Luận án Nghiên cứu sự hấp thu canxi của chôm chôm rongrien trong hạn chế hiện tượng nứt trái

Luận án “Nghiên cứu sự hấp thu canxi của chôm chôm Rongrien trong

hạn chế hiện tượng nứt trái” được thực hiện nhằm khảo sát các yếu tố có khả

năng ảnh hưởng đến sự thiếu hụt canxi và biện pháp cung cấp canxi hiệu quả

để hạn chế hiện tượng nứt trái chôm chôm Rongrien.

Thí nghiệm được thực hiện từ năm 2014 – 2017 tại huyện Phong Điền –

TP. Cần Thơ. Nội dung nghiên cứu chính bao gồm (1) Khảo sát hiện tượng

nứt trái ở chôm chôm, bao gồm có 2 thí nghiệm được thực hiện trên các vườn

chôm chôm từ 4 - 6 năm tuổi, mùa vụ 2014: (a) Hiện tượng nứt trái chôm

chôm, (b) Hiện tượng nứt trái chôm chôm Rongrien (gồm giai đoạn xảy ra

hiện tượng nứt trái, sự thay đổi sinh lý – sinh hóa trước và trong giai đoạn nứt

trái, một số đặc tính lý - hóa trái và mối quan hệ với hiện tượng nứt trái khi thu

hoạch, mối quan hệ giữa hàm lượng canxi với hiện tượng nứt trái). (2) Ảnh

hưởng của kali và chế độ tưới nước đến hàm lượng canxi trong vỏ trái và sự

nứt trái chôm chôm Rongrien, gồm 2 thí nghiệm được thực hiện vào năm

2016: (a) ảnh hưởng của kali bón vào đất, và (b) chế độ tưới. (3) Ảnh hưởng

của biện pháp cung cấp canxi đến hàm lượng canxi trong vỏ trái và sự nứt trái

chôm chôm Rongrien, gồm có 3 thí nghiệm thực hiện trong năm 2015 và 2017

(a) bón canxi qua đất, (b) phun canxi qua lá và trái (gồm ảnh hưởng của dạng,

nồng độ, thời điểm và biện pháp xử lý), (c) so sánh hiệu quả của các biện pháp

nâng cao khả năng hấp thu canxi của chôm chôm Rongrien.

pdf 200 trang dienloan 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu sự hấp thu canxi của chôm chôm rongrien trong hạn chế hiện tượng nứt trái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sự hấp thu canxi của chôm chôm rongrien trong hạn chế hiện tượng nứt trái

