Luận án Nghiên cứu phát hiện và xây dựng quy trình phân lập tetrodotoxin và một số độc tố thần kinh khác từ cá nóc
Đại dương với nguồn tài nguyên vô cùng lớn, chiếm tới 70% diện tích bề mặt trái
đất. Đại dương cũng là nơi sinh sống của 34 trong 36 ngành sinh vật trên trái đất với
hơn 500.000 loài thực - động vật và vi sinh vật (VSV) đã được biết đến. Đây chính là
nguồn cung cấp vô số các sản phẩm tự nhiên quý giá từ các loài sinh vật biển như rong
biển, chân rết, rêu biển (bryozoan), thân mềm và từ các loài vi khuẩn biển cũng như vi
khuẩn lam. Trong đó, khu vực Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương có một vùng đa dạng
sinh vật biển nhiệt đới lớn nhất trên thế giới. Nguồn tài nguyên phong phú này gần đây
đã thu hút được nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học. Nghiên cứu, khai thác tài
nguyên sinh vật biển, hiện đang là vấn đề cấp bách không chỉ ở nước ta mà trên toàn thế
giới. Với sự phong phú và đa dạng sinh vật, đại dương hứa hẹn sẽ là nơi phát triển nhiều
hợp chất chứa các hoạt tính quý báu, giúp ích cho những yêu cầu về phát triển và tìm
kiếm các loại thuốc mới, hiệu quả, và đặc hiệu trong điều trị những căn bệnh hiểm nghèo
hiện nay như ung thư, tim mạch, tiểu đường, HIV/AIDS
Hiện nay, căn bệnh ung thư và nghiện ma tuý đang là những gánh nặng cho các
quốc gia. Việc tìm kiếm các hoạt chất có tác dụng hỗ trợ bệnh nhân ung thư hoặc giúp
giảm cơn nghiện ma tuý là mong muốn của nhiều quốc gia, đặc biệt là ngành y tế.
Tetrodotoxin (TTX) là một độc tố thần kinh không protein (neurotoxin nonprotein), một
trong những độc tố tự nhiên có độc tính cao nhất (LD50 = 8-11 µg/kg) với liều gây chết
cho người 1 – 2 mg qua đường tiêu hóa [55], [157]. Do ái lực mạnh và có tác dụng chẹn
kênh natri một cách đặc hiệu, dẫn tới làm tê liệt dẫn truyền thần kinh, TTX thể hiện tác
dụng giảm đau trung ương rất mạnh [157]. TTX được tìm thấy ở rất nhiều loài khác nhau,
bao gồm cá nóc, cá bống bóng, sa giông, cóc (ếch độc) và bạch tuộc vòng lam. Cá nóc,
đặc biệt trứng của nó, là nguồn TTX được biết tới nhiều nhất. TTX phân bố rất khác nhau
ở các loài cá nóc khác nhau, và giữa các bộ phận của cùng một loài cũng rất khác nhau.
Vì vậy, cần phải có các nghiên cứu phân biệt, đánh giá độc tố nhằm hạn chế các vụ ngộ
độc, cũng như định hướng nghiên cứu
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phát hiện và xây dựng quy trình phân lập tetrodotoxin và một số độc tố thần kinh khác từ cá nóc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DƯỢC LIỆU ===o0o=== PHÙNG MINH DŨNG NGHIÊN CỨU PHÁT HIỆN VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH PHÂN LẬP TETRODOTOXIN VÀ MỘT SỐ ĐỘC TỐ THẦN KINH KHÁC TỪ CÁ NÓC LUẬN ÁN TIẾN SỸ DƯỢC HỌC HÀ NỘI, 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DƯỢC LIỆU ===o0o=== PHÙNG MINH DŨNG NGHIÊN CỨU PHÁT HIỆN VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH PHÂN LẬP TETRODOTOXIN VÀ MỘT SỐ ĐỘC TỐ THẦN KINH KHÁC TỪ CÁ NÓC LUẬN ÁN TIẾN SỸ DƯỢC HỌC CHUYÊN NGÀNH : Dược học cổ truyền MÃ SỐ : 62720406 Người hướng dẫn khoa học : PGS. TS. Trần Việt Hùng PGS. TS. Nguyễn Tiến Vững HÀ NỘI, 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu của tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Trần Việt Hùng và PGS. TS. Nguyễn Tiến Vững. Các số liệu và kết quả được trình bày trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Người cam đoan Phùng Minh Dũng LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu của các tập thể, thầy cô giáo, các nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực, cùng đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Trước hết, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: PGS. TS. Trần Việt Hùng, PGS. TS. Nguyễn Tiến Vững những người thày đã tận tình hướng dẫn, hết lòng chỉ bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo, Phòng Quản lý Khoa học và Đào tạo – Viện Dược liệu đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới: PGS. TS. Nguyễn Tiến Đạt - Viện Hóa sinh biển, Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam TS. Trần Minh Ngọc – Phó Viện trưởng, Viện Dược liệu ThS. Dương Minh Tân – Khoa Nghiên cứu phát triển, Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương TS. Nguyễn Hoài Nam – Phó Viện trưởng, Viện Hóa sinh biển, Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam PGS. TS. Đỗ Thị Hà – Khoa Hóa thực vật, Viện Dược liệu TS. Trịnh Thị Điệp – Khoa Hóa học, Trường Đại học Đà Lạt đã tạo mọi điều kiện phối hợp, giúp đỡ và đóng góp ý kiến quý báu cho tôi hoàn thiện luận án này. Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn bên tôi, động viên, khích lệ tôi giúp tôi học tập, làm việc và hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! NCS. Phùng Minh Dũng MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................ 0 LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... 0 MỤC LỤC ........................................................................................................................... 0 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................... 0 DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................. 0 DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................... 0 MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ............................................................................................... 3 1.1. CÁ NÓC ..................................................................................................................... 3 1.1.1. Phân loại .............................................................................................................. 3 1.1.2. Phân bố ................................................................................................................ 3 1.1.3. Đặc điểm nhận dạng ............................................................................................ 2 1.2. TETRODOTOXIN ...................................................................................................... 4 1.2.1. Cấu trúc tetrodotoxin và các độc tố tương tự tetrodotoxin .................................. 4 1.2.2. Phân bố và nguồn gốc của tetrodotoxin trong tự nhiên ....................................... 7 1.2.3. Hàm lượng của tetrodotoxin và các dẫn chất trong cá nóc ............................... 13 1.2.4. Độc tính của tetrodotoxin và các dẫn chất ........................................................ 15 1.2.5. Tác dụng sinh học và cơ chế ............................................................................. 17 1.2.6. Khả năng ứng dụng của tetrodotoxin trong y học ............................................. 20 1.3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TETRODOTOXIN ................................... 27 1.3.1. Một số phương pháp chiết xuất, phân lập tetrodotoxin từ tự nhiên .................. 27 1.3.2. Một số phương pháp điều chế khác ................................................................... 30 1.4. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG TETRODOTOXIN VÀ DẪN CHẤT ..................................................................................................................... 33 1.4.1. Phương pháp sinh hóa ....................................................................................... 33 1.4.2. Phương pháp quang phổ .................................................................................... 34 1.4.3. Phương pháp sắc ký ........................................................................................... 35 1.4.4. Phương pháp phổ khối ....................................................................................... 38 1.4.5. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) ................................................................. 41 1.5. CHẤT CHUẨN VÀ THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN ................................................ 