Luận án Nghiên cứu sử dụng lá cây Trichanthera gigantea trong khẩu phần gà Lương Phượng nuôi thịt
Việc nghiên cứu tận dụng nguồn thực liệu sẵn có tại địa phương góp phần
giảm chi phí thức ăn chăn nuôi, khai thác nguồn thức ăn mới không cạnh tranh với
con người là một trong những chiến lược góp phần tạo nên sự bền vững trong chăn
nuôi mà trong đó cây thức ăn là một trong những đại diện tiềm năng. Theo quyết
định số 124/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Thủ Tướng chính phủ về
“Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm
2020 và tầm nhìn đến 2030” trong đó quy hoạch sử dụng diện tích đất cho cây thức
ăn chăn nuôi là 300 ngàn ha, từ đó cho thấy cây thức ăn chăn nuôi chiếm vai trò
quan trọng trong sự phát triển toàn ngành. Tiềm năng của cây thức ăn gia súc gia
cầm trong việc tạo ra một nguồn đạm rẻ và phong phú nhất do lá cây là nơi tổng
hợp các acid amin từ các nguyên liệu ban đầu sẵn có trong tự nhiên như nước,
CO2, nitơ trong không khí.
Cây Trichanthera gigantea (T. gigantea) là một trong những cây thức ăn gia
súc được nhập vào Việt Nam năm 1990 từ Colombia với năng suất chất xanh 53
tấn/ha/năm (CIPAV, 1996), hàm lượng CP 15-22% (Rosales, 1997), gần tương
đương hàm lượng CP trong khẩu phần nuôi gia cầm. Một số nghiên cứu cho thấy
đã được trồng và phát triển tốt ở 3 miền Bắc, Trung, Nam (Nguyen Ngoc Ha and
Phan Thi Phan, 1995; Nguyen Thi Hong Nhan et al., 1996; Nguyen Xuan Ba and
Le Duc Ngoan, 2003). Ở Đồng bằng sông Cửu Long cây T. gigantea được trồng
rãi rác cùng với các mùa vụ cây ăn quả, lượng sinh khối từ lá cây thu về cũng đã
góp phần giảm chi phí thức ăn chăn nuôi tại nông hộ, tuy nhiên năng suất lá cây
phần lớn không đồng đều do điều kiện trồng tận thu chủ yếu bị tác động bởi diện
tích đất trồng mà chưa xem trọng nhân tố ánh sáng. Một số kết quả nghiên cứu sử
dụng lá cây T. gigantea ở dạng bột và tươi trong khẩu phần vật nuôi như cút, vịt
xiêm, gà đẻ. (Nguyễn Thị Hồng Nhân, 1998) đã được thực hiện và cho thấy đã
góp phần giảm chi phí thức ăn chăn nuôi mà không gây ảnh hưởng đến năng suất.
Tuy nhiên, việc sử dụng thực liệu thay thế nói chung và lá cây T. gigantea nói
riêng chỉ đạt được hiệu quả tốt tác động tích cực đến năng suất chăn nuôi của loài,
giống khi ở một tỷ lệ sử dụng thích hợp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sử dụng lá cây Trichanthera gigantea trong khẩu phần gà Lương Phượng nuôi thịt
i LỜI CẢM ƠN ------ Hoàn thành được công trình nghiên cứu này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu trường Đại học Cần Thơ, Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, Khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu để tôi hoàn thành được luận án này. Xin ghi nhớ công ơn của Thầy Võ Văn Sơn và Cô Nguyễn Thị Kim Khang, đã dành thời gian tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án này. Chân thành biết ơn quý Thầy Cô và cán bộ Bộ môn Chăn nuôi- Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập nghiên cứu. Đặc biệt gửi lời cám ơn sâu sắc đến Cô Nguyễn Nhựt Xuân Dung, Cô Nguyễn Thị Hồng Nhân và cô Nguyễn Thị Kim Đông đã tận tình truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức để tôi hoàn thành tốt luận án này. Chân thành cảm ơn các em Minh Sương, Lợi, Đạt, Phương Đào đã giúp đỡ tôi trong thời gian tôi làm nghiên cứu tại Cần Thơ. Xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu Trường Cao Đẳng Nghề Trà Vinh, đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong thời gian học tập nghiên cứu. Tạ ơn cha đã ủng hộ, động viên con trong suốt khóa học. Cảm ơn 2 mẹ và anh chị em hai gia đình đã giúp đỡ em. Cảm ơn anh Tư Hồng, Cô Út và em Vũ đã giúp đỡ em để có khởi đầu cho việc học tập. Cảm ơn chồng Lê Thành Thắng và con gái Lê Ngọc Minh Khang đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên tôi để hoàn thành luận án này. Trân trọng cảm ơn Hội đồng đánh giá luận án đã đóng góp ý kiến để luận án thật sự có giá trị khoa học. Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào! Văn Thị Ái Nguyên ii TÓM TẮT Để xác định “Nghiên cứu sử dụng lá cây T.gigantea trong khẩu phần gà Lương Phương nuôi thịt” các thí nghiệm được tiến hành từ năm 2012 đến 2014 tại Trà Vinh và Trại Nghiên cứu và Thực nghiệm Nông nghiệp, khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ. Thí nghiệm 1, thí nghiệm nông học gồm có hai nhân tố là điều kiện nắng hoặc râm và hom ngọn hoặc hom thân; mỗi nghiệm thức được lặp lại ba lần với tổng diện tích là 7000 m2. Kết quả nghiên cứu năng suất chất xanh năm đầu tiên của cây T. gigantea trồng tại Trà Vinh cho thấy cao nhất ở công thức [nắng x hom thân] là 52,52 tấn/ha, 3 công thức trồng còn lại [nắng x hom ngọn], [râm x hom thân] và [râm x hom ngọn] có năng suất lần lượt là 50,26; 14,25 và 14,48 tấn/ha. Thành phần hóa học của lá cây T.gigantea không bị ảnh hưởng của điều kiện râm/nắng và loại hom ngoại trừ hàm lượng xơ thô trong lá cây được trồng trong râm cao hơn ngoài nắng (p<0,05). Thí nghiệm 2, thí nghiệm tiêu hóa dưỡng chất được thực hiện trên 32 con gà Lương Phượng ở 2 giai đoạn 5-8 và 9-12 tuần tuổi. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên với 4 nghiệm thức: BTG0, BTG5, BTG7, BTG10 tương ứng với bốn mức thay thế bột lá T.gigantea 0%, 5%, 7% và 10%, mỗi nghiệm thức bốn lần lặp lại. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc thay thế 5% bột lá T.gigantea trong khẩu phần cơ sở không làm ảnh hưởng đến tỉ lệ dưỡng chất và nitơ tích lũy của gà Lương Phượng 5-12 tuần tuổi. Thí nghiệm 3, thí nghiệm nuôi tăng trưởng gồm ba thí nghiệm. Mỗi thí nghiệm khác biệt nhau về trạng thái cho ăn lá T.gigantea (dạng tươi hoặc khô) và khẩu phần cho ăn (là khẩu phần cơ sở hoặc thức ăn hổn hợp). Thí nghiệm 3.1 gồm có 240 con gà Lương Phượng được bố trí được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên, gồm 4 nghiệm thức tương ứng với 4 mức thay thế bột lá T.gigantea 0% (BTG0), 1% (BTG1), 3% (BTG3)và 5% (BTG5), mỗi nghiệm thức 3 lần lặp lại, tương đương 12 đơn vị thí nghiệm, mỗi đơn vị thí nghiệm là 20 con gà. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc thay thế 5% bột lá T.gigantea vào khẩu phần cơ sở không làm ảnh hưởng đến năng suất, các chỉ tiêu quầy thịt và thành phần hóa học thịt ức-đùi của gà Lương phượng 5-12 tuần tuổi. Thí nghiệm 3.2 được bố trí tương tự thí nghiệm 3.1, 4 nghiệm thức KPCS100, KPCS95, KPCS93 và KPCS90 tương ứng với 4 mức giảm KPCS là 0%, 5%, 7% và 10%; lá T.gigantea được cho ăn tự do. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc thay thế 5% KPCS bằng lá T.gigantea không ảnh hưởng đến khối lượng cuối, hệ số chuyển hóa thức ăn, các chỉ tiêu quầy thịt và thành phần hóa học thịt gà Lương Phượng 5-12 tuần tuổi. Thí nghiệm 3.3 được bố trí tương tự thí nghiệm 3.1 và 3.2; 3 nghiệm thức TAHH100, TAHH95 và TAHH90 tương ứng với 3 mức giảm TAHH là 0%, 5%, và 10%%; lá T.gigantea được cho ăn tự do. Kết quả cho thấy việc thay thế 5% TAHH (TAHH95) bằng lá T.gigantea không ảnh hưởng đến năng suất, các chỉ tiêu quầy thịt và thành phần hóa học thịt gà Lương Phượng 5-12 tuần tuổi. Thí nghiệm 4, từ kết quả thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 chúng tôi chọn ra các mức sử dụng tối ưu để triển khai nuôi thử nghiệm tại 03 nông hộ. 4 nghiệm thức được chọn là: BTG0, BTG5, KPCS95 và TAHH95. 