Luận án Nghiên cứu rối loạn chức phận bệnh lý u tuyến yên và đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u tuyến yên qua đường mũi - Xoang bướm
U tuyến yên là u lành tính, gặp khoảng 10-15% các loại u trong sọ.
Bệnh lý này gây ra các rối loạn nội tiết do sự tăng sinh quá mức bình thường
của tế bào thùy trước tuyến yên nên một lượng hocmon dư thừa được sản xuất
ra [30]. Từ đây, chúng gây ra các rối loạn chức năng ở cơ quan đích như: vú,
cơ quan sinh dục, xương, khớp Việc chẩn đoán bệnh lý này, bên cạnh các
triệu chứng lâm sàng gợi ý thầy thuốc nghĩ đến bệnh lý u tuyến yên thì các xét
nghiệm nội tiết và cộng hưởng từ sọ não cũng góp phần lớn đến việc chẩn
đoán. Ngày nay, nhờ có những tiến bộ của các phương tiện xét nghiệm, chúng
ta có thể định lượng được hầu hết các hocmon với độ đặc hiệu và độ chính
xác ngày càng cao vì thế cho phép phát hiện các rối loạn nội tiết rất nhỏ. Bên
cạnh đó, sự phát triển về kỹ thuật hình ảnh cộng hưởng từ giúp chúng ta phát
hiện được khối u khi chúng có kích thước chỉ vài mm nên bệnh được chẩn
đoán sớm hơn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu rối loạn chức phận bệnh lý u tuyến yên và đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u tuyến yên qua đường mũi - Xoang bướm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y LÊ ĐÌNH HUY KHANH NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN CHỨC PHẬN BỆNH LÝ U TUYẾN YÊN VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VI PHẪU THUẬT U TUYẾN YÊN QUA ĐƢỜNG MŨI - XOANG BƢỚM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y LÊ ĐÌNH HUY KHANH NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN CHỨC PHẬN BỆNH LÝ U TUYẾN YÊN VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VI PHẪU THUẬT U TUYẾN YÊN QUA ĐƢỜNG MŨI - XOANG BƢỚM Chuyên ngành : Ngoại thần kinh và sọ não Mã số : 62 72 01 27 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN HÙNG MINH 2. PGS.TS. VÕ VĂN NHO HÀ NỘI - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi và nhóm nghiên cứu. Những số liệu kết quả công bố trong luận án này hoàn toàn trung thực và kết quả nghiên cứu đã được công bố trong hai bài báo đăng trên Tạp chí y học Thành phố Hồ Chí Minh 19(6) năm 2015 và Tạp chí y học Việt Nam 437(1) năm 2015. Tác giả Lê Đình Huy Khanh MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3 1.1. Một số đặc điểm giải phẫu ứng dụng .......................................................... 3 1.1.1. Tuyến yên .......................................................................................... 3 1.1.2. Vùng hạ đồi ....................................................................................... 6 1.1.3. Khoang mũi ....................................................................................... 6 1.1.4. Xương bướm ..................................................................................... 8 1.1.5. Xoang bướm ...................................................................................... 9 1.1.6. Hoành yên .......................................................................................10 1.1.7. Xoang hang .....................................................................................11 1.2. Triệu chứng lâm sàng và các rối loạn nội tiết bệnh lý u tuyến yên .........12 1.2.1. U tuyến yên tăng tiết prolactin ........................................................13 1.2.2. U tuyến yên tăng tiết hocmon tăng trưởng .....................................14 1.2.3. U tuyến yên tăng tiết hocmon hướng vỏ thượng thận ....................16 1.2.4. U tuyến yên không tiết hocmon ......................................................17 1.2.5. Các triệu chứng chèn ép của u tuyến yên .......................................18 1.3. Hình ảnh u tuyến yên ...............................................................................19 