43 1.5.1. Chất chuẩn đối chiếu hóa học ............................................................................ 43 1.5.2. Phương pháp thiết lập chất chuẩn ...................................................................... 43 1.5.3. Đánh giá liên phòng thí nghiệm ........................................................................ 43 1.5.4. Chất chuẩn tetrodotoxin .................................................................................... 44 CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................................... 46 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 46 2.2. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ............................................................................. 46 2.2.1. Hóa chất thuốc thử ............................................................................................. 46 2.2.2. Thiết bị, dụng cụ ................................................................................................ 46 2.2.3. Đôṇg vâṭ thí nghiêṃ .......................................................................................... 48 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 49 2.3.1. Thu mẫu, định danh, xử lý mẫu, bảo quản, vận chuyển cá nóc từ nơi thu mẫu đến phòng thí nghiệm .................................................................................................. 49 2.3.2. Nghiên cứu phát hiện, định tính, định lượng tetrodotoxin ................................ 51 2.3.3. Nghiên cứu thành phần hóa học, phân lập tetrodotoxin và dẫn chất từ một số loài cá nóc .................................................................................................................... 55 2.3.4. Chiết xuất và tinh chế tetrodotoxin làm nguyên liệu thiết lập chất chuẩn ........ 56 2.3.5. Thiết lập chất chuẩn tetrodotoxin ...................................................................... 57 2.3.6. Bào chế và tiêu chuẩn hóa bột đông khô tetrodotoxin 0,1 % ............................ 59 CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 63 3.1. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ NGUỒN CÁ NÓC TETRADONTIDAE CÓ CHỨA TETRODOTOXIN ............................................................................................... 63 3.2. NGHIÊN CỨU PHÁT HIỆN ĐỘC TỐ THẦN KINH Ở MỘT SỐ LOÀI CÁ NÓC (TETRAODONTIDAE) .................................................................................................... 64 3.2.1. Xác định nhanh độc tố của phủ tạng một số loài cá nóc ................................... 64 3.2.2. Xử lý mẫu, làm sạch qua cột chiết pha rắn ........................................................ 64 3.2.3. Định tính tetrodotoxin bằng sắc ký lớp mỏng ................................................... 67 3.2.4. Nghiên cứu phát hiện tetrodotoxin và một số độc tố thần kinh khác từ một số loài cá nóc bằng các phương pháp hiện đại ................................................................. 69 3.2.5. Xây dựng phương pháp định tính, định lượng tetrodotoxin bằng sắc ký lỏng khối phổ (LC/MS) ....................................................................................................... 72 3.2.6. Khảo sát hàm lượng tetrodotoxin trong một số bộ phận của một số loài cá nóc ..................................................................................................................................... 75 3.3. NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC, PHÂN LẬP TETRODOTOXIN VÀ CÁC DẪN CHẤT TỪ MỘT SỐ LOÀI CÁ NÓC .......................................................... 80 3.3.1. Phát hiện tetrodotoxin và nhóm chất tương tự tetrodotoxin (TTXs) từ một số loài cá nóc độc ............................................................................................................. 80 3.3.2. Xây dựng quy trình phân lập tetrodotoxin và một số độc tố thần kinh từ một số loài cá nóc .................................................................................................................... 