Luận án Nghiên cứu sử dụng lá cây Trichanthera gigantea trong khẩu phần gà Lương Phượng nuôi thịt

Việc nghiên cứu tận dụng nguồn thực liệu sẵn có tại địa phương góp phần

giảm chi phí thức ăn chăn nuôi, khai thác nguồn thức ăn mới không cạnh tranh với

con người là một trong những chiến lược góp phần tạo nên sự bền vững trong chăn

nuôi mà trong đó cây thức ăn là một trong những đại diện tiềm năng. Theo quyết

định số 124/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Thủ Tướng chính phủ về

“Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm

2020 và tầm nhìn đến 2030” trong đó quy hoạch sử dụng diện tích đất cho cây thức

ăn chăn nuôi là 300 ngàn ha, từ đó cho thấy cây thức ăn chăn nuôi chiếm vai trò

quan trọng trong sự phát triển toàn ngành. Tiềm năng của cây thức ăn gia súc gia

cầm trong việc tạo ra một nguồn đạm rẻ và phong phú nhất do lá cây là nơi tổng

hợp các acid amin từ các nguyên liệu ban đầu sẵn có trong tự nhiên như nước,

CO2, nitơ trong không khí.

Cây Trichanthera gigantea (T. gigantea) là một trong những cây thức ăn gia

súc được nhập vào Việt Nam năm 1990 từ Colombia với năng suất chất xanh 53

tấn/ha/năm (CIPAV, 1996), hàm lượng CP 15-22% (Rosales, 1997), gần tương

đương hàm lượng CP trong khẩu phần nuôi gia cầm. Một số nghiên cứu cho thấy

đã được trồng và phát triển tốt ở 3 miền Bắc, Trung, Nam (Nguyen Ngoc Ha and

Phan Thi Phan, 1995; Nguyen Thi Hong Nhan et al., 1996; Nguyen Xuan Ba and

Le Duc Ngoan, 2003). Ở Đồng bằng sông Cửu Long cây T. gigantea được trồng

rãi rác cùng với các mùa vụ cây ăn quả, lượng sinh khối từ lá cây thu về cũng đã

góp phần giảm chi phí thức ăn chăn nuôi tại nông hộ, tuy nhiên năng suất lá cây

phần lớn không đồng đều do điều kiện trồng tận thu chủ yếu bị tác động bởi diện

tích đất trồng mà chưa xem trọng nhân tố ánh sáng. Một số kết quả nghiên cứu sử

dụng lá cây T. gigantea ở dạng bột và tươi trong khẩu phần vật nuôi như cút, vịt

xiêm, gà đẻ. (Nguyễn Thị Hồng Nhân, 1998) đã được thực hiện và cho thấy đã

góp phần giảm chi phí thức ăn chăn nuôi mà không gây ảnh hưởng đến năng suất.

Tuy nhiên, việc sử dụng thực liệu thay thế nói chung và lá cây T. gigantea nói

riêng chỉ đạt được hiệu quả tốt tác động tích cực đến năng suất chăn nuôi của loài,

giống khi ở một tỷ lệ sử dụng thích hợp.

pdf 136 trang dienloan 4860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu sử dụng lá cây Trichanthera gigantea trong khẩu phần gà Lương Phượng nuôi thịt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sử dụng lá cây Trichanthera gigantea trong khẩu phần gà Lương Phượng nuôi thịt