1.3.1. Hình ảnh hố yên và các cấu trúc lân cận trên cắt lớp vi tính ..........20 1.3.2. Hình ảnh cộng hưởng từ u tuyến yên ..............................................21 1.4. Giải phẫu bệnh u tuyến yên ......................................................................25 1.5. Điều trị ......................................................................................................26 1.5.1. Lịch sử phẫu thuật u tuyến yên .......................................................26 1.5.2. Điều trị nội khoa .............................................................................28 1.5.3. Điều trị phẫu thuật...........................................................................29 1.5.4. Điều trị xạ phẫu ...............................................................................32 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........33 2.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................33 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh .....................................................................33 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ..........................................................................33 2.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................34 2.2.1. Xác định cỡ mẫu .............................................................................34 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................34 2.2.3. Thiết kế nghiên cứu mục tiêu 1 .......................................................34 2.2.4. Thiết kế nghiên cứu mục tiêu 2 .......................................................39 2.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................51 2.4. Đạo đức nghiên cứu .................................................................................51 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ ...............................................................................52 3.1. Triệu chứng lâm sàng chính, hình ảnh cộng hưởng từ và một số rối loạn nội tiết bệnh lý u tuyến yên .....................................................................52 3.1.1. Triệu chứng lâm sàng ......................................................................52 3.1.2. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ u tuyến yên ..............................56 3.1.3. Xét nghiệm nội tiết ..........................................................................60 3.2. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u tuyến yên qua đường mũi - xoang bướm .....................................................................................................62 3.2.1. Kết quả phẫu thuật ..........................................................................62 3.2.2. Đánh giá các triệu chứng lâm sàng sau mổ lúc tái khám ................64 3.2.3. Đánh giá kết quả lấy u trên cộng hưởng từ sau mổ 3 tháng ...........66 3.2.4. Đánh giá sự thay đổi xét nghiệm nội tiết sau mổ ............................68 CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN .............................................................................76 4.1. Triệu chứng lâm sàng chính, hình ảnh cộng hưởng từ và một số rối loạn nội tiết bệnh lý u tuyến yên .....................................................................76 4.1.1. Triệu chứng lâm sàng ......................................................................76 4.1.2. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ u tuyến yên ..............................84 4.1.3. Các rối loạn nội tiết trước mổ .........................................................88 4.2. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u tuyến yên qua đường mũi - xoang bướm .....................................................................................................90 4.2.1. Kết quả phẫu thuật ..........................................................................90 4.2.2. Đánh giá triệu chứng lâm sàng bệnh nhân lúc tái khám .................97 4.2.3. Đánh giá kết quả lấy u trên cộng hưởng từ sau mổ ......................100 4.2.4. Kết quả nội tiết sau mổ lúc tái khám ............................................104 KẾT LUẬN ..................................................................................................109 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ ACTH(Adrenocorticotropic hormone) CHT CLVT CRF (Corticotropin releasing factor) DNT FH (Frontal horns) FSH (Follicle Stimulating Hormone) GH (Growth Hormone) GnRH (Gonadotropin releasing hormone) GRH (Growth releasing hormone) ID (Internal diameter) IGF-1 (Insulin like growth factor-1) LH (Luteinizing hormone) POMC PIF (Prolactin release inhibiting factor) PRL PTV RLKN SVV TH (Temporal horns) TSH (Thyroid stimulating hormone) T3 (Tri-iodothyronin) T4 (Thyroxine) UTY WHO (World Health Organization) Hocmon hướng thượng thận Cộng hưởng từ Cắt lớp vi tính Yếu tố giải phóng ACTH Dịch não tủy Chiều rộng giữa 2 sừng trán Hocmon kích thích nang trứng Hocmon tăng trưởng Hocmon giải phóng Gonadotropin Yếu tố giải phóng GH Khoảng cách giữa 2 bảng trong sọ Yếu tố tăng trưởng giống Insulin Hocmon kích thích hoàng thể Proopiomelanocortin Yếu tố ức chế giải phóng PRL Prolactin Phẫu thuật viên Rối loạn kinh nguyệt Số vào viện Sừng thái dương Hocmon hướng tuyến giáp Tri-iodothyronin Thyroxin U tuyến yên Tổ chức y tế thế giới DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tóm tắt chức năng tuyến yên ........................................................... 5 Bảng 3.1. Tỉ lệ bệnh nhân u tuyến yên theo độ tuổi ....................................... 52 Bảng 3.2. Bảng phân bố thời gian từ khi khởi bệnh đến khi nhập viện ......... 53 Bảng 3.3. Lý do vào viện ................................................................................ 54 Bảng 3.4. Triệu chứng lâm sàng u tuyến yên ................................................. 55 Bảng 3.5. Phân loại xoang bướm .................................................................... 56 Bảng 3.6. Phân độ u theo Hardy ..................................................................... 57 Bảng 3.7. Kích thước trung bình u tuyến yên đánh giá trên cộng hưởng từ .. 57 Bảng 3.8. Hình ảnh khối u tuyến yên trên T1WI ........................................... 59 Bảng 3.9. Hình ảnh khối u tuyến yên trên T2WI ........................................... 59 Bảng 3.10. Các rối loạn nội tiết u tuyến yên tiết hocmon trước mổ .............. 60 Bảng 3.11. Giá trị trung bình các xét nghiệm nội tiết của u tuyến yên không tiết hocmon ................................................................................... 60 Bảng 3.12. Số bệnh nhân rối loạn giảm tiết hocmon trong nhóm u tuyến yên không tiết hocmon trước mổ ........................................................ 61 Bảng 3.13. Các biến chứng sau mổ ................................................................ 62 Bảng 3.14. Kết quả điều trị rò dịch não tủy .................................................... 63 Bảng 3.15. Kết quả giải phẫu bệnh lý ............................................................. 63 Bảng 3.16. Kết quả thị lực sau mổ.................................................................. 64 Bảng 3.17. Đánh giá các triệu chứng sau mổ ................................................. 65 Bảng 3.18. Kết quả lấy u không xâm lấn xoang hang sau mổ 3 tháng .......... 66 Bảng 3.19. Kết quả lấy u theo thể bệnh lâm sàng .......................................... 67 Bảng 3.21. Mối liên hệ giữa kết quả lấy u và phân độ u theo Hardy ............. 