240 con gà được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên vào 3 nông hộ, mỗi hộ tương ứng với 1 lần lặp lại. Kết quả nghiên cứu cho thấy gà Lương Phượng được nuôi bằng KPCS với mức thay thế 5% bột lá T.gigantea (BTG5) không những không ảnh hưởng đến năng suất thịt mà còn mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với 3 nghiệm thức còn lại. Từ kết các quả nghiên cứu trên cho thấy cây T.gigantea được trồng trong điều kiện nắng và bằng hom thân có thể sinh trưởng tốt trong điều kiện trồng tận thu trên diện tích đất nông nghiệp sẳn có tại nông hộ. Lá T.gigantea ở dạng bột và tươi có thể được sử dụng để thay thế ở mức 5% vào khẩu phần của gà Lương Phượng nuôi thịt không gây ảnh hưởng đến tỉ lệ dưỡng chất tích lũy, năng suất sinh trưởng và tăng hiệu quả kinh tế . Từ khóa: Trichanthera gigantea, gà Lương Phượng nuôi thịt, năng suất, tỷ lệ dưỡng chất tích lũy, hiệu quả kinh tế. iii ABSTRACT In order to determine “Research on using Trichanthera gigantea leaves in diet of Luong Phuong broiler” experiments were carried out in Tra Vinh province and Research and Experimental Farm, College of Agriculture and Applied Biology, Can Tho. The first two-factorial experiment: sun or shade and green or brown stacks; every treatment was repeated 3 times with total area 7000 m2. Results showed that fresh production in the first year of T. gigantea tree in Tra Vinh town, was highest in treatment [sun x brown cutting] 52,52 ton/ha, 3 other treatments [sun x green cutting], [shade x brown cutting] and [shade x green cutting] were lower 50,26; 14,25 and 14,48 ton/ha, respectively. The chemical composition of T.gigantea leaves weren’t affected by shade or sun condition and green or brown stack except crude fiber content in leaves of T.gigantea tree planting in shade condition was higher than that was planted in sun condition (P<0,05). The second was digestibility experiment carried out with 32 Luong Phuong chicken in 2 periods 5-8 and 9-12 weeks of age. The experiment was a completely randomized design with four treatments corresponding to four Trichanthera gigantea leaf meal levels: 0% (BTG0), 5% (BTG5), 7% (BTG7), 10% (BTG10) in basal diet and four replications. The results showed that using 5% Trichanthera gigantea leaf meal on basal diet of Luong Phuong chicken 2-15 weeks of age hadn’t affected to nutrient accumulation ratio and N retention. The third was growing experiment consisted of 3 experiments. The difference among experiments was T.gigantea leaves (fresh or dry) and diets (basal diet or mix feed). The experiment 3.1 included 240 Luong Phuong chicken in a completely randomized design with four treatments corresponding to four Trichanthera gigantea leaf meal levels: 0% (BTG0), 1% (BTG1), 3% (BTG3), 5% (BTG5) in basal diet and four replications, a total of 12 experimental units. The results showed that replacing to 5% T.gigantea leaf meal on basal diet had not affected to growth performance, carcass quality and chemical composition in breast-thigh meat of Luong Phuong chicken 5-12 weeks of age. The experiment 3.2 was designed similarly to experiment 3.1, four treatments KPCS100, KPCS95, KPCS93 and KPCS90 were corresponding with decreasing levels 0%, 5%, 7% and 10% in basal diets; T.gigantea leaves in ad libitum . The results showed that decreasing 5% basal diet and replacing by T.gigantea leaves had not affected to final weight, FCR, carcass quality and chemical composition in meat of Luong Phuong chicken 5-12 weeks of age. The experiment 3.3 was designed similarly to experiment 3.2 and 3.3, three treatments TAHH100, TAHH95 and TAHH90 were corresponding with decreasing levels 0%, 5%, 10% in mixed feed; T.gigantea leaves in ad libitum. The results showed that decreasing 5% mix feed and replacing by T.gigantea leaves hadn’t affected to performance, carcass quality and chemical composition in meat of Luong Phuong chicken 5-12 weeks of age. From results experiment 2nd and experiment 3rd the 4th experiment were conducted in 03 households. Four treatments were selected: BTG0, BTG5, KPCS95 and TAHH95. 