Luận án Nghiên cứu nồng độ acid uric máu, bệnh gút và hội chứng chuyển hóa ở người từ 40 tuổi trở lên tại thành phố Cần Thơ

Tỷ lệ tăng acid uric máu trên thế giới và ở Việt Nam ngày càng gia tăng.

Trên thế giới, theo Uaratanawong S. và cộng sự (2011): tỷ lệ tăng acid uric

máu là 24,4% [120]. Ở Việt Nam, theo nghiên cứu của Quyền Đăng Tuyên

(2001), tỷ lệ tăng acid uric máu là 22,4% [33].

Hội chứng chuyển hóa là một trong những vấn đề sức khỏe cộng đồng

đƣợc quan tâm nhiều trong thế kỷ XXI [38]. Ngoài nƣớc, theo Bauduceau B.

và cộng sự (2005), tỷ lệ hội chứng chuyển hóa là 14,0% [52]. Trong nƣớc, tỷ lệ

hội chứng chuyển hóa theo Duangta Thipphakhouanxay (2011) là 33,1% [36].

Tỷ lệ mắc bệnh gút ngày càng gia tăng và phổ biến trên toàn thế giới. Theo

Zhu Y. và cộng sự (2011): tỷ lệ bệnh gút ở ngƣời Mỹ năm 2007 - 2008 là

3,9% [130]. Tỷ lệ này tại Việt Nam, theo thống kê năm 2000 tại phƣờng Trung

Liệt - Hà Nội và tại huyện Tân Trƣờng - Hải Dƣơng đều là 0,14% dân số [25].

Tăng acid uric máu đã đƣợc biết từ rất lâu nhƣ là yếu tố nguy cơ quan

trọng của bệnh gút [101], sự lắng đọng của các tinh thể urat ở khớp gây ra

viêm khớp gút, ở thận nguy cơ dẫn đến sỏi thận [73], [112] và các bệnh lý

thận [48]. Ngoài ra, tăng acid uric trong máu còn liên quan đến nhiều bệnh lý

khác nhau. Một số nghiên cứu đã cho thấy tăng acid uric máu có mối liên

quan đến bệnh gan nhiễm mỡ không do rƣợu [124]; tiền sản giật ở thai phụ

[49]; suy thận mạn tính [8], [95]; bệnh tim mạch [51], [72] nhất là bệnh mạch

vành [41], [58], tăng huyết áp nguyên phát ở trẻ em [70], [71] và ngƣời lớn

[126], [129]; rối loạn lipid máu [14], vữa xơ động mạch cảnh [81], [92];

kháng insulin, đái tháo đƣờng týp 2 [21], [53]. Đồng thời, acid uric máu còn

liên quan đến hội chứng chuyển hóa [36], [65], [118]

pdf 157 trang dienloan 6901
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu nồng độ acid uric máu, bệnh gút và hội chứng chuyển hóa ở người từ 40 tuổi trở lên tại thành phố Cần Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu nồng độ acid uric máu, bệnh gút và hội chứng chuyển hóa ở người từ 40 tuổi trở lên tại thành phố Cần Thơ

