy:........ giờ TG rút NKQ:........... giờ TG nằm hồi sức. Ngày 11.2. Kết quả điều trị: □ Sống □ Qua khỏi giai đoạn cấp. □ Tử vong sau điều trị □ Tử vong trong quá trình điều trị. Nguyên nhân tử vong:....................................................................... 1.2. Bảng theo dõi các thông số theo ngày Thời điểm Thông số Trước mổ Về HS Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Tổng Glasgow Nhịp tim (lần/p) Loại nhip T0 (oC) Thở (lần/p)/ (mode) NYHA HATB (mmHg) Hồng cầu / Hb/ Hct Bạch cầu / Gran (%) Tiểu cầu (G/L) Na+ / K+ (mmol/l) Cân bằng dịch Dịch keo Tinh thể CP- Máu ăn uống Nước tiểu Dẫn lưu Billan GOT/GPT (UI/l) Bilirubin (µmol/l) Ure / Creatinin PH PaCO2 /HCO 3- PaO2/FiO2 A-a PO2 Protid/Albumin EF % Dd/Ds AL TTĐMP(mmHg) APACHE II Thuốc vận mạch µg/kg/p Giờ 0-8 8-16 16-24 24-48 48-72 Tổng Dopamin Dobutamin Nor- adre Adrenalin Dãn mạch Lasix (mg) 13. Bảng theo dõi diễn biến theo thời gian (Nhóm PiCCO) Thời điểm Thông số TM T 0 T2 T4 T6 T8 T10 T12 T16 1 Nhịp tim 2 Loại nhịp 3 HATB (mmHg) 4 CVP (mmHg) 5 CO (L/ph) 6 CI (L/ ph/m2) 7 SI 8 SVV % 9 dPmax 10 ITBVI (ml/m2) 11 EVLWI (ml/kg) 12 GEDVI 13 CFI 14 Tblood 15 SVR 16 Dopamin 17 Dobutamin 18 Nor- adrenalin 19 Adrenalin 20 IABP 21 Thở máy/ mode Thời điểm Thông số T20 T24 T30 T36 T42 T48 T56 T64 T72 1 Nhịp tim (lần/p) 2 Loại nhịp 3 HATB (mmHg) 4 CVP (mmHg) 5 CO (L/ph) 6 CI (L/ ph/m2) 7 SI 8 SVV % 9 dPmax 10 ITBVI (ml/m2) 11 EVLWI (ml/kg) 12 GEDVI 13 CFI 14 Tblood 15 SVI 16 Dopamin 17 Dobutamin 18 Nor- adrenalin 19 Adrenalin 20 IABP 21 Thở máy/ mode Ghi chú : TM : Trước mổ, Tx sau mổ x giờ Bảng điều chỉnh huyết động bằng truyền dịch hoặc dobutamin (Nhóm PiCCO) Thời điểm Thông số D1.1 D1.2 D2.1 D2.2 D3.1 D3.2 D4.1 D4.2 D5.1 D5.2 1 Nhịp tim(lần/p) 2 Loại nhịp 3 HATB (mmHg) 4 CVP (mmHg) 5 CO (L/ph) 6 CI (L/ ph/m2) 7 SI 8 SVV % 9 dPmax 10 ITBVI (ml/m2) 11 EVLWI (ml/kg) 12 GEDVI 13 CFI 14 Tblood 15 SVI 16 Dopamin 17 Dobutamin 18 Nor- adrenalin 19 Adrenalin 20 IABP 21 Thở máy/ mode 22 Lasix (mg) PHỤ LỤC B Một số hình ảnh về máy theo dõi Philips MP 60 và theo dõi, chăm sóc bệnh nhân mổ tim ở khoa hồi sức Hình 1. Các thông số huyết động trên máy Philips MP 60 Hình 2. Tiến hành đo các thông số huyết động theo phương pháp hòa loãng nhiệt Hình 