Luận án Nghiên cứu sự hấp thu canxi của chôm chôm rongrien trong hạn chế hiện tượng nứt trái
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
TRẦN THỊ BÍCH VÂN 
NGHIÊN CỨU SỰ HẤP THU CANXI CỦA 
CHÔM CHÔM RONGRIEN TRONG 
 HẠN CHẾ HIỆN TƯỢNG 
 NỨT TRÁI 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG 
2018 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
TRẦN THỊ BÍCH VÂN 
NGHIÊN CỨU SỰ HẤP THU CANXI CỦA 
CHÔM CHÔM RONGRIEN TRONG 
 HẠN CHẾ HIỆN TƯỢNG 
NỨT TRÁI 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG 
MÃ NGÀNH: 9 62 01 10 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
GS.TS. NGUYỄN BẢO VỆ 
2018 
 i 
CẢM TẠ 
Xin chân thành biết ơn Thầy hướng dẫn khoa học: 
GS.TS. Nguyễn Bảo Vệ đã tận tình hướng dẫn các nội dung, phương 
pháp nghiên cứu cũng như giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu 
luận án 
Xin chân thành cảm ơn hội đồng đánh giá luận án cấp Cơ sở: 
- GS.TS. Lê Văn Hòa, PGS.TS. Lê Văn Bé, TS. Trần Sỹ Hiếu (Trường Đại 
học Cần Thơ) 
- TS. Nguyễn Thành Tài (Sở Nông Nghiệp & PTNT tỉnh Đồng Tháp) 
- TS. Nguyễn Trịnh Nhất Hằng (Trường Đại học Tiền Giang) 
- TS. Trần Thị Kim Ba (Trường Trung cấp Miền Tây) 
 Đã dành nhiều thời gian quí báu để đọc và đóng góp ý kiến cho luận án 
được hoàn chỉnh. 
Xin chân thành cảm ơn: 
- Ban Giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ; 
- Ban chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng; 
- Ban chủ nhiệm Bộ môn Khoa học Cây trồng; 
- Ban chủ nhiệm Bộ môn Sinh lý - Sinh hóa; 
- Quý Thầy, Cô, Anh, Chị, các bạn đồng nghiệp và các em sinh viên 
trong Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng. 
Đã tạo điều kiện tốt cho công tác học tập và nghiên cứu. 
Xin cảm ơn sự chia sẻ và động viên của người thân trong gia đình, đã 
góp phần không nhỏ vào thành công của luận án. 
Trần Thị Bích Vân 
 ii 
TÓM TẮT 
Luận án “Nghiên cứu sự hấp thu canxi của chôm chôm Rongrien trong 
hạn chế hiện tượng nứt trái” được thực hiện nhằm khảo sát các yếu tố có khả 
năng ảnh hưởng đến sự thiếu hụt canxi và biện pháp cung cấp canxi hiệu quả 
để hạn chế hiện tượng nứt trái chôm chôm Rongrien. 
Thí nghiệm được thực hiện từ năm 2014 – 2017 tại huyện Phong Điền – 
TP. Cần Thơ. Nội dung nghiên cứu chính bao gồm (1) Khảo sát hiện tượng 
nứt trái ở chôm chôm, bao gồm có 2 thí nghiệm được thực hiện trên các vườn 
chôm chôm từ 4 - 6 năm tuổi, mùa vụ 2014: (a) Hiện tượng nứt trái chôm 
chôm, (b) Hiện tượng nứt trái chôm chôm Rongrien (gồm giai đoạn xảy ra 
hiện tượng nứt trái, sự thay đổi sinh lý – sinh hóa trước và trong giai đoạn nứt 
trái, một số đặc tính lý - hóa trái và mối quan hệ với hiện tượng nứt trái khi thu 
hoạch, mối quan hệ giữa hàm lượng canxi với hiện tượng nứt trái). (2) Ảnh 
hưởng của kali và chế độ tưới nước đến hàm lượng canxi trong vỏ trái và sự 
nứt trái chôm chôm Rongrien, gồm 2 thí nghiệm được thực hiện vào năm 
2016: (a) ảnh hưởng của kali bón vào đất, và (b) chế độ tưới. (3) Ảnh hưởng 
của biện pháp cung cấp canxi đến hàm lượng canxi trong vỏ trái và sự nứt trái 
chôm chôm Rongrien, gồm có 3 thí nghiệm thực hiện trong năm 2015 và 2017 
(a) bón canxi qua đất, (b) phun canxi qua lá và trái (gồm ảnh hưởng của dạng, 
nồng độ, thời điểm và biện pháp xử lý), (c) so sánh hiệu quả của các biện pháp 
nâng cao khả năng hấp thu canxi của chôm chôm Rongrien. 
Kết quả cho thấy hiện tượng nứt trái chôm chôm Rongrien xuất hiện vào 
tuần thứ 12 sau khi đậu trái và tăng nhanh cho đến khi thu hoạch, đây là giai 
đoạn thịt trái tăng nhanh nhưng vỏ trái đã ngừng tăng trưởng, hàm lượng Ca 
tích lũy trong vỏ trái thấp. Ở trái bị nứt có vỏ mỏng, hàm lượng Ca trong vỏ 
trái thấp, tỷ lệ rò rỉ ion ở vỏ trái cao hơn so với trái bình thường. Sự tăng 
trưởng nhanh của vỏ trái, nồng độ K cao và đất bị khô hạn thiếu nước là các 
yếu tố ảnh hưởng đến sự tích lũy Ca ở vỏ trái. Lượng K2O bổ sung vào đất 
càng cao thì sự tích lũy Ca trong vỏ trái càng giảm, bón 0,48 và 0,96 kg/cây 
ngay khi đậu trái làm giảm hàm lượng Ca ở vỏ trái 1,11 và 1,18 so với đối 
chứng. Khoảng cách giữa 2 lần tưới càng ngắn thì sự tích lũy Ca càng cao, 2 
ngày tưới/lần làm tăng hàm lượng Ca ở vỏ trái 1,5 lần so với đối chứng. Bón 
200 đến 1.600 kg CaO/ha ngay khi đậu trái không làm tăng hàm lượng Ca và 