68 Bảng 3.22. PRL máu sau mổ u tuyến yên tiết PRL ........................................ 69 Bảng 3.23. Nồng độ GH máu sau mổ bệnh to đầu chi ................................... 69 Bảng 3.24. Nồng độ IGF-1 máu sau mổ bệnh to đầu chi ............................... 70 Bảng 3.25. TSH máu sau mổ u tuyến yên không tiết hocmon ....................... 71 Bảng 3.26. FT4 máu giảm sau mổ u tuyến yên không tiết hocmon ............... 71 Bảng 3.27. ACTH máu sau mổ u tuyến yên không tiết hocmon .................... 72 Bảng 3.28. Cortisol máu sau mổ u tuyến yên không tiết hocmon .................. 72 Bảng 3.29. FSH sau mổ u tuyến yên không tiết hocmon ............................... 73 Bảng 3.30. LH sau mổ u tuyến yên không tiết hocmon ................................. 73 Bảng 3.31. Nồng độ Prolactin máu sau mổ u tuyến yên không tiết hocmon . 74 Bảng 3.32. Đánh giá sự giảm tiết hocmon ở cơ quan đích của nhóm u tuyến yên không tiết hocmon sau mổ ..................................................... 75 Bảng 4.1. So sánh độ tuổi mắc bệnh giữa các nghiên cứu ............................. 76 Bảng 4.2. So sánh giới tính ............................................................................. 77 Bảng 4.3. So sánh triệu chứng lâm sàng với các tác giả ................................ 80 Bảng 4.4. So sánh các thể bệnh u tuyến yên .................................................. 84 Bảng 4.5. So sánh các loại xoang bướm với các tác giả ................................ 85 Bảng 4.6. So sánh phân độ u theo Hardy với các tác giả ............................... 85 Bảng 4.7. So sánh các biến chứng với các tác giả .......................................... 91 Bảng 4.8. Kết quả khám mắt bệnh nhân Phạm Thị C. ................................. 103 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Thành trong khoang mũi ................................................................ 7 Hình 1.2. Thành ngoài khoang mũi ................................................................ 8 Hình 1.3. Các xương liên quan với xương bướm. .......................................... 9 Hình 1.4. Hoành yên nhìn từ trên ................................................................. 11 Hình 1.5. Thiết đồ cắt ngang xoang hang. .................................................... 12 Hình 1.6. Cắt lớp vi tính hố yên và cấu trúc lân cận .................................... 20 Hình 1.7. Vách giữa xoang bướm trên lát cắt đứng ngang cắt lớp vi tính ... 21 Hình 1.8. Hình ảnh tuyến yên trên CHT ...................................................... 22 Hình 1.9. Cộng hưởng từ động tuyến yên .................................................... 23 Hình 1.10. U tuyến yên xâm lấn xoang hang và sàn yên bị bào mòn ............ 24 Hình 2.1. Hình ảnh UTY kích thước nhỏ khảo sát động trên cộng hưởng từ có cản từ ........................................................................................ 38 Hình 2.2. Các loại tạo khoang khí của xoang bướm .................................... 39 Hình 2.3. Sơ đồ vị trí bệnh nhân và phẫu thuật viên .................................... 41 Hình 2.4. Banh mũi Codman trong phẫu thuật UTY qua đường mũi .......... 42 Hình 2.5. Mô tả thao tác dùng banh mũi đẩy vách mũi sang bên trái. ......... 42 Hình 2.6. Banh mũi xoang bướm được đặt trong quá trình phẫu thuật ....... 43 Hình 2.7. Hình minh họa não thất giãn ........................................................ 46 Hình 4.1. Hình ảnh u tuyến yên xuất huyết trên cộng hưởng từ có cản từ .. 82 Hình 4.2. Hình ảnh u tuyến yên trên cộng hưởng từ có cản từ trước mổ .... 98 Hình 4.3. Hình ảnh u tuyến yên trên cộng hưởng từ có cản từ sau mổ 3 tháng 99 Hình 4.4. Hình ảnh u tuyến yên trên cộng hưởng từ có cản từ trước mổ .. 