Luận án Nghiên cứu sử dụng lá cây Trichanthera gigantea trong khẩu phần gà Lương Phượng nuôi thịt
i 
LỜI CẢM ƠN 
------ 
Hoàn thành được công trình nghiên cứu này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn 
đến Ban giám hiệu trường Đại học Cần Thơ, Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng 
dụng, Khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu 
để tôi hoàn thành được luận án này. 
Xin ghi nhớ công ơn của Thầy Võ Văn Sơn và Cô Nguyễn Thị Kim 
Khang, đã dành thời gian tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi 
trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án này. 
Chân thành biết ơn quý Thầy Cô và cán bộ Bộ môn Chăn nuôi- Khoa 
Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ đã giúp đỡ, tạo 
điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập nghiên cứu. 
Đặc biệt gửi lời cám ơn sâu sắc đến Cô Nguyễn Nhựt Xuân Dung, Cô 
Nguyễn Thị Hồng Nhân và cô Nguyễn Thị Kim Đông đã tận tình truyền đạt kinh 
nghiệm, kiến thức để tôi hoàn thành tốt luận án này. 
Chân thành cảm ơn các em Minh Sương, Lợi, Đạt, Phương Đào đã giúp đỡ 
tôi trong thời gian tôi làm nghiên cứu tại Cần Thơ. 
Xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu Trường Cao Đẳng Nghề Trà Vinh, 
đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong thời gian học tập nghiên cứu. 
Tạ ơn cha đã ủng hộ, động viên con trong suốt khóa học. Cảm ơn 2 mẹ và 
anh chị em hai gia đình đã giúp đỡ em. Cảm ơn anh Tư Hồng, Cô Út và em Vũ đã 
giúp đỡ em để có khởi đầu cho việc học tập. Cảm ơn chồng Lê Thành Thắng và 
con gái Lê Ngọc Minh Khang đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên tôi để hoàn 
thành luận án này. 
Trân trọng cảm ơn Hội đồng đánh giá luận án đã đóng góp ý kiến để luận 
án thật sự có giá trị khoa học. 
Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào! 
 Văn Thị Ái Nguyên 
ii 
TÓM TẮT 
Để xác định “Nghiên cứu sử dụng lá cây T.gigantea trong khẩu phần gà Lương Phương 
nuôi thịt” các thí nghiệm được tiến hành từ năm 2012 đến 2014 tại Trà Vinh và Trại Nghiên cứu và 
Thực nghiệm Nông nghiệp, khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ. 
Thí nghiệm 1, thí nghiệm nông học gồm có hai nhân tố là điều kiện nắng hoặc râm và hom 
ngọn hoặc hom thân; mỗi nghiệm thức được lặp lại ba lần với tổng diện tích là 7000 m2. Kết quả 
nghiên cứu năng suất chất xanh năm đầu tiên của cây T. gigantea trồng tại Trà Vinh cho thấy cao 
nhất ở công thức [nắng x hom thân] là 52,52 tấn/ha, 3 công thức trồng còn lại [nắng x hom ngọn], 
[râm x hom thân] và [râm x hom ngọn] có năng suất lần lượt là 50,26; 14,25 và 14,48 tấn/ha. 
Thành phần hóa học của lá cây T.gigantea không bị ảnh hưởng của điều kiện râm/nắng và loại 
hom ngoại trừ hàm lượng xơ thô trong lá cây được trồng trong râm cao hơn ngoài nắng (p<0,05). 
Thí nghiệm 2, thí nghiệm tiêu hóa dưỡng chất được thực hiện trên 32 con gà Lương Phượng ở 
2 giai đoạn 5-8 và 9-12 tuần tuổi. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên với 4 
nghiệm thức: BTG0, BTG5, BTG7, BTG10 tương ứng với bốn mức thay thế bột lá T.gigantea 0%, 
5%, 7% và 10%, mỗi nghiệm thức bốn lần lặp lại. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc thay thế 5% 
bột lá T.gigantea trong khẩu phần cơ sở không làm ảnh hưởng đến tỉ lệ dưỡng chất và nitơ tích lũy 
của gà Lương Phượng 5-12 tuần tuổi. 
Thí nghiệm 3, thí nghiệm nuôi tăng trưởng gồm ba thí nghiệm. Mỗi thí nghiệm khác biệt nhau 
về trạng thái cho ăn lá T.gigantea (dạng tươi hoặc khô) và khẩu phần cho ăn (là khẩu phần cơ sở 
hoặc thức ăn hổn hợp). 
Thí nghiệm 3.1 gồm có 240 con gà Lương Phượng được bố trí được bố trí theo thể thức hoàn 
toàn ngẫu nhiên, gồm 4 nghiệm thức tương ứng với 4 mức thay thế bột lá T.gigantea 0% (BTG0), 
1% (BTG1), 3% (BTG3)và 5% (BTG5), mỗi nghiệm thức 3 lần lặp lại, tương đương 12 đơn vị thí 
nghiệm, mỗi đơn vị thí nghiệm là 20 con gà. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc thay thế 5% bột lá 
T.gigantea vào khẩu phần cơ sở không làm ảnh hưởng đến năng suất, các chỉ tiêu quầy thịt và 
thành phần hóa học thịt ức-đùi của gà Lương phượng 5-12 tuần tuổi. 