Ca-pectate ở vỏ trái, mặc dù có làm tăng hàm lượng Ca ở lá. Phun CaCl2 qua 
lá và trái có nồng độ 2%, phun 4 lần với khoảng cách hai lần phun là 15 ngày, 
bắt đầu sau khi đậu trái 8 tuần làm tăng hàm lượng Ca ở vỏ trái 1,6 lần và làm 
giảm tỷ lệ nứt trái 1,7 lần so với đối chứng. Cung cấp CaCl2 trực tiếp lên trái 
có hiệu quả cao hơn phun qua lá và trái. Nhúng trực tiếp trái trong dung dịch 
 iii 
CaCl2 2% làm tăng hàm lượng Ca ở vỏ trái 2,36 lần và giảm tỷ lệ nứt trái 4,15 
lần; phun trực tiếp lên chùm trái là 2,18 và 3,67 lần so với đối chứng. Phun 2% 
CaCl2 trực tiếp lên chùm trái (kết hợp chất bám dính) làm gia tăng hàm lượng 
Ca vỏ trái gấp 2,46 lần, giảm tỷ lệ nứt trái 9,7 lần, tăng năng suất thương phẩm 
23,5%, tăng lợi nhuận 22,4% so với nghiệm thức đối chứng. 
Từ khóa: canxi, chế độ tưới, chôm chôm, kali, năng suất, nứt trái, rò rỉ 
ion,... 
 iv 
ABSTRACT 
The thesis entitled “Study on the calcium uptake of Rongrien rambutan 
in reducing fruit cracking phenomena” aims to investigate factors that could 
affect to calcium deficiency and suggest possible calcium supply approaches 
to reduce the fruit cracking of Rongrien rambutan. 
The experiments were conducted from 2014 to 2017 in Phong Dien 
district – Can Tho City. The major contents of this study consist of (1) survey 
on the fruit cracking phenomenon in rambutan, included two experiments 
carried out on rambutan orchards from four to six years old in the crop 2014 
and 2015: (a) the fruit cracking phenomenon in rambutan, (b) the fruit 
cracking incidence of Rongrien rambutan (the stages of fruit cracking, the 
changes in biophysical - biochemical characteristics before and during fruit 
cracking period, some physical - chemical characteristics and correlation with 
the phenomenon of cracking fruit at harvest, and the relationships between Ca 
content and the fruit cracking incidence). (2) Effects of potassium and 
watering regime on Ca content in fruit peel and the fruit cracking incidence of 
Rongrien rambutan, consisted of two experiments were conducted in 2016 
crop season: (1) effects of potassium fertilization on soil, and (2) watering 
regime. (3) Effects of calcium supplementation approaches on calcium content 
in fruit peel and the fruit cracking, including five experiments carried out in 
the crop 2015 and 2017: (a) addition of calcium to the soil, (b) spraying over 
the leaves and fruits (forms, concentrations, times and treatment methods), (3) 
evaluate the effectiveness of approaches to improve the calcium uptake of 
Rongrien rambutan 
The results showed that the fruit cracking appeared 12 weeks after 
completed flowering and increased rapidly until the harvest, this was the 
period of rapid fruit flesh growth but the peel of fruit has stopped growing, Ca 
accumulation was low in the fruit peel. The cracking fruits had thin–peel, Ca 
level was lower and ion leakage ratio was higher than those in the normal 
ones. Rapid fruit peel growth, high K concentration and drought were factors 
limiting the accumulation of Ca in the peel of fruit. The higher the K supply, 
the lower the Ca accumulation. Applying K2O 0.48 or 0.96 kg K2O/tree 
reduced Ca content of the fruit peel from 1.11 to 1.18 folds in contrast with the 
control. The shorter irrigation interval, the higher the Ca accumulation. Two-
day intervals frequent watering increased Ca content in the peel of fruit in 
comparison to the control 1.50 folds. Applying CaO 200 – 1.600 kg/ha to the 
soil at fruit-set didn’t increase Ca in the peel although it increased the content 
of Ca in the leaves. Spraying 4 times through leaves and fruits with 2.0% 
 v 
CaCl2 at 15-day interval, starting after fruit-set 8 weeks increased the content 
of Ca in the peel 1.6 folds and reduced the ratio of fruit cracking by the 1.7 
times in comparison to those of the control. Applying directly to the fruit 
surface was more effective than foliar and fruit spraying. Dipping fruits 
directly in 2.0% CaCl2 solution increased Ca level of the fruit peel and 
declined the proportion of fruit cracking by 2.36 and 4.15 times; spraying 
directly to fruit bunch was higher than 2.18 and 3.67 folds compared with the 
control. Spraying directly to fruit bunch with 2% CaCl2 (combined with 