240 Luong Phuong chicken were a completely randomized design on 3 households, every household was corresponded with a replication. The results of the the experiment 4th showed that Luong Phuong chicken were raised with replacing at level of 5% T.gigantea leaf meal (BTG5) in basal diet did not affect to the yield of meat and brought high economic benefit than 3 other treatments. In conclusion, T.gigantea tree can grow well in available agricultural land in household with the sun and brown cutting. T.gigantea leaves in (fresh or dried) should be used to replace at level of 5% in diet of Luong Phuong broiler (both basal diet and mixed feed ) without affecting to nutrient accumulation ratio, growth performance and increase the economic returns. Keywords: Trichanthera gigantea, Luong Phuong broiler, production, nutrient accumulation ratio, economic benefit. iv LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ Tôi xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận án cùng cấp nào khác Ngày 8 tháng 8 năm 2017 Tác giả luận án Văn Thị Ái Nguyên v MỤC LỤC NỘI DUNG Trang Trang phụ bìa Trang xác nhận của người hướng dẫn khoa học Lời cảm ơn i Tóm tắt ii Abstract iii Lời cam kết kết quả iv Mục lục v Danh sách bảng ix Danh sách hình xi Danh mục từ viết tắt xii Chương 1. MỞ ĐẦU 1 1. 1.1 Đặt vấn đề 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 1.3 Những đóng góp mới của luận án 2 Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1 Gà Lương Phượng 3 1.1.1 Nguồn gốc 3 1.1.2 Đặc điểm ngoại hình- năng suất 3 1.1.3 Đặc điểm tiêu hóa gia cầm 4 1.1.4 Nhu cầu dinh dưỡng trong khẩu phần gia cầm 10 1.2 Sử dụng lá cây trong chăn nuôi gia cầm 16 1.2.1 Vai trò cung cấp protein từ lá cây 16 1.2.2 Vai trò sắc chất có nguồn gốc từ thực vật trong chăn nuôi gia cầm 17 1.3 Cây T.gigantea 19 1.3.1 Phân loại thực vật, nguồn gốc và đặc điểm thực vật học của cây T.gigantea 19 1.3.2 Ảnh hưởng của một số kỹ thuật canh tác đến năng suất và chất lượng của cây T.gigantea 21 1.3.3 Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của cây T.gigantea 24 1.3.4 Chất kháng dưỡng 24 1.3.5 Chế biến bột lá cây T.gigantea 25 1.4 Các loại thực liệu thí nghiệm 25 1.4.1 Bắp 25 vi 1.4.2 Tấm 26 1.4.3 Cám 26 1.4.4 Đậu nành ly trích 27 1.4.5 Bột cá 27 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29 3.1 Thí nghiệm 1. Xác định ảnh hưởng của điều kiện râm nắng và loại hom lên năng suất và chất lượng của cây T.gigantea 29 3.1.1 Đối tượng thí nghiệm 29 3.1.2 Thời gian và địa điểm thí nghiệm 30 3.1.3 Bố trí thí nghiệm 31 3.1.4 Đất thí nghiệm 31 3.1.5 Các chỉ tiêu theo dõi 32 3.1.6 Xử lý số liệu 34 3.2 Thí nghiệm 2. Xác định tỷ lệ dưỡng chất và nitơ tích lũy của gà Lương Phượng 5-12 tuần tuổi được nuôi với các mức thay thế bột lá T.gigantea vào KPCS 34 3.2.1 Đối tượng thí nghiệm 34 3.2.2 Chuồng trại thí nghiệm 35 3.2.3 Bố trí thí nghiệm 36 3.2.4 Thức ăn thí nghiệm 36 3.2.5. Thu mẫu và phân tích hóa học 38 3.2.6 Các chỉ tiêu theo dõi 39 3.2.7 Xử lý số liệu 39 3.3 Thí nghiệm 3. Ảnh hưởng của các mức thay thế lá T. gigantea (dạng bột hoặc tươi) vào khẩu phần (là KPCS hoặc TAHH) lên năng suất sinh trưởng của gà Lương Phượng từ 5- 12 tuần tuổi 39 3.3.1 Đối tượng thí nghiệm 39 3.3.2 Chuồng trại thí nghiệm 39 3.3.3 Bố trí thí nghiệm 40 3.3.4 Thức ăn thí nghiệm 42 3.3.5 Thu mẫu và phân tích hóa học 43 3.3.6 Các chỉ tiêu theo dõi 43 3.3.7 Xử lý số liệu 45 3.4 Thí nghiệm 4. Ảnh hưởng của các mức thay thế tối ưu lá cây T. gigantea ở dạng tươi và dạng bột vào khẩu phần gà Lương Phượng trong điều kiện chăn nuôi tại nông hộ 46 vii 3.4.1 Đối tượng thí nghiệm 46 3.4.2 Chuồng trại thí nghiệm 46 3.4.3 Thức ăn thí nghiệm 46 3.4.4 Bố trí thí nghiệm 46 3.4.5 Các chỉ tiêu theo dõi 47 3.4.6 Xử lý số liệu 47 Chương 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN 48 4.1 Thí nghiệm 1: Xác định ảnh hưởng