Thí nghiệm 3.2 được bố trí tương tự thí nghiệm 3.1, 4 nghiệm thức KPCS100, KPCS95, KPCS93 
và KPCS90 tương ứng với 4 mức giảm KPCS là 0%, 5%, 7% và 10%; lá T.gigantea được cho ăn tự 
do. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc thay thế 5% KPCS bằng lá T.gigantea không ảnh hưởng đến 
khối lượng cuối, hệ số chuyển hóa thức ăn, các chỉ tiêu quầy thịt và thành phần hóa học thịt gà 
Lương Phượng 5-12 tuần tuổi. 
Thí nghiệm 3.3 được bố trí tương tự thí nghiệm 3.1 và 3.2; 3 nghiệm thức TAHH100, TAHH95 
và TAHH90 tương ứng với 3 mức giảm TAHH là 0%, 5%, và 10%%; lá T.gigantea được cho ăn tự 
do. Kết quả cho thấy việc thay thế 5% TAHH (TAHH95) bằng lá T.gigantea không ảnh hưởng đến 
năng suất, các chỉ tiêu quầy thịt và thành phần hóa học thịt gà Lương Phượng 5-12 tuần tuổi. 
Thí nghiệm 4, từ kết quả thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 chúng tôi chọn ra các mức sử dụng tối 
ưu để triển khai nuôi thử nghiệm tại 03 nông hộ. 4 nghiệm thức được chọn là: BTG0, BTG5, 
KPCS95 và TAHH95. 240 con gà được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên vào 3 nông hộ, mỗi hộ tương 
ứng với 1 lần lặp lại. Kết quả nghiên cứu cho thấy gà Lương Phượng được nuôi bằng KPCS với 
mức thay thế 5% bột lá T.gigantea (BTG5) không những không ảnh hưởng đến năng suất thịt mà 
còn mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với 3 nghiệm thức còn lại. 
Từ kết các quả nghiên cứu trên cho thấy cây T.gigantea được trồng trong điều kiện nắng và 
bằng hom thân có thể sinh trưởng tốt trong điều kiện trồng tận thu trên diện tích đất nông nghiệp 
sẳn có tại nông hộ. Lá T.gigantea ở dạng bột và tươi có thể được sử dụng để thay thế ở mức 5% 
vào khẩu phần của gà Lương Phượng nuôi thịt không gây ảnh hưởng đến tỉ lệ dưỡng chất tích lũy, 
năng suất sinh trưởng và tăng hiệu quả kinh tế . 
Từ khóa: Trichanthera gigantea, gà Lương Phượng nuôi thịt, năng suất, tỷ lệ dưỡng chất tích 
lũy, hiệu quả kinh tế. 
iii 
ABSTRACT 
In order to determine “Research on using Trichanthera gigantea leaves in diet of Luong 
Phuong broiler” experiments were carried out in Tra Vinh province and Research and 
Experimental Farm, College of Agriculture and Applied Biology, Can Tho. 
The first two-factorial experiment: sun or shade and green or brown stacks; every treatment 
was repeated 3 times with total area 7000 m2. Results showed that fresh production in the first year 
of T. gigantea tree in Tra Vinh town, was highest in treatment [sun x brown cutting] 52,52 ton/ha, 
3 other treatments [sun x green cutting], [shade x brown cutting] and [shade x green cutting] were 
lower 50,26; 14,25 and 14,48 ton/ha, respectively. The chemical composition of T.gigantea leaves 
weren’t affected by shade or sun condition and green or brown stack except crude fiber content in 
leaves of T.gigantea tree planting in shade condition was higher than that was planted in sun 
condition (P<0,05). 
The second was digestibility experiment carried out with 32 Luong Phuong chicken in 2 
periods 5-8 and 9-12 weeks of age. The experiment was a completely randomized design with four 
treatments corresponding to four Trichanthera gigantea leaf meal levels: 0% (BTG0), 5% (BTG5), 
7% (BTG7), 10% (BTG10) in basal diet and four replications. The results showed that using 5% 
Trichanthera gigantea leaf meal on basal diet of Luong Phuong chicken 2-15 weeks of age hadn’t 
affected to nutrient accumulation ratio and N retention. 
The third was growing experiment consisted of 3 experiments. The difference among 
experiments was T.gigantea leaves (fresh or dry) and diets (basal diet or mix feed). 
The experiment 3.1 included 240 Luong Phuong chicken in a completely randomized design 
with four treatments corresponding to four Trichanthera gigantea leaf meal levels: 0% (BTG0), 1% 
(BTG1), 3% (BTG3), 5% (BTG5) in basal diet and four replications, a total of 12 experimental 
units. The results showed that replacing to 5% T.gigantea leaf meal on basal diet had not affected 
to growth performance, carcass quality and chemical composition in breast-thigh meat of Luong 
Phuong chicken 5-12 weeks of age. 