surfactant) increased Ca content of the fruit peel 2.46 folds and reduced the 
ratio of fruit cracking 9.7 folds, and commercial yield and profit were higher 
than 23.5% and 22.4% in contrast with the control. 
Keywords: calcium, fruit cracking, ion leakage ratio, potassium, 
rambutan, watering regime, yield,... 
 vi 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan công trình “Nghiên cứu sự hấp thu canxi của chôm 
chôm Rongrien trong hạn chế hiện tượng nứt trái” là công trình nghiên cứu 
khoa học của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung 
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình luận án nào trước 
đây. 
 Tác giả luận án 
 Trần Thị Bích Vân 
 vii 
MỤC LỤC 
Chương Nội dung Trang 
Chương 1 
1.1 
1.2 
1.3 
1.4 
1.5 
1.6 
Chương 2 
2.1 
2.2 
2.3 
2.3.1 
2.3.1.1 
2.3.1.2 
2.3.1.3 
2.3.2 
2.3.3 
2.4 
2.4.1 
2.4.1.1 
2.4.1.2 
2.4.1.3 
CẢM TẠ 
TÓM TẮT 
ABSTRACT 
LỜI CAM ĐOAN 
MỤC LỤC 
DANH SÁCH BẢNG 
DANH SÁCH HÌNH 
DANH SÁCH KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
GIỚI THIỆU 
Tính cấp thiết của đề tài 
Mục tiêu của luận án 
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
Những đóng góp mới của luận án 
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 
Nội dung đề tài 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
Tổng quan về cây chôm chôm Rongrien 
Hiện tượng nứt trái 
Vai trò của canxi và sự rối loạn sinh lý trái do thiếu hụt canxi 
Vai trò của canxi 
Ổn định vách tế bào 
Canxi ổn định màng tế bào 
Canxi điều hòa sự thẩm thấu của tế bào 
Sự rối loạn sinh lý do thiếu hụt canxi 
Cơ chế tác động của canxi trong việc hạn chế hiện tượng nứt 
trái 
Sự hấp thu, chuyển vi, và tích lũy canxi 
Sự hấp thu canxi từ đất 
Canxi trong đất 
Sự hấp thu canxi ở rễ 
Sự chuyển vị canxi tới chồi 
Sự phân vùng canxi giữa lá và trái 
i 
ii 
iv 
vi 
vii 
xiii 
xvi 
xxvi 
1 
1 
2 
2 
2 
3 
3 
5 
5 
6 
7 
7 
7 
8 
8 
8 
10 
12 
12 
12 
12 
13 
14 
 viii 
2.1.1.4 
2.4.1.5 
2.4.2 
2.5 
2.5.1 
2.5.2 
2.5.3 
2.5.4 
2.6 
2.6.1 
2.6.2 
2.6.3 
2.6.3.1 
2.6.3.2 
Chương 3 
3.1 
3.1.1 
3.1.2 
3.2 
3.3 
3.3.1 
3.3.1.1 
3.3.1.2 
3.3.2 
Sự tích luỹ canxi ở trái 
Sự hấp thu qua lá và trái 
Ảnh hưởng của môi trường đến sự hấp thu và biện pháp nâng 
cao khả năng hấp thu canxi 
Hạn hán và nhiễm mặn 
Ánh sáng và nhiệt độ 
Độ pH của môi trường 
Mất cân bằng dinh dưỡng 
Các biện pháp nâng cao khả năng hấp thu canxi 
Nghiên cứu chế độ tưới 
Nghiên cứu bổ sung dinh dưỡng 
Nghiên cứu bổ sung canxi 
Thời điểm cung cấp 
Biện pháp cung cấp 
VẬT LIỆU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Thời gian và địa điểm nghiên cứu 
Thời gian nghiên cứu 
Địa điểm nghiên cứu 
Vật liệu nghiên cứu 
Phương pháp nghiên cứu 
Khảo sát hiện tượng nứt trái 
Khảo sát hiện tượng nứt trái ở các giống chôm chôm khác 
nhau 
Thí nghiệm 1: khảo sát hiện tượng nứt trái ở 3 giống chôm 
chôm Java, Nhãn, và Rongrien 
Khảo sát hiện tượng nứt trái ở chôm chôm Rongrien 
Thí nghiệm 2: khảo sát giai đoạn xảy ra hiện tượng nứt trái 
Thí nghiệm 3: khảo sát sự thay đổi đặc tính sinh lý – sinh hóa 
trước và trong giai đoạn nứt trái 
Thí nghiệm 4: khảo sát một số đặc tính lý - hóa trái và mối 
quan hệ với hiện tượng nứt trái khi thu hoạch 
Thí nghiệm 5: khảo sát mối quan hệ giữa hàm lượng canxi 
với hiện tượng nứt trái chôm chôm Rongrien 
Ảnh hưởng của kali và chế độ tưới nước đến hàm lượng canxi 
của vỏ trái và sự nứt trái chôm chôm Rongrien 
14 
15 
16 
17 
17 
18 
18 
20 
20 
21 
21 
21 
22 
28 
28 
28 
28 
29 
29 
29 
29 
29 
30 
30 
30 
30 
31 
31 
 ix 
3.3.3 
3.4 
3.5 
3.5.1 
3.5.2 
3.5.2.1 
3.5.2.2 
3.5.2.3 
3.5.2.4 
3.5.2.5 
3.5.3 
3.5.4 
Chương 4 
4.1 
4.2 
4.2.1 
4.2.2 
4.2.2.1 
4.2.2.2 
4.2.2.3 
Thí nghiệm 6: ảnh hưởng của kali bón vào đất 
Thí nghiệm 7: ảnh hưởng của chế độ tưới 
Ảnh hưởng của biện pháp cung cấp canxi đến hàm lượng 
canxi trong vỏ trái và sự nứt trái 
Thí nghiệm 8: bón canxi qua đất 
Thí nghiệm 9: bổ sung canxi qua lá và trái 
Thí nghiệm 10: so sánh các biện pháp xử lý nâng cao khả 
năng hấp thu canxi của chôm chôm Rongrien 
Kỹ thuật canh tác 
Phương pháp thu thập số liệu và phân tích các chỉ tiêu 
Phương pháp thu thập số liệu 
Phương pháp đánh giá và phân tích 
Đặc tính lý - hóa đất 
Tiêu chuẩn thu hoạch và khả năng nhận diện trái bị nứt 