của điều kiện nắng/râm và loại hom lên năng suất và chất lượng của cây T.gigantea 48 4.1.1 Nhận xét về thành phần của đất tại nơi tiến hành thí nghiệm 48 4.1.2 Ảnh hưởng của điều kiện nắng/râm và loại hom lên sinh trưởng chiều cao năm đầu tiên của cây T.gigantea 49 4.1.3 Ảnh hưởng của điều kiện nắng/râm và loại hom lên năng suất cây T.gigantea 51 4.1.4 Ảnh hưởng của điều kiện nắng/râm và loại hom lên thành phần hóa học lá cây T.gigantea 54 4.2 Thí nghiệm 2. Xác định tỷ lệ dưỡng chất và nitơ tích lũy của gà Lương Phượng 5-12 tuần tuổi được nuôi với các mức thay thế bột lá T. gigantea vào KPCS 57 4.2.1 Lượng thức ăn ăn vào, tỷ lệ dưỡng chất và nitơ tích lũy của gà Lương Phượng giai đoạn 5-8 tuần tuổi 57 4.2.2 Lượng thức ăn ăn vào, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất và nitơ tích lũy của gà Lương Phượng giai đoạn 9-12 tuần tuổi 60 4.3 Thí nghiệm 3. Ảnh hưởng của các mức thay thế lá T. gigantea (dạng bột hoặc tươi) vào khẩu phần (là KPCS hoặc TAHH thương phẩm) lên năng suất sinh trưởng của gà Lương Phượng từ 5-12 tuần tuổi 64 4.3.1 Thí nghiệm 3.1: Ảnh hưởng của các mức thay thế bột lá T.gigantea lên năng suất sinh trưởng của gà Lương Phượng từ 5-12 tuần tuổi 64 4.3.2 Thí nghiệm 3.2: Ảnh hưởng của các mức thay thế lá T.gigantea tươi lên năng suất sinh trưởng của gà Lương Phượng từ 5-12 tuần tuổi 71 4.3.3 Thí nghiệm 3.3: Ảnh hưởng của các mức thay thế lá T. gigantea tươi lên năng suất gà Lương Phượng từ 5-12 tuần tuổi được cho ăn tự do TAHH thương phẩm 79 4.4 Xác định ảnh hưởng của các mức thay thế tối ưu lá cây 85 viii T. gigantea ở dạng tươi và dạng bột vào khẩu phần gà Lương Phượng trong điều kiện chăn nuôi tại nông hộ 4.4.1 Lượng thức ăn ăn vào, tăng trọng và chuyển hóa thức ăn của gà thí nghiệm 86 4.4.2 Một số chỉ tiêu quầy thịt 87 4.4.3 Hiệu quả kinh tế 88 Chương 5: KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ 90 5.1 Kết l ... alysis of Variance for SL EE, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 2 0,02201 0,02201 0,01100 0,41 0,683 Error 6 0,16260 0,16260 0,02710 Total 8 0,18461 Analysis of Variance for Sl CP, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 2 0,2513 0,2513 0,1257 0,34 0,728 Error 6 2,2471 2,2471 0,3745 Total 8 2,4985 Analysis of Variance for SL CF, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 2 2,4225 2,4225 1,2113 5,85 0,039 Error 6 1,2416 1,2416 0,2069 Total 8 3,6641 Analysis of Variance for Ash, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 2 3,6469 3,6469 1,8234 3,05 0,122 Error 6 3,5863 3,5863 0,5977 Total 8 7,2332 Analysis of Variance for SL OM, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 114 NT 2 7,993 7,993 3,997 0,46 0,654 Error 6 52,600 52,600 8,767 Total 8 60,594 Analysis of Variance for Tang trong, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 2 27,478 27,478 13,739 4,95 0,054 Error 6 16,651 16,651 2,775 Total 8 44,129 Analysis of Variance for CP/tang KL, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 2 15946 15946 7973 2,70 0,146 Error 6 17720 17720 2953 Total 8 33666 Analysis of Variance for ME/tang KL, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 2 119,77 119,77 59,89 3,65 0,092 Error 6 98,57 98,57 16,43 Total 8 218,34 Analysis of Variance for PER, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 2 0,15954 0,15954 0,07977 3,80 0,086 Error 6 0,12607 0,12607 0,02101 Total 8 0,28561 Analysis of Variance for Pdau, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 2 1689 1689 844 0,19 0,829 Total 8 27956 Analysis of Variance for Pcuoi, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 2 77572 77572 38786 5,28 0,048 Error 6 44117 44117 7353 Total 8 121689 3.3.2 Số liệu mổ khảo sát TN 3.3 Analysis of Variance for KL bo dau va chan, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 