The experiment 3.2 was designed similarly to experiment 3.1, four treatments KPCS100, 
KPCS95, KPCS93 and KPCS90 were corresponding with decreasing levels 0%, 5%, 7% and 10% in 
basal diets; T.gigantea leaves in ad libitum . The results showed that decreasing 5% basal diet and 
replacing by T.gigantea leaves had not affected to final weight, FCR, carcass quality and chemical 
composition in meat of Luong Phuong chicken 5-12 weeks of age. 
The experiment 3.3 was designed similarly to experiment 3.2 and 3.3, three treatments 
TAHH100, TAHH95 and TAHH90 were corresponding with decreasing levels 0%, 5%, 10% in mixed 
feed; T.gigantea leaves in ad libitum. The results showed that decreasing 5% mix feed and 
replacing by T.gigantea leaves hadn’t affected to performance, carcass quality and chemical 
composition in meat of Luong Phuong chicken 5-12 weeks of age. 
From results experiment 2nd and experiment 3rd the 4th experiment were conducted in 03 
households. Four treatments were selected: BTG0, BTG5, KPCS95 and TAHH95. 240 Luong 
Phuong chicken were a completely randomized design on 3 households, every household was 
corresponded with a replication. The results of the the experiment 4th showed that Luong Phuong 
chicken were raised with replacing at level of 5% T.gigantea leaf meal (BTG5) in basal diet did not 
affect to the yield of meat and brought high economic benefit than 3 other treatments. 
In conclusion, T.gigantea tree can grow well in available agricultural land in household 
with the sun and brown cutting. T.gigantea leaves in (fresh or dried) should be used to replace at 
level of 5% in diet of Luong Phuong broiler (both basal diet and mixed feed ) without affecting to 
nutrient accumulation ratio, growth performance and increase the economic returns. 
Keywords: Trichanthera gigantea, Luong Phuong broiler, production, nutrient accumulation 
ratio, economic benefit. 
iv 
LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ 
Tôi xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên 
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận 
án cùng cấp nào khác 
 Ngày 8 tháng 8 năm 2017 
Tác giả luận án 
Văn Thị Ái Nguyên 
v 
MỤC LỤC 
 NỘI DUNG Trang 
Trang phụ bìa 
Trang xác nhận của người hướng dẫn khoa học 
Lời cảm ơn i 
Tóm tắt ii 
Abstract iii 
Lời cam kết kết quả iv 
Mục lục v 
Danh sách bảng ix 
Danh sách hình xi 
Danh mục từ viết tắt xii 
Chương 1. MỞ ĐẦU 1 
 1. 1.1 Đặt vấn đề 1 
 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 
 1.3 Những đóng góp mới của luận án 2 
Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 
 1.1 Gà Lương Phượng 3 
 1.1.1 Nguồn gốc 3 
 1.1.2 Đặc điểm ngoại hình- năng suất 3 
 1.1.3 Đặc điểm tiêu hóa gia cầm 4 
 1.1.4 Nhu cầu dinh dưỡng trong khẩu phần gia cầm 10 
 1.2 Sử dụng lá cây trong chăn nuôi gia cầm 16 
 1.2.1 Vai trò cung cấp protein từ lá cây 16 
 1.2.2 Vai trò sắc chất có nguồn gốc từ thực vật trong chăn nuôi 
gia cầm 
17 
 1.3 Cây T.gigantea 19 
 1.3.1 Phân loại thực vật, nguồn gốc và đặc điểm thực vật học 
của cây T.gigantea 
19 
 1.3.2 Ảnh hưởng của một số kỹ thuật canh tác đến năng suất 
và chất lượng của cây T.gigantea 
21 
 1.3.3 Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của cây 
T.gigantea 
24 
 1.3.4 Chất kháng dưỡng 24 
 1.3.5 Chế biến bột lá cây T.gigantea 25 
 1.4 Các loại thực liệu thí nghiệm 25 
 1.4.1 Bắp 25 
vi 
 1.4.2 Tấm 26 
 1.4.3 Cám 26 
 1.4.4 Đậu nành ly trích 27 
 1.4.5 Bột cá 27 
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29 
 3.1 Thí nghiệm 1. Xác định ảnh hưởng của điều kiện râm nắng 
và loại hom lên năng suất và chất lượng của cây T.gigantea 
29 
 3.1.1 Đối tượng thí nghiệm 29 
 3.1.2 Thời gian và địa điểm thí nghiệm 30 
 3.1.3 Bố trí thí nghiệm 31 
 3.1.4 Đất thí nghiệm 31 
 3.1.5 Các chỉ tiêu theo dõi 32 
 3.1.6 Xử lý số liệu 34 
 3.2 Thí nghiệm 2. Xác định tỷ lệ dưỡng chất và nitơ tích lũy 
của gà Lương Phượng 5-12 tuần tuổi được nuôi với các mức 
thay thế bột lá T.gigantea vào KPCS 
34 
 3.2.1 Đối tượng thí nghiệm 34 
 3.2.2 Chuồng trại thí nghiệm 35 
 3.2.3 Bố trí thí nghiệm 36 
 3.2.4 Thức ăn thí nghiệm 36 
 3.2.5. Thu mẫu và phân tích hóa học 38 