Luận án Nghiên cứu nồng độ acid uric máu, bệnh gút và hội chứng chuyển hóa ở người từ 40 tuổi trở lên tại thành phố Cần Thơ
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của riêng 
tôi, tất cả các số liệu trong luận án là trung thực và chƣa công bố trong bất kỳ 
công trình nào. 
 TÁC GIẢ 
 Trịnh Kiến Trung 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc Học viện Quân y; 
Đảng ủy, Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Y - Dƣợc Cần Thơ đã tạo mọi điều 
kiện thuận lợi cho tôi học tập và thực hiện luận án. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Phan Hải Nam và 
cô PGS.TS. Lê Anh Thƣ đã tận tụy dành nhiều thời gian quý báu hƣớng dẫn, 
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn chỉnh luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy PGS.TS. Đoàn Văn Đệ, Chủ nhiệm Bộ 
môn Tim mạch - Thận - Khớp - Nội tiết, Học viện Quân y; các Thầy Cô trong 
Bộ môn Tim mạch - Thận - Khớp - Nội tiết, Học viện Quân y và các Thầy Cô 
trong Hội đồng chấm luận án đã tận tình đóng góp nhiều ý kiến quý báu và 
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành tốt quá trình học tập và 
thực hiện luận án. 
Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc Bệnh viện đa khoa Trung ƣơng Cần 
Thơ, khoa xét nghiệm Hóa sinh Bệnh viện đa khoa Trung ƣơng Cần Thơ; tập 
thể cán bộ viên chức các trạm y tế phƣờng An Khánh, phƣờng An Bình, 
phƣờng Phú Thứ, phƣờng Thƣờng Thạnh, xã Mỹ Khánh, xã Trƣờng Long, xã 
Trƣờng Thành, xã Trƣờng Thắng thuộc thành phố Cần Thơ đã giúp đỡ tôi 
trong quá trình thu thập số liệu và thực hiện các xét nghiệm sinh hóa. 
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã ủng hộ, động 
viên tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận án. 
Cuối cùng, Tôi xin giành tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, 
ba mẹ và vợ con tôi đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học 
tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án. 
 Hà Nội, tháng 09 năm 2015 
 Trịnh Kiến Trung 
MỤC LỤC 
 Trang 
 Trang phụ bìa 
 Lời cam đoan 
 Lời cám ơn 
 Mục lục 
 Danh mục chữ viết tắt 
 Danh mục bảng 
 Danh mục hình, biểu đồ 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1 
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................... 3 
1.1. Tổng quan về nồng độ acid uric máu, bệnh gút, hội chứng 
chuyển hóa ........................................................................................ 3 
1.1.1. Nồng độ acid uric máu............................................................ 3 
1.1.2. Bệnh gút .................................................................................. 8 
1.1.3. Hội chứng chuyển hóa .......................................................... 15 
1.2. Đặc điểm địa lý, kinh tế, xã hội thành phố Cần Thơ ..................... 20 
1.3. Nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về nồng độ acid uric máu, hội 
chứng chuyển hóa ........................................................................... 21 
1.3.1. Liên quan giữa nồng độ acid uric máu với hội chứng 
chuyển hóa và một số yếu tố nguy cơ tim mạch .................. 21 
1.3.2. Tình hình nghiên cứu về biện pháp can thiệp bằng thay 
đổi lối sống ở ngƣời tăng acid uric máu, hội chứng 
chuyển hóa ............................................................................ 31 
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 34 
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 34 
2.1.1. Thời gian lấy mẫu ................................................................. 34 
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ................................................................ 34 
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 35 
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu ............................................................ 35 
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................... 38 
2.2.3. Khống chế sai số ................................................................... 50 
2.2.4. Thiết kế nghiên cứu .............................................................. 51 
2.3. Đạo đức nghiên cứu ....................................................................... 52 
2.4. Phân tích và xử lý số liệu ............................................................... 53 