Các đặc tính lý - hóa trái 
Năng suất 
Chất lượng trái 
Hiệu quả kinh tế 
Phương pháp xử lý số liệu và thống kê 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Ghi nhận tổng quát 
Khảo sát hiện tượng nứt trái 
Hiện tượng nứt trái chôm chôm Java, Nhãn, và Rongrien 
Hiện tượng nứt trái ở chôm chôm Rongrien 
Giai đoạn xảy ra hiện tượng nứt trái 
Sự thay đổi đặc tính sinh lý – sinh hóa trước và trong giai 
đoạn nứt trái 
Khối lượng trái 
Kích thước trái 
Hàm lượng canxi trong vỏ trái 
Một số đặc tính lý - hóa của trái chôm chôm Rongrien và mối 
quan hệ với hiện tượng nứt trái khi thu hoạch 
Một số đặc tính lý - hóa trái bình thường và trái bị nứt 
Mối quan hệ giữa một số đặc tính lý - hóa trái với hiện tượng 
nứt trái 
31 
32 
33 
33 
33 
36 
36 
37 
37 
37 
37 
38 
38 
41 
41 
41 
42 
43 
43 
43 
43 
45 
45 
46 
46 
48 
50 
52 
52 
53 
 x 
4.2.2.4 
4.3 
4.3.1 
4.3.1.1 
4.3.1.2 
4.3.1.3 
4.3.1.4 
4.3.1.5 
4.3.1.6 
4.3.1.7 
4.3.1.8 
4.3.1.9 
4.3.2 
4.3.2.1 
4.3.2.2 
4.3.2.3 
4.3.2.4 
4.3.2.5 
4.4 
4.4.1 
4.4.1.1 
4.4.1.2 
4.4.1.3 
4.4.1.4 
4.4.1.5 
4.4.2 
4.4.2.1 
Mối quan hệ giữa hàm lượng canxi với hiện tượng nứt trái 
chôm chôm Rongrien 
Hàm lượng canxi trong lá và trái 
Mối quan hệ giữa canxi với hiện tượng nứt trái 
Ảnh hưởng của kali và tưới nước đến hàm lượng canxi của vỏ 
trái và sự nứt trái 
Ảnh hưởng của kali bón vào đất 
Hàm lượng canxi trong vỏ trái 
Hàm lượng kali trong vỏ trái 
Tỷ lệ rò rỉ ion ở vỏ trái 
Mối quan hệ giữa hàm lượng K và Ca ở trong vỏ trái với 
lượng K2O bổ sung vào đất 
Tỷ lệ nứt trái khi thu hoạch 
Kích thước trái 
Khối lượng trái 
Năng suất trái 
Độ Brix thịt trái 
Tưới nước 
Hàm lượng canxi trong đất và vỏ trái 
Tỷ lệ nứt trái khi thu hoạch 
Tỷ lệ rò rỉ ion ở vỏ trái 
Kích thước trái 
Năng suất trái 
Ảnh hưởng của biện pháp cung cấp canxi đến sự hấp thu 
canxi của vỏ và sự nứt trái 
Bón canxi qua đất 
Hàm lượng canxi trong lá và vỏ trái 
Tỷ lệ nứt trái và rò rỉ ion ở vỏ trái 
Kích thước trái 
Khối lượng trái 
Năng suất và chất lượng trái 
Phun qua lá và trái 
Ảnh hưởng của dạng canxi phun qua lá 
Hàm lượng canxi trong vỏ trái 
Tỷ lệ rò rỉ ion ở vỏ tr ... 
Sai số 69,588 27 2,577 
Tổng cộng 15620,830 40 
CV (%) 8,15 
Độ Brix 
Nghiệm thức 0,981 3 0,327 0,299 0,826 
Lập lại 9,147 9 1,016 0,929 0,517 
Sai số 29,552 27 1,095 
Tổng cộng 15206,810 40 
CV (%) 5,16 
Phần trăm 
khối lượng 
vỏ 
Nghiệm thức 48,133 3 16,044 5,820 0,003 
Lập lại 8,937 9 0,993 0,360 0,944 
Sai số 74,430 27 2,757 
Tổng cộng 65264,470 40 
CV (%) 7,03 
Phần trăm 
khối lượng 
thịt 
Nghiệm thức 37,505 3 12,502 3,649 0,025 
Lập lại 23,051 9 2,561 0,748 0,663 
Sai số 92,495 27 3,426 
Tổng cộng 110466,060 40 
CV (%) 6,26 
Phần trăm 
khối lượng 
hạt 
Nghiệm thức 2,001 3 0,667 1,157 0,344 
Lập lại 4,675 9 0,519 0,901 0,538 
Sai số 15,562 27 0,576 
Tổng cộng 2062,850 40 
CV (%) 5,46 
 162 
NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HẤP THU 
CANXI NHẰM CẢI THIỆN HIỆN TƯỢNG NỨT TRÁI CHÔM 
CHÔM RONGRIEN 
* Nghiên cứu bổ sung canxi qua đất 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do 
TB bình 
phương F tính Khác biệt 
Tỷ lệ nứt 
trái 
Nghiệm thức 39,862 4 9,965 1,530 0,214 
Lập lại 34,328 9 3,814 0,586 0,800 
Sai số 234,450 36 6,513 
Tổng cộng 7508,640 50 
CV (%) 21,27 
Hàm lượng 
Ca2+ tổng số 
ở vỏ trái 
Nghiệm thức 4967,605 4 1241,901 2,787 0,051 
Lập lại 1453,855 9 161,539 0,363 0,945 
Sai số 16040,103 36 445,558 
Tổng cộng 4684575,900 50 
CV (%) 6,91 
Hàm lượng Nghiệm thức 0,007 4 0,002 2,243 0,084 
Ca-pectate Lập lại 0,003 9 0,000 0,406 0,923 
vỏ trái Sai số 0,028 36 0,001 
 Tổng cộng 1,871 50 
 CV (%) 16,56 
Hàm lượng 
Ca2+ tổng số 
ở lá 
Nghiệm thức 3591412,002 4 897853,000 19,447 0,000 
Lập lại 217168,429 9 24129,825 0,523 0,848 
Sai số 1662107,597 36 46169,655 
Tổng cộng 
107801506,0
28 
50 
CV (%) 15,02 
Tỷ lệ rò 
rỉ ion 
 Nghiệm thức 44,049 4 11,012 2,137 0,096 
Lập lại 52,710 9 5,857 1,137 0,363 
Sai số 185,479 36 5,152 
Tổng cộng 7923,190 50 
CV (%) 18,36 
Chiều cao 
trái 
Nghiệm thức 95,583 4 23,896 4,667 0,004 
Lập lại 18,650 9 2,072 0,405 0,924 
Sai số 184,337 36 5,120 
Tổng cộng 87251,410 50 
CV (%) 5,43 
Chiều rộng 
trái 
Nghiệm thức 32,859 4 8,215 2,296 0,078 
Lập lại 8,392 9 0,932 0,261 0,981 