84 3.3.3. Phân tích xác định cấu trúc các độc tố phân lập được từ 5 loài cá nóc ............. 84 3.4. NGHIÊN CỨU CHIẾT XUẤT VÀ TINH CHẾ TETRODOTOXIN Ở QUY MÔ PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐỂ LÀM NGUYÊN LIỆU THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN ...... 92 3.4.1. Nghiên cứu chiết xuất, phân lập tetrodotoxin thô ............................................. 92 3.4.2. Tinh chế tetrodotoxin bằng sắc ký lỏng điều chế .............................................. 95 3.5. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ CỦA NGUYÊN LIỆU TETRODOTOXIN .. 98 3.6. NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN TETRODOTOXIN .......................... 98 3.6.1. Nghiên cứu độ ổn định của tetrodotoxin trong một số dung môi ...................... 98 3.6.2. Nghiên cứu quy trình đóng ống chuẩn, 100 µg chất/lọ 1 ml, sử dụng dung môi thích hợp ...................................................................................................................... 99 3.6.3. Kiểm tra đánh giá chất lượng ống chuẩn ......................................................... 100 3.7. BÀO CHẾ BỘT ĐÔNG KHÔ TETRODOTOXIN 0,1 % ...................................... 102 3.7.1. Bào chế bột đông khô ...................................................................................... 102 3.7.2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và kiểm nghiệm sản phẩm ................................... 103 3.7.3. Đánh giá độc tính cấp và bán trường diễn của bột đông khô 0,1% ................. 103 CHƯƠNG IV. BÀN LUẬN ....................................................................................... 114 4.1. VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NGUỒN CÁ NÓC VÀ ĐỘC TỐ CÁ NÓC ...................... 114 4.2. VỀ NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN, ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG ĐỘC TÍNH, ĐỘC TỐ THẦN KINH TETRODOTOXIN VÀ CÁC CHẤT TƯƠNG TỰ TETRODOTOXIN ................................................................................... 115 4.2.1. Sàng lọc, phát hiện độc tính bằng phương pháp sinh hóa chuột ..................... 115 4.2.2. Các phương pháp định tính tetrodotoxin và dẫn chất ..................................... 115 4.2.3. Các phương pháp định lượng tetrodotoxin ...................................................... 116 4.3. PHÂN LẬP TETRODOTOXIN VÀ NHÓM CHẤT TƯƠNG TỰ TETRODOTOXIN TỪ MỘT SỐ LOÀI CÁ NÓC THU ĐƯỢC TỪ VÙNG BIỂN VIỆT NAM ............... 117 4.4. VỀ PHƯƠNG PHÁP CHIẾT XUẤT VÀ TINH CHẾ TETRODOTOXIN ĐẠT ĐỘ TINH KHIẾT LÀM NGUYÊN LIỆU THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN .......................... 119 4.4.1. Chiết xuất ......................................................................................................... 119 4.4.2. Tinh chế ........................................................................................................... 121 4.5. THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN TETRODOTOXIN .................................................. 122 4.6. BỘT ĐÔNG KHÔ TETRODOTOXIN 0,1 % ........................................................ 122 4.7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ...................................................................... 123 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................................................ 125 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 125 ĐỀ XUẤT ..................................................................................................................... 126 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .................................................... 