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 55 
3.1. Nồng độ acid uric máu, tỷ lệ và đặc điểm bệnh gút và hội 
chứng chuyển hóa ........................................................................... 55 
3.1.1. Đặc điểm chung đối tƣợng nghiên cứu ................................ 55 
3.1.2. Nồng độ acid uric máu.......................................................... 61 
3.1.3. Tỷ lệ và đặc điểm bệnh gút ................................................... 62 
3.1.4. Tỷ lệ và đặc điểm hội chứng chuyển hóa ............................. 65 
3.2. Liên quan giữa nồng độ acid uric máu với hội chứng chuyển 
hóa và một số yếu tố nguy cơ tim mạch. Kết quả bƣớc đầu của 
biện pháp can thiệp bằng thay đổi lối sống ở ngƣời tăng acid 
uric máu, hội chứng chuyển hóa ..................................................... 68 
3.2.1. Liên quan nồng độ acid uric máu với hội chứng chuyển 
hóa và một số yếu tố nguy cơ tim mạch ............................... 68 
3.2.2. Kết quả bƣớc đầu của biện pháp can thiệp bằng thay đổi 
lối sống ở ngƣời tăng acid uric máu, hội chứng chuyển hóa . 80 
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ........................................................................ 87 
4.1. Nồng độ acid uric máu, tỷ lệ và đặc điểm bệnh gút và hội 
chứng chuyển hóa .......................................................................... 87 
4.1.1. Đặc điểm chung đối tƣợng nghiên cứu ................................ 87 
4.1.2. Nồng độ acid uric máu.......................................................... 91 
4.1.3. Tỷ lệ và đặc điểm bệnh gút ................................................... 93 
4.1.4. Tỷ lệ và đặc điểm hội chứng chuyển hóa ............................. 95 
4.2. Liên quan giữa nồng độ acid uric máu với hội chứng chuyển hóa và 
một số yếu tố nguy cơ tim mạch. Kết quả bƣớc đầu của biện pháp 
can thiệp bằng thay đổi lối sống ở ngƣời tăng acid uric máu, hội 
chứng chuyển hóa ............................................................................ 99 
4.2.1. Liên quan nồng độ acid uric máu với hội chứng chuyển 
hóa và một số yếu tố nguy cơ tim mạch ............................... 99 
4.2.2. Kết quả bƣớc đầu của biện pháp can thiệp bằng thay đổi 
lối sống ở ngƣời tăng acid uric máu, hội chứng chuyển 
hóa ....................................................................................... 114 
KẾT LUẬN ............................................................................................. 119 
KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 121 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ 
NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN 
Phần viết tắt Phần đầy đủ 
ATP III Adult Treatment Panel III 
 (Bảng điều chỉnh điều trị ngƣời lớn lần 3) 
AU Acid uric 
BMI Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) 
CT Can thiệp 
ĐTĐ Đái tháo đƣờng 
HA Huyết áp 
HCCH Hội chứng chuyển hóa 
HDL-C High density lipoprotein cholesterol 
JNC Joint National Committee 
LDL-C Low density lipoprotein cholesterol 
Max Maximum (Tối đa) 
Min Minimum (Tối thiểu) 
NCEP 
National Cholesterol Education Program 
(Chƣơng trình giáo dục về cholesterol quốc 
gia của Hoa Kỳ) 
OR Odd Ratio (Tỷ số chênh) 
RLLP Rối loạn lipid 
SL Số lƣợng 
TB Trung bình 
TG Triglycerid 
TT Tâm thu 
TTR Tâm trƣơng 
VB Vòng bụng 
YTNC Yếu tố nguy cơ 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng Tên bảng Trang 
2.1. Phân loại béo phì theo bảng phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới 
năm 2003 ............................................................................................... 43 
3.1. Đặc điểm tuổi đối tƣợng nghiên cứu (n=1185) ...................................... 55 
3.2. Đặc điểm địa giới hành chính ở các đối tƣợng nghiên cứu 
(n=1185) ................................................................................................ 56 
3.3. Đặc điểm nghề nghiệp của đối tƣợng nghiên cứu (n=1185) ................. 57 
3.4. Đặc điểm dân tộc của đối tƣợng nghiên cứu (n=1185).......................... 57 
3.5. Đặc điểm tôn giáo ở đối tƣợng nghiên cứu (n=1185) ............................ 58 
3.6. Đặc điểm học vấn ở đối tƣợng nghiên cứu (n=1185) ............................ 58 
3.7. Tỷ lệ một số yếu tố nguy cơ tim mạch ................................................... 59 
