Luận án Nghiên cứu nồng độ hormon sinh dục và một số dấu ấn sinh học chu chuyển xương ở bệnh nhân nam loãng xương
Trong những thập niên gần đây cùng với sự tiến bộ vượt bậc của y học
hiện đại, tuổi thọ con người ngày càng tăng cao nhưng điều này cũng mang lại
cho nhân loại những thách thức rất lớn về sự gia tăng các bệnh lí thường gặp
do tuổi cao. Bên cạnh các bệnh tim mạch, hô hấp, nội tiết chuyển hóa, loãng
xương được xếp vào nhóm 10 bệnh có nhiều tác động nhất lên người cao tuổi.
Loãng xương là bệnh cơ xương khớp đặc trưng bởi giảm mật độ xương và
tăng nguy cơ gãy xương. Loãng xương diễn tiến âm thầm không có triệu chứng
đến khi gãy xương xảy ra. Gãy xương là hậu quả nghiêm trọng nhất của loãng
xương. Gãy xương là một trong những nguyên nhân làm giảm tuổi thọ. Đối với
những bệnh nhân may mắn sống sót sau gãy xương, họ cũng mắc nhiều biến
chứng và chất lượng cuộc sống giảm đáng kể. Vì một số bệnh nhân gãy xương
mất khả năng lao động hoặc giảm khả năng đi đứng cũng như năng suất lao
động nên ảnh hưởng đến kinh tế của một quốc gia. Có thể nói, gãy xương do
loãng xương làm tăng tỉ lệ tử vong, giảm tuổi thọ, giảm chất lượng cuộc sống
và trở thành gánh nặng cho ngành y tế, tài chính quốc gia [108].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu nồng độ hormon sinh dục và một số dấu ấn sinh học chu chuyển xương ở bệnh nhân nam loãng xương
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CAO THANH NGỌC NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ HORMON SINH DỤC VÀ MỘT SỐ DẤU ẤN SINH HỌC CHU CHUYỂN XƯƠNG Ở BỆNH NHÂN NAM LOÃNG XƯƠNG Chuyên ngành: Nội Tiết Mã số: 62720145 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. VÕ TAM TS.BS. LÊ VĂN CHI HUẾ - 2018 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi xin trân trọng gởi lời cảm ơn đến: Ban Giám Đốc Đại học Huế, Ban giám hiệu Trường Đại học Y Dược Huế, Ban Đào tạo Sau đại học – Đại học Huế, Phòng Đào Tạo Sau đại học – Trường Đại học Y Dược Huế, Ban chủ nhiệm Bộ môn Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học nghiên cứu sinh. Ban giám hiệu Đại học Y Dược TPHCM và Bộ môn Lão khoa – Đại học Y Dược TPHCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tham gia học nghiên cứu sinh. Tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến GS. Võ Tam – Phó hiệu trưởng Trường Đại học Y Dược Huế, TS. Lê Văn Chi – Phó trưởng Bộ môn Nội Trường Đại học Y Dược Huế đã tận tình hướng dẫn cho tôi thực hiện và hoàn thiện luận án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành. Tôi xin gởi lời cảm ơn đến GS. TS. Nguyễn Hải Thủy, PGS. TS. Hoàng Bùi Bảo, PGS. TS. Nguyễn Văn Trí đã luôn luôn động viên và chỉ dạy tận tình cho tôi trong quá trình học tập. Cảm ơn Thầy Cô, các cán bộ Bộ môn Nội và Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Y Dược Huế đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Tôi xin trân trọng cảm ơn BS. Nguyễn Bảo Toàn – Trung tâm Chẩn đoán Y khoa Medic, các bác sĩ, điều dưỡng, kỹ thuật viên của Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM, bệnh nhân và thân nhân bệnh nhân đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu nghiên cứu. Cảm ơn những người bạn và những người thân trong gia đình đã luôn ở bên cạnh tôi, chia sẻ những thuận lợi và khó khăn để tôi hoàn thành việc học. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Cao Thanh Ngọc DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt CSTL Cột sống thắt lưng CXĐ Cổ xương đùi LX KTC Loãng xương Khoảng tin cậy MĐX Mật độ xương NC Nghiên cứu TP Toàn phần Tiếng Anh AP Alkaline Phosphatase Phosphatase kiềm AUC Area Under the Curve Diện tích dưới đường cong BAP Bone Alkaline Phosphatase Phosphatase kiềm xương BMD Bone mineral density Mật độ xương BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể DEXA Dual energy Xray absorptiometry Phép đo hấp phụ tia X năng lượng kép COPD Chronic obstructive pulmonary disease Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính FAI Free Androgen Index Chỉ số androgen tự do FEI IOF Free Estrogen Index International Osteoporosis Foundation Chỉ số estrogen tự do Hiệp hội loãng xương quốc tế ISCD International Society for Clinical Densitometry Hiệp hội Quốc tế về đo mật độ xương lâm sàng NOF National osteoporosis foundation Hội Loãng xương Hoa Kỳ OC Osteocalcin Osteocalcin PICP Procollagen type I C propeptide Propeptide C của procollagen typ 1 PINP Procollagen type I N propeptide Propeptide N của procollagen typ 1 PTH Parathyroid hormone Hormon tuyến cận giáp ROC Receiver Operating Characteristic Đường cong ROC SD Standard Deviation Độ lệch chuẩn SHBG Sex hormone binding globulin Globulin gắn hormon sinh dục MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các sơ đồ, hình ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 5 1.1. Chu chuyển xương ................................................................................. 5 1.2. Loãng xương nam giới .......................................................................... 6 1.3. Ảnh hưởng của hormon sinh dục trên chu chuyển xương ở nam giới 18 1.4. Những thông số sinh hóa phản ánh chu chuyển xương ở nam giới .... 22 1.5. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về hormon sinh dục và dấu ấn chu chuyển xương ở nam giới ............................................. 32 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 40 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 41 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ................................................................................. 60 3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu ............................................................... 60 3.2. Đánh giá nồng độ hormon sinh dục, Osteocalcin, β-CTX ở nam giới loãng xương, không loãng xương và tương quan giữa nồng độ hormon sinh dục, Osteocalcin, β-CTX với mật độ xương ................................ 66 3.3. Đánh giá các yếu tố liên quan loãng xương nam giới và xây dựng mô hình tiên đoán loãng xương ở nam giới ............................................... 81 3.4. Độ nhạy, độ đặc hiệu, điểm cắt của các chỉ số trong chẩn đoán loãng xương ................................................................................................... 91 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 96 4.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu ............................................................... 96 4.2. Đánh giá nồng độ hormon sinh dục, Osteocalcin, β-CTX ở nam giới loãng xương, không loãng xương và tương quan giữa nồng độ hormon sinh dục, Osteocalcin, β-CTX với mật độ xương ................................ 96 4.3. Đánh giá các yếu tố liên quan loãng xương nam giới và xây dựng mô hình tiên đoán loãng xương ở nam giới ............................................. 113 4.4. Điểm cắt của Testosterone, Estradiol, Shbg, Osteocalcin, β-CTX trong chẩn đoán loãng xương nam giới ...................................................... 124 KẾT LUẬN ................................................................................................... 126 KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 128 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO Phụ lục 1: Trang thông tin giới thiệu nghiên cứu cung cấp thông tin về nghiên cứu cho người tham gia nghiên cứu Phụ lục 2: Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu Phụ lục 3: Mẫu bệnh án nghiên cứu Phụ lục 4: Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Phân loại loãng xương nam giới ...................................................... 10 Bảng 1.2 Chẩn đoán loãng xương theo tiêu chuẩn WHO 1994 ...................... 