127 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ATCC : Bảo tàng giống chuẩn vi sinh vật Mỹ (American Type Culture Collection) CI : Kỹ thuật ion hoá hoá học (Chemical ionization) COSY : Correlation Spectroscopy cs. : Cộng sự DEPT : Distorsionless Enhancement by Polarization Transfer ĐVTN : Động vật thử nghiệm EI : Kỹ thuật ion hoá điện tử (Electron Ionization) ELISA : Xét nghiệm hấp thụ miễn dịch liên kết với enzyme (Enzyme Linked Immunosorbent Assay) ESI : Kỹ thuật ion hoá phun sương điện tử (Electric spray ionic) ED50 Liều của chất phơi nhiễm, trong cùng một thời điểm, gây ra ảnh hưởng sinh học khác nhau cho 50% (một nửa) của một nhóm động vật thử nghiệm (Effective Dose 50) FAB : Kỹ thuật bắn phá nguyên tử nhanh (Fast Atom Bombardment) FLD : Detector huỳnh quang (Fluorescence Detector) FT ICR : Phổ cộng hưởng từ gia tốc ion chuyển dạng Fourier (Fourier transform ion cyclotron resonance) GC-MS : Sắc ký khí khối phổ (Gas chromatography - Mass spectrum) HMBC : Heteronuclear Multiple Bond Correlation HPLC : Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High performance liquid chromatography) HSQC : Heteronuclear Single Quantum Coherence LC MS : Sắc ký lỏng khối phổ (Liquid Chromatography Mass spectrum) LC MS/MS : Sắc ký lỏng khối phổ ghép nối khối phổ (Liquid Chromatography tandem Mass spectrum) LD100 : Liều tối thiểu c ... 2 – 21 cm, nhưng nhóm chiều dài 12 – 16 cm có tỷ lệ cao hơn cả. Chiều dài thành thục của loài khoảng 17– 19 cm. Chúng có xuất hiện cả ở vùng biển sâu và cả ở các cửa sông hay ở các vùng nước lợ ven bờ. Đây là loài thường sống thành đàn ở đáy và ăn tạp. PL-12 1.6.3. Hình ảnh tiêu bản Cá Nóc Vàng Lagocephalus spadiceus (J. Richardson, 1845) Địa điểm thu mẫu: Nha Trang, Khánh Hoà Thời gian thu mẫu: 08/2012 Người thu mẫu: TS. Đào Việt Hà, Viện Hải Dương học Nha Trang Nơi lưu mẫu: Phòng nghiên cứu độc tố cá nóc, Khoa Nghiên cứu phát triển, Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương PL-13 Phụ lục 1.7. Cá nóc răng mỏ chim 1.7.1. Danh pháp Phân loại khoa học - Giới: Animalia - Ngành: Chordata - Lớp: Actinopterygii - Bộ: Tetraodontiformes - Họ: Tetraodontidae, họ phụ Tetraodontinae - Chi: Lagocephalus - Loài: L. inermis Tên khoa học: Lagocephalus inermis (Temminck & Schlegel, 1850) Tên địa phương: Cá nóc, Cá nóc vàng Tên tiếng anh: Smooth blaasop, Smooth puffer Tên khác: Buntal pisang, Buntal timah (Malaysia), Smooth-backed blowfish (Ấn độ) 1.7.2. Đặc điểm sinh thái Thân hình quả đạn. Gai nhỏ không có ở mặt lưng, chỉ có ở mặt bụng và phân bố phía trước lỗ hậu môn. Vây đuôi lõm nhẹ. Mỗi bên thân có một đường gờ ngăn cách mặt bên và mặt bụng. Lỗ mang màu đen. Răng dạng bản, hình mỏ chim, cứng, sắc và có màu trắng. Bên lưng thân và đầu có màu nâu tro, không có chấm đen hay vằn vện. Vây ngực, hai bên đầu ngang với lỗ mang và lườn có màu vàng kim, mặt bụng màu trắng. Vây lưng, vây đuôi có màu vàng nhạt, đoạn cuối chuyển dần thành màu xám đen. Loài này có kích thước tối đa khá lớn, TL đạt tới 95 cm. Chiều dài khai thác được ở Việt nam dao động trong khoảng 19 – 30 cm, nhưng chiều dài 20 – 22 cm chiếm tỷ lệ cao. Loài cá này thường được tìm thấy ở các dốc thềm lục địa. Cá sống ở đáy, ăn tạp. PL-14 1.7.3. Hình ảnh tiêu bản Cá Nóc Răng Mỏ Chim Lagocephalus inermis (Temminck & Schlegel, 1850) Địa điểm thu mẫu: Nha Trang, Khánh Hoà Thời gian thu mẫu: 08/2012 Người thu mẫu: TS. Đào Việt Hà, Viện Hải Dương học Nha Trang Nơi lưu mẫu: Phòng nghiên cứu độc tố cá nóc, Khoa Nghiên cứu phát triển, Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương PL-15 Phụ lục 1.8. Cá Nóc chấm cam vằn mắt 1.5.1. Danh pháp Phân loại khoa học: - Giới: Animalia - Ngành: Chordata - Lớp: Actinopterygii - Bộ: Tetraodontiformes - Họ: Tetraodontidae, họ phụ Tetraodontinae - Chi: Torquigener - Loài: Torquigener Brevipinnis Tên khoa học: Torquigener Brevipinnis (Regan, 1903) Tên địa phương: Cá nóc, Cá nóc vằn mắt, Cá nóc mít Tên tiếng Anh: Brown-spotted puffer Tên khác: Yellow-stripe toadfish (Indonesia) 1.8.2. Đặc điểm sinh thái: Trên thân có gai nhỏ, tương đối ngắn, nằm sát vào da, và thưa. Gai ở mặt lưng và mặt bụng nối liền với nhau ở hai bên thân phía trước khe mang và