Sai số 128,813 36 3,578 
Tổng cộng 56799,650 50 
CV (%) 5,62 
 163 
Độ dày vỏ 
Nghiệm thức 0,102 4 0,025 1,156 0,346 
Lập lại 0,284 9 0,032 1,431 0,212 
Sai số 0,794 36 0,022 
Tổng cộng 209,260 50 
CV (%) 7,27 
Khối lượng 
trái 
Nghiệm thức 71,075 4 17,769 1,920 0,028 
Lập lại 90,672 9 10,075 1,088 0,395 
Sai số 333,249 36 9,257 
Tổng cộng 51458,470 50 
CV (%) 9,53 
Năng suất 
tổng 
Nghiệm thức 84,863 4 21,216 2,096 0,050 
Lập lại 126,912 9 14,101 1,393 0,228 
Sai số 364,421 36 10,123 
Tổng cộng 23744,630 50 
CV (%) 15,06 
Năng suất 
thương 
phẩm 
Nghiệm thức 60,782 4 15,196 2,168 0,092 
Lập lại 57,093 9 6,344 0,905 0,531 
Sai số 252,270 36 7,007 
Tổng cộng 17660,328 50 
CV (%) 14,22 
Độ Brix 
Nghiệm thức 11,395 4 2,849 3,109 0,027 
Lập lại 7,738 9 0,860 0,938 0,505 
Sai số 32,985 36 0,916 
Tổng cộng 20782,670 50 
CV (%) 5,85 
* Nghiên cứu bổ sung canxi qua lá và trái 
 Ảnh hưởng của dạng canxi phun qua lá 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do 
TB bình 
phương F tính Khác biệt 
Tỷ lệ nứt trái 
Nghiệm thức 266,102 3 88,701 13,641 0,000 
Lập lại 94,541 9 10,505 1,615 0,161 
Sai số 175,573 27 6,503 
Tổng cộng 4307,580 40 
CV (%) 26,15 
Hàm lượng 
Ca2+ tổng số 
ở vỏ trái 
Nghiệm thức 85408,361 3 28469,454 5,107 0,006 
Lập lại 38813,874 9 4312,653 0,774 0,641 
Sai số 150503,500 27 5574,204 
Tổng cộng 5193082,900 40 
CV (%) 21,29 
 164 
Tỷ lệ rò rỉ ion 
Nghiệm thức 262,804 3 87,601 6,640 0,002 
Lập lại 119,387 9 13,265 1,005 0,460 
Sai số 356,227 27 13,194 
Tổng cộng 6089,081 40 
CV (%) 21,59 
Chiều cao trái 
Nghiệm thức 55,370 3 18,457 6,853 0,001 
Lập lại 45,626 9 5,070 1,882 0,099 
Sai số 72,719 27 2,693 
Tổng cộng 68072,963 40 
CV (%) 3,99 
Chiều rộng 
trái 
Nghiệm thức 30,524 3 10,175 3,381 0,033 
Lập lại 32,063 9 3,563 1,184 0,344 
Sai số 81,256 27 3,009 
Tổng cộng 33600,234 40 
CV (%) 6,00 
Độ dày vỏ 
Nghiệm thức 0,399 3 0,133 5,598 0,004 
Lập lại 0,268 9 0,030 1,253 0,306 
Sai số 0,641 27 0,024 
Tổng cộng 183,423 40 
CV (%) 7,26 
Khối lượng 
trái 
Nghiệm thức 63,493 3 21,164 3,242 0,038 
Lập lại 90,786 9 10,087 1,545 0,183 
Sai số 176,287 27 6,529 
Tổng cộng 35488,352 40 
CV (%) 8,62 
Khối lượng 
vỏ 
Nghiệm thức 
2,944 
3 
0,981 
0,575 
0,636 
Lập lại 17,470 9 1,941 1,137 0,372 
Sai số 46,084 27 1,707 
Tổng cộng 6605,769 40 
CV (%) 3,70 
Khối lượng 
thịt 
Nghiệm thức 41,875 3 13,958 8,165 0,000 
Lập lại 29,700 9 3,300 1,930 0,090 
Sai số 46,158 27 1,710 
Tổng cộng 8819,053 40 
CV (%) 9,80 
Khối lượng 
hạt 
Nghiệm thức 0,001 3 0,000 0,047 0,986 
Lập lại 0,068 9 0,008 1,251 0,307 
Sai số 0,163 27 0,006 
Tổng cộng 178,654 40 
CV (%) 10,40 
 165 
Axit tổng số 
Nghiệm thức 0,002 3 0,001 0,299 0,826 
Lập lại 0,016 9 0,002 0,629 0,762 
Sai số 0,075 27 0,003 
Tổng cộng 4,535 40 
CV (%) 16,35 
Độ Brix 
Nghiệm thức 42,515 3 14,172 4,394 0,012 
Lập lại 20,961 9 2,329 0,722 0,685 
Sai số 87,085 27 3,225 
Tổng cộng 16783,907 40 
CV (%) 8,80 
 Ảnh hưởng của nồng độ canxi clorua phun qua lá 
Nguồn biến động Tổng 
bình phương 
Độ tự do TB bình 
phương 
F tính Khác biệt 
Tỷ lệ nứt 
trái 
Nghiệm thức 11,253 4 2,813 13,521 0,000 
Lập lại 2,533 9 0,281 1,353 0,246 
Sai số 7,490 36 0,208 
Tổng cộng 556,091 50 
CV (%) 4,17 
Hàm lượng 
Ca2+ tổng số 
ở lá 
Nghiệm thức 5115105,297 4 1278776,324 9,795 0,000 
Lập lại 1654937,680 9 183881,964 1,409 0,221 
Sai số 4699761,184 36 130548,922 
Tổng cộng 125217072,190 50 
CV (%) 23,95 
Hàm lượng 
Ca2+ ở vỏ 
trái 
Nghiệm thức 545344,339 4 136336,085 66,107 0,000 
Lập lại 18900,551 9 2100,061 1,018 0,444 
Sai số 74245,094 36 2062,364 
Tổng cộng 8359884,508 50 
CV (%) 11,55 
Tỷ lệ rò rỉ 
ion 
Nghiệm thức 185,939 4 46,485 7,629 0,000 
Lập lại 58,877 9 6,542 1,074 0,411 
Sai số 176,692 29 6,093 
Tổng cộng 4696,935 43 
CV (%) 22,86 
Hàm lượng 
K+ tổng số ở 
lá 
Nghiệm thức 19197,616 4 4799,404 0,230 0,919 
Lập lại 342780,692 9 38086,744 1,829 0,097 
Sai số 749797,135 36 20827,698 
Tổng cộng 23367552,544 50 
CV (%) 21,62 
 166 
Hàm lượng 
K+ tổng số ở 
vỏ trái 
Nghiệm thức 724360,911 4 181090,228 3,464 0,017 
Lập lại 461396,135 9 51266,237 0,981 0,472 
Sai số 1881978,861 36 52277,191 
Tổng cộng 58127613,152 50 
CV (%) 21,81 
Tỷ lệ 
K+/Ca2+ ở lá 
Nghiệm thức 0,790 4 0,197 15,436 0,000 
Lập lại 0,175 9 0,019 1,517 0,179 