14 Bảng 1.3 Các xét nghiệm thực hiện ở nam giới loãng xương ........................ 18 Bảng 1.4 Các dấu ấn tạo xương ...................................................................... 24 Bảng 1.5 Các dấu ấn hủy xương liên quan collagen ....................................... 29 Bảng 1.6 Các dấu ấn hủy xương khác ............................................................. 30 Bảng 1.7 Một số nghiên cứu trên thế giới về hormon sinh dục và mất xương ở nam giới ........................................................................................................... 33 Bảng 1.8 Nghiên cứu trên thế giới về dấu ấn chu chuyển xương và mất xương ở nam giới ........................................................................................................ 35 Bảng 2.1 Tiêu chuẩn chẩn đoán loãng xương theo WHO .............................. 40 Bảng 2.2 Bảng tính cỡ mẫu dựa theo nghiên cứu của tác giả Lormeau ......... 42 Bảng 2.3 Nồng độ bình thường của testosterone trong máu ở nam giới ........ 48 Bảng 2.4 Nồng độ của estradiol toàn phần trong máu nam giới trưởng thành48 Bảng 2.5 Nồng độ β-CTX trong máu theo tuổi ở nam ................................... 51 Bảng 2.6 Biến số mật độ xương và các xét nghiệm cận lâm sàng .................. 55 Bảng 2.7 Biến số về dấu ấn chu chuyển xương và hormon sinh dục ............. 56 Bảng 3.1 Đặc điểm nhân khẩu học của các đối tượng nghiên cứu ................. 60 Bảng 3.2 Đặc điểm các yếu tố nguy cơ loãng xương ..................................... 62 Bảng 3.3 Mật độ xương tại cổ xương đùi, toàn bộ xương đùi, cột sống thắt lưng ở nam giới loãng xương và không loãng xương ............................................. 63 Bảng 3.4 Đặc điểm các xét nghiệm sinh hóa .................................................. 65 Bảng 3.5 Đặc điểm nồng độ hormon sinh dục ở nam giới loãng xương và không loãng xương ..................................................................................................... 66 Bảng 3.6 Đặc điểm nồng độ osteocalcin, β-CTX ở nam giới loãng xương và không loãng xương .......................................................................................... 67 Bảng 3.7 Hệ số tương quan giữa nồng độ hormon sinh dục và mật độ xương tại cột sống thắt lưng ............................................................................................ 69 Bảng 3.8 Hệ số tương quan giữa nồng độ hormon sinh dục và mật độ xương tại cổ xương đùi .................................................................................................... 71 Bảng 3.9 Hệ số tương quan giữa nồng độ hormon sinh dục và mật độ xương toàn bộ xương đùi ............................................................................................ 73 Bảng 3.10 Hệ số tương quan giữa nồng độ osteocalcin, β-CTX và mật độ xương tại cột sống thắt lưng ....................................................................................... 74 Bảng 3.11 Hệ số tương quan giữa nồng độ osteocalcin, β-CTX và mật độ xương tại cổ xương đùi ............................................................................................... 75 Bảng 3.12 Hệ số tương quan giữa nồng độ osteocalcin, β-CTX và mật độ xương toàn bộ xương đùi ............................................................................................ 76 Bảng 3.13 Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến với kết cuộc là mật độ xương tại cột sống thắt lưng ....................................................................................... 77 Bảng 3.14 Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến với kết cuộc là mật độ xương tại cột sống thắt lưng với các biến qui về đơn vị độ lệch chuẩn ..................... 78 Bảng 3.15 Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến với kết cuộc là mật độ xương tại cổ xương đùi ............................................................................................... 