3.8. Tỷ lệ các thành phần chuyển hóa trong hội chứng chuyển hóa 
(n=1185) ................................................................................................ 60 
3.9. Trung bình các thành phần trong hội chứng chuyển hóa 
(n=1185) ................................................................................................ 60 
3.10. Nồng độ acid uric máu (n=1185) ......................................................... 61 
3.11. Tỷ lệ hiện mắc tăng acid uric máu theo địa giới hành chính 
(n=1185) ................................................................................................ 61 
3.12. Nồng độ trung bình acid uric máu theo địa giới hành chính 
(n=1185) ................................................................................................ 62 
3.13. Tỷ lệ hiện mắc bệnh gút theo địa giới hành chính (n=1185) ............... 63 
3.14. Tỷ lệ một số đặc điểm bệnh gút (n=18) ............................................... 63 
3.15. Trung bình một số đặc điểm bệnh gút (n=18) ..................................... 64 
3.16. Tỷ lệ hiện mắc hội chứng chuyển hóa theo địa giới hành chính 
(n=1185) ................................................................................................ 65 
Bảng Tên bảng Trang 
3.17. Phân bố đối tƣợng theo số các thành phần của hội chứng 
chuyển hóa (n=1185) ............................................................................ 66 
3.18. Phân bố số thành phần của hội chứng chuyển hóa theo địa giới 
hành chính (n=1185) ............................................................................. 66 
3.19. Tỷ lệ các thành phần chuyển hóa trong hội chứng chuyển hóa 
(n=196) .................................................................................................. 67 
3.20. Liên quan acid uric máu với hội chứng chuyển hóa ........................... 68 
3.21. Liên quan nồng độ trung bình acid uric máu với hội chứng 
chuyển hóa theo giới nam (n=322) ....................................................... 68 
3.22. Liên quan nồng độ trung bình acid uric máu với hội chứng 
chuyển hóa theo giới nữ (n=863) .......................................................... 69 
3.23. Tỷ lệ tăng acid uric máu và các thành phần trong hội chứng 
chuyển hóa (n=1185) ............................................................................ 69 
3.24. Nồng độ trung bình acid uric và các thành phần trong hội 
chứng chuyển hóa (n=1185) ................................................................. 70 
3.25. Liên quan tỷ lệ tăng acid uric và số thành phần của hội chứng 
chuyển hóa theo giới (n=149) ............................................................... 71 
3.26. Liên quan bệnh gút với hội chứng chuyển hóa (n=1185) .................... 71 
3.27. Trung bình các thành phần hội chứng chuyển hóa và bệnh gút 
(n=1185) ................................................................................................ 72 
3.28. Liên quan tỷ lệ tăng acid uric máu với một số yếu tố nguy cơ 
tim mạch (n=1185) ................................................................................ 73 
3.29. Liên quan trung bình acid uric máu với một số yếu tố nguy cơ 
tim mạch (n=1185) ................................................................................ 74 
3.30. Liên quan tỷ lệ acid uric máu và nhóm tuổi ở nam (n=322) ............... 75 
3.31. Liên quan tỷ lệ acid uric máu và nhóm tuổi ở nữ (n=863) .................. 75 
Bảng Tên bảng Trang 
3.32. Liên quan bệnh gút với một số yếu tố nguy cơ tim mạch 
(n=1185) ................................................................................................ 76 
3.33. Liên quan tỷ lệ bệnh gút và nhóm tuổi (n=1185) ................................ 77 
3.34. Liên quan hội chứng chuyển hóa với một số yếu tố nguy cơ tim 
mạch (n=1185) ...................................................................................... 78 
3.35. Liên quan tỷ lệ hội chứng chuyển hóa và nhóm tuổi ở nam 
(n=322) .................................................................................................. 79 
3.36. Liên quan tỷ lệ hội chứng chuyển hóa và nhóm tuổi ở nữ 
(n=863) .................................................................................................. 79 
3.37. Đặc điểm dân số học nhóm can thiệp (n=65) ...................................... 81 