102 Hình 4.5. Hình ảnh u tuyến yên trên cộng hưởng từ có cản từ sau mổ 3 tháng 102 Hình 4.6. Hình ảnh u tuyến yên trên cộng hưởng từ có cản từ sau mổ lần đầu 6 tháng ........................................................................................ 102 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân u tuyến yên theo giới .................................. 53 Biểu đồ 3.2. Phân bố các thể bệnh lâm sàng u tuyến yên .............................. 56 Biểu đồ 3.3. Phân bố u tuyến yên theo kích thước ......................................... 58 Biểu đồ 3.4. Phân bố u tuyến yên xâm lấn xoang hang.................................. 58 Biểu đồ 3.5. P ... nd parasellar Region”, Diagnosis and management of Pituitary Disorders, Humana Press, pp. 45-90. 67. Malley B. W. O., Grady M. S., Gabel B. C. (2008), “Comparision of endoscopic and microscopic removal of Pituitary Adenomas: Single- surgeon”, J. Neurosurgery, 25, pp. 1-9. 68. Mathioudakis N., Salvatory R. (2012), “Medical Management of Hormone Secreting Pituitary tumors”, Operative neurosurgical techniques, 1, Saunders Elsevier, pp. 203-214. 69. Miller B. A., Ioachimescu A. G., Oyesiku N. M. (2013), “Clinically Nonfunctioning Pituitary Adenomas”, Pituitary Disorders, Willey Blackwell, pp. 130-137. 70. Mortini P., Losa M., Barzaghi R., Boari N. (2005), “Results of transsphenoidal surgery in a large series of patients with pituitary adenoma”, J. neurosurg, 56, pp.. 1222-1233. 71. Muh C. R., Ioachimescu A. G., Oyesiku N. M. (2012), “Growth Hormone – Secreting Tumors”, Operative neurosurgical techniques, 2, Saunders Elsevier, pp. 215-220. 72. Muh C. R., Oyesiku N. M. (2008), “Non-functioning Adenomas: Diagnosis and treatment”, Diagnosis and management of Pituitary Disoders, Humana Press, pp. 271-288. 73. Osborn A. G., Blaser S. I., Salzman K. L. (2003), PocketRadiologist: Brain-Top 100 diagnoses, Amirsys, pp. 174-182. 74. Oyesiku N. M., Tindall G. T. (1996), “Endocrine inactive adenoma: surgical results and prognosis”, Pituitary adenomas, Churchill Livingstone, New York, pp. 377-383. 75. Pickett C. A. (2003), Diagnosis and management of pituitary tumors: recent advances, Saunders Elsevier, pp. 765-789. 76. Powell M. (1995), “Recovery of vision following transphenoidal surgery for pituitary adenomas”, British Journal of Neurosurgery, pp. 367-374. 77. Prasad S. (2013), “Visual deficits caused by pituitary tumors”, Pituitary Disorders, Willey Blackwell, pp. 286-290. 78. Quabbe H. J., Plockinger U. (1996), “Acromegaly: clinical findings and endocrinology”, Pituitary adenomas, Churchill Livingstone, New York, pp. 85-101. 79. Rahhal A. S., Schlechte J. A. (2008), “Prolactinomas: diagnosis and management”, Diagnosis and management of pituitary disorders, Humana Press, pp. 125-137. 80. Randall R. V., Scheithauer B. W., Kovacs K. (2001), “Pituitary Adenomas”, Diagnosis and management of pituitary tumors, Humana Press, pp. 17-28. 81. Randeva H. S. (1999), “Classical pituitary apoplexy: clinical feathers, management and outcome”, Clinical Endocrinology, 51, pp. 181-188. 82. Rhoton A. L. (1996), “Microsurgical anatomy of the pituitary region”, Pituitary adenomas, Churchill Livingstone, New York, pp. 241-281. 83. Rhoton A. L. (2002), “The sella region”, J. Neurosurgery, 51, pp. 335-374. 84. Rodriguez E. F., Bernabeu I., Casanueva F. F. (2013), “Signs and symptoms of Pituitary Disease”, Pituitary Disorders, Willey Blackwell, pp. 13-20. 85. Roncaroli F., Fustini F. M., Bravi I., Ansorge O. (2011), “Adenomas of the pituitary gland: diagnostic challenges, pitfalls and controversies”, Diagnostic histopathology, Saunders Elsevier, pp. 476-485. 86. Russell S. J., Miller K. K. (2008), “Pituitary Apoplexy”, Diagnosis and management of Pituitary Disorders, Humana Press, pp. 353-375. 87. Schubiger O. (1996), “Radiology of pituitary adenomas”, Pituitary Adenomas, Churchill Livingstone, New York, pp. 177-219. 