78 Bảng 3.16 Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến với kết cuộc là mật độ xương tại cổ xương đùi với các biến qui về đơn vị độ lệch chuẩn............................. 79 Bảng 3.17 Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến với kết cuộc là mật độ xương toàn bộ xương đùi ............................................................................................ 80 Bảng 3.18 Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến với kết cuộc là mật độ xương toàn bộ xương đùi với các biến qui về đơn vị độ lệch chuẩn ......................... 80 Bảng 3.19 Hệ số tương quan giữa hormon sinh dục, osteocalcin, β-CTX, mật độ xương và tuổi .............................................................................................. 82 Bảng 3.20 Hệ số tương quan giữa hormon sinh dục, osteocalcin, β-CTX, mật độ xương và BMI ............................................................................................ 84 Bảng 3.21 Hệ số tương quan giữa nồng độ hormon sinh dục và nồng độ osteocalcin ....................................................................................................... 86 Bảng 3.22 Hệ số tương quan giữa nồng độ hormon sinh dục và nồng độ β-CTX .............................................................................................................. 87 Bảng 3.23 Phân tích hồi quy logistic đơn biến xác định liên quan giữa nồng độ hormon sinh dục và tình trạng loãng xương ................................................... 88 Bảng 3.24 Phân tích hồi quy logistic đơn biến xác định liên quan giữa nồng độ osteocalcin, β-CTX và tình trạng loãng xương ............................................... 89 Bảng 3.25 Phân tích hồi quy logistic đa biến mối liên quan giữa loãng xương với các yếu tố .................................................................................................. 89 Bảng 3.26 Hệ số hồi qui trong phân tích đa biến tương quan giữa loãng xương với các yếu tố .................................................................................................. 89 Bảng 3.27 Ví dụ tính xác suất mắc loãng xương từ nồng độ testosterone và nồng độ β-CTX ......................................................................................................... 90 Bảng 3.28 Độ nhạy, độ đặc hiệu, điểm cắt của β- CTX trong chẩn đoán loãng xương ............................................................................................................... 92 Bảng 3.29 Độ nhạy, độ đặc hiệu, điểm cắt của testosterone trong chẩn đoán LX ......................................................................................................................... 93 Bảng 4.1 So sánh nồng độ hormon sinh dục giữa các nghiên cứu ................. 99 Bảng 4.2 Tương quan giữa nồng độ hormon sinh dục và mật độ xương trong các nghiên cứu ............................................................................................... 105 Bảng 4.3 Tương quan giữa nồng độ osteocalcin, β-CTX với mật độ xương trong các nghiên cứu ............................................................................................... 107 Bảng 4.4 Yếu tố tiên đoán mật độ xương tại CSTL trong các nghiên cứu ... 112 Bảng 4.5 Yếu tố tiên đoán mật độ xương tại CXĐ trong các nghiên cứu .... 113 Bảng 4.6 Các yếu tố tiên đoán loãng xương trong phân tích hồi qui logistic đa biến ở các nghiên cứu .................................................................................... 123 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1 Phân nhóm tuổi của 2 nhóm ........................................................ 61 Biểu đồ 3.2 Phân nhóm BMI của 2 nhóm ....................................................... 