3. Theo dõi và chăm sóc bệnh nhân mổ tim ở khoa hồi sức DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU S TT Họ và tên Tuổi Giới Số bệnh án Ngày vào Ngày ra 1 Đặng Thị L. 26 Nữ 22558 27/11/2009 18/01/2010 2 Phạm Hồng M. 38 Nam 22892 12/12/2009 04/02/2010 3 Lưu Quang Đ. 73 Nam 23017 14/12/2009 15/02/2010 4 Nguyễn Thị L. 45 Nữ 23197 07/12/2009 16/01/2010 5 Vũ Thị Bích T. 26 Nữ 23371 09/12/2009 07/01/2010 6 La Văn T. 57 Nam 12115 10/12/2009 04/02/2010 7 Dương Thị X. 43 Nữ 12651 28/12/2009 30/01/2010 8 Nguyễn Thị B. 38 Nữ 101 04/01/2010 10/02/2010 9 Vũ Anh T. 57 Nam 124 04/01/2010 03/01/2010 10 Lê Thị T. 58 Nữ 237 07/01/2010 10/02/2010 11 Phạm Minh T. 50 Nam 265 08/01/2010 23/02/2010 12 Trần Thị K. 40 Nữ 2476 25/02/2010 03/04/2010 13 Đỗ Thị Đ. 42 Nữ 2733 01/03/2010 01/04/2010 14 Ngô Xuân T. 57 Nam 2772 01/03/2010 29/03/2010 15 Nguyễn Văn T. 60 Nam 2696 01/03/2010 12/04/2010 16 Lai Thị M. 42 Nữ 3338 09/03/2010 01/04/2010 17 Hoàng Văn B. 40 Nam 3289 09/03/2010 03/05/2012 18 Nguyễn Quốc A. 45 Nam 2130 22/03/2010 24/04/2010 19 Đinh Thanh N. 36 Nam 5895 14/04/2010 18/05/2010 20 Nguyễn Thị B. 45 Nữ 6290 20/04/2010 25/05/2010 21 Nguyễn Thị H. 40 Nữ 6601 26/04/2010 28/05/2010 22 Hoàng Thị H. 53 Nữ 6777 27/04/2010 15/06/2010 23 Nguyễn Thị U. 46 Nữ 7069 04/05/2010 07/06/2010 24 Vũ Hồng V. 41 Nam 7168 04/05/2010 02/06/2010 25 Nguyễn Ngọc A. 60 Nam 7607 10/05/2010 22/06/2010 26 Trần Thị T. 43 Nữ 8515 20/05/2010 06/07/2010 27 Đỗ Thị T. 61 Nữ 8579 21/05/2010 30/06/2010 28 Đặng Thị Phương N. 47 Nữ 2029 26/05/2010 07/07/2010 29 Nguyễn Thanh P. 48 Nam 9231 31/05/2010 30/06/2010 30 Nguyễn Xuân H. 36 Nam 10176 10/06/2010 04/07/2010 31 Vũ Thị N. 57 Nữ 10984 21/06/2010 28/07/2010 32 Hoàng Thu H. 24 Nữ 12113 06/07/2010 12/08/2010 33 Nguyễn Trọng G. 22 Nam 12729 14/07/2010 18/08/2010 34 Nguyễn Thị T. 30 Nữ 13404 21/07/2010 26/08/2010 35 Phạm Thị M. 48 Nữ 13961 27/07/2010 10/09/2010 36 Mã Thị V. 45 Nữ 14805 06/08/2010 23/09/2010 37 Đỗ Thị G. 52 Nữ 7006 09/08/2010 09/09/2010 38 Nguyễn Hữu H. 68 Nam 15393 14/08/2010 14/10/2010 39 Phạm Thị T. 57 Nữ 17073 06/09/2010 04/10/2010 40 Lê Văn T. 30 Nam 8641 23/09/2010 11/10/2010 41 Đỗ Thị U. 61 Nữ 19910 11/10/2010 12/11/2010 42 Lê Thị K. 52 Nữ 1958 15/12/2010 21/01/2010 43 Hoàng Thị T. 