Luận án Nghiên cứu sử dụng ảnh vệ tinh spot - 5 trong phân loại các trạng thái rừng tỉnh Bắc Kạn
Giá trị của tài nguyên rừng ngày càng đƣợc đánh giá đầy đủ trên mọi
khía cạnh. Ngoài giá trị kinh tế, rừng còn có tác dụng cung cấp các loại dƣợc
liệu cho y học để phục vụ sức khỏe con ngƣời. Đặc biệt, rừng còn có vai trò
quan trọng trong việc bảo vệ môi trƣờng sinh thái, hạn chế lũ lụt, giảm phát
thải khí nhà kính. Rừng đang đƣợc xem là một nhân tố quan trọng đóng góp
vào tiến trình giảm phát thải khí nhà kính do mất rừng và suy thoái rừng [61].
Giá trị tài nguyên rừng đƣợc nâng lên đòi hỏi nhu cầu cung cấp thông tin về
nguồn tài nguyên ngày càng đa dạng, chính xác và kịp thời phục vụ quản lý
các cấp.
Hiện nay, công nghệ viễn thám đang phát triển mạnh trên phạm vi toàn
cầu cũng nhƣ ở Việt Nam. Điều này đƣợc thể hiện rõ với sự phát triển không
ngừng của các loại vệ tinh quan sát trái đất. Độ phân giải không gian ảnh vệ
tinh không ngừng cải thiện từ km (ảnh NOAA, 1km) đến đơn vị cm
(WorldView-3,31cm). Nhờ vậy, khả năng sử dụng ảnh viễn thám trong công
tác điều tra rừng ngày càng đƣợc nghiên cứu và áp dụng phổ biến hơn. Từ
năm 2005 trở lại đây, ngành Lâm nghiệp Việt Nam sử dụng chủ yếu ảnh vệ
tinh độ phân giải cao SPOT-5 phục vụ điều tra xây dựng bản đồ hiện trạng
rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đánh giá cảnh quan phục vụ quản lý,
thiết kế, quy hoạch trên nhiều phạm vi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sử dụng ảnh vệ tinh spot - 5 trong phân loại các trạng thái rừng tỉnh Bắc Kạn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGÔ VĂN TÚ NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ẢNH VỆ TINH SPOT-5 TRONG PHÂN LOẠI CÁC TRẠNG THÁI RỪNG TỈNH BẮC KẠN LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP HÀ NỘI - 2015 N G Ô V Ă N T Ú L U Ậ N Á N T IẾ N S Ĩ L Â M N G H IỆ P H à N ộ i, 2 0 1 5 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGÔ VĂN TÚ NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ẢNH VỆ TINH SPOT-5 TRONG PHÂN LOẠI CÁC TRẠNG THÁI RỪNG TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành: Điều tra và Quy hoạch rừng Mã số: 62.62.02.08 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TSKH. NGUYỄN DUY CHUYÊN HÀ NỘI - 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình Nghiên cứu sử dụng số liệu từ Dự án thí điểm điều tra, kiểm kê rừng tỉnh Bắc Kạn thực hiện trong giai đoạn 2011-2012 và Dự án Hỗ trợ theo dõi và đánh giá lâu dài tài nguyên rừng và cây phân tán toàn quốc tại Việt Nam. Bản thân tác giả luận án là ngƣời tham gia thực hiện hai Dự án về nội dung: - Đặt mua ảnh, tiếp nhận và đánh giá chất lƣợng ảnh vệ tinh SPOT-5; - Hƣớng dẫn kỹ thuật xử lý, phân loại ảnh vệ tinh xây dựng bản đồ hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp; - Thiết kế bố trí ô tiêu chuẩn các trạng thái rừng; - Giám sát quá trình thu thập số liệu ngoài hiện trƣờng; - Trực tiếp tham gia đo đếm ô tiêu chuẩn. Toàn bộ dữ liệu đã đƣợc Viện Điều tra, Quy hoạch rừng (cơ quan thực hiện hai Dự án) đồng ý cho phép sử dụng trong luận án. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận án Ngô Văn Tú ii LỜI CẢM ƠN Luận án này đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam theo chƣơng trình đào tạo nghiên cứu sinh hệ tập trung, khóa 2011 - 2014, chuyên ngành Điều tra và Quy hoạch rừng, mã số 62.62.02.08. Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án, tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Lâm học, Viện Điều tra, Quy hoạch rừng, Dự án Hỗ trợ theo dõi và đánh giá lâu dài tài nguyên rừng và cây phân tán toàn quốc tại Việt Nam, Qua đây cho phép tác giả gửi lời cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu và hiệu quả đó. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TSKH. Nguyễn Duy Chuyên với tƣ cách là ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã định hƣớng quan điểm khoa học, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Điều tra, Quy hoạch rừng, Lãnh đạo Phòng Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng, đặc biệt là TS. Nguyễn Nghĩa Biên - Viện trƣởng, TS. Đinh Văn Đề - Trƣởng phòng đã tạo mọi điều kiện cho tác giả học tập và hoàn thành luận án. Tác giả xin cảm ơn sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến quý báu của các nhà khoa học: GS.TS. Vũ Tiến Hinh, GS.TS. Vƣơng Văn Quỳnh, PGS.TS. Trần Quang Bảo, TS. Nguyễn Trọng Bình, TS. Vũ Thế Hồng, TS. Đỗ Xuân Lân, TS. Phạm Mạnh Cƣờng, Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn ngƣời thân trong gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã quan tâm, động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận án Ngô Văn Tú iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan ..................................................................................................... 1 Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục các ký hiệu, từ viết tắt và thuật ngữ ................................................ vi Danh mục các bảng ......................................................................................... vii Danh mục các hình ........................................................................................... ix ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 6 1.1. Sự phát triển công nghệ viễn thám ............................................................. 6 1.2. Ảnh vệ tinh SPOT-5 ................................................................................. 11 1.3. Phƣơng pháp chiết xuất thông tin từ ảnh viễn thám ............................... 14 1.4. Sử dụng ảnh viễn thám trong điều tra rừng Việt Nam ............................. 24 1.5. Hệ thống phân loại rừng Dự án Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016 ........................................................................................ 26 1.6. Nhận xét ................................................................................................... 31 Chƣơng 2 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 33 2.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 33 2.1.1. Hiệu chỉnh ảnh hƣởng địa hình trên ảnh vệ tinh SPOT-5 ..................... 33 2.1.2. Ƣớc lƣợng trữ lƣợng gỗ dựa vào ảnh vệ tinh SPOT-5 ......................... 33 2.1.3. Phân loại trạng thái rừng dựa vào ảnh vệ tinh SPOT-5 ........................ 33 2.1.4. Đề xuất quy trình giải đoán ảnh vệ tinh SPOT-5 xây dựng bản đồ hiện trạng rừng ........................................................................................................ 34 2.2. Dữ liệu sử dụng và đặc điểm vùng nghiên cứu ........................................ 34 2.2.1. Dữ liệu sử dụng ..................................................................................... 34 iv 2.2.2. Đặc điểm vùng nghiên cứu ................................................................... 38 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 42 2.3.1. Hiệu chỉnh ảnh hƣởng địa hình trên ảnh vệ tinh SPOT-5 ..................... 45 2.3.2. Ƣớc lƣợng trữ lƣợng gỗ dựa vào ảnh vệ tinh SPOT-5 ......................... 49 2.3.3. Phân loại trạng thái rừng dựa vào ảnh vệ tinh SPOT-5 ........................ 61 2.3.4. Đề xuất quy trình giải đoán ảnh vệ tinh SPOT-5 xây dựng bản đồ hiện trạng rừng ........................................................................................................ 71 2.3.5. Thiết bị và phần mềm sử dụng .............................................................. 71 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 73 3.1. Hiệu chỉnh ảnh hƣởng địa hình trên ảnh vệ tinh SPOT-5 ........................ 73 3.1.1. Kết quả hiệu chỉnh theo phƣơng pháp thực nghiệm ............................. 73 3.1.2. Kết quả hiệu chỉnh theo phƣơng pháp bán thực nghiệm hệ số c ......... 78 3.1.3. Đánh giá kết quả hiệu chỉnh theo hai phƣơng pháp .............................. 80 3.1.4. Thảo luận về hiệu chỉnh ảnh hƣởng địa hình trên ảnh vệ tinh .............. 83 3.2. Ƣớc lƣợng trữ lƣợng gỗ dựa vào ảnh vệ tinh SPOT-5 ............................ 