61 Biểu đồ 3.3 So sánh các giá trị mật độ xương tại cổ xương đùi, toàn bộ xương đùi, cột sống thắt lưng ..................................................................................... 63 Biểu đồ 3.4 Tương quan giữa nồng độ hormon sinh dục và mật độ xương tại cột sống thắt lưng ............................................................................................ 68 Biểu đồ 3.5 Tương quan giữa nồng độ hormon sinh dục và mật độ xương tại cổ ... 66. Lee A. J., Hodges S., Eastell R. (2000), "Measurement of osteocalcin", Ann Clin Biochem, 37 ( Pt 4), pp. 432-446. 67. Legrand E.,Hedde C.,Gallois Y., et al. (2001), "Osteoporosis in men: a potential role for the sex hormone binding globulin", Bone, 29 (1), pp. 90-95. 68. Lim J. U.,Lee J. H.,Kim J. S., et al. (2017), "Comparison of World Health Organization and Asia-Pacific body mass index classifications in COPD patients", Int J Chron Obstruct Pulmon Dis, 12, pp. 2465-2475. 69. Looker A. C.,Orwoll E. S.,Johnston C. C., Jr., et al. (1997), "Prevalence of low femoral bone density in older U.S. adults from NHANES III", J Bone Miner Res, 12 (11), pp. 1761-1768. 70. Lormeau C.,Soudan B.,d'Herbomez M., et al. (2004), "Sex hormone- binding globulin, estradiol, and bone turnover markers in male osteoporosis", Bone, 34 (6), pp. 933-939. 71. Lumachi F.,Orlando R.,Fallo F., et al. (2012), "Relationship between bone formation markers bone alkaline phosphatase, osteocalcin and amino- terminal propeptide of type I collagen and bone mineral density in elderly men. Preliminary results", In Vivo, 26 (6), pp. 1041-1044. 72. Marques E. A.,Gudnason V.,Sigurdsson G., et al. (2016), "Are bone turnover markers associated with volumetric bone density, size, and strength in older men and women? The AGES-Reykjavik study", Osteoporos Int, 27 (5), pp. 1765-1776. 73. Martin E. N.,Haney E. M.,Shannon J., et al. (2015), "Femoral volumetric bone density, geometry, and strength in relation to 25-hydroxy vitamin D in older men", J Bone Miner Res, 30 (3), pp. 562-569. 74. Meier C., Seibel M. J., Kraenzlin M. E. (2009), "Use of bone turnover markers in the real world: are we there yet?", J Bone Miner Res, 24 (3), pp. 386-388. 75. Meier Christian, Seibel Markus J., Kraenzlin Marius E. (2010), "Biochemical Markers of Bone Turnover – Clinical Aspects", In: Robert A. Adler, Editor Osteoporosis: Pathophysiology and Clinical Management, Humana Press, Totowa, NJ, pp. 131-155. 76. Mellstrom D.,Johnell O.,Ljunggren O., et al. (2006), "Free testosterone is an independent predictor of BMD and prevalent fractures in elderly men: MrOS Sweden", J Bone Miner Res, 21 (4), pp. 529-535. 77. Misiorowski W. (2017), "Osteoporosis in men", Prz Menopauzalny, 16 (2), pp. 70-73. 78. Naylor K., Eastell R. (2012), "Bone turnover markers: use in osteoporosis", Nat Rev Rheumatol, 8 (7), pp. 379-389. 79. Naylor K. E.,Jacques R. M.,Paggiosi M., et al. (2016), "Response of bone turnover markers to three oral bisphosphonate therapies in postmenopausal osteoporosis: the TRIO study", Osteoporos Int, 27 (1), pp. 21-31. 80. Nguyen H. T.,von Schoultz B.,Nguyen T. V., et al. (2015), "Sex hormone levels as determinants of bone mineral density and osteoporosis in Vietnamese women and men", J Bone Miner Metab, 33 (6), pp. 658-665. 81. Orwoll E. S., Bevan L., Phipps K. R. (2000), "Determinants of bone mineral density in older men", Osteoporos Int, 11 (10), pp. 815-821. 82. Papaioannou A.,Kennedy C. C.,Cranney A., et al. (2009), "Risk factors for low BMD in healthy men age 50 years or older: a systematic review", Osteoporos Int, 20 (4), pp. 507-518. 83. Park K. Y., Hwang H. S., Park H. K. (2017), "Modifiable lifestyle factors associated with osteoporosis in Korean men: a case-control study", Arch Osteoporos, 12 (1), pp. 56. 84. Pietschmann P.,Kudlacek S.,Grisar J., et al. (2001), "Bone turnover markers and sex hormones in men with idiopathic osteoporosis", Eur J Clin Invest, 31 (5), pp. 444-451. 