 3.2.6 Các chỉ tiêu theo dõi 39 
 3.2.7 Xử lý số liệu 39 
 3.3 Thí nghiệm 3. Ảnh hưởng của các mức thay thế lá 
T. gigantea (dạng bột hoặc tươi) vào khẩu phần (là KPCS hoặc 
TAHH) lên năng suất sinh trưởng của gà Lương Phượng từ 5-
12 tuần tuổi 
39 
 3.3.1 Đối tượng thí nghiệm 39 
 3.3.2 Chuồng trại thí nghiệm 39 
 3.3.3 Bố trí thí nghiệm 40 
 3.3.4 Thức ăn thí nghiệm 42 
 3.3.5 Thu mẫu và phân tích hóa học 43 
 3.3.6 Các chỉ tiêu theo dõi 43 
 3.3.7 Xử lý số liệu 45 
 3.4 Thí nghiệm 4. Ảnh hưởng của các mức thay thế tối ưu lá 
cây T. gigantea ở dạng tươi và dạng bột vào khẩu phần gà 
Lương Phượng trong điều kiện chăn nuôi tại nông hộ 
46 
vii 
 3.4.1 Đối tượng thí nghiệm 46 
 3.4.2 Chuồng trại thí nghiệm 46 
 3.4.3 Thức ăn thí nghiệm 46 
 3.4.4 Bố trí thí nghiệm 46 
 3.4.5 Các chỉ tiêu theo dõi 47 
 3.4.6 Xử lý số liệu 47 
Chương 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN 48 
 4.1 Thí nghiệm 1: Xác định ảnh hưởng của điều kiện nắng/râm 
và loại hom lên năng suất và chất lượng của cây T.gigantea 
48 
 4.1.1 Nhận xét về thành phần của đất tại nơi tiến hành thí 
nghiệm 
48 
 4.1.2 Ảnh hưởng của điều kiện nắng/râm và loại hom lên sinh 
trưởng chiều cao năm đầu tiên của cây T.gigantea 
49 
 4.1.3 Ảnh hưởng của điều kiện nắng/râm và loại hom lên năng 
suất cây T.gigantea 
51 
 4.1.4 Ảnh hưởng của điều kiện nắng/râm và loại hom lên 
thành phần hóa học lá cây T.gigantea 
54 
 4.2 Thí nghiệm 2. Xác định tỷ lệ dưỡng chất và nitơ tích lũy 
của gà Lương Phượng 5-12 tuần tuổi được nuôi với các mức 
thay thế bột lá T. gigantea vào KPCS 
57 
 4.2.1 Lượng thức ăn ăn vào, tỷ lệ dưỡng chất và nitơ tích lũy 
của gà Lương Phượng giai đoạn 5-8 tuần tuổi 
57 
 4.2.2 Lượng thức ăn ăn vào, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất và nitơ 
tích lũy của gà Lương Phượng giai đoạn 9-12 tuần tuổi 
60 
 4.3 Thí nghiệm 3. Ảnh hưởng của các mức thay thế lá 
T. gigantea (dạng bột hoặc tươi) vào khẩu phần (là KPCS hoặc 
TAHH thương phẩm) lên năng suất sinh trưởng của gà Lương 
Phượng từ 5-12 tuần tuổi 
64 
 4.3.1 Thí nghiệm 3.1: Ảnh hưởng của các mức thay thế bột lá 
T.gigantea lên năng suất sinh trưởng của gà Lương Phượng từ 
5-12 tuần tuổi 
64 
 4.3.2 Thí nghiệm 3.2: Ảnh hưởng của các mức thay thế lá 
T.gigantea tươi lên năng suất sinh trưởng của gà Lương 
Phượng từ 5-12 tuần tuổi 
71 
 4.3.3 Thí nghiệm 3.3: Ảnh hưởng của các mức thay thế lá 
T. gigantea tươi lên năng suất gà Lương Phượng từ 5-12 tuần 
tuổi được cho ăn tự do TAHH thương phẩm 
79 
 4.4 Xác định ảnh hưởng của các mức thay thế tối ưu lá cây 85 
viii 
T. gigantea ở dạng tươi và dạng bột vào khẩu phần gà Lương 
Phượng trong điều kiện chăn nuôi tại nông hộ 
 4.4.1 Lượng thức ăn ăn vào, tăng trọng và chuyển hóa thức ăn 
của gà thí nghiệm 
86 
 4.4.2 Một số chỉ tiêu quầy thịt 87 
 4.4.3 Hiệu quả kinh tế 88 
Chương 5: KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ 90 
 5.1 Kết l ... alysis of Variance for SL EE, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 2 0,02201 0,02201 0,01100 0,41 0,683 
Error 6 0,16260 0,16260 0,02710 
Total 8 0,18461 
Analysis of Variance for Sl CP, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 2 0,2513 0,2513 0,1257 0,34 0,728 
Error 6 2,2471 2,2471 0,3745 
Total 8 2,4985 
Analysis of Variance for SL CF, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 2 2,4225 2,4225 1,2113 5,85 0,039 
Error 6 1,2416 1,2416 0,2069 
Total 8 3,6641 
Analysis of Variance for Ash, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 2 3,6469 3,6469 1,8234 3,05 0,122 
Error 6 3,5863 3,5863 0,5977 
Total 8 7,2332 
Analysis of Variance for SL OM, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
114 
NT 2 7,993 7,993 3,997 0,46 0,654 
Error 6 52,600 52,600 8,767 
Total 8 60,594 
Analysis of Variance for Tang trong, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 2 27,478 27,478 13,739 4,95 0,054 
Error 6 16,651 16,651 2,775 
Total 8 44,129 
Analysis of Variance for CP/tang KL, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 2 15946 15946 7973 2,70 0,146 
Error 6 17720 17720 2953 
Total 8 33666 