85 3.2.1. Kết quả xử lý số liệu ô tiêu chuẩn ......................................................... 85 3.2.2. Kết quả xử lý ảnh vệ tinh ..................................................................... 87 3.2.3. Khảo sát mối quan hệ giữa cấp xám độ ảnh và trữ lƣợng gỗ .............. 92 3.2.4. Kết quả bản đồ trữ lƣợng gỗ cho từng điểm ảnh .................................. 94 3.2.5. Thảo luận ƣớc lƣợng trữ lƣợng gỗ từ ảnh vệ tinh ................................. 96 3.3. Phân loại trạng thái rừng dựa vào ảnh vệ tinh SPOT-5 ......................... 100 3.3.1. Kết quả chuẩn hóa bản đồ kiểm kê rừng ............................................. 100 3.3.2. Kết quả khảo sát cấp xám độ ảnh vệ tinh và trạng thái rừng .............. 104 3.3.3. Kết quả phân tách trạng thái rừng từ ảnh vệ tinh ................................ 117 3.3.4. Vai trò các đặc trƣng ảnh trong phân tách trạng thái rừng ................. 127 3.3.5. Kết quả phân tách trạng thái rừng có bản đồ trữ lƣợng gỗ ................. 132 3.3.6. Bộ quy tắc phân loại trạng thái rừng và đất lâm nghiệp ..................... 134 v 3.3.7. Thảo luận phân loại trạng thái rừng dựa vào ảnh vệ tinh SPOT-5 ..... 137 3.4. Đề xuất quy trình giải đoán ảnh vệ tinh SPOT-5 xây dựng bản đồ hiện trạng rừng ...................................................................................................... 139 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 147 1. Kết luận ..................................................................................................... 147 2. Tồn tại ....................................................................................................... 148 3. Kiến nghị ................................................................................................... 148 DANH MỤC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ STT Nghĩa đầy đủ Cấp xám độ Để lƣu trữ, xử lý và hiển thị ảnh vệ tinh trong máy tính dạng Raster, tùy thuộc vào số bit dùng để lƣu thông tin, mỗi điểm ảnh sẽ có giá trị hữu hạn ứng với từng cấp độ xám (giá trị độ sáng của điểm ảnh). Ví dụ, 8 bits thể hiện 256 cấp (0 – 255), 0 tƣơng ứng đen và 255 là trắng. D1.3 Đƣờng kính cây tại vị trí cách mặt đất 1,3m Dissimilarity Chỉ tiêu mức độ khác biệt cấp xám độ trong lô đối tƣợng DVI Tỷ số khác biệt thực vật trên ảnh vệ tinh Entropy Chỉ tiêu mức độ phân bố ngẫu nhiên cấp xám độ trong lô đối tƣợng Homogeneity Chỉ tiêu mức độ đồng nhất cấp xám độ trong lô đối tƣợng Hvn Chiều cao vút ngọn cây k-nn Thuật toán ƣớc lƣợng giá trị dựa vào số điểm quan sát gần giá trị nhất LRTX Lá rộng thƣờng xanh M Trữ lƣợng gỗ của lô, lâm phần hoặc thể tích cây cá lẻ N Mật độ cây NDVI Chỉ số thực vật trên ảnh vệ tinh RMSE Sai trung phƣơng RVI Tỷ số thực vật trên ảnh vệ tinh TRRI Cấp xám độ trung bình trên ảnh vệ tinh vii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 1.1 Tóm tắt sự phát triển viễn thám qua các sự kiện 8 1.2 Vệ tinh chụp ảnh độ phân giải cao đang hoạt động 9 1.3 Đặc trƣng ảnh SPOT-5 12 1.4 Số lƣợng ảnh vệ tinh SPOT-5 chụp lãnh thổ Việt Nam 14 1.5 Hệ thống phân loại đất, loại rừng áp dụng cho điều tra kiểm kê rừng 27 2.1 Thông tin ảnh SPOT-5 vùng nghiên cứu 35 2.2 Phân cấp độ dốc 46 2.3 Phân cấp hƣớng dốc 47 2.4 Số ô tiêu chuẩn phân theo đối tƣợng 52 2.5 Hệ thống phân loại cơ sở 64 2.6 Ví dụ chia tổ và tổ hợp các đặc trƣng ảnh 69 2.7 Quyết định trạng thái rừng dựa vào trữ lƣợng gỗ 71 3.1 Hệ số hiệu chỉnh theo phƣơng pháp thống kê thực nghiệm 74 3.2 Hệ số c cho các kênh ảnh 79 3.3 Đánh giá theo hệ số tƣơng quan với hƣớng dốc 81 3.4 Đánh giá độ lệch chuẩn cấp xám độ theo hƣớng dốc 82 3.5 Tổng hợp số liệu ô tiêu chuẩn 87 3.6 Hệ số c hiệu chỉnh ảnh hƣởng địa hình trên ảnh vệ tinh 90 3.7 Hệ số cần bằng cấp xám độ giữa các cảnh đã hiệu chỉnh ảnh hƣởng địa hình 91 3.8 Khảo sát tƣơng quan (r) giữa trữ lƣợng gỗ và cấp xám độ ảnh SPOT-5 93 3.9 Sai trung phƣơng bản đồ trữ lƣợng gỗ theo các phƣơng án 94 viii 3.10 Chuẩn hóa trạng thái rừng về thời điểm chụp ảnh vệ tinh 