phía sau vây ngực, nhưng không có ở khoảng giữa vây lưng và vây hậu môn. Đường gờ ngăn cách mặt bên và mặt bụng nổi thành cạnh rõ ràng. Mõm tù, cằm thẳng đứng và khe miệng cao hơn hoặc bằng rìa trên gốc vây ngực. Đầu và mặt lưng màu nâu vàng, trên đó có nhiều chấm trắng, lớn nhỏ không đều. Hai bên đầu có 4 – 5 đường vằn ngang màu nâu. Chạy dọc 2 bên thân, từ gốc vây ngực đến gốc vây đuôi là hai hàng các chấm màu cam, đường trên dày và đậm màu hơn đường dưới. Khác với cá Nóc chấm cam (Torquigener gloerfelti), cá Nóc chấm cam có đầu và mặt lưng có các chấm nâu nhỏ phân bố dày đặc, chúng sắp xếp tạo ra một số hoa tròn, màu trắng, có kích thước lớn hơn chúng. Các hoa đó phân bố rải rác và khá đều trên mặt lưng. Dọc hai bên thân có một số chấm nâu lớn, phân bố rải rác và không xếp thẳng hàng trên nền xám nâu. Trên các tia vây đuôi có các vằn ngang màu nâu còn cá Nóc chấm cam có rìa sau vây đuôi màu đen. PL-16 Trong số mẫu thu được, chiều dài tối đa TL là 16,8 cm và nhóm chiều dài thường gặp nằm trong khoảng 9 – 12 cm. Đây là loài sống đáy và ăn tạp, chúng thường sống ở vùng biển tương đối sâu (34 – 100 m), thuộc vùng cận nhiệt đới. 1.8.3. Hình ảnh tiêu bản Cá Nóc Vằn Mắt Torquigener Brevipinnis (Regan, 1903) Địa điểm thu mẫu: Nha Trang, Khánh Hoà Thời gian thu mẫu: 08/2012 Người thu mẫu: TS. Đào Việt Hà, Viện Hải Dương học Nha Trang Nơi lưu mẫu: Phòng nghiên cứu độc tố cá nóc, Khoa Nghiên cứu phát triển, Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương PL-17 Phụ lục 1.9. Cá nóc chấm cam 1.9.1. Danh pháp Phân loại khoa học - Giới: Animalia - Ngành: Chordata - Lớp: Actinopterygii - Bộ: Tetraodontiformes - Họ: Tetraodontidae, họ phụ Tetraodontinae - Chi: Torquigener - Loài: T. gloerfelti Tên khoa học: Torquigener gloerfelti (Hardy, 1984) Tên địa phương: Cá nóc, Cá nóc chấm cam, Cá nóc mít Tên tiếng Anh: Rusty spotted toadfish Tên khác: 南海窄額魨 (Trung quốc) 1.9.2. Đặc điểm sinh thái Gai trên thân nhỏ, tương đối ngắn, nằm sát vào da, và thưa. Gai ở mặt lưng và mặt bụng nối liền với nhau ở hai bên thân phía trước khe mang và phía sau vây ngực, nhưng không có ở khoảng giữa vây lưng và vây hậu môn. Đường gờ ngăn cách mặt bên và mặt bụng nổi thành cạnh rõ ràng. Mõm tù, cằm thẳng đứng và khe miệng cao hơn hoặc bằng rìa trên gốc vây ngực. Đầu và mặt lưng có các chấm nâu nhỏ phân bố dày đặc, chúng sắp xếp tạo ra một số hoa tròn, màu trắng, có kích thước lớn hơn chúng. Các hoa đó phân bố rải rác và khá đều trên mặt lưng. Dọc hai bên thân có một số chấm nâu lớn, phân bố rải rác và không xếp thẳng hàng trên nền xám nâu. Rìa sau vây đuôi màu đen. Chiều dài tối đa TL của cá là 22 cm và thường bắt gặp được các cá thể có chiều dài nằm trong khoảng 13 – 18 cm. Chiều dài thành thục của loài nằm trong khoảng 18 – 20 cm. Loài này sống ở đáy, ven bờ và là loài ăn tạp. PL-18 1.9.3. Hình ảnh tiêu bản Cá Nóc chấm cam Torquigener gloerfelti (Hardy, 1984) Địa điểm thu mẫu: Nha Trang, Khánh Hoà Thời gian thu mẫu: 08/2012 Người thu mẫu: TS. Đào Việt Hà, Viện Hải Dương học Nha Trang Nơi lưu mẫu: Phòng nghiên cứu độc tố cá nóc, Khoa Nghiên cứu phát triển, Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương PL-19 Phụ lục 1.10. Cá nóc vằn 1.10.1. Danh pháp Phân loại khoa học - Giới: Animalia - Ngành: Chordata - Lớp: Actinopterygii - Bộ: Tetraodontiformes - Họ: Tetraodontidae, họ phụ Tetraodontinae - Chi: Takifugu - Loài: T. Oblongus Tên khoa học: Takifugu Oblongus (Bloch, 1786) Tên Việt Nam: Cá nóc vằn, cá Nóc hổ Tên địa phương: Cá nóc, Cá nóc hổ, Cá nóc trần, Cá nóc bông Tên gọi ở một số nước: Oblong blow fish (Anh), Lattice blaasop (India), Bebo (India), Ikan Buntal (Malaysia), Pita-pita (Indonesia), Ruitjies-blaasop (South Africa), Honfugu (Nhật Bản) 1.10.2. Đặc điểm sinh thái Gai nhỏ phân bố ở mặt lưng, mặt bụng nối liền với hai bên thân ở phía trước khe mang và phía sau vây ngực. Gai không có ở hai bên bắp đuôi. Trên cơ thể có đường bên và đường gờ ngăn cách mặt bên và mặt bụng. Khe miệng