33406 33406 16703 3,14 0,117 Error 6 31933 31933 5322 Analysis of Variance for TL than thit, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 3,031 3,031 1,516 0,40 0,688 Error 6 22,869 22,869 3,812 Total 8 25,900 Analysis of Variance for Goc nguc, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 13,500 13,500 6,750 0,82 0,485 Error 6 49,500 49,500 8,250 Total 8 63,000 Analysis of Variance for Sau uc, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 0,48389 0,48389 0,24194 2,99 0,125 Error 6 0,48500 0,48500 0,08083 Total 8 0,96889 Analysis of Variance for Dai uc, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 1,2717 1,2717 0,6358 2,50 0,162 Error 6 1,5233 1,5233 0,2539 Total 8 2,7950 Analysis of Variance for Dai dui, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 3,1667 3,1667 1,5833 3,51 0,098 Error 6 2,7083 2,7083 0,4514 Total 8 5,8750 Analysis of Variance for Cao chan, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 1,7917 1,7917 0,8958 3,15 0,116 Error 6 1,7083 1,7083 0,2847 Total 8 3,5000 Analysis of Variance for KL mo bung, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 154,61 154,61 77,30 6,70 0,030 Error 6 69,28 69,28 11,55 Total 8 223,89 Analysis of Variance for TL mo, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 0,28607 0,28607 0,14303 2,68 0,147 Error 6 0,31993 0,31993 0,05332 115 Total 8 0,60599 Analysis of Variance for KL noi tang, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 452,4 452,4 226,2 0,26 0,777 Error 6 5149,9 5149,9 858,3 Total 8 5602,3 Analysis of Variance for KL me, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 5,54 5,54 2,77 0,25 0,785 Error 6 65,91 65,91 10,98 Total 8 71,45 Analysis of Variance for KL tim, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 3,602 3,602 1,801 0,66 0,550 Error 6 16,360 16,360 2,727 Total 8 19,962 Analysis of Variance for KL gan, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 7,76 7,76 3,88 0,28 0,763 Error 6 82,29 82,29 13,72 Total 8 90,05 Analysis of Variance for C.dai ruot, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 123,76 123,76 61,88 5,22 0,049 Error 6 71,17 71,17 11,86 Total 8 194,93 Analysis of Variance for C.dai manh trang, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 0,440 0,440 0,220 0,14 0,876 Error 6 9,739 9,739 1,623 Total 8 10,179 Analysis of Variance for KL uc, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 1942,4 1942,4 971,2 3,36 0,105 Error 6 1734,3 1734,3 289,1 Total 8 3676,7 Analysis of Variance for TL KL uc, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 3,622 3,622 1,811 0,87 0,465 Error 6 12,472 12,472 2,079 Total 8 16,094 Analysis of Variance for KL thit uc, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 1204,5 1204,5 602,3 1,12 0,387 Error 6 3234,0 3234,0 539,0 Total 8 4438,5 Analysis of Variance for TL thit uc, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 1,627 1,627 0,814 0,47 0,644 Error 6 10,307 10,307 1,718 Total 8 11,934 Analysis of Variance for KL dui, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 1696,7 1696,7 848,3 1,08 0,399 Error 6 4728,9 4728,9 788,1 Total 8 6425,5 Analysis of Variance for TL dui, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 2,632 2,632 1,316 0,19 0,835 Error 6 42,471 42,471 7,079 Total 8 45,104 Analysis of Variance for KL thit dui, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 1511,4 1511,4 755,7 1,30 0,340 Error 6 3492,5 3492,5 582,1 Total 8 5003,8 Analysis of Variance for TL KL thit dui, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 1,197 1,197 0,599 0,20 0,827 Error 6 18,294 18,294 3,049 Total 8 19,491 3.3.3 Thành phần hóa học thịt ức- đùi TN 2.2 Analysis of Variance for DM-uc, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 0,55937 0,55937 0,27969 