Sai số 0,461 36 0,013 
Tổng cộng 13,032 50 
CV (%) 23,63 
Tỷ lệ 
K+/Ca2+ ở 
vỏ 
Nghiệm thức 46,638 4 11,659 22,453 0,000 
Lập lại 6,044 9 0,672 1,293 0,274 
Sai số 18,694 36 0,519 
Tổng cộng 505,617 50 
CV (%) 22,40 
Chiều cao 
trái 
Nghiệm thức 166,824 4 41,706 12,804 0,000 
Lập lại 24,808 9 2,756 0,846 0,580 
Sai số 117,260 36 3,257 
Tổng cộng 84567,301 50 
CV (%) 4,40 
Chiều rộng 
trái 
Nghiệm thức 59,294 4 14,823 8,996 0,000 
Lập lại 12,953 9 1,439 0,873 0,557 
Sai số 59,320 36 1,648 
Tổng cộng 50479,462 50 
CV (%) 4,04 
Độ dày vỏ 
Nghiệm thức 0,190 4 0,047 2,714 0,045 
Lập lại 0,165 9 0,018 1,048 0,423 
Sai số 0,630 36 0,018 
Tổng cộng 223,590 50 
CV (%) 6,36 
Khối lượng 
trái 
Nghiệm thức 173,700 4 43,425 5,040 0,002 
Lập lại 68,564 9 7,618 0,884 0,548 
Sai số 310,187 36 8,616 
Tổng cộng 43635,317 50 
CV (%) 10,00 
Khối lượng 
vỏ 
Nghiệm thức 44,606 4 11,151 3,675 0,013 
Lập lại 30,224 9 3,358 1,107 0,383 
Sai số 109,230 36 3,034 
Tổng cộng 8027,089 50 
CV (%) 13,91 
 167 
Khối lượng 
thịt 
Nghiệm thức 47,864 4 11,966 4,841 0,003 
Lập lại 19,664 9 2,185 0,884 0,548 
Sai số 88,979 36 2,472 
Tổng cộng 10966,006 50 
 CV (%) 10,63 
Khối lượng 
hạt 
Nghiệm thức 0,080 4 0,020 0,815 0,524 
Lập lại 0,268 9 0,030 1,223 0,312 
Sai số 0,878 36 0,024 
Tổng cộng 227,390 50 
CV (%) 7,34 
Phần trăm 
khối lượng 
vỏ 
Nghiệm thức 31,963 4 7,991 0,856 0,499 
Lập lại 100,454 9 11,162 1,196 0,327 
Sai số 335,965 36 9,332 
Tổng cộng 90994,358 50 
CV (%) 7,23 
Phần trăm 
khối lượng 
thịt 
Nghiệm thức 23,327 4 5,832 0,746 0,567 
Lập lại 114,889 9 12,765 1,633 0,143 
Sai số 281,496 36 7,819 
Tổng cộng 126030,456 50 
CV (%) 3,32 
Phần trăm 
khối lượng 
hạt 
Nghiệm thức 16,152 4 4,038 6,458 0,001 
Lập lại 3,418 9 0,380 0,607 0,782 
Sai số 22,510 36 0,625 
Tổng cộng 2727,792 50 
CV (%) 10,81 
Năng suất 
tổng 
Nghiệm thức 103,933 4 25,983 3,124 0,026 
Lập lại 71,584 9 7,954 0,956 0,491 
Sai số 299,466 36 8,319 
Tổng cộng 15353,868 50 
CV (%) 16,73 
Năng suất 
thương 
phẩm 
Nghiệm thức 113,873 4 24,913 3,013 0,031 
Lập lại 72,584 9 7,454 0,916 0,378 
Sai số 297,423 36 7,213 
Tổng cộng 15464,768 50 
CV (%) 15,72 
Độ Brix 
Nghiệm thức 40,161 4 10,040 9,018 0,000 
Lập lại 5,355 9 0,595 0,534 0,840 
Sai số 40,083 36 1,113 
Tổng cộng 18717,820 50 
CV (%) 5,48 
 168 
Hàm lượng 
chất khô ở 
vỏ 
Nghiệm thức 15,637 4 3,909 2,231 0,085 
Lập lại 4,375 9 0,486 0,277 0,977 
Sai số 63,079 36 1,752 
Tổng cộng 37140,400 50 
CV (%) 4,86 
Hàm lượng 
chất khô ở 
thịt 
Nghiệm thức 25,896 4 6,474 2,690 0,046 
Lập lại 24,516 9 2,724 1,132 0,367 
Sai số 86,648 36 2,407 
Tổng cộng 28419,566 50 
CV (%) 6,52 
 Ảnh hưởng của thời điểm phun canxi clorua qua lá 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do 
TB bình 
phương F tính Khác biệt 
Tỷ lệ nứt 
trái 
Nghiệm thức 147,553 3 49,184 12,325 0,000 
Lập lại 33,540 9 3,727 0,934 0,513 
Sai số 107,745 27 3,991 
Tổng cộng 4464,730 40 
CV (%) 19,54 
Hàm lượng 
Ca2+ tổng số 
ở vỏ trái 
Nghiệm thức 154358,679 3 51452,893 39,884 0,000 
Lập lại 9527,191 9 1058,577 0,821 0,603 
Sai số 34831,724 27 1290,064 
Tổng cộng 5555127,750 40 
CV (%) 9,81 
Hàm lượng Nghiệm thức 0,039 3 0,013 5,337 0,005 
Ca-pectate Lập lại 0,079 9 0,009 3,579 0,05 
vỏ trái Sai số 0,066 27 0,002 
 Tổng cộng 2,233 40 
 CV (%) 19,79 
Tỷ lệ rò rỉ 
ion 
Nghiệm thức 190,703 3 63,568 25,315 0,000 
Lập lại 27,927 9 3,103 1,236 0,315 
Sai số 67,800 27 2,511 
Tổng cộng 4450,070 40 
CV (%) 15,54 
Chiều cao 
trái 
Nghiệm thức 86,845 3 28,948 2,610 0,05 
Lập lại 88,874 9 9,875 0,890 0,546 
Sai số 299,440 27 11,090 
Tổng cộng 64491,160 40 
CV (%) 8,32 
 169 
Chiều rộng 
trái 
Nghiệm thức 54,057 3 18,019 2,965 0,050 
Lập lại 23,671 9 2,630 0,433 0,905 
Sai số 164,083 27 6,077 
Tổng cộng 39843,660 40 
CV (%) 7,83 
Độ dày vỏ 
Nghiệm thức 0,236 3 0,079 8,068 0,001 
Lập lại 0,140 9 0,016 1,590 0,169 
Sai số 0,264 27 0,010 
Tổng cộng 174,195 40 
CV (%) 
4,81 
Khối lượng 
trái 
Nghiệm thức 54,249 3 18,083 3,142 0,042 
Lập lại 21,907 9 2,434 0,423 0,911 
Sai số 155,414 27 5,756 
Tổng cộng 36900,650 40 
CV (%) 7,94 
Năng suất 
tổng 
Nghiệm thức 49,414 3 16,471 1,885 0,156 
Lập lại 144,741 9 16,082 1,841 0,106 
Sai số 235,881 27 8,736 
Tổng cộng 19895,780 40 
CV (%) 13,39 
Độ Brix 
Nghiệm thức 8,089 3 2,696 4,130 0,016 