101 3.11 Diện tích rừng và đất lâm nghiệp vùng nghiên cứu 102 3.12 Số lô rừng và đất lâm nghiệp vùng nghiên cứu 103 3.13 Khả năng tách biệt trạng thái theo các phƣơng pháp chia tổ 118 3.14 Tỷ lệ tách biệt trạng thái theo các phƣơng pháp chia tổ 119 3.15 Khoảng giá trị phân tổ đặc trƣng ảnh 124 3.16 Phân biệt các đối tƣợng rừng tự nhiên hỗn giao 126 3.17 Phân biệt loài cây rừng trồng 126 3.18 Vai trò của đặc trƣng ảnh 127 3.19 Tỷ lệ diện tích đƣợc phân biệt khi loại bỏ đặc trƣng ảnh 128 3.20 Khả năng tách biệt có sự tham gia của bản đồ trữ lƣợng gỗ 133 3.21 Số lƣợng tổ hợp đặc trƣng ảnh để nhận biết từng đối tƣợng, độ chính xác 136 ix DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 1.1 Sơ đồ bảng chắp cảnh ảnh SPOT-5 lãnh thổ Việt Nam 13 1.2 Ảnh hƣởng địa hình trên ảnh vệ tinh SPOT-5 15 1.3 Tính góc mặt trời đến tại điểm chụp 16 2.1 Ảnh đa phổ SPOT-5 tỉnh Bắc Kạn 36 2.2 Phân bố rừng tỉnh Bắc Kạn năm 2012 37 2.3 Sơ đồ nghiên cứu tổng quát 44 2.4 Hiệu chỉnh ảnh hƣởng địa hình trên ảnh vệ tinh 45 2.5 Ƣớc lƣợng trữ lƣợng gỗ từ ảnh vệ tinh 50 2.6 Phân bố 649 ô tiêu chuẩn 52 2.7 Hình dạng và kích thƣớc ô tiêu chuẩn 53 2.8 Phân bố ô tiêu chuẩn xây dựng bản đồ và kiểm chứng kết quả 56 2.9 Sơ đồ nghiên cứu khả năng phân biệt trạng thái rừng và đất lâm nghiệp dựa vào ảnh SPOT-5 62 3.1 Hệ số hiệu chỉnh kênh 1 75 3.2 Hệ số hiệu chỉnh kênh 2 75 3.3 Hệ số hiệu chỉnh kênh 3 76 3.4 Hệ số hiệu chỉnh kênh 4 76 3.5 Ảnh vệ tinh SPOT 5 đã hiệu chỉnh theo phƣơng pháp thực nghiệm 77 3.6 Ảnh vệ tinh SPOT 5 đã hiệu chỉnh theo phƣơng pháp thực nghiệm (phóng to) 78 3.7 Ảnh vệ tinh SPOT 5 đã hiệu chỉnh theo phƣơng pháp bán thực nghiệm hệ số c 79 3.8 Ảnh vệ tinh SPOT 5 đã hiệu chỉnh theo phƣơng pháp bán thực nghiệm hệ số c (phóng to) 80 3.9 Hệ số tƣơng quan cấp xám độ ảnh và hƣớng dốc 81 3.10 Đánh giá độ lệch chuẩn cấp xám độ theo hƣớng dốc 83 3.11 Logarit đƣờng kính và chiều cao cây gỗ rừng tự nhiên núi đất 85 3.12 Logarit đƣờng kính và chiều cao cây gỗ rừng tự nhiên núi đá 86 3.13 Cose của góc mặt trời so với mặt phẳng lý thuyết (Cose z) 88 x 3.14 Cose của góc mặt trời so với mặt phẳng thực tế (Cose i) 89 3.15 Ghép bốn cảnh vệ tinh đã đƣợc hiệu chỉnh địa hình và cân bằng cấp xám độ 91 3.16 Hệ số tƣơng quan (r) giữa trữ lƣợng gỗ và cấp xám độ ảnh vệ tinh 93 3.17 Độ chính xác bản đồ trữ lƣợng gỗ theo các phƣơng án 95 3.18 Trữ lƣợng gỗ cho từng điểm 10m * 10m 96 3.19 Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp vùng nghiên cứu 104 3.20 Cấp xám độ trung bình lô và trạng thái rừng, đất lâm nghiệp 106 3.21 Giá trị độ lệch chuẩn cấp xám độ lô và trạng thái rừng, đất lâm nghiệp 108 3.22 Chỉ số Homogeneity của lô và trạng thái rừng, đất lâm nghiệp 109 3.23 Chỉ số Dissimilarity của lô và trạng thái rừng, đất lâm nghiệp 110 3.24 Chỉ số Entropy của lô và trạng thái rừng, đất lâm nghiệp 111 3.25 Chỉ số thực vật, cấp xám độ trung bình, tỷ số các kênh và trạng thái rừng, đất lâm nghiệp 113 3.26 Giá trị trung vị cấp xám độ của các trạng thái 114 3.27 Giá trị trung vị độ lệch chuẩn cấp xám độ của các trạng thái 115 3.28 Giá trị trung vị chỉ số Homogeneity của các trạng thái 116 3.29 Giá trị trung vị chỉ số Dissimilarity của các trạng thái 116 3.30 Giá trị trung vị chỉ số Entropy của các trạng thái 117 3.31 Khả năng nhận biết đối tƣợng theo phƣơng án chia tổ khác nhau 119 3.32 Nhận biết đối tƣợng khi sử dụng 20 đặc trƣng, chia 2 tổ 120 3.33 Nhận biết đối tƣợng khi sử dụng 20 đặc trƣng, chia 3 tổ 121 3.34 Nhận biết đối tƣợng khi sử dụng 20 đặc trƣng, chia 4 tổ 122 3.35 Nhận biết đối tƣợng khi sử dụng 20 đặc trƣng, chia 5 tổ 123 3.36 Vai trò đặc trƣng ảnh 128 3.37 Nhận biết đối ... _1_2_4_4_4_4_2_1_3_1_2_1_1_2 3_2_4_3_3_2_3_3_3_3_1_3_1_1_1_1_3_2_3_3 4_3_3_3_3_3_2_3_2_2_2_2_3_2_3_2_3_3_4_4 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_3_4_4_4_3_2_1_1_2_1 2_2_2_3_3_3_2_1_3_2_4_1_3_3_3_3_1_2_1_1 3_2_4_3_3_2_3_3_3_4_4_3_2_2_2_2_3_3_3_4 4_3_3_3_3_3_3_3_3_4_4_4_2_2_1_1_3_1_3_3 1_1_1_1_1_1_2_1_2_3_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1 