4,75 0,058 116 Error 6 0,35317 0,35317 0,05886 Total 8 0,91254 Analysis of Variance for %CP-uc, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 0,55656 0,55656 0,27828 2,83 0,136 Error 6 0,59026 0,59026 0,09838 Total 8 1,14682 Analysis of Variance for %EE-uc, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 0,03259 0,03259 0,01629 1,00 0,423 Error 6 0,09818 0,09818 0,01636 Total 8 0,13076 Analysis of Variance for Ash-uc, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 0,009114 0,009114 0,004557 1,26 0,350 Error 6 0,021769 0,021769 0,003628 Total 8 0,030882 Analysis of Variance for DM-dui, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 1,4658 1,4658 0,7329 1,79 0,245 Error 6 2,4538 2,4538 0,4090 Total 8 3,9197 Analysis of Variance for %CP-dui, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 1,2020 1,2020 0,6010 2,97 0,127 Error 6 1,2146 1,2146 0,2024 Total 8 2,4166 Analysis of Variance for %EE-dui, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 0,0631 0,0631 0,0315 0,22 0,809 Error 6 0,8631 0,8631 0,1438 Total 8 0,9261 Analysis of Variance for Ash-dui, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 2 0,003341 0,003341 0,001670 0,48 0,640 Error 6 0,020859 0,020859 0,003477 Total 8 0,024200 4 THÍ NGHIỆM 4 4.1 Lượng ăn, khối lượng, hệ số chuyển hóa thức ăn của gà thí nghiệm 4 Analysis of Variance for Tong DM 5-8 tuan, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 3 44,839 44,839 14,946 2,16 0,171 Error 8 55,404 55,404 6,926 Total 11 100,243 Analysis of Variance for Tong CP 5-8 tuan, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 3 5,1665 5,1665 1,7222 7,52 0,010 Error 8 1,8320 1,8320 0,2290 Total 11 6,9986 Analysis of Variance for Tang trong 5-8 tuan, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 3 9,392 9,392 3,131 1,07 0,416 Error 8 23,494 23,494 2,937 Total 11 32,885 Analysis of Variance for FCR 5-8 tuan, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 3 0,19752 0,19752 0,06584 2,27 0,158 Error 8 0,23220 0,23220 0,02902 Total 11 0,42972 Analysis of Variance for Tong DM 9-12 tuan, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 3 60,523 60,523 20,174 3,61 0,065 Error 8 44,686 44,686 5,586 Total 11 105,209 Analysis of Variance for Tong CP 9-12 tuan, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 3 1,8668 1,8668 0,6223 4,27 0,045 Error 8 1,1656 1,1656 0,1457 Total 11 3,0324 Analysis of Variance for Tang trong 9-12 tuan, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 3 9,0626 9,0626 3,0209 3,12 0,088 Error 8 7,7357 7,7357 0,9670 117 Total 11 16,7984 Analysis of Variance for FCR 9-12 tuan, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 3 0,08104 0,08104 0,02701 1,39 0,314 Error 8 0,15519 0,15519 0,01940 Total 11 0,23623 Analysis of Variance for P0, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 3 6750 6750 2250 1,59 0,267 Error 8 11350 11350 1419 Total 11 18100 Analysis of Variance for Pcuoi, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 3 11185 11185 3728 1,08 0,409 Error 8 27492 27492 3437 Total 11 38677 Analysis of Variance for Tong DM 9-12 tuan_1, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 3 51,227 51,227 17,076 3,02 0,094 Error 8 45,238 45,238 5,655 Total 11 96,465 Analysis of Variance for Tong CP 9-12 tuan_1, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 3 3,1402 3,1402 1,0467 6,23 0,017 Error 8 1,3445 1,3445 0,1681 Total 11 4,4847 Analysis of Variance for Tang trong 9-12 tuan_1, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 3 4,819 4,819 1,606 0,95 0,462 Error 8 13,568 13,568 1,696 Total 11 18,387 Analysis of Variance for FCR 9-12 tuan_1, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P NT 3 0,05334 0,05334 0,01778 0,84 0,509 Error 8 0,16935 0,16935 0,02117 Total 11 0,22269 4.2 