88. Schulte H. M., Stephan P. (1996), “Cushing‟s disease: clinical findings and endocrinology”, Pituitary adenomas, Churchill Livingstone, New York, pp. 101-110. 89. Shahinian H. K. (2008), “Neuroendocrine Aspects of skull Base Surgery”, Endoscopic Skull Base Surgery, Humana Press, pp. 11-18. 90. Sharma K., Tyagi I. et al (1996), “Rhinological complications of sublabial transseptal transsphenoidal surgery for sellar and suprasella leision: prevention and management”, Neurosurgical review, 19 (3), pp. 163-167. 91. Sheehan J. P., Jagannathan J., Pouratian N. (2006), “Stereotactic Radiosurgery for Pituitary Adenomas: A review of the Literature and our Experience”, Pituitary surgery - A Modern Approach, S. Karger A.G., pp. 185-205. 92. Shih H. A., Loeffer J. S. (2008), “Radiation Therapy for Pituitary Adenomas”, Diagnosis and management of Pituitary Disorders, Humana Press, pp. 321-338. 93. Shou X., Li S. (2005), “Treatment of pituitary adenomas with transsphenoidal approach”, J. Neurosurgery, 2, pp. 249-256. 94. Snyder P. J. (2008), “Endocrinologic approach to the evaluation of sellar masses”, Diagnosis and management of pituitary disorders, Humana Press, pp. 39-44. 95. Sobrinho L. G. (2013), “Prolactinoma”, Pituitary Disorders, Willey Blackwell, pp. 138-145. 96. Stiver S. I., Sharpe J. A. (2001), “Neuro-ophtha;mologic evaluation of pituitary tumors”, Diagnosis and Management of Pituitary tumour, Humana Press, pp. 173-199. 97. Sudhakar N., Ray A. ,Vafidis J. A. (2004), “Complications after transsphenoidal surgery: our experience and a review of the literature”, Bristish Journal of Neurosurgery, 18 (5), Taylor & Francis, pp. 507-512. 98. Thapar K., Laws E. R. (2001), “Pituitary surgery”, Diagnosis and Management of Pituitary tumour, Humana Press, pp. 225-246. 99. Thapar K., Laws E. R. (2004), “Pituitary tumors: Functioning and nonfunctioning”, Youmans Neurological Surgery, (5), Saunders Elsevier, pp. 1169-1183. 100. Tindall G. T., Barrow D. L. (1993),“Pituitary Adenoma”, Brain surgery, Churchill Livingstone, New York, pp. 269-276. 101. Tindall G. T., Barrow D. L. (1996), “Tumors of the sellar and parasellar area in adults”, Neurological surgery, Saunders Elsvier, pp. 2935-2967. 102. Tindall G. T., Woodard E. J., Barrow D. L. (1993), “Transsphenoidal Excision of Macroadenomas of the pituitary gland”, Neurosurgical Operative Atlas, AANS, pp. 267-294. 103. Trouillas J., Girod C. (1996), “Pathology of pituitary adenoma”. Pituitary Adenoma, Churchill Livingstone, New York, pp. 27-45. 104. Vance M. L. (2001), “Diagnosis, Management and Prognosis of pituitary tumour: General Considerations”, Diagnosis and Management of Pituitary tumour, Humana press, pp. 165-172. 105. Vaughan T. B., Blevins L. S., Vaphiades M. S., Wand G. S. (2012), “Multimodal assessment of Pituitary and parasellar lesions”, Operative neurosurgical techniques, 1, Saunders Elsvier, pp. 192-202. 106. Werder K. V. (1996), “Prolactinomas: clinical findings and endocrinology”, Pituitary adenomas, Churchill Livingstone, New York, pp. 111-125. 107. Williams B. J., Monteith S. J., Sheehan J. P. (2013), “Stereotactic Radiosurgery for Pituitary Adenomas”, Pituitary Disorders, Willey Blackwell, pp. 255-264. 108. Woollons A. C., Balakrishnan V., Hunn V. B., Rajapaske Y. R. (2000), “Complications of transsphenoidal surgery: The Wellington experience”, J. Neurosurgery, 70, pp. 405-408. 109. Yen C. P., Steiner L. (2012), “Gamma knife surgery for cerebral vascular malformations and tumors”, Operative neurosurgical techniques, 2, Saunders Elsvier, pp. 46-68. 110. Yoon P. H., Kim D., Jeon P. (2001), “Pituitary adenomas: Early postoperative MR Imaging after transsphenoidal resection”, Am J Neuroradiol, pp. 1097-1104. 