Luận án Nghiên cứu sự chuyển hóa vật chất hữu cơ trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng litopenaeus vannamei (boone, 1931) thâm canh
Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 6/2015 đến tháng 12/2018 nhằm đánh
giá (1) hiện trạng nuôi tôm thẻ chân trắng và sự tích lũy, chuyển hóa C, N, P trong
ao nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tỉnh Bạc Liêu; (2) nghiên cứu sự chuyển hóa
C, N, P trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh ở 2 mật độ khác nhau trong ao
đất và bể composite không thay nước trong suốt vụ nuôi và (3) xác định sự biến đổi
C, N, P của tôm thẻ chân trắng và xác định nguồn gốc C, N tích lũy trong tôm thẻ
chân trắng bằng phương pháp đồng vị bền 13C và 15N. Phương pháp nghiên cứu sử
dụng dữ liệu sơ cấp (bảng câu hỏi) để đánh giá hiện trạng nuôi tôm thẻ chân trắng
thâm canh ở tỉnh Bạc Liêu cùng với một số phương pháp phân tích sinh hóa để xác
định hàm lượng C, N, P tích lũy trong môi trường và tôm nuôi trong ao. Kết quả
điều tra 68 hộ nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu có số
lượng hộ nuôi 1 vụ/năm, chiếm 26%; 2 vụ/năm, chiếm 71% và 3 vụ/năm chỉ có 3%.
Số lượng hộ nuôi tập trung từ tháng 1-3 chiếm đa số (83%) và vào các tháng còn lại
nuôi khá thấp (17%). Diện tích ao nuôi từ 0,2-0,4 ha/ao (76%) và thả nuôi với mật
độ từ 60-80 con/m2 (83,8%). Tỷ lệ sống trung bình của tôm nuôi với tỉ lệ khá cao là
83,8%; đạt năng suất 10,2 tấn/ha/vụ; FCR với giá trị trung bình là 1,27. Kết quả
nghiên cứu nuôi thực nghiệm tôm thẻ chân trắng thâm canh trong ao đất với mật độ
50 và 100 con/m2 thì tỉ lệ sống trung bình là 75% và 65%; năng suất đạt 2,7 và 5,8
tấn/ha với giá trị FCR trung bình là 1,27 và 1,3 tương ứng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sự chuyển hóa vật chất hữu cơ trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng litopenaeus vannamei (boone, 1931) thâm canh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN NGHIÊN CỨU SỰ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT HỮU CƠ TRONG AO NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG Litopenaeus vannamei (BOONE, 1931) THÂM CANH Chuyên ngành: Nuôi trồng thuỷ sản Mã số ngành: 9.62.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12/2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN NGHIÊN CỨU SỰ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT HỮU CƠ TRONG AO NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG Litopenaeus vannamei (BOONE, 1931) THÂM CANH Chuyên ngành : Nuôi trồng thuỷ sản Mã số ngành : 9.62.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Phú Hòa TS. Nguyễn Phúc Cẩm Tú Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12/2020 i MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1 1. Đặt vấn đề 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 3 3. Nội dung nghiên cứu 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 4 5. Những điểm mới của luận án 4 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6 1.1. Sơ lược đặc điểm sinh học tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) (Boone, 1931) 6 1.2. Chu trình chuyển hóa C, N, P trong nước 12 1.2.1. Chu trình Cacbon 12 1.2.2. Chu trình Nitơ trong thủy vực 13 1.2.3. Chu trình Phospho 14 1.3. Một số nghiên cứu sự tích lũy, chuyển hóa chất hữu cơ trong ao nuôi tôm 15 1.4. Một số kết quả ứng dụng đồng vị bền cacbon và nitơ trong ao tôm 23 1.5. Tổng quan tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở ĐBSCL so với cả nước 25 1.5.1. Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ĐBSCL so với cả nước 25 1.5.2. Năng suất và sản lượng tôm thẻ chân trắng ở Bạc Liêu từ 2015-2018 27 1.5.3. Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu 29 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33 2.1. Sơ đồ tổng quát nội dung nghiên cứu 33 2.2. Thời gian, địa điểm và đối tượng nghiên cứu 34 2.3 . Phương pháp nghiên cứu 34 2.3.1. Phương pháp điều tra khảo sát 34 2.3.2. Phương pháp bố trí thực nghiệm nuôi tôm thẻ chân trắng 35 ii 2.3.2.1. Nuôi tôm trong ao đất không lót bạt, không thay nước 35 2.3.2.2. Nuôi trong bể composite (500 lít) 36 2.3.3. Phương pháp thu và phân tích chất lượng nước, hàm lượng C, N, P và tăng trưởng của tôm 39 2.3.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 48 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 49 3.1. Kết quả điều tra hiện trạng nuôi tôm thẻ chân trắng trong ao đất 49 3.2. Kết quả nghiên cứu sự chuyển hóa C, N, P trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh không thay nước ở mật độ 50 và 100 con/m2 61 3.3. Sự chuyển hóa C, N, P trong nuôi tôm trên bề composit không bùn đáy ở 2 mật độ nuôi 50 con/m2 (NT1) và 100 con/m2 (NT2) 76 3.4. So sánh sự tích lũy, chuyển hóa C, N, P trong ao và bể nuôi tôm thẻ chân trắng 89 Thảo luận chung 92 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 97 1. Kết luận 97 2. Kiến nghị 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO 97 PHỤ LỤC 115 iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 15N: Đồng vị bền Nitơ 15 13C: Đồng vị bền Cacbon 13 TSV: Virus hội chứng Taura ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long TCT: Thẻ chân trắng P: Phospho N: Nitơ C: Cacbon TN: Tổng Nitơ TP: Tổng Phospho TOC: Tổng chất hữu cơ (Tổng Cacbon) NTTS: Nuôi trồng thủy sản TOCIntput: Tổng lượng Cacbon đầu vào TOCOutput: Tổng lượng Cacbon đầu ra TNInput: Tổng lượng Nitơ đầu vào TNOutput: Tổng lượng Nitơ đầu ra TPOutput: Tổng lượng Phospho đầu ra TPInput: Tổng lượng Phospho đầu vào Bộ NN&PTNT: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TC – BTC: Thâm canh – bán thâm canh CNC: Công nghệ cao STC: Siêu thâm canh iv DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 1.1: Hình dạng ngoài của tôm thẻ chân trắng 6 Hình 1.2: Chu trình Cacbon 13 Hình 1.3: Chu trình Nitơ trong thủy vực 13 Hình 1.4: Chu trình Phospho 14 Hình 1.5: Diện tích sản lượng tôm nước lợ của Bạc Liêu 27 Hình 1.6: Năng suất nuôi tôm thẻ chân trắng khu vực ĐBSCL 29 Hình 2.1: Sơ đồ tóm tắt nội dung nghiên cứu 32 Hình 2.2: Địa điểm điều tra và điểm bố trí thực nghiệm của nghiên cứu 34 Hình 2.3: Quy trình cải tạo chuẩn bị ao nuôi tôm 37 Hình 2.4: Tôm thẻ chân trắng giống cỡ lớn (PL40) thả nuôi trên bể thí nghiệm 37 Hình2.5: Bố trí thí nghiệm nuôi tôm thẻ chân trắng trên bể với hai mật độ 38 Hình 2.6: Thức ăn sử dụng trong thực nghiệm nuôi tôm thẻ chân trắng 38 Hình 3.1: Tỷ lê (%) độ sâu của ao nuôi tôm thẻ chân trắng 50 Hình 3.2: Tỉ lệ kích cỡ giống tôm thẻ chân trắng được thả nuôi ở Bạc Liêu 52 Hình 3.3: Tỷ lệ sống của tôm nuôi theo các nhóm mật độ 56 Hình 3.4: Tôm thu hoạch từ kết quả thực nghiệm 70 Hình 3.5: Tốc độ tăng trưởng theo giai đoạn của tôm nuôi 70 Hình 3.6: Khối lượng tôm thẻ chân trắng ở hai mật độ tôm nuôi 83 Hình 3.7: Hàm lượng 13C, 15N giữa tôm, thức ăn, nước và bùn đáy 88 Hình 3.8: Hàm lượng 13C, 15N có trong tôm và thức ăn 89 v DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 1.1: Độ mặn tối ưu cho tăng trưởng và tỷ lệ sống của một số loài tôm 10 Bảng 1.2: Ảnh hưởng của oxy hòa tan đối với động vật thủy sản 11 Bảng1.3: Hàm lượng Nitơ đầu vào và đầu ra trong ao nuôi tôm TCT 22 Bảng 1.4: Hàm lượng Phospho đầu vào và đầu ra trong ao nuôi tôm TCT 22 Bảng 1.5: Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng cả nước từ 2014 đến 2017 26 Bảng 1.6: Sản lượng tôm thẻ chân trắng ở ĐBSCL so với cả nước từ 2014 đến 2017 28 Bảng 1.7. Thống kê nuôi tôm thẻ chân trắng ở Bạc Liêu 30 Bảng 2.1: Các thông số thí nghiệm nuôi thực nghiệm với 2 nghiệm thức 35 Bảng 2.2: Các thông số bố trí thí nghiệm nuôi trên bể với 2 nghiệm thức 37 Bảng 2.3: Thành phần dinh dưỡng loại thức ăn sử dụng cho tôm nuôi Bảng 2.4. Tóm tắt số mẫu thu và phân tích mẫu các nội dung nghiên cứu 38 45 Bảng 3.1: Độ tuổi và trình độ kỹ thuật nuôi tôm của nông hộ ở BL 49 Bảng 3.2: Mùa vụ nuôi tôm tại các điểm khảo sát 50 Bảng 3.3: Diện tích và mật độ tôm từ khảo sát thực tế 51 Bảng 3.4: Kết quả điều tra hiện trạng nuôi tôm thẻ chân trắng ở Bạc Liêu 56 Bảng 3.5: Năng suất và tỷ lệ sống tôm thu hoạch theo 3 nhóm mật độ 56 Bảng 3.6: So sánh hệ số thức ăn từ khảo sát và các nghiên cứu khác 57 Bảng 3.7: Tổng lượng và tỷ lệ N, C, P tích lũy trong ao qua vụ nuôi 58 Bảng 3.8: Sự biến động nhiệt độ và pH giữa 2 mật độ tôm nuôi 60 Bảng 3.9: Sự biến động các yếu tố độ mặn, độ kiềm giữa 2 mật độ tôm nuôi 63 Bảng 3.10: Tăng trưởng và tỉ lệ sống của tôm nuôi ở 2 mật độ tôm nuôi 64 Bảng 3.11: Biến động Nitrite giữa 2 mật độ tôm nuôi 65 Bảng 3.12: Sự biến động hàm lượng Nitrate giữa 2 mật độ tôm nuôi 66 Bảng 3.13: Sự biến động tổng hàm TOC giữa 2 mật độ tôm nuôi 67 vi Bảng 3.13: Sự biến động tổng hàm TOC giữa 2 mật độ tôm nuôi 67 Bảng 3.14. Biến động TN giữa 2 mật độ tôm nuôi 68 Bảng 3.15: Biến động hàm lượng Phospho (TP) giữa 2 mật độ tôm nuôi 69 Bảng 3.16. Tăng trưởng và tỷ lệ sống của tôm nuôi ở 2 mật độ tôm nuôi 69 Bảng 3.17: Tích lũy Cacbon của 2 mật độ tôm nuôi khác nhau 72 Bảng 3.18: Tích lũy Nitơ của 2 mật độ tôm nuôi khác nhau 73 Bảng 3.19: Tích lũy Phospho của 2 mật độ tôm nuôi khác nhau 75 Bảng 3.20: Sự biến động một số yếu tố thủy lý giữa 2 mật độ tôm nuôi 76 Bảng 3.21: Sự biến động hàm lượng TAN (mg/L) giữa 2 mật độ tôm nuôi 77 Bảng 3.22: Sự biến động hàm lượng Nitrite (mg/L) giữa 2 mật độ tôm nuôi 78 Bảng 3.23: Sự biến động hàm lượng Nitrate (mg/L) giữa 2 mật độ tôm nuôi 79 Bảng 3.24: Sự biến động hàm lượng TOC giữa 2 mật độ tôm nuôi (mg/L) 80 Bảng 3.25: Sự biến động tổng hàm lượng Nitơ (TN) giữa 2 mật độ tôm nuôi 81 Bảng 3.26. Sự biến động hàm lượng Phospho giữa 2 mật độ tôm nuôi 82 Bảng 3.27: Các thông số kết quả bể nuôi tôm ở 2 mật độ khác nhau 83 Bảng 3.28: Chuyển hóa Cacbon trên bể nuôi tôm ở 2 mật độ khác nhau 84 Bảng 3.29: Chuyển hóa Nitơ trên bể nuôi tôm ở 2 mật độ khác nhau 85 Bảng 3.30: Chuyển hóa Phospho trên bể nuôi tôm ở 2 mật độ khác nhau 86 Bảng 3.31. Bảng tính đồng vị bền trong bể 89 vii TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 6/2015 đến tháng 12/2018 nhằm đánh giá (1) hiện trạng nuôi tôm thẻ chân trắng và sự tích lũy, chuyển hóa C, N, P trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tỉnh Bạc Liêu; (2) nghiên cứu sự chuyển hóa C, N, P trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh ở 2 mật độ khác nhau trong ao đất và bể composite không thay nước trong suốt vụ nuôi và (3) xác định sự biến đổi C, N, P của tôm thẻ chân trắng và xác định nguồn gốc C, N tích lũy trong tôm thẻ chân trắng bằng phương pháp đồng vị bền 13C và 15N. Phương pháp nghiên cứu sử dụng dữ liệu sơ cấp (bảng câu hỏi) để đánh giá hiện trạng nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh ở tỉnh Bạc Liêu cùng với một số phương pháp phân tích sinh hóa để xác định hàm lượng C, N, P tích lũy trong môi trường và tôm nuôi trong ao. Kết quả điều tra 68 hộ nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu có số lượng hộ nuôi 1 vụ/năm, chiếm 26%; 2 