2_2_2_3_3_3_2_2_2_2_1_2_4_3_4_3_3_3_3_2 3_2_4_3_3_2_3_4_4_3_4_4_1_1_1_1_3_2_4_4 4_3_3_3_3_3_4_4_3_3_4_3_1_1_1_2_3_3_3_3 1_1_1_1_1_1_2_1_4_4_2_3_3_3_2_3_2_1_2_2 2_2_2_3_3_3_3_2_1_1_2_2_4_3_3_4_3_3_3_3 3_2_4_3_3_2_4_3_2_2_2_2_3_3_2_2_3_2_4_3 4_3_3_3_4_4_3_4_3_4_2_4_1_1_3_1_3_3_4_4 1_1_1_1_1_1_2_2_1_3_2_1_4_3_4_4_2_2_2_2 2_2_2_3_3_3_3_3_3_2_2_3_1_1_3_2_4_3_3_3 3_2_4_3_3_3_1_3_4_4_4_3_2_1_3_1_2_1_2_2 4_3_3_4_2_2_1_2_3_2_2_2_3_4_3_3_1_2_1_2 1_1_1_1_1_1_2_2_2_3_2_1_4_4_3_4_1_1_2_2 2_2_2_3_4_3_3_4_3_2_3_4_1_2_1_1_4_3_3_3 3_2_4_3_3_3_2_3_2_2_2_2_2_2_2_3_3_3_2_3 4_3_3_4_2_2_2_2_1_2_2_1_4_3_4_3_2_3_2_2 1_1_1_1_1_1_2_2_2_3_2_3_3_4_2_2_2_1_3_2 2_2_2_3_4_4_4_4_1_2_1_4_1_1_3_1_3_2_1_1 3_2_4_3_3_3_3_2_2_3_2_2_2_2_3_3_3_2_2_2 4_3_3_4_3_2_2_1_4_3_4_2_1_4_1_3_1_1_1_2 11. Một số tổ hợp đặc trƣng ảnh cho các loại rừng trồng (3.348 tổ hợp) Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp 1_1_1_1_1_1_1_1_1_4_2_3_4_4_4_4_1_1_1_1 2_2_4_3_2_1_2_1_4_4_3_4_2_3_3_3_1_1_3_1 3_3_3_4_3_3_4_3_1_1_1_2_2_3_3_3_4_4_3_3 4_4_1_4_4_4_4_4_1_3_4_4_1_2_1_3_4_4_1_2 1_1_1_1_1_1_1_1_4_2_1_1_4_4_3_4_1_2_1_1 2_2_4_3_2_1_2_2_2_2_3_1_4_4_3_4_1_2_2_2 3_3_3_4_3_3_4_4_3_3_3_4_3_2_1_1_2_3_3_3 4_4_1_4_4_4_4_4_2_2_4_1_1_1_1_2_4_4_3_3 1_1_1_1_1_1_1_2_3_2_1_4_4_3_4_1_1_1_1_1 2_2_4_3_2_1_2_2_3_2_1_2_2_4_1_3_1_1_1_1 3_3_3_4_3_4_4_4_2_2_3_4_2_1_1_2_3_4_3_3 4_4_1_4_4_4_4_4_2_3_4_4_1_1_1_1_4_4_3_3 1_1_1_1_1_1_1_2_4_4_1_1_3_2_4_3_1_1_1_2 2_2_4_3_2_1_2_2_4_1_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1 3_3_3_4_4_3_2_3_3_2_4_3_1_1_1_2_3_3_3_3 4_4_1_4_4_4_4_4_2_4_4_4_1_1_1_1_4_4_3_3 1_1_1_1_1_1_1_3_4_4_4_4_2_2_3_1_1_1_1_2 2_2_4_3_2_1_2_2_4_3_3_2_4_4_2_1_1_2_2_3 3_3_3_4_4_3_4_3_2_2_1_1_1_1_3_3_2_2_2_2 4_4_1_4_4_4_4_4_4_4_1_4_1_1_3_2_4_4_3_2 1_1_1_1_1_1_2_1_2_2_1_1_4_4_4_4_1_1_2_1 2_2_4_3_2_1_2_3_4_4_4_3_3_3_1_1_1_1_3_3 3_3_3_4_4_3_4_4_1_1_1_1_3_3_3_4_4_4_2_2 4_4_2_1_1_1_2_1_1_1_1_3_4_4_4_4_1_1_1_1 1_1_1_1_1_1_2_1_2_2_1_2_4_4_4_4_1_1_1_1 2_2_4_3_2_1_3_2_3_4_2_2_3_4_2_3_2_1_4_3 3_3_3_4_4_4_1_2_2_2_1_2_1_1_3_3_4_3_2_2 4_4_2_1_1_2_2_1_2_3_1_1_4_3_4_4_1_1_1_1 1_1_1_1_1_1_2_1_4_4_3_3_4_4_4_4_1_1_2_1 2_2_4_3_2_1_3_3_3_3_1_2_4_4_4_2_1_1_2_1 3_3_3_4_4_4_1_3_1_1_2_2_2_3_4_2_4_4_2_3 4_4_2_1_4_3_4_4_3_2_4_4_1_1_2_1_3_3_3_3 1_1_1_1_1_1_2_2_3_3_1_3_4_4_3_1_1_1_2_2 2_2_4_3_2_1_4_4_3_4_3_4_2_3_1_1_2_1_2_2 3_3_3_4_4_4_1_3_3_3_1_1_2_2_4_4_2_2_1_1 4_4_2_1_4_3_4_4_3_3_4_3_1_1_1_2_4_4_4_4 1_1_1_1_1_1_3_1_1_3_2_1_4_4_3_4_1_1_2_2 2_2_4_3_2_2_1_1_4_3_4_2_3_3_2_2_1_2_1_2 3_3_3_4_4_4_2_3_1_1_2_2_2_2_4_2_4_4_3_4 4_4_2_2_1_1_2_1_2_2_3_2_4_4_4_4_1_1_1_1 12. Một số tổ hợp đặc trƣng ảnh cho rừng trồng Mỡ (7.201 tổ hợp) Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp 1_1_1_1_1_1_1_1_1_2_2_1_4_4_3_4_2_1_1_1 2_2_3_1_1_1_1_1_4_4_4_1_4_4_2_4_1_1_1_1 3_2_4_3_1_1_1_1_2_3_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1 3_3_4_4_3_3_2_2_2_1_2_4_2_3_3_2_2_3_2_1 1_1_1_1_1_1_1_1_2_1_2_3_4_4_4_4_1_1_1_1 2_2_3_1_1_1_1_1_4_4_4_1_4_4_3_4_1_1_1_1 3_2_4_3_1_1_1_1_2_3_1_2_4_4_4_4_1_1_1_1 3_3_4_4_3_3_2_2_2_2_2_2_3_2_4_3_2_3_3_3 1_1_1_1_1_1_1_1_2_4_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1 2_2_3_1_1_1_1_1_4_4_4_2_4_3_3_4_1_1_1_1 3_2_4_3_1_1_1_1_2_4_4_3_4_3_4_4_1_1_1_1 3_3_4_4_3_3_2_2_2_2_4_1_2_3_2_3_2_3_2_2 1_1_1_1_1_1_1_1_3_4_1_1_4_4_3_4_1_1_1_1 2_2_3_1_1_1_1_1_4_4_4_2_4_4_2_4_1_1_1_1 3_2_4_3_1_1_1_1_3_3_2_3_4_4_4_4_1_1_1_1 3_3_4_4_3_3_2_3_2_2_3_2_2_2_2_3_4_4_3_4 1_1_1_1_1_1_1_1_3_4_2_4_3_3_4_3_1_2_2_2 2_2_3_1_1_1_1_1_4_4_4_3_4_4_4_4_1_1_1_1 3_2_4_3_1_1_1_1_3_4_3_2_4_3_4_2_2_1_3_2 3_3_4_4_3_3_2_3_2_3_1_2_2_1_4_2_3_3_2_2 1_1_1_1_1_1_1_1_4_2_4_2_4_4_4_4_1_1_1_1 2_2_3_1_1_1_1_1_4_4_4_4_2_1_2_1_1_1_3_2 3_2_4_3_1_1_1_1_3_4_3_2_4_4_4_4_1_1_2_2 3_3_4_4_3_3_2_3_3_2_3_3_1_1_2_2_4_4_3_3 1_1_1_1_1_1_1_1_4_3_2_4_4_4_4_4_1_1_1_1 2_2_3_1_1_1_1_1_4_4_4_4_2_2_3_3_1_1_2_1 3_2_4_3_1_1_1_1_3_4_4_4_4_4_4_3_1_1_1_1 3_3_4_4_3_3_2_4_4_1_2_4_1_2_3_1_2_3_2_2 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_1_2_4_4_3_4_1_1_1_1 2_2_3_1_1_1_1_1_4_4_4_4_2_2_4_2_1_2_2_2 3_2_4_3_1_1_1_1_4_2_2_4_4_4_3_3_1_1_1_1 