thấp hơn rìa trên gốc vây ngực. Trên đầu và lưng màu nâu với các chấm vàng nhạt lớn nhỏ không đều. Hai bên đầu, lưng có nhiều vân màu nâu và màu vàng nhạt xen kẽ như da hổ. Phía cuối lưng và trên bắp đuôi, các vân này có dạng hình chữ V nằm vắt ngang qua. Vây ngực, vây đuôi có màu vàng tươi. Vây lưng và vây hậu môn hình tam giác. Vây lưng mềm (12-14), vây hậu môn (10-12) Mặt bụng màu trắng. Đây là loại cá có hàm răng mạnh mẽ mà có thể phát triển quá dài nếu cá không thể tiêu thụ thực phẩm thô. Loài này có kích thước tương đối lớn, chiều dài TL tối đa khoảng 40 cm. Nhóm chiều dài thường bắt gặp nằm trong khoảng 15 – 25 cm. PL-20 Loài này thường sống đáy ở cả vùng nước mặn và lợ, ở các vùng nước ven bờ, cửa sông và bãi triều, đồng thời, người ta cũng bắt gặp chúng ở các khu rừng ngập mặn. Là loài ăn tạp. Thức ăn chủ yếu của chúng là tảo, động vật thân mềm, động vật không xương sống, hoặc động vật giáp xác nhỏ. 1.10.3. Hình ảnh tiêu bản Cá Nóc Vằn (Takifugu oblongus B. 1786) Địa điểm thu mẫu: Nha Trang, Khánh Hoà Thời gian thu mẫu: 08/2012 Người thu mẫu: TS. Đào Việt Hà, Viện Hải Dương học Nha Trang Nơi lưu mẫu: Phòng nghiên cứu độc tố cá nóc, Khoa Nghiên cứu phát triển, Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương PL-21 PHỤ LỤC 2. BỘ DỮ LIỆU CHUẨN NHẬN DẠNG TTX VÀ CÁC CHẤT TƯƠNG TỰ TTX 2.1. Bộ dữ liệu nhận dạng TTX Phổ khối lượng ESI MS Phổ ESI MS fullscan của TTX Phổ ESI MS/MS mảnh mẹ m/z = 320 PL-22 Phổ khối phân giải cao HR ESI FT ICR MS Phổ khối phân giải cao HR ESI FT ICR MS Phỏng đoán công thức phân tử dựa trên phổ khối lượng phân giải cao PL-23 Phổ khối phân giải cao ESI Orbitrap MS Phổ ESI Orbitrap MS fullscan của TTX PL-24 Phổ ESI Orbitrap MS2 mảnh mẹ m/z=320 với mức năng lượng bắn phá CE = 25eV PL-25 Phổ ESI Orbitrap MS3 mảnh m/z=320 =>302 với mức năng lượng bắn phá CE1 = 25eV, CE2 = 25eV PL-26 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân NMR Phổ NMR 1H của TTX PL-27 Phổ NMR 13C của TTX PL-28 Phổ NMR COSY của TTX PL-29 Phổ NMR DEPT của TTX PL-30 Phổ NMR HMBC của TTX PL-31 Phổ NMR HSQC của TTX PL-32 Phổ NMR ROESY của TTX PL-33 2.2. Bộ dữ liệu nhận dạng 6-epitetrodotoxin Phổ khối lượng phân giải cao HR ESI FTICR MS Phổ khối lượng phân giải cao HR ESI FTICR MS PL-34 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân NMR Phổ NMR 1H của 6-epiTTX PL-35 Phổ NMR 13C của 6-epiTTX PL-36 Phổ NMR HMBC của 6-epiTTX PL-37 Phổ NMR HSQC của 6-epiTTX PL-38 2.3. Bộ dữ liệu nhận dạng 5-deoxytetrodotoxin Phổ khối phân giải cao HR ESI FTICR MS Phổ khối phân giải cao FTICR MS PL-39 Phổ NMR của 5-deoxyTTX Phổ NMR 1H của 5-deoxyTTX PL-40 Phổ NMR 13C của 5-deoxyTTX PL-41 Phổ NMR HMBC của 5-deoxyTTX PL-42 Phổ NMR HSQC của 5-deoxyTTX PL-43 2.4. Bộ dữ liệu nhận dạng 6-deoxytetrodotoxin Phổ khối phân giải cao ESI FTICR MS Phổ khối phân giải cao ESI FTICR MS của 6-deoxyTTX PL-44 Phổ NMR của 6-deoxyTTX Phổ NMR 1H của 6-deoxyTTX PL-45 Phổ NMR 13C của 6-deoxyTTX PL-46 Phổ NMR HMBC của 6-deoxyTTX PL-47 Phổ NMR HSQC của 6-deoxyTTX PL-48 2.5. Bộ dữ liệu nhận dạng 11-deoxyTetrodotoxin Phổ khối phân giải cao ESI FTICR MS Phổ ESI FTICR của 11-deoxyTTX PL-49 Phổ NMR của 11-deoxyTetrodotoxin Phổ NMR 1H của 11-deoxyTTX PL-50 Phổ NMR 13C của 11-deoxyTTX PL-51 Phổ NMR HMBC của 11-deoxyTTX PL-52 Phổ NMR HSQC của 11-deoxyTTX PL-53 2.6. Bộ dữ liệu nhận dạng 6,11-dideoxyTetrodotoxin Phổ khối phân giải cao ESI FTICR MS Phổ ESI FTICR MS của 6,11-dideoxyTTX PL-54 Phổ NMR Phổ NMR 1H của 6,11-dideoxxyTTX PL-55 Phổ NMR 13C của 6,11-dideoxxyTTX PL-56 Phổ NMR HMBC của 6,11-dideoxyTTX PL-57 Phổ NMR HSQC của 6,11-dideoxxyTTX PL-58 PHỤ LỤC 3. CHẤT CHUẨN TETRODOTOXIN Phụ lục 3.1. Tetrodotoxin tinh khiết 3.1.1. Ảnh chụp lọ tetrodotoxin tinh khiết Tetrodotoxin tinh khiết Lô sản xuất: TTX-NC01.13 Hàm lượng: 98,27% C11H17N3O8 tính theo dạng khan PL-59 3.1.2. Phiếu kiểm nghiệm tetrodotoxin tinh khiết PL-60 Phụ lục 3.2. Chất chuẩn đối chiếu hoá học phòng thử nghiệm tetrodotoxin 3.2.1. Ảnh chụp