85. Popa Florina Ligia,Stanciu Mihaela,Bighea Adrian, et al. (2016), "Decreased serum levels of sex steroids associated with osteoporosis in a group of Romanian male patients", Revista Romana de Medicina de Laborator, 24 (1), pp. 75-82. 86. Salamat M. R.,Salamat A. H.,Abedi I., et al. (2013), "Relationship between Weight, Body Mass Index, and Bone Mineral Density in Men Referred for Dual-Energy X-Ray Absorptiometry Scan in Isfahan, Iran", J Osteoporos, 2013, pp. 205963. 87. Scholtissen S.,Guillemin F.,Bruyere O., et al. (2009), "Assessment of determinants for osteoporosis in elderly men", Osteoporos Int, 20 (7), pp. 1157-1166. 88. Scopacasa F.,Horowitz M.,Wishart J. M., et al. (2000), "The relation between bone density, free androgen index, and estradiol in men 60 to 70 years old", Bone, 27 (1), pp. 145-149. 89. Seibel M. J. (2005), "Biochemical markers of bone turnover: part I: biochemistry and variability", Clin Biochem Rev, 26 (4), pp. 97-122. 90. Shepherd J. A.,Schousboe J. T.,Broy S. B., et al. (2015), "Executive Summary of the 2015 ISCD Position Development Conference on Advanced Measures From DXA and QCT: Fracture Prediction Beyond BMD", J Clin Densitom, 18 (3), pp. 274-286. 91. Shetty S.,Kapoor N.,Bondu J. D., et al. (2016), "Bone turnover markers: Emerging tool in the management of osteoporosis", Indian J Endocrinol Metab, 20 (6), pp. 846-852. 92. Shetty Sahana,Kapoor Nitin,Naik Dukhabandhu, et al. (2014), "Osteoporosis in healthy South Indian males and the influence of life style factors and vitamin D status on bone mineral density", Journal of osteoporosis, 2014. 93. Shou Z.,Jin X.,Bian P., et al. (2016), "Reference intervals of beta-C- terminal telopeptide of type I collagen, procollagen type I N-terminal propeptide and osteocalcin for very elderly Chinese men", Geriatr Gerontol Int. 94. Sidlauskas Kristel M, Sutton Emily E, Biddle Michael A (2014), "Osteoporosis in men: epidemiology and treatment with denosumab", Clinical interventions in aging, 9, pp. 593. 95. Slemenda C. W.,Longcope C.,Zhou L., et al. (1997), "Sex steroids and bone mass in older men. Positive associations with serum estrogens and negative associations with androgens", J Clin Invest, 100 (7), pp. 1755- 1759. 96. Sodergard R.,Backstrom T.,Shanbhag V., et al. (1982), "Calculation of free and bound fractions of testosterone and estradiol-17 beta to human plasma proteins at body temperature", J Steroid Biochem, 16 (6), pp. 801- 810. 97. Stathopoulos Ioannis P, Ballas Efstathios G, Lampropoulou-Adamidou Kalliopi (2014), "A review on osteoporosis in men", HORMONES, 13 (4), pp. 441-457. 98. Szulc P. (2011), "Biochemical bone turnover markers and osteoporosis in older men: where are we?", J Osteoporos, pp. 704015. 99. Szulc P., Montella A., Delmas P. D. (2008), "High bone turnover is associated with accelerated bone loss but not with increased fracture risk in men aged 50 and over: the prospective MINOS study", Ann Rheum Dis, 67 (9), pp. 1249-1255. 100. Szulc P., Kaufman J. M., Delmas P. D. (2007), "Biochemical assessment of bone turnover and bone fragility in men", Osteoporos Int, 18 (11), pp. 1451-1461. 101. Szulc P.,Munoz F.,Claustrat B., et al. (2001), "Bioavailable estradiol may be an important determinant of osteoporosis in men: the MINOS study", J Clin Endocrinol Metab, 86 (1), pp. 192-199. 102. Szulc P.,Garnero P.,Munoz F., et al. (2001), "Cross-sectional evaluation of bone metabolism in men", J Bone Miner Res, 16 (9), pp. 1642-1650. 103. U S. Department of Health and Human Services and US Department of Agriculture. (2015), "2015–2020 Dietary Guidelines for Americans", Edition 8 (Available at pp. 101. 