3_3_4_4_3_3_2_4_4_2_2_3_1_2_2_1_2_3_3_3 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_1_2_4_4_4_3_1_1_2_2 2_2_3_1_1_1_1_1_4_4_4_4_4_4_4_3_1_1_1_1 3_2_4_3_1_1_1_1_4_2_4_1_4_4_3_4_1_1_1_1 3_3_4_4_3_3_2_4_4_2_3_2_1_2_2_1_2_2_2_2 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_1_2_4_4_4_4_1_1_1_1 2_2_3_1_1_1_1_1_4_4_4_4_4_4_4_4_1_1_1_1 3_2_4_3_1_1_1_1_4_3_1_3_3_4_4_3_1_1_1_1 3_3_4_4_3_3_3_1_1_1_3_2_4_2_2_4_3_3_2_1 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_1_3_4_4_3_3_1_1_2_1 2_2_3_1_1_1_1_2_2_1_4_2_3_4_4_3_2_2_1_1 3_2_4_3_1_1_1_1_4_4_1_3_4_3_3_2_1_1_1_1 3_3_4_4_3_3_3_2_1_2_1_4_2_2_4_3_2_2_2_1 13. Một số tổ hợp đặc trƣng ảnh cho rừng trồng Keo (1.959 tổ hợp) Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp 1_1_1_1_1_1_1_1_4_3_2_2_2_3_3_4_1_1_2_2 2_2_3_2_1_1_1_1_4_3_1_3_2_2_3_3_1_1_2_2 3_3_1_1_4_3_4_4_1_1_1_2_3_2_3_2_4_3_3_3 4_3_4_1_3_3_2_3_4_4_3_2_1_1_3_1_2_2_2_2 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_4_4_2_3_1_2_1_1_2_2 2_2_3_2_1_1_1_1_4_4_2_4_3_4_3_4_1_1_1_1 3_3_1_1_4_3_4_4_2_3_4_4_1_2_1_1_4_4_3_4 4_3_4_1_3_3_4_4_4_4_4_4_1_1_1_1_3_3_4_4 1_1_1_1_1_1_1_2_3_2_4_3_4_4_4_4_1_1_1_1 2_2_3_2_1_1_1_1_4_4_4_1_4_4_4_4_1_1_1_2 3_3_1_1_4_3_4_4_4_2_4_4_1_1_1_1_2_3_2_2 4_3_4_1_4_3_1_4_4_4_4_4_1_1_1_1_3_3_2_3 1_1_1_1_1_1_1_2_4_2_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1 2_2_3_2_1_1_2_1_4_4_1_2_4_4_3_4_1_1_2_1 3_3_1_1_4_4_1_4_3_2_2_1_1_1_4_4_2_2_1_2 4_3_4_1_4_4_2_4_4_4_4_4_1_1_1_1_1_1_1_2 1_1_1_1_1_1_1_2_4_2_1_3_3_3_3_4_1_1_1_1 2_2_3_2_1_1_2_1_4_4_3_3_3_3_4_3_1_1_3_2 3_3_1_1_4_4_1_4_4_4_4_4_1_1_2_1_2_2_2_4 4_3_4_1_4_4_2_4_4_4_4_4_1_1_1_1_2_3_3_4 1_1_1_1_1_1_1_3_3_4_2_1_4_4_4_4_1_1_1_1 2_2_3_2_1_1_2_2_1_2_1_2_4_4_4_3_2_1_2_2 3_3_1_1_4_4_3_3_4_4_4_4_1_1_1_2_1_1_1_2 4_3_4_1_4_4_4_4_2_3_4_4_1_1_1_2_4_4_4_4 1_1_1_1_1_1_1_3_4_4_2_4_4_3_4_2_1_1_2_2 2_2_3_2_1_1_2_2_3_4_1_2_2_2_3_2_1_1_2_2 3_3_1_1_4_4_3_4_2_3_2_3_1_1_4_1_3_3_2_2 4_3_4_2_1_1_1_1_3_4_3_1_4_4_4_4_1_1_1_1 1_1_1_1_1_1_2_1_3_4_1_1_4_4_3_4_1_1_1_1 2_2_3_2_1_1_2_2_3_4_3_2_4_3_2_3_1_1_2_2 3_3_1_1_4_4_3_4_3_3_4_4_1_1_1_1_4_4_4_4 4_3_4_2_1_1_1_2_3_3_2_2_3_4_4_2_1_1_1_1 1_1_1_1_1_1_2_2_3_2_1_1_4_3_4_3_1_1_2_2 2_2_3_2_1_1_2_2_4_4_2_3_3_3_3_1_1_1_3_3 3_3_1_1_4_4_3_4_4_3_1_2_1_1_3_2_2_2_2_1 4_3_4_2_1_1_1_2_4_3_2_4_4_4_4_4_1_1_2_2 1_1_1_1_1_1_2_2_4_3_3_2_4_4_2_3_1_1_2_2 2_2_3_2_1_1_3_2_2_3_1_1_4_4_4_4_1_1_2_2 3_3_1_1_4_4_3_4_4_4_3_4_1_1_2_1_2_2_2_2 4_3_4_2_1_1_2_1_2_3_1_3_2_3_3_2_1_1_2_1 1_1_1_1_1_1_2_2_4_4_4_4_2_3_1_2_1_1_1_1 2_2_3_2_1_1_3_2_4_4_1_2_2_2_2_3_1_1_3_2 3_3_1_1_4_4_4_4_3_3_4_4_1_1_2_1_4_4_3_3 4_3_4_2_1_1_2_1_4_3_2_4_2_4_3_3_1_1_2_1 1_1_1_1_1_1_2_3_3_3_2_2_3_2_2_2_1_2_2_2 2_2_3_2_1_1_3_4_4_4_3_3_2_2_2_1_2_2_4_4 3_3_1_1_4_4_4_4_3_4_3_1_2_2_2_2_2_2_2_2 4_3_4_2_1_1_2_1_4_4_2_2_4_4_1_4_1_1_1_1 14. Một số tổ hợp đặc trƣng ảnh cho rừng trồng Hồi (1.165 tổ hợp) Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp 1_1_1_1_1_1_1_1_3_4_3_4_4_4_4_4_1_1_1_1 1_1_3_2_1_1_2_2_3_3_2_3_4_4_3_3_2_2_4_3 2_2_2_2_1_2_1_1_4_4_4_4_2_2_2_1_1_1_2_3 3_3_2_2_1_2_1_2_4_4_4_4_1_1_1_2_1_1_3_4 1_1_1_1_1_1_1_1_4_3_1_3_4_4_4_4_1_1_2_1 1_1_3_2_1_1_2_2_3_4_2_2_3_2_3_3_2_2_3_3 2_2_2_2_1_2_1_1_4_4_4_4_3_3_2_3_1_1_2_1 3_3_2_2_1_2_1_2_4_4_4_4_1_1_2_1_1_1_2_3 1_1_1_1_1_1_1_1_4_3_1_4_4_4_4_4_1_1_1_1 1_1_3_2_1_1_2_2_3_4_2_3_2_1_3_1_1_1_2_2 2_2_2_2_1_2_2_2_2_4_1_2_4_3_2_3_2_2_2_2 3_3_2_2_2_2_1_2_4_4_4_4_1_2_1_1_1_1_2_2 1_1_1_1_1_1_1_1_4_3_2_4_3_3_3_3_1_2_3_1 1_1_3_2_1_1_2_2_4_2_1_2_2_2_4_3_1_1_2_2 2_2_2_2_1_3_1_2_4_4_4_4_2_1_1_1_1_1_2_3 3_3_2_2_2_2_3_3_1_2_3_2_2_3_1_2_3_3_3_2 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_3_3_3_4_4_4_1_1_2_2 1_1_3_2_1_1_2_2_4_2_1_3_3_4_3_2_1_1_2_2 2_2_2_2_2_1_2_2_2_4_2_2_3_3_3_2_2_1_3_2 3_3_2_2_2_3_1_2_4_3_3_2_3_3_2_2_2_2_2_2 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_3_4_3_4_3_3_1_1_3_2 1_1_3_2_1_1_2_2_4_4_1_4_4_4_3_3_1_1_2_2 2_2_2_2_2_2_1_1_4_4_4_4_2_3_2_1_1_1_1_1 3_3_2_2_2_3_3_3_1_1_1_1_4_4_4_4_3_3_1_1 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_4_4_2_2_4_4_1_1_1_1 