111. Zada G., Kelly D. F., Cohan P. (2003), “Endonasal transsphenoidal aprroach for pituitary adenomas and other sellar leision: an assessment of efficacy, safety and patient impression”, J. Neurosurgery, 98, pp. 350-358. 112. Zada G., Woodmansee W. W., Luliano S. (2010), “Perioperative Management of patients undergoing Transsphenoidal Pituitary Surgery”, Asian Journal of Neurosurgery, pp. 1-6. PHỤ LỤC BỆNH ÁN MINH HỌA 1. Bệnh án 1 Bệnh nhân: Phạm Thị C, sinh năm: 1956. Ngày vào viện: 09/01/2010. Số vào viện: 320 B Địa chỉ: Tam Thuận - Thanh Khê - Đà Nẵng Bệnh sử: Bệnh nhân thường hay đau đầu đã lâu, cảm giác mệt mỏi, nhìn mờ khoảng 4-5 năm nay. Khoảng 3 tháng trước nhập viện đau đầu tăng lên, mắt trái không nhìn thấy, đi khám chụp phim CT scan sọ não phát hiện u não nên nhập viện. Bệnh nhân đã có 4 con. Hết kinh 10 năm Khám lâm sàng: - Đau đầu từng cơn - Thị lực: Mắt P: 1/10, mắt T: bóng bàn tay. Đáy mắt P: gai thị bạc màu, mắt T: teo gai thị. - Cảm giác mệt mỏi. Cận lâm sàng: Cộng hưởng từ: Khối choán chỗ hố yên bắt thuốc cản từ đồng nhất, có khối xuất huyết trong u ở phần trên đẩy xẹp não thất III lên cao, khối u kích thước chiều trước-sau: 45 mm, chiều ngang: 78 mm, chiều cao: 80 mm, xâm lấn xoang bướm, xoang hang 2 bên và đẩy não thất III lên cao. Xét nghiệm nội tiết: TSH: 0,52 µIU/ml, T3 total: 0,39 ng/ml, FT4: 0,79 ng/dl Cortisol máu: 160,1 mmol/ml. ACTH: 45,3 pg/ml FSH: 0,93 mIU/ml, LH: 0,24 mIU/ml, Estradiol: 7,89 pg/ml Bệnh nhân được chẩn đoán: U tuyến yên không tiết hocmon, mổ lấy u qua xoang bướm qua đường mũi ngày 19/01/2010. Bệnh nhân được mổ lấy u bán phần vì phần u ở trên lên quá cao nên không dám lấy hết, mật độ u mềm dễ lấy. Sau mổ, bệnh nhân tỉnh táo, nước tiểu khoảng 4-8 lít/24 giờ, tỉ trọng nước tiểu >1,005 theo dõi sát lượng nước ra-vào, điều chỉnh điện giải ổn định. Sau 2 tuần, bệnh nhân xuất viện. Tái khám 3 tháng sau mổ lần 1: Bệnh nhân tỉnh táo, đỡ đau đầu, thị lực có cải thiện mắt P: 3/10, mắt T: không cải thiện (bóng bàn tay, gai thị teo trước mổ). Chụp lại CHT: thấy phần u ở trên cao di chuyển xuống hố yên và xoang bướm nên bệnh nhân được mổ lấy u qua xoang bướm lần 2. Xét nghiệm nội tiết: các chỉ số vẫn chưa cải thiện. Tái khám 3 tháng sau mổ lần 2: bệnh nhân tỉnh táo, thị lực mắt P 6/10, mắt T không cải thiện. Bệnh nhân được chụp CHT kiểm tra: còn phần u xâm lấn xoang 2 bên. Bệnh nhân được chỉ định điều Gamma knife sau mổ lần 2 nhưng bệnh nhân không đồng ý. CHT trước mổ lần 1: Kích thước u 45×78×80 mm *Nguồn: bệnh nhân Phạm Thị C.., SVV: 320B Chụp CHT sau mổ lần 1 *Nguồn: bệnh nhân Phạm Thị C., tái khám s u m 3 tháng Chụp CHT sau mổ lần 2 *Nguồn: bệnh nhân Phạm Thị C., tái khám s u m 6 tháng 2. Bệnh án 2 Bệnh nhân: Nguyễn Thị Thanh P, sinh năm: 1948. Ngày vào viện: 22/08/2013. Số vào viện: 4381B5 Địa chỉ: Bình Thái - Thăng Bình - Quảng Nam Bệnh sử: Bệnh nhân phát hiện tay chân to và giọng nói trầm đã lâu không nhớ rõ chính xác thời gian. Khoảng 1 năm trở lại đây thường hay đau đầu, đau khớp gối 2 bên và nhìn mờ 2 mắt, đau đầu ngày càng tăng nên vào viện. Bệnh nhân đã có 2 con. Hết kinh 25 năm Khám lâm sàng: - Đau đầu âm ỉ từng cơn. To cực, mặt bạnh ra, cảm giác căng các đầu ngón tay, đau khớp gối 2 bên. Tăng huyết áp. - Thị lực: Mắt P: 2/10, mắt T: 3/10. Đo khúc xạ: viễn thị 2 mắt. Chưa thấy tổn thương thị trường thái dương 2 mắt. Đáy mắt 2 bên gai thị không phù. Kết luận: 2 mắt tật khúc xạ, chưa thấy tổn thương thị trường, thị lực do chèn ép. Cận lâm sàng: - Cộng hưởng từ động tuyến yên có cản từ: Hình ảnh nghĩ đến u tuyến yên kích thước nhỏ (9×8×9 mm). - Xét nghiệm nội tiết: GH: 33,34 ng/ml, IGF-1: 930,0 ng/ml, PRL: 5,19 ng/ml TSH: 1,29 µIU/ml, T3 total: 0,779 ng/ml, FT4: 1,03 ng/dl Cortisol máu: 160,1 mmol/ml, ACTH: 23,29 pg/ml Bệnh nhân được chẩn đoán: U tuyến yên nhỏ tiết GH, mổ lấy u qua xoang bướm qua đường mũi ngày 04/09/2013. Bệnh