Analysis of Variance for ME/tang KL, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 2 119,77 119,77 59,89 3,65 0,092 
Error 6 98,57 98,57 16,43 
Total 8 218,34 
Analysis of Variance for PER, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 2 0,15954 0,15954 0,07977 3,80 0,086 
Error 6 0,12607 0,12607 0,02101 
Total 8 0,28561 
Analysis of Variance for Pdau, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 2 1689 1689 844 0,19 0,829 
Total 8 27956 
Analysis of Variance for Pcuoi, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 2 77572 77572 38786 5,28 0,048 
Error 6 44117 44117 7353 
Total 8 121689 
3.3.2 Số liệu mổ khảo sát TN 3.3 
Analysis of Variance for KL bo dau va chan, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 33406 33406 16703 3,14 0,117 
Error 6 31933 31933 5322 
Analysis of Variance for TL than thit, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 3,031 3,031 1,516 0,40 0,688 
Error 6 22,869 22,869 3,812 
Total 8 25,900 
Analysis of Variance for Goc nguc, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 13,500 13,500 6,750 0,82 0,485 
Error 6 49,500 49,500 8,250 
Total 8 63,000 
Analysis of Variance for Sau uc, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 0,48389 0,48389 0,24194 2,99 0,125 
Error 6 0,48500 0,48500 0,08083 
Total 8 0,96889 
Analysis of Variance for Dai uc, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 1,2717 1,2717 0,6358 2,50 0,162 
Error 6 1,5233 1,5233 0,2539 
Total 8 2,7950 
Analysis of Variance for Dai dui, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 3,1667 3,1667 1,5833 3,51 0,098 
Error 6 2,7083 2,7083 0,4514 
Total 8 5,8750 
Analysis of Variance for Cao chan, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 1,7917 1,7917 0,8958 3,15 0,116 
Error 6 1,7083 1,7083 0,2847 
Total 8 3,5000 
Analysis of Variance for KL mo bung, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 154,61 154,61 77,30 6,70 0,030 
Error 6 69,28 69,28 11,55 
Total 8 223,89 
Analysis of Variance for TL mo, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 0,28607 0,28607 0,14303 2,68 0,147 
Error 6 0,31993 0,31993 0,05332 
115 
Total 8 0,60599 
Analysis of Variance for KL noi tang, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 452,4 452,4 226,2 0,26 0,777 
Error 6 5149,9 5149,9 858,3 
Total 8 5602,3 
Analysis of Variance for KL me, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 5,54 5,54 2,77 0,25 0,785 
Error 6 65,91 65,91 10,98 
Total 8 71,45 
Analysis of Variance for KL tim, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 3,602 3,602 1,801 0,66 0,550 
Error 6 16,360 16,360 2,727 
Total 8 19,962 
Analysis of Variance for KL gan, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 7,76 7,76 3,88 0,28 0,763 
Error 6 82,29 82,29 13,72 
Total 8 90,05 
Analysis of Variance for C.dai ruot, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 123,76 123,76 61,88 5,22 0,049 
Error 6 71,17 71,17 11,86 
Total 8 194,93 
Analysis of Variance for C.dai manh trang, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 0,440 0,440 0,220 0,14 0,876 
Error 6 9,739 9,739 1,623 
Total 8 10,179 
Analysis of Variance for KL uc, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 1942,4 1942,4 971,2 3,36 0,105 
Error 6 1734,3 1734,3 289,1 
Total 8 3676,7 
Analysis of Variance for TL KL uc, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 3,622 3,622 1,811 0,87 0,465 
Error 6 12,472 12,472 2,079 
Total 8 16,094 
Analysis of Variance for KL thit uc, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 1204,5 1204,5 602,3 1,12 0,387 
Error 6 3234,0 3234,0 539,0 
Total 8 4438,5 
Analysis of Variance for TL thit uc, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 1,627 1,627 0,814 0,47 0,644 
Error 6 10,307 10,307 1,718 
Total 8 11,934 
Analysis of Variance for KL dui, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 1696,7 1696,7 848,3 1,08 0,399 
Error 6 4728,9 4728,9 788,1 
Total 8 6425,5 
Analysis of Variance for TL dui, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 2,632 2,632 1,316 0,19 0,835 
Error 6 42,471 42,471 7,079 
Total 8 45,104 