1_1_3_2_1_1_2_2_4_4_3_3_3_2_2_2_2_2_4_3 2_2_2_2_2_2_2_2_2_2_1_1_3_3_3_4_3_2_2_2 3_3_2_2_3_3_2_2_1_1_1_2_3_3_4_3_3_4_3_3 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_4_4_3_3_3_2_1_1_1_1 1_1_3_2_1_1_3_1_2_3_1_2_4_4_4_4_2_1_4_3 2_2_2_2_2_2_2_2_4_4_4_4_3_3_2_1_2_1_2_3 3_3_2_2_3_3_2_3_4_4_1_2_2_2_2_1_2_2_2_2 1_1_1_1_1_1_1_2_4_4_4_4_4_3_3_1_1_1_2_2 1_1_3_2_1_1_3_1_3_2_1_1_4_4_3_4_1_1_1_1 2_2_2_2_2_2_4_3_2_1_3_2_3_4_1_3_3_3_3_3 3_3_2_2_3_3_4_3_2_2_2_3_2_2_1_1_4_3_4_4 1_1_1_1_1_1_2_1_1_2_1_1_4_4_4_4_1_1_2_1 1_1_3_2_1_1_3_1_3_4_2_3_4_3_2_4_2_1_2_1 2_2_2_2_2_2_4_4_2_2_2_3_2_3_1_1_2_2_3_3 3_3_2_2_3_4_3_4_4_4_4_4_1_1_3_1_1_1_2_3 15. Một số tổ hợp đặc trƣng ảnh cho rừng trồng Thông (689 tổ hợp) Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp 1_1_1_1_1_1_1_1_2_1_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1 1_1_1_1_4_4_2_4_4_4_4_4_1_1_1_1_2_2_3_4 2_2_1_1_4_4_2_4_4_4_3_4_1_1_2_1_3_3_3_4 3_3_3_3_3_2_1_1_4_4_1_3_3_4_3_4_1_1_1_1 1_1_1_1_1_1_1_1_2_2_4_1_4_4_4_4_1_1_1_1 1_1_1_1_4_4_3_4_4_4_4_4_1_1_1_1_3_2_3_4 2_2_1_1_4_4_3_4_2_3_2_3_1_1_2_2_4_4_3_4 3_3_3_3_3_2_3_3_2_2_2_2_2_2_2_3_3_3_3_3 1_1_1_1_1_1_1_1_3_4_3_1_3_4_4_4_1_1_1_1 1_1_2_1_1_1_1_1_3_4_2_3_3_2_4_2_2_1_3_3 2_2_1_2_2_3_2_2_2_3_2_3_3_1_4_3_2_2_2_2 3_3_3_3_3_3_2_2_4_4_3_4_1_1_2_1_3_3_4_4 1_1_1_1_1_1_1_1_3_4_4_1_4_4_4_4_1_1_1_1 1_1_2_1_1_1_1_2_3_4_3_3_3_2_3_2_1_2_3_4 2_2_2_1_1_1_1_1_4_4_1_2_4_4_4_3_1_1_1_1 3_3_3_3_3_3_3_2_3_1_2_1_3_2_4_4_2_3_2_2 1_1_1_1_1_1_1_1_4_2_2_2_4_4_4_4_1_1_1_1 1_1_2_1_1_1_1_3_3_3_4_3_2_3_3_2_1_1_1_2 2_2_2_1_1_1_2_2_4_3_3_1_4_4_3_3_1_1_2_3 3_3_3_4_3_4_2_3_2_2_1_2_2_2_4_3_4_4_3_4 1_1_1_1_1_1_1_1_4_3_1_1_4_4_3_3_1_1_2_1 1_1_2_1_1_1_2_2_4_4_2_4_3_3_3_1_2_2_4_3 2_2_2_1_2_2_2_4_4_3_4_4_1_1_1_1_2_2_3_4 3_3_4_2_2_3_3_3_4_2_4_4_1_1_1_1_2_3_2_2 1_1_1_1_1_1_1_1_4_3_4_2_4_4_4_3_1_1_1_1 1_1_2_1_1_1_2_2_4_4_3_4_2_3_2_1_2_2_4_4 2_2_2_1_2_3_1_1_3_2_2_2_3_2_4_3_2_2_2_2 3_3_4_2_3_3_2_2_4_4_4_4_1_1_1_1_3_3_3_3 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_2_4_3_3_3_3_1_1_2_2 1_1_2_1_1_1_2_2_4_4_3_4_4_3_2_1_1_1_3_3 2_2_2_1_3_3_3_4_2_2_2_3_1_1_2_1_4_4_4_4 3_3_4_3_1_1_1_1_3_3_4_3_4_4_3_3_1_1_1_1 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_3_1_4_4_4_4_1_1_1_1 1_1_2_1_1_1_2_2_4_4_4_3_3_2_2_2_1_2_3_4 2_2_2_1_4_4_3_4_4_4_4_4_1_1_1_1_4_4_4_4 3_3_4_3_2_2_3_3_2_2_1_1_3_3_2_2_3_3_4_4 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_3_3_4_4_3_3_1_1_2_2 1_1_2_1_1_2_1_1_4_3_3_2_2_2_3_3_2_1_2_2 2_2_2_2_1_1_1_1_4_4_3_1_4_4_3_4_1_1_1_2 3_3_4_3_2_2_3_3_3_2_2_2_4_3_2_1_2_2_3_3 16. Một số tổ hợp đặc trƣng ảnh cho đất trống có cây gỗ (5.436 tổ hợp) Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp 1_1_1_1_1_1_1_1_2_3_1_2_3_4_4_4_1_1_2_2 2_2_2_3_3_3_3_1_2_2_1_1_2_2_3_3_3_3_3_3 3_3_2_2_1_1_2_1_4_3_4_3_4_4_3_4_1_1_1_1 4_3_4_4_1_1_2_2_3_2_2_2_4_4_4_3_2_2_2_2 1_1_1_1_1_1_1_1_3_2_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1 2_2_2_3_3_3_3_2_1_1_3_1_3_3_1_4_2_2_1_1 3_3_2_2_1_1_3_2_4_3_1_1_4_4_3_4_2_1_1_1 4_3_4_4_2_1_1_1_3_4_4_1_3_3_2_3_1_1_1_1 1_1_1_1_1_1_1_1_3_2_3_3_4_4_2_4_1_1_1_1 2_2_2_3_3_3_3_3_2_1_1_1_3_3_3_3_3_3_2_2 3_3_2_2_1_2_1_1_2_1_1_1_4_4_4_4_1_2_1_1 4_3_4_4_2_1_1_1_4_3_3_3_3_4_2_2_1_2_3_3 1_1_1_1_1_1_1_1_3_3_4_1_4_4_2_4_1_1_1_1 2_2_2_3_3_3_3_3_2_1_1_1_3_3_3_4_3_4_3_3 3_3_2_2_1_2_1_1_4_4_4_4_1_1_1_3_1_1_2_2 4_3_4_4_2_1_1_1_4_4_2_2_4_4_4_3_1_1_1_1 1_1_1_1_1_1_1_1_3_4_1_3_2_2_4_2_1_1_2_2 2_2_2_3_3_3_3_3_3_1_1_4_3_3_3_3_2_3_2_1 3_3_2_2_1_2_1_3_1_1_4_4_4_3_3_1_2_2_1_1 4_3_4_4_2_1_1_1_4_4_4_4_2_2_2_2_2_1_2_1 1_1_1_1_1_1_1_1_3_4_1_3_4_4_4_4_1_1_2_1 2_2_2_3_3_3_3_3_3_2_2_2_2_2_1_1_4_4_3_3 3_3_2_2_1_2_2_1_4_2_3_2_4_4_2_4_1_2_2_2 4_3_4_4_2_1_1_2_4_4_4_3_3_3_4_3_1_1_1_2 1_1_1_1_1_1_1_1_3_4_3_4_4_4_3_3_1_1_3_2 2_2_2_3_3_3_3_4_4_3_4_4_1_1_1_1_3_3_4_4 3_3_2_2_1_2_3_1_3_3_4_2_4_2_1_4_1_3_2_1 4_3_4_4_2_1_2_1_1_2_1_1_4_4_3_4_2_1_1_1 1_1_1_1_1_1_1_1_3_4_4_4_4_4_3_3_1_1_1_1 2_2_2_3_3_3_4_3_1_1_2_1_3_3_2_3_4_3_2_3 3_3_2_2_1_2_4_4_1_2_1_3_4_4_1_3_1_2_2_1 4_3_4_4_2_1_2_2_4_4_2_2_3_4_3_3_2_1_2_2 1_1_1_1_1_1_1_1_4_3_1_2_4_4_4_4_1_1_2_1 2_2_2_3_3_3_4_3_2_1_2_1_2_3_2_2_3_3_3_3 