104. van den Beld A. W.,de Jong F. H.,Grobbee D. E., et al. (2000), "Measures of bioavailable serum testosterone and estradiol and their relationships with muscle strength, bone density, and body composition in elderly men", J Clin Endocrinol Metab, 85 (9), pp. 3276-3282. 105. Vanderschueren D.,Laurent M. R.,Claessens F., et al. (2014), "Sex steroid actions in male bone", Endocr Rev, 35 (6), pp. 906-960. 106. Venkat K.,Desai M.,Arora M. M., et al. (2009), "Age-related changes in sex steroid levels influence bone mineral density in healthy Indian men", Osteoporos Int, 20 (6), pp. 955-962. 107. Watts N. B.,Adler R. A.,Bilezikian J. P., et al. (2012), "Osteoporosis in men: an Endocrine Society clinical practice guideline", J Clin Endocrinol Metab, 97 (6), pp. 1802-1822. 108. Willson T.,Nelson S. D.,Newbold J., et al. (2015), "The clinical epidemiology of male osteoporosis: a review of the recent literature", Clin Epidemiol, 7, pp. 65-76. 109. Woo J.,Kwok T.,Leung J. C., et al. (2012), "Sex steroids and bone health in older Chinese men", Osteoporos Int, 23 (5), pp. 1553-1562. 110. Wu F. C.,Tajar A.,Pye S. R., et al. (2008), "Hypothalamic-pituitary- testicular axis disruptions in older men are differentially linked to age and modifiable risk factors: the European Male Aging Study", J Clin Endocrinol Metab, 93 (7), pp. 2737-2745. 111. Yoshimura N.,Muraki S.,Oka H., et al. (2011), "Biochemical markers of bone turnover as predictors of osteoporosis and osteoporotic fractures in men and women: 10-year follow-up of the Taiji cohort", Mod Rheumatol, 21 (6), pp. 608-620. 112. Zhang X.,Lin J.,Yang Y., et al. (2018), "Comparison of three tools for predicting primary osteoporosis in an elderly male population in Beijing: a cross-sectional study", Clin Interv Aging, 13, pp. 201-209. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: TRANG THÔNG TIN GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU CHO NGƯỜI THAM GIA NGHIÊN CỨU 1. Giới thiệu về đề tài nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện tại khoa Chấn thương Chỉnh hình, khoa Nội cơ xương khớp và phòng khám Nội tổng quát Bệnh viện Chợ Rẫy, phòng khám Lão khoa Bệnh viện Đại học Y Dược từ 2013 - 2017 trên những bệnh nhân nam ≥ 50 tuổi, nhằm xác định mối liên quan giữa nồng độ hormon sinh dục, dấu ấn chu chuyển xương với mật độ xương, tình trạng loãng xương để từ đó xây dựng mô hình tiên đoán loãng xương ở nam giới. 2. Mục đích của nghiên cứu ‒ So sánh nồng độ hormon sinh dục (testosterone, estrogen, SHBG), nồng độ osteocalcin, β-CTX ở bệnh nhân nam loãng xương và không loãng xương. ‒ Xác định tương quan giữa nồng độ hormon sinh dục, dấu ấn chu chuyển xương với mật độ xương ở nam giới. ‒ Xác định các yếu tố liên quan loãng xương nam giới và xây dựng mô hình tiên đoán loãng xương ở nam giới. ‒ Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, điểm cắt của testosterone, estradiol, SHBG, osteocalcin, β-CTX trong chẩn đoán loãng xương ở nam giới 3. Giới thiệu về nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện bởi NCS Cao Thanh Ngọc - là học viên lớp NCS Nội tiết khóa 2013 - 2017, dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Võ Tam, TS.BS. Lê Văn Chi cùng với sự giúp đỡ của các BS khoa Chấn thương Chỉnh hình, khoa Nội cơ xương khớp và phòng khám Nội tổng quát BV Chợ Rẫy, phòng khám Lão khoa Bệnh viện Đại học Y Dược. 4. Quy trình thực hiện nghiên cứu ‒ Chọn lựa bệnh nhân ‒ Hỏi và khám bệnh ‒ Thu thập kết quả xét nghiệm từ hồ sơ bệnh án ‒ Lấy máu làm xét nghiệm ‒ Phân tích số liệu 5. Những rủi ro khi tham gia nghiên cứu Nghiên cứu thu thập số liệu dựa trên hồ sơ bệnh án và không thực hiện bất cứ thủ thuật hay phương pháp điều trị nào ngoài chỉ định thông thường nên người tham gia nghiên cứu an toàn và không gặp rủi ro. Người tham gia nghiên cứu không phải chi trả bất kỳ chi phí nào ngoài chỉ định của bác sĩ thăm khám bệnh. Các chi phí xét nghiệm liên quan nghiên cứu mà bác sĩ lâm sàng không chỉ định do nghiên cứu viên chi trả. 6. Những lợi ích của đối tượng khi tham gia nghiên cứu Thông qua thăm khám và thực hiện các cận lâm sàng cần thiết giúp phòng ngừa hoặc xác định nguyên nhân loãng xương. 