một số lọ chuẩn tetrodotoxin 0,1mg/ml LỌ CHUẨN TETRODOTOXIN 0,1MG/LỌ Số lượng: 100 lọ Lô sản xuất: TTX.DTDL.2015 Hàm lượng: 99,9% C11H17N3O8 so với hàm lượng ghi trên nhãn PL-61 3.2.2. Chứng chỉ phân tích PL-62 PL-63 PHỤ LỤC 4. BỘT ĐÔNG KHÔ TTX NỒNG ĐỘ 0,1% Phụ lục 4.1. Tetrodotoxin thô HỢP CHẤT TTX THÔ 80% Lô sản xuất: NC02 Khối lượng: 17,7 mg Hàm lượng 81,19% C11H17N3O8 tính theo nguyên trạng PL-64 Phụ lục 4.2. Bột đông khô TTX 0,1% 4.2.1. Ảnh chụp lọ bột đông khô BỘT ĐÔNG KHÔ TETRODOTOXIN NỒNG ĐỘ 0,1% Lô sản xuất: TTX.BND.01 Số lượng: 10 lọ Hàm lượng: 0,103% C11H17N3O8 theo dạng khan PL-65 4.2.2. Phiếu kiểm nghiệm PL-66 4.2.3. Tiêu chuẩn chất lượng bột đông khô BỘ Y TẾ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG BỘT ĐÔNG KHÔ TETRODOTOXIN NỒNG ĐỘ 0,1% Số tiêu chuẩn: VIỆN KIỂM NGHIỆM THUỐC TRUNG ƯƠNG Có hiệu lực từ: I. Yêu cầu kỹ thuật 1.1. Công thức bào chế Công thức bào chế cho 1 lọ TTX thô (hàm lượng TTX ≥ 80 %)tương ứng với. 1 mg TTX Dung dịch lactose 20% (kl/tt) .. 5 mL Đệm citrate vừa đủ10 mL 1.2. Yêu cầu chất lượng TT Chỉ tiêu Yêu cầu 1 Hình thức Bột xốp, màu trắng hoặc trắng ngà 2 Định tính Phải thể hiện các phép thử định tính của tetrodotoxin. 3 Hàm lượng nước Không quá 1,5 % 4 Định lượng Hàm lượng tetrodotoxin trong chế phẩm phải đạt từ 0,09 đến 0,11%, tính theo chế phẩm khan. II. Phương pháp thử 2.1. Hình thức Thử bằng cảm quan, chế phẩm phải đạt yêu cầu đã nêu. 2.2. Định tính Phương pháp sắc ký lỏng khối phổ Theo phần định lượng, sắc ký đồ của dung dịch chế phẩm phải cho pic chính có thời gian lưu và phổ khối 2 lần (MS2) giống với thời gian lưu và phổ khối 2 lần (MS2) của pic tetrodotoxin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. 2.3. Hàm lượng nước Thử theo DĐVN IV, phụ lục 10.3. Cân khoảng 1 g chế phẩm. 2.4. Định lượng Phương pháp sắc ký lỏng khối phổ LC/MS/MS * Dung môi, hóa chất - Methanol HPLC - Acid acetic băng PA PL-67 - Amoni acetat PA * Điều kiện sắc ký - Thiết bị: Máy sắc ký lỏng khối phổ Thermo Scientific TSQ quantum Ultra - Cột: Alltech Apollo C8; 5µm; 250 x 4,6mm hoặc cột tương đương - Pha động: Dung dịch đệm acetat - methanol (30 : 70) (Dung dịch đệm acetat: Dung dịch chứa 15 mM amoni acetat và 15mM acid acetic băng). - Tốc độ dòng: 450 µl/phút - Thể tích tiêm: 10 µl - Điều kiện khối phổ + Nguồn: ESI với chế độ ion dương + Khí: Sheath Gas (SG): 20, Khí bổ trợ Auxiliary Gas (AG): 10 + Thế ion hóa: 3200V + Nhiệt hóa hơi: 200oC + Nhiệt độ mao quản: 360oC + Chế độ quét SRM: m/z = 320 → 162 với mức năng lượng va chạm Collision Energy = 32V. * Chuẩn bị mẫu: - Dung dịch chuẩn: Dung dịch tetrodotoxin chuẩn có nồng độ chính xác khoảng 2,5 µg/ml trong pha động - Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 63 mg chế phẩm vào bình 25,0ml, thêm 15 ml pha động, lắc siêu âm 10 – 15 phút. Để nguội, thêm pha động vừa đủ 25,0 ml, lọc qua màng lọc 0,45 µm. - Mẫu trắng: Dung môi pha mẫu. * Tiến hành: Tiến hành tiêm lần lượt các dung dịch mẫu trắng, dung dịch mẫu chuẩn, dung dịch mẫu thử vào hệ thống sắc ký, ghi lại diện tích pic. * Tính kết quả Hàm lượng tetrodotoxin (C12H17N3O8) trong chế phẩm được tính theo công thức: X(%) = St Sc ´CC ´ 25 mt ´100 Trong đó: St: Diện tích pic tetrodotoxin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử Sc: Diện tích pic tetrodotoxin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn Cc: Nồng độ C12H17N3O8 trong dung dịch chuẩn (mg/ml). mt: Lượng mẫu thử đã cân để pha dung dịch thử (mg). PL-68 III. Đóng gói, ghi nhãn, bảo quản 3.1. Đóng gói, ghi nhãn Đóng gói dạng lọ chứa 1,0 g chế phẩm. Nhãn ghi rõ ràng, đúng quy chế. 3.2. Bảo quản Nhiệt độ bảo quản: 2-8oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_phat_hien_va_xay_dung_quy_trinh_phan_lap.pdf
- Dong gop moi (tieng Anh)_Phung Minh Dung.pdf
- Dong gop moi (tieng Viet)_Phung Minh Dung.pdf
- Tom tat luan an_Phung Minh Dung.pdf
- Trich yeu luan an (tieng Anh)_Phung Minh Dung.pdf
- Trich yeu luan an (tieng Viet)_Phung Minh Dung.pdf