vụ/năm, chiếm 71% và 3 vụ/năm chỉ có 3%. Số lượng hộ nuôi tập trung từ tháng 1-3 chiếm đa số (83%) và vào các tháng còn lại nuôi khá thấp (17%). Diện tích ao nuôi từ 0,2-0,4 ha/ao (76%) và thả nuôi với mật độ từ 60-80 con/m2 (83,8%). Tỷ lệ sống trung bình của tôm nuôi với tỉ lệ khá cao là 83,8%; đạt năng suất 10,2 tấn/ha/vụ; FCR với giá trị trung bình là 1,27. Kết quả nghiên cứu nuôi thực nghiệm tôm thẻ chân trắng thâm canh trong ao đất với mật độ 50 và 100 con/m2 thì tỉ lệ sống trung bình là 75% và 65%; năng suất đạt 2,7 và 5,8 tấn/ha với giá trị FCR trung bình là 1,27 và 1,3 tương ứng. Kết quả phân tích cho thấy tỷ lệ C, N, P tích lũy ở thí nghiệm nuôi tôm thẻ chân trắng trong ao đất ở mật độ 50 con/m2 và 100 con/m2 có giá trị cao (C: 85,3- 83,6%;N: 81,2-77,4% và P: 95,8-96%). Trong khi đó, hàm lượng này tích lũy trong thí nghiệm nuôi tôm thẻ chân trắng trên bể composite có giá trị thấp hơn nhiều (C: 8,46-6,2, N: 62,9-49,2%, và P: 39,5-48,5%). Mức độ chuyển hóa các hàm lượng C, N, P từ bên ngoài (thức ăn, đất, nước) thành sinh khối của tôm thường khá thấp và giảm dần từ môi trường tôm nuôi trong ao đất đến nuôi tôm trong bể composite. Ngoài ra, tỷ lệ chuyển hóa C, N, P thành viii sinh khối của tôm nuôi trong ao đất khá cao với các giá trị tương ứng C, N, P là (C: 13,9-16,91%; N: 18,62-22,6; P: 4,43-4,04%). Trong khi đó, tỷ lệ tích lũy C, N vào tôm nuôi trên bể composite thấp hơn với giá trị tương ứng là (C: 11,9-11,3,N: 19,3- 20,4 và P: 3,59-4,26%). Kết quả nghiên cứu cũng xác định được Nitơ tích lũy trong tôm nuôi có nguồn gốc từ thức ăn được cung cấp thông qua việc sử dụng đồng vị bền δ13C và δ15N. ix ABSTRACT The study was carried out from June 2015 to December 2018 to evaluate (1) the current status of culturing white leg shrimp, the accumulation and transformation of C, N, P in extensive culturing ponds in Bac lieu province; (2) studying C, N, P metabolism in intensive white shrimp ponds at 2 different densities in earthen ponds and composite tanks without water exchange during the culture crop and (3) determining the C, N, P of vannamei and traceability C, N accumulated in vannamei by the method of stable isotopes 13C and 15N. The research instrument employed in this study used primary data (questionnaire) to evaluate the current status of intensive white shrimp farming in Bac Lieu province together with some biochemical methods to determine the content of C, N, P accumulated in the environment and shrimp cultured in ponds. The survey results of 68 intensive white-leg shrimp farming households in Bac Lieu province showed that 26% of the households raised 1 crop/year, while the households raising 2 crops/year accounted for 71% and only 3% of the households raised 3 crops/year. The number of households rearing concentratedly from January to March comprised the majority (83%) while that in the remaining months was quite low (17%). Ponds with 0.2-0.4 ha in area accounted for 76%; and ponds stocked with density from 60- 80 / m2 were 83.8%. The average survival rate of farmed shrimp gained a rather high rate, 83.8%; with the average yield of 10.2 tons/ha/crop; FCR with the mean value was 1.27. Research results on experimental farming of intensive white-leg shrimp in earthen ponds with the density of 50 and 100 shrimp / m2 revealed that the average survival rates were 75% and 65%; yields were 2.7 and 5.8 tons/ha with average FCR values of 1.27 and 1.3 respectively. The analytical results showed that the accumulating rates of C, N, P in the experiment of culturing white shrimp in earthen ponds at the density of 50 shrimp / m2 and 100 shrimp / m2 had high values (C: 85.3-83.6%; N: 81.2-77.4% and P: x 95.8-96%). Meanwhile, those in composite tanks had much lower values (C: 8.46- 6.2, N: 62.9-49.2%, and P: 39.5-48.5%). The conversion rates of C, N, P contents from outside (feed, soil, water) into biomass of shrimp were quite low and decreased gradually from shrimp cultured in earthen ponds those in composite tanks. In addition, the conversion rates of C, N, P into biomass of shrimp cultured in earthen ponds were quite high with 13.9-16.91%, 18.62-22.6, and 4.43-4.04%, respectively. Meanwhile, the accumulation rates of C, N, P into shrimp cultured in composite tanks were lower with 11.9-11.3, 19.3-20.4, and 3.59-4.26%, respectively. The study results also determined that nitrogen accumulation in cultured shrimp was derived from the feed provided through the use of stable isotopes δ13C and δ15N. xi LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình do tôi nghiên cứu, các số liệu trong luận án là trung thực. Tất cả những kết luận khoa học trong luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Nguyễn Thị Bích Vân xii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Cán bộ hướng dẫn đề tài là PGS.TS. Nguyễn Phú Hòa và TS. Nguyễn Phúc Cẩm Tú đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn để tôi hoàn thành quyển luận án này. Đặc biệt, xin trân trọng cảm ơn PGS.TS.Nguyễn Phú Hòa đã dành thời gian quí báu, luôn sẵn sàng hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu khoa học và hoàn thành luận án này. Quý Thầy, Cô Khoa Thủy sản và Phòng Sau Đại học Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ, động viên và truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm quí báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Quý Thầy Khoa Thủy sản trường Đại học Cần Thơ: GS. Nguyễn Thanh Phương, PGS. TS Trương Quốc Phú, GS. Trần Ngọc Hải, Cán bộ Lý Thị Kim Lan Phòng thí nghiệm chuyên sâu trường Đại học Cần Thơ, Cán bộ Hồ Thị Hoàng Oanh và Trần Trung Giang khoa Thủy sản trường Đại học Cần Thơ, Cán bộ Võ Thị Thanh Bình khoa Thủy sản trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. Quý Thầy và Cán bộ phòng Sau đại học trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. Quý Thầy PGS.TS. Nguyễn Văn Kiểm, TS. Tạ Văn Phương trườ ... Ngày.. Người phỏng vấn 118 Phụ lục 2: Chất lượng môi trường nước TSS Duncana NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 4 5 6 50D1 3 .0020 100D1 3 .0020 50D15 3 6.5533 6.5533 100D15 3 19.6567 19.6567 19.6567 100D30 3 40.5667 40.5667 40.5667 40.5667 50D30 3 49.7000 49.7000 49.7000 50D60 3 64.1333 64.1333 50D45 3 83.8333 100D45 3 154.2333 100D60 3 216.0000 Sig. .095 .071 .063 .071 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. TAN Duncana NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 4 50D45 3 .1500 50D30 3 .1867 100D1 3 .3467 50D1 3 .3500 100D30 3 .3900 100D45 3 .7533 119 50D60 3 2.2300 50D15 3 2.7100 2.7100 100D60 3 3.2433 100D15 3 5.2000 Sig. .084 .120 .086 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. NO2- Duncana NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 4 5 50D1 3 .0500 100D1 3 .0500 100D45 3 .2767 50D15 3 .6033 50D45 3 2.4833 2.4833 100D15 3 3.2267 3.2267 3.2267 50D60 3 4.7600 4.7600 100D60 3 5.7600 50D30 3 10.4233 100D30 3 28.4267 Sig. .062 .147 .108 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. NO3- Duncana NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 4 50D15 3 8.6833 120 100D15 3 9.7267 50D1 3 11.9050 100D1 3 11.9050 50D30 3 22.3333 50D45 3 47.9300 100D30 3 56.9667 50D60 3 109.5600 100D45 3 142.7733 100D60 3 158.7500 Sig. .308 .450 1.000 .188 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. TN Duncana NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 4 5 6 50D15 3 16.1933 50D1 3 17.4200 100D1 3 17.4200 100D15 3 21.7267 50D30 3 49.9333 50D45 3 73.4867 100D30 3 119.3933 50D60 3 147.5467 100D45 3 184.0533 100D60 3 214.9633 Sig. .695 .079 1.000 1.000 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. 