3.38. Nồng độ trung bình acid uric máu trƣớc và sau can thiệp 
(n=65) .................................................................................................... 81 
3.39. Nồng độ trung bình acid uric máu trƣớc và sau can thiệp theo 
nhóm tuổi (n=65) ................................................................................. 82 
3.40. Nồng độ trung bình acid uric máu trƣớc và sau can thiệp theo 
giới (n=65) ............................................................................................ 82 
3.41. Nồng độ trung bình acid uric máu trƣớc và sau can thiệp theo 
địa giới hành chính (n=65) .................................................................... 83 
3.42. Tỷ lệ hội chứng chuyển hóa trƣớc và sau can thiệp theo nhóm 
tuổi (n=65) ............................................................................................. 84 
3.43. Tỷ lệ hội chứng chuyển hóa trƣớc và sau can thiệp theo giới 
(n=65) .................................................................................................... 85 
3.44. Tỷ lệ hội chứng chuyển hóa trƣớc và sau can thiệp theo địa giới 
hành chính (n=65) ................................................................................. 85 
3.45. Tỷ lệ các thành phần trong hội chứng chuyển hóa trƣớc và sau 
can thiệp (n=65) .................................................................................... 85 
Bảng Tên bảng Trang 
3.46. Trung bình các thành phần trong hội chứng chuyển hóa trƣớc 
và sau can thiệp (n=65) ......................................................................... 86 
4.1. So sánh nồng độ acid uric với một số tác giả trong nƣớc ...................... 91 
4.2. So sánh nồng độ acid uric với một số tác giả ngoài nƣớc ..................... 92 
4.3. So sánh tỷ lệ hội chứng chuyển hóa với một số tác giả ngoài nƣớc ............. 96 
DANH MỤC HÌNH 
Hình Tên hình Trang 
2.1. Sơ đồ cách chọn mẫu. .............................................................. ... and Components of the Metabolic 
Syndrome", J Chin Med Assoc, 69, pp. 512-516. 
83. Liu P. W., Chang T. Y., Chen J. D. (2010), "Serum uric acid and 
metabolic syndrome in Taiwanese adults", Metabolism Clinical 
and Experimental, 59, pp. 802-807. 
84. Lohsoonthorn V., Dhanamun B., Williams M. A. (2006), 
"Prevalence of Hyperuricemia and its Relationship with Metabolic 
Syndrome in Thai Adults Receiving Annual Health Exams", 
Archives of Medical Research, 37, pp. 883-889. 
85. Lohsoonthorn V., Lertmaharit S., Williams M. A. (2007), 
"Prevalence of Metabolic Syndrome among Professional and 
Office Workers in Bangkok, Thailand", J Med Assoc Thai, 90(9), 
pp. 1908-1915. 
86. Mancia G., Fagard R., Narkiewicz. et al (2013), "2013 
ESH/ESC Guidelines for the management of arterial 
hypertension", Journal of Hypertension, 31, pp. 1281-1357. 
87. Merriman T. R., Dalbeth N. (2011), "The genetic basis of 
hyperuricaemia and gout", Joint Bone Spine, 78, pp. 35-40. 
88. Miccoli R., Bianchi C., Odoguardi L. et al (2005), "Prevalence 
of the metabolic syndrome among Italian adults according to ATP 
III definition", Nutrition, Metabolism and Cardiovascular 
Diseases, 15, pp. 250-254. 
89. Misra A., Khurana L. (2008), "Obesity and the Metabolic 
Syndrome in Developing Countries", J Clin Endocrinol Metab, 
93(11), pp. S9-S30. 
90. Nagata M., Ijichi S., Hashiguchi T. et al (2009), "Metabolic 
syndrome related markers in obese university students in 
Kagoshima, Japan: Implications of uric acid and plasminogen 
activator inhibitor type 1", Clinical Research and Reviews,3, 
pp.96-102. 
91. Nan H., Qiao Q., Söderberg S. et al (2008), "Serum Uric Acid 
and Components of the Metabolic Syndrome in Non-diabetic 
Populations in Mauritian Indians and Creoles and in Chinese in 
Qingdao, China", Metabolic syndrome and related disorders, 6(1), 
pp. 47-57. 
92. Neogi T., Ellison R. C., Hunt S. et al (2009), "Serum Uric Acid 
Is Associated with Carotid Plaques: The National Heart, Lung, 
and Blood Institute Family Heart Study", J Rheumatol, 36(2), 
pp.378-384. 
93. Nuki G. (2002), "Gout", The Medicine Publishing Company Ltd, 
pp. 71-77. 
94. Numata T., Miyatake N., Wada J. et al (2008), "Comparison of 
serum uric acid levels between Japanese with and without 
metabolic syndrome", Diabetes research and clinical practice, 
80, pp. 1-5. 