Analysis of Variance for KL thit dui, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 1511,4 1511,4 755,7 1,30 0,340 
Error 6 3492,5 3492,5 582,1 
Total 8 5003,8 
Analysis of Variance for TL KL thit dui, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 1,197 1,197 0,599 0,20 0,827 
Error 6 18,294 18,294 3,049 
Total 8 19,491 
3.3.3 Thành phần hóa học thịt ức- đùi TN 2.2 
 Analysis of Variance for DM-uc, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 0,55937 0,55937 0,27969 4,75 0,058 
116 
Error 6 0,35317 0,35317 0,05886 
Total 8 0,91254 
Analysis of Variance for %CP-uc, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 0,55656 0,55656 0,27828 2,83 0,136 
Error 6 0,59026 0,59026 0,09838 
Total 8 1,14682 
Analysis of Variance for %EE-uc, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 0,03259 0,03259 0,01629 1,00 0,423 
Error 6 0,09818 0,09818 0,01636 
Total 8 0,13076 
Analysis of Variance for Ash-uc, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 0,009114 0,009114 0,004557 1,26 0,350 
Error 6 0,021769 0,021769 0,003628 
Total 8 0,030882 
Analysis of Variance for DM-dui, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 1,4658 1,4658 0,7329 1,79 0,245 
Error 6 2,4538 2,4538 0,4090 
Total 8 3,9197 
Analysis of Variance for %CP-dui, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 1,2020 1,2020 0,6010 2,97 0,127 
Error 6 1,2146 1,2146 0,2024 
Total 8 2,4166 
Analysis of Variance for %EE-dui, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 0,0631 0,0631 0,0315 0,22 0,809 
Error 6 0,8631 0,8631 0,1438 
Total 8 0,9261 
Analysis of Variance for Ash-dui, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 2 0,003341 0,003341 0,001670 0,48 0,640 
Error 6 0,020859 0,020859 0,003477 
Total 8 0,024200 
4 THÍ NGHIỆM 4 
4.1 Lượng ăn, khối lượng, hệ số chuyển hóa thức ăn của gà thí nghiệm 4 
Analysis of Variance for Tong DM 5-8 tuan, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 3 44,839 44,839 14,946 2,16 0,171 
Error 8 55,404 55,404 6,926 
Total 11 100,243 
Analysis of Variance for Tong CP 5-8 tuan, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 3 5,1665 5,1665 1,7222 7,52 0,010 
Error 8 1,8320 1,8320 0,2290 
Total 11 6,9986 
Analysis of Variance for Tang trong 5-8 tuan, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 3 9,392 9,392 3,131 1,07 0,416 
Error 8 23,494 23,494 2,937 
Total 11 32,885 
Analysis of Variance for FCR 5-8 tuan, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 3 0,19752 0,19752 0,06584 2,27 0,158 
Error 8 0,23220 0,23220 0,02902 
Total 11 0,42972 
Analysis of Variance for Tong DM 9-12 tuan, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 3 60,523 60,523 20,174 3,61 0,065 
Error 8 44,686 44,686 5,586 
Total 11 105,209 
Analysis of Variance for Tong CP 9-12 tuan, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 3 1,8668 1,8668 0,6223 4,27 0,045 
Error 8 1,1656 1,1656 0,1457 
Total 11 3,0324 
Analysis of Variance for Tang trong 9-12 tuan, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 3 9,0626 9,0626 3,0209 3,12 0,088 
Error 8 7,7357 7,7357 0,9670 
117 
Total 11 16,7984 
Analysis of Variance for FCR 9-12 tuan, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 3 0,08104 0,08104 0,02701 1,39 0,314 
Error 8 0,15519 0,15519 0,01940 
Total 11 0,23623 
Analysis of Variance for P0, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 3 6750 6750 2250 1,59 0,267 
Error 8 11350 11350 1419 
Total 11 18100 
Analysis of Variance for Pcuoi, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 3 11185 11185 3728 1,08 0,409 
Error 8 27492 27492 3437 
Total 11 38677 
Analysis of Variance for Tong DM 9-12 tuan_1, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 3 51,227 51,227 17,076 3,02 0,094 
Error 8 45,238 45,238 5,655 
Total 11 96,465 
Analysis of Variance for Tong CP 9-12 tuan_1, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 3 3,1402 3,1402 1,0467 6,23 0,017 
Error 8 1,3445 1,3445 0,1681 
Total 11 4,4847 
Analysis of Variance for Tang trong 9-12 tuan_1, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 3 4,819 4,819 1,606 0,95 0,462 
Error 8 13,568 13,568 1,696 
Total 11 18,387 
Analysis of Variance for FCR 9-12 tuan_1, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
NT 3 0,05334 0,05334 0,01778 0,84 0,509 
Error 8 0,16935 0,16935 0,02117 
Total 11 0,22269 
4.2 Số liệu mổ khảo sát 
Analysis of Variance for KL bo dau va chan, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 3 17040 17040 5680 2,47 0,136 
Error 8 18383 18383 2298 
Total 11 35423 
Analysis of Variance for TL than thit, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 3 11,018 11,018 3,673 1,56 0,273 
Error 8 18,807 18,807 2,351 
Total 11 29,825 
Analysis of Variance for KL mo bung, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 3 174,38 174,38 58,13 2,97 0,097 
Error 8 156,65 156,65 19,58 
Total 11 331,03 
Analysis of Variance for TL mo, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 3 0,51089 0,51089 0,17030 2,55 0,129 
Error 8 0,53391 0,53391 0,06674 
Total 11 1,04480 
Analysis of Variance for KL uc, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 3 928,4 928,4 309,5 1,32 0,334 
Error 8 1875,0 1875,0 234,4 
Total 11 2803,4 
Analysis of Variance for TL KL uc, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 3 10,065 10,065 3,355 2,19 0,167 
Error 8 12,263 12,263 1,533 
Total 11 22,328 
Analysis of Variance for KL thit uc, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 3 936,3 936,3 312,1 1,07 0,414 
Error 8 2329,1 2329,1 291,1 
Total 11 3265,4 
Analysis of Variance for TL thit uc, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
118 
N.THUC 3 6,560 6,560 2,187 0,88 0,492 
Error 8 19,927 19,927 2,491 
Total 11 26,487 
Analysis of Variance for KL dui, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 3 146,4 146,4 48,8 0,12 0,944 
Error 8 3170,6 3170,6 396,3 
Total 11 3317,0 
Analysis of Variance for TL dui, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 3 9,763 9,763 3,254 0,83 0,514 
Error 8 31,393 31,393 3,924 
Total 11 41,156 
Analysis of Variance for KL thit dui, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 3 532,0 532,0 177,3 0,63 0,617 
Error 8 2261,0 2261,0 282,6 
Total 11 2793,0 
Analysis of Variance for TL KL thit dui, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
N.THUC 3 4,159 4,159 1,386 0,51 0,687 
Error 8 21,785 21,785 2,723 
Total 11 25,944 
119 
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH 
1. Thí nghiệm 1 
Hình 1.1: Lô trồng thí nghiệm- Nắng Hình 1.2: Lô trồng thí nghiệm- Râm 
Hình 1.3: Cây T.gigantea 56 ngày trồng 
ngoài nắng 
Hình 1.4: Cây T.gigantea 56 ngày trồng 
trong bóng râm 
2.Thí nghiệm 2 
Hình 2.1: Các thực liệu thí nghiệm và bột lá cây T.gigantea 
120 
Hình 2.4: Cân gà thí nghiệm Hình 2.5: Cất máng đồng loạt để cân 
thức ăn thừa 
Hình 2.6: Phân gà của ô chuồng Hình 2.7: Lựa ra lông gà lẫn vào phân 
Hình 2.8: Chăm sóc chuồng nuôi Hình 2.9: Phân gà được đánh số theo ô 
nuôi và ngày lấy phân 
121 
3.Thí nghiệm 3 
Hình 3.1: Địa điểm thí nghiệm Hình 3.2: Úm gà con 
Hình 3.3: Chuẩn bị thức ăn Hình 3.4: Lá T.gigantea tươi 
Hình 3.5: Ô nuôi thí nghiệm có lá cây Hình 3.6: Ô nuôi thí nghiệm không lá cây 
Hình 3.7: 1 Đơn vị thí nghiệm Hình 3.8: Cân gà 
122 
Hình 3.9: Gà sau cắt tiết và nhổ lông Hình 3.10: Mổ khảo sát năng suất 
Hình 3.11: Lô thí nghiệm, gà được cột 
số ở chân 
Hình 3.12: 1 nghiệm thức 3 lần lặp lại 
Hình 3.13: Cân khối lượng ức, thịt ức và mỡ bụng gà thí nghiệm 
123 
4.Thí nghiệm 4 
Hình 4.1: Hộ chăn nuôi 1 Hình 4.2: Ô nuôi- Hộ 1 
Hình 4.3: Hộ chăn nuôi 2 Hình 4.4: Ô nuôi- Hộ 2 
Hình 4.5: Hộ chăn nuôi 3 Hình 4.6: Ô nuôi- Hộ 3 
Hình 4.7: Gà sau nhổ lông của gà ở các 
nghiệm thức ở Hộ 1 
Hình 4.8: Thân thịt, lòng, đầu và chân 
của gà ở Hộ 1 
124 
Hình 4.9: Gà sau nhổ lông của gà ở các 
nghiệm thức ở Hộ 2 
Hình 4.10: Thân thịt, lòng, đầu và chân 
của gà ở Hộ 2 
Hình 4.11: Gà sau nhổ lông của gà ở các 
nghiệm thức ở Hộ 3 
Hình 4.12: Thân thịt, lòng, đầu và chân 
của gà ở Hộ 3 
Hình 4.13: Mổh kảo sát năng suất Hình 4.14: Thịt ức- đùi của gà ở Hộ 1 
Hình 4.15: Thịt ức- đùi của gà ở Hộ 2 Hình 4.16: Thịt ức- đùi của gà ở Hộ 3 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_su_dung_la_cay_trichanthera_gigantea_tron.pdf