nhân được mổ lấy hết u, mật độ u mềm dễ lấy. Sau mổ, bệnh nhân tỉnh táo. Hậu phẫu giờ thứ 3, rút 2 miếng merocel ở mũi phải ra có chảy ít dịch hồng, theo dõi hậu phẫu ngày thứ 2 mũi khô, bệnh nhân cảm thấy giảm cảm giác căng ở đầu các ngón tay (có thể do giảm lượng GH máu). Bệnh nhân xuất viện hậu phẫu ngày thứ 7. Tái khám sau xuất viện 3 tháng: Bệnh nhân tỉnh táo, đỡ đau đầu, thị lực 2 mắt không thay đổi, giảm cảm giác căng ở đầu các ngón tay hơn so với trước mổ. Chụp CHT động có cản từ : không thấy khối u trên phim động cắt theo mặt phẳng đứng ngang tại hố yên ở các thời điểm 60, 90 và 120 giây. Xét nghiệm nội tiết: GH sau mổ 1,9 ng/ml, IGF-1: 170,0 ng/ml (GH và IGF-1 về giá trị bình thường). Dựa vào tiêu chuẩn bệnh UTY tiết GH: sau mổ GH và IGF-1 trở về giá trị bình thường, chụp CHT động hố yên cản từ không phát hiện u như vậy bệnh nhân lành bệnh hoàn toàn. CHT động cản từ trước mổ trên mặt cắt đứng ngang: vùng giảm tín hiệu bên phải là u, bên trái bắt cản từ là tuyến yên, hình ảnh u được xác định rõ ở thời điểm 45,5 và 85 giây (mũi tên chỉ vị trí khối u). *Nguồn: bệnh nhân Nguyễn Thị Th nh P., SVV: 438 B5 CHT động cản từ sau mổ trên mặt cắt đứng ngang: tuyến yên bắt thuốc cản từ toàn bộ ở các thời điểm 68, 100 và 132 giây. Không phát hiện hình ảnh u trên phim ở các thời điểm trên. *Nguồn: bệnh nhân Nguyễn Thị Th nh P., tái khám s u m 3 tháng PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU STT ___ Họ và tên:_______________________________Tuổi_____________ Giới tính: 1. Nam 2. Nữ. Số NV:____________ Địa chỉ: _________________________________________________ Điện thoại: ______________________________________________ Ngày NV: ___/___/ 20. Ngày xuất viện:___/___/___ 1. Thời gian khởi bệnh:____ tháng. 2. Triệu chứng khởi phát bệnh _____________________________ Triệu chứng vào viện__________________________________ 3. Tiền sử mổ UTY trước đó: 0 1 2 3 4. Đường mổ___________ 4. Triệu chứng chèn ép: - Nhức đầu - Giảm thị lực, thị trường - Liệt dây sọ: III, IV, VI - Giãn não thất - Ngập máu tuyến yên - Suy yên 5. Prolactinoma: - Rối loạn kinh nguyệt - Liệt dương - Tiết sữa - Vô sinh - Giảm hưng phấn 6. Bệnh to đầu chi - To đầu chi - Đau khớp - Khác:___________________________________________ 7. Bệnh Cushing: 8. Các rối loạn thị giác: - Thị lực: mắt (P)___________mắt (T)_______________ - Đáy mắt: mắt (P)___________mắt (T)_______________ 9. Hình ảnh CHT - Loại xoang bướm: º Loại yên º Loại trước yên º Loại vỏ ốc - Kích thước u: Trước-sau____mm. Ngang____mm. Cao____mm Xâm lấn xoang hang (P) Y - N (T) Y – N - Phân độ UTY theo Hardy cải tiến: º Độ I º Độ II º Độ III º Độ IV 10. Phẫu thuật: - Ngày phẫu thuật:___/___/___ - Mật độ u Mềm, dễ lấy Xơ, dai, khó lấy - Rách màng nhện: có không. - Đặt mỡ có không - Dẫn lưu thắt lưng có không. 11. Biến chứng sau mổ - Rò DNT có không - Viêm màng não có không - Hematoma có không - Đái tháo nhạt có không - Tử vong có không 12. GPBL __________________________________________________________ Tái khám lần 1 13. Khám mắt: - Thị lực: mắt (P)___________mắt (T)_______________ - Đáy mắt: mắt (P)___________mắt (T)_______________ 14. Đau đầu: Không đỡ đau Đỡ đau 1 phần Hết đau hoàn toàn 15. Liệt III: Chưa hồi phục Hồi phục 16. MRI kiểm tra: Hết u Còn u Tái khám lần 2: 17. Khám mắt: - Thị lực: mắt (P)___________mắt (T)_______________ - Đáy mắt: mắt (P)___________mắt (T)_______________ 18. Đau đầu: Không đỡ đau Đỡ đau 1 phần Hết đau hoàn toàn 19. Liệt III: Chưa hồi phục Hồi phục Trước mổ Tái khám 1 Tái Khám 2 TSH FT3 FT4 ACTH Cortisol PRL GH IGF-1 Testosterone Estradiol FSH LH
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_roi_loan_chuc_phan_benh_ly_u_tuyen_yen_va.pdf
- 10.Thong tin ve dong gop moi cua LA viet-anh.pdf
- Tóm tắt luận án PA tiếng anh.pdf
- Tom tat luận án PA Tieng viet (1).pdf