95. Obermayr R. P., Temml C., Gutjahr G. et al (2008), "Elevated 
Uric Acid Increases the Risk for Kidney Disease", J Am Soc 
Nephrol, 19, pp. 2407-2413. 
96. Oliveira E. P., Burini R. C. (2012), "High plasma uric acid 
concentration: causes and consequences", Diabetology and 
Metabolic Syndrome, pp. 1-7. 
97. Oliveira E. P., Moreto F., Silveira L. V. A. (2013), "Dietary, 
anthropometric and biochemical determinants of uric acid in free-
living adults", Nutrition Journal, pp. 1-10. 
98. Ottaviani S., Bardin T., Richette P. (2012), "Usefulness of 
ultrasonography for gout", Joint Bone Spine, pp. 1-5. 
99. Pande I. (2006), "An update on gout", Indian Journal of 
Rheumatology, 1, pp. 60–65. 
100. Paul B. J., Rahman T. M., Sudheesh T. (2009), "Clinical study 
of gout in North Kerala", Indian Journal of Rheumatology, 4(4), 
pp. 149- 152. 
101. Pillinger M. H., Rosenthal P., Abeles A. M. (2007), 
"Hyperuricemia and Gout: New Insights into Pathogenesis and 
Treatment", Bulletin of the NYU Hospital for Joint Diseases, 
65(3), pp. 215-221. 
102. Portis A. J., Laliberte M., Tatman P. et al (2010), "High 
Prevalence of Gouty Arthritis Among the Hmong Population in 
Minnesota", Arthritis Care & Research, 62, pp. 1386-1391. 
103. Puig J. G. (2008), "Hyperuricemia, gout and the metabolic 
syndrome", Current Opinion in Rheumatology, 20, pp. 187-191. 
104. Reginato A. (2012), "Chapter 333: Gout and Other Crystal 
Associated Arthropathies", Harrison's Principles of Internal 
Medicine 18
th
. 
105. Rho Y. H., Woo J. H., Choi S. J. et al (2008), "Association 
between serum uric acid and the Adult Treatment Panel III–
defined metabolic syndrome: Results from a single hospital 
database", Metabolism Clinical and Experimental, 57, pp. 71-76. 
106. Richette P., Bardin T. (2010), "Gout", Lancet, 375, pp. 318-328. 
107. Robert K. (2004), Weight and Waist Measurement: Tools for 
Adults. U.S. Department of health and human services, pp. 1-4. 
108. Ryde´n L., Grant P., Anker D. S. et al (2013), "ESC Guidelines 
on diabetes, pre-diabetes, and cardiovascular diseases developed 
in collaboration with the EASD", European Heart Journal, 34, 
pp.3035-3087. 
109. Ryu S., Song J., Choi B. Y. et al (2007), "Incidence and Risk 
Factors for Metabolic Syndrome in Korean Male Workers, Ages 
30 to 39", Ann Epidemiol, 17(4), pp. 245-252. 
110. Sanders S. (2007), "Chapter 45: Gout", Current Rheumatology 
Diagnosis and Treatment. 
111. Schumacher H. R., Chen L. X. (2010), "Gout and other crystal 
associated arthropathies", Harrison’s Rheumatology, 2, pp. 235-238. 
112. Shekarriz B., Stoller M. L. (2002), "Uric acid Nephrolithiasis: 
current concepts and controversies", The journal of urology, 168, 
pp. 1307- 1314. 
113. Sheps S. G. (1997), The sixth report of the joint national 
committee on prevention, detection, evaluation and treatment of 
high blood pressure, pp. 1-67. 
114. Shiwaku K., Nogi A., Kitajima K. et al (2005), "Prevalence of 
the Metabolic Syndrome using the Modified ATP III Definitions 
for Workers in Japan, Korea and Mongolia", J Occup Health, 47, 
pp. 126-135. 
115. Shulten P., Thomas J., Miller M. (2009), "The role of diet in the 
management of gout: a comparison of knowledge and attitudes to 
current evidence", J Hum Nutr Diet, 22, pp. 3-11. 
116. Sui X., Church T. S., Meriwether R. A. et al (2008), "Uric acid 
and the development of metabolic syndrome in women and men", 
Metabolism Clinical and Experimental, 57, pp. 845-852. 
117. Taniguchi A., Kamatani N. (2008), "Control of renal uric acid 
excretion and gout", Current Opinion in Rheumatology, 20, 
pp.192-197. 
118. Tsouli S. G., Liberopoulos E. N., Mikhailidis D. P. et al (2006), 
"Elevated serum uric acid levels in metabolic syndrome: an active 
component or an innocent bystander", Metabolism Clinical and 
Experimental, 55, pp. 1293-1301. 
119. Thiele R. G., Schlesinger N. (2007), "Diagnosis of gout by 
ultrasound", Rheumatology, 46, pp. 1116-1121. 
120. Uaratanawong S., Suraamornkul S., Angkeaw S. et al (2011), 
"Prevalence of hyperuricemia in Bangkok population", Clin 
Rheumatol, 30, pp. 887-893. 
121. Va´zquez-Mellado J., Alvarez Herna´ndez E., Burgos-Vargas 
R. (2004), "Primary prevention in rheumatology: the importance 
of hyperuricemia", Best Practice and Research Clinical 
Rheumatology, 18(2), pp. 111-124. 