Lập lại 2,396 9 0,266 0,408 0,920 
Sai số 17,626 27 0,653 
Tổng cộng 15339,680 40 
CV (%) 4,13 
 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý canxi clorua 
Nguồn biến động Tổng bình phương 
Độ tự 
do 
TB bình 
phương F tính Khác biệt 
Tỷ lệ 
nứt 
trái 
Nghiệm thức 472,302 3 157,434 33,130 0,000 
Lập lại 76,931 9 8,548 1,799 0,115 
Sai số 128,303 27 4,752 
Tổng cộng 2688,260 40 
CV (%) 25,34 
Hàm 
lượng Ca2+ 
tổng số ở 
vỏ trái 
Nghiệm thức 265812,356 3 88604,119 55,814 0,000 
Lập lại 31857,955 9 3539,773 2,230 0,052 
Sai số 42861,989 27 1587,481 
Tổng cộng 7815863,900 40 
CV (%) 9,22 
 170 
Hàm Nghiệm thức 0,122 3 0,041 13,169 0,000
lượng Lập lại 0,039 9 0,004 1,417 0,230 
Ca-pectate Sai số 0,083 27 0,003 
vỏ trái Tổng cộng 3,271 40 
 CV (%) 19,92 
Tỷ lệ rò rỉ 
ion 
Nghiệm thức 221,319 3 73,773 24,555 0,000 
Lập lại 25,812 9 2,868 0,955 0,497 
Sai số 81,119 27 3,004 
Tổng cộng 3288,370 40 
CV (%) 20,15 
Chiều cao 
trái 
Nghiệm thức 56,775 3 18,925 5,876 0,003 
Lập lại 30,771 9 3,419 1,062 0,421 
Sai số 86,958 27 3,221 
Tổng cộng 61679,310 40 
CV (%) 4,57 
Chiều rộng 
trái 
Nghiệm thức 27,531 3 9,177 4,592 0,010 
Lập lại 10,906 9 1,212 0,606 0,781 
Sai số 53,954 27 1,998 
Tổng cộng 40503,840 40 
CV (%) 4,48 
Độ dày vỏ 
Nghiệm thức 0,305 3 0,102 2,266 0,04 
Lập lại 1,106 9 0,123 2,736 0,021 
Sai số 1,212 27 0,045 
Tổng cộng 186,535 40 
CV (%) 9,90 
Khối lượng 
trái 
Nghiệm thức 65,419 3 21,806 5,150 0,006 
Lập lại 85,988 9 9,554 2,257 0,049 
Sai số 114,314 27 4,234 
Tổng cộng 34353,803 40 
CV (%) 7,05 
Năng suất 
tổng 
Nghiệm thức 12,353 3 4,118 1,128 0,355 
Lập lại 10,565 9 1,174 0,322 0,961 
Sai số 98,560 27 3,650 
Tổng cộng 22366,850 40 
CV (%) 8,10 
Năng suất 
thương 
phẩm 
Nghiệm thức 50,895 3 16,965 6,306 0,002 
Lập lại 7,522 9 0,836 0,311 0,965 
Sai số 72,633 27 2,690 
Tổng cộng 19319,830 40 
CV (%) 7,48 
 171 
Độ Brix 
Nghiệm thức 5,221 3 1,740 2,860 0,050 
Lập lại 2,309 9 0,257 0,422 0,912 
Sai số 16,429 27 0,608 
Tổng cộng 14624,000 40 
CV (%) 4,08 
 So sánh các biện pháp xử lý nâng cao khả năng hấp thu canxi 
Nguồn biến động Tổng bình phương 
Độ 
tự 
do 
TB bình 
phương F tính Khác biệt 
Tỷ lệ nứt 
trái 
Nghiệm thức 472,302 3 157,43 33,130 0,000 
Lập lại 76,931 9 8,548 1,799 0,115 
Sai số 128,303 27 4,752 
Tổng cộng 2688,260 40 
CV (%) 22,1 
Hàm 
lượng 
Ca2+ tổng 
số ở vỏ 
trái 
Nghiệm thức 567087.950 3 189029 92,454 0,000 
Lập lại 42021.734 9 4669,08 2,284 0,047 
Sai số 55203.380 27 2044,57 
Tổng cộng 8967896.440 40 
CV (%) 9,5 
Hàm Nghiệm thức 0,139 3 0,046 15,198 0,000 
lượng Lập lại 0,043 9 0,005 1,572 0,174
Ca-pectate Sai số 0,082 27 0,003 
vỏ trái Tổng cộng 3,426 40 
 CV (%) 19,49 
Tỷ lệ rò rỉ 
ion 
Nghiệm thức 547.153 3 182,384 80,874 0,000 
Lập lại 15.775 9 1,753 0,777 0,638 
Sai số 60.890 27 2,255 
Tổng cộng 3484.990 40 
CV (%) 17,0 
Chiều cao 
trái 
Nghiệm thức 56,775 3 18,925 5,876 0,003 
Lập lại 30,771 9 3,419 1,062 0,421 
Sai số 86,958 27 3,221 
Tổng cộng 61679,310 40 
CV (%) 4,2 
Chiều rộng 
trái 
Nghiệm thức 27,531 3 9,177 4,592 0,010 
Lập lại 10,906 9 1,212 0,606 0,781 
Sai số 53,954 27 1,998 
Tổng cộng 40503,840 40 
CV (%) 4,2 
 172 
Độ dày vỏ 
Nghiệm thức 0,305 3 0,102 2,266 0,040 
Lập lại 1,106 9 0,123 2,736 0,021 
Sai số 1,212 27 0,045 
Tổng cộng 186,535 40 
CV (%) 9,7 
Khối lượng 
trái 
Nghiệm thức 65,419 3 21,806 5,150 0,006 
Lập lại 85,988 9 9,554 2,257 0,049 
Sai số 114,314 27 4,234 
Tổng cộng 34353,803 40 
CV (%) 8,7 
Năng suất 
tổng 
Nghiệm thức 12,353 3 4,118 1,128 0,355 
Lập lại 10,565 9 1,174 0,322 0,961 
Sai số 98,560 27 3,650 
Tổng cộng 22366,850 40 
CV (%) 12,2 
Năng suất 
thương 
phẩm 
Nghiệm thức 124.465 3 41,488 16.493 0,000 
Lập lại 7.377 9 0,820 0,326 0,959 
Sai số 67.918 27 2,515 
Tổng cộng 24067.870 40 
CV (%) 13,4 
Độ Brix 
Nghiệm thức 6.220 3 2,073 3,094 0,044 
Lập lại 2.453 9 0,273 0,407 0,920 
Sai số 18.092 27 0,670 
Tổng cộng 16068.427 40 
CV (%) 5,4 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_su_hap_thu_canxi_cua_chom_chom_rongrien_t.pdf
  • docxThong tin Luan an (Tieng Anh) -TRAN THI BICH VAN.docx
  • docxThong tin Luan an (Tieng Viet)-TRAN THI BICH VAN.docx
  • pdfTom tat Luan an (Tieng Anh)-TRAN THI BICH VAN.pdf
  • pdfTom tat Luan an (Tieng Viet) -TRAN THI BICH VAN.pdf