7. Trả công cho người tham gia nghiên cứu: Không 8. Đảm bảo sự bí mật riêng tư của đối tương nghiên cứu Đảm bảo bí mật về thông tin của bệnh nhân theo quy định. 9. Nghĩa vụ của người tham gia nghiên cứu: trả lời các câu hỏi của nghiên cứu viên. 10. Sự tình nguyện tham gia và rút lui khỏi nghiên cứu: Hoàn toàn tự nguyện 11. Phương thức liên hệ với những người tổ chức nghiên cứu Liên hệ trực tiếp hoặc qua điện thoại, email: - BS Cao Thanh Ngọc - Số ĐT: 0908484246 - Email: ngoc.ct@umc.edu.vn , caothanhngoc@gmail.com 12. Những cam kết của nhà nghiên cứu đối với đối tượng tham gia nghiên cứu Người tham gia nghiên cứu sẽ được hưởng tất cả các chế độ theo quy định của bệnh viện, được thông tin, tư vấn rõ ràng về tình trạng bệnh, được tự do lựa chọn tham gia nghiên cứu, rút khỏi nghiên cứu và được hưởng ưu đãi tốt nhất (nếu có) theo quy định. PHỤ LỤC 2: PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU Họ tên: Năm sinh: Địa chỉ: Sau khi được cán bộ nghiên cứu giải thích tôi đã hiểu về mục đích của đề tài nghiên cứu, quyền lợi, nghĩa vụ khi tham gia nghiên cứu. Tôi biết rằng sự tham gia của tôi là hoàn toàn tự nguyện và tôi có thể rút lui khỏi nghiên cứu bất cứ lúc nào mà không cần nêu lý do. Việc tham gia hay rút lui khỏi nghiên cứu không ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc và điều trị của tôi được những người có trách nhiệm liên quan đến nghiên cứu xem xét. Tôi đồng ý cho họ truy cập những ghi chép trong hồ sơ bệnh án của tôi. Tôi đồng ý tình nguyện tham gia vào nghiên cứu này và không khiếu nại gì về sau. TPHCM, ngày .. tháng .. năm .. Họ tên (Ký và ghi rõ họ tên) PHỤ LỤC 3: MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Mã số nghiên cứu: Số hồ sơ: Địa chỉ liên lạc: Điện thoại nhà/di động: I/ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN Họ tên: Năm sinh: Năm sinh thật:... Trình độ học vấn: Mù chữ Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Trên cấp 3 Nơi sống: Thành phố/Thị xã Thị trấn Xã/Ấp Chiều cao: Cân nặng: Nghề nghiệp: Nông dân Công nhân Buôn bán Viên chức Lao động chân tay Khác II/ TIỀN CĂN: 1/ Hút thuốc lá: Có Không Chưa từng hút Đã ngưng hút: Thời gian ngưng hút: .. Đang hút: Số gói năm: 2/ Uống rượu: Có Không Loại rượu: Rượu nặng (30-400) Rượu nhẹ (10-150) Bia Số lượng uống trong ngày: Số ngày uống trong tuần: .. Tổng số lượng trong tuần: 3/ Té ngã trong vòng 12 tháng trước nhập viện Có Không Nếu có: số lần 4/ Tiền sử người thân bậc 1 bị gãy xương Có Không Nếu có: Tuổi gãy: . Vị trí gãy: Nguyên nhân gãy: .. 5/ Tiền sử bản thân bị gãy xương trong 5 năm Có Không Nếu có, vị trí gãy: Cổ xương đùi Cột sống Xương cẳng tay Xương cổ tay Tuổi gãy: .. Nguyên nhân gãy: Phương pháp điều trị: Bó bột Kết hợp xương Thay khớp Khác Điều trị thuốc: Có Không 6/ Đang dùng thuốc: ➢ Canxi: Có Không ➢ Chống động kinh: Có Không ➢ Kháng đông: Có Không ➢ Lợi tiểu: Có Không 7/ Hoạt động thể lực: Có Không Nếu có ➢ Hình thức tập luyện: Đi bộ Chạy bộ Đạp xe Dưỡng sinh Khác: . ➢ Số lần tập mỗi tuần: ➢ Thời gian mỗi lần tập (phút).. III/ MẬT ĐỘ XƯƠNG Cổ xương đùi (neck) Cổ xương đùi (total) Cột sống thắt lưng BMD T-score: Z-score: IV/ KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM Xét nghiệm Kết quả Xét nghiệm Kết quả Creatinin SHBG Canxi Osteocalcin Phospho Beta CrossLaps Albumin Estrogen Vitamin D Testosterone
File đính kèm:
- nghien_cuu_nong_do_hormon_sinh_duc_va_mot_so_dau_an_sinh_hoc.pdf
- Những đóng góp mới của luận án.pdf
- Quyết định hội đồng bảo vệ luận án.pdf
- Tóm tắt luận án Cao Thanh Ngọc - Tiếng Anh.pdf
- Tóm tắt luận án Cao Thanh Ngọc - Tiếng Việt.pdf