122. Villegas R., Yong- Bang X., Elasy T. (2012), "Purine-rich foods, 
protein intake, and the prevalence of hyperuricemia: The Shanghai 
Men’s Health Study", Nutr Metab Cardiovasc Dis., 22(5), pp.409-416. 
123. Wortmann R. L. (2008), "Chapter 87: Gout and Hyperuricemia", 
Textbook of Rheumatology, 8(2). 
124. Xu C., Yu C., Xu L. et al (2010), "High Serum Uric Acid 
Increases the Risk for Nonalcoholic Fatty Liver Disease: A 
Prospective Observational Study", Journal.pone, p. 11578. 
125. Yang T., Chu C. H., Bai C. H. et al (2012), "Uric acid level as a 
risk marker for metabolic syndrome: A Chinese cohort study", 
Atherosclerosis, 220, pp. 525-531. 
126. Yang T., Chu C. H., Bai C. H. et al (2012), "Uric acid 
concentration as a risk marker for blood pressure progression and 
incident hypertension: A Chinese cohort study", Metabolism 
clinical and experimental, pp. 1-9. 
127. Yoo H. G., Lee S. I., Chae H. J. et al (2011), "Prevalence of 
insulin resistance and metabolic syndrome in patients with gouty 
arthritis", Rheumatol Int, 31, pp. 485-491. 
128. Yu K.H., See L.C., Huang Y.C. et al (2008), "Dietary Factors 
Associated with Hyperuricemia in Adults", Arthritis Rheum, 37, 
pp. 243-250. 
129. Zhang W., Sun K., Yang Y. et al. (2009), "Plasma Uric Acid and 
Hypertension in a Chinese Community: Prospective Study and 
Metaanalysis", Clinical Chemistry, 55(11), pp. 2026-2034. 
130. Zhu Y., Pandya B. J., Choi H. K. (2011), "Prevalence of gout 
and hyperuricemia in the US general population: the National 
Health and Nutrition Examination Survey 2007-2008", Arthritis 
Rheum, 63, pp. 3136-3141. 
PHỤ LỤC 1 
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU TRƢỚC CAN THIỆP (Số thứ tự: ) 
1. Đặc điểm dân số học: 
Họ tên: Tuổi: Giới: 1. Nam 2. Nữ 
Nghề nghiệp: 1. Nông nghiệp 2. Buôn bán 3. Công nhân. 4. Nội trợ
 5. Văn phòng 6. Khác (ghi rõ): 
Dân tộc: 1. Kinh 2. Hoa 3. Khơme 4. Khác (ghi rõ): 
Tôn giáo: 1. Phật 2. Thiên chúa 3. Khác 4. Không đạo 
Học vấn: 1. Dƣới THCS 2. THCS 3. THPT 4. Trên THPT 
Địa chỉ: 
2. Tiền căn: 
Uống rƣợu bia: 1. Có 2. Không 
Hút thuốc lá 1. Có 2. Không 
Tăng HA: 1. Có 2. Không 
Đái tháo đƣờng: 1. Có 2. Không 
Rối loạn lipid máu: 1. Có 2. Không 
Bệnh gút: 1. Có 2. Không 
Nếu có gút thì hỏi tiếp phần dƣới đây: 
- Tophi: 1. Có 2. Không. 
- Số lƣợng tophi lúc nghiên cứu: (hạt) 
- Giai đoạn bệnh: 1. Gút cấp 2. Yên lặng 3. Gút mạn 4. Đợt cấp gút mạn 
- Tuổi lúc mắc bệnh: (tuổi) Thời gian mắc bệnh: (tháng) 
- Thời gian từ lúc có triệu chứng viêm khớp đến khi đƣợc chẩn đoán gút: 
(tháng) 
- Chẩn đoán trƣớc khi chẩn đoán Gout: 1. Viêm khớp 2. Viêm đa khớp 
3. Thoái khớp 4. Thấp khớp 5. gút 6. Khác 
- Điều trị trƣớc đây: 1. Cắt cơn 2. Ngừa tái phát (Allopurinol) 
- Đặc điểm cơn gút cấp: 1. Điển hình 2. Không điển hình 
- Vị trí khớp viêm đầu tiên: 1. Bàn ngón chân cái 2. Cổ chân 
3. Gối 4. Bàn ngón chân khác 5. Khác 
3. Các chỉ số nhân trắc: 
Vòng bụng: (cm). Chiều cao: (cm). Cân nặng: (kg) 
HA: (mmHg) 
4. Cận lâm sàng: 
Đƣờng huyết đói (mmol/l): Acid uric máu (µmol/l): 
TG (mmol/l): HDL-C (mmol/l): 
5. Phân loại 
Phân nhóm: 0. Bình thƣờng 1. Tăng acid uric máu 2. HCCH 
Can thiệp: 1. Có 2. Không 
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU SAU CAN THIỆP (Số thứ tự: ) 
1. Đặc điểm dân số học: 
Họ tên: Tuổi: Giới: 1. Nam 2. Nữ 
2. Các chỉ số nhân trắc: 
Vòng bụng: (cm) Chiều cao: (cm) Cân nặng: (kg) 
HA: (mmHg) 
3. Cận lâm sàng: 
Đƣờng huyết đói (mmol/l): Acid uric máu (mmol/l): 
TG (mmol/l): HDL-C (mmol/l): 
PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Ngƣời thực hiện: 
Nơi thực hiện: 
Tôi đã đọc và hiểu những thông tin ghi trên giấy và mục đích của nghiên cứu 
này. Tôi hiểu rằng: 
- Tôi tham gia nghiên cứu này bằng chính sự tự nguyện của chính tôi. 
- Tôi có thể từ chối trả lời bất kỳ câu hỏi nào mà tôi không muốn. 
- Tôi hiểu rằng tất cả những thông tin về tôi trong nghiên cứu này đƣợc 
giữ bí mật hoàn toàn và chỉ đƣợc dùng duy nhất vào mục đích nghiên cứu. 
Tôi đã đƣợc giải thích rõ ràng các khó chịu cũng nhƣ mục đích của việc thăm 
khám và lấy máu làm xét nghiệm. 
Tôi hoàn toàn không phải chi trả bất kỳ chi phí nào khi tham gia nghiên cứu 
này. 
Tôi đồng ý tham gia nghiên cứu này sau khi đã đọc kỹ các phần trên. 
Ngày tham gia nghiên cứu: / / 201 
Ký tên, ghi rõ họ tên: 
PHỤ LỤC 2 
DANH SÁCH NGƢỜI DÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
STT Họ và Tên ngƣời tham gia nghiên cứu Tuổi Giới Địa chỉ (KV) 
Ngày tháng năm 201 
Xác nhận của Trạm Y tế Xác nhận của cộng tác viên 
(Ký tên và đóng dấu) (Ký & ghi rõ họ tên) 
Họ tên: Họ tên: 
PHỤ LỤC 3 
DANH SÁCH KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM 
* G1: Glucose máu lần 1 (mmol/l); A1: Acid uric máu lần 1 (μmol/l); T1: 
Triglycerid máu lần 1 (mmol/l); H1: HDL-C máu lần 1 (mmol/l). 
* G2: Glucose máu lần 2 (mmol/l); A2: Acid uric máu lần 2 (μmol/l); T2: 
Triglycerid máu lần 2 (mmol/l); H2: HDL-C máu lần 2 (mmol/l). 
Ký 
hiệu 
mẫu 
Ký 
hiệu 
xét 
nghiệm 
lần 1 
Ký 
hiệu 
xét 
nghiệm 
lần 2 
G1 A1 T1 H1 G2 A2 T2 H2 
Cần Thơ, ngày tháng năm 201 
 Xác nhận của Bệnh viện Trƣởng khoa Sinh hóa
Họ tên: Họ tên: 
PHỤ LỤC 4 
PHIẾU HƢỚNG DẪN CAN THIỆP THAY ĐỔI LỐI SỐNG 
1. CHẾ ĐỘ ĂN DÀNH CHO NGƢỜI TĂNG ACID URIC MÁU 
- Thực phẩm có nồng độ cao (100-1000 mg purin/ 100 g): không nên ăn 
giai đoạn gút cấp, có thể ăn lƣợng vừa phải ở giai đoạn ổn định (50 g thịt, cá, 
hải sản; 200 ml nƣớc súp; bột nêm 2 g mỗi ngày): 
. Nhóm thịt: não, tim, cật, lá lách, ngỗng, gà gô, nƣớc súp (nƣớc luộc 
thịt, cá, rau), thịt xay, chiết xuất thịt (Knorr, Aji...). 
. Nhóm cá: cá cơm, cá trích, cá thu, cá mòi, trứng cá, vẹm, sò điệp. 
- Thực phẩm có nồng độ trung bình (9-100 mg purin/ 100 g): ăn 100-
200g thịt cá, 100 g rau: 
. Nhóm thịt cá: các loại thịt cá (trừ các loại kể trên). 
. Nhóm rau: măng tây, đậu tây (hạt to, màu xanh), đậu lăng, đậu Hà Lan, 
khô, nấm, rau bó xôi. 
- Thức phẩm hầu nhƣ không có purin và có thể dùng mỗi ngày: nhóm 
ngũ cốc (gạo, bánh mì, bắp, khoai, mì sợi, bún, miến...); nhóm trứng, sữa, phô 
mai; nhóm béo (bơ, dầu, magarin...); nhóm trái cây các loại; nhóm rau (trừ 
các loại trên); nhóm đậu (đậu nành, đậu phộng...); nhóm bánh kẹo, chocolat, 
cà phê, trà, nƣớc ngọt. 
- Uống tối thiểu 3 lít nƣớc/ ngày. Hạn chế hoặc nên bỏ rƣợu bia. 
- Tập thể dục: đi bộ, đi xe đạp, thể dục buổi sáng, tập dƣỡng sinh, bơi 
lội, chạy bộ. Thời gian: 30 phút/ ngày. 
- Chế độ ăn uống và tập thể dục: thực hiện đúng tƣ vấn ≥ 5 ngày/ tuần. 
2. CHẾ ĐỘ ĂN DÀNH CHO NGƢỜI HỘI CHỨNG CHUYỂN 
HÓA 
- Rối loạn lipid máu: tránh chất béo xấu (thịt nạc 100 g/ ngày, không ăn 
nội tạng động vật, không ăn da động vật, ăn ≤ 2 lòng đỏ trứng/ tuần, không sử 
dụng sữa giảm béo (sữa >1% béo), dầu dừa, dầu cọ, magarin), sử dụng chất 
béo tốt (cá nƣớc lạnh: hồi, thu, ngừ...; dầu: bắp, nành, hƣớng dƣơng; hạt: mè, 
đậu phộng, dầu olive, dầu phộng), tránh chế biến thức ăn sử dụng dầu mỡ. 
- Huyết áp tăng: giảm sử dụng muối (1 muỗng cà phê gạt tƣơng đƣơng 
6g/ ngày). Nên sử dụng kiểu chế biến luộc, hấp, canh...; tránh chế biến kho, 
mắm, thực phẩm ƣớp muối...; không chấm nƣớc mắm, nƣớc tƣơng, muối tiêu, 
chao...; không nêm muối khi chế biến thức ăn. 
- Đƣờng huyết tăng: sử dụng tinh bột giàu xơ (20-35 g/ ngày) nhƣ gạo 
lức, bánh mì đen, đậu, rau. Chọn thực phẩm có chỉ số đƣờng thấp: ngũ cốc (sử 
dụng gạo lứt, bún tƣơi, phở, khoai củ, các loại đậu...), sữa (loại giảm béo, 
dành cho ngƣời đái tháo đƣờng), tránh bánh ngọt. Rau các loại 500 g/ ngày. 
Trái cây ít ngọt và tổng lƣợng fructose ≤ 50 g/ ngày. Cơm 3 bát/ ngày. Không 
nêm đƣờng khi chế biến thức ăn, uống. Sử dụng đƣờng thuốc khi cần vị ngọt. 
- Sử dụng < 15 g cồn/ ngày (1 lon bia 360 ml, 1 ly rƣợu vang 150 ml, 45 
ml rƣợu đế). Giảm 7-10% cân nặng. Chất xơ: 50 g/ ngày (artichaud, măng tây, 
chuối, hành tây) hoặc 25 g/ ngày (táo, cam, cà rốt, đại mạch). 
- Tập thể dục: Tập thể dục: đi bộ, đi xe đạp, thể dục buổi sáng, tập dƣỡng 
sinh, bơi lội, chạy bộ. Thời gian: 30 phút/ ngày. 
- Chế độ ăn uống và tập thể dục: thực hiện đúng tƣ vấn ≥ 5 ngày/ tuần. 
3. CHẾ ĐỘ ĂN DÀNH CHO NGƢỜI TĂNG ACID URIC MÁU 
VÀ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA 
Áp dụng 2 chế độ ăn uống trên. 
Ngày tháng năm 201 
Ngƣời tƣ vấn trực tiếp 
Họ tên: 
Số điện thoại tƣ vấn: 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_nong_do_acid_uric_mau_benh_gut_va_hoi_chu.pdf
  • pdfNCS Trung- Trang thông tin về những đóng góp mới của luận án tiếng Anh và tiếng Việt.pdf
  • pdfNCS Trung, bìa toàn văn.pdf
  • pdfNCS Trung, bìa tóm tắt tiếng Anh.pdf
  • pdfNCS Trung, bìa tóm tắt tiếng Việt.pdf
  • pdfNCS Trung, tóm tắt LA tiếng Anh.pdf
  • pdfNCS Trung, tóm tắt LA tiếng Việt.pdf