60 Nữ 24415 28/12/2010 10/02/2011 44 Nguyễn Thị L. 55 Nữ 1840 06/02/2011 06/03/2011 45 Nguyễn Văn M. 37 Nam 1669 08/02/2011 17/03/2011 46 Trần Thị Dậu. 58 Nữ 2275 14/02/2011 08/03/2011 47 Trịnh Thanh H. 58 Nam 31991 24/02/2011 27/03/2011 48 Nguyễn Hùng T. 30 Nam 4495 11/03/2011 26/04/2011 49 Trương Thị T. 57 Nữ 4779 15/03/2011 14/04/2011 50 Trần Như T. 74 Nữ 4988 17/03/2011 20/04/2011 51 Đinh Xuân T. 62 Nam 5022 18/03/2011 05/05/2011 52 Đinh Thị H. 33 Nữ 10940 24/05/2011 13/06/2011 53 Phạm Thị K. 46 Nữ 11073 25/05/2011 13/06/2011 54 Đỗ Thị H. 64 Nữ 5911 17/06/2011 22/07/2011 55 Nguyễn Thị H. 21 Nữ 13714 21/06/2011 05/08/2011 56 Nguyễn Văn V. 62 Nam 17192 27/07/2011 23/08/2011 57 Nguyễn Trọng S. 62 Nam 18165 05/08/2011 13/09/2011 58 Nguyễn Thị L. 49 Nữ 19859 24/08/2011 04/10/2011 59 Lê Thị Ng. 54 Nữ 26579 04/11/2011 07/12/2011 60 Hoàng Thị D. 51 Nữ 26731 07/11/2011 15/12/2011 61 Trần Thị H. 59 Nữ 11670 07/11/2011 30/11/2011 62 Mai Xuân T. 32 Nam 26765 07/11/2011 08/12/2011 63 Trinh Thị T. 48 Nữ 11787 10/11/2011 10/12/2011 64 Nguyễn Văn T. 41 Nam 12120 18/11/2011 13/12/2011 65 Bùi Huy N. 54 Nam 12181 21/11/2011 25/12/2011 66 Phùng Văn N. 60 Nam 28396 26/11/2011 10/02/2011 67 Đinh Xuân N. 56 Nam 28687 28/11/2011 10/12/2011 68 Nguyễn Văn K. 35 Nam 29077 01/12/2011 06/01/2011 69 Nguyễn Văn D. 69 Nam 29229 02/12/2011 21/12/2011 70 Nguyễn Chí Đ. 68 Nam 24813 08/12/2011 02/01/2012 71 Nguyễn Hải Đ. 53 Nam 719 11/01/2012 21/02/2012 72 Hoàng Văn C. 67 Nam 1685 03/02/2012 20/04/2012 73 Nguyễn Thị N. 43 Nữ 2165 08/02/2012 22/03/2012 74 Nguyễn Thị V. 29 Nữ 2294 09/02/2012 07/03/2012 75 Vũ Xuân V. 21 Nam 2733 14/02/2012 22/03/2012 76 Nguyễn Thị N. 53 Nữ 3084 20/02/2012 19/03/2012 77 Nguyễn Trọng S. 51 Nam 2163 20/02/2012 22/03/2012 78 Nguyễn Thị T. 51 Nữ 3255 21/02/2012 10/03/2012 79 Trần Đăng H. 56 Nam 3509 23/02/2012 27/03/2012 80 Phạm Thị X. 50 Nữ 3604 24/02/2012 23/03/2012 81 Vũ Thị H. 63 Nữ 3891 28/02/2012 04/04/2012 82 Cao Thị O. 50 Nữ 4218 02/03/2012 13/04/2012 83 Nguyễn T. 81 Nam 6182 23/03/2012 18/04/2012 84 Lương Văn T. 54 Nam 6680 28/03/2012 23/05/2012 85 Nguyễn Thị T. 50 Nữ 6828 29/03/2012 08/05/2012 86 Trần Văn M. 67 Nam 6880 30/03/2012 28/05/2012 87 Vũ Thị T. 54 Nữ 7085 03/04/2012 03/05/2012 88 Đặng Thị Kim O. 46 Nữ 8175 12/04/2012 08/05/2012 89 Phạm Thị X. 52 Nữ 8240 12/04/2012 16/05/2012 90 Nguyễn Văn H. 60 Nam 8601 16/04/2012 05/05/2012 91 Phan Thị L. 54 Nữ 8885 18/04/2012 25/05/2012 92 Lê Văn L. 52 Nam 9238 23/04/2012 05/06/2012 93 Nguyễn Văn L. 36 Nam 9844 02/05/2012 30/05/2012 94 Cao Thị T. 49 Nữ 10177 04/05/2012 30/05/2012 95 Trần Thị Quỳnh Đ. 41 Nữ 10401 07/05/2012 06/06/2012 96 Trần Văn C. 56 Nam 4025 08/05/2012 07/06/2012 97 Nguyễn Văn H. 50 Nam 4073 09/05/2012 11/06/2012 98 Nguyễn Thị S. 46 Nữ 11573 15/05/2012 15/06/2012 99 Nguyễn Viết Q. 51 Nam 13420 04/06/2012 22/06/2012 100 Vũ Văn T. 28 Nam 5403 11/06/2012 21/07/2012 101 Phạm Thị Ngọc M. 57 Nữ 15384 20/06/2012 27/07/2012 102 Vũ Thị C. 42 Nữ 5823 21/06/2012 30/07/2012 103 Nguyễn Thị H. 54 Nữ 16228 28/06/2012 02/08/2012 104 Nguyễn Văn H. 67 Nam 16878 04/07/2012 09/08/2012 105 Đinh Nguyễn H. 19 Nam 17391 09/07/2012 16/08/2012 106 Mai Đình V. 40 Nam 17613 10/07/2012 30/07/2012 107 Nguyễn Văn T. 42 Nam 17624 10/07/2012 02/08/2012 108 Trần Quang H. 65 Nam 18427 17/07/2012 07/09/2012 109 Lê Đình H. 42 Nam 18532 18/07/2012 18/08/2012 110 Nguyễn Thị V. 58 Nữ 6932 19/07/2012 23/08/2012 111 Nguyễn Thị Thanh H. 42 Nữ 18918 23/07/2012 13/08/2012 112 Trần Thị T. 48 Nữ 19488 26/07/2012 30/08/2012 113 Nguyễn Văn T. 48 Nam 7210 26/07/2012 25/08/2012 114 Lê Thị H. 47 Nữ 19743 30/07/2012 18/08/2012 115 Nguyễn Văn Q. 49 Nam 20304 03/08/2012 24/09/2012 116 Nguyễn Văn N. 36 Nam 20624 06/08/2012 06/09/2012 117 Nguyễn Thị T. 65 Nữ 21241 13/08/2012 10/09/2012 118 Trần Đức L. 43 Nam 21743 15/08/2012 12/09/2012 119 Bạch Thị K. 40 Nữ 22120 20/08/2012 13/09/2012 120 Ngô Đình D. 67 Nam 22547 23/08/2012 25/09/2012 121 Vũ Văn C. 60 Nam 22611 24/08/2012 20/09/2012 122 Phạm Văn T. 55 Nam 23055 28/08/2012 25/09/2012 123 Nguyễn Văn H. 33 Nam 23223 30/08/2012 22/09/2012 124 Nguyễn Văn P. 56 Nam 23727 05/09/2012 28/09/2012 125 Lê Xuân S. 63 Nam 24688 13/09/2012 29/09/2012 Xác nhận của khoa hồi sức – tích cực Bệnh viện TWQĐ 108 Xác nhận của phòng KHTH Bệnh viện TWQĐ 108 PCNK. TS. Lê Lan Phương
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_nhung_bien_doi_huyet_dong_va_luong_nuoc_n.docx
- Tom tat LA (Anh).docx
- Tom tat LA (Viet).docx
- Trang tin - Nhung dong gop moi.docx