3_3_2_2_2_2_1_1_1_1_1_4_4_4_4_4_3_2_1_1 4_3_4_4_2_2_1_1_2_4_2_4_3_3_4_4_2_2_2_1 1_1_1_1_1_1_1_1_4_3_3_4_2_2_2_2_1_2_2_1 2_2_2_3_3_3_4_3_2_2_3_3_2_2_1_1_4_4_4_3 3_3_2_2_2_2_1_1_1_2_3_2_2_2_3_3_3_2_1_1 4_3_4_4_2_2_1_1_3_3_1_1_3_2_4_4_1_2_1_2 17. Một số tổ hợp đặc trƣng ảnh cho đất trống (12.265 tổ hợp) Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp 1_1_1_1_1_1_1_1_2_3_1_2_4_4_4_4_1_1_1_1 2_3_3_3_3_2_3_3_2_2_1_1_4_3_4_3_3_3_3_3 3_4_1_4_3_4_3_4_2_1_1_1_2_3_3_2_4_4_3_3 4_4_2_3_3_3_2_3_4_4_4_4_2_2_1_1_2_1_2_3 1_1_1_1_1_1_1_1_3_4_3_3_4_3_2_3_1_1_2_2 2_3_3_3_3_3_1_1_1_1_3_3_3_3_4_4_4_4_2_1 3_4_1_4_3_4_3_4_2_1_3_4_2_2_2_1_4_4_4_4 4_4_2_3_3_3_2_4_2_1_1_4_4_3_4_2_2_2_2_1 1_1_1_1_1_1_1_1_4_3_1_4_3_3_4_3_1_2_3_2 2_3_3_3_3_3_1_2_2_2_1_1_4_4_3_4_1_1_1_1 3_4_1_4_3_4_3_4_2_1_4_2_2_1_1_1_3_4_1_2 4_4_2_3_3_3_3_1_3_1_3_3_2_2_2_3_3_4_3_2 1_1_1_1_1_1_1_1_4_3_2_4_3_3_3_2_1_2_2_2 2_3_3_3_3_3_1_2_2_2_2_1_3_3_4_3_2_2_2_2 3_4_1_4_3_4_3_4_3_2_4_4_2_2_1_1_2_3_2_3 4_4_2_3_3_3_3_2_1_1_1_1_2_2_1_4_1_2_1_1 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_2_3_4_4_3_3_1_1_1_1 2_3_3_3_3_3_1_2_4_4_2_3_3_3_3_4_1_1_1_1 3_4_1_4_3_4_4_2_1_1_2_1_4_4_1_4_2_3_1_1 4_4_2_3_3_3_3_2_1_1_1_1_3_4_4_4_3_3_1_1 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_3_4_4_3_4_2_1_1_1_1 2_3_3_3_3_3_2_2_2_2_1_2_1_1_3_2_4_4_4_4 3_4_1_4_3_4_4_3_1_1_3_2_2_2_1_3_4_4_4_4 4_4_2_3_3_3_3_2_1_1_1_1_4_4_4_4_1_2_1_1 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_4_3_4_3_3_3_1_1_1_1 2_3_3_3_3_3_2_2_3_4_3_2_2_2_1_3_2_1_3_3 3_4_1_4_3_4_4_3_2_1_1_1_3_4_3_2_4_4_3_3 4_4_2_3_3_3_3_2_1_1_2_1_4_3_4_4_4_4_2_2 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_4_4_4_4_3_3_1_1_1_1 2_3_3_3_3_3_3_2_1_1_1_3_2_2_3_2_4_4_3_3 3_4_1_4_3_4_4_3_2_1_3_2_2_2_2_2_4_4_4_4 4_4_2_3_3_3_3_2_1_1_2_2_4_4_3_4_3_3_1_1 1_1_1_1_1_1_1_2_2_2_4_2_4_4_3_2_1_2_2_2 2_3_3_3_3_3_3_2_1_1_3_1_4_4_3_4_2_2_1_1 3_4_1_4_3_4_4_4_1_2_2_3_2_2_3_2_4_4_3_3 4_4_2_3_3_3_3_2_1_1_2_3_3_3_4_3_3_4_3_3 1_1_1_1_1_1_1_2_3_3_2_2_4_3_4_2_2_2_2_2 2_3_3_3_3_3_3_2_2_2_1_1_3_2_4_4_3_2_2_2 3_4_1_4_3_4_4_4_2_1_1_1_3_3_2_4_2_3_2_2 4_4_2_3_3_3_3_2_2_1_1_1_3_3_4_3_3_4_2_2 18. Một số tổ hợp đặc trƣng ảnh cho nƣớc (1.054 tổ hợp) Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp Tổ hợp 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_4_4_2_2_3_3_1_1_1_1 4_4_1_1_1_1_1_3_4_4_4_1_4_4_4_4_1_1_1_1 4_4_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1_1_2_3_3_4_4_4_4 4_4_1_2_4_4_4_4_1_1_1_1_3_3_4_4_4_4_2_1 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_4_4_2_3_1_1_1_1_1_1 4_4_1_1_1_1_1_4_4_4_4_4_3_3_3_3_1_1_1_2 4_4_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1_1_2_4_4_4_4_3_3 4_4_1_2_4_4_4_4_1_1_1_1_3_3_4_4_4_4_2_2 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_4_4_3_4_1_1_1_1_1_1 4_4_1_1_1_1_2_1_1_1_1_1_4_4_4_4_2_1_1_1 4_4_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1_1_3_4_4_4_4_4_4 4_4_1_2_4_4_4_4_1_1_1_1_3_3_4_4_4_4_3_3 1_1_1_1_1_1_1_1_4_4_4_4_4_4_2_3_1_1_1_1 4_4_1_1_1_1_3_1_1_1_1_1_4_4_4_4_2_2_1_1 4_4_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1_2_2_3_3_4_4_4_4 4_4_1_2_4_4_4_4_1_1_1_1_3_3_4_4_4_4_3_4 1_1_1_1_1_1_1_2_4_4_4_4_3_3_1_2_1_1_1_2 4_4_1_1_1_1_3_4_2_4_3_1_4_4_4_4_1_1_1_1 4_4_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1_2_2_4_3_4_4_2_2 4_4_1_2_4_4_4_4_1_1_1_1_3_3_4_4_4_4_4_4 1_1_1_1_1_1_2_2_3_4_1_2_4_4_4_4_1_1_3_2 4_4_1_1_1_1_4_2_2_2_1_1_4_4_4_4_1_2_2_2 4_4_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1_2_2_4_3_4_4_4_4 4_4_1_2_4_4_4_4_1_1_1_1_3_4_3_4_4_3_2_2 1_1_1_1_1_1_2_2_4_4_4_4_4_3_1_2_1_1_2_1 4_4_1_1_1_1_4_2_3_2_2_2_4_4_4_4_2_2_2_1 4_4_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1_2_2_4_4_2_2_1_1 4_4_1_2_4_4_4_4_1_1_1_1_3_4_3_4_4_4_4_4 1_1_1_1_1_1_3_2_4_4_3_1_4_4_4_4_1_1_2_3 4_4_1_1_1_1_4_3_1_1_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1 4_4_1_1_4_4_4_4_1_1_1_1_2_2_4_4_4_4_2_2 4_4_1_2_4_4_4_4_1_1_1_1_3_4_4_3_4_4_2_2
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_su_dung_anh_ve_tinh_spot_5_trong_phan_loa.pdf