Số liệu mổ khảo sát Analysis of Variance for KL bo dau va chan, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 3 17040 17040 5680 2,47 0,136 Error 8 18383 18383 2298 Total 11 35423 Analysis of Variance for TL than thit, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 3 11,018 11,018 3,673 1,56 0,273 Error 8 18,807 18,807 2,351 Total 11 29,825 Analysis of Variance for KL mo bung, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 3 174,38 174,38 58,13 2,97 0,097 Error 8 156,65 156,65 19,58 Total 11 331,03 Analysis of Variance for TL mo, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 3 0,51089 0,51089 0,17030 2,55 0,129 Error 8 0,53391 0,53391 0,06674 Total 11 1,04480 Analysis of Variance for KL uc, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 3 928,4 928,4 309,5 1,32 0,334 Error 8 1875,0 1875,0 234,4 Total 11 2803,4 Analysis of Variance for TL KL uc, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 3 10,065 10,065 3,355 2,19 0,167 Error 8 12,263 12,263 1,533 Total 11 22,328 Analysis of Variance for KL thit uc, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 3 936,3 936,3 312,1 1,07 0,414 Error 8 2329,1 2329,1 291,1 Total 11 3265,4 Analysis of Variance for TL thit uc, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 118 N.THUC 3 6,560 6,560 2,187 0,88 0,492 Error 8 19,927 19,927 2,491 Total 11 26,487 Analysis of Variance for KL dui, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 3 146,4 146,4 48,8 0,12 0,944 Error 8 3170,6 3170,6 396,3 Total 11 3317,0 Analysis of Variance for TL dui, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 3 9,763 9,763 3,254 0,83 0,514 Error 8 31,393 31,393 3,924 Total 11 41,156 Analysis of Variance for KL thit dui, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 3 532,0 532,0 177,3 0,63 0,617 Error 8 2261,0 2261,0 282,6 Total 11 2793,0 Analysis of Variance for TL KL thit dui, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P N.THUC 3 4,159 4,159 1,386 0,51 0,687 Error 8 21,785 21,785 2,723 Total 11 25,944 119 PHỤ LỤC HÌNH ẢNH 1. Thí nghiệm 1 Hình 1.1: Lô trồng thí nghiệm- Nắng Hình 1.2: Lô trồng thí nghiệm- Râm Hình 1.3: Cây T.gigantea 56 ngày trồng ngoài nắng Hình 1.4: Cây T.gigantea 56 ngày trồng trong bóng râm 2.Thí nghiệm 2 Hình 2.1: Các thực liệu thí nghiệm và bột lá cây T.gigantea 120 Hình 2.4: Cân gà thí nghiệm Hình 2.5: Cất máng đồng loạt để cân thức ăn thừa Hình 2.6: Phân gà của ô chuồng Hình 2.7: Lựa ra lông gà lẫn vào phân Hình 2.8: Chăm sóc chuồng nuôi Hình 2.9: Phân gà được đánh số theo ô nuôi và ngày lấy phân 121 3.Thí nghiệm 3 Hình 3.1: Địa điểm thí nghiệm Hình 3.2: Úm gà con Hình 3.3: Chuẩn bị thức ăn Hình 3.4: Lá T.gigantea tươi Hình 3.5: Ô nuôi thí nghiệm có lá cây Hình 3.6: Ô nuôi thí nghiệm không lá cây Hình 3.7: 1 Đơn vị thí nghiệm Hình 3.8: Cân gà 122 Hình 3.9: Gà sau cắt tiết và nhổ lông Hình 3.10: Mổ khảo sát năng suất Hình 3.11: Lô thí nghiệm, gà được cột số ở chân Hình 3.12: 1 nghiệm thức 3 lần lặp lại Hình 3.13: Cân khối lượng ức, thịt ức và mỡ bụng gà thí nghiệm 123 4.Thí nghiệm 4 Hình 4.1: Hộ chăn nuôi 1 Hình 4.2: Ô nuôi- Hộ 1 Hình 4.3: Hộ chăn nuôi 2 Hình 4.4: Ô nuôi- Hộ 2 Hình 4.5: Hộ chăn nuôi 3 Hình 4.6: Ô nuôi- Hộ 3 Hình 4.7: Gà sau nhổ lông của gà ở các nghiệm thức ở Hộ 1 Hình 4.8: Thân thịt, lòng, đầu và chân của gà ở Hộ 1 124 Hình 4.9: Gà sau nhổ lông của gà ở các nghiệm thức ở Hộ 2 Hình 4.10: Thân thịt, lòng, đầu và chân của gà ở Hộ 2 Hình 4.11: Gà sau nhổ lông của gà ở các nghiệm thức ở Hộ 3 Hình 4.12: Thân thịt, lòng, đầu và chân của gà ở Hộ 3 Hình 4.13: Mổh kảo sát năng suất Hình 4.14: Thịt ức- đùi của gà ở Hộ 1 Hình 4.15: Thịt ức- đùi của gà ở Hộ 2 Hình 4.16: Thịt ức- đùi của gà ở Hộ 3
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_su_dung_la_cay_trichanthera_gigantea_tron.pdf