121 TP Duncana NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 4 5 6 7 50D1 3 .5900 100D1 3 .5900 50D15 3 1.2267 1.2267 50D30 3 1.8933 1.8933 100D15 3 2.1833 100D30 3 3.6667 50D45 3 5.0867 50D60 3 5.4633 100D45 3 11.3633 100D60 3 15.0933 Sig. .076 .053 .381 1.000 .258 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. TOC Duncana NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 4 50D45 3 23.5100 100D45 3 29.4467 29.4467 100D30 3 30.1433 30.1433 50D30 3 32.1700 32.1700 50D60 3 36.3667 100D60 3 52.1100 50D15 3 56.2867 122 50D1 3 73.4600 100D1 3 73.4600 100D15 3 79.2867 Sig. .064 .135 .319 .192 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Chlorophyll-a Duncana NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 50D1 3 .0000 100D1 3 .0000 50D15 3 .0667 100D15 3 .0833 100D30 3 .1167 50D30 3 .1500 50D60 3 55.5300 55.5300 100D45 3 101.7700 101.7700 50D45 3 120.9600 100D60 3 140.5700 Sig. .057 .072 .146 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. TSS 7.773 9 20 .000 TAN 5.759 9 20 .001 NO2 6.521 9 20 .000 NO3 8.637 9 20 .000 123 TKN 6.872 9 20 .000 TN 7.729 9 20 .000 TKP 4.598 9 20 .002 TOC 7.133 9 20 .000 Chlorophyll-a 11.425 9 20 .000 124 Phụ lục 3: C,N,P trong nước và bùn đáy ao NITƠ _ VÀO Duncana,b NGHIEMTHUC N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 MATDO-50 13 706,2308 MATDO-60 13 796,6154 796,6154 MATDO-80 15 923,7333 MATDO-70 11 980,5455 MATDO-100 17 1176,7647 Sig. ,351 ,075 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 13,505. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. NITƠ_RA Duncana,b NGHIEMTHUC N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 MATDO-50 13 219,6923 MATDO-60 13 243,4615 243,4615 MATDO-70 11 290,3636 MATDO-80 15 293,9333 MATDO-100 17 379,6471 Sig. ,440 ,124 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 13,505. 125 b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. CACBON_VÀO Duncana,b NGHIEMTHUC N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 MATDO-50 13 3847,0000 MATDO-60 13 4339,0769 4339,0769 MATDO-80 15 5031,6667 MATDO-70 11 5340,6364 MATDO-100 17 6410,0000 Sig. ,351 ,075 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 13,505. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. CACBON_RA Duncana,b NGHIEMTHUC N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 MATDO-50 13 698,9231 MATDO-60 13 774,4615 774,4615 MATDO-70 11 924,0909 MATDO-80 15 935,3333 MATDO-100 17 1208,3529 Sig. ,440 ,123 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 126 a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 13,505. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. CACBON_TỒN Duncana,b NGHIEMTHUC N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 MATDO-50 13 3148,1538 MATDO-60 13 3564,6923 3564,6923 MATDO-80 15 4096,3333 MATDO-70 11 4416,7273 4416,7273 MATDO-100 17 5201,8235 Sig. ,337 ,065 ,073 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 13,505. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. PHOSPHO_VÀO Duncana,b NGHIEMTHUC N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 MATDO-50 13 166,1538 MATDO-60 13 187,5385 187,5385 MATDO-80 15 217,3333 MATDO-70 11 230,5455 MATDO-100 17 276,8235 Sig. ,348 ,076 1,000 127 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 13,505. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. PHOSPHO_RA Duncana,b NGHIEMTHUC N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 MATDO-50 13 21,2308 MATDO-60 13 23,3077 23,3077 MATDO-70 11 27,9091 MATDO-80 15 28,2667 MATDO-100 17 36,5882 Sig. ,480 ,114 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 13,505. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. PHOSPHO_TỒN Duncana,b NGHIEMTHUC N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 MATDO-50 13 145,0000 MATDO-60 13 163,9231 163,9231 MATDO-80 15 188,9333 MATDO-70 11 202,7273 202,7273 MATDO-100 17 240,1765 Sig. ,343 ,068 ,063 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 128 a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 13,505. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. TL_NITO_RA Duncana,b NGHIEMTHUC N Subset for alpha = 0.05 1 2 MATDO-70 11 ,2973 MATDO-60 13 ,3062 ,3062 MATDO-50 13 ,3100 ,3100 MATDO-80 15 ,3193 MATDO-100 17 ,3224 Sig. ,148 ,075 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 13,505. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. TL_NITO_TỒN Duncana,b NGHIEMTHUC N Subset for alpha = 0.05 1 2 MATDO-100 17 ,6776 MATDO-80 15 ,6807 MATDO-50 13 ,6900 ,6900 MATDO-60 13 ,6938 ,6938 MATDO-70 11 ,7027 129 Sig. ,075 ,148 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 13,505. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. TL_CACBON_RA Duncana,b NGHIEMTHUC N Subset for alpha = 0.05 1 2 MATDO-70 11 ,1736 MATDO-60 13 ,1785 ,1785 MATDO-50 13 ,1800 ,1800 MATDO-80 15 ,1867 MATDO-100 17 ,1876 Sig. ,224 ,089 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 13,505. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. TL_CACBON_TỒN Duncana,b NGHIEMTHUC N Subset for alpha = 0.05 1 2 MATDO-100 17 ,8124 MATDO-80 15 ,8133 MATDO-50 13 ,8200 ,8200 MATDO-60 13 ,8215 ,8215 MATDO-70 11 ,8264 130 Sig. ,089 ,224 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 13,505. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. TL_PHOTPHO_RA Duncana,b NGHIEMTHUC N Subset for alpha = 0.05 1 2 MATDO-70 11 ,1218 MATDO-60 13 ,1246 ,1246 MATDO-50 13 ,1262 ,1262 MATDO-80 15 ,1293 MATDO-100 17 ,1300 Sig. ,220 ,141 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 13,505. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. TL_PHOTPHO_TỒN Duncana,b NGHIEMTHUC N Subset for alpha = 0.05 1 2 MATDO-100 17 ,8700 MATDO-80 15 ,8707 MATDO-50 13 ,8738 ,8738 MATDO-60 13 ,8754 ,8754 MATDO-70 11 ,8782 Sig. ,141 ,220 131 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 13,505. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. 132 Phụ lục 4: C,N,P trong tôm nuôi Các mẫu thu để phân tích đồng vị bền δ15N và δ13C Thông số phân tích NT1 (50 con/m2) NT2 (100 con/m2) δ13C δ15N δ13C δ15N Tôm giống (‰) Nước ban đầu (‰) Mẫu thức ăn (‰) Tôm thương phẩm (‰) Nước thu hoạch (‰) Mẫu bùn thu hoạch (‰) - 22,8 - 20,8 - 22,8 - 22,3 - 20,2 - 24,1 5,43 4,25 6,63 7,04 21,4 10,8 - 22,8 - 20,8 - 22,8 - 22,6 - 21,1 - 24,5 5,43 4,25 6,63 6,64 22,9 11,0 133 Phụ lục 5: Tăng trưởng và tỉ lệ sống của tôm FCR Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups ,085 4 ,021 3,052 ,023 Within Groups ,447 64 ,007 Total ,533 68 FCR Duncana,b NGHIEMTHUC N Subset for alpha = 0.05 1 2 MATDO-100 17 1,2288 MATDO-80 15 1,2360 MATDO-50 13 1,2738 1,2738 MATDO-60 13 1,2900 1,2900 MATDO-70 11 1,3264 Sig. ,087 ,128 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 13,505. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. Thức ăn, tỉ lệ sống, năng suất Paired Samples Statistics Mean N Std. Deviation Std. Error Mean Pair 1 MD50 116.3333 3 52.99371 30.59593 134 MD100 1153.0000 3 361.73333 208.84683 Pair 2 MD50 3375.3333 3 99.88160 57.66667 MD100 7622.6667 3 2092.66011 1208.19788 Pair 3 MD50 1.2700 3 .03464 .02000 MD100 1.3000 3 .10000 .05774 Pair 4 MD50 75.0000 3 .00000 .00000 MD100 65.0000 3 5.00000 2.88675 Pair 5 MD50 2672.0000 3 20.29778 11.71893 MD100 5816.6667 3 1192.77338 688.64803 Paired Samples Correlations N Correlation Sig. Pair 1 MD50 & MD100 3 .585 .603 Pair 2 MD50 & MD100 3 .920 .257 Pair 3 MD50 & MD100 3 .866 .333 Pair 4 MD50 & MD100 3 . . Pair 5 MD50 & MD100 3 -.452 .701 THỨC ĂN_FCR_NĂNG SUẤT_TL SỐNG Paired Samples Statistics Mean N Std. Deviation Std. Error Mean Pair 1 TA50 952.6667 3 13.65040 7.88106 TA100 1926.6667 3 38.18813 22.04793 Pair 2 FCR50 1.8000 3 .07810 .04509 FCR100 1.7733 3 .08505 .04910 Pair 3 NS50 530.3333 3 26.27420 15.16941 NS100 1088.0000 3 41.14608 23.75570 135 Pair 4 TLS50 .6100 3 .03606 .02082 TLS100 .6400 3 .03606 .02082 Paired Samples Correlations N Correlation Sig. Pair 1 TA50 & TA100 3 .999 .026 Pair 2 FCR50 & FCR100 3 .693 .513 Pair 3 NS50 & NS100 3 .796 .414 Pair 4 TLS50 & TLS100 3 .846 .358 Các thông số phân tích từ tôm giống, thức ăn và tôm thương phẩm Thông số phân tích <60 con/m2 (n=12) 60-80 con/m2 (n=39) >80 con/m2 (n=17) Nitơ tôm giống (%) Carbon tôm giống (%) Phospho tôm giống (%) Nitơ thức ăn (%) Carbon thức ăn (%) Phospho thức ăn (%) Nitơ tôm thương phẩm (%) Carbon tôm thương phẩm (%) Phospho tôm thương phẩm (%) 1,61 8,55 0,287 7,27 39,6 1,71 2,86 9,10 0,275 1,61 8,55 0,287 7,27 39,6 1,71 2,86 9,10 0,275 1,61 8,55 0,287 7,27 39,6 1,71 2,86 9,10 0,275 136 Thông số của nước, tôm giống, thức ăn, bùn đáy khi thả và khi thu hoạch tôm Thông số phân tích Mật độ 50 con/m2 (n=3) Mật độ 100 con/m2 (n=3) TN tôm giống (%) TOC tôm giống (%) TP tôm giống (%) TN tôm thương phẩm (%) TOC tôm thương phẩm (%) TP tôm thương phẩm (%) TN thức ăn 40% (%) TN thức ăn 42% (%) TOC thức ăn 42% (%) TOC thức ăn 40% (%) TP thức ăn 42% (%) TP thức ăn 40% (%) TN bùn khi thả giống (%) TN bùn thu hoạch (%) TP bùn khi thả giống (%) TP bùn khi thu hoạch (%) TOC bùn khi thả giống (mg/kg) 1,63 10,1 0,29 2,75 9,08 0,27 7,02 7,72 40,9 39,3 1,72 1,63 0,10 0,11 0,09 0,08 11,7 1,57 7,00 0,28 3,00 11,0 0,21 7,02 7,72 40,9 39,3 1,72 1,63 0,16 0,22 0,15 0,18 130 137 TOC bùn khi thu hoạch (mg/kg) TN nước ban đầu (mg/L) TN nước thu hoạch (mg/L) TOC nước ban đầu (mg/L) TOC nước thu hoạch (mg/L) TP nước ban đầu (mg/L) TP nước thu hoạch (mg/L) 111 2,52 5,42 30,7 104 0,66 0,59 585 3,86 6,78 38,2 170 0,47 0,78 Các thông số phân tích từ tôm giống, nước, thức ăn và tôm thương phẩm Thông số phân tích Mật độ 50 con/m2 (n=3) Mật độ 50 con/m2 (n=3) TN tôm giống (%)* TOC tôm giống (%)* TP tôm giống (%)* TN tôm thương phẩm (%)* TOC tôm thương phẩm (%)* TP tôm thương phẩm (%)* TN thức ăn (%) TOC thức ăn (%) TP thức ăn (%) TN bùn thu hoạch (%) TP bùn khi thu hoạch (%) TOC bùn khi thu hoạch (%) TN nước ban đầu (mg/L) TN nước ban đầu VC (mg/L) TN nước ban đầu HC (mg/L) TN nước thu hoạch (mg/L) TN nước thu hoạch VC (mg/L) TN nước thu hoạch HC (mg/L) 2,54 9,23 0,24 2,80 10,6 0,11 7,14 41,0 1,72 0,28 0,21 0,57 17,4 12,3 5,11 148 114 33,2 2,54 9,23 0,24 2,82 9,11 0,13 7,14 41,0 1,72 0,27 0,22 0,36 17,4 12,3 5,11 206 156 50,5 138 TOC nước ban đầu (mg/L) TOC nước thu hoạch (mg/L) TP nước ban đầu (mg/L) TP nước thu hoạch (mg/L) 73,5 36,4 0,60 5,46 73,5 52,1 0,60 15,1 (*) Tính theo trọng lượng tươi.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_su_chuyen_hoa_vat_chat_huu_co_trong_ao_nu.pdf
- TOM